Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Chương 8 - Lãi suất và định giá trái phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.98 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 8
Lãi suất và định giá trái phiếu
1. Định Giá Trái Phiếu Giá của trái phiếu kỳ hạn 15 năm , không chi trả lời tức
coupon và mệnh giá $1.000 là bao nhiêu ? Biết rằng YTM là :
a. 5 %
b. 10 %
c. 15 %
Bài làm
[1

Giá trị trái phiếu (P) = C ×

1
1

r

T]

r

+

1

r

T

Vì trái phiếu khơng chi trả lợi tức coupon nên giá trị trái phiếu là giá trị hiện tại của
mệnh giá.


P=

1

r

T

a. YTM = r = 5%
P=

1000
1

5

30

= $231,38

b. YTM = r = 10%
P=

1000
1

10

30


= $57,31

c. YTM = r = 15%
P=

1000
1

15

30

= $15,1

2. Định Giá Trái Phiếu Microhard vừa phát hành một đợt trái phiếu với những
thông tin như sau :
Mệnh giá : $ 1.000
Thời gian đáo hạn : 15 năm
Lãi suất coupon : 7 %
Chi trả lợi tức coupon nửa năm
Tính toán giá trái phiếu này biết rằng YTM là :
a. 7 %
b. 9 %
c. 5 %
Bài làm


1

[1


1

Giá trị trái phiếu P = C ×

r

T]

+

r

1

r

T

Chi trả lợi tức coupon nửa năm  Lãi suất coupon = 7%/2 = 3,5%
a. YTM = 7%
Chi trả lợi tức coupon nửa năm  r = 7%/2 = 3,5%
[1

 P = 1000 ×3,5

×

1
1


30]

3,5

+

3,5

1000
1

3,5

30

= $1.000

(Nếu YTM và lãi suất coupon bằng nhau, trái phiếu sẽ được bán ngang giá P =
b. YTM = 9%
Chi trả lợi tức coupon nửa năm  r = 9%/2 = 4,5%
[1

 P = 1000 ×4,5% ×

1
1

30]


4,5

+

4,5

1000
1

4,5

30

= $837,11

(Nếu YTM lớn hơn lãi suất coupon, trái phiếu sẽ được bán với giá chiết khấu)
c. YTM = 5%
Chi trả lợi tức coupon nửa năm  r = 5%/2 = 2,5%
[1

 P = 1000 ×2,5

×

1

1
2,5

30]


+

2,5

1000
1

2,5

30

= $1.209

(Nếu YTM nhỏ hơn lãi suất coupon, trái phiếu sẽ được bán với giá cao hơn
3. Tỷ Suất Sinh Lợi Trái Phiếu Watters Umbrella Corp đã phát hành trái phiếu
kỳ hạn 15 năm vào 2 năm trước đây . Lãi suất coupon trái phiếu là 6,4

và chi trả

lợi tức coupon nửa năm. Nếu giá trái phiếu đang được giao dịch ở mức 105 % mệnh
giá thì YTM của trái phiếu là bao nhiêu ?
Bài làm
[1

Giá trị trái phiếu P = C ×

1
1


r

r

T]

+

1

r

T

Chi trả lợi tức coupon nửa năm  r = r/2, Lãi suất coupon = 6,4%/2 = 3,2%
Giá trái phiếu đang được giao dịch ở mức 105 % mệnh giá  P = 105%F


1

[1

 105

1

=C×

r
2


]
r T
2

+

r
2

1

T

1
15]
1 2r
r
2

[1

 105

× 1.000 = 1.000 ×3,2%) ×

+

1.000
1


r
2

15

 r = YTM = 5,58%
4. Lãi Suất Coupon Trái phiếu của Rhiannon Corp đang được lưu hành trên thị
trường với thời gian đáo hạn là 11,5 năm và YTM là 7,6

; giá hiện tại của trái

phiếu là $ 1.060 . Vậy lãi suất coupon của trái phiếu trên là bao nhiêu ?
Bài làm
1

[1

1

Giá trị trái phiếu P = C ×
[1

 1.060 = C ×

1

1
7,6


r

T]

