Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.16 KB, 147 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 28/01/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<i><b> Tiết 77: SÔNG NƯỚC CÀ MAU</b></i>
<i> ( Đoàn Giỏi )</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm <i>Đất rừng Phương Nam.</i>
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đấtphương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại, có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu
tả cảnh thiên nhiên.
<i>3. Thái độ:</i>
- Yêu thiên nhiên và lòng tự hào về vẻ đẹp của mỗi miền quê.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ)</b>
? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn rút ra là gì?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Nêu những đặc điểm cơ bản về tác giả?
? Nêu xuất xứ của bài văn?
GV nêu yêu cầu đọc: Đoạn đầu đọc chậm,
giọng đều, càng về sau càng nhanh dần lên. Đến
đoạn tả chợ đọc giọng vui, linh hoạt.
GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc tiếp.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS đọc 18 chú thích sgk
GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó phần chú
thích.
?Văn bản chia làm mấy phần.nội dung từng
phần
<b>I.tìm hiểu chung</b>
<i><b> 1. Tác giả.</b></i>
- Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989) quê ở Tiền Giang là nhà
văn thường viết về thiên nhiên và con người vùng
Nam Bộ.
<i><b>2.tác phẩm</b></i>
<i><b>“SNCM”trích từ chương 18 truyện Đất rừng</b></i>
<i><b>Phương Nam</b></i>
<i><b>II. Đọc-hiểu văn bản</b></i>
1.Đọc
2. <i><b>Từ khó.18 từ</b></i>
<i><b>3.thể loại:Tả-kết hợp với thuyết minh</b></i>
<i><b> 4. bố cục</b></i>
.- Bố cục: 3 phần.
a Từ đầu -> 1 màu xanh đơn điệu: ấn tượng ban đầu
về sông nước Cà Mau.
?Tác giả tả cảnh sông nước Cà Mau như thế nào
? Qua bài văn giúp em hình dung vị trí quan sát
GV: Qua bài văn ta thấy, tác giả đã vận dụng
những hiểu biết của mình về địa lý, ngơn ngữ
đưa vào những đoạn thuyết minh, giới thiệu địa
danh và cách đặt tên các dịng sơng.
? Cảnh sơng nước Cà Mau được giới thiệu như
thế nào?
? Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật tiêu biểu nào?
? Để có được ấn tượng khái quát cao nhất về
vùng đất Cà Mau, tác giả đã cảm nhận thiên
nhiên qua những giác quan nào?
? Ấn tượng nổi bật ban đầu về vùng sông nước
Cà Mau là gì?
GV: Cụ thể cảnh sơng nước vùng Cà Mau được
giới thiệu như thế nào? -> Phần 2
? Trong đoạn văn, tác giả chú ý tập trung tả gì?
? Tên gọi các con sơng, rạch có gì đáng chú ý?
? Tại sao người Miền Tây lại đặt tên như vậy?
? Qua cách đặt tên gắn liền với các địa danh đã
c. Còn lại: Miêu tả chợ Năm Căn.
- Vị trí quan sát trên 1 con thuyền xi theo các con
rạch vùng Cà Mau.
-> Giúp người đọc hình dung được tồn cảnh.
<b>II. phân tích chi tiết</b>
<i><b>1. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà</b></i>
<i><b>Mau.</b></i>
- Kênh rạch chi chít như mạng nhện.
- Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh...
<i> - Nghệ thuật: Tả xen lẫn kể, lối liệt kê, so sánh,</i>
<i>điệp từ, đặc biệt là những tính từ chỉ màu sắc và</i>
<i>trạng thái cảm giác.</i>
- Tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên qua sự cảm
nhận của thị giác và thính giác. Đặc biệt là cảm giác
về 1 mầu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của
rừng cây, của sóng, gió...
<i> -> Khơng gian mênh mơng rộng lớn, kênh rạch bủa</i>
<i>vây chi chít và đựơc bao trùm trong màu xanh.</i>
<i><b>2. Cảnh kênh rạch, sơng ngịi Cà Mau.</b></i>
- Tập trung miêu tả, giới thiệu về các địa danh ở
vùng sông nước Cà Mau.
- Đặt tên không phải bằng những danh từ mĩ lệ mà
cứ theo đặc điểm riêng mà gọi thành tên.
- Tạo ra 1 màu sắc địa phương riêng, không lẫn lộn
với các vùng sông nước khác.
<i>-> Thiên nhiên tự nhiên hoang dã, phong phú; con</i>
<i>người sống gần với thiên nhiên nên rất giản dị, chất</i>
<i>phác.</i>
<i>* Dịng sơng Năm Căn:</i>
- Con sơng rộng lớn ngàn thước.
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
- Cá bơi thành đàn...sóng trắng
- rừng đước cao ngất…vơ tận.
- Thoắt qua, đổ ra, xuôi về.
- Không thay đổi được vì sẽ làm sai lệch nội dung,
đặc biệt là trạng thái hành động của con thuyền.
* Thoắt qua: Con thuyền vượt qua 1 nơi khó khăn,
nguy hiểm.
gợi ra đặc điểm gì tự nhiên và con người nơi
đây?
GV: Đoạn sau tác giả tả dịng sơng Năm Căn.
? Tìm những chi tiết miêu tả dịng sơng và rừng
- Gv đọc câu '' Thuyền chúng tôi chèo thoắt... ".
? Chỉ ra những động từ, cụm động từ chỉ hoạt
động của con thuyền?
? Nếu thay đổi trật tự của những động từ, cụm
động từ có ảnh hưởng đến nội dung diễn đạt
khơng?
? Từ đó nhận xét về sự diễn đạt, cách dùng từ
của tác giả?
? Bên cạnh dịng sơng, hình ảnh rừng đước
được miêu tả sinh động. Hãy chỉ ra những từ
ngữ miêu tả màu sắc rừng đước và nhận xét
cách miêu tả đó?
? Như vậy, khi miêu tả dịng sơng Năm Căn, tg
đã sd NT đắc sắc nào?
? Cảm nhận của em về sơng, nước ở Cà Mau?
? Tìm những chi tiết miêu tả chợ Năm Căn?
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
? Cảm nhận của em về chợ Năm Căn như thế
nào?
* Xuôi về: Con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo.
- Tác giả chọn 3 mức độ, sắc thái, màu xanh lá mạ,
màu xanh rêu, màu xanh chai lọ.
-> Cùng chỉ 1 màu xanh đã miêu tả các lớp cây đước
từ non đến già nối tiếp.
<i>- NT: tả cận cảnh, quan sát tinh tế, phép so sánh,</i>
<i>động từ, tính từ chỉ màu sắc.</i>
<i>-> Dịng sơng rộng lớn, thiên nhiên phong phú tràn</i>
<i>đầy sức sống.</i>
<i><b>3. Cảnh chợ Năm Căn.</b></i>
- Chợ họp trên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập...,
bà con các dân tộc trao đổi, buôn bán...thuyền bè san
sát…
<i>- Quan sát kỹ lưỡng, tinh tế, miêu tả từ bao quát đến</i>
<i>cụ thể, đan xen giữa kể và tả, NT so sánh, liệt kê.</i>
<i>-> Chợ Năm Căn tấp nập, trù phú độc đáo,mang</i>
<i>hơi thở riêng của vùng ven sông nước Nam Bộ.</i>
- Là bức tranh độc đáo trong những xóm chợ vùng
rừng Cà Mau.
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật.</b>
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hính chính xác kết hợp với
việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
<b>2. Nội dung.</b>
Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp
dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lịng gắn bó của nhà
văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng
đất Cà Mau.
<b>IV. Luyện tập</b>
- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về
sông nước Cà Mau.
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Chuẩn bị bài: So sánh.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: 28/01/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 78: SO SÁNH</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trog văn bản, chỉ ra được tác dụng của các
kiểu so sánh đó.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong khi nói và viết, đặc biệt trong các bài viết văn.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
? Phó từ là gì? Làm bài tập 2 (SGK/15)
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường so sánh SVHT này với SVHT khác.Vậy so sánh là
gì? Phép so sánh có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>* Hoạt động 3: Bài mới.(38’).</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
- GV treo bảng phụ, y/c HS đọc VDa,b
? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so
sánh?
? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với
nhau?
? Tại sao lại so sánh: Trẻ em với búp trên
cành, rừng đước với dãy trường thành?
GV phân tích thêm:
- Trẻ em: Mầm non của đất nước.
-Búp trên cành:mầm non của cây.
-> Giai đoạn đầu tiên của quá trình phát
triển, tươi non, đầy sức sống.
? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như
vậy nhằm mục đích gì?
<b>I. So sánh là gì?</b>
<i><b> 1Xét ví dụ</b></i>
<i>2.Nhận xét:</i>
- a.Các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh
Búp trên cành.
- Hai dãy trường thành vô tận.
-> Trẻ em - búp trên cành.
-> Rừng đước - dãy trường thành vô tận.
? Đọc câu văn?
? So sánh trong bài tập 3 có gì khác so với 2
bài tập trên?
GV: so sánh này có tính chất đo lường tính
tốn với mục đích định lượng.-> Đây khơng
phải là phép so sánh tu từ.
? Qua tìm hiểu, em hiểu so sánh là gì?
GV chốt ->
? Đọc ghi nhớ?
? Lấy ví dụ có sử dụng phép so sánh?
? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so
sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mơ
hình phép so sánh?
- GV hướng dẫn học sinh điền các tập hợp từ
chứa hình ảnh so sánh vào bảng cấu tạo.
- c.Mục đích: Tạo hình ảnh mới mẻ cho sự việc quen
thuộc, tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
<i>* Sự khác nhau về tính chất</i>
- So sánh này chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và
tính chất của vật, cụ thể là con mèo
<i><b> 2. Ghi nhớ (SGK/24).</b></i>
* VD:
a. Áo chàng đỏ tựa ráng pha,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in.
b. Thân em như quả ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng
<b>II. Cấu tạo của phép so sánh.</b>
<i><b>1.Bài tập</b></i>
<i>* Bài tập 1,2</i>
Phương
diện so
sánh.
Từ so
sánh
<b>Vế B </b>
(Sự vật
dùng để
so sánh).
Trẻ em như búp trên
cành.
rừng
đước
dựng lên
cao ngất
như hai dãy
trường
chàng
sắc trắng như là tuyết in.
? Đọc VD a,b?
? Cấu tạo của phép so sánh trong câu thơ này
có gì khác so với bảng cấu tạo trên?
? Từ các BT trên, em hiểu gì về cấu tạo của
phép so sánh?
GV chốt ->
<i>* Bài tập 3</i>
a , Trường Sơn: chí lớn ông cha
A B
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào
A B
-> Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so
sánh.
? Đọc ghi nhớ?
GV lưu ý thêm.
- Trong so sánh, vế B thường được coi là
chuẩn so sánh, ví dụ: Ta nói "Con thơng
minh như bố" mà khơng nói "Bố thơng minh
như con" vì vế B (Bố) được coi là chuẩn so
sánh, đã được công nhận từ trước.
? Đọc BT1?
GV yêu cầu học sinh: Tìm thêm ví dụ theo
mẫu so sánh gợi ý (SGK).
? Bài tập 2 nêu u cầu gì?
-> Đảo vị trí của từ so sánh và vế B lên trước vế A.
<i><b> 2. Ghi nhớ ( SGK/25)</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>
<i><b> Bài tập 1. Tìm ví dụ so sánh theo mẫu.</b></i>
- So sánh người với người.
Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Vật với vật:
+ Sơng ngịi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
+ Chiếc lá dừa giống như chiếc răng lược.
- Người với vật: "Đôi ta như lửa mới nhen, như trăng
mới mọc như đèn mới khêu".
- Vật với người:
Gió đơng là chồng lú chiêm
Gió bắc là duyên lúa mùa.
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:
Thời gian như cỏ vượt lên
Lối mòn như sợi chỉ mòn kéo qua.
<i><b> Bài tập 2.</b>Điền tiếp vào các thành ngữ so sánh vế B.</i>
- Khỏe như (voi).
- Đen như (cột nhà cháy).
- Trắng như tuyết, trắng như trứng gà bóc …
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’). </b>
- Nhận diện được phép so sánh, các kiểu so sánh trong các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: 28/01/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 79 - 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ</b>
<b> NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong
đọc và viết văn miêu tả.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
? Thế nào là văn miêu tả?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Để có một bài văn miêu tả hấp dẫn người đọc thì các năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh,
nhận xét là vô cùng quan trọng và cần thiết.Vậy cần vận dụng những năng lực đó ntn? chúng ta cùng tìm
hiểu…
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(83’).</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc các đoạn văn a,b,c - SGK?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, y/c HS thảo luận
(mỗi nhóm 1 đoạn văn):
? Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được
những đặc điể nổi bậ nào của sự vật và phong
cảnh được miêu tả?
? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những
từ ngữ và hình ảnh nào?
- GV: y/c từng nhóm báo cáo kết quả.
<b>I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong</b>
<b>văn miêu tả:</b>
<b>1. Bài tập </b>:
<i> Bài tập 1,2:</i>
<b>a, * Đoạn 1: </b>
- Tả chàng Dế Choắt gầy gò, ốm yếu.
- Thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh: gầy gị, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ...
<b>* Đoạn 2:</b>
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà
Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít như
mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất
tận, mênh mông, ầm ầm như thác...
<b>* Đoạn 3: </b>
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện:
Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa
ngàn búp nõn, nến trong xanh...
<b>b</b>, <i><b>Các năng lực cần thiết</b></i>: quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét ... cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
? Để viết được các đoạn văn như trên, người
viết cần có những năng lực gì?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh
trong mỗi đoạn?
? Sự liên tưởng và so sánh ấy có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài 3
? So sánh với đoạn nguyên văn chỉ ra những
chữ bị lược bỏ?
? Những chữ bị bỏ đi đã làm ảnh hưởng đến
đoạn văn miêu tả này như thế nào?
? Qua các BT trên em thấy quan sát, tưởng
tượng , so sánh và nhận xét có vai trị tác dụng
gì trong văn miêu tả?
? Đọc ghi nhớ?
? Chọn các từ đã cho, điền vào chỗ trống trong
đoạn văn cho thích hợp?
? Trong đoạn văn trên, tác giả đã quan sát và
lựa chọn những h/a đặc sắc tiêu biểu nào?
? Đọc, xác định y/c BT 2?
Gv y/c HS làm bài tập.?
? Đọc BT 4?
? Em sẽ liên tưởng và so sánh các hình ảnh đã
cho ntn?
HS tự làm
+ So sánh sự “gầy gò và dài lêu nghêu” của Dế Choắt
với “gã nghiện thuốc phiện”.
-> h/a 1 kẻ ốm yếu, có dáng đi ngật ngưỡng, siêu vẹo
+ Như mạng nhện, như thác, như người ếch, như dãy
trường thành vô tận...
+ So sánh “cây gạo sừng sững…khổng lồ”, hoa gạo
“như hàng ngàn ngọn lửa”, búp nõn là “ hàng ngàn
ánh nến trong xanh”
-> tả được vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của cây gạo khi
mùa xuân về.
<i> Bài tập 3:</i>
- Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là những động từ, tính
từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm cho
đoạn văn trở nên chung chung và khơ khan, khơng cịn
sinh động, hấp dẫn người đọc.
<b>2. Ghi nhớ : (SGK)</b>
<b>II. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1</b>
<i><b>a. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.</b></i>
1, gương bầu dục
2, cong cong
3, lấp ló
4, cổ kính
5, xanh um
<i><b>b. Những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu</b></i>
- Mặt hồ sáng long lanh
- Cầu Thê Húc màu son
- Đền Ngọc Sơn lấp ló…
- Tháp Rùa … xanh um.
-> Đó là những đặc điểm nổi bật về Hồ Gươm mà hồ
khác khơng có.
<b> 2. Bài tập 2</b>
- Người rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
<b> 3.Bài tập 3: </b>
<b> 4. Bài tập 4</b>
* Có thể:
- Bầu trời như chiếc lồng bàn khổng lồ, như nửa quả
cầu xanh
- Bầu trời trong sáng, mát mẻ như khuôn mặt của bé
sau một giấc ngủ dài.
- Hàng cây: như hàng quân, như bức tường thành cao
vút.
- Núi đồi: như những cái bát úp, cua ghềnh...
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’). </b>
- Nhớ được mục đích của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận biết được điểm miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài: Bức tranh của em gái tôi.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:04/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 81-82: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI</b>
<i> ( Tạ Duy Anh )</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : không khô khan, giáo huấn mà tự
nhiên sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
<i>2. Kĩ năng:</i>
<i>- </i>Đọc diễn cảm giọng phù hợp với tâm lí nhân vật.
<i>-</i> Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật.
<i>-</i> Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn.
<i>3. Thái độ:</i>
- Biết nghe những lời dạy bảo của mọi người để từ đó sửa chữa những lỗi lầm mà mình đã mắc phải.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Trình bày cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua bài '' Sông nước Cà Mau ''.
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(38’).</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Trình bày những hiểu biết của em về Tạ Duy
Anh và văn bản “Bức tranh của em gái tôi”?
GV: Nêu yêu cầu đọc: Đọc to, rõ ràng, phân biệt
rõ lời kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí của người
anh .
- Giáo viên đọc mẫu, 2 học sinh đọc bài.
- Học sinh nhận xét.
? Kể tóm tắt truyện?
? Giải nghĩa các từ : thiên tài, năng khiếu, nhân
hậu?
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b> 1. Tác giả, tác phẩm.</b></i>
- Tạ Duy Anh là cây bút trẻ xuất hiện trong văn
học thời kì đổi mới.
- Tác phẩm đoạt giải nhì trong cuộc thi viết về ''
tương lai vẫy gọi''
của báo thiếu niên tiền phong .
( Khơng có giải nhất ).
<i> 2.Đọc - tóm tắt truyện.</i>
3.<i><b>Từ khó.</b></i>
- Thiên tài: người có khả năng đặc biệt từ bẩm
sinh.
- Năng khiếu: khả năng đặc biệt về một mặt nào
đó.
- Nhân hậu: giàu lịng u thương
<i><b> II. Đọc - Hiểu văn bản</b></i>
? Tâm trạng của người anh được khắc họa qua
những thời điểm nào?
? Tìm những chi tiết biểu hiện thái độ của người
? Qua những việc làm trên cho thấy thái độ của
người anh đối với em như thế nào?
GV gọi học sinh đọc từ '' Nhưng mọi bí mật...gắt
um lên''
? Tài năng của em được phát hiện khi nào?
? Khi phát hiện ra tài năng đặc biệt của người em,
thái độ của mọi người ra sao? Tâm trạng của
người anh thế nào?
? Vì sao người anh lại có tâm trạng như vậy?
GV khái quát: Vốn coi thường em, lúc nào
cũng...
? Em đánh giá như thế nào về hành vi, thái độ
của người anh?
? Từ những dằn vặt, suy nghĩ đó, người anh quyết
định làm việc gì?
GV cho học sinh chú ý đoạn:
'' Tôi quyết định làm một việc...tiếng thở dài ''
GV: Sau khi đã lén xem trộm tranh của em, gấp
lại những bức tranh người anh '' lén trút ra một
? Em hiểu gì về tâm trạng người anh ẩn đằng sau
tiếng thở dài ấy?
? Nhận ra sự thật ấy, thái độ của người anh đối
với em ra sao?
GV: Tình huống quan trọng tạo ra nút điểm của
diễn biến tâm trạng nhân vật người anh cuối
truyện khi cậu đứng trước bức vẽ đạt giải của em
gái.
? Mô tả lại bức tranh của người em?
GV: Tác giả viết: '' Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh
- Từ trước cho đến lúc thấy em gái tự chế màu vẽ.
- Khi tài năng hội họa của em được phát hiện.
- Khi lén xem những bức vẽ của em.
- Khi đứng trước bức tranh được giải nhất của em.
<i><b>* Tâm trạng, thái độ của người anh từ trước cho</b></i>
<i><b>đến lúc thấy em gái tự chế màu vẽ.</b></i>
- Gọi em là Mèo, luôn quát mắng, xét nét em.
- lén theo dõi em…
<i>-> Coi thường, bực bội, giọng kẻ cả của người làm</i>
<i><b>* Tâm trạng của người anh khi tài năng hội họa</b></i>
<i><b>của em gái được phát hiện.</b></i>
- Khi chú Tiến Lê đến nhà chơi
- Mọi người ngạc nhiên, vui mừng, sung sướng.
- Riêng người anh buồn, thấy mình thành người
thừa, bị đẩy ra ngồi.
<i>- Người anh buồn, khơng thân với em nữa vì ghen</i>
<i>ghét, đố kị với tài năng của em.</i>
- Đây là biểu hiện tâm lí dễ gặp ở mỗi người, nhất
là ở tuổi thiếu niên, đó là lịng tự ái và mặc cảm, tự
ti khi thấy ở người khác có tài năng nổi bật. Chính
mặc cảm đó đã khiến người anh không thân thiết
với em như trước nữa.
<i><b>* Khi lén xem trộm những bức tranh của em:</b></i>
- Tiếng thở dài thể hiện sự buồn nản, bất lực, cay
đắng.
Vì: Buộc phải thừa nhận tài năng của người em và
vì thương cho cả mình nữa (chẳng có một năng
khiếu gì)
<i>- Người anh càng trở nên hay gắt gỏng và cáu</i>
<i><b>* Tâm trạng của người anh khi đứng trước bức</b></i>
<i><b>tranh đạt giải của người em.</b></i>
- ánh sáng của lòng mong ước, sự tin tưởng...
<i>- Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ muốn khóc.</i>
sáng rất lạ''. ? Theo em, đó là thứ ánh sáng gì?
GV cho học sinh đọc thầm đoạn cuối.
? Phân tích diễn biến tâm trạng của người anh khi
đứng trước bức tranh?
? Tại sao người anh lại có tâm trạng đó?
? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả?
GV: Bên cạnh nhân vật người anh, cô em gái
Kiều Phương cũng khá ấn tượng với người đọc.
Nhân vật người em gái được giới thiệu như thế
nào? Tình cảm đối với anh ra sao?
? Nhân vật Kiều Phương được khắc họa qua
những phương diện nào?
? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của Kiều Phương?
? Em có cảm nhận gì về nhân vật cơ em gái trong
truyện?
? Theo em đặc điểm nào nổi bật và đáng yêu nhất
ở nhân vật này?
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện?
? Câu hỏi của người mẹ ở cuối truyện có nhiều
hàm ý sâu xa. Hãy phân tích ý nghĩa của câu nói
đó?
? Học xong truyện, em tự rút ra được cho mình
được bài học gì?
? Từ đó rút ra bài học về thái độ và cách ứng xử
với mọi người như thế nào?
? Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm lí nhân vật?
tranh lại hồn hảo như vậy.
+ Hãnh diện vì hình ảnh của cậu trong tranh sao
mà đẹp thế.
+ Xấu hổ vì: tự nhận ra những yếu kém của mình,
thấy mình không xứng đáng được như vậy.
- Tác giả <i>quan sát tỉ mỉ, miêu tả sinh động, tinh tế</i>
<b>2. Nhân vật người em - Cơ bé Kiều Phương.</b>
- Qua ngoại hình ( nét mặt<b> )</b>
- Cử chỉ hành động ( sự tò mò, hiếu động, tự chế
màu vẽ...)
- Thái độ với người anh.
<i>- Kiều Phương là một cô bé say mê hội họa, hồn</i>
<i>nhiên trong sáng, nhân hậu</i>
- Tấm lòng nhân hậu, độ lượng, vị tha.
- Kết thúc hay và bất ngờ.
- ẩn ý
+ Ngồi đời liệu con có được hồn hảo như trong
tranh.
+ Em gái vẽ con như thế có đúng như hình ảnh thật
của con khơng? hay vì u q anh nên nó đã vẽ
đẹp như vậy?
