Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề thi KSCL HSG môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.95 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU </b>


ĐỀ CHÍNH THỨC


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN 2 </b>
<b> NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>


<b>Môn: SINH HỌC; Khối: 12</b>
<b>Câu 1. (2 điểm) </b>


Cho hình ảnh mơ phỏng ba hợp chất A, B, C.


<b>a. Hãy cho biết tên của các hợp chất? So sánh cấu trúc và vai trò của ba hợp chất đó trong tế bào? </b>


Chất A Chất B Chất C


<b>b. Vì sao enzim amylaza rất quan trọng với các loài động vật ăn thực vật? </b>
<b>Câu 2. (2 điểm) </b>


<b>a. Nêu các định nghĩa về chu kì tế bào, các pha diễn ra song song với chu kì tế bào và sự kiện </b>
chính của mỗi pha?


<b>b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua pha tiềm </b>
phát. Có thể coi pha tiềm phát là pha tĩnh khơng. Giải thích? Khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và
khi nào được rút ngắn?


<b>Câu 3: (2 điểm) </b>


<b>a. Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm sau: đặt 2 cây A và B vào một phịng kính có chiếu sáng </b>
và có thể điều chỉnh nồng độ O2 trong phịng kính này từ 21% đến 0%. Kết quả thí nghiệm được


ghi ở bảng sau:


Thí nghiệm Cường độ quang hợp (mg CO2 / dm2.giờ)


Trường hợp 1
Trường hợp 2


Cây A Cây B


20
35


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
<b>b. Các hạt đậu thuần chủng của cùng 1 giống được trồng trong các chậu với điều kiện chăm sóc </b>
như nhau. Khi các cây có 2 lá mầm tiến hành các thí nghiệm sau:


- Thí nghiệm 1: Cắt chồi ngọn của hạt đậu nảy mầm.


- Thí nghiệm 2: Cắt chồi ngọn của hạt đậu nảy mầm, bôi 1 lượng phù hợp ANA lên vết cắt.
- Thí nghiệm 3: Giữ chồi ngọn nguyên vẹn, bổ sung 1 lượng phù hợp kinetin vào lá mầm.
Dự đốn kết quả của 4 thí nghiệm, giải thích?


<b>Câu 4: (2 điểm) </b>


<b>a. Dựa vào đặc điểm sinh trưởng phát triển ở một số loài động vật, hãy giải thích: </b>


- Để tránh bị bệnh sốt xuất huyết, người dân không nên để nước đọng lâu ngày ở các dụng
cụ gia đình như xơ, chậu, thùng...


- Bướm không phá hoại mùa màng nhưng nông dân vẫn bẫy loại bỏ.


<b>b. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? giải thích. </b>


- Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong
suốt quá trình lưu thơng trong cơ thể.


- Tim của bị sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể trong cơ thể là máu không pha.
- Khi số lượng hồng cầu giảm (ví dụ khi lên núi cao) gan sẽ tiết ra chất erythropoeitin tác
động đến lách làm tăng quá trình tạo hồng cầu.


- Khi huyết áp tăng quá mức bình thường thì lượng máu ra khỏi tim giảm đi và các tiểu
động mạch dãn ra.


<b>Câu 5: (2 điểm) </b>


<b>a. Nêu hai khác biệt chính giữa gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ với gen cấu trúc của sinh vật </b>
nhân thực?


<b>b. Hãy trả lời những câu hỏi sau: </b>


-. Những loại đột biến nào không làm thay đổi hàm lượng AND trong nhân tế bào?
-. Những loại đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
-. Những loại đột biến nào làm tăng hàm lượng AND trong nhân tế bào?


<b>Câu 6: (2 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
- Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?


- Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép
gồm 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?



- Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?


<b>b. Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ? </b>
<b>Câu 7: (2 điểm) </b>


<b>a. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Hãy </b>
cho biết những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?


<b>- Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen có hốn vị xảy ra thì tần số hốn vị gen tính </b>
bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở đời con.


<b>- Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau nếu đời sau cho tỉ lệ kiểu hình </b>
1 : 2 : 1 thì chắc chắn các gen liên kết hoàn toàn với nhau.


<b>- Để xác định các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay trên các cặp nhiễm sắc thể </b>
khác nhau ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.


<b>- Hoán vị gen chỉ xảy ra ở các cơ thể có kiểu gen dị hợp. </b>


<b> b. Một cơ thể có kiểu gen AaBb (Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2; Bb nằm trên cặp nhiễm </b>
sắc thể số 5). Viết các loại giao tử có thể tạo ra của cơ thể trên trong các trường hợp sau:


- Một số tế bào rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể số 2 trong giảm phân I.