+

r
11,5 ]

r

T

1000

+

7,6

1

1

11,5

7,6

 C = $84
 1000 × r = $84
 Lãi suất coupon = r = 8,4%

5. Định Giá Trái Phiếu Hầu hết trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường trái phiếu
Mỹ đều chi trả lợi tức nửa năm , còn trái phiếu của các thị trường khác thì thường
chi trả theo năm .Giả sử một cơng ty Đức phát hành trái phiếu với mệnh giá $1.000,
kỳ hạn 19 năm và lãi suất coupon là 4,5

chi trả hàng năm. Nếu YTM là 3,9

suất sinh lợi hiện hành của trái phiếu là bao nhiêu ?
Bài làm
1

[1

1

Giá trị trái phiếu P = C ×
[1

 P = 1000 × 4,5

×

r

T]

+

r
1


1
4,5

r

19]

+

4,5

Tỷ suất sinh lợi hiện hành CY =

1

C
P

=

T

1000
1

4,5

1000 × 4,5
1.079,48


19

= $1.079,48

= 4,17%

, tỷ


6. Tỷ Suất Sinh Lợi Trái Phiếu Một công ty Nhật có trái phiếu đang lưu hành
mức giá thị trường là 92

của mệnh giá trái phiếu ¥ 100.000 . Trái phiếu có lãi

suất coupon 2,8 % , chi trả lợi tức hàng năm và thời gian đáo hạn là 21 năm . YTM
của trái phiếu này là bao nhiêu ?
Bài làm
[1

Giá trị trái phiếu P = C ×

1
1

r

T]

+


r

1

r

T

Giá thị trường bằng 92 % mệnh giá trái phiếu ¥ 100.000  P = 92.000
[1

 92.000 = (100.000 × 2,8

×

1
21]
r

1

r

+

100.000
1

r


21

 r = 3,34%
7. Tính Tốn Tỷ Suất Sinh Lợi Thực Nếu trái phiếu kho bạc Mỹ đang chi trả lãi
suất 4,5
và tỷ lệ lạm phát là 2,1
, tỷ suất sinh lợi thực xấp xỉ gần đúng là bao
nhiêu ? Tỷ suất sinh lợi thực chính xác là bao nhiêu ?
Bài làm
Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực và lạm phát:
R ≈ r + h  4,5% ≈ r + 2,8%
 r ≈ 2,4
Phương trình isher cho thấy mối quan hệ chính xác giữa lãi suất danh nghĩa, lãi
suất thực và lạm phát là:
1

R= 1

1

4,5

r × 1
= 1

h
r × 1

2,1


 r = 2,35%
8. Lạm Phát Và Tỷ suất Sinh Lợi Danh Nghĩa Giả định lãi suất thực là 2,4 và
tỷ lệ lạm phát là 3,1
. Theo bạn , tỷ suất sinh lợi của trái phiếu kho bạc Mỹ là bao
nhiêu ?
Bài làm
Phương trình isher cho thấy mối quan hệ chính xác giữa lãi suất danh nghĩa, lãi
suất thực và lạm phát là:
1

R= 1

r × 1

h

R= 1

r × 1

h –1

R= 1

2,4

× 1

3,1


– 1 = 5,57%


9. Tỷ Suất Sinh Lợi Thực Và Tỷ Suất Sinh Lợi Danh Nghĩa Một khoản đầu tư
có tỷ suất sinh lợi là 14

trong năm sắp đến. Alan Wingspan nghĩ rằng tỷ suất sinh

lợi thực của khoản đầu tư này chỉ là 10

. Theo bạn , Alan Wingspan kỳ vọng lạm

phát trong năm tới là bao nhiêu ?
Bài làm
Phương trình isher cho thấy mối quan hệ chính xác giữa lãi suất danh nghĩa, lãi
suất thực và lạm phát là:
1

R= 1

1

r × 1

14

= 1

h


10

× 1

h

 h = 3,64%
10. Tỷ suất Sinh Lợi Danh Nghĩa So Với Tỷ Suất Sinh Lợi Thực Bạn sở hữu
một tài sản có tỷ suất sinh lợi tổng cộng trong năm qua là 12,5
phát trong năm qua là 5,3

. Nếu tỷ lệ lạm

, tỷ suất sinh lợi thực là bao nhiêu ?