- Ghen ghét, đố kị trước tài năng của người khác là
rất xấu. Với người thân thì điều đó lại càng xấu
- Tự ái, tự ti cá nhân cũng là những hạn chế,
nhược điểm cần khắc phục.
? Em cảm nhận được gì về nội dung, tình cảm
của các nhân vật?
.
? Tóm tắt ngắn gọn truyện?
? Viết đoạn văn ngắn thuật lại tâm trạng người
anh khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của
em?
- Trước thành công và tài năng của người khác,
mỗi con người cần vượt qua lòng mặc cảm, tự ti...
- Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp con
người tự vượt lên bản thân mình.
<b>III. Tổng kết</b>.<b> </b>
1.
<b> Nghệ thuật</b>.<b> </b>
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân
thật cho câu chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật
2. <b> Nội dung</b>.<b> </b>
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn
hơn , cao đẹp hơn lịng ghen ghét, đố kị.
<b>IV.Luyện tập</b>
*Tóm tắt truyện.
* Viết đoạn văn.
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1’). </b>
<b> - </b>Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính , kể tóm tắ được truyện.
- Chuẩn bị: phần tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:04/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 83 - 84: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,</b>
<b> SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể.
<i>2. Kĩ năng:</i>
<i>- </i>Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
<i>-</i> Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
? Bài tập 5/29
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn miêu tả, các yếu tố trong văn miêu tả . Để giúp các em vận
<i><b> * Hoạt động 3:</b><b>Bài mới</b><b>( 83' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV nêu yêu cầu chung của giờ luyện nói.
- Rèn kĩ năng nói trước tập thể vấn đề cho trước.
- Nói to, rõ ràng, mạch lạc.
- Không được viết thành văn.
- Không nói văn hoa bóng bẩy, cần nói ngắn gọn.
GV chia nhóm, phân cơng nhiệm vụ và u cầu cho
từng nội dung.
+ Nhóm 1: Bài tập 1 ( a )
+ Nhóm 2: Bài tập 1 ( b )
+ Nhóm 3: Bài tập 2
+ Nhóm 4 - 5 - 6: Bài tập 3
GV gọi học sinh nhóm 1 trình bày dàn ý.
? Miêu tả Kiều Phương em sẽ lựa chọn những chi tiết
nào?
? Miêu tả ngoại hình, lời nói, cử chỉ của Kiều Phương
em sẽ trả lời như thế nào?
<b>I. Yêu cầu chung.</b>
<b>II. Thảo luận - Nói trước nhóm</b>.
? Dựa vào dàn ý trên, em hãy miêu tả lại hình ảnh Kiều
Phương bằng ngơn ngữ của mình?
GV gọi học sinh nhận xét phần trình bày của bạn.
GV nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
? Miêu tả hình ảnh người anh trai Kiều Phương, em
chú ý những điểm gì?
GV cho học sinh trình bày bằng ngơn ngữ của mình
dựa vào dàn ý.
GV gọi học sinh nhận xét
GV nhận xét, sửa cho học sinh những lỗi học sinh mắc
phải?
? Miêu tả người anh cần làm nổi bật những chi tiết
nào?
GV gọi nhóm 3 trình bày
? Bài tập 3 nêu u cầu gì?
GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
? Bài văn miêu tả gồm mấy phần? Nội dung từng
phần?
GV cho học sinh trình bày miệng theo dàn ý.
GV lưu ý: Trình tự miêu tả thời gian: trời vừa tối -> tối
hẳn
->càng về khuya - những hình ảnh so sánh, liên tưởng.
GV gọi học sinh nhận xét
? Miêu tả hình ảnh người dũng sĩ theo trí tưởng tượng
của em?
? Nhận xét?
<i><b> a. Miêu tả hình ảnh Kiều Phương theo</b></i>
<i><b>tưởng tượng.</b></i>
- Ngoại hình: nhỏ nhắn, mặt mũi, quần áo
thường lấm lem.
- Lời nói: hồn nhiên, khơng tỏ ra bực bội với
người khác.
- Hành động: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với
cơng việc sáng tác của mình.
- Kiều Phương là người có tài năng hội họa rất
hồn nhiên nhân hậu.
<i><b> b. Miêu tả hình ảnh anh trai Kiều Phương</b></i>.
- Hình dáng: sáng sủa, cao gầy, đẹp trai...
- Tính cách: ghen tị nhỏ nhen, mặc cảm, ân hận,
ăn năn, hối lỗi.
<b> 2. Bài tập 2.</b>
Miêu tả người anh ( chị, em ) của
mình.
- Ngoại hình
- Lời nói
- Cử chỉ
-> Nhận xét, cảm xúc về người anh ( chị )
<b> 3. Bài tập 3.</b>
Lập dàn ý miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
<b>* Dàn ý</b>
<i><b>a. Mở bài</b></i>
- Giới thiệu đêm trăng ( thời gian, không gian
ngắm trăng )
<i><b>b. Thân bài</b></i>.
- Miêu tả chi tiết, cụ thể đêm trăng.
+ Bầu trời đêm trong trẻo, dường như cao hơn,
rộng hơn…
+ Vầng trăng như một chiếc gương, soi tỏa ra
ánh sáng dịu mát.
+ Cây cối rung rinh trong gió, lấp lánh ánh
trăng.
Gv nhận xét, sử lỗi HS mắc phải ngủ thanh bình.
+ Con đường dưới ánh trăng…
<i><b>c. Kết bài.</b></i>
- Cảm nghĩ về đêm trăng.
<b>4</b>. <b>Bài tập 5</b>
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’). </b>
<i><b> </b></i>- Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, nhận xét về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết,
hình ảnh tiêu biểu.
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài: Vượt thác.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:11/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 85: VƯỢT THÁC</b>
<i> ( Võ Quảng )</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn, vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả kể chuyện thiên nhiên và hoạt động của con người.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phân tích văn bản.
<i>3. Thái độ:</i>
- Yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên và con người lao động.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
? Những bài học rút ra từ truyện ''Bức tranh của em gái tôi''?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(40’).</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Nêu những hiể biết của em về nhà văn Võ
Quảng và bài văn ''Vượt thác'' ?
GV: Nêu yêu cầu đọc: Đọc rõ ràng, chú ý thay
đổi nhịp điệu cho phù hợp với nội dung từng
đoạn:
Đoạn đầu miêu tả cảnh dòng sông ở vùng đồng
bằng giọng nhẹ nhàng.
- Đoạn tả cảnh vượt thác thì sơi nổi, mạnh mẽ.
- Đoạn cuối trở lại êm ả, thoải mái.
Giáo viên đọc mẫu, 2 học sinh đọc bài.
GV gọi học sinh nhận xét.
GV gọi học sinh giải thích nghĩa một số từ Hán
Việt:
?
Cổ thụ? Mãnh liệt?
? văn bản chia làm mấy phần
? Dựa vào trình tự miêu tả hãy xác định bố cục
bài văn?
<b>I .Tìm hiểu chung</b>
1. <i><b>Tác giả</b></i>
<i><b>-Võ Quãng(1920-2007)</b></i>
<i><b>-Quê: Tỉnh Quãng Nam,là nhà văn chuyên viết</b></i>
<i><b>cho thiếu nhi</b></i>
<i><b>2.Tác phẩm</b></i>
<i><b>Bài Vượt Thác trích từ chương XI của truyện</b></i>
<i><b>Quê nội</b></i>
<i><b>II.Đọc-hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1.Đọc</b></i>
3.<i><b>Từ khó.</b></i>
<i><b>4.Bố cục </b></i>
.- Đoạn 1: Từ đầu...nhiều thác nước
- Đoạn 3: Phần còn lại
GV: Từ vị trí quan sát ấy cảnh dịng sông và hai
bên bờ qua sự miêu tả ở trong bài đã thay đổi như
thế nào theo từng chặng của con thuyền, hình ảnh
con người trong cuộc vượt thác hiện lên như thế
nào?
? Cảnh thiên nhiên ở đây được miêu tả bao gồm
những cảnh nào?
? Theo dõi những chi tiết miêu tả ở đoạn 1. Cảnh
sắc dịng sơng và đơi bờ được tác giả miêu tả qua
những hình ảnh nào?
GV gọi học sinh đọc đoạn 3.
? Cảnh thiên nhiên đã có sự đổi thay như thế
nào?
GV: Do địa lí ở vùng miền trung nước ta có dải
đồng bằng hẹp tiếp liền với núi, trung và Nam
trung bộ là vùng cao nguyên tương đối bằng
phẳng. Vì vậy phần lớn các dịng sơng khơng dài
lắm, độ dốc lớn, có nhiều thác và dịng chảy thay
đổi rõ rệt qua mỗi vùng.
? Nét đặc sắc trong miêu tả cảnh thiên nhiên ở
? Hãy liệt kê các câu văn có hình ảnh so sánh và
nhân hóa mà tác giả sử dụng để miêu tả cảnh
thiên nhiên? Chỉ rõ tác giả đã so sánh gì với
nhau?
? Ở đoạn đầu và cuối của bài có hai hình ảnh
miêu tả những cây cổ thụ trên bờ sông. Hãy chỉ
ra các hình ảnh ấy và phân tích ý nghĩa của mỗi
hình ảnh?
GV: trong hai hình ảnh này ngồi phép so sánh,
tác giả cịn dùng phép nhân hóa để việc miêu tả
thêm sinh động, cây cỏ, cảnh vật cũng như có
tâm hồn.
<b> 1. Cảnh thiên nhiên </b>
<b>- </b>Cảnh dịng sơng và hai bên bờ.
- Dịng sơng rộng, chảy chầm chậm, êm ả, gió nồm
thổi, thuyền lướt sóng bon bon.
- ở ngã ba sông là những bãi dâu trải ra bạt ngàn
đến nhiều làng xa tít.
- Càng về ngược: Vườn tược càng um tùm.
- Dọc sông, nhiều chòm cổ thụ dáng mãnh liệt
- Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước
mặt.
- Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng
đứng.
- Dịng sơng chảy quanh co dọc những núi cao
sừng sững.
- Dọc sườn núi những cây to mọc giữa những bụi
lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám
co cháu...
- Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra.
<i>- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa.</i>
- Như thuyền đang nhớ núi rừng cố phải lướt cho
nhanh, cho kịp.
- Những chân cổ thụ được nhân hóa: Dáng mãnh
liệt đứng trầm ngâm, lặng nhìn xuống nước.
- Dọc sơng: Những chân cổ thụ dáng mãnh liệt
đứng trầm ngâm...
- Dọc sườn núi: Những cây to...phía trước.
<b>+ Hình ảnh 1</b>:
<b>+ Hình ảnh 2</b>:
<i>* Cảnh thiên nhiên oai linh, hùng vĩ, chứa đựng</i>
<i>một sức mạnh lớn lao.</i>
<b>2. Cảnh con thuyền vượt thác</b>
- Thác nước
- Dượng Hương Thư
<b>a. Thác nước</b>
- Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đi rắn .
? Qua cách miêu tả của nhà văn, em cảm nhận
được những gì về cảnh dịng sơng và hai bên bờ?
? Những hình ảnh nào được tác giả tập trung
miêu tả trong đoạn văn?
? Tìm những hình ảnh trong bài miêu tả cảnh thác
nước dữ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ láy '' vùng
vằng '' của tác giả?
? Nhân vật Dượng Hương Thư được miêu tả qua
? Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành
động của Dượng Hương Thư?
? Khi miêu tả hành động của Dượng Hương Thư
tác giả đã sử dụng những từ ngữ thuộc từ loại
nào?
? Những từ ngữ ấy có tác dụng gì?
? Để làm nổi bật hình ảnh của Dượng Hương Thư
tác giả đã rất thành công trong việc sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
? Hãy chỉ ra các so sánh mà tác giả đã sử dụng
và ý nghĩa của những hình ảnh so sánh đó?
? Nghệ thuật miêu tả của Võ Quảng trong đoạn
này có gì đặc sắc?
? Hãy nêu những nhận xét của em về nhân vật
Dượng Hương Thư?
? Em học tập được những gì ở nghệ thuật miêu tả
của nhà văn?
? Bài văn giúp em cảm nhận được những gì về
thiên nhiên và con người ?
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Thuyền cố lấn lên rồi vượt qua được thác Cổ Cị.
- Dùng từ thật chính xác: Diễn tả sự cố gắng chống
chọi của con người, sự ngang ngược của dòng thác.
<b>b. Hình ảnh Dượng Hương Thư</b>
<i><b>* Ngoại hình</b></i>
<i><b>* Hành động</b></i>
- Đánh trần đứng sau lái co người phóng sào xuống
dịng sơng…ghì chặt lấy sào, lấy thế trụ lại...
- Thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt.
- Động từ: Trụ, ghì, phóng, uốn
-> Sử dụng từ chính xác, phù hợp với công việc
nặng nhọc, khẩn trương của người chèo thuyền
- <i>Nghệ thuật: So sánh</i>
- So sánh hình ảnh Dượng Hương Thư với pho
tượng đồng đúc
-> tô đậm sức khỏe, thể hiện nét ngoại hình gân
guốc, vững chắc của nhân vật.
<i>- Tả thiên nhiên - tả người.</i>
<i>- Tả chân dung con người trong hoạt động.</i>
<i><b>- Con người lao động quả cảm, người chỉ huy</b></i>
<b> III. Tổng kết</b>.
1. <i><b>Nghệ thuật</b></i>.
- Nhân hóa và so sánh là hai biện pháp nghệ thuật
phổ biến mà tác giả sử dụng thành công để tả
người, tả cảnh.
2. <i><b>Nội dung</b></i>.
- Cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ, vẻ hùng dũng
và sức mạnh của người lao động.
<i> * Ghi nhớ ( SGK ).</i>
<b> IV. Luyện tập</b>
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’). </b>
<b> -</b> Học bài.
<b> - </b>Chuẩn bị bài: So sánh ( tiếp theo)
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:11/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 86: SO SÁNH ( Tiếp theo)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
<b>- </b>Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của so sánh.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Bước đầu biết tạo một số phép so sánh.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức sử dụng phép so sánh trong khi nói và viết, đặc biệt trong các bài viết văn.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
- So sánh là gì? Chỉ ra 1 số hình ảnh so sánh trong văn bản "Vượt thác".
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<b>* Hoạt động 3: Bài mới.(38’).</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc khổ thơ - SGK/41?
? Tìm phép so sánh trong đoạn thơ?
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong 2 phép so sánh
trên có gì khác nhau?
? Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang
bằng hoặc không ngang bằng?
? Từ bài trên em thấy có những kiểu so sánh
nào?
? Đọc ghi nhớ?
? Em hãy cho biết mơ hình cấu tạo của 2 kiểu
so sánh trên?
? Em hãy lấy ví dụ về phép so sánh thuộc 2
kiểu trên?
? Chỉ ra từ so sánh và kiểu so sánh?
? Đọc đoạn văn?
? Tìm phép so sánh trong đoạn văn?
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là phép
<b>I. Các kiểu so sánh.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>:
- Các phép so sánh:
(1) Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức cùng chúng con
(2) Mẹ là ngọn gió suốt đời của con.
(1) So sánh không ngang bằng.
(2) So sánh ngang bằng.
- So sánh ngang bằng: Như, tựa, ý nhủ, như là bao
nhiêu - bấy nhiêu…
- So sánh không ngang bằng: hơn, kém, thua, không
như, hơn là, chẳng bằng, chưa bằng …
<i><b> 2. Ghi nhớ ( SGK/42 ).</b></i>
- So sánh ngang bằng: A là B
- So sánh không ngang bằng: A chẳng là B.
VD:
- Quê hương là chùm khế ngọt
- Thành phố ĐBP đẹp hơn Sơn La.
<b>II. Tác dụng của so sánh.</b>
<i><b> 1. Bài tập.</b></i>
so sánh?
? Chúng thuộc kiểu so sánh nào
? Trong đoạn văn đã dẫn phép so sánh có tác
dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc?
GV đọc nhấn mạnh lại những hình ảnh so
sánh.
? Ngoài tác dụng trên, em thấy phép so sánh
cịn có tác dụng gì đối với việc biểu hiện tư
tưởng, tình cảm của tác giả?
? Như vậy phép so sánh có tác dụng gì?
? Đọc ghi nhớ?
? Nêu yêu cầu của bài tập 1.
? Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ?
? Chỉ ra các kiểu so sánh?
? Hãy phân tích gợi hình gợi cảm của một
hình ảnh so sánh mà em thích?
? u cầu của bài tập 2 là gì?
? Tìm hình ảnh so sánh trong văn bản "Vượt
thác"?
? Trong những h/a trên em thích nhất h/a so
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn…như cho xong
chuyện…
- Có chiếc lá như con chim…
- Có chiếc lá … như thầm bảo…
- Có chiếc lá như sợ hãi…
-> Có vế A, vế B, có từ so sánh.
- So sánh ngang bằng
<i><b>* Bài tập 2: Tác dụng:</b></i>
- Đối với sự việc miêu tả sự vật: Tạo h/a cụ thể, sinh
động giúp người đọc hình dung được các cách rụng
khác nhau của lá.
- Đối với việc thể hiện tình cảm: Miêu tả chiếc lá rụng
nhưng là để nói đến một số bộ phận, một kiếp người:
Quan niệm về sự sống và cái chết.
<i><b>2. Ghi nhớ - SGK/42.</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b><b>1/43.</b></i>
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
-> So sánh ngang bằng.
b. Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm
- Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
-> So sánh không ngang bằng.
c. Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
-> So sánh ngang bằng.
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng
-> So sánh không ngang bằng.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b> -</b> Học bài, làm BT3
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương - phần Tiếng việt.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:11/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 87: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b> ( PHẦN TIẾNG VIỆT)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
- Sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm mang tính địa phương. Có ý thức viết đúng chính
tả trong khi viết và phát âm.
<i>2. Kĩ năng:</i>- Rèn luyện kỹ năng sửa các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( Phân
biệt các phụ âm đầu: tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n.)
<i>3. Thái độ:</i>- Có ý thức tự sửa chữa lỗi chính tả.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chuẩn bị những đoạn văn, thơ có nhiều từ có phụ âm đầu như trên.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Trong q trình nói, viết, có 1 số em thường hay sai lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm
địa phương. Tiết học này các em sẽ viết 1 số bài chính tả, từ đó các em có thể nhận ra lỗi của mình và có
ý thức khắc phục.
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(43’).</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và h s</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV nêu yêu cầu:
Học sinh nghe - viết đúng chính tả các phụ âm
dễ mắc lỗi.
GV đọc qua một lần văn bản chính tả sẽ viết.
GV đọc chậm 2 - 3 lần, đọc rõ từng câu.
GV đọc một lần văn bản chính tả sẽ viết.
GV đọc chính tả từ 2 - 3 lần chậm và rõ từng
<i><b>4.</b></i> <b>Phân biệt các phụ âm đầu: tr / ch</b>
<i><b> Trái bóng trịn trên sân cỏ </b></i>
Một trong những trò chơi khiến cho nhiều người
phải trằn trọc mất ăn mất ngủ là trò chơi bóng đá.
Chỉ một trái bóng trịn lăn trên sân cỏ cũng đủ gây
nên lắm nỗi trớ trêu khiến cho bao kẻ cười người
khóc. Có đội thi đấu trầy trật mà vẫn thua trận, phải
hứng chịu bao lời chê trách, chì trích khiến cho đơi
chân trở nên nặng chình chịch, chậm chạp cúi đầu
rời sân cỏ. Bóng đá chỉ là trò chơi mà sao hàng triệu,
hàng triệu người trên trái đất này phải thổn thức, vui
buồn, trăn trở. Phải chăng bóng đá khơng phải là trị
chơi giải trí chốc lát mà còn là một trong những giá
trị tinh thần do loài người sáng tạo, chăm chút và
trân trọng như một trình độ văn hóa?
<i><b>2. Phân biệt phụ âm đầu s / x</b></i>
<i>Sầm sập sóng dữ xơ bờ</i>
câu.
GV đọc chậm, rõ từng câu ( 2 - 3 lần )
GV đọc một lần văn bản chính tả sẽ viết.
GV đọc chính tả từ 2 - 3 lần chậm và rõ từng
câu.
<i>Trời cho xuân sắc xinh xinh</i>
<i>Lười xem sách báo vơ tình sinh hư</i>
<i>Xa xơi sơng, sóng sững sờ</i>
<i>Xin sang sn sẻ, chuyến đị say sưa</i>
<i>Số sang là số sông sênh</i>
<i>Suốt ngày nằm kềnh là số ăn xin</i>!
<i><b>3. Phân biệt phụ âm đầu l / n</b></i>
<i>- Lúa nếp là lúa nếp làng</i>
<i>Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng</i>
<i>- Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam</i>
<i>Lấy nắm lá sấu nấu nồi nước sông</i>
<i>- Nỗi niềm này lắm long đong</i>
<i>Lửng lơ lời nói khiến lịng nao nao</i>
<i>- Lầm lũi nàng leo lên non</i>
<i>Nắng lên lấp lóa nàng cịn lắc lư</i>
<i>Nói năng lịch lãm, nết na nên làm</i>
<i><b>4. Phân biệt phụ âm: r/d/gi/v/b</b></i>
Con diều no gió
Chiều hè, trên con đê chạy dọc sơng Hồng, có
hàng chục đứa trẻ thả dây rong cho con diều lựa
theo chiều gió lên cao.Diều cánh cong có gắn sáo
réo rắt, vi vu. Diều chao nghiêng, rong ruổi giữa
khoảng trời xanh nom thật duyên dáng.Diều cánh
bướm có cái đi dài ngoằn ngo, rướn lên, thỉnh
thoảng lại giật mìnhdường như giận dữ.Bọn trẻ vừa
hò reo, ròng dây vừa rùng rùng chạy theo những
cánh diều đang mờ dần trong bóng chiều rực rỡ….
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Viết chính tả từ '' Những động tác thả sào...thác cổ cò ''
- Chuẩn bị bài: Nhân hóa
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:11/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 88: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH</b>
<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH( LÀM Ở NHÀ)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một
thứ tự hợp lí.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức viết bài ở nhà.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<b>* Hoạt động 3: Bài mới.(43’).</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc đoạn văn a?
? Đoạn văn miêu tả cảnh gì?
? Tại sao ta có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có
thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh
sắc của khúc sơng có nhiều thác dữ?
GV gọi đại diện nhóm trình bày.
GV gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
? Đọc văn bản b?
? Văn bản b tả cảnh gì?
? Cảnh vật được miêu tả theo thứ tự nào?
? Nhận xét gì về thứ tự tả? Có thể đảo trật tự tả này
được khơng?
GV: Trình tự miêu tả này là hợp lí vì người tả đang
ngồi trên thuyền xi từ kênh đến sơng. Cảnh dịng
sơng nước chảy là cái trước mắt người tả quan sát
được cảnh hai bên bờ.
Nếu đảo lại, vị trí quan sát phải thay đổi.
? Đọc văn bản c.
? Hãy xác định dàn ý của văn bản này? Các ý lớn
<b>I. Phương pháp viết văn tả cảnh.</b>
<b> 1. Bài tập 1</b>
<i><b> a. Đối tượng miêu tả</b></i>: Người chống thuyền
vượt thác ( Dượng Hương Thư với hành trình
của cuộc vượt thác ).
- Qua hình ảnh nhân vật, người đọc đã hình dung
ra được những nét tiêu biểu của cảnh sắc. Đó là
người vượt thác đã phải đem hết sức lực, tinh
thần để chiến đấu thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt,
cặp mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp thịt cuồn
cuộn như hiệp sĩ...
( <i><b>Tả ngoại hình và động tác</b></i> )
<i><b>b. Đối tượng miêu tả</b></i>: Quang cảnh dịng sơng và
rừng đước Năm Căn.