- Một số tế bào rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể số 5 trong giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào
con.


<b>Câu 8 (2 điểm): </b>



Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ (3:1) có thể được biểu hiện ở những quy luật di
truyền nào? Với mỗi quy luật, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của P và kết quả phân li kiểu
hình ở đời con.


<b>Câu 9: (2 điểm): </b>


<b>a. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội đều trội hoàn </b>
toàn. Khi cây trên tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết:


- Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>b. Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế hình </b>
thành và sự tồn tại của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như
khơng có khả năng sinh sản hữu tính?


<b>Câu 10: (2 điểm) </b>


Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ, khi chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì
có hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số
A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%.


<b>a. Xác định tần số của alen B. </b>


<b>b. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình cịn lại. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
<b>TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU </b> <b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN 2 </b>



<b> NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>Môn: SINH HỌC; Khối: 12</b>
<b>Câu 1. (2 điểm) </b>


a * Tên của ba hợp chất: A- Tinh bột; B- Glycogen; C- Xenlulozơ
* So sánh:


- Giống nhau:


+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ.
- Khác nhau:


<b>Hợp chất </b> <b>Cấu trúc </b> <b>Vai trò của các hợp chất </b>


Tinh bột Các glucôzơ liên kết với
nhau bằng các liên kết 1-4
glucozit tạo thành mạch
Amylôzơ không phân
nhánh và các mạch
Amylôpectin phân nhánh.


Là chất dự trữ trong tế bào
thực vật.


Glycogen Các glucôzơ liên kết với
nhau bằng các liên kết 1-4
glucozit tạo thành mạch
phân nhánh nhiều.


Là chất dự trữ trong tế bào


động vật.


Xenlulozơ Các glucôzơ liên kết với
nhau bằng các liên kết 1-4
glucozit không phân
nhánh tạo thành sợi, tấm
rất bền chắc.


Cấu trúc thành tế bào
thực vật.


0,5


0,25


0,25


0,25


0,25
b Amylaza là enzim phân giải tinh bột thành đường mà tinh bột là chất dự dữ trong tế bào


thực vật .Vì thế enzim amylaza rất quan trọng với các loài động vật ăn thực vật.


0,5


<b>Câu 2. </b>


a - Chu kì tế bào là trình tự các sự kiện mà tế bào phải trải qua và lặp lại giữa các lần
ngun phân mang tính chất chu kì ………..



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
- Về thời gian, chu kì tế bào được xác định là khoảng thời gian giữa hai lần nguyên


phân liên tiếp ……….
- Các pha diễn ra song song với chu kì tế bào là


+ Pha G1: Chuẩn bị tế bào chất cho sự phân chia


+ Pha S: NST dạng sợi mảnh tiến hành nhân đôi thành NST kép
+ Pha G2: Tổng hợp protein cân thiết cho sự hình thành thoi vơ sắc
+ Pha M: Thời ki nguyên phân của tế bào ………..


0,25


0,5


b * Không thể coi pha tiềm phát là pha tĩnh, mặc dù số lượng TB ở pha này không
tăng...


- Đây là pha cảm ứng của TB vi khuẩn, trong đó các TB cảm ứng cơ chất mới, khởi
động các gen cần thiết. Ở pha này diễn ra sự tăng trưởng của TB vi khuẩn. TB tăng
cường tổng hợp E, tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các cấu trúc mới, tăng
kích thước tế bào, tăng kích thước tế bào chuẩn bị nguyên liệu cần thiết cho quá trình
phân chia. Về mặt sinh học, đây hồn tồn khơng phải q trình


tĩnh...
* Thời gian của pha tiềm phát:


-Nếu cấy giống già (lấy từ pha cân bằng) hoặc cấy vào mơi trường có thành phần và


điều kiện pH, nhiệt độ khác so với môi trường cũ thì pha tiềm phát bị kéo


dài...


-Nếu cấy giống cịn non, khỏe, có khả năng sinh trưởng mạnh (lấy từ pha lũy thừa), có
thành phần và điều kiện như lần ni trước thì pha tiềm phát được rút


ngắn...


0,25


0,25


0,25


0,25
<b>Câu 3. </b>


a - Cây A: thực vật C3; cây B: thực vật C4.
- Giải thích:


+ Khi giảm nồng độ O2 -> cường độ quang hợp cây A tăng. Cây B hầu như không
thay đổi.