Bài làm
Phương trình isher cho thấy mối quan hệ chính xác giữa lãi suất danh nghĩa, lãi
suất thực và lạm phát là:
1

R= 1

1

r × 1

12,5

= 1


h
r × 1

5,3

 r = 6,84%
13. Trái Phiếu Không Chi Trà Lợi Tức Bạn mua một trái phiếu zero coupon vào
đầu năm nay . Trái phiếu này có mệnh giá $ 1000 , YTM là 7

và kỳ đáo hạn là 25

năm . Nếu bạn nắm giữ trái phiếu này đến cuối năm , thu nhập từ lợi tức mà bạn
phải khai thuế là bao nhiêu ?
Bài làm
Giá trị trái phiếu zero-coupon (P 0) =
 P0 =

1000
1

7

25

1

r

T


= $184,25 Giá khi vừa mua trái phiếu)

Nếu bạn nắm giữ trái phiếu này đến cuối năm, giá trái phiếu sẽ là
P0 =

1000
1

7

24

= $197,15

Thu nhập từ lợi tức = $197,15 – $184,25 = $12,9
14. Thay Đổi Trong Giả Trái Phiếu Miller Corp có một trái phiếu giao dịch trên
giá và chi trả lợi tức coupon nửa năm một lần . Trái phiếu này chỉ trả lãi suất
coupon 8

, có YTM là 6

và cịn 13 năm cho đến khi đến hạn . Modigliani Corp


cũng có một trái phiếu giao dịch dưới giá và chi trả lợi tức nửa năm . Trái phiếu này
có lãi suất coupon là 6

, YTM là 8


và cũng còn 13 năm cho đến khi đến hạn .

Nếu lãi suất không thay đổi , bạn kỳ vọng giá của những trải phiếu này sẽ thay đổi
như thế nào sau 1 năm ? Sau 3 năm ? Sau 8 năm ? Sau 12 năm ? Sau 13 năm ?
Minh họa câu trả lời của bạn bằng cách vẽ đồ thị giá trái phiếu với thời gian đáo
hạn.
Bài làm
1

[1

1

Giá trị trái phiếu P = C ×

r

T]

r

+

1

r

T

 Giá trái phiếu của Miller Corp (chi trả lợi tức coupon nửa năm một lần)

C = 1000 ×8 /2 = $40
r = YTM = 6%/3 = 3%
1

[1

1

 P = 40 ×

26 ]

3

+

3

1000
1

26

3

= $1.178,77

Sau 1 năm : (T = 24)
[1


P 1 = 40 ×

1
1

3

24 ]

+

3

1000
1

3

24

= $1.169,36

20

= $1.148,77

10

= $1.085,30


Sau 3 năm: (T = 20)
[1

P 3 = 40 ×

1
3

1

20 ]

+

3

1000
1

3

Sau 8 năm: (T = 10)
[1

P 8 = 40 ×

1
1

3


10 ]

+

3

1000
1

3

Sau 12 năm: (T = 2)
[1

P 12 = 40 ×

1
1

3

2]

3

+

1000
1


3

2

= $1.019,13

Sau 13 năm đáo hạn), giá trái phiếu sẽ bằng mệnh giá
P 13 = $1.000
 Giá trái phiếu của Modigliani Corp (chi trả lợi tức coupon nửa năm
C = 1000 ×6%/2 = $30
r = YTM = 8%/3 = 4%


[1

1
4

1

 P = 30 ×

26 ]

+

4

1000

1

26

4

= $840,17

Sau 1 năm : (T = 24)
[1

P 1 = 30 ×

1
1

4

24 ]

+

4

1000
1

4

24


= $847,53

20

= $864,1

10

= $918,89

Sau 3 năm: (T = 20)
[1

P 3 = 30 ×

1
4

1

20 ]

+

4

1000
1


4

Sau 8 năm: (T = 10)
[1

P 8 = 30 ×

1
1

4

10 ]

+

4

1000
1

4

Sau 12 năm: (T = 2)
[1

P 12 = 30 ×

1
1


4

2]

4

+

1000
1

= $981,14

2

4

Sau 13 năm đáo hạn , giá trái phiếu sẽ bằng mệnh giá
P 13 = $1.000
15. Rủi Ro Lãi Suất Cả Laurel Inc. và Hardy Corp đều có trái phiếu đang lưu hành
với lãi suất coupon 7%, chi trả lợi tức nửa năm và đều giao dịch ngang giá . Trái
phiếu Laurel còn 2 năm đến hạn còn trái phiếu của Hardy còn 15 năm cho đến khi
đáo hạn . Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2