- Thứ tự miêu tả: Tả từ dưới mặt sơng nhìn lên bờ
( gần - xa )
<i><b>c. Dàn ý</b></i>.
<i><b>* Phần thứ nhất</b></i>: từ đầu...màu xanh là màu của
lũy: Giới thiệu chung về lũy tre làng ( tác dụng,
cấu tạo, màu sắc ).
của mỗi phần?
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV khái quát lại bố cục.
+ Phần 1 làm nhiệm vụ của mở bài.
+ Phần 2 làm nhiệm vụ của thân bài.
+ Phần 3 làm nhiệm vụ của kết bài.
? Từ dàn ý em hãy nhận xét thứ tự miêu tả của tác
giả?
? Từ việc giải quyết 3 bài tập, em hãy rút ra
phương pháp tả cảnh?
GV Chốt ->
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
GV gọi học sinh đọc bài tập 1
? Em sẽ quan sát và lựa chọn những hình ảnh cụ
thể, tiêu biểu nào cho quang cảnh ấy?
? Bài văn được viết như vậy là theo thứ tự nào?
( Thời gian )
? Nếu phải tả quang cảnh sân trường trong giờ ra
chơi thì phần thân bài em sẽ miêu tả theo thứ tự
như thế nào?
? Y/c của bài tập 3?
? Đọc bài văn - SGK/47-48?
? Rút gọn bài văn trên thành 1 dàn ý sơ lược?
GV gọi học sinh trình bày - nhận xét - bổ sung.
<i><b>* Phần thứ ba</b></i>: cịn lại: Tả măng tre dưới gốc
- Trình tự miêu tả:
+ Từ khái quát đến cụ thể.
+ Từ ngồi vào trong.
( trình tự khơng gian)
<b> 2. Ghi nhớ SGK/47</b>
<b>II. Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và</b>
<b>bố cục bài văn tả cảnh.</b>
<b> 1. Bài tập 1.</b>
<i><b>Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập</b></i>
<i><b>làm văn.</b></i>
<i><b>* Cảnh trong lớp học</b></i>
- Cô giáo vào lớp, cả lớp đứng dậy chào.
- Cô giáo chép đề lên bảng.
- Cảnh cả lớp im lặng chăm chú đọc đề suy nghĩ
tìm ra hướng viết bài, cặm cụi làm bài.
- Cô giáo ngồi trên bục theo dõi các em làm việc.
- Cảnh thu bài cuối giờ.
<b> 2. Bài tập 2</b>.
<i><b>Tả cảnh sân trường ra chơi.</b></i>
<i><b>* Tả theo trình tự thời gian.</b></i>
- Trước giờ ra chơi.
- Trong giờ ra chơi.
+ Học sinh các lớp ùa ra sân.
+ Cảnh học sinh chơi đùa các trò chơi quen
thuộc.
- Sau giờ ra chơi.
<b> 3. Bài tập3</b>.
<b> a. Mở bài</b>.
- Dàn ý bài: '' Biển đẹp ''
b<b>. Thân bài</b>.
Lần lượt tả vẻ đẹp màu sắc của biển ở nhiều thời
điểm, nhiều góc độ khác nhau.
+ Buổi sớm nắng sáng.
+ Buổi chiều gió mùa đơng Bắc.
+ Ngày mưa rào.
+ Buổi sớm nắng mờ.
+ Buổi chiều lạnh.
Biển luôn thay đổi màu sắc theo mây trời.
<b>c. Kết bài</b>.
Nhận xét vì sao biển đẹp.
<b>III. Viết bài tập làm văn số 5 - Văn tả cảnh</b>
<b>(làm ở nhà).</b>
- Đề bài: Em hãy tả lại hình ảnh cây đào vào dịp
tết ở quê hương em?
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b> - </b> Học bài. Viết bài tập làm văn số 5.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:18/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b> Tiết 89 - 90 : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<i><b>( Chuyện của một em bé người An-dát)</b></i>
<i> ( An-phông-xơ Đô-đê )</i>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Nắm được cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại
trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghê thuật được sử dụng trong truyện.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngơn ngữ cử chỉ,
hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ dân tộc mình nối
chung.
<i>3. Thái độ:</i>
- Thể hiện lịng u nước trong tình u tiếng mẹ đẻ.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Nêu nghệ thuật và nội dung chủ yếu của văn bản '' Vượt thác ''?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(83’) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu *.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả và hoàn
cảnh sáng tác câu chuyện?
GV gọi HS đọc
Đọc giọng chậm , xót xa và cảm động.
- Lời nói của thầy Ha Men cần đọc dịu dàng và
buồn.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp
GV yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ: cáo thị,
nêm yết, cố tri?
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em có thể chia câu
<b>I . Tìm hiểu chung</b>
<i><b> 1. Tác giả.</b></i>
- An-phông-xơ Đô-đê là nhà văn chuyên viết
truyện ngắn nổi tiếng của nước Pháp thế kỉ XIX.
2.<i><b>Tác phẩm</b></i>:
Sáng tác sau chiến tranh Pháp- Phổ ( 1870 ), Pháp
thua trận phải cắt vùng Đức An-dát và Lo-ren cho
Phổ.
<b>II. Đọc-hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>
<i><b>2. Từ khó ( SGK</b></i> ).
<i><b>3. Bố cục: 3 đoạn</b></i>
a. Từ đầu...nhà thầy Ha Men:
Phrăng trên đường tới trường.
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
? Việc tác giả để cho cậu bé Phrăng vào vai
người kể chuyện có tác dụng gì?
? Truyện thuộc thể loại nào? Phương thức biểu
đạt chủ yếu là gì?
? Truyện có những nhân vật nào? Theo em nhân
vật chính là ai?
? Tìm những chi tiết miêu tả quang cảnh và tâm
trạng của Phrăng trên đường tới trường?
? Cách miêu tả và kể chuyện đó thể hiện dụng ý
gì của tác giả?
? Khi đến lớp học, quang cảnh khơng khí lớp học
như thế nào?
? Trước những thay đổi đó , tâm trạng cậu bé ra
sao?
? Đến khi nghe thầy giáo nói '' Đây là buổi học
cuối cùng'' thì tâm trạng Phrăng như thế nào?
Vì sao em có tâm trạng ấy?
? Diễn biến tâm trạng tiếp theo của Phrăng được
diễn tả qua những chi tiết nào
? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của
cậu bé
Phrăng?
GV: Sự thay đổi trong nhận thức của Phrăng vừa
tự nhiên vừa mang tính đột biến. Vậy nguyên
? Nhân vật thầy giáo Ha men trong buổi học cuối
cùng đã được khắc họa qua những khía cạnh nào?
? Trang phục của thầy giáo như thế nào?
? Nhận xét gì về trang phục của thầy Ha men
trong buổi học cuối cùng?
? Trang phục ấy nói lên điều gì?
? Thái độ của thầy đối với học sinh ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về thái độ của thầy đối với
học sinh?
GV gọi học sinh đọc: Thế rồi...chốn lao tù.
? Thầy đã nói những gì về việc học tiếng Pháp?
học cuối cùng.
c. Cịn lại: Giờ học kết thúc hành động của thầy Ha
Men
<b>III. Phân tích chi tiết.</b>
<b> 1. Nhân vật cậu bé Phrăng</b>
- Định trốn học đi chơi nhưng rồi đấu tranh và lại
đến trường học.
- Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị...
- Như ngầm báo hiệu điều gì đó khơng bình
thường, chẳng lành.
- Khác thường và trang trọng.
- Ngạc nhiên.
<i><b>- Choáng váng, sững sờ, nuối tiếc ân hận.</b></i>
<i><b>- Xấu hổ, kinh ngạc vì thấy sao mình hiểu đến</b></i>
<i><b>thế.</b></i>
<i><b>- Tự hào về người thầy và nhận thức một cách</b></i>
<i><b>đầy đủ về vai trò của tiếng mẹ đẻ.</b></i>
- Diễn biến tâm trạng tự nhiên, hợp lí.
<b> 2. Nhân vật thầy giáo Ha men</b>
<i><b>* Trang phục.</b></i>
<b>-</b> Chiếc mũ lụa đen thêu; áo rơ-đanh-gắt màu xanh
lục, diềm lá sen gấp nếp mịn.
-> Đẹp, trang trọng.
- Ý nghĩa hệ trọng của buổi học cuối cùng.
<i><b>* Thái độ đối với học sinh</b></i>
- Nghiêm trang nhưng rất dịu dàng.
- Nhiệt tình và kiên nhẫn giảng giải bài cho học
sinh.
<i><b>* Những lời nói và việc học tiếng Pháp.</b></i>
- Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong
sáng nhất, vững vàng nhất.
- Hãy u q, giữ gìn và trau dồi tiếng Pháp.
<i><b>- Tình cảm yêu nước sâu đậm, lịng tự hào về</b></i>
<i><b>tiếng nói dân tộc mình.</b></i>
<i><b>* Hành động và cử chỉ của thầy Ha men cuối</b></i>
<i><b>buổi học.</b></i>
- Tiếng chuông nhà thờ điểm 12 giờ.
- Tiếng chuông cầu nguyện buổi trưa.
- Tiếng kèn của bọn lính Phổ.
? Điều tâm niệm nhất mà thầy Ha men muốn nói
với học sinh và nhân dân An dát là gì?
? Những điều tâm niệm ấy giúp em hiểu gì về
thầy Ha men?
GV gọi học sinh đọc: Bỗng đồng hồ...hết.
? Cuối tiết học, có những âm thanh, tiếng động
nào đáng chú ý? ý nghĩa của những âm thanh,
tiếng động ấy?
? Nghe những âm thanh đó thầy Ha men có
những biểu hiện gì? Hành động gì?
? Giải nghĩa '' tái nhợt ''
? Hình ảnh thầy giáo già Ha men đứng trên bục
giảng người tái nhợt đã nói lên điều gì?
? Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì?
? Nhân vật thầy Ha men đã gợi cho em những
cảm nghĩ gì?
- Thời gian trôi mau chấm dứt buổi học cuối cùng,
chấm dứt một giai đoạn cuộc sống của thầy trò và
nhân dân trong vùng giặc chiếm đóng.
- Hịa bình và chiến tranh, tự do và nô lệ cùng hiện
diện trên một làng nhỏ, trong một lớp học nhỏ bình
thường ở nước Pháp.
- Người tái nhợt.
-Nghẹn ngào, nói khơng hết câu
- Cầm hịn phấn, dằn mạnh, viết thật to…
-> <i>Tâm trạng xúc động</i> trong những phút cuối cùng
của buổi học khi những âm thanh tiếng chng,
tiếng kèn vẳng tới. Thầy <i>đau xót,uất ức, nuối tiếc</i>
<i>vì khơng cịn được dạy học bằng tiếng Pháp</i> thân
yêu được nữa vì ngày mai thầy đã phải ra đi, vĩnh
biệt ngôi trường yêu dấu, vĩnh biệt cái làng quê
nghèo nhỏ đã từng gắn bó suốt 40 năm.
- Giọng nói của thầy nghẹn ngào, đứt quãng như
tắc lại.
- Thầy Ha men đã trút vào dòng chữ trên bảng với
tất cả tình cảm đau đớn, hi vọng của mình cũng là
tình cảm của nhân dânAn dát về nước Pháp.
<i><b>- Khẳng định niềm tin vào tương lai tự do, lòng</b></i>
<i><b>yêu nước nồng nhiệt của nhân dân nước Pháp.</b></i>
- Đau xót, căm phẫn khi kẻ thù buộc thầy không
được dạy tiếng Pháp.
- Lòng yêu nước của thầy.
- Tiếng ồn ào như vỡ chợ...
->Sự náo nhiệt của cảnh trường.
- Dân làng ngồi lặng lẽ...
-> Miêu tả sự im lặng của buổi học cuối cùng.
-> Sự lưu luyến của thầy đối với trường.
? Trong truyện có rất nhiều câu văn sử dụng phép
so sánh. Hãy tìm một số câu và phân tích tác
dụng của những so sánh đó?
? Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về thầy Ha
men?
- Lòng yêu nước trong truyện này chính là lịng
u ngơn ngữ dân tộc.
<b> 3. Những nhân vật khác</b>
- Các cụ già đến lớp và tập đánh vần để chứng kiến
buổi học cuối cùng và bày tỏ lòng biết ơn của dân
làng với thầy Ha men.
- Cụ Hô-dê cũng đánh vần trên quyển sách tập
đánh vần cũ là hình ảnh cảm động. Tình cảm
thiêng liêng và trân trọng của người dân với việc
học tiếng của mình.
<b>III. Tổng kết</b>
<b> 1. Nghệ thuật</b>
<b> 2. Nội dung</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
- Đọc kĩ truyện nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện
<i><b>-</b></i> Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trị của tiếng nói dân tộc.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:18/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 91 : NHÂN HÓA</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa.
- Tác dụng của phép nhân hóa.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa.
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức sử dụng phép nhân hóa trong bài viết.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Các kiểu so sánh ? Lấy ví dụ về so sánh trong văn, thơ và phân tích tác dụng?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<b>* Hoạt động 3: Bài mới.(38’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc diễn cảm khổ thơ.
? Kể tên các sự vật được nhắc đến?
? Em có nhận xét gì về cách gọi tên các sự vật
ấy?
? Cách gọi tên ấy có tác dụng gì?
? Những sự vật ấy có hoạt động gì? Đó là những
hoạt động của ai?
? Cách miêu tả hoạt động ấy có tác dụng gì?
GV: đưa ví dụ
+ Ơng trời mắc áo giáp đen với bầu trời đầy màu
đen.
+ Mn nghìn cây mía múa gươm với mn
nghìn cây mía ngả nghiêng bay phấp phới.
+ Kiến hành quân...với kiến bò đầy đường.
? So sánh cách diễn đạt?
GV: Những cách dùng như vậy được gọi là nhân
hóa.
? Thế nào là nhân hóa?
<i>Núi cao bởi có đất bồi</i>
<i>Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu</i>.
<b>I. Nhân hóa là gì?</b>
<b> 1. Bài tập</b>
- Trời, cây mía, kiến
-> Dùng từ gọi người để gọi sự vật
( ông trời )
- <i>Trời</i> trở nên gần gũi với con người.
- Hành động:
+ Ơng trời: mặc áo giáp ra trận
+ Mía: múa gươm
+ Kiến: hành quân
- Tăng tính biểu cảm của câu thơ làm cho quang
cảnh sống động
-Cách diễn đạt thứ hai cũng tả quang cảnh trước
cơn mưa song cách diễn đạt bình thường.
- Cách diễn đạt ở ví dụ làm cho các sự vật , sự việc
được miêu tả gần gũi hơn với con người.
<b> 2. Ghi nhớ</b> ( SGK/57 ).
? Xác định các sự vật đã được gán cho những
hành động của con người?
? Các loại từ: lão, bác, cô, cậu thường được dùng
để gọi ai?
? Trong ví dụ a chúng được dùng như thế nào?
? Như vậy ở ví dụ này sự vật được nhân hóa bằng
cách nào?
GV gọi học sinh đọc ví dụ b.
Đọc ví dụ c.
- Cách nhân hóa ở đây là trị chuyện xưng hơ với
vật như người.
? Qua tìm hiểu ví dụ cho biết có mấy kiểu nhân
? Đọc ghi nhớ?
GV gọi học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài
tập.
? Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa?
GV gọi học sinh đọc bài tập 2
? So sánh hai cách diễn đạt ở bài tập 1 - 2.
Gọi học sinh đọc bài tập 3
Nêu yêu cầu bài tập.
GV gợi ý: Lập bảng so sánh, đối chiếu từ ngữ
trong mỗi cách.
? Nhận xét về sử dụng nhân hóa, kết luận.
<b> 1. Bài tập</b>
<i><b>a)</b></i>
- Gọi người.
- Gọi vật: miệng, tai, chân.
<i><b>-> Dùng từ gọi người để gọi vật.</b></i>
<i><b>b)</b></i>
- Hoạt động của con người.
- Hoạt động của <i>tre.</i>
<i><b>- Dùng từ chỉ hoạt động của con người chỉ hoạt </b></i>
<i><b>động của vật.</b></i>
<i><b>c)</b></i>
- Con trâu.
<i><b>- Trị chuyện, xưng hơ với vật như người.</b></i>
<i><b>2. Ghi nhớ: SGK/58</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>
<i><b>1. Bài tập</b>1</i>
- Nhân hóa: đơng vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận
rộn.
- Tác dụng: làm cho quang cảnh bến cảng được
miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình dung
cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có
trên cảng.
<i><b>2. Bài tập 2</b></i>
<b>* Đoạn 1</b>:
<b>* Đoạn 2.</b>
* So sánh:
- Đoạn 1 sử dụng nhiều nhân hóa ->sinh động và
gợi cảm hơn.
<i><b>3. Bài tập 3</b></i>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’ ).</b>
- Nhớ khái niệm nhân hóa.
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
<i><b>-</b></i> Học bài, hồn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài: Nhân hóa
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:18/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 92 : PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả ; cách xây dựng đoạn văn, lời văn trng bài văn
tả người.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Kĩ năng quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả.
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức viết văn tả người theo 1 trình tự hợp lí.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Bố cục của một bài văn tả cảnh? Muốn làm tốt bài văn tả cảnh cần chú ý những gì?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc 3 đoạn văn - SGK/ 59 -60?
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận các nội dung.
? Mỗi đoạn văn trên tả ai? Người được tả có đặc
điểm gì nổi bật? Từ ngữ và hình ảnh thể hiện?
? Nhận xét gì về đối tượng miêu tả? Về cách lựa
chọn chi tiết và hình ảnh miêu tả?
<b>Nhóm 1</b>: Đoạn 1 SGK
<b>Nhóm 2</b>: Đoạn 2 SGK
<b>Nhóm 3</b>: Đoạn 3 SGK
GV yêu cầu các nhóm nghiên
cứu, thảo luận, trình bày
<b>I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả</b>
<b>người.</b>
<b> 1. Bài tập </b>
<b>Đoạn 1</b>.
<i><b>* Đối tượng miêu tả</b></i>.
- Dượng Hương Thư đang chèo thuyền vượt
thác.
<i><b>* Đặc điểm nổi bật</b></i>.
- Thân thể vạm vỡ, cường tráng.
- Thái độ kiên quyết khi vượt thác.
<i><b>* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện</b></i>.
- Như một pho tượng đồng đúc.
- Bắp thịt cuồn cuộn...
<i><b>* Nhận xét</b></i>.
<b>- Đoạn 2</b>.
<i><b>* Đối tượng miêu tả.</b></i>
- Cai Tứ - một ông cai gian giảo.
<i><b>* Đặc điểm nổi bật</b></i>.
? Xác định bố cục của đoạn 3?
? Từ BT em cho biết muốn tả người cần chú ý
những gì?
? Bố cục bài văn tả người?
? Đọc ghi nhớ?
? Đọc BT1?
? Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi
miêu tả:
a. Một cụ già cao tuổi.
b. Em bé chừng 4 - 5 tuổi.
c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp.
GV nêu yêu cầu bài tập 3.
? Tìm từ ngữ, hình ảnh để điền.
? Ơng Cản Ngũ được miêu tả
trong tư thế chuẩn bị làm gì?
khơng ngay thẳng.
<i><b>* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện</b></i>.
- Mặt vng, má hóp, lơng mày lởm chởm.
- Đơi mắt gian lùng, mồm toe toét răng vàng...
<i><b>* Nhận xét</b></i>.
<b>Đoạn3</b>.
<i><b>* Đối tượng miêu tả.</b></i>
- Hai người trong keo vật.
<i><b>* Đặc điểm nổi bật</b></i>.
- Quắm Đen: Trẻ trung, nhanh nhẹn, có nhiều
thế hóc hiểm.
- Cản Ngũ: Đã cao tuổi, có nhiều kinh nghiệm,
sức mạnh tiềm ẩn.
<i><b>* Từ ngữ và hình ảnh thể hiện</b></i>.
- Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh
lắt léo, hóc hiểm, thốt biến hóa...
<i><b>* Nhận xét.</b></i>
<i><b>* Bố cục</b></i>.
- <b>Mở bài</b>: Từ đầu...ầm ầm: Giới
thiệu chung về quang cảnh nơi
diễn ra keo vật.
- <b>Thân bài</b>: Tiếp...vậy: Miêu tả
chi tiết keo vật.
- <b>Kết bài</b>: Cảm nghĩ, nhận xét
<b>2. Ghi nhớ - SGK/ 61</b>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b> 1. Bài tập 1</b>.
a. Một cụ già cao tuổi.
b. Em bé chừng 4 - 5 tuổi.
c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp.
- Chân bước chậm rãi.
<b>2. Bài tập 3.</b>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ các bước cơ bản khi làm văn tả người.
- Nhớ dàn ý đại cương của bài văn tả người.
- Viết một đoạn hoặc một bài văn tả người có sử dụng phép so sánh.
- Chuẩn bị bài: Đêm nay Bác không ngủ.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:25/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<i><b> Tiết 93 - 94 : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b></i>
<i> ( Minh Huệ )</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ.
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự , miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được
sử dụng trong bài thơ.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và
biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên xúc động lo lắng
và niềm sung sướng hạnh phúc của người chiến sĩ.
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.
<i>3. Thái độ:</i>
- Kính yêu Bác.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Nghệ thuật miêu tả của An-đô-đê Phông-xê trong truyện Buổi học cuối cùng? Qua câu chuyện
nhà văn muốn nói với chúng ta điều gì?
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Tuổi già ít ngủ, khơng ngủ được cũng là chuyện bình thường. Nhưng với Bác Hồ, thì sự mất ngủ
của người cịn nhiều lí do cao đẹp và cảm động khác: '' Cả một đời Bác có ngủ n đâu ''. Có một đêm
khơng ngủ như thế của Bác Hồ nơi núi rừng Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp đã trở thành nguồn
cảm hứng chân thực và mãnh liệt của một người viết trẻ đồng hương với Bác.
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(83’) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích dấu *
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV: Nêu yêu cầu đọc:
- Giọng chung: Tâm tình, chậm rãi, thủ thỉ, nhịp thay
đổi 3/2 và 2/3.
- Phân biệt giọng kể chuyện, miêu tả của tác giả.
+ Lời anh đội viên: lo lắng.
+ Lời Bác: trầm ấm, chậm rãi.
GV đọc mẫu
GV gọi học sinh đọc nối tiếp.
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i><b> 1. Tác giả, tác phẩm</b></i>
Gv y/c HS đọc phần từ khó trong SGK.
? Bài thơ kể chuyện gì?
? Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời
gian? Địa điểm
? Trong bài thơ em thấy có mấy nhân vật? Theo em
đâu là nhân vật trung tâm?
? Hình ảnh Bác Hồ được hiện lên qua cái nhìn và tâm
trạng của ai? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
GV khái quát, chuyển ý.
GV gọi học sinh đọc 9 khổ thơ đầu.
? Trong lần thức dậy thứ nhất được chứng kiến những
hoạt động của Bác Hồ, tâm trạng của anh đội viên
diễn biến như thế nào?
? Nhận xét gì về cách khắc họa diễn biến tâm trạng
nhân vật?
GV gọi học sinh đọc phần cịn lại.
<i><b> 3.</b><b>Từ khó.</b></i>
<i><b> 4. Cấu trúc văn bản</b></i>.
- Câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác
Hồ trên đường đi chiến dịch trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Hoàn cảnh: Trên đường đi chiến dịch, trời
mưa lâm thâm và lạnh.
- Địa điểm: Trong một túp lều tranh nơi tạm
trú của bộ đội trong đêm.
- Bài thơ có hai nhân vật: Bác Hồ và anh đội
viên.
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b> 1. Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên</b>
<b>đối với Bác.</b>
<i><b>* Anh đội viên thức dậy lần thứ nhất.</b></i>
- Ngạc nhiên, băn khoăn.
