Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.16 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TUẦN 30</b>
<b>---</b>ccccc<b></b>
<i><b> Thứ 2 ngày 02 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 2 +3</b>
<b>Môn: TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN</b>
<b>GẶP GỠ Ở LÚC - XĂM - BUA</b>
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, In-tơ-nét, lần lượt, …
<i>*KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo.</i>
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Gọi HS lên bảng đọc bài: “Lời kêu gọi toàn quốc
<i>tập thể dục”. </i>
- Nhận xét ghi điểm.
<i>B. Bài mới: </i>
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
<i>a. Đọc diễn cảm toàn bài.</i>
<i>b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</i>
- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn
HS rèn đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi
HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu nội dung:
- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đồn
cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về
thiếu nhi Việt Nam ?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng
Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày
và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ
chuyện này ?
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.
- Mời một số em thi đọc đoạn 3.
- Mời một em đọc cả bài.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
C. Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vu:
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là như thế nào ?
- Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
<i>D. Củng cố - dặn dị: </i>
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
những môn học gì, thích những bài hát nào,
chơi những trị chơi gì.
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.
- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
- Một em đọc tồn bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán
bộ Việt Nam.
+ Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về
cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.
- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2.
- Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 4</b>
<b>Môn: TOÁN</b>
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng các số có 5 chữ số có nhớ.
- Củng cố về giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A. Bài cũ:</i>
- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.
- Chấm vở tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm.
<i>B. Bài mới: </i>
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Cho HS nêu cách tính.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên thực hiện làm bài trên bảng.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán
vào vở.
- Mời một em giải bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
<i>Giải: </i>
Chiều dài hình chữ nhật:
3 x 2 = 6 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
6 x 3 = 18 ( cm2<sub>)</sub>
<i> Đ/ S : 18 cm2</i>
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Một em lên bảng làm bài.
* Bài toán 1: Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái
được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái
được tất cả bao nhiêu kg chè ?
<b>*****************************************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
CHĂM SĨC CÂY TRỒNG, VẬT NI (tiết 1)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện. Quyền được tham gia vào các hoạt
động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân. HS biết chăm sóc
cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường,…
- Biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em: đồng tình ủng hộ những hành vi chăm sóc cây
trồng, vật ni; Biết phản ứng với hành vi phá hoại cây trông vật nuôi; Báo cho người có trách nhiệm khi
phát hiện phá hoại cây trồng vật nuôi.
<i><b>*KNS: Kĩ năng: lắng nghe ý kiến các bạn</b></i>
- <i><b>hu thập và xử lí thông tin.</b></i>
- <i><b>Ra quyết định</b></i>
- <i><b>Đảm nhận trách nhiệm.</b></i>
<i>* Giảm tải: Không yêu cầu học sinh thực hiện lập đề án trang trại sản xuất và tìm cách bảo vệ trang trại,</i>
<i>vườn của mình cho tốt; cho hs kể một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.</i>
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Hoạt động: Trị chơi ai đốn đúng ?
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm (số chẵn và số lẻ).
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của
một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ?
Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ?
Nêu ích lợi của loại cây đó?
- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.
*Kết luận:
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên
báo cáo kết quả trước lớp.
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về
các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả
lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung.
.
* Kết luận.
3. Hoạt động 3: Đóng vai
.Yêu cầu thảo luận
- Mời một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các
nhóm.
*Kết luận
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
vật ni mà nhóm khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng
bức tranh:
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ?
- Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại lợi
ích gì ?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu
cầu của GV.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện T/bày.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.
- Về nhà học thuộc bài.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>Tiết 2</b>
<b>ÂM NHẠC</b>
<b>GIÁO VIÊN BỘ MƠN</b>
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>Tiết 3</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP</b>
<i>Chủ Điểm Tháng 4: HỒ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ</i>
<b>DI SẢN, DI TÍCH LỊCH SỬ VỚI THIẾU NHI</b>
<b>I- Yêu cầu giáo dục:</b>
Giúp học sinh có hiểu biêt về di sản văn hoá, lịch sử của địa phương, biết xác định trách nhiệm
của học sinh trong việc bảo vệ các di sản, di tích văn hố, lịch sử đó.
Biết tơn trọng và có thái độ tích cực trong việc góp phần bảo vệ các di sản, di tích lịch sử địa
phương, của đất nước. Tích cực góp phần vào việc giữ gìn và bảo vệ cá di tích, di sản văn hố.
<b>II- Nội dung và hình thức hoạt động:</b>
1. Nội dung:
Thế nào là di sản, di tích văn hoá. Tại sao phải bảo vệ và phát huy di sản, di tích văn hố.
Biết làm thế nào để thiết thực góp phần bảo vệ các di tích, di sản văn hố đó.
2. Hình thức hoạt động:
Thi tìm hiểu về các di sản văn hóa của tỉnh Khánh Hoà.