, phần trăm thay đổi trong giá của 2

trái phiếu này là bao nhiêu ? Nếu lãi suất đột nhiên giảm đi 2

, phần trăm thay đổi


trong giá của 2 trái phiếu này là bao nhiêu ? Minh họa câu trả lời của bạn bằng cách
vẽ đồ thị giá trái phiếu và YTM . Bài tốn này cho bạn biết điều gì về rủi ro lãi suất
của trái phiếu dài hạn .
Bài làm
1

[1

1

Giá trị trái phiếu P = C ×

r

T]

+

r

1

r

T

 Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2%, chi trả lợi tức nửa năm r =
[1


 P Laurel = 1000 × 7 /2 ×

1
1

4,5

4,5

4]

+

1000
1

4,5

4

7

= $964,12

2
2

= 4,5%



[1

1
4,5

1

P Hardy = 1000 × 7 /2 ×

30]

1000

+

4,5

1

4,5

Vì cả 2 trái phiếu đều giao dịch ngang giá P =

30

= $837,11

nên phần trăm thay đổi trong giá

của 2 trái phiếu được tính như sau :

ΔP% =

Giá thị trường

Mệnh giá

Mệnh giá

 ΔP Laurel% =
ΔP Hardy % =

964,12

1000

1000
837,11 1000
1000

= – 3,59%
= – 16,29%

 Nếu lãi suất đột nhiên giảm đi 2 , chi trả lợi tức nửa năm r =
[1

1
2,5

1


 P Laurel = 1000 × 7 /2 ×

4]

+

2,5
[1

1
2,5

1

P Hardy = 1000 × 7 /2 ×

1000
1

30]

1

2,5

Vì cả 2 trái phiếu đều giao dịch ngang giá P =
của 2 trái phiếu được tính như sau :
ΔP% =

Giá thị trường


 ΔP Laurel% =
ΔP Hardy % =

2
2

= 2,5%

= $1.037,62

30

= $1.209,30

nên phần trăm thay đổi trong giá

Mệnh giá

Mệnh giá
1.037,62

1000

1000
1.209,30 1000
1000

16. Rủi Ro Lãi Suất
6


4

1000

+

2,5

2,5

7

= + 3,76%
= + 20,93%

aulk Corp có trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon là

. Gonas Corp cũng có trái phiếu đang lưu hành nhưng với lãi suất coupon là 14

% . Cả hai trái phiếu đều còn 12 năm cho đến khi đáo hạn , chi trả lợi tức nửa năm
và YTM là 10

. Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2

, phần trăm thay đổi trong giá

của 2 trái phiếu này là bao nhiêu ? Điều gì xảy ra nếu lãi suất đột nhiên giảm đi 2
? Bài toán này cho bạn biết điều gì về rủi ro lãi suất của trái phiếu có lãi suất
coupon thấp .

Bài làm
[1

Giá trị trái phiếu P = C ×

1
1

r

r

T]

+

1

r

T


Giá của 2 trái phiếu tại thời điểm đáo hạn với r = YTM = 10%/2 = 5% (chi trả lợi
tức nửa năm
[1

1
5


1

P Faulk = 1000 × 6 /2 ×

24 ]

5
1

[1

1

P Gonas = 1000 × 14 /2 ×

1000

+

1

24]

5

+

5

= $724,03


24

5

1000
1

24

5

= $1.275,97

 Nếu lãi suất đột nhiên tăng lên 2 , chi trả lợi tức nửa năm r =
1

[1

1

 P Faulk = 1000 × 6 /2 ×

24]

6

6
[1


1
6

1

P Gonas = 1000 × 14 /2 ×

1000

+

1

24]

1

24

6

2
2

= 6%

= $623,49

1000


+

6

24

6

10

= $1.125,50

Phần trăm thay đổi trong giá của 2 trái phiếu được tính như sau :
ΔP% =

Giá thay đổi

 ΔP Faulk % =

Giá ban đầu

Giá ban đầu
623,49 724,03

ΔP Gonas% =

= – 13,89%

1000
1.125,50 1.275,97

1000

= – 11,79%

 Nếu lãi suất đột nhiên giảm đi 2 , chi trả lợi tức nửa năm r =
1

[1

1

 P Faulk = 1000 × 6 /2 ×

24]

4

4
[1

P Gonas = 1000 × 14 /2 ×

1
1

1000

+

4


1

24]