- Mơ màng như nằm trong giấc mộng đẹp đẽ.
- Chăm chú nhìn Bác, theo dõi những cử chỉ
và hành động của Bác, hỏi Bác.
- Nhắm mắt, cố ngủ nhưng khơng ngủ được vì
lo cho sức khỏe của Bác.
-> Diễn biến tâm trạng được miêu tả rất chân
thật và hợp lí:
Băn khoăn, lo lắng, thương Bác vơ cùng
->càng u kính Bác.
<i><b>* Anh đội viên thức dậy lần thứ ba.</b></i>
- Không muốn câu chuyện bị trùng lặp.
- Lần thứ ba không hẳn là lần thứ ba cịn có
- Bài thơ không kể về lần thứ hai thức dậy mà
từ lần một, lần ba. Điều này cho thấy trong cái
đêm ấy anh đã nhiều lần tỉnh giấc và lần nào
cũng chứng kiến Bác Hồ không ngủ. Từ lần
một đến lần ba tâm trạng và cảm nghĩ của anh
có sự chuyển biến rõ rệt.
? Tại sao nhà thơ không tả, kể lần thứ hai thức dậy
của anh đội viên?
GV: Thức dậy lần thứ ba khi trời đã sắp sáng, anh
chiến sĩ vẫn thấy Bác ngồi đinh ninh.
? Tâm trạng và thái độ của anh lúc này được miêu tả
như thế nào?
? Tác giả đã sử dụng từ loại gì khi miêu tả tâm trạng
của anh đội viên?
? Các động từ '' hốt hoảng '', '' giật mình '', '' nằng nặc
'' có nghĩa là như thế nào? Được sắp đặt có hợp lí
khơng?
? Câu mời của anh đội viên được lặp lại hai lần thể
hiện điều gì?
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của anh đội viên khi
? Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên. Em hiểu
gì về tình cảm của anh bộ đội và nhân dân đối với
Bác
GV khái quát, chuyển ý
- Hốt hoảng, giật mình: Cứ ngỡ sau khi đi dém
chăn hết lượt cho các chiến sĩ Bác cũng sẽ đi
nằm. Bởi vậy anh lập tức nài nỉ trong giọng
nói đã có phần nũng nịu, vịi vĩnh một cách
đáng u của đứa con, cháu biết mình được
cha ơng u thương.
- Nằng nặc: là cố xin cho bằng được.
- Nếu lần trước anh chỉ dám thổn thức, thầm
thì hỏi nhỏ thì đến lần này anh phải quyết liệt
hơn may ra mới có thể mời được Bác ngủ.
<i><b>-</b></i> <i><b>Sự lo lắng đã trở thành hốt hoảng, anh hết</b></i>
<i><b>sức năn nỉ mời Bác ngủ.</b></i>
<i><b>- Tình cảm với Bác: Lịng kính yêu vừa</b></i>
<i><b>thiêng liêng vừa gần gũi lòng biết ơn và</b></i>
<i><b>niềm hạnh phúc được nhận tình u thương</b></i>
<i><b>và sự chăm sóc của Bác Hồ, là niềm tự hào</b></i>
<i><b>về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị</b></i>.
<b>2. Hình tượng Bác Hồ</b>
- Qua cái nhìn của anh đội viên.
- Qua các phương diện: Hình dáng, tư thế, vẻ
mặt, cử chỉ, hành động, lời nói.
* Hình dáng, tư thế.
<i>- Lặng yên bên bếp lửa</i>
<i>Vẻ mặt Bác trầm ngâm</i>
<i>Bác vẫn ngồi đinh ninh</i>
<i>Chòm râu im phăng phắc </i>
- Từ láy
- Đinh ninh: không thay đổi
- Im phăng phắc: im lặng tuyệt đối không thay
đổi.
<i><b>- Suy nghĩ lặng lẽ, đăm chiêu</b></i>
<i><b>* Hành động, cử chỉ.</b></i>
<i>- Rồi Bác đi dém chăn</i>
<i><b>Từng người từng người một</b></i>
<i>Sợ cháu mình giật thột</i>
<i>Bác nhón chân nhẹ nhàng</i>
? Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được khắc họa
? Hình dáng và tư thế của Bác Hồ qua cái nhìn của
anh đội viên qua hai lần thức dậy được miêu tả như
thế nào?
? Những từ: Trầm ngâm, đinh ninh thuộc từ loại gì?
Hiểu như thế nào về những từ đó?
? Những từ láy có giá trị gợi hình này đã khắc họa nét
gì trong chân dung của Bác?
? Trong đêm rừng, bên bếp lửa, xung quanh là các
anh đội viên đang ngon giấc ngủ Bác đã có hành động
gì?
? Hành động nào được miêu tả kĩ?
? Hình ảnh '' Mái tóc bạc '' đi liền với hình ảnh ''
người cha '' gợi cho em liên tưởng?
( Lưu ý ẩn dụ học phần sau )
? Hãy trình bày những cảm nhận của em về hành
động, cử chỉ của Bác được gợi lên từ khổ thơ?
GV: Một lòng yêu thương thật đằm thắm dịu dàng, tế
nhị không phải là lòng thương chung mà lòng thương
tỏa ấm tới từng người một cụ thể. Bác như người cha,
người mẹ chăm lo cho giấc ngủ của những đứa con.
? Trước cử chỉ thấm đượm tình yêu thương của Bác
anh đội viên đắm chìm trong một cảm giác hạnh
phúc. Hình ảnh
'' Bóng Bác...lửa hồng '' đã gợi cho em sự tưởng
tượng như thế nào?
? Hãy khái quát lại những lần Bác nói với anh chiến
sĩ?
? Câu trả lời của Bác giúp em hiểu gì về tính cách của
Bác?
? Câu <i>trời mưa lâm thâm</i> được lặp lại có sắc thái?
? Qua các chi tiết miêu tả ở trên, em hãy trình bày
- Các động từ: dém, sợ, nhón đã góp phần thể
hiện tình cảm của vị chủ tịch nước đối với
chiến sĩ của mình, của người cha già đối với
con cháu.
- Đây là một ẩn dụ khá quen thuộc để chỉ Bác
Hồ.
- Bạc phơ mái tóc người cha.
- Cho con được ơm hơn mái đầu tóc bạc.
- Người là cha, là Bác, là anh.
<i><b>- Tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ</b></i>
<i><b>của Bác</b></i>
- Hình ảnh thiêng liêng, thần tiên, cổ tích mà
vẫn gần gũi, thân thương, ấm áp, ngọt ngào và
cụ thể.
- Lần đầu: đáp lại sự năn nỉ của anh chién sĩ
mời Bác đi ngủ, Bác chỉ nói vắn tắt ''Chú cứ
việc...''.
- Lần sau: khi trời sắp sáng anh đội viên nằng
nặc mời Bác đi ngủ.
'' Bác thương...mau mau ''
<i><b>- Nỗi lòng, sự lo lắng đối với bộ đội và nhân</b></i>
<i><b>dân.</b></i>
- Tả cảnh
- Tình cảm lo lắng.
- Tình u thương mênh mơng, sự chăm sóc
ân cần, chu đáo.
Khổ cuối là lời giới thiệu nguyên nhân khơng
ngủ của Bác, là chân lí sâu xa nhưng giản dị
mà anh đội viên đã giác ngộ sau một đêm
không ngủ cùng với Bác.
- Trời se lạnh, mưa nhỏ ẩm ướt khêu gợi ở con
người khát vọng về sự ấm cúng. Trong khơng
khí ấy hình ảnh Bác xuất hiện như một nguồn
tình cảm sưởi ấm mọi người.
- Khơng chỉ sưởi ấm bằng bếp lửa, bằng cử chỉ
dém chăn mà bằng cả tấm lịng cho chiến sĩ và
dân cơng ngủ ngồi rừng.
những cảm nhận của em về hình tượng Bác Hồ trong
bài thơ?
GV gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
? Vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết:
'' Đêm nay ...Bác là Hồ Chí Minh''?
? Câu chuyện diễn ra trong cái khơng khí '' ngồi trời
mưa lâm thâm ''. Theo em khơng khí này đã gợi được
những gì?
? Hình tượng của Bác Hồ hiện lên trong bài thơ là
hình tượng như thế nào?
? Nêu đặc điểm của thể thơ?
GV minh họa 1 đoạn trong bài.
? Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của
bài thơ?
? Bài thơ giúp em hiểu được những gì?
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Những câu thơ, bài thơ nào nói về việc Bác Hồ
không ngủ?
kháng chiến.
- Thể thơ ngũ ngôn ( mỗi câu 5 chữ)
- Số câu trong bài không hạn định.
- Cách chia khổ, đoạn tùy ý định người viết.
- Nhịp 3/2, 2/3.
- Vần: thường là vần châ, vần ở các âm tiết
cuối cùng của các câu thơ. có thể là vần liền
( 2 câu liền nhau, có hai chữ cuối hiệp vần với
nhau ).
- Có thể là vần cách ( 2 câu cách nhau có hai
chữ cuối hiệp vần với nhau ).
<b>III. Tổng kết</b>.
<i><b> 1</b></i>. <i><b>Nghệ thuật</b></i>
- Thể thơ ngũ ngôn thich shợp với kể chuyện,
miêu tả.
- Chi tiết chân thực, cảm động.
<i><b> 2 </b></i>. <i><b>Nội dung</b></i>.
* <i><b>Ghi nhớ - SKG/ 67</b></i>
<b> IV.Luyện tập</b>
- Một canh...
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Tìm hiểu kĩ hồn cảnh sáng tác bài thơ, học thuộc lòng bài thơ.
- - Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác Hồ kính yêu.
- Chuẩn bị bài: Ẩn dụ.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:25/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 95 : ẨN DỤ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
<b>- </b>Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực
tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức học hỏi, sưu tầm
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Nghiên cứu tài liệu, soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(10’)</b>
<i><b> Đề bài</b></i>
Câu 1: Thế nào là nhân hố? có mấy kiểu nhân hố ? Hãy kể tên các kiểu nhân hóa?
Câu 2: Đọc kĩ câu ca dao sau và cho biết nó thuộc kiểu nhân hóa nào?
Núi cao chi lắm núi ơi?
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Bài mới.(33’)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV cho học sinh đọc ví dụ.
? Cụm từ '' Người Cha '' trong đoạn thơ chỉ ai?
? Tại sao em biết được điều đó?
( dựa vào ngữ cảnh của khổ thơ và bài thơ )
GV đưa thêm ví dụ:
<i><b>Người là Cha, là Bác, là Anh.</b></i>
<i><b>Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.</b></i>
( Tố Hữu )
? Cụm từ '' người cha '' trong thơ Minh Huệ và Tố
Hữu có gì giống và khác nhau?
? Nếu dùng phép so sánh thì trong câu thơ của Minh
Huệ phải nói đầy đủ như thế nào?
Bác Hồ ( A ) là vị cha già của dân tộc ( B ).
GV khái quát: Khi phép so sánh có cấu tạo như
trong câu thơ của Minh Huệ, người ta gọi là ẩn dụ
<b>I. Ẩn dụ là gì?</b>
<i><b> 1. Bài tập.</b></i>
<i><b> - Cụm từ '' Người Cha '' chỉ Bác Hồ.</b></i>
- Nét tương đồng ( cơ sở ) giữa Bác và Người
Cha: Có những phẩm chất giống nhau ( Tuổi
tác, tình thương, sự chăm sóc chu đáo với con ).
<b>* Giống</b>: Đều so sánh Bác Hồ với người cha.
<b>* Khác</b>:
- Minh Huệ: lược bỏ vế A, còn vế B.
( so sánh lược bỏ vế A - so sánh ngầm ).
? Thế nào là ẩn dụ? Tác dụng?
? Đọc ghi nhớ?
GV cho học sinh làm bài tập 2
( c, d ).
Tìm các hình ảnh ẩn dụ trong những câu sau?
c. Thuyền, bến
d. Mặt trời trong lăng.
GV gọi học sinh đọc ví dụ
? Những từ in đậm trong câu thơ được dùng để chỉ
( Hình ảnh hoa đỏ dâm bụt khe khẽ đung đưa trong
gió như ngọn lửa đang cháy )
? Đọc câu văn của Nguyễn Tuân? Theo em cụm từ ''
Thấy nắng giịn tan " có gì đặc biệt?
GV: Đây là cách so sánh đặc biệt vì có sự chuyển
đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác. Tạo nên sự
liên tưởng thú vị.
GV cho học sinh quan sát lại trường hợp ở mục I.
Người cha - Bác Hồ có nét tương đồng về phẩm
chất.
? Từ các ví dụ ở phần I - II. Hãy nêu một số kiểu
tương đồng giữa sự vật, hiện tượng thường được sử
dụng để tạo ẩn dụ?
? Đọc ghi nhớ?
GV khái quát lại toàn bài.
Nêu yêu cầu bài tập 1
GV cho học sinh thảo luận nhóm.
GV gọi đại diện nhóm trình bày.
GV gọi học sinh đọc bài tập 2
? Tìm ẩn dụ, nêu các nét tương đồng giữa các sự vật,
hiện tượng được so sánh ngầm với nhau?
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK/68</b></i> ).
* Bài tập 2
c. - Thuyền: hình ảnh ẩn dụ chỉ người ra đi
- Bến: hình ảnh ẩn dụ chỉ người ở lại.
d. Mặt trời trong lăng: ẩn dụ chỉ Bác Hồ ( tác
giả dùng từ mặt trời để chỉ Bác Hồ - vị lãnh tụ
của dân tộc - Người như mặt trời soi sáng, dẫn
đường chỉ lối cho dân tộc ta thốt khỏi cuộc
sống nơ lệ tối tăm đi tới tương lai độc lập - tự
do - hạnh phúc.
<b>II</b>. <b>Các kiểu ẩn dụ</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
<i><b>a. Chỉ hàng dâm bụt trước nhà Bác.</b></i>
<i>- </i>Lửa hồng: chỉ màu đỏ của hoa dâm bụt ( dựa
vào hình thức tương đồng )
- Thắp: Chỉ sự nở hoa ( giống nhau về cách
thức)
b. Nắng giòn tan
- Động từ hoạt động của thị giác ( đối tượng của
thị giác là kích thước, màu sắc, ánh sáng ).
- Nắng giịn tan: cách ví von kì lạ.
Vì: giịn tan là âm thanh, đối tượng của thính
giác lại được dùng cho đối tượng của thị giác.
<i><b> 2. Ghi nhớ ( SGK/69 ).</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>.
<i> 1. Bài tập 1.</i>
<i><b>* So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách</b></i>
<i><b>diễn đạt</b></i>.
- Cách 1: điễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh ( Bác Hồ như người
cha )
- Cách 3: sử dụng ẩn dụ: ngừi cha.
<i><b>* ẩn dụ</b></i> có tác dụng tạo liên tưởng thú vị câu
mới có tính hàm xúc.
2. <i><b>Bài tập 2.</b></i>
- Kẻ trồng cây: có nét tương đồng về phẩm chất
với người lao động, người gây dựng tạo ra thành
quả - Khuyên chúng ta khi được hưởng thụ
b. Mực, đen, đèn , sáng: tương đồng phẩm chất.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ khái niệm ẩn dụ.
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện nói về văn miêu tả.
<b> E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:25/02/2012</i> <i>Ngày dạy : 02/2012</i>
<b>Tiết 96 : LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Phương pháp làm một bài văn tả người.
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm.
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức luyện nói trước nhóm, tập thể lớp.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chọn đề bài, chuẩn bị nội dung.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài tập 2.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Nêu bố cục của bài văn tả người? Nhiệm vụ của từng phần?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Ở tiết trước các em đó học phần lý thuyết về văn tả cảnh, tả người . Để giúp các em củng cố hơn các
kiến thức đã học, rèn kỹ năng trình bày miệng trước tập thể những điều đã quan sát và lựa chọn theo 1
thứ tự hợp lý, chúng ta cùng tìm hiểu bài học...
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới ( 37' )</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt.</b></i>
GV gọi học sinh đọc đề bài
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
Gv: nhận xét, đánh giá, đưa dàn ý chung.
<b>I. Đề bài</b>
Tả lại bằng miệng cho các bạn nghe về hình ảnh thầy giáo
Ha men.
+ Thể loại: Văn miêu tả
+ Đối tượng miêu tả: hình ảnh thầy giáo Ha men.
+ Dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu chung về thầy giáo Ha-men- người
thầy mẫu mực, đáng kính, trong '' Buổi học cuối cùng'' thầy
rất khác thường.
* Thân bài:
+ Trang phục: trang trọng ( thầy chỉ mặc vào những ngày lễ
hoặc phát phần thưởng ).
Giọng nói: dịu dàng và trang nghiêm, thầy ca ngợi tiếng
Pháp, ca ngợi nước Pháp.
+ Lời nói, hành động: thể hiện sự xúc động cao độ.
? Luyện nói trước nhóm
- Đại diện các nhóm điều khiển nhóm
mình.
- Gv: quan sát, nhắc nhở.
? Nói trước lớp
+ Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về nội
dung, cách trình bày
Gv nhận xét, đánh giá chung
học cuối cùng'' .
<b>II. Luyện nói</b>
<i><b>1. Nói trước nhóm.</b></i>
<i><b>2. Nói trước lớp</b></i>
a. Phần mở bài.
b. Phần thân bài.
c. Phần kết bài.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời.
- Chuẩn bị: Bài 24
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:3/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012</i>
<b>Tiết 97: KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Qua bài học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức.
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức đã học của học sinh về phần văn bản đã học từ đầu học kì II.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng biết khái quát tổng hợp kiến thức, cảm thụ văn của HS.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: Nhận đề.
- HS: Ôn tập nội dung kiến thức đã học (từ bài 18 đến bài 23 tập trung vào phần văn bản).
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
3. Hoạt động 3 : Kiểm tra
Đề bài :Em hãy miêu tả cảnh ở quê hương em vào dịp tết đến xuân về?
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
Gv nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà chuẩn bị tiết trả bài
+ Xem lại đề bài đã viết về văn tả cảnh.
+ Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:3/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<b>Tiết 98: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH VIẾT Ở NHÀ</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình. Đánh giá nhận xét đề bài theo yêu cầu
của đề. So sánh với bài viết trước để thấy sự tiến bộ hay thụt lùi của mình.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài của bạn.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức sửa các lỗi mà mình mắc phải
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> - Chấm bài, ghi chép lại những đoạn văn hay, những lỗi sai điển hình của học sinh
<i><b>- Học sinh: </b></i>Lập dàn ý cho đề bài đã làm
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(4’)</b>
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Các em đã được học lí thuyết về văn miêu tả và đã thực hành viết bài số 5 ( văn tả cảnh ở nhà) về
kiểu bài này. Để giúp các em thấy được những ưu điểm để phát huy đồng thời cũng thấy được những
nhược điểm để khắc phục cho bài sau, chúng ta cùng thực hiện tiết học hôm nay.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới ( 39' )</b></i>
<b>I. Nhận xét - Trả bài</b>
<b>1. Nhận xét</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Đa số các em nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh, hiểu về đối tượng miêu tả nên làm bàì tương đối
tốt. Nhiều em đạt điểm trung bình trở lên.
- Nhiều bài có bố cục rõ ràng, hợp lí, trình bày sạch đẹp.
- Một số em biết liên tưởng, quan sát, nhận xét mới mẻ:
<i><b>*Nhược điểm:</b></i>
- Về nội dung:
+ Nhiều em viết bài có nội dung sơ sài, chưa tả cụ thể chi tiết
+ Chưa biết sử dụng kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh, liên tưởng trong bài văn tả cảnh.
+ Một số em còn thiên về kể chuyện. Chưa phân biệt được văn miêu tả và văn tự sự.
+ Vận dụng văn mẫu chưa sáng tạo.
- Về hình thức:
+ Một số em viết văn chưa có bố cục hoặc bố cục chưa hợp lí
+ Khơng hoặc ít sử dụng dấu chấm câu trong phần thân bài. Không viết hoa chữ cái đầu đoạn văn
hoặc chữ cái sau dấu chấm câu
+ Chữ viết to, lằng ngoằng, cẩu thả, trình bày bẩn .
+ Khoảng cách giữa các chữ quá rộng, viết hoa bừa bãi.
+ Sai lỗi chính tả trầm trọng.
<b>IV. Chữa lỗi</b>
<i><b>Lỗi sai</b></i> <i><b>Gợi ý cách sửa</b></i>
1. Lỗi chính tả
-> Lẫn lộn giữa các phụ âm, nguyên âm.
- sơ vin <i>ngọn ngàng</i>
- quốc độ
-<i> đao</i> động
- cô giáo tổng phụ <i>trắc </i>đội
- phát <i>viểu</i> ý kiến
<i>- bập</i> lên bật <i>xuốn</i>
- giờ ra chơi này em không thể <i>quyên</i> được.
- đàn châu
...
-> Không viết hoa chữ cái đầu đoạn văn hoặc sau
dấu chấm.
-> Phần thân bài không sử dụng dấu câu đặc biệt
là dấu chấm câu.
1. Sửa lỗi chính tả
- lao động
- cô giáo tổng phụ trách đội
- phát biểu ý kiến
- bật lên bật xuống
- giờ ra chơi này em không thể quên được.
- đàn trâu
...
-> Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn hoặc sau dấu
chấm.
-> Phần thân bài phải sử dụng dấu câu: Dấu chấm,
dấu phẩy.
2. Lỗi diễn đạt
-> Dùng từ chưa phù hợp với văn cảnh, chưa
chính xác.
- Các bác nơng dân cầm dao gặt lúa.
- Mùi lúa thơm như mùi mít chín
- Các cánh đồng được cách nhau một bờ đát
- Những cây lúa uốn mình theo chiều gió như là
một bãi sa mạc.
…..
2. Sửa lỗi diễn đạt
- Các bác nông dân cầm liềm gặt lúa.
- Mùi lúa thơm dịu thoang thoảng theo chiều gió.
- Các thửa ruộng được ngăn cách nhau bởi một bờ
đất
- Cánh đồng như một tấm thảm khổng lồ màu xanh
non .
- Những cây lúa uốn mình theo chiều gió mềm mại
như dải lụa…
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b> (4')<b> </b>
* Về nhà:
- Ôn tập văn tả cảnh: Chú ý cách làm bài văn tả cảnh
* Chuẩn bị bài “ Lượm, Mưa”
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:3/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012</i>
<b>Tiết 99 – 100: LƯỢM</b>
<b> Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: MƯA</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này hs cần đạt được:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
- Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm.
- Tình cảm yêu mến trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó
- Nét đặc sắc trong nghệ thuât tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
- Nét đăc sắc của bài thơ Mưa: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và
trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
<i>2.Kỹ năng:</i>
<i>-</i> Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đơie thoại trong bài
- Trình bày được những suy nghĩ về thên nhiên con người nơi làng quê Việt nam sau khi học xong
văn bản.
<i>3.Thái độ:</i>
- Có tình cảm u mến, khâm phục nhân vật.
- Có tình u thiên nhiên
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- GV : Đọc tài liệu. Soạn giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi.
<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<i>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ </i>
<b> * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(1’)</b>
Tố Hữu là một nhà thơ lớn của dân tộc , ông sáng tác từ rất sớm và các sáng tác hầu hết phục vụ
cho hai cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc. Bài thơ Lượm ra đời trong thời kì kháng chiến chống TDP là
1 bài thơ như thế.
<b> * Hoạt động 3: Bài mới.( 43’)</b>
<b>Văn bản: LƯỢM</b>
<i><b> (Tố Hữu)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích dấu *.
GV giới thiệu về Tố Hữu và hoàn cảnh sáng tác
bài thơ.
GV nêu yêu cầu đọc: Chú ý thay đổi giọng điệu và
nhịp thích hợp với từng câu, từng đoạn.