+ Hô hấp sáng phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O2 trong khơng khí. Nồng độ O2
giảm -> hô hấp sáng giảm rõ rệt -> tăng cường độ quang hợp.


+ Cây C3 có hơ hấp sáng; cây C4 khơng có hơ hấp sáng.



0,25


0,25
0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7
b * Kết quả:


- Thí nghiệm 1: chồi bên sinh trưởng.
- Thí nghiệm 2: thân kéo dài


- Thí nghiệm 3: chồi bên sinh trưởng
b. Giải thích:


-TN 1: Chồi ngọn bị cắt, auxin ở đỉnh sinh trưởng khơng cịn -> khơng cịn ưu thế
đỉnh -> sinh trưởng chồi bên.


-TN 2: Chồi ngọn bị cắt, auxin ở đỉnh sinh trưởng không cịn -> khơng cịn ưu thế
đỉnh , được bổ sung ANA (auxin nhân tạo) -> kéo dài thân, ức chế chồi bên
-TN3: Bổ sung kinetin (Xitokinin nhân tạo) -> giảm tỉ lệ Auxin/Xitokinin -> chồi
bên sinh trưởng mạnh, chồi ngọn sinh trưởng yếu đi.


0,25


0,25


0.25


0.25
<b>Câu 4. (2 điểm) </b>



* - Muỗi truyền bệnh đẻ trứng vào trong nước, trứng nở thành ấu trùng (loăng
quăng), ấu trùng sau nhiều lần lột xác kết kén rồi biến đổi thành muỗi trưởng thành.
- Một giai đoạn dài trong vòng đời của mỗi diễn ra trong mơi trường nước vì vậy
người dân cần tránh để nước đọng trong các xô, chậu để ngăn chặn sự phát triển của
muỗi.


*- Bướm không phá hoại mùa màng do thức ăn của nó là mật hoa.


- Tuy nhiên chúng có khả năng sinh sản, đẻ ra rất nhiều trứng nên người nông dân
phải loại bỏ để giảm ảnh hưởng đến mùa vụ sau.


0,25


0,25


0,25
0.25


b - Đúng.


- Sai. Tim bị sát có 4 ngăn (thực chất là 3 ngăn có vách hụt) nên có sự pha trộn máu
ở tâm thất.


- Sai. Khi số lượng hồng cầu giảm (ví dụ khi lên núi cao) thận sẽ tiết ra chất
erythropoeitin tác động đến tủy xương làm tăng quá trình tạo hồng cầu.
- Đúng.


0,25
0,25



0,25
0.25
<b>Câu 5. (2 điểm) </b>


a - Gen của sinh vật nhân sơ là gen khơng phân mảnh, có vùng mã hố liên tục bao
gồm tồn trình tự các nuclêơtit mã hố cho các axit amin.


- Gen của sinh vật nhân thực thường dài hơn gen của sinh vật nhân sơ. Gen của sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8
vật nhân thực là gen phân mảnh, vùng mã hoá bao gồm các exon và intron. 0,25


b - Những loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng AND trong nhân tế bào: ĐB
gen, ĐB đảo đoạn NST, ĐB chuyển đoạn trên 1 NST.


- Những loại đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể: ĐB gen,
ĐB đảo đoạn NST, ĐB chuyển đoạn trên 1 NST, các ĐB số lượng NST.


-.Những loại đột biến nào làm tăng hàm lượng AND trong nhân tế bào: ĐB lặp
đoạn, ĐB đa bội, ĐB lệch bội thể ba, thể bốn.


0,25


0,75


0,5
<b>Câu 6. (2 điểm) </b>


a Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân.



Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prơtêin loại
<i><b>histon) </b></i>


Kì trước và kì giữa (nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai)


Nuclêôxôm: một khối prôtêin dạng khối cầu, đường kính 11 nm, bên trong chứa 8
<i><b>phân tử histon, bên ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN có khoảng 146 cặp nuclêơtit </b></i>
<i><b>(1</b></i>4


3


<i><b>vịng xoắn). </b></i>


0,25
0,25
0,25


0,25


b - Đột biến gen thường là gen lặn, khi ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình


 khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải.


- Một số tính trạng do gen đột biến quy định nhưng biểu hiện ở giai đoạn muộn, sau
tuổi sinh sản  vẫn được di truyền cho thế hệ sau.


- Gen đột biến liên kết chặt với gen có lợi trong nhóm liên kêt.


- Gen đột biến có tác động đa hiệu, quy định nhóm tính trạng có lợi và có hại cho


thể đột biến.