4

+

24

4

4

2
2

= 4%

= $847,53

1000
1

10

24

= $1.457,41


Phần trăm thay đổi trong giá của 2 trái phiếu được tính như sau :
ΔP% =

Giá thay đổi

 ΔP Faulk % =

Giá ban đầu

Giá ban đầu
847,53 724,03

ΔP Gonas% =

= + 17,06%

1000
1.457,41 1.275,97
1000

= + 14,22%

17. Tỷ Suất Sinh Lợi Trái Phiếu Hacker Software có trái phiếu trên thị trường với
lãi suất coupon là 6,2

và 9 năm cho đến khi đáo hạn . Trái phiếu này chi trả lợi


tức nửa năm và đang giao dịch 105% mệnh giá . Tỷ suất sinh lợi hiện hành trái

phiếu này là bao nhiêu ? YTM ? Lãi suất có hiệu lực hàng năm ?
Bài làm
1

[1

1

Giá trị trái phiếu P = C ×

T]

r

+

r

1

r

T

Trái phiếu chi trả lợi tức nửa năm và đang giao dịch 105% mệnh giá
1

[1

 P = 105


= 1000 × 6,2 /2 ×
1

[1

 105

1

1

× 1000 = 31×

r

T]

+

r

18]

1

r

T


1000

+

r

r

1

r

18

 r = 2,744%/ nửa năm
 YTM = 2 × 2,744

= 5,49

Tỷ suất sinh lợi hiện hành CY =

C

=

P

1000 × 6,2
105


× 1000

= 5,9%

Lãi suất hiệu lực hằng năm EAR = (1 + r)n – 1 = (1 + 2,744%)2 – 1 = 5,56%
18. Tỷ Suất Sinh Lợi Trái Phiếu Pembroke Co. muốn phát hành trái phiếu kỳ hạn
20 năm để tài trợ cho dự án mở rộng của công ty . Công ty hiện đang có trái phiếu
lưu hành trên thị trường với lãi suất coupon 7

, giá giao dịch trái phiếu là $1.063,

chi trả lợi tức nửa năm và còn 20 năm cho đến khi đáo hạn . Lãi suất coupon của
trái phiếu mới phải là bao nhiêu nếu công ty muốn phát hành ngang giá ?
Bài làm
YTM của trái phiếu đang bán trên thị trường:
[1

P=C×

1
1

r

r

T]

+


1

r

T

[1

 1063 = 1000 × 7 /2 ×

1
1

r

r

20]

+

1000
1

r

20

 r = 3,218%/ nửa năm
 YTM = 2 × 3,218 /= 6,44

Nếu cơng ty phát hành ngang giá thì YTM và lãi suất coupon bằng nhau.
 Lãi suất coupon của trái phiếu mới = 6,44%


21. Tìm Kỳ Đáo Hạn Trái Phiếu Argos Corp. có trái phiếu chi trả lợi tức coupon
hàng năm 9
8,42

với YTM là 7,91

. Tỷ suất sinh lợi hiện hành của trái phiếu này là

. Trái phiếu trên còn bao nhiêu năm cho đến khi đáo hạn ?

Bài làm
C

Tỷ suất sinh lợi hiện hành CY =

P

=

9

× 1000
P

= 8,42%


 P = $1.068,88
[1

Giá trị trái phiếu P = C ×
[1

 1.068,88 = 90 ×

1

r

T]

+

r
1

1

1

7,91

7,91

1

T]


+

r

T

1000
1

7,91

T

 T = 9,1 ≈ 9 năm
24. Lợi Tức Của Trái Phiếu Zero Coupon Telsa Corp cần nguồn tài trợ cho dự
án mở rộng nhà máy của mình . Cơng ty dự định phát hành trái phiếu kỳ hạn 25
năm , không chi trả lợi tức để tài trợ cho nhu cầu vốn này . Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
cho trái phiếu này là 7 .
a. Trái phiếu này sẽ bán với giá phát hành bao nhiêu ?
b. Theo phương pháp khấu trừ thuế của IRS , khoản khấu trừ thuế từ lãi vay của
các trái phiếu này mà công ty có trong năm đầu tiên là bao nhiêu ? Và năm
cuối cùng ?
c. Lặp lại yêu cầu của câu b với phương pháp khấu trừ thuế theo đường thẳng ?
d. Dựa trên câu b và c phương pháp khấu trừ lợi tức nào được Telsa thích hơn.
Tại sao ?
Bài làm
a. Giá trị trái phiếu zero-coupon (P 0 ) =
 P0 =