- Đoạn đầu và điệp khúc cuối bài giọng vui tươi,
<b>I. Đọc - Tiếp xúc văn bản</b>.
<b> 1. Tác giả, tác phẩm</b>.
nhí nhảnh, sơi nổi.
- Chú ý giọng đối thoại giữa hai chú cháu.
GV đọc hai khổ thơ đầu
GV gọi học sinh đọc tiếp.
GV y/c HS xem phần chú thích SGK
? Nhận xét gì về đặc điểm của khổ thơ? Nêu tên
những sáng tác được viết bằng thể thơ 4 tiếng mà
em biết?
( Tham khảo đọc thêm )
? Hãy xác định thể loại của văn bản? Ngơi kể? Có
điểm gì giống và khác với bài '' Đêm nay Bác
không ngủ ''?
? Bài thơ kể và tả về Lượm qua những sự việc nào
bằng lời của ai?
? Dựa vào trình tự lời kể ấy, em hãy tìm bố cục?
GV gọi học sinh đọc 5 khổ thơ đầu
? Đoạn thơ đã gợi lên trước mắt người đọc những
nét gì ở chú bé Lượm?
? Tìm những từ ngữ và hình ảnh mà nhà thơ đã sử
dụng để miêu tả trang phục?
? Em hiểu cái sắc là như thế nào?
( GV: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp các
chiến sĩ vệ quốc quân đều đội mũ ca lô và mặc
quân phục ).
<b>3. Từ khó.</b>
<b> 4. Tìm hiểu cấu trúc văn bản.</b>
- Thể thơ 4 tiếng có nguồn gốc ở thể vè dân gian
nhịp 3/2 thích hợp với lối kể chuyện.
- Bài thơ có nhiều dịng thơ, có cả vần lưng, vần
chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn
hợp.
Ví dụ: Chú bé...choắt; xinh; thắt; nghênh -> Gieo
vần hỗn hợp.
- Thơ tự sự ( giống Đêm nay...)
- Là bài thơ kết hợp được các yếu tố kể chuyện
với miêu tả và biểu hiện cảm xúc.
- Ngôi kể thứ 3 - Tác giả vừa là người kể chuyện
vừa là nhân vật trực tiếp có liên quan đến nhân
vật.
- Bài thơ kể bằng lời của tác giả
( xưng chú )
- Kể chuyện tác giả gặp Lượm tại Huế vào một
ngày cuối năm 1946 rồi hai chú cháu từ biệt
nhau, cháu ở lại, chú ra Miền Bắc. Đến tháng sáu
năm sau, chú nghe tin Lượm đã hi sinh trong một
lần đi chuyển thư qua một mặt trận đầy đạn lửa.
- 5 khổ thơ đầu: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp
gỡ tình cờ của hai chú cháu.
- Tiếp...giữa đồng: Câu chuyện về chuyến đi liên
lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm.
- Cịn lại: Hình ảnh Lượm cịn sống mãi.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>.
<b> 1. Năm khổ thơ đầu</b>
- Trang phục, dáng điệu, cử chỉ, lời nói.
<i><b>* Trang phục.</b></i>
- Cái sắc xinh xinh
Ca lô đội lệch
- Cái túi bằng vải dầy hoặc da có một quai đeo ở
bên người dùng để đựng sổ sách, giấy tờ.
? Việc miêu tả trang phục của Lượm như các chiến
sĩ vệ quốc quân có ý nghĩa gì?
? So với trang phục của các chiến sĩ vệ quốc, trang
phục của Lượm có gì đặc biệt?
? Ca lơ của Lượm nói lên tính cách gì của Lượm?
? Nhận xét gì về trang phục của Lượm?
? Qua cách miêu tả đó em hình dung được Lượm
là một chú bé như thế nào?
? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Lượm?
? <i>Loắt choắt</i> là gì?
? Khi miêu tả hình dáng của Lượm tác giả đã sử
dụng từ ngữ như thế nào?
? Những từ này giúp người đọc hình dung ra Lượm
là một chú bé có vóc dáng như thế nào?
? Cử chỉ của Lượm được tác giả miêu tả như thế
nào?
? Khi miêu tả cử chỉ của Lượm tác giả dùng nghệ
thuật gì?
? Em có cảm nhận gì về Lượm qua những cử chỉ
trên?
GV gọi học sinh đọc2 khổ thơ.
? Trong cuộc gặp gỡ tình cờ đó Lượm đã nói gì với
tác giả?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? Cơng việc của Lượm là cơng việc gì?
? <i>Liên lạc</i> là gì?
? Khi nói về cơng việc, thái độ của Lượm như thế
nào?
? <i>Má đỏ bồ quân</i> được hiểu như thế nào?
? Qua đoạn đối thoại em thấy lời nói của Lượm
như thế nào?
? Hình ảnh Lượm để lại trong em ấn tượng gì qua
5 khổ thơ đầu?
GV gọi học sinh đọc 6 khổ thơ tiếp.
? Em hãy cho biết Lượm được giao nhiệm vụ gì?
? Khi nhận nhiệm vụ thái độ của Lượm như thế
nào?
? Lượm đưa thư trong hồn cảnh rất nguy hiểm
cho tính mạng. Khó khăn như vậy nhưng có làm
nao núng ý chí chiến đấu của Lượm khơng?
trong kháng chiến.
- Lượm cịn bé nên cái sắc đeo bên mình chỉ xinh
xinh.
-> Nhí nhảnh, hiếu động
- Trang phục đẹp.
<i><b>- Là một chú bé hiếu động và hiên ngang.</b></i>
<i><b>* Hình dáng</b></i>.
- Chú bé loắt choắt
...thoăn thoắt
...nghênh nghênh
<i><b>- Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, nhí</b></i>
<i><b>nhảnh.</b></i>
<i><b>* Cử chỉ</b></i>.
- Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích.
<i><b>- So sánh</b></i>
<i><b>- Hồn nhiên, yêu đời.</b></i>
- Lượm đã nói với tác giả về cơng việc của mình.
- Kể, đối thoại.
- Đi liên lạ
- Thích thú và say mê với cơng việc.
- Cái cười híp má làm cho đôi má càng hồng lên
như trái bồ quân.
<i><b>- Tự nhiên, chân thật, tự hào.</b></i>
<i><b>- Chú bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê</b></i>
<i><b>công tác kháng chiến.</b></i>
<b>2. Sáu khổ thơ tiếp.</b>
- Chuyển thư thượng khẩn qua mặt trận đang diễn
ra ác liệt.
- Bình thản: Một hơm...
? Khi nghe tin Lượm hi sinh nhà thơ đã bộc lộ cảm
xúc như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của câu thơ? Cách
ngắt câu đó biểu hiện cảm xúc gì của tác giả?
? Câu thơ cuối cùng của đoạn được tách thành một
khổ thơ riêng. Điều đó có ý nghĩa gì?
? Cảm xúc của em về Lượm trong đoạn thơ?
GV gọi học sinh đọc 2 khổ thơ cuối.
? Hai khổ thơ cuối có gì đặc biệt?
? Việc tác giả lặp lại hai khổ thơ đầu ở cuối bài có
tác dụng gì?
? Quan sát bài thơ tác giả đã gọi Lượm bằng những
cái tên như thế nào?
? Gọi bằng những đại từ khác nhau đó thể hiện mối
quan hệ tình cảm như thế nào?
? Nêu những nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong
bài thơ?
? Em cảm nhận được gì về hình ảnh Lượm qua bài
thơ?
GV gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ.
<i>Lượm ơi!</i>
<i><b>- Câu thơ ngắt đơi ->Sự đau xót đột ngột như</b></i>
<i><b>một tiếng nấc nghẹn ngào của tác giả.</b></i>
<i><b>- Lượm ơi, còn khơng?</b></i>
- Cảm xúc ngạc nhiên, bàng hồng, đau đớn, xúc
động, niềm tiếc thương vô hạn của tác giả.
- Là một chú bé liên lạc hồn nhiên, hăng hái,
dũng cảm, quết tâm hoang thành nhiệm vụ không
nề hà nguy hiểm. Hi sinh anh dũng.
<b>3. Hai khổ thơ cuối.</b>
- Lặp lại 2 khổ thơ ở phần đầu.
- <i><b>Khẳng định Lượm còn sống mãi trong lòng</b></i>
<i><b>nhà thơ và còn mãi với quê hương đất nước</b></i>.
- Chú bé
- Đồng chí
- Chú đồng chí nhỏ
- Lượm
- '' Chú bé '': là cách gọi của một người lớn với
một em trai nhỏ, thể hiện sự thân mật nhưng chưa
phải là gần gũi, thân thiết.
- '' Cháu '': biểu lộ tình cảm gần gũi, thân thiết
như quan hệ ruột thịt...
<b>III. Tổng kết</b>.
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i> Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu
chất dân gian phù hợp với lối kể chuyện Sử dụng
nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm
điệu.Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu
tả, kể chuyện, biểu cảm.Kết cấu đầu cuối tương
ứng
<i><b> 2. Nội dung</b></i>.
Bài thơ khắc họa hình ảnh chú bé hồn nhiên dũng
cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một
hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời
bài thơ đã thể hiện chân thành tình cảm mến
thương và cảm phục của tác giả giành cho chú bé
Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói
chung
<b>IV. Luyện tập</b>
<i><b> ( Trần Đăng Khoa)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích
? Nêu hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
bài thơ?
GV nêu yêu cầu đọc: đọc rõ ràng, nhịp thơ nhanh, khẩn
trương, chú ý những động từ, tính từ miêu tả.
GV đọc mẫu.
Gọi HS đọc.
Bài thơ miêu tả cảnh thiên nhiên về mùa nào và ở vùng
nào trên đất nước ta?
? Các sự việc được miêu tả theo trình tự nào?
? Em có nhận xét gì về thể thơ, hình ảnh, nhịp điệu của
bài thơ?
? Trước khi mưa, tác giả nhắc đến những cây cối, loài
vật nào?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác dụng?
? Cảnh trời mưa được miêu tả ntn?
? Nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
? Cuối bài thơ, h/a con người xuất hiện với cơng việc gì?
Trong hồn cảnh nào?
? Em có nhận xét gì về sức mạnh, vẻ đẹp của con người
trước thiên nhiên?
? Nêu những giấ trị đắc sắc về nghệ thuật và nội dung
của bài thơ?
GV khái quát ND chính của bài
<b>I. Hướng dẫn đọc</b>
- Trình tự: trước cơn mưa, trong cơn mưa.
- Thể thơ tự do với những câu thơ ngắn, nhịp thơ
nhanh, dồn dập
<b>II. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Trước cơn mưa</b></i>
- Nghệ thuật: nhân hóa, sử dụng động, tính từ.
-> Mọi vật đều chờ đón cơn mưa với những
niềm vui, tính cách riêng
Bức tranh thiên nhiên hiện lên sống động qua
<i><b>2. Cảnh trời mưa</b></i>
- Mưa rào ù ù, rơi lộp bộp,….
-> Miêu tả ở những nét nổi bật nhất, rất phù hợp
* Hình ảnh con người: đi cày, dưới trời mưa,
sấm chớp
- Hình ảnh người cha đi cày về trong tư thế “đội
sấm, đội chớp, đội cả trời mưa” hiện lên mạnh
mẽ, đẹp đẽ.
-> Hình ảnh con người lao động bình dị, chiến
thắng thiên nhiên
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
Sử dụng thể thơ tự do với những câu ngắn, nhịp
nhanh
Sử dụng các phép nhân hóa tác giả đã tạo dựng
được hình ảnh sống động về cơn mưa. Khắc họa
hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu
trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của
con người trước thiên nhiên. Quan sát và miêu
tả thiên nhiên một cách hồn nhiên tinh tế và độc
<b>2. Nội dung:</b> Bài thơ cho thấy sự phong phú của
thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người.
Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi và thân thiện
của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu
quý của mình
<b> D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’ ).</b>
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:10/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<b>Tiết 101: HOÁN DỤ</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
- Tác dụng của phép hoán dụ.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng
Tiếng Việt..
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hốn dụ trong viết và nói.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức sưu tầm kiến thức về hoán dụ.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp? Lấy ví dụ minh họa?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Ngồi phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, thì phép tu từ hốn dụ cũng được sử dụng rất
nhiều trong văn thơ và trong cuộc sống đời thường <i><b>...</b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới ( 38' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV hướng dẫn học sinh đọc ví dụ. Chú ý những
từ ngữ in đậm.
? Các từ <i>áo nâu, áo xanh</i> dùng để chỉ ai?
? Từ <i>nông thôn, thành thị</i> dùng để chỉ ai?
? Như vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa các sự vật trên?
GV: Những cách nói như trên gọi là hốn dụ.
? Vậy hốn dụ là gì?
? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
<b>I. Hốn dụ là gì?</b>
<i><b> 1. Bài tập.</b></i>
- áo nâu: người nông dân
- áo xanh: người công nhân
- Dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất ( của sự
vật ) với vật có đặc điểm, tính chất đó.
( Người nơng dân thường mặc áo nâu, người công
nhân thường mặc áo xanh khi làm việc )
- > Mối quan hệ đặc điểm, tính chất.
- Nông thôn: Người sống ở nông thôn
- Thành thị: Người sống ở thành thị
-> Mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa
đựng.
? Đọc ghi nhớ?
Bài tập nhanh
? xác định hốn dụ trong ví dụ sau:
<i> Đ</i>ầu xanh có tội tình gì?
Má hồng đến q nửa thì chưa thôi.
( Nguyễn Du )
GV treo bảng phụ
? Hình ảnh <i>bàn tay</i> trong câu thơ gợi cho em
liên tưởng gì?
? Giữa <i>bàn tay</i> với <i>con người</i> là mối quan hệ
gì?
GV: Đó là kiểu hốn dụ thứ nhất
? <i>Một</i> và <i>ba</i> gợi cho em liên tưởng đến cái gì?
Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
GV: Đó là kiểu hoán dụ thứ hai.
? Từ <i>đổ máu</i> trong ví dụ c gợi cho em liên
tưởng gì?
? Mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ gì?
GV: đưa ra ví dụ
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
? Tìm hốn dụ trong ví dụ trên?
? Trái đất và con người sinh sống trên trái đất
có mối quan hệ như thế nào?
GV: gọi học sinh nhắc lại: có mấy kiểu hốn
dụ? Là những kiểu nào?
? Lấy 1 ví dụ trong đó có hốn dụ?
? Bài tập 1 nêu u cầu gì?
? Chỉ ra hốn dụ và cho biết mối quan hệ giữa
các sự vật?
? Hình ảnh '' áo chàm '' trong câu thơ thuộc kiểu
hoán dụ nào?
? Điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hốn
dụ là gì?
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK/82)</b></i>
- Đầu xanh: tuổi trẻ
- Mày râu: đàn ơng
<b>II. Các kiểu hốn dụ</b>
<i><b>1. Bài tập.</b></i>
a. Bàn tay: 1 bộ phận của con người được dùng thay
cho người lao động nói chung.
-> Quan hệ bộ phận – toàn thể
<i><b> => Lấy cái bộ phận để gọi cái toàn thể.</b></i>
b. <i>Một, ba</i> – số lượng cụ thể dùng thay cho số ít và
số nhiều nói chung
-> quan hệ cụ thể – trừu tượng.
<i><b>=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng</b></i>.
c. Đổ máu: Sự hi sinh mất mát .
-> Quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự vật
<i><b>- </b></i> Trái đất: loài người tiến bộ trên trái đất.
<i><b>=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng</b></i>.
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i> ( SGK )
Ví dụ:
<i>…</i>xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
chỉ cần trong xe có một trái tim.
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b> 1. Bài tập 1.</b></i>
a<i>. </i>Làng xóm – người nơng dân
-> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
b. ''mười năm - thời gian trước mắt
“ trăm năm '' – thời gian lâu dài
-> Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng
c. Áo chàm – người Việt Bắc
- Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật.
<i><b> 2. Bài tập 2.</b></i>
<b>* Giống</b>: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự
vật, hiện tượng khác.
<b>* Khác</b>
- Dựa vào quan
hệ tương đồng.
Cụ thể tương
đồng về:
- Hình thức
- Cách thức thực
- Phẩm chất
- Cảm giác
- Dựa vào quan hệ
tương cận , cụ thể là:
- Bộ phận - toàn thể
- vật chứa đựng với vật
bị chứa đựng
- dấu hiệu của sự vật -
sự việc
- cụ thể - trừu tượng
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ đựơc khái niệm hoán dụ.
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hốn dụ.
- Chuẩn bị : Tập làm thơ bốn chữ
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
……….
……….
<i>Ngày soạn:10/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<b>Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức sưu tầm kiến thức về hoán dụ.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
Hoán dụ là gì? Nêu các kiểu hốn dụ thường gặp? Lấy ví dụ minh họa?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới ( 37' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Em hiểu thế nào là thơ bốn chữ.
GV nêu khái niệm
? Kể tên các bài thơ làm theo thể thơ bốn chữ mà
em đã được học.
? Hãy chỉ ra đâu là vần lưng trong đoạn thơ
SGK/85?
? Chỉ ra vần chân trong khổ thơ trên
GV giải thích: Gieo vần cách
( gián cách ) các vần tách ra không liền nhau.
Ngồi ra cịn có thể gieo vần hỗn hợp: khơng
theo trật tự nào.
? Có một bài thơ nhan đề '' Hạt gạo làng ta '' có
một số từ đã bị xóa. Em hãy khơi phục lại vần
cho bài thơ.
GV hướng dẫn học sinh chọn từ để điền vào chỗ
<b>. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ.</b>
<i><b> 1. Khái niệm: </b></i>
Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dịng, mỗi dịng
có bốn chữ , thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp với
lối kể và tả, thường có cả vần lưng và vần chân
xen kẽ, gieo vần lền, vần cách hay vần ỗn hợp.
Xuất hiện nhiều trong tục gữ, ca dao, và đặc biệt
là vè.
<i><b>2. Cách gieo vần:</b></i>
<b>* Vần lưng</b>: loại vần được gieo ở giữa dòng thơ.
hàng - ngang
trang - màng
<b>* Vần chân</b>: vần gieo ở cuối dòng thơ.
hàng - trang
núi - bụi
<b>* Vần liền</b>: các câu thơ có vần liên tiếp giống
nhau ở cuối câu.
<i><b>Ví dụ:</b></i>
Nghé hành nghé <i><b>hẹ</b></i>
Nghé chẳng theo <i><b>mẹ.</b></i>
<b>* Vần cách</b>: Các vần tách ra khơng liền nhau.
<i><b>Ví dụ:</b></i>
Cháu đi đường <i><b>cháu</b></i>
Chú lên đường <i><b>ra</b></i>
Đến nay tháng <i><b>sáu </b></i>
Chợt nghe tin <i><b>nhà</b></i>
<b>II. Tập làm thơ bốn chữ.</b>
<b>Bài tập 1.</b>
<b>Hạt gạo làng ta</b>
? Cách diễn tả trong đoạn ca dao sau đây có gì
độc đáo?
Hãy chỉ rõ đặc điểm ấy?
...<i>Bong bóng thì chìm</i>
<i> Gỗ lim thì nổi</i>
<i> Đào ao bằng chổi</i>
<i> Quét nhà bằng mai</i>
<i> Hương hoa thì hôi</i>
<i> Thơm tho là cú...</i>
( Ca dao vui )
GV cho học sinh tập làm thơ bốn chữ.
( dựa trên phần chuẩn bị ở nhà)
GV cho học sinh
- Trình bày trong nhóm.
- Trình bày trước lớp.
GV gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
Cua ngoi lên …
Mẹ em xuống cấy.
<b>* Bài tập 2.</b>
- Cách diễn tả ở đây là cách nói ngược ( trái với
qui luật tự nhiên)
- Làm cho bài ca dao có ý nghĩa hài hước ( ca dao
vui ).
<b>III. Thi làm thơ</b>
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
- Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ
- Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ.
<b>-</b> Chuẩn bị: Bài Cô Tô.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:10/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<i> Tiết 103 - 104 : CÔ TÔ</i>
<i> ( Nguyễn Tuân)</i>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Đọc diễn cảm văn bản : Giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong bài văn.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức u q cảnh đẹp thiên nhiên và con người..
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Hình ảnh nào trong bài thơ “ Lượm “ làm cho em cảm động nhất? Vì sao?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Cô Tô là một huyện đảo ở vùng đông bắc tổ quốc nằm ở tỉnh Quảng Ninh khơng chỉ có ý nghĩa
lịch sử to lớn mà còn là một danh thắng nổi tiếng . Để biết được điều đó <b>...</b>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới ( 82' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích.
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn
Tuân?
? Bài Cô Tô ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV nêu yêu cầu đọc: Giọng hồ hởi, phấn khởi và
chú ý ngắt, nghỉ đúng chỗ.
GV đọc
GV gọi học sinh đọc.
Gv gọi học sinh giải thích một số từ: ''Giã đôi, hải
sâm. cong, ang ''?
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, theo em bài văn có
thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
<b>I. Đọc - Tiếp xúc văn bản.</b>
<i><b>1.Tác giả, tác phẩm.</b></i>
<i><b>2. Đọc.</b></i>
<i><b>3 Từ khó.</b></i>
<i><b>4.Cấu trúc văn bản.</b></i>
- Từ đầu...<i>mùa sóng ở đây</i>: Tồn cảnh Cô Tô sau
một ngày bão.
- Tiếp...<i>nhịp cánh</i>: Cảnh mặt trời trên biển Cơ Tơ.
- Cịn lại: Buổi sớm trên đảo Thanh Luân.
? Tác giả đã lựa chọn những vị trí quan sát nào để
miêu tả 3 cảnh trên?
? Miêu tả khái quát cảnh Cô Tô tác giả đã chọn vị
trí nào để quan sát?
? Từ vị trí đó, tác giả có thuận lợi gì trong việc
miêu tả?
Chú ý đoạn mở đầu văn bản.
? Tồn cảnh Cơ Tơ được miêu tả khái qt như thế
nào?
? Sau đó tác giả miêu tả cụ thể cảnh ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về từ ngữ miêu tả và trình tự
miêu tả?
? Trong các tính từ mà nhà văn đã sử dụng, tính từ
nào gợi cảm hơn cả?
? Thử phân tích cái hay của chi tiết đó?
GV: Đây chính là cái riêng trong cảm nhận về Cô
Tô của Nguyễn Tuân.
? Qua cách miêu tả của nhà văn, em cảm nhận
được cảnh nơi đây như thế nào?
? Từ vẻ đẹp tươi sáng đó tác giả có cảm nghĩ gì khi
ngắm tồn cảnh đảo Cơ Tơ?
? Từ suy nghĩ trên giúp ta hiểu được tình cảm gì ở
nhà văn?
GV: Qua phần vừ tìm hiểu, các em đã phần nào
nắm được cảnh thiên nhiên đẹp ở Cô Tô. Bức tranh
thiên nhiên hồn chỉnh và sinh hoạt của người dân
đảo Cơ Tơ ra sao tiết sau các em sẽ tìm hiểu .
? Chọn vị trí là hịn đá đầu sư bên bờ biển có tác
dụng như thế nào trong việc quan sát miêu tả?
? Cảnh mặt trời lên trên biển đảo được tác giả miêu
tả theo thứ tự nào?
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh mặt trời mọc
trong từng thời điểm đó?
đảo, từ cái giếng nước ngọt ở ria đảo.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<i><b> 1. Toàn cảnh Cô Tô sau một trận bão.</b></i>
- Từ trên cao nên ngắm nhìn được tồn cảnh.
- Đây là vị trí thuận lợi cho việc miêu tả toàn
cảnh.
- Trong trẻo, sáng sủa, trong sáng.
- Cây cối: thêm xanh mượt.