<b>III- Chuẩn bị hoạt động:</b>
<b>IV- Tiến hành hoạt động:</b>
<b>Các hoạt động thảo luận</b> <b>Tgian</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động1:</b>
<b>Các hoạt động thảo luận</b> <b>Tgian</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
Giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt.
<b>Hoạt động 2: Đoán tranh</b>
Đây là di sản văn hoá của tỉnh ta?
<i>Hướng dẫn:</i>
Mỗi đội chọn một câu hỏi để trả lời theo thứ tự bốc thăm.
Nếu trả lời đúng thì mới được lật một phần tranh.
Sau một vòng chơi ( 3 câu hỏi ) mới được đốn hình.
Mỗi câu trả lời đúng: 10 đ
Nếu trả lời thiếu đội bổ sung sẽ được cộng điểm.
Đoán đúng tranh: 20 đ
Đại diện cá nhân các tổ
lên trình bày.
<b>Câu hỏi:</b>
Câu 1: Thành cổ Diên Khánh có từ khi nào? Được xếp hạng di
tích cấp quốc gia vào khi nào?
Câu 2: Ở Khánh Hồ, có một di tích lịch sử văn hoá thể hiện nghệ
thuật kiến trúc rất độc đáo của dân tộc Chăm. Khu di tích đó nằm
ở đâu? Có tên gọi là gì?
Câu 3: Đàn đá Khánh Sơn được công bố lần đầu từ khi nào? Đàn
gồm bao nhiêu thanh?
Câu 4: Pho tượng Kim Thân Phật Tổ được đặt ở đâu? Nằm trong
khuôn viên chùa nào?
Câu 5: Bạn biết gì về khu di tích lịch sử Yersin?
<b>Hoạt động 2: Thi ráp tranh và cho biết tên di tích</b>
Mỗi đội sẽ nhận tranh đã bị cắt đem ráp lại cho đúng và
ghi tên của di tích trong tranh.
Thời gian: 5 phút
Đội nhanh nhất và đúng: 20 đ
Đội nhì: : 15 đ
<b>Hoạt động 3: Đốn ơ chữ</b>
Đây là một từ gồm 5 chữ cái, thể hiện ý thức hoạt động
của mỗi người dân đối với di sản vănhoá địa phương cũng
như quốc gia.
Câu hỏi phụ: khi di sản bị xâm hại, chúng ta phải thể hiện
ý thức đó.
<i><b>Hướng dẫn: </b></i>
Mỗi đội đốn 1 chữ cái theo thứ tự bốc thăm.
Đúng: 5đ
Trong 30 giây, đoán được: 20 đ
Đoán sau khi đọc câu hỏi phụ: 15 đ
Đoán sau khi gợi ý: 10 đ
<b>Năm 1793; 16/10/1998</b>
<b>Khu di tích Tháp Bà</b>
Ponaga, trên khu vực núi
Cù Lao, nằm sát tả ngạn
sông Cái, Nha Trang, kề
bên Quốc lộ 1A, thuộc
địa phận phường Vĩnh
<b>1979 – gồm 12 thanh</b>
được đẽo gọt với độ lớn
nhỏ khác nhau, tạo nên
những âm thanh khác
nhau.
<b>Trên Hòn Trại Thuỷ,</b>
trong khuôn viên chùa
Long Sơn, Nha Trang.
<b>Khu Di tích lịch sử lưu</b>
niệm Yersin bao gồm:
Phòng lưu niệm tại Viện
Pasteur – Nha Trang,
chùa Linh Sơn, xã Suối
Cát và mộ Yersin tại Suối
Dầu, Diên Khánh
Các đội tiến hành ráp
tranh và cho biết tên di
tích.
<b>Các hoạt động thảo luận</b> <b>Tgian</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Mỗi đội trình bày văn nghệ đúng chủ đề: +5đ
<b>V- Kết thúc hoạt động:</b>
Công bố kết quả, phát thưởng.
Mời GVCN phát biểu ý kiến và dặn dò cho tuần sau.
Hát bài hát tập thể: “Nối vòng tay lớn”.
<b>*******************************</b>ccccc<b>******************************</b>
<i><b>Thứ 3 ngày 03 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>Môn: THỂ DỤC</b>
<b>HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.</b>
<b>HỌC TUNG VÀ BẮT BĨNG</b>
<b>I/u cầu cần đạt.</b>
- Hồn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được
động tác tương đối chính xác.
- Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
<i>- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.</i>
- Phương tiện
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TG</b></i> <i>Hoạt động học</i>
<b>1. Phần mở đầu.</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- GV cho HS chạy, khởi động các khớp và
chơi trò chơi “Kết bạn”.
<b>2-Phần cơ bản.</b>
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc
<i>cờ.</i>
GV cho cả lớp cùng thực hiện liên hoàn
bài TD phát triển chung 2 lần: 4x8 nhịp.
- Học tung và bắt bóng bằng 2 tay.
GV nêu tên động tác, hướng dẫn cách cầm
bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt
bóng.