1000
1

=
7 50
2

1

r

T

$179,05

b. Theo phương pháp khấu trừ thuế của IRS:
Khoản khấu trừ lãi vay = Giá năm sau – Giá năm trước
Trong năm đầu tiên, trái phiếu sẽ còn kỳ hạn 24 năm
 P1 =

1000
1

=
7 48
2

$191,81

Khoản khấu trừ thuế từ lãi vay của trái phiếu mà cơng ty có trong năm đầu tiên

= P 1 – P 0 = 191,81 – 179,05 = $12,75


Vào năm cuối, giá trái phiếu sẽ bằng mệnh giá.
Giá trái phiếu khi còn 1 năm đến đáo hạn: P 24 =

1000
7 2
2

1

= $933,51

Vậy khoản khấu trừ thuế từ lãi vay của trái phiếu mà cơng ty có vào năm cuối
= P 25 – P 24 = 1000 – 933,51 = $66,49
c. Phương pháp khấu trừ thuế theo đường thẳng: khoản khấu trừ thuế từ lãi vay
bằng tổng số tiền lãi chia cho thời gian đáo hạn của trái phiếu.
Tổng số lợi tức = 1000 – 179,05 = $820,95
 Khoản khấu trừ thuế từ lãi vay =

820,95
25

= $32,84

25. Trái Phiếu Không Chỉ Trả Lợi Tức - Zero Coupon Giả sử công ty của bạn
đang cần nguồn tài trợ $45 triệu và bạn dự định phát hành trái phiếu kỳ hạn 30 năm
để đáp ứng nhu cầu này . Giả định tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của trái phiếu này là 6


,

bạn đang đánh giá 2 phương án phát hành sau : Trái phiến chi trả lợi tức coupon
nửa năm , lãi suất coupon là 6
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 35

và trái phiếu không chi trả lợi tức - zero coupon .
.

a. Bạn cần phát hành bao nhiêu trái phiếu coupon để có được nguồn tài trợ cần
thiết ? Bao nhiêu trái phiếu zero - coupon ?
b. Khoản chi trả trong 30 năm tới nếu bạn phát hành trái phiếu coupon? Điều gì
xảy ra nếu bạn chọn phương án phát hành trái phiếu zero - coupon ?
c. Dựa trên kết quả câu b và c , tại sao bạn nên chọn phương án phát hành trái
phiếu zero coupon ? Để trả lời , hãy tính dịng tiền sau thuế năm nhất của
công ty theo 2 phương án . Giả định sử dụng phương pháp khai thu nhập
chịu thuế theo IRS .
Bài làm
Trái phiếu coupon

Trái phiếu zero-coupon
Giá trị trái phiếu zero-coupon (P 0 ) =

Số lượng trái phiếu coupon cần phải
a. phát hành =
phiếu

45.000.000
1.000


= 45.000 trái

1

r

T

 P0 =

1000
1

6 60
2

= $169,73

 Số lượng trái phiếu zero-coupon cần
phải phát hành =
trái phiếu

45.000.000
169,73

= 265.122


b.


Khoản chi trả = Số lượng ×
coupon)
= 45.000 × [1000

Lãi

1000 × 6 /2 ]

= $46.350.000

Khoản chi trả = Số lượng ×
= 265.122 × 1000
= $265.122.000
Dòng tiền sau thuế năm nhất
= Số lượng × Khoản khấu trừ thuế từ
lãi × Tc

Dịng tiền sau thuế năm nhất = Tổng
số tiền thanh toán coupon – Thuế
 Dòng tiền sau thuế năm nhất
= (Số lượng × Lãi coupon × 1 – Tc)
c.
= 45.000 × 1000 × 6 × 1 – 35%)
= $1.755.000
Đây là dịng tiền ra vì vì cơng ty đang
thanh tốn lãi suất.

= Số lượng × (P 1 – P 0 × Tc
Giá của trái phiếu zero coupon trong
một năm sẽ là:

P1 =

1000
1

=
6 58
2

$180,07

 Khoản khấu trừ thuế từ lãi
= 180,07 – 169,73 = $10,34
Dịng tiền sau thuế năm nhất
= 265.122 × 10,34 × 35
= $959.175
Đây là dịng tiền vào do chi phí lãi vay
được khấu trừ.

 Nên chọn phương án phát hành trái phiếu zero coupon vì trái phiếu zero coupon
tạo ra dịng tiền vào cho cơng ty dưới dạng lá chắn thuế lãi suất của nợ.



×