<i>- Sử dụng tính từ chỉ màu sắc.</i>
<i>- Trình tự miêu tả: bao quát, cụ thể, chọn lọc</i>
<i>hình ảnh tiêu biểu</i>.
- Tính từ: vàng giịn ->gợi tả đúng màu sắc vàng
khơ của cát biển. Một thứ sắc vàng có thể tan ra
được ( có sự chuyển đổi cảm giác )
<i>- Khung cảnh nơi đây bao la và có vẻ đẹp tươi</i>
<i>sáng.</i>
- '' Càng thấy yêu mến hòn đảo...ở đây ''
<i><b>- Tác giả yêu thiên nhiên, yêu mến, gắn bó với</b></i>
<i>quê hương đất nước.</i>
<i><b> 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.</b></i>
<i>- </i>Quan sát dễ dàng và miêu tả chính xác chi tiết
cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô.
- Trước khi mặt trời lên.
- Khi mặt trời lên.
- Sau khi mặt trời lên.
- Trước: chân trời ngấn bể sạch như tấm kính...
- Trong khi mặt trời lên: trầm tĩnh, phúc hậu như
- Sau khi mặt trời mọc: vài cánh nhạn trao đi...
<i>- Nghệ thuật so sánh độc đáo mới lạ, ngơn ngữ</i>
<i>chính xác, tinh tế, tài quan sát tưởng tượng.</i>
<i>- Cảnh biển lúc mặt trời mọc là một bức tranh</i>
<i>đẹp rức rỡ tráng lệ trong khung cảch rộng lớn</i>
<i>bao la và hết sức trong trẻo, tinh khôi.</i>
? Qua các chi tiết trên, em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả?
? Qua bút pháp độc đáo trong miêu tả của Nguyễn
Tuân, em cảm nhận được gì về cảnh mặt trời mọc
trên biển đẩo Cô Tô?
? Qua theo dõi phần 2 em hãy cho biết cách đón
nhận mặt trời mọc của tác giả có gì độc đáo?
? Nhận xét gì về cách đón nhận và quan sát mặt
trời mọc của tác giả?
? Qua cách đón nhận mặt trời cơng phu như vậy
giúp em hiểu thêm tình cảm của tác giả với thiên
nhiên như thế nào?
GV: Với bút pháp miêu tả độc đáo của Nguyễn
Tuân, người đọc rõ ràng cảm nhận được một cây
bút tài hoa và tinh tế đã tái hiện một cảnh mặt trời
lên trên biển thật độc đáo, khồn giống với bất cứ
GV khái quát, chuyển ý.
? Miêu tả cảnh sinh hoạt và lao động, tác giả đã lựa
chọn hình ảnh nào để ttập trung miêu tả?
? Tại sao tác giả lại chọn duy nhất một điểm để
miêu tả cuộc sống và con người nơi đây?
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sinh hoạt và lao
động nơi đây?
? Em có cảm nhận gì về cảnh lao động, sinh hoạt
của người dân trên biển đảo Cô Tô?
? Hình ảnh Châu Hòa Mãn gánh nước ngọt ra
thuyền và Châu Hòa Mãn địu con gợi cho người
đọc cảm nghĩ gì về cuộc sống nơi đây?
GV đọc câu văn: ''Cái giếng nước ngọt ở ria một
hòn đảo...''
? Câu văn đã thể hiện điều gì trong cách quan sát,
liên tưởng của nhà văn?
- Quan sát đón nhận cơng phu và trân trọng.
<i><b>- Nguyễn Tn là nhà văn có tài và yêu mến thiên</b></i>
<i>nhiên, gắn bó với thiên nhiên Tổ quốc.</i>
<i><b>3. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô</b></i>
<i><b>Tô.</b></i>
- Miêu tả mọi hoạt động xung quanh cái giếng
nước ngọt ở ria đảo, mở rộng hơn là những con
thuyền chuẩn bị ra khơi.
- Cuộc sống của người dân đảo sau một ngày lao
động quần tụ quanh cái giếng nước ngọt.
- ... Bao nhiêu người đến gánh nước, đồn thuyền
sắp ra khơi, chị Châu Hịa Mãn...
- Cảnh lao động khẩn trương, tấp nập gợi cảm
giác đậm đà mát mẻ.
<i>- Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo vui</i>
<i>tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc.</i>
<i>- </i>Sự cảm nhận tinh tế của nhà văn về một vùng
biển đảo.Tác giả cảm thấy nó đậm đà mát nhẹ
hơn một cái chơ trong đất liền.
- Tình cảm chân thành với thiên nhiên và con
người, cuộc sống ở nơi đây.
<b>III. Tổng kết.</b>
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc
đáo.Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ
giàu tính sáng tạo.
<i><b>2. Nội dung.</b></i>
Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên
trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động
trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm
u q của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
? Miêu tả cuộc sống con người ở đảo Cơ Tơ tác giả
đã gửi gắm tình cảm của mình. Theo em đó là tình
cảm gì?
? Qua bài văn, em học tập được gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?
? Bài văn giúp em cảm nhận được gì về cảnh đảo
Cơ Tơ? Về tình cảm của nhà văn?
? Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cảnh mặt trời
mọc.
GV: nhận xét, đánh giá.
Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cảnh mặt trời
mọc.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh.
- Tìm hiểu thêm về đảo Cơ Tơ để hiểu và yêu thêm một vùng đất của Tổ Quốc.
<b> -</b> Chuẩn bị: Các thành phần chính của câu.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:17/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 105 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Đánh giá khả năng vận dụng của học sinh về kiến thức viết văn miêu tả người.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Rèn kĩ năng viết văm miêu tả.
<i>3.Thái độ</i>
- Tự giác ,độc lập, sáng tạo, khi viết bài
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chuẩn bị đề bài
<i><b>- Học sinh: </b></i>Ôn tập kiến thức về phương pháp tả người.
<b>C. Tiến hành kiểm tra </b>
<b>Đề bài: Hãy miêu tả hình ảnh một người thân của em?</b>
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
- Gv thu bài, đánh giá giờ kiểm tra.
- Chuẩn bị bài: các thành phần chính của câu.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:17/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<b>Tiết 106: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu.
- Phân biệt được thành phần chính và thành phần phụ của câu.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính của câu.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
? Hốn dụ là gì? Có mấy kiểu hốn dụ? Làm bài tập?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
GV đưa ra VD:
Sáng mai lớp mình đi lao động.
<i><b> * Hoạt động 3: Bài mới ( 38' )</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt.</b></i>
? Nhắc lại tên các thành phần câu đã học ở
tiểu học?
? Xác định thành phần câu trong bài tập?
? Thử lược bỏ từng thành phần trong câu và
cho ý kiến nhận xét?
GV: không thể bỏ được chủ ngữ, vị ngữ, chỉ
bỏ được trạng ngữ.
? Em hiểu thế nào là thành phần chính?
Thành phần phụ của câu?
GV chốt -> ghi nhớ.
? Đọc ghi nhớ?
GV gọi hs đọc lại VD phần I
<b>I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ</b>
<b>của câu.</b>
- Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
Chẳng bao lâu,/ tôi /đã trở thành
<i> Trạng ngữ CN vị ngữ</i>
một anh chàng Dế thanh niên
<i> vị ngữ</i>
cường tráng.
- Nếu bỏ trạng ngữ: ý nghĩa cơ bản của câu không thay
đổi.
? Từ nào làm vị ngữ chính trong câu? Vị ngữ
chính thuộc từ loại nào?
? Vị ngữ kết hợp với từ nào về phía trước?
? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
? Đọc VD ở bài tập 2?
GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi – SGK/92
? Qua phân tích các VD trên, em hiểu thế
nào là vị ngữ?
? Vị ngữ thường là từ loại nào?
? Câu có thể có mấy vị ngữ?
GV chốt -> ghi nhớ
? Đọc ghi nhớ?
? Nhắc lại thành phần chủ ngữ trong các ví
dụ trên?
? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với
hành động đặc điểm, trạng thái...được miêu
tả ở vị ngữ là quan hệ gì?
? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào?
? Nhận xét về cấu tạo của bộ phận chủ ngữ
trong các ví dụ trên?
? Những từ loại hoặc cụm từ loại nào thường
được dùng làm chủ ngữ?
? Trong ví dụ sau đây chủ ngữ thuộc từ loại
nào?
- Thi đua là yêu nước.
- Đẹp là điều ai cũng muốn.
? Nêu đặc điểm của chủ ngữ?
GV: lưu ý trật tự thông thường
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK/92</b></i> ).
<b>II</b>
<b> </b>. <b> Vị ngữ.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
<i><b>* Bài tập 1:</b></i>
- Kết hợp với từ “đã” ở phía trước.
- Trả lời câu hỏi như thế nào?
<i><b>* Bài tập 2:</b></i>
a. Một buổi chiều,/ tôi / ra đứng
<i> Trạng ngữ CN</i>
cửa hang như mọi khi, xem
<i> VN 1</i>
hồng hơn xuống.
<i> VN 2</i>
b. Chợ Năm Căn/ nằm sát bên bờ
<i> CN VN 1</i>
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
<i> VN 2 VN 3 VN 4</i>
c. Cây tre/ là người bạn thân của
<i> CN VN</i>
nông dân Việt Nam ...Tre, nứa,
<i> VN CN</i>
mai, vầu /giúp người trăm nghìn
<i> CN VN</i>
công việc khác nhau.
<i><b> 2. Ghi nhớ ( SGK/93 )</b></i>
<b>III. Chủ ngữ</b>
<i><b> 1. Bài tập.</b></i>
<i><b>* BT 1:</b></i>
- Chủ ngữ: nêu sự vật, hiện tượng có hành động, trạng
thái, đặc điểm được miêu tả ở vị ngữ.
<b>* Bài tập 2:</b>
chủ ngữ , vị ngữ , nếu vị ngữ là danh từ ,
? Đọc ghi nhớ?
<i><b>* Bài tập 3:</b></i>
- Cấu tạo: 1 từ hoặc cụm từ.
- Đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ cũng có
thể làm chủ ngữ.
<i><b>2. Ghi nhớ (SGK/93 )</b></i>
? Đọc đoạn văn?
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu cấu tạo
của chủ ngữ, vị ngữ?
Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
<b>IV. Luyện tập</b>.
<i>1. Bài tập 1/94.Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu cấu </i>
<i>tạo của chủ ngữ, vị ngữ.</i>
1. Chẳng bao lâu / tôi / đã trở thành…
<i> Trạng ngữ CN VN</i>
- CN: đại từ
- VN: Cụm động từ
2. Đôi càng tơi/ mẫm bóng
<i>CN VN</i>
- CN: cụm danh từ
- VN: tính từ
3. Những cái vuốt ở chân, ở
<i> CN-> cụm danh từ</i>
khoeo / cứ cứng dần và nhọn hoắt.
<i> VN-> cụm tính từ</i>
4. Tơi / co cẳng lên , đạp phanh
<i>CN VN-> cụm động từ</i>
phách vào các ngọn cỏ.
5. Những ngọn cỏ / gẫy rạp …
<i>CN->cụm DT VN->cụm ĐT</i>
2. <i>Bài tập 2/94.Đặt câu theo yêu cầu</i>
a. Trong giờ kiểm tra em đã cho bạn mượn bút.
- Em làm gì?
b. Bạn Xn ln chan hịa với các bạn trong lớp.
- Bạn Xuân như thế nào?
c. Dế Mèn là chàng Dế sớm có lịng tự trọng.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
<b>-</b> Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Chuẩn bị bài: Thi làm thơ 5 chữ
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn:17/03/2012</i> <i>Ngày dạy : 03/2012 </i>
<b>Tiết 107-108: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>-</b> Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niêm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
<i>3.Thái độ</i>
- Có tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình làm được.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài sáng tác ở nhà
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
Giáo viên kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Thơ 5 chữ có đặc điểm như thế nào , để biết cách sáng tác một bài thơ 5 chữ chúng ta cùng tìm hiểu
giờ học.
<i><b> * Hoạt động 3: </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và hs</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đoạn thơ 1, 2, 3/SGK
? Các em đã được học về thể thơ 4 chữ ở bài 24. Từ các
đoạn thơ trên, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ.
GV giải thích: là một âm do nguyên âm hoặc nguyên âm
kết hợp với phụ âm tạo nên.
Ví dụ: những tiếng: lan, tan, man, tàn..chung một vần an.
- những tiếng: ma, ta, nhà, nga..đều có chung vần a.
? Em hãy đọc diễn cảm và ngắt đúng nhịp của một đoạn thơ
trong SGK.
<b>Ví dụ</b>:
<i><b>Mỗi năm/ hoa đào nở</b></i>
<i><b>Lại thấy/ ông đồ già</b></i>
<i><b>Bày mực tàu/ giấy đỏ</b></i>
<i><b>Bên phố/ đông người qua</b></i>.
<b>I. Đặc điểm của thể thơ năm chữ.</b>
<b> 1. Mỗi câu gồm 5 chữ </b>
<b>( tiếng )</b>
- Số câu không hạn định, một bài thơ có
thể chia khổ, có thể khơng chia khổ.
- 1 khổ thường gồm 4 câu.
<i><b> 2. Tác dụng của vần</b></i>
- Tạo nên âm hưởng ngân vang trong thơ
từ đó mà diễn đạt, biểu hiện nội dung.
<b> 3. Nhịp thơ ( ngắt nhịp )</b>
- Nhịp 2/3 hoặc 3/2
? Ngồi các đoạn thơ trên, em cịn biết đoạn thơ, bài thơ 5
chữ nào khác?
Gv khái quát rút ra ghi nhớ.
? Đọc ghi nhớ.
GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm lớn.
GV gọi từng nhóm lên trình bày.
GV gọi các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét chung, phân loại, cho điểm bài thơ hay nhất,
bình hay nhất, đọc thơ hay nhất.
<b> 3 2</b>
<b>Thấy trời khuya / lắm rồi</b>
<b> 3 2</b>
<b>Mà sao / Bác vẫn ngồi</b>
<b> 2 3 </b>
<b>Đêm nay / Bác không ngủ</b>
<b> 2 3</b>
<b>Lặng yên / bên bếp lửa</b>
<b> 2 3</b>
<i><b>* Ghi nhớ: SGK/105</b></i>
<b>II. Thi làm thơ 5 chữ</b>
- Tập làm bài thơ trong vòng 20 ->25
phút.
<b> D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
- Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Nhớ một số vần cơ bản.
- Nhận diện được thể thơ năm chữ.
<b>-</b> Sưu tầm một bài thơ 5 chữ .
<b> -</b> Chuẩn bị: Bài Cây tre Việt Nam.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn :25/3/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 28/3/2011 </i>
<b>Tiết 109: CÂY TRE VIỆT NAM</b>
<i> ( Thép Mới)</i>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người dân Việt nam.
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu ngơn ngữ của bài kí.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
- Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp với biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
- Nhận biết và phân tích tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
<i>3.Thái độ</i>- Có tình cảm u qúy cây tre Việt Nam.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Bài Cây tre Việt Nam được nhà văn Thép Mới viết để làm lời bình cho bộ phim cùng tên do các
nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.
Bài văn đã thể hiện nét đẹp bình dị và những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam, dân tộc Việt
Nam thông qua hình ảnh cây tre…
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (42' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích dấu *
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả? Tác phẩm?
GV: Nêu yêu cầu đọc:
- Giọng điệu cần thích hợp:
+ Khi trầm lắng suy tư, lúc ngọt ngào
dịu dàng.
+ Khi khẩn trương sôi nổi, lúc phấn
khởi hân hoan, khi thủ thỉ tâm tình, lúc
<b>I. Đọc - tiếp xúc văn bản</b>
<i><b> 1. Tác giả, tác phẩm</b></i>
Thép mới(1925-1991) tên khai sinh là Hà Văn
Lộc quê ở Hà Nội. Ngoài viết báo ơng cịn viết
nhiều bút kí, thuyết minh phim.
Cây tre Việt Nam là lời bình cho một bộ phim
cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc
kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
mơ màng bây bổng...
- Đoạn cuối đọc chậm, giọng chắc khỏe
GV đọc mẫu
GV gọi học sinh đọc nối tiếp.
? Qua chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu
bố cục bài văn? Nội dung từng phần?
? Coi đây là một bài văn hồn chỉnh thì
các phần tương ứng với phần nào trong
bố cục của một bài văn hoàn chỉnh?
? Từ bố cục trên nêu đại ý của bài văn?
? Bài văn thuộc thể loại nào? Thể loại
có gì giống và khác với bài Cô Tô vừa
học?
? Mối quan hệ của cây tre với người
nông dân Việt Nam và đất nước Việt
Nam ntn?
? Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử
dụng ở đây?
<i><b>* Cấu trúc văn bản</b></i>.
1. Từ đầu...chí khí như người: Giới thiệu chung
về cây tre.
2. Tiếp...chung thủy: Tre gắn bó với con người
trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động.
3. Tiếp ...chiến đấu: Tre sát cánh cùng con
người trong chiến đấu.
4. Còn lại: Tre là bạn đồng hành với con người
Việt trong quá khứ, hiện tại, tương lai.
- Mở bài: phần 1
- Thân bài: phần 2, 3
- Kết bài: phần 4
* Đại ý: Cây tre là người bạn thân của nhân dân
Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi nơi, gắn bó
với con người Việt, giúp đỡ con người trong
cuộc sống lao động và chiến đấu trong quá khứ,
hiện tại, tương lai.
- Giống: đều thuộc thể kí
- Khác :
+ '' Cây tre '': Bút kí chính luận + trữ tình +
thuyết minh giới thiệu.
+ '' Cơ Tơ ": Tự sự + miêu tả.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<b> 1. Giới thiệu chung về cây tre.</b>
<b>-</b> Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam,
nhân dân Việt Nam.
- Nghệ thuật: nhân hóa
-> Tạo mối quan hệ gắn bó lâu đời, gần gũi giữa
cây tre với con người Việt Nam.
<i>=> Tre mộc mạc, thanh cao, dẻo dai, vững</i>
<i>chắc, thẳng thắn, bất khuất, kiên cường trong</i>
<i>sản xuất và chiến đấu, tre là người bạn tâm tình</i>
<i>gắn bó với con người Việt Nam trong suốt cuộc</i>
<i>đời.</i>
? Cây tre có những phẩm chất đáng
quý nào?
GV bình chuyển sang ý 2.
GV: Mở đầu bài kí, tác giả viết '' Tre
gắn bó với con người Việt Nam suốt
cuộc đời ''.
? Câu văn nào trong bài đã khái quát
được điều đó?
? Sự gắn bó của cây tre với con người
được thể hiện trên những lĩnh vực nào?
? Em hãy tìm trong bài những dẫn
chứng thể hiện sự gắn bó của cây tre
? Nghệ thuật nổi bật ở đây là gì?
? Trong cuộc đấu tranh giữ nước thì
hình ảnh cây tre lại được giới thiệu như
thế nào?
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật ở đoạn
văn này?
GV khái quát chuyển ý.
- Tre gắn bó với con người từ lúc lọt lịng đến
khi nhắm mắt xi tay.
<i><b>* Trong lao động sản xuất và đời sống hàng</b></i>
<i><b>ngày</b></i>.
- Tre -> dựng nhà, vỡ ruông, khai hoang
- Tre -> cối xay
- Giang -> chẻ lạt
- Tuổi thơ: tre -> đánh chuyền
- Tuổi già: tre -> điếu cày
- Đơi nam nữ tâm tình dưới bóng tre
- Tre -> nơi, giường
- Nghệ thuật: nhân hóa. Xen thơ và lời văn.
<i>-> Tăng cảm giác gần gũi giữa tre và con</i>
<i>người; tạo nhịp điệu cho lời văn</i>.
<i><b>* Trong chiến đấu.</b></i>
- Tre là vũ khí thơ sơ mà lợi hại: gậy tre, chông
tre...
- Nghệ thuật: điệp từ<b> tre </b>( lặp lại 7 lần); nhân
hóa.
<i>-> Khẳng định sức mạnh và công lao của tre</i>
<i>trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân tộc ta</i>.
<b> 3. Tre mãi là bạn đồng hành của dân tộc</b>
<b>Việt Nam.</b>
- Âm thanh rung lên trong gió buổi trưa hè nơi
khóm tre làng.
- Sáo tre, sáo trúc vang lên lưng trời
-> Câu ngắn, cấu trúc như thơ.
- Tre sẽ còn mãi với dân tộc Việt nam
- Dựa vào tiến bộ xã hội
- Dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống dân
- Tác giả cảm nhận từ cây tre những phẩm chất
cao quý của dân tộc
- Tin vào sức sống lâu bền của cây tre
<b>III. Tổng kết</b>.
<i><b>1.</b></i> <b>Nghệ thuật:</b>
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
? Khúc nhạc đồng quê của tre được tác
giả cảm nhận qua những âm thanh nào?
? Lời văn ở đây có đặc điểm gì?
? Vị trí của cây tre Việt Nam trong
tương lai được dự đoán ntn?
? Dựa vào đâu mà tác giả lại dự đoán
về tương lai của cây tre như vậy?
? Kết thúc bài văn tác giả viết: “Cây tre
Việt Nam … dân tộc Việt Nam”. Em
hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả?
?Bài văn thành công ở những nghệ
thuật nào?
? Bài kí ca ngợi điều gì?
? Sưu tầm một số câu tục ngữ, ca dao
nói về cây tre?
thể vừa mang tính biểu tượng.
- Lựa chọn lời văn giàu nhịp điệu và có tính
biểu cảm cao.Sử dụng thành cơng các phép so
sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
<b>2. Nội dung:</b>
- Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây
tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác
giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm
sâu nặng có niềm tin và tự hào chính đáng về
cây tre Việt Nam.
<b>IV. Luyện tập</b>
- Tục ngữ: '' Tre già măng mọc ''
- Ca dao: Trúc xinh...''
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc.
- Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai .
- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam.
<i>Ngày soạn :25/3/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 110: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức :</i>
<b>- </b>Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận diện được chức năng của câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu
trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
<i>3.Thái độ</i>- Có ý thức đặt câu trần thuật đơn.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bà, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Nêu đặc điểm của thành phần chủ ngữ - vị ngữ trong câu?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Câu trần thuật đơn là kiểu câu thông dụng và bắt gặp nhiều trong khi nói, viết. Để nhận diện và
biết đặt câu trần thuật đơn, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (38' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc đoạn văn
? Đoạn văn gồm mấy câu?
? Mục đích của các câu văn trên là
gì?
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học, em hãy phân tích loại câu theo
mục đích nói?
( Câu nào để kể, để tả, câu hỏi có
mục đích hỏi, câu nào bộc lộ cảm
xúc? )
GV: Như vậy đoạn văn trên có 4 câu
trần thuật: 1, 2, 6, 9.
? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của
4 câu trần thuật trên?
- Nhắc lại
khái niệm
-Xác định
-Nhận xét
-Phát hiện
- Độc lập
<b>I. Câu trần thuật đơn là gì?</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
- Gồm 9 câu
- Để tả, kể, hỏi, cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
- Kể, tả, nêu ý kiến là các câu:
1, 2, 6, 9 -> câu trần thuật
+ Hỏi: câu 4 -> câu nghi vấn
+ Cầu khiến ( mệnh lệnh ): câu 7
->cầu khiến
+ Bộc lộ cảm xúc: câu 3, 5, 8 -> cảm thán
- Tơi / đã hếch răng lên, xì một hơi…
- Tôi / mắng.
? Hãy sắp xếp các câu trần thuật trên
? Căn cứ vào mục đích nói: câu trần
thuật đơn dùng để làm gì?
? Hãy nêu ý hiểu của em về câu trần
thuật đơn: cấu tạo, mục đích?
? Đọc ghi nhớ?
? Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn?
-Sắp xếp
-Nhận xét
-Khái quát
- Đọc
- Lấy VD
- Tôi / về không chút bận tâm.
- Câu có một cặp C - V : câu 1, 2, 9
-> câu trần thuật đơn.
- Câu có hai cặp C – V trở lên: câu 6
-> câu trần thuật ghép.
- Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu ý kiến.
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK/101</b></i> ).
GV cho học sinh đọc đoạn văn
? Xác định kiểu câu trong ví dụ và
tác dụng của chúng?
? Yêu cầu bài tập 2 là gì?
? Các câu trên thuộc loại câu nào?
? Chúng có tác dụng gì?
? Đọc các đoạn văn a,b c?
? Cách giới thiệu nhân vật chính đây
có gì khác với cách giới thiệu nêu
trong bài tập 2?
GV y/c HS nhớ lại đoạn từ đầu <i>-></i>
<i>nhảy trên đượng vàng</i> và viết vào
vở.
- Nêu yêu
cầu
-Thực hiện
- Nêu yêu
cầu
- Độc lập
- Đọc
- Làm BT
- Nhớ viết
<b>II. Luyện tập</b>.
<i> 1. Bài tập 1/ 101.Xác định kiểu câu và nêu tác</i>
<i><b>dụng</b></i>
- Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo.
-> Tả cảnh, giới thiệu.
- Từ khi có vịnh Bắc Bộ … bao giờ bầu trời Cô Tô/
cũng trong sáng như vậy.
-> Nêu ý kiến nhận xét.
<b>2. Bài tập 2/102 Xác định kiểu câu và nêu tác</b>
<i><b>dụng</b></i>
a. Dùng để giới thiệu nhân vật
b. Dùng để giới thiệu nhân vật.
c. Dùng để giới thiệu nhân vật.
-> T/d: giới thiệu nhân vật, tả kể về nhân vật.
<i><b> 3. Bài tập 3/ 102. So sánhh cách giới thiệu nhân </b></i>
<i><b>vật</b></i>
- Cách giới thiệu nhân vật ở cả 3 ví dụ này là giới
thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của
nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.
<i><b> 4. Bài tập 5/ 102. Chính tả ( nhớ - viết): Lượm</b></i>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn
- Nhận diện được câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Lòng yêu nước.
<i>Ngày soạn : 26/3/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 29/3/2011 </i>
<b>( I. Ê-ren-bua )</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Lòng yêu nước bắt nguồn từ lịng u những gì gần gũi thân thuộc của quê hương và được thể
hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh phẩm chất của người
anh hùng trong chiến trnh bảo vệ Tổ quốc.
- Nét chính về nghệ thuật của văn bản.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Đọc diễn cảm một bài văn chính luận giàu chất trữ tình, giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa
mềm mại, dịu dàng tràn ngập cảm xúc.
- Nhận biết và hiểu vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm.
- Trình bày được những suy nghĩ tình cảm của bản thân về đất nước mình.
<i>3.Thái độ</i>
- Có tình cảm u qúy Tổ quốc Xô Viết.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Trình bày những phẩm chất cao đẹp của cây tre Việt Nam? Trong bài kí tác giả sử dụng chủ yếu
những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của nghệ thuật ấy?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Tháng 6/1941, phát xít Đức tấn cơng Liên Xơ. Đất nước Liên Xơ bước và thời kì khó khăn, ác liệt
nhất lad cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Để khích lệ tinh thần chiến đấu, nhà bác học I. Ê-ren-bua đã viết
bài báo “Thử lửa” vào cuối 6/1942 . “Lịng u nước” được trích từ bài báo đó.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (38' ) </b></i>
<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV gọi học sinh đọc chú thích dấu *
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
GV: Nêu yêu cầu đọc:
- Giọng đọc rắn rỏi, dứt khoát vừa mềm mại, dịu
dàng, nhịp điệu chậm, chắc khỏe...
<b>I. Hướng dẫn đọc </b>
<i><b>1. Tác giả, tác phẩm</b></i>
- I-li-a Ê-ren-bua(1891-1962)là nhà văn, nhà
báo nổi tiếng của Liên Xơ.
- Lịng u nước được trích từ bài báo Thử lửa
viết vào tháng 6 năm 1942 thời kì khó khăn nhất
của nhân dân Liên Xơ trong cuộc chiến tranh vệ
quốc chống phát xít Đức xâm lược.
.
GV đọc mẫu
GV gọi học sinh đọc nối tiếp.
? Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng
phần?
? Trong đoạn đầu nhà văn nói đến vấn đề gì? Lập
luận của tác giả có gì đặc biệt?
? Tại sao lịng u nước lại bắt đầu từ lòng yêu
những vật tầm thường nhất?
? Tiếp đó tác giả trình bày đến điều gì?
? Biểu hiện của lịng u nước ở con người Xơ Viết
gắn với những vẻ đẹp nào?
? Em có nhận xét gì về cách lựa chọn hình ảnh miêu
tả?
? Qua lời văn miêu tả, em cảm nhận được gì về tình
yêu quê hương của tác giả?
<i><b> 3. Cấu trúc văn bản</b></i>
* Đại ý.
Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước.
Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ
quốc.
* Bố cục.
- Từ đầu...yêu Tổ quốc: những biểu hiện của
lòng yêu nước.
- Còn lại: sức mạnh của lòng yêu nước.
<b>II. Hướng dẫn tìm đọc - hiểu </b>
<b>1. Nguồn gốc của lòng yêu nước</b>
- Mở đầu: tác giả nói đến vấn đề lịng u nước
ban đầu là lịng yêu những vật tầm thường nhất
( mở đoạn ).
- Vì đó là những biểu hiện sự sống đất nước
được con người tạo ra, chúng đem lại niềm vui
hạnh phúc cho con người.
- Tình u q hương trong một hồn cảnh cụ
thể.
* Biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước
( phát triển đoạn )
+ Cánh rừng bên sông.
+ Những đêm tháng sáu. Bóng thùy dương tư lự
trưa hè vàng ánh.
+ Khi trời núi cao.
+ Sương mù dịng sơng...
- Hình ảnh tiêu biểu cho từng nét đẹp văn hóa
của nước Nga.
- Hình ảnh quen thuộc gần gũi với người dân...
- <i>Yêu những cái gần gũi, gắn bó trong cuộc</i>
<i>sống con người Xô Viết.</i>
- Tác giả là người am hiểu và có tình cảm sâu
sắc với các miền đất nước.
- Ơng tự bày tỏ lịng u nước của mình.
- Câu kết : Khái quát qui luật của tự nhiên.
? Hai câu kết có tác dụng gì?
? So sánh cách trình bày câu đầu và câu kết đoạn?
GV khái qt, chuyển ý.
? ở Việt Nam ta có lịng u nước, có cội nguồn như
vậy khơng?
? Tìm dẫn chứng thơ văn thể hiện bản sắc riêng của
từng vùng miền khác nhau?
? Theo cách lập luận ở đoạn văn vừa tìm hiểu. Em
có nhận xét gì về thứ tự lập luận?
GV gọi học sinh đọc phần cịn lại.
? Tác giả trình bày vấn đề: Lịng u nước trong
hồn cảnh nào?
? Lời văn nào diễn tả điều đó?
? Tại sao khi kẻ thù giơ tay khả ố động đến Tổ quốc
chúng ta thì ta mới hiểu lịng u nước của mình lớn
dường nào?
GV: Bác Hồ đã từng nói: '' Mỗi khi Tổ quốc bị xâm
lăng thì tinh thần ấy...''
? Câu văn '' Mất nước Nga thì ta cịn sống làm gì
nữa '' có ý nghĩa gì?
? Sức mạnh của lịng u nước được thể hiện rõ nhất
khi nào?
- Câu mở đầu: khái quát lòng yêu nước ->cụ
thể.
- Câu kết đoạn: cụ thể -> khái quát.
- ở Việt Nam lòng yêu nước cũng biểu hiện như
vậy.
- " Anh đi anh nhớ quê nhà...''
- '' Giếng nước gốc đa nhớ...''
- 2 câu mở đầu nêu vấn đề: khởi nguồn của lòng
yêu nước.
- Mở rộng: yêu nước bắt nguồn từ tình yêu vẻ
đẹp quê hương; đẫn chứng minh họa.
- 2 câu cuối khái quát lại vấn đề, kết luận.
<b> 2. Sức mạnh của lòng yêu nước.</b>
<b>- </b> Thử thách trong chiến tranh.
- '' Có thể nào quan niệm được sức mạnh của
tình u mà khơng đem nó vào lửa đạn...''
- Khi nguy cơ mất nước, lòng yêu nước trỗi dậy,
nếu cần phải đổ máu hi sinh để giữ lấy...->Lịng
u nước là giá trị tinh thần có thể nhìn thấy
được.
- Tiếng nói thầm kín tha thiết nhất, cháy bỏng
nhất trong lịng mỗi người dân Xơ Viết.Khi xe
tăng Đức cách thủ đơ Mát xcơ va vài cây số, lúc
đó lòng yêu nước mới được đem ra thử thách
cao độ nhất. Nhhừng người dân Nga đã chọn
con đường cứu nước chiến đấu vì Tổ quốc.
<i>=> Sức mạnh của lịng u nước thể hiện rõ</i>
<i>nhất trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm</i>
<i>bảo vệ tổ quốc.</i>
- Lòng yêu nước của con người Việt Nam cũng
tương tự như mọi người Nga. Lịng u nước
ln được thử thách trong chiến tranh đã biến
thành chủ nghĩa anh hùng cách mạng, chiến
thắng kẻ thù xâm lược.
<i><b>III. Tổng kết</b></i>
? Theo em, lòng yêu nước của con người Xô Viết
thể hiện trong văn bản có gì giống và khác với
người Việt Nam?
GV khái quát văn bản
? Là một bài báo nhưng văn bản này đã gây sự xúc
động lớn cho người đọc vì cách diễn đạt mang tính
nghệ thuật . Em hãy chỉ ra điều đó?
? Bài văn thể hiện nội dung gì?
hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện
cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu
sắc.Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn
nguồn của lịng u nước lơ-gic và chặt chẽ.
<b>2. Nội dung:</b> Lịng u nước bắt nguồn từ lịng
u những gì gần gũi thân thuộc nhất nơi nhà,
xóm, phố, q hương. Lịng yêu nước trở nên
mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Đọc kĩ văn bản nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong vawnbanr.
- Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước.
<i>Ngày soạn :28/3/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 31/3/2011 </i>
<b>Tiết 111: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ<i> là</i> .
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ<i> là</i> .
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo củacâu trần thuật đơn có từ
là trong văn bản.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức đặt câu trần thuật đơn có từ là.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Trong khi nói và viết, chúng ta vẫn sử dụng câu trần thuật đơn có từ <i>là</i> . Vậy câu trần thuật đơn có
từ <i>là</i> có đặc điểm gì? Có những kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết
học này.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (37' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV treo bảng phụ
? Theo em, các câu trong bài tập có phải là
câu trần thuật đơn khơng? Vì sao?
? Em đã được học các thành phần chính của
câu. Hãy xác định CN - VN trong các câu
trên?
- Xác định
- Xác định
<b>I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ</b>
<i><b>là.</b></i>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
- Có: vì chỉ có một cụm chủ vị làm nòng cốt
câu.
a. Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều.
b. Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian kể
về...kì ảo.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một
ngày...
? Vị ngữ của các câu trên do những từ, tổ
hợp từ nào tạo thành?
? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định ''
không, không phải, chưa, chưa phải '' điền
vào trước VN cho thích hợp?
? Khi thêm các cụm từ phủ định thì ý nghĩa
GV: Nêu cấu trúc của trần thuật đơn như
sau:
- CN + là + VN ->khẳng định.
- CN + từ phủ định + là + VN
-> phủ định.
GV: Câu có cấu tạo và ý nghĩa như trên gọi
là câu trần thuật đơn có từ là.
? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là?
? Đọc ghi nhớ?
GV: Lưu ý khơng phải bất kì câu nào cứ có
từ là đều được gọi là câu trần thuật đơn có
từ là. Mà từ là phải làm nhiệm vụ nối CN
với VN mới là câu trần thuật đơn có từ là.
GV cho học sinh theo dõi các ví dụ ở phần
I.
? Hãy đặt câu hỏi cho các VN ở bài tập và
nêu mục đích của nó?
? Câu này có mục đích gì?
( giới thiệu hay miêu tả, nêu định nghĩa ).
-Nhận xét
- Độc lập
-Trình bày
-Khái quát
-Nghe
-Đặt câu
-Nhận xét
-Nhận xét
- Câu a, b, c: VN do từ là + danh từ (cụm
danh từ.)
- Câu d: VN do từ là + tính từ.
-...khơng phải là người huyện Đông
Triều.
- ...không phải là loại truyện kể về...
- ...chưa phải là một ngày trong trẻo
sáng sủa.
- ...khơng phải là dại.
- Khi có từ là: câu biểu thị ý khẳng định.
- Khi kết hợp với cụm từ : không phải, chưa
phải biểu thị ý phủ định.
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK114</b></i> ).
<i><b>* Chú ý:</b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>
Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
- Không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
Vì: từ là khơng dùng để nối CN với VN, nó
là một bộ phận của phụ ngữ.
<b>II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
a....Là người ở đâu?
-> giới thiệu quê quán.
b....Là truyện gì?
-> nêu định nghĩa ( cách hiểu...)
c....Là một ngày như thế nào?
-> miêu tả ( giới thiệu )
d....Là làm sao?
GV: Quan hệ giữa CN và VN trong các câu
trần thuật đơn có từ là rất đa dạng mà trên
đây chỉ là 4 kiểu đáng chú ý.
? Đọc ghi nhớ?
? Đọc các câu văn sgk/115?
? Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong bài
tập?
? Vì sao các câu b và d không phải là câu
trần thuật đơn có từ là?
? Yêu cầu bài tập 2 là gì?
? Xác định CN - VN trong các câu ở bài tập
1 và cho biết thuộc kiểu câu trần thuật đơn
có từ là nào?
- Đọc
-Độc lập
-Lí giải
-Nhận xét
- Xác định
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK/115 )</b></i>
<i><b>1. Bài tập 1/115 Tìm câu trần thuật đơn có</b></i>
<i>từ là :</i>
a. Hốn dụ/ là tên gọi sự vật, hiện tượng...
c. Tre/ là cánh tay của người nơng dân.
- Tre/ cịn là nguồn vui …
- Nhạc của … tre/ là khúc nhạc…
d. Bồ các /là bác chim ri
Chim ri/ là dì sáo sậu...
e. Khóc/ là nhục. Rên/ hèn. Van /yếu đuối.
Và dại khờ/ là những lũ người câm.
- Vì: từ là khơng dùng để nối CN với VN, nó
là một bộ phận của phụ ngữ.
<i><b>2. Bài tập 2: Nêu các kiểu câu trần thuật</b></i>
<i>đơn có từ là .</i>
a. Câu trần thuật đơn định nghĩa
c. Câu trần thuật đơn miêu tả
d. Câu trần thuật đơn giới thiệu
e. Câu trần thuật đơn đánh giá
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b> -</b> Làm bài tập 3 / 116 SGK
<i>Ngày soạn : 1/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 4/4/2011 </i>
<i> Văn bản: LAO XAO</i>
<i> ( Duy Khán)</i>
<b>Tiết 113 - 114: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Đọc – hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dungjtrong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.
<i>3.Thái độ</i>
- Yêu mến, quý trọng thiên nhiên .
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút</b>
<i><b> Theo đề, đáp án của trường</b></i>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu:
Trên rừng ba mươi sáu thứ chim
Có chim chèo bẻo, có chim ác là...
Thế cịn ở đồng bằng, ở các làng quê Việt Nam thì sao? Cũng là cả một thế giới các loài chim
lao xao trong mỗi buổi sớm mà hè qua hồi tưởng 1 thời "tuổi thơ im lặng" của nhà văn Duy Khán...
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (72’ )</b></i>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
GV yêu cầu đọc: Giọng chậm rãi, tâm tình
chú ý những câu văn ngắn, khẩu ngữ.
- Ngoài các từ khó SGK giáo viên giải
- Nêu ý kiến
dựa vào SGK.
- Nghe
<b>I. Đọc - tiếp xúc văn bản</b>
<i><b> * Tác giả, tác phẩm</b></i>
- Duy Khán (1934-1993) quê ở Bắc Ninh,
là nhà văn trưởng thành trong thời kì
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Lao xao được trích từ tác phẩm Tuổi thơ
im lặng của Duy Khán.
<i><b> * Đọc văn bản.</b></i>
thích thêm.
- Vung tứ linh: Vung ra 4 phía.
- Láu táu: Cách nói nhanh có khi lắp, có
khi vấp váp, không rõ tiếng.
- Thổng buổi: Xế, quá nửa buổi
? Bài văn thuộc thể loại gì?
? Văn bản tái hiện bức tranh thiên nhiên ở
làng quê. Bức tranh thiên nhiên ấy có thể
chia làm mấy phần chính là những phần
nào?
? Phần văn bản miêu tả các loài chim lại
được sắp xếp theo 1 trình tự chia theo
lồi, theo nhóm? Theo em tác giả chia
thành mấy nhóm là những nhóm nào?
? Qua việc sắp xếp, nhận xét gì về cách
miêu tả của tác giả?
? Trong văn bản, tác giả dùng miêu tả và
tự sự. Khi nào tác giả dùng nhiều miêu tả?
? Khi nào dùng nhiều yếu tố kể chuyện?
? Để hiểu kỹ hơn, sâu hơn nội dung văn
bản, chúng ta đi phân tích.
? Đoạn văn mở đầu nêu nội dung gì?
? Điều gì đã làm nên sự sống lao xao
trong vườn quê vào thời điểm chớm hè?
? Nêu những chi tiết miêu tả cụ thể?
? Âm thanh nào được tác giả chú ý nhất?
Vì sao?
GV: Từ láy "lao xao", từ tượng thanh trở
thành âm hưởng chủ đạo trong bài văn.
- Trình bày ý
kiến.
- Chia đoạn.
- Suy nghĩ
phát biểu ý
kiến.
- Nhận xét.
- Phát hiện.
-Tìm chi tiết.
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét.
- Phát hiện, lí
<i><b>* Cấu trúc văn bản</b></i>
<b>- </b>Thể loại: Hồi kí, thơng qua hồi tưởng và
kỷ niệm tuổi thơ.
-> Kể chuyện thời thơ ấu kết hợp miêu tả
cảnh thiên nhiên.
- Bố cục: 2 phần.
1. Từ đầu -> râm ran: Khung cảnh làng
quê lúc chớm sang hè.
2. Còn lại: Miêu tả thế giới các lồi chim.
- 3 nhóm:
+ Chim mang niềm vui trên cho đất trời:
Sáo sậu, sáo đen, tu hú, nhạn...
+ Chim ác, chim sấu: Bìm bịp, diều hâu,
quạ, cắt...
+ Chim trị ác: Chèo bẻo...
- Miêu tả từ khái quát -> cụ thể, mỗi nhóm
chọn lọc 1 vài lồi tiêu biểu, cụ thể.
- Khi tả hình dáng, màu sắc hoạt động của
các con vật.
- Khi kể lai lịch, đặc tính của chúng.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b> 1. Khung cảnh làng quê lúc chớm vào </b></i>
<i><b>hè.</b></i>
- Hoa và cây cối.
- Ong và bướm tìm mật rộn rịp xơn xao.
-> Ong vàng, vò vẽ, ong mật đánh, vật
nhau.
-> Bướm hiền lành... rủ nhau lặng lẽ bay
đi.
Trong cái lao xao của đất trời có cái lao
xao của tâm hồn tác giả.
? Em thấy các câu văn trong đoạn văn mở
đầu có đặc điểm gì về cấu trúc?
? Cách miêu tả các lồi vật của tác giả có
gì đáng chú ý?
? Cảm nhận của em về bức tranh ở đoạn
đầu văn bản?
? Phần 2 của văn bản tập trung kể và tả về
điều gì?
? Bài văn kể và tả về các lồi chim nào?
Em hãy thống kê theo trình tự tên các lồi
chim đó?
? Tác giả sắp xếp theo từng lồi, nhóm
gần nhau. Đó là những nhóm chim nào?
? Những lồi chim nào thuộc nhóm chim
? Các lồi chim hiền được giới thiệu như
thế nào?
? Khi miêu tả các loài chim hiền tác giả
lựa chọn những chi tiết như thế nào? Và
vận dụng nghệ thuật tiêu biểu gì? Em hãy
phân tích?
? Thơng qua nghệ thuật tiêu biểu trên
người đọc cảm nhận được gì về hình ảnh,
âm thanh các lồi chim hiền và tình cảm
của nhà văn?
? Vì sao các lồi chim như trên được gọi
là chim hiền?
GV trong khi giới thiệu về các loài chim
hiền, tác giả đã sử dụng những câu đồng
dao quen thuộc và câu truyện cổ tích về
chim bìm bịp.
? Em hãy đọc lại những câu đồng dao và
giải
- Nghe
- Nhận xét
- Phát hiện
- Nhận xét
- Đọc tiếp đến
hết.
- Học sinh kể
tên.
- Phát hiện.
- Kể tên.
- Nhận xét
nghệ thuật.
- Nêu cảm
nhận.
- Lí giải
<i>-> Câu văn ngắn, kết cấu đơn giản.</i>
- Tả đặc điểm hoạt động trong môi trường
sống của chúng.
<i>=> Cảnh chớm hè ở miền quê với những</i>
<i>hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài</i>
<i>cây, loài hoa và các con vật.</i>
<i><b> 2. Thế giới các loài chim.</b></i>
- Chim bồ các, sáo sậu, sáo đen, tu hú,
ngói, bìm bịp, diều hâu, chèo bẻo, quạ,
chim cắt.
<i><b>a. Nhóm chim mang vui đến cho trời đất.</b></i>
- Bồ các, sáo sậu, sáo đen, tu hú, chim
ngói...
- Bồ các vừa bay vừa kêu váng trời.
- Sáo sậu, sáo đen hót cả ngày.
- Tu hú to nhất họ.
<i>=> Chi tiết chọn lọc, nghệ thuật nhân</i>
<i>hóa, từ láy, tượng thanh.</i>
- Là lồi chim gần gũi với cuộc sống con
người. Tình cảm gần gũi yêu mến của tác
giả với các loài chim hiền.
câu truyện cổ tích đó. Đấy chính là những
thể loại của văn hóa dân gian.
? Theo em, tác giả đưa 1 số thể loại của
văn hóa dân gian vào có tác dụng gì?
? Em có thể sưu tầm thêm 1 số câu đồng
dao quen thuộc mà em biết?
GV khái quát: Như vậy thiên nhiên không
bao giờ thiếu tiếng chim, làng q khơng
bao giờ vắng bóng sáo sậu, sáo đen đậu
trên lưng trâu mà hót mừng được mùa,
chim như chia vui với người nông dân khi
mùa về cũng như xã hội lồi người, thế
giới chim vơ cùng phong phú. Có lồi
chim hiền và cũng có lồi chim dữ, chim
ác. Vậy loài chim xấu được miêu tả như
thế nào?
GV: Phần kể về chim bìm bịp được coi là
phần chuyển tiếp.
? Theo em những loài chim xấu, chim ác
hiện lên trong văn bản là những loài chim
nào?
? Ngoài những lồi chim xấu kể trên, em
có biết lồi chim nào khác? Có thể xếp
cùng nhóm?
? Những lồi chim xấu được kể và tả trên
những phương diện nào?
? Tại sao tác giả lại cho rằng các loài trên
là chim xấu?
? Quan sát cảnh diều hâu xà xuống bắt
con gà con bị gà mẹ đánh trả, đã gợi cho
? Nếu dân gian gọi các loài chim xấu trên
với các cái tên như: Diều hâu - chim ăn
cướp, Quạ - chim ăn trộm, Cắt - chim đao
phủ thì em thấy có phù hợp khơng? Vì
- Nghe
- Học sinh
đọc.
- Trình bày ý
kiến.
- Sưu tầm.
- Nghe
- Phát hiện
- Tự bộc lộ
- Suy nghĩ trả
lời.
- Trả lời
- Phù hợp với tâm hồn trẻ thơ, câu truyện
hấp dẫn, tạo khơng khí dân gian trong sinh
- Làm cho người đọc thấy được sự hiểu
biết phong phú về thể giới loài chim của
tác giả.
<i><b>b. Các loài chim xấu, chim ác.</b></i>
- Diều hâu, quạ, cắt, chèo bẻo.
- Chim lợn, đại bàng, chim ưng.
-> Hình dáng, lai lịch, hành động.
- Chủ yếu miêu tả hành động của chúng.
-> Hành động xấu xa độc ác.
sao?
GV: Trong câu chuyện về các lồi chim ta
cịn thấy tác giả giới thiệu 1 lồi chim đại
diện cho cơng lí. Theo em đó là loài chim
nào?
? Chèo bẻo được tác giả đặt cho cái tên
như thế nào?
? Tại sao tác giả lại gọi chèo bẻo là loài
chim trị ác?
? Chèo bẻo đã trị ác mấy lần?
? Miêu tả cuộc chiến giữa chim chèo bẻo
và chim cắt?
? Qua cuộc trị tội trên, em có nhận xét gì
về hành động của họ hàng chèo bẻo khi
diệt các loài chim ác?
? Qua cuộc trị tội trên, tác giả muốn thể
hiện điều gì?
? Em có nhận xét gì về thế giới lồi chim
ở làng q?
? Qua việc tìm hiểu tồn bộ văn bản, em
có nhận xét gì về nghệ thuật kể truyện,
hình ảnh, chi tiết?
? Nghệ thuật trên biểu hiện nội dung gì?
Em cảm nhận được tình cảm gì của nhà
văn với quê hương?
? Em hãy miêu tả 1 con chim mà em yêu
- Trình bày ý
kiến.
- Suy nghĩ,
phát biểu
- Nghe, trả lời
- Phát biểu
- Phát hiện
- Miêu tả.
- Nhận xét
- Phát biểu
- Khái quát.
- Trả lời
- Phát biểu
-> Cách gọi đó hồn tồn phù hợp vì đúng
như đặc tính và hành động xấu xa của
chúng.
-> Chim chèo bẻo.
<i><b>c. Loài chim trị ác</b></i>: Chim chèo bẻo.
-> Chèo bẻo dám chống lại các loài chim
ác.
- 3 lần: Quạ, chim cắt...
-> Hành động dũng cảm, biết đồn kết.
- Dù có mạnh, giỏi đến đâu nhưng gây tội
- Sức mạnh của cộng đồng là sức mạnh vô
địch biến kẻ yếu thành người mạnh.
-> Tình cảm khâm phục, ca ngợi của tác
giả.
- Người xấu có thể trở thành người tốt
được và thậm chí sẽ có hành động rất tốt.
=> <i>Thế giới các loài chim ở làng quê</i>
<i>phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn</i>
<i>chim ác.</i>
<b>III. Tổng kết.</b>
<i><b> 1. Nghệ thuật</b></i>
<i><b>- </b></i>Nghệ thuật miêu tả tự nhiên sinh động
và hấp dẫn.Sử dụng nhiều yếu tố dân gian
như đồng dao, thành ngữ.
Lời văn giàu hình ảnh.Việc sử dụng các
phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về
đối tượng được miêu tả.
<i><b>2. Nội dung</b></i>:
- Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ
ích và lí thú về đặc điểm một số lồi chim
ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy
mối quan tâm của con người với loài vật
thích?(4 – 5 dịng)
- Làm BT
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Đọc kĩ văn bản nhớ được các chi tiết hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim.
- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản.
<i>Ngày kiểm tra: 5/4/2011</i>
<i><b> Tiết 115: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b></i>
<i><b> ( Kiểm tra theo đề Phòng Giáo dục ra )</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
Qua bài học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Tiếng Việt của học sinh về các biện pháp tu từ ( so sánh, nhân hóa, ẩn
dụ, hốn dụ), các kiểu câu trần thuật đơn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng, thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức làm bài kiểm tra nghiêm túc, tự giác.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
- GV: Nhận đề bài, đáp án, biểu điểm.
- HS: Ôn tập kiến thức về phần Tiếng Việt: biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hốn dụ, các thành
phần chunhs của câu, các kiểu câu: trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là..
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
3. Hoạt động 3 : Kiểm tra
( Theo ngân hàng đề của phòng)
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối </b>
Gv nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau: Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người
+ Xem lại đề bài đã kiểm tra..
+ Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý bài văn tả người.
<i>Ngày soạn : 2/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 7/4/2011 </i>
<i> </i>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
- Học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình. Đánh giá nhận xét đề bài theo yêu cầu
của đề. So sánh với bài viết số 1 để thấy sự tiến bộ hay thụt lùi của mình.
<i>2.Kĩ năng: </i>Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài của bạn.
<i>3.Thái độ: </i>Có ý thức sửa các lỗi mà mình mắc phải
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, chấm điểm, thống kê kết quả.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Lập dàn ý đề bài đã viết.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( không)</b>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Các em đã làm bài kiểm tra văn, được học lí thuyết về văn tả người và đã thực hành viết bài số 6
về kiểu bài này. Để giúp các em thấy được những ưu điểm để phát huy đồng thời cũng thấy được những
nhược điểm để khắc phục cho bài sau, chúng ta cùng thực hiện tiết học hôm nay.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (38' ) </b></i>
<b> A . Trả bài kiểm tra văn</b>
I.Đề bài ( như tiết 97).
II<b>. </b>Đáp án - biểu điểm ( Như tiết 97)
III. Nhận xét - Trả bài
1. Nhận xét
<i>a. Ưu điểm:</i>
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài, nắm được nội dung yêu cầu của bài kiến thức về phần
văn bản.
- Nhiều em làm bài tương đối tốt đạt kết quả từ khá trở lên.
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.
<i>b. Nhược điểm:</i>
* Nội dung: Có bài chưa hiểu yêu cầu của đề còn làm sai kiến thức: Lò Thủy nhầm nội dung với ý nghĩa
văn bản.
- 1 số bài làm dang dở, chưa hoàn chỉnh bỏ dở câu 3 ( Quàng Quý, Tinh 6A2)
- 1 số bài sơ sài, thiếu chi tiết.
* Hình thức:
- Một số bài trình bày chưa khoa học.( Chi, H Ngọc 6A3); Lò Thủy (6A1)…
- Còn tẩy xố nhiều
- Sai nhiều lỗi chính tả.( Thơm, Hằng, Quàng Hồng 6A3)
2. Trả bài
IV. Chữa lỗi
GV chọn 1 số lỗi tiêu biểu sửa, yêu cầu HS tự tìm lỗi trong bài để sửa.
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
6A1 1 6 16 7 2
6A2 3 15 15 4 1
6A3 10 11 12 2 1
1.Đọc bài mẫu
2.Tổng hợp điểm
<b> B. Trả bài Tập làm văn tả người</b>
<b> I. Đề bài: </b>
<b>III. Nhận xét - Trả bài:</b>
<b>1. Nhận xét:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Các em đã có ý thức làm bài.
- Một số bài viết đã hiểu yêu cầu của đề, trình bày sạch, chữ viết đẹp.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
+ Nội dung:
- 1 số bài làm chưa hoàn chỉnh .
- Đa số các em chưa biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu để miêu , cịn nghiêng về văn kể
chuyện.
+ Hình thức:
- Nhiều bài viết trình bày chưa khoa học.( Tênh, Tếnh 6A3), Phương, Ún, Phúc (6A2)
- Sai rất nhiều lỗi chính tả.( Hịang Ngọc, Thoan, Thơm...6A3) .
- Chữ viết xấu, cẩu thả. ( Biên 6A20, Toàn (6A1)
<b>2. Trả bài:</b>
- GV trả bài cho HS, yêu cầu HS đọc lại bài viết và tìm lỗi.
<b>IV. Chữa lỗi. </b>
- GV sửa 1 số lỗi cơ bản về chính tả, lỗi diễn đạt, cách trình bày…
- GV yêu cầu HS tự tìm và sửa lỗi trong bài viết của mình.
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
6A1 3 8 21 0 0
6A2 2 4 29 3 0
6A3 2 2 24 5 3
<b> D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Tự chữa lại những sai sót trong bài của mình
- Chép lại bài sai nhiều lỗi chính tả
- Chuẩn bị bài: Ơn tập truyện, kí.
<i>Ngày soạn :6/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 11/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí hiện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước con
người qua các truyện kí đã học.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức ơn tập tốt truyện và kí.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, máy chiếu.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Ơn tập các tác phẩm truyện kí đã học
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
( Kết hợp trong tiết học)
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3</b></i>: <i><b>Bài mới (42' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV hướng dẫn, cùng học sinh điền nội dung
thông tin vào bảng theo mẫu
( SGK/117 )
<b>I. Nội dung các tác phẩm truyện, kí đã học.</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Tên tác phẩm</b>
<b>( Đoạn trích )</b>
<b>Tác</b>
<b>Thể loại</b> <b>Nội dung chính</b>
1 Bài học đường
đời đầu tiên
( Trích Dế
Mèn phiêu lưu
kí )
Tơ
Hồi
Truyện
( Đoạn
trích )
Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng xốc nổi
gây ra cái chết của Dế Choắt.Dế Mèn hối hận và rút ra bài học
cho mình: Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng
biết nghĩ, khơng chỉ mang vạ cho người khác mà cịn mang vạ
cho mình.
2 Sơng nước Cà
Mau
( Trích ''Đất
rừng Phương
Nam )
Đồn
Giỏi
Truyện
- Thiên nhiên vùng sơng nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng
vĩ, đầy sức sồng hoang dã.- Cuộc sống con người ở chợ Năm
Căn tấp nập, trù phú, độc đáo.
3 Bức tranh của
em gái tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
Nhân vật Kiều Phương: Say mê hội họa, hồn nhiên trong sáng
nhân hậu.
- Nhân vật người anh:
+ Quan sát những biểu hiện của lòng say mê hội họa của Kiều
Phương. Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân khơng có năng khiếu gì.
Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn, lòng nhân hậu của Kiều
Phương qua bức tranh “Anh trai tôi”
4 Vượt thác
( Trích '' Quê
nội " ) Võ Quảng
Truyện
( Đoạn
trích )
Bức tranh thiên nhiên trên sơng Thu Bồn được miêu tả theo
hành trình Vượt Thác là: Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng
bằng. Cảnh đẹp uy nghiêm ở vùng rừng núi.
- Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư trong cuộc Vượt
thác qua đó làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con
người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
5 Buổi học cuối
cùng
An-
phông-xơ
Đô-Đê
Tuyện
ngắn
Pháp
<b>- </b>Nhân vật người thầy giáo yêu nước Ha-men: nghiêm khắc
nhưng mẫu mực, trong buổi học cuối cùng thầy truyền đến học
sinh tình yêu tiếng Pháp – một biểu hiện của tình yêu Tổ quốc.
- Phrăng là một cậu học sinh ham chơi nhưng trong buổi học
cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc;
biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lịng u
nước.
6 Cơ Tơ
( Đoạn trích )
Nguyễ
n Tuân
Kí
( Tùy
bút)
7 Cây tre Việt
Nam
Thép
Mới
Kí - Cây tre gắn bó với con người Việt Nam.
+Trong sinh hoạt, trong lao động.Trong cuộc kháng chiến bảo
vệ tổ quốc. Trong đời sống tinh thần.Trên con đường đi tới
tương lai.
- Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa :+ Tượng trưng cho con người
Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất.Tượng trưng cho
đất nước Việt Nam.
8 Lịng u
nước
( Trích trong
báo'' Thử lửa ''
I. Ê-ren
-bua
( Nga )
Tùy bút
Chính
luận
Nguồn gốc của lịng u nước: Lịng yêu nước là một tình cảm
lớn lao bắt nguồn từ tình u những gì bình thường nhất. Lịng
u nước là lịng u nhà, u làng xóm, u thiên nhiên, u
mảnh đất q hương.
- Hồn cảnh thử thách để tình u nước bộc lộ rõ nhất: trong
cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
9 Lao xao Duy
Khán
Hồi kí tự
truyện
Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong
phú về các loài cây, loài hoa và các con vật.
- Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả
chim hiền lẫn chim ác.
<b>II. Đặc điểm của truyện – kí</b>
Tên tác
phẩm
Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện
Bài học
đường đời
đầu tiên
Truyện
đồng
thoại
Có - Kể theo trình
tự thời gian
- Nhân vật chính: DM
- Nhân vật phụ: Dế Choắt, chị
Cốc
- Dế Mèn
(Ngôi thứ nhất)
Sông nước
Cà Mau
Truyện Đoạn trích khơng
có cốt truyện vì
- Ơng Hai, thằng An, thằng
Cị..
( Xưng chúng tôi )
- Thằng An
( Ngôi thứ nhất)
Bức tranh
của em ... Truyện ngắn Có trình tự thời gian - Bố, mẹ, chú Tiến Lê, anh trai, Kiều Phương... - Người anh trai( Ngôi thứ nhất)
Buổi học
cuối cùng Truyện ngắn Có trình tự thời gian - Chú bé Ph răng, cụ gì Hơ de,thầy giáo Ha-Men Chú bé Ph-răng( Ngơi thứ nhất)
Vượt thác Truyện
dài
Khơng có vì đây là
đoạn trích tả cảnh
ngược sơng vượt
thác
Dượng Hương Thư cùng các
bạn chèo
Chú bé Cục và Cù Lao
( Ngôi kể thứ nhất
bút
Khơng có cốt
truyện
Anh hùng Châu Hịa Mãn, vợ
con, tác giả, người dân
Tác giả
( Ngôi thứ nhất)
Cây tre Việt
Nam Bút kí Khơng có - Cây tre, những người dân Ngơi thứ ba
Lịng u
nước Bút kí chính
luận
Khơng - Các dân tộc Liên Xô cũ Ngôi thứ ba
Lao xao Hồi kí tự
truyện Khơng Các lồi hoa, ong, bướm, chim...
Nêu tóm tắt đặc điểm của truyện và kí?
<b>* Đặc điểm</b>
GV: có đoạn trích khơng mang đặc điểm của
truyện :
'' Sông nước Cà Mau, Cây tre Việt Nam '' có
sự pha trộn giữa các thể loại
? Nêu cảm nhận sâu sắc nhất của bản thân em
về đất nước, con người Việt Nam qua truyện
kí.
? Nhân vật nào em yêu thích nhất trong các
văn ản truyện và kí? Phát biểu cảm nghĩ của
em về nhân vật đó?
Các chi tiết và hình ảnh thiên nhiên, xuất hiện con người,
thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể.
2. Truyện: phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo của tác
giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu cuộc sống thiên nhiên.
Kí: Chú trọng ghi chép, tái hiện các hình ảnh, sự vật của
đời sống, thiên nhiên con ngườitheo sự cảm nhận và đánh
giá của tác giả.
3. Truyện: thường có cốt truyện, nhân vật.
Kí khơng có cốt truyện và có khi khơng có cả nhân vật.
Truyện - Kí đều có người kể chuyện hay người trần thuật
có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc
gián tiếp ở ngôi thứ ba thể hiện qua lời kể.
- Hình dung được cảnh sắc thiên nhiên của các vùng miền
đất nước, con người ở những vùng miền ấy.
- Hình ảnh con người lao động: giản dị, khiêm tốn, thông
minh, tài hoa, rất anh hùng.
- Những tác phẩm nước ngoài mở rộng hiểu biết cho
chúng ta về lòng yêu nước của nhân dân Pháp, nhân dân
Liên Xô cũ trong những năm kháng chiến cứu nước.
<b>III. Luyện tập</b>.
<b> D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ nội dung và nghệ thuật của các truyện kí hiện đại đã học
- Nhớ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
- Nhận biết được truyện và kí.
- Chuẩn bị: Câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là</i>
<i>Ngày soạn :10/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy:11/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 118: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHƠNG CĨ TỪ LÀ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là</i>.
- Các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là.</i>
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là</i>
- Đặt được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là.</i>
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức đặt câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là.</i>
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?
Làm bài tập 3/116/SGK.
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3: Bài mới (37' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV treo bảng phụ
? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu
trên.
? Nhận xét gì về cấu tạo từ loại của bộ phận
vị ngữ?
? Chọn các từ, cụm từ phủ định thích hợp
điền vào trước vị ngữ trong những câu trên
(không không phải, chưa, chưa phải).
? Khi thêm từ phủ định ý nghĩa của câu có gì
khác so với các câu trên?
GV: Các câu trên được gọi là câu tường thuật
đơn khơng có từ là.
? Nêu đặc điểm của câu tường thuật đơn
khơng có từ là?
? Đọc ghi nhớ?
? Đặt 1 câu trần thuật đơn khơng có từ là?
? Đọc BT?
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong 2 ví dụ
trên?
- Đọc bài tập
- Phân tích
cấu tạo ngữ
pháp.
- Nhận xét.
- Học sinh
thay.
- Học sinh so
sánh - - -
Nhận xét.
- Học sinh
khái quát rút
ra ghi nhớ.
-Đọc bài tập.
- xác định
<b>I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn</b>
<b>khơng có từ là.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>: SGK
a. Phú ông/ mừng lắm
b. Chúng tơi/ tụ hội ở góc sân
-> Cụm tính từ, cụm động từ đảm nhiệm.
- Phú ông không (chưa) mừng lắm.
- Chúng tơi khơng (chưa) tụ hội ở góc sân.
- Thêm từ phủ định.
-> Vị ngữ biểu thị ý phủ định.
Cấu trúc: Chủ ngữ + từ phủ định + vị ngữ.
<i><b>2. Ghi nhớ ( SGK</b></i> ).
VD: Ta/ giữ gìn 1 nền văn hóa.
<b>II. Câu miêu tả và câu tồn tại.</b>
<i><b> 1. Bài tập</b></i>
a. Đằng cuối bãi, 2 cậu bé
<i>CN</i>
con/ tiến lại.
<i>VN</i>
b. Đằng cuối bãi, tiến lại /
<i>VN </i>
2 cậu bé con.
<i>CN</i>
? So sánh câu (a) và (b), em thấy chúng có
điểm gì giống và khác nhau?
? Chọn 2 câu đã cho lấy 1 câu phù hợp để
điền vào chỗ trống trong đoạn văn? Giải
thích lí do?
- Đọc lại 2 câu văn.
? Mục đích của câu (a) là gì?
? Mục đích của câu (b) là gì?
? Về cấu tạo ngữ pháp có gì khác nhau?
? Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại?
? Đọc ghi nhớ?
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu
sau.
? Học sinh xác định câu miêu tả hay câu tồn
tại.
- Viết 1 đoạn văn (5->7 câu) tả cảnh trường
em trong đó có sử dụng ít nhất là 1 câu tồn
- So sánh
nhận xét.
- Học sinh
thực hiện.
- Trả lời
- Khái quát
rút ra ghi
nhớ.
- Học sinh
xác định.
- Nêu yêu
- Cùng thông báo 1 nội dung.
- Đều có trạng ngữ.
- Đều là câu trần thuật đơn khơng có từ là.
* Khác: Cấu tạo.
- Câu (a) Chủ ngữ - Vị ngữ.
- Câu (b) Vị ngữ - Chủ ngữ.
- Câu (b) điền vào đoạn văn là phù hợp
với nội dung thông báo về sự xuất hiện
của 2 cậu bé.
- Miêu tả hành động, trạng động của sự
vật.
-> Câu miêu tả.
- Câu (b): Thông báo về sự xuất hiện. tồn
tại hoặc tiêu biến của sự vật.
-> Câu tồn tại.
<i><b> 2. Ghi nhớ ( SGK )</b></i>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b> 1. Bài tập 1</b>Xác định chủ ngữ, vị ngữ, </i>
<i>kiểu câu.</i>
a . - Bóng tre/ trùm lên…
-> Câu miêu tả.
- Dưới bóng tre, thấp thống mái chùa cổ
kính.
-> Câu tồn tại.
b. - Bên hàng xóm tơi, có cái hang…
-> Câu tồn tại.
c. - Măng trồi lên nhọn hoắt.
- > Câu miêu tả.
- Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
-> Câu tồn tại.
tại.
GV: nhận xét, đánh giá.
cầu bài tập.
- Viết 1 đoạn
văn.
- Đọc
<b> </b>
<b> D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<i> - </i>Nhớ đặc điểmcủa câu trần thuật đơn khơng có từ <i>là</i>.
- Nhận diệncâu trần thuật đơn khơng có từ <i>là </i>và các kiểu cấu tạo của nó.
<b>-</b> Làm bài tập 2, 3.
<i>Ngày soạn :10/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 14/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 119: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức ơn tập văn miêu tả
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Ôn tập văn miêu tả
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Lồng trong bài)</b>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3</b></i>: <i><b>Bài mới (42' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Thế nào là văn miêu tả
? Văn miêu tả khác văn tự sự như thế nào?
GV: Trong văn miêu tả có: Tả cảnh, tả người.
? So sánh tả cảnh và tả người?
GV: Khái quát lại các vấn đề học sinh vừa trả
<b>I. Lí thuyết</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc hình
dung những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật,
sự việc , con người, phong cảnh …làm cho chúng như
hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.
<i><b>2. Phân biệt văn miêu tả với văn tự sự.</b></i>
- Tự sự là trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc khác cuối cùng là 1 kết thúc có hậu.
- Miêu tả: Giúp người đọc hình dung những đặc điểm,
tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người.
<i><b>3. Các loại văn miêu tả</b></i>
+ Tả cảnh.
+ Tả người.
lời nêu yêu cầu của tiết học.
? Để làm văn miêu tả cần phải làm như thế
nào?
? Bài văn miêu tả có bố cục mấy phần? Mỗi
? Khi làm văn miêu tả cần rèn luyện những kỹ
năng nào?
? Điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho
đoạn văn?
? Theo em hình ảnh nào đã đẹp nhất, thú vị
nhất? Vì sao?
GV: Hướng dẫn học sinh: Trên cơ sở đã chuẩn
bị ở nhà lên bảng trình bày dàn ý.
? Phần mở bài cần trình bày những gì? Thân
bài? Kết bài?
GV: Cho học sinh quan sát dàn ý của bạn,
nhận xét, tự sửa, bổ sung cho mình.
<i><b>4. Các bước làm văn miêu tả:</b></i>
- Xác định đối tượng cần tả.
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày kết quả quan sát được theo một trình tự hợp
lí.
<i><b>5. Bố cục của bài văn miêu tả.</b></i>
<i>- Mở bài:</i> Giới thiệu đối tượng được tả.
<i>- Thân bài</i>: Tả chi tiết đối tượng (cảnh hoặc người hoặc
cảnh và người).
- <i>Kết bài:</i> Nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng được
tả.
<i><b>* </b></i> Các kỹ năng cần có khi làm văn miêu tả.
- Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, lựa
chọn.... trình bày các hình ảnh đó theo 1 trình tự nhất
định.
<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b> 1. Bài tập 1</b></i>: <i>Đoạn văn tả cảnh mặt trời lên trên biển.</i>
- Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắc thể hiện được sức
sống và linh hồn của tạo vật.
- Có những liên tưởng so sánh độc đáo, mới lạ.
- Có vốn ngơn ngữ giàu có, diễn tả cảnh vật sống động,
sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm, thái độ của người tả với đối
tượng được tả.
-> Có thể: Hình ảnh mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu như
lòng đỏ 1 quả trứng...
<i><b>2. Bài 2:Lập dàn ý cho