Có thể cho HS tập động tác theo 2 cách:
+ Tự tung và bắt bóng.
+ Hai em đứng đối diện, 1 em tung, em kia
bắt.
<i>- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”.</i>
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
cho HS chơi thử.
<i>8’</i>
<i>17’</i>
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi
động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự
chỉ dẫn của GV.
- HS thực hiện bài TD dưới sự điều khiển của
GV và cán sự lớp.
- HS chú ý lắng nghe, quan sát để học cách
tung, bắt bóng và thực hành động tác tung, bắt
bóng dưới sự chỉ dẫn của GV.
- HS tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của
GV.
<b>3-Phần kết thúc</b>
- GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài
<i>8’</i> - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận
xét giờ học.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 2</b>
<b>Mơn: TỐN</b>
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I.Mục tiêu: HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và
tính đúng . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1.Bài cũ :</i>
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
<i>2.Bài mới: </i>
<i> a) Giới thiệu bài: </i>
Phép trừ các số … vi 10 000“
b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV ghi bảng.
*Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm
vi 100 000.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
<i>b) Luyện tập:</i>
- Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập
- Mời một em lên bảng giải bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải.
d) Củng cố - Dặn dò
*Nhận xét
Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng
dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi
100 000.
85674
- 58329
27345
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên tính kết quả.
* Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa
là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km
Đ/S: 16 km
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 3</b>
<b>Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Hình dạng của trái đất trong không gian.
- Cấu tạo của quả địa cầu gồm: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa
cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trời”.
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
<i>B. Bài mới:</i>
<i> 1.Giới thiệu bài:</i>
2. Hoạt động 1: Cấu tạo quả địa cầu
-Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1.
+ Trái đất có dạng hình gì ?
-Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các
bộ phận của quả địa cầu.
- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa
cầu.
* Kết luận
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo
luận theo các câu hỏi gợi ý:
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo,
*Kết luận
4. Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ
- Chia lóp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng.
<i>C. Củng cố - dặn dò:</i>
- Cho HS nhắc lại bài học.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài:
<i>“Mặt trời” đã học tiết trước. </i>
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+ Trái đất có dạng hình trịn, hình cầu, giống hình
quả bóng, vv …
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- QS để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.
- Hai em nhắc lại Trái Đất có dạng hình cầu và rất
lớn.
- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.
- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực
Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán
cầu.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp.
-Các nhóm thảo luận để hồn thành bài tập.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 4</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu:
- Nghe -Viết chính xác trình bày đúng bài:“Liên Hợp Quốc”.Viết đúng các số.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ch / tr hay vần êt / êch. Đặt
câu đúng với mỗi từ ngữ mang âm vần trên.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra.
<i> B.Bài mới:</i>
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
a/ Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu đoạn viết của bài
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
- u cầu viết các tiếng khó .
b/Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài
lề tập.
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
<i> c/ Hướng dẫn làm bài tập </i>
*Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng
có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
- Dặn về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng viết các từ hay viết sai.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Hai em nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- Ba HS đọc lại bài.
- Trả lời
- Trả lời
-Viết từ khó vào bảng con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- HS làm vào vở.
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng.
- Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều
chuộng, ngược chiều, chiều cao
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn
người thắng cuộc.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
<b>*****************************************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>Mơn: MỸ THUẬT </b>
<b>GIÁO VIÊN BỘ MƠN</b>
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 2</b>
<b>LUYỆN TỐN</b>
<b>TRỪ CÁC SỐ CĨ 5 CHỮ SỐ</b>
<i>A/ Mục tiêu</i>
- Củng cố phép trừ các số có đến 5 chữ số và giải tốn có lời văn.
- Rèn KN thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số và giải tốn có lời văn.
-Phỏt triển úc tư duy cho HS
- GD HS chăm học toán.
<i>C/Các hoạt động dạy học chủ yế</i>
1/Luyện tập:
*Bài 1:Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Tính nhẩm
- Lớp làm nháp
- Số cần điền là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- Muốn tìm SBT ta làm ntn?
- 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
*Bài 3:-Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
2/Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dị: Ơn lại bài.
- Lấy SBT trừ đi hiệu
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Lớp làm phiếu HT
80 000 - 50000= 30 000
20 000 - 7000 - 3000 = 10 000
90 000 - 40 000 = 50000
46000 - 40000 = 6000
- Đọc
- Tháng đầu sửa được 12305m đường, tháng sau
sửa ít hơn tháng đầu 145m
- Cả hai tháng sửa được bao nhiêu mét?
- Lớp làm vở
Bài giải
Quãng đường tháng sau sửa được là:
12305 - 145 = 12160(m)
Cả hai tháng sửa được quãng đường là:
12305 + 12160 = 24465(m)
Đáp số: 24465 m đường
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 3</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Rèn đọc : GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Lỳc Xăm Bua...
<b>2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:</b>
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện
+ HS yếu đọc đánh vần đoạn 1.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Cựng vui chơi ? (3HS)</b>
- HS + GV nhËn xÐt.
<b>B. Bµi míi</b> :
<b>1. Giới thiệu bài .</b>
<b>2. Luyện đọc </b>
Luyện đọc gii ngha t
- Đọc từng đoạn trớc líp.
+ GV hớng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
+ GV gọi HS gii ngha t
- Đọc từng đoạn trong nhóm
<b>3)Tìm hiểu bài</b>:
+ Đến thăm một trờng TH ở Lúc xăm bua, đoàn
cán bộ VN gặp những điều gì bất ngê, thó vÞ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đợc Tiếng Việt và có nhiều
đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn HS Lúc xăm- bua muốn biết điều g× vỊ
thiÕu nhi VN ?
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc
- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
- HS đọc thầm + TLCH.
- Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng
+ C¸c em muốn nói điều gì với các bạn HS trong câu
chuyện nµy?
<b>4. Luyện đọc lại :</b>
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2
- HD cách đọc
- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm
<b>C. Cđng cố - dặn dò:</b>
- Nêu ND chính của bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
những môn học gì, thích những mbài hát nào,
chơi những trò chơi gì?
- Rt cm n các bạn đã yêu quý VN.
- HS nghe
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhËn xÐt
- 2HS
<b>*******************************</b>ccccc<b>******************************</b>
<i><b>Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.Mục tiêu:
*Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: lợp nghìn lá
<i>biếc, rập rình, lợp hồng, tròn vo, rực rỡ, vòm cao… </i>
* Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ mới: dím, gấc, cầu vồng...
- Hiểu được: Mọi vật đều có đời sống riêng nhưng có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà
chung hãy bảo vệ và giữ gìn nó. Học thuộc lịng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện </i>
<i>“Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”.</i>
- Nhận xét đánh giá
<i>B.Bài mới:</i>
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu toàn bài:
b/ Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.
- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu từ ngữ mới.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của
ai ?
-Mái nhà chung của mn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một
mái nhà ?
4.Học thuộc lòng bài thơ:
- Hai em lên kể lại câu chuyện
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Theo dõi
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
-Trả lời
-Trả lời
- Hãy yêu mái nhà chung, hãy giữ gìn bảo vệ
mái nhà chung.
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lịng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn.
<i> C Củng cố - Dặn dò:</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Ba HS nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 2</b>
<b>Mơn: TỐN</b>
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: HS biết tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền..
- Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i> A.Bài cũ :</i>
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra
<i>B.Bài mới: </i>
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những
loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và
nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc
3. Luyện tập:
- Bài 1: Gọi HS nêu bài tập
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
-Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập
-Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu nêu đề bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
<i> 4.Củng cố - Dặn dò:</i>
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
-Lớp theo dõi .
-Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 1000
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng.
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc,
dịng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “và số 20 000,
50 000...
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
Giải:
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
5 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng )
Đ/S: 10 000 đồng
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới.
c
<b>TIẾT 3</b>
<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ”?
I.Mục tiêu:
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Yêu cầu hai em làm miệng bài.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<i> B. Bài mới:</i>
<i> 1. Giới thiệu bài:</i>
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: .
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài
vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi làm bài.
- Chốt lời giải đúng.
*Bài 2:
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả lời.
*Bài 3:
-Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp,
GV chốt lại câu trả lời đúng.
-Nhận xét
* Bài 4:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài.
- Hai em làm miệng bài tập 1 và 3
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
- Một em đọc yêu cầu bài tập1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn
chỉnh.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết mực.
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp.
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?
- Một em đọc đề bài 4 SGK.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 4</b>
<b>Môn: LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ</b>
A/Mục tiêu
- Luyện kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi bằng gì ? Trả lời đúng
các câu hỏi bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ bằng gì ?
- Thực hành kĩ năng dùng dấu hai chấm.
- GD ý thức luyện tập TV
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 102
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
Bài tập 4 / 102
- Nêu yêu cầu BT
. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn bài.
+ Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì?
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre
<i>dán giấy bóng kính.</i>
- Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng
<i>của mình.</i>
+ Trả lời các câu hỏi sau
- HS phát biểu ý kiến.
+ Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả
lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ?
- HS trao đổi theo cặp,1 em hỏi 1 em trả lời
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét.
+ Chọn dấu câu nào điền vào ô trống
- Phát biểu ý kiến
<b>*****************************************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU: </b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>Mơn: TẬP VIẾT</b>
ƠN CHỮ HOA: U
I Mục tiêu:
-Củng cố về cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng:
-Viết tên riêng (ng Bí ) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con cịn bi bơ bằng cỡ chữ nhỏ
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A.Kiểm tra bài cũ:</i>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Nhận xét đánh giá.
<i> B.Bài mới:</i>
<i> 1.Giới thiệu bài:</i>
2.Hướng dẫn viết trên bảng con:
<i> a.Luyện viết chữ hoa:</i>
- Yêu cầu tìm các chữ hoa.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
<i>b.Luyện viết từ ứng dụng:</i>
-Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí
- Giới thiệu địa danh ng Bí là một thị xã thuộc
tỉnh Quảng Ninh.
<i>c.Luyện viết câu ứng dụng:</i>
- Hai HS lên bảng viết tiếng.
- Lớp viết vào bảng con.
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
-Các chữ hoa có trong tên riêng U, B, D.
- Lớp viết vào bảng con.
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh
từ riêng.
3.Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ.
- Con chữ: D, B: 1 dịng.
- Viết tên riêng ng Bí, 2 dịng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
4.Chấm chữa bài:
- Chấm từ 5- 7 bài HS.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<i> C/Củng cố - Dặn dò:</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong
câu ứng dụng.
-Lắng nghe
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của GV.
- Nộp vở từ 5 - 7 em để chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 2</b>
<b>LUYỆN TOÁN</b>
<b>CỘNG TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000</b>
<i>I Mục tiêu:</i>
- Củng cố cách tính cộng trừ các số trong phạm vi 100000.
- Rèn kỹ năng tính tốn nhanh, chính xác.
- GD HS ý thức luyện tập.
<i>1,Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:</i>
<i>Bài 1 Đặt tính rồi tính:</i>
a)67328 + 25893 72586 + 19215
b)82975 - 54837 67291 – 48063
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào vở
-Gọi HS lên bảng thực hiện
-GV chữa bài
<i>Bài 2 Viết các số sau:</i>
- Một trăm năm mươi xăng ti mét vng.
- Chín trăm linh chín xăng ti mét vng.
- Mười nghìn chín trăm xăng ti mét vng
-u cầu HS làm vào vở
-Gọi HS lên bảng viết
-GV cùng HS chữa bài
<i>Bài 3 Một con mương phải đào dài 49647m. Đã đào </i>
được 1647m. Hỏi đoạn mương còn lại dài bao nhiêu
km?
-Yêu cầu HS đọc đề và giải vào vở
-Gọi HS lên bảng chữa bài
-GV nhận xét, chốt lại
<i>2,Củng cố, dặn dò:</i>
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
-Hs làm cá nhân vào vở.
-HS lên bảng thực hiện
-HS theo dõi
-HS làm vào vở
-HS lên bảng viết
- HS đọc đề và giải vào vở
-2 em lên bảng chữa bài
-HS theo dõi
-HS chú ý
<b>----</b>ccccc<b></b>
<b>Tiết 3</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
<i>A/ Mục tiêu:</i>
- Đọc to, rõ ràng, trơi chảy tồn bài các bài tập đọc đã học tuần 29.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, diễn cảm và hiểu nội dung bài.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thể thao.
<i>B/ Hoạt động dạy học:</i>
- GV cho HS đọc lần lượt từng bài.
* Bài: Buổi học thể dục:
- Gọi HS khá đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Giọng đọc của từng đoạn khi tả các nhân vật ra
- Yêu cầu HS đọc thi theo nhóm.
- Gọi HS nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Bài văn ca ngợi điều gì ?
- Gọi HS đọc lại cả bài.
* Bài: Bé thành phi công.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc từng khổ thơ.
- GV cho HS thi đọc trong các nhóm.
- Gọi HS nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Bài thơ cho ta biết điều gì ?
* Bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc của
đoạn đó.
- Cho HS thi đọc.
- GV cùng HS chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS có ý thức rèn luyện
sức khoẻ hàng ngày
-1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 3 HS nêu, mỗi HS 1 đoạn.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS đọc.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
-1 HS khá đọc, HS khác theo dõi.
- 6 HS đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 3 HS nêu cách đọc, HS khác bổ sung.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 6 HS đọc.
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 HS khá đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc và nêu cách đọc đoạn mình vừa
đọc.
- 3 nhóm, mỗ nhóm 3 HS.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại.
<b>*******************************</b>ccccc<b>******************************</b>
<i><b>Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>Mơn: TỐN</b>
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS biết trừ nhẩm các số trịn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng
phép trừ, về số ngày trong các tháng.
II.Đồ dùng dạy học:
<i> III.Các hoạt động dạy học:</i>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Chấm tập tổ 4.
- Nhận xét đánh giá.
<i> B.Bài mới: </i>
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong
phạm vi 100 000.
2. Luyện tập:
- Bài 1: Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu
miệng kết quả tính nhẩm.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá.
- Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK.
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá
Bài 4: Mời một HS đọc đề bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ơ trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
<i>C. Củng cố - Dặn dò:</i>
*Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
* Lớp theo dõi giới thiệu bài.
-Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 – 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng
bốn chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 (Mười chục
nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục
nghìn ).
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở
hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết
và vừa nêu cách làm.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.
-Chữa bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 2</b>
<b>Mơn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. </b>
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: HS biết:
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Biết quay quả địa cầu theo đúng
chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
<i><b>* KNS: Kĩ năng hợp tác và làm chủ bản thân</b></i>
- <i><b>Giao tiếp: tự tin trong trình bày; </b></i>
- <i><b>Tư duy sáng tạo.</b></i>
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá
<i>2.Bài mới: </i>
- Trả lời về nội dung bài học trong bài:
“Mặt trời” đã học tiết trước.
- Hđ1 : Thảo luận nhóm
<i>*Bước 1 : - Yêu cầu làm việc theo từng nhóm.</i>
- Giao việc đến từng nhóm.
- Hướng dẫn quan sát hình 1 SGK .
-u cầu các nhóm quay quả địa cầu
- Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thực
hành quay quả địa cầu .
- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của HS.
* Rút kết luận : như SGK .
<i>Hđ2: Quan sát tranh theo cặp </i>
- Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 SGK rồi thảo luận
theo gợi ý :
- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và
quanh Mặt Trời ?
- Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành
quay và báo cáo trước lớp.
- Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của HS.
<i>Hđ3: Chơi trò chơi Trái Đất quay</i>
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu HS đóng vai Mặt Trời g Nhận xét bổ sung
về cách thể hiện trò chơi của HS.
<i> d) Củng cố - Dặn dò:</i>
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Chia nhóm
- Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo
chiều quay của Trái Đất.
- Các nhóm cử đại diện lên th h
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Lớp quan sát hình 3 SGK.
- Từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về
chiều quay của Trái Đất
- Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và
chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình
nó và quay quanh Mặt Trời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt
Trời để thực hiện trò chơi : Trái Đất quay.
- Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của
bạn
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 3</b>
<b>Môn: CHÍNH TẢ</b>
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I.Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
-Nhớ viết lại chính xác ba khổ thơ đầu trong bài “Một mái nhà chung”.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu ch / tr hoặc vần êt / êch.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
<i> B.Bài mới:</i>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết :
a/ Chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu.
- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.
- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa.
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS.
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu
bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Ba em đọc thuộc lòng.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi
- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
- Lớp nghe bạn đọc.
- Thu tập HS chấm điểm.
<i> b/ Hướng dẫn làm bài tập: </i>
*Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi
làm bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến hai em đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét đánh giá.
<i>C.Củng cố - Dặn dò:</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và
- Dặn về nhà học bài.
- Nhìn bảng để sốt và tự sửa lỗi bằng bút
chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b.
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
<i> 2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không </i>
chịu.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 4</b>
<b>LUYỆN TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH</b>
<b>Củng cố tính nhẩm và Giải tốn có lời văn.</b>
- Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cho HS về phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số. - Củng cố
tính nhẩm và Giải tốn có lời văn.
- Thực hành làm tốt các bài tập ứng dụng(Tr.52)
- Giáo dục HS lịng ham học tốn.
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
A. Kiểm tra: 2 em làm bảng, lớp làm nháp:
28476- 12958 49360- 35092
B. Bài mới: 1. GTB.
<i><b> 2. Hướng dẫn ôn tập</b></i>
- Y/c HS làm Vở luyện Tốn, gọi 2 em chữa bảng, mỗi em một
cột.
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính:</b>
- Hướng dẫn HS cộng, trừ các số có 5 chữ số.
- GV làm mẫu 1 phép tính.
- Lớp làm vở BT.
<b>Bài 3. GV nêu bài tốn</b>
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, làm bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- HS tìm hiểu đề .
+ HS nêu cách làm
- HS làm cá nhân vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu, làm bài.
- Theo dõi.
- 3HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- Tháng thứ nhất sản xuất được
35235 m vải, tháng thứ hai nhiều
hơn 755 m.
Y/CHS tóm tắt rồi làm VBT, 1 em chữa bảng
<b>- GV nhận xét.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân số có 5 chữ
số với số có 1 chữ số.
- HS tìm hiểu đề bài, tóm tắt.
- Làm cá nhân vào vở, 1 HS chữa
bài trên bảng
Nhận xét, bổ sung.
<b>=======================================</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1</b>
<b>MÔN : THỦ CÔNG</b>
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. HS trưng bày sản phẩm của mình.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
<i>B.Bài mới:</i>
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: Làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn bằng
cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình làm đồng hồ để
bàn để hệ thống lại các bước.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương một số sản phẩm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp
đồng hồ để bàn.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm
- Nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 2</b>
<b>LUYỆN TOÁN</b>
<b>TRỪ CÁC SỐ CÓ ĐẾN 5 CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ)</b>
<i>I/ Mục tiêu :</i>
-HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số ( Có nhớ) và giải bài tốn bằng
phép trừ.
-HS làm được BT 1, 2, 3, 4a.
<i>II/ Chuẩn bị :</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i>1.Bài cũ :</i>
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
<i>2.Bài mới: </i>
<i> a) Giới thiệu bài: </i>
<i>b Luyện tập :</i>
Bài 1:
- Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng
kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4
- Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
<i>3) Củng cố - Dặn dò:</i>
-Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS nộp vở
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc đề bài
-HS làm vở
-1 HS lên bảng sửa bài
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
<b>---</b>ccccc<b></b>
c
<b>Tiết 3</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?</b>
<i>I.Mục tiêu:</i>
- Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
- Củng cố từ chỉ đặc điểm tính chất sự vật.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>1,Hướng dẫn hs làm bài tập:</i>
<i>Bài 1. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật </i>
ttong câu văn sau:
“Giọng hót thánh thót ngỡ tưởng nhờ giọng hót
tuyệt vời đó mà rừng gọi được ánh nắng rực rơ õtừ xa
xôi trở lại.”
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi
-Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-GV cùng HS nhận xét, chữa bài
<i>Bài 2. Đặt câu với những từ sau: ân cần, dạy bảo.</i>
-Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp
-hs thảo luận theo nhóm đơi.
-HS báo cáo kết quả
-Gọi HS đọc các câu mình vừa đặt
-GV nhận xét
<i>Bài 3. Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì?</i>
a)Cái giá sách của em được làm bằng gỗ.
b)Bánh dẻo được làm bằng nếp.
c)Nen - li đã hoàn thành bài thể dục bằng nghị lực phi
thường.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV chữa bài
<i>2,Củng cố,dặn dò:</i>
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
-HS làm bài vào vở nháp
-HS lần lượt đọc câu của mình
-HS nhận xét
-HS làm bài vào vở
-HS chú ý
-Lắng nghe
<b>********************************</b>ccccc<b>******************************</b>
<i><b>Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012</b></i>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>Môn: THỂ DỤC</b>
<b>BÀI THỂ DỤC VỚI CỜ HOẶC HOA</b>
<b>I, Yêu cầu cần đạt.</b>
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác
tương đối chính xác, đúng nhịp.
- Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối
đúng.
- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
<b>II, Chuẩn bị:</b>
<i>- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.</i>
- Phương tiện:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>TG</b></i> <i>Hoạt động học</i>
<b>1. Phần mở đầu.</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi mà
HS ưa thích.
<b>2-Phần cơ bản.</b>
- Ơn tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác
<i>với hoa hoặc cờ. GV gọi tên 5-7 em tập.</i>
Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức: Hoàn
thành và chưa hoàn thành.- Tung bóng bằng một
<i>tay, bắt bóng bằng 2 tay.</i>
GV nêu tên động tác, hướng dẫn lại cách cầm
bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
Có thể cho HS tập động tác theo 2 cách:
+ Tự tung và bắt bóng.
+ Hai em đứng đối diện, 1 em tung, em kia bắt.
<i>- Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”.</i>
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho
HS chơi thử. Khi HS nắm vững cách chơi thì
<i>8’</i>
<i>16’</i>
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo
GV.
- HS tập bài TD phát triển chung, đi
đều theo nhịp, hát và tham gia trò chơi
dưới sự chỉ dẫn của GV.
- HS thực hiện lần lượt 8 động tác của bài
TD với cờ hoặc hoa. Những em chưa hoàn
thành cần tập luyện thêm.
mới cho chơi chính thức.
<b>3-Phần kết thúc</b>
- GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV nhận xét và công bố kết quả ơn tập.
<i>8’</i>
quay mặt lại để chơi trị chơi.
- HS vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe GV nhận xét và
công bố kết quả
<b>---</b>ccccc<b></b>
c
<b>TIẾT 2</b>
<b>Mơn: TỐN</b>
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: HS củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố giải bài tốn bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i> A.Bài cũ:</i>
- Chấm vở hai bàn tổ 4.
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
<i>B.Bài mới:</i>
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
- Bài 1: Gọi HS nêu bài tập1.
<i>Giảm tải: không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả</i>
<i>lời.</i>
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2
- Ghi bảng các phép tính.
- Mời hai HS lên bảng giải bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4: Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời một HS lên bảng giải .
- Nhận xét đánh gía bài làm HS.
<i>C. Củng cố - Dặn dị:</i>
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu
- Một em nêu yêu cầu đề bài1.
- Nêu lại cách nhẩm các số trịn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
40 000 +( 30 000 + 20 000)
= 40 000 + 50 000 = 90 000
80 000 – ( 30 000 - 20 000 )
= 80 000 - 10 000 = 70 000
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một HS đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.
* Giải : Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là:
68700 + 5200 = 73900 ( cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là: 73900 –
4500 = 69400(cây)
Đ/S: 69400 cây
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>TIẾT 3</b>
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Bài viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.
<i><b>*KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp</b></i>
- <i><b>Tư duy sáng tạo;</b></i>
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<i>A.Kiểm tra bài cũ:</i>
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi
đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:
<i>*Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài tập.</i>
- Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày.
- Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư.
- Mời một em đọc.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp.
- Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào
phong bì thư.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt.
<i> C.Củng cố - Dặn dò:</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em lên bảng “Kể lại một trận thi đấu
<i>thể thao” qua bài TLV đã học.</i>
- Hai HS nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Một HS giải thích yêu cầu bài tập.
- Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài …
- Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.
- Một em đọc lại các gợi ý
- Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm
bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô,
nội dung viết thư như GV đã lưu ý.
- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết
hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 4</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
VIẾT THƯ
<i>I . Mục tiêu </i>
- Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ để làm quen và bày tỏ tình thân ái
- Lá thư trình bày đúng thể thức ; rõràng, đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ;thể hiện tình cảm với người nhận
thư.
- HS có ý thức luyện tập TV
-Giúp HS nắm rõ yêu yêu
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua
xem ti vi ; nghe trên đài, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo.
Người bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em.
Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn (dựa theo
tên người nước ngoài đã học trong các bài tập đọc)
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý
+ Nội dung thư phải thể hiện :
* Mong muốn được làm quen với bạn (em cần giới thiệu mình là ai
* Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng
chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư
+Dịng đầu thư (Ghi rõ nơi viết ngày, tháng, năm )
+Lời xưng hô (bạn thân mến )
+ Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tìn thân ái. Lời chúc, hứa
hẹn
+ Cuối thư : Lời chào, chữ kývà tên .
HS viết bài
HS đọcbài- GV chấm .
Cả lớp và GVNX về bài của bạn
GV cho HS NX về cách dùng từ, cách diễn đạt, TD những HS có bài
viết hay
HS viết phong bì thư,dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư
<i>2,Củng cố dặn dò : </i>
-NX tiết học
-Biểu dương những HS viết thư hay
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS nhắc lại cách thức trình
bày lá thư.
-Hai ba HS đọc lại
-HS viết bài .
-HS đọc thư trước lớp.
-HS chú ý
<b>*****************************************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU: </b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>TIẾT 1 </b>
<b>LUYỆN TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục h/s lịng ham mê mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Bài cũ: Chữa bài 4 tiết trước:
Đánh giá, cho điểm HS.
B. Dạy bài mới: GTB.
HD HS làm bài tập
Bài1:Cho h/s làm b/c cột 2,3
. Củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có năm
chữ số:
Bài2: cho h/s làm vở,chấm chữa
- 1HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét.
- HS làm b/c, 2 em chữa bài
Củng có giải tốn tính chu vi, DT của HCN.
*Củng cố: Tính chu vi HCN: Lấy chiều dài cộng
chiều rộng nhân với 2.
- Tính DT: Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài 3:Yêu cầu 1 HS nêu miệng đề bài và làm bài
ra nháp
- Gọi 1 em chữa bài
- Nhận xét, cho điểm
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện lại bài.
Chiều rộng HCN là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi HCN là:
( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích HCN là:
6 x 3 = 18 (cm2<sub>)</sub>
ĐS: 18cm
18cm2
- Con hái được 17 kg chè, mẹ hái được số chè gấp
3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu
kg chè.
Bài giải
Số chè mẹ hái được là:
17 x 3= 51 (kg)
Cả hai mẹ con hái được số kg chè là:
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg chè
<b>---</b>ccccc<b></b>
<b> KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
c
<b>Tiết 2</b>
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN MỘT MÁI NHÀ CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Đọc đúng: Lá biếc, rập rình, trịn vo, rực rỡ.
- Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị : nội dung </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Bài cũ:
- Gọi 1HS đọc và trả lời câu hỏi (Gặp….)
- GV đánh giá, ghi điểm cho HS.
B. Bài mới : GTB.
HĐ1: HD luyện đọc
* Đọc mẫu:
* HD đọc từng dòng thơ:
- Chú ý sửa sai cho HS.
* HD đọc từng khổ thơ
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp lại bài.
* Luyện đọc theo nhóm:
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS.
- u cầu 3- 4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc tồn bài.
?: Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung .
?: Mái nhà của mn vật là gì?
- 1HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Gặp gỡ ở
Lúc- xăm- bua”.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc hai dòng.
- 6HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn.
- 1HS đọc.
?: Hãy tả lại mái nhà chung của muôn ..
Nêu nội dung bài?
- Liên hệ
HĐ3: Học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc thàm bài trên bảng phụ.
- Xoá dần bảng để HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học và Chuẩn bị bài sau.
- Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của
- Là bầu trời xanh.
- ... Là bầu trời xanh vô tận, trên mái nhà…
- Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà
chung là trái đất. Hãy ..
- Luyện HTL.
<b>---</b>ccccc<b></b>
c
<b>Tiết 3</b>
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 30</b>
<b> I. Mục tiêu</b>
1.Đánh giá trong tuần qua
+ Nề nếp lớp
+ vệ sinh trường lớp
+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
<b>II. Hoạt động chủ yếu</b>
<b> 1. Hoạt động 1.</b>
- Giáo viên đánh giá chung
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh học tập chưa tốt trong tuần,
<b> 2. Hoạt động 2.</b>
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nh
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an tồn thực phẩm, an tồn giao thơng,
…….
+ Kế hoạch học tập tuần tới