0,25


0,25


0,25
0,25
<b>Câu 7. (2 điểm) </b>


a <b>a. Sai : vì khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen có hốn vị xảy ra thì tần số hốn </b>
vị gen tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp ở đời con...


<b>b. Sai : vì trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp 2 cặp gen với nhau nếu đời sau cho tỉ </b>
lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì các gen có thể liên kết hồn tồn với nhau hoặc có hốn vị
gen xảy ra ở một bên với tần số f bất kì ...


<b>c. Sai : vì để xác định các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay trên các cặp </b>


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang | 9
nhiễm sắc thể khác nhau ta có thể dùng phép lai khác (VD: lai giữa 2 cá thể dị


hợp...)..


<b>d. Sai : vì hốn vị gen xảy ra ở cả cơ thể có kiểu gen đồng hợp và dị hợp... </b>


0,25



0,25
b - Rối loạn giảm phân I ở cặp NST số 2: AB, Ab, aB, ab, AaB, Aab, B, b...


- Rối loạn giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con ở cặp NST số 5: AB, Ab, aB, ab,
ABB, Abb, aBB, abb, A, a...


<i><b> (Học sinh phải viết đầy đủ các loại giao tử mới được điểm) </b></i>


0,5
0,5


<b>Câu 8. ( 2 điểm) </b>


Có thể biểu hiện trong các quy luật, hiện tượng di truyền sau:
<b>- Quy luật phân li: </b>


P: Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)  F: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
<b>- Quy luật tương tác bổ sung: </b>


P: AaBb (Hoa đỏ) x aabb (Hoa trắng)  F: 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ.
Hoặc: P: Aabb (Hoa trắng) x aaBb (Hoa trắng)  F: 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ.
<b>- Quy luật liên kết gen hoàn toàn: </b>


P: ♂ thân xám, cánh dài (BV


bv ) x ♀ thân đen, cánh cụt (
bv


bv)  F: 3 xám,



dài: 1 đen, cụt.


<b>- Quy luật di truyền liên kết giới tính: </b>


P: ♀XAXa (Mắt đỏ) x ♂XAY (Mắt đỏ)  F: 3 Mắt đỏ : 1 mắt trắng.
<i>(HS có thể nêu quy luật di truyền khác, nếu đúng vẫn cho điểm )</i>


0,5


0,5


0,5


0,5
<b>Câu 9. ( 2 điểm) </b>


<b>a) P: AaBbDdEe x AaBbDdEe</b>


- Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn:


3/4 x 3/4 x 1/4 x1/4 x C24 = 27/128 ……….
- Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 1cặp đồng hợp trội, 3 cặp dị hợp:


2/4 x 2/4 x 2/4 x1/4 x C14 = 1/8 ……..……….


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang | 10
<b>b) * Phân biệt: </b>



<b>Tiêu chí so </b>
<b>sánh </b>


<b>Thể tứ bội </b> <b>Thể song nhị bội </b>


Nguồn gốc
bộ NST


Từ cùng 1 loài
(Cùng nguồn)


Từ 2 loài khác nhau
(khác nguồn)


Cơ chế hình
thành


Bộ NST của tế báo khơng phân li
trong nguyên phân hoặc không
phân li trong giảm phân kết hợp với
thụ tinh


Thông qua lai khác lồi
kết hợp đa bội hóa


Tồn tại cặp NST
trong tế bào


Tồn tại thành bộ 4 chiếc Tồn tại thành bộ 2 chiếc



<b>* Thể đa bội thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính vì: </b>


Thể đa bội lẻ NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng  Khơng có khả năng
sinh giao tử ...


0.25


0,25


0.25


0.25


<b>Câu 10. (2 điểm) </b>


a. Xác định tần số của alen B
- Gọi tần số alen b là x.


- Cây hoa trắng có KG: aabb chiếm tỉ lệ = 12,25%.


- Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên KG: aabb có tỉ lệ = (0,5) 2 .x 2 =
12,25%


=> x = 0,7


- Vậy tần số alen B = 1 – 0,7 = 0,3


b. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình cịn lại


- Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) = (1 - aa)(1 - bb) = (1 – 0,25)(1 – 0,49) = 0,3825


- Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 1 – hoa đỏ - hoa trắng = 1 – 0,3825 – 0,1225
= 0,495.


Vậy, cây hoa đỏ có tỉ lệ: 38,25%; Cây hoa vàng có tỉ lệ: 49,5%


<i><b>(Lưu ý: Nếu học sinh giải theo cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối </b></i>


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trang | 11
<i><b>đa) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trang | 12


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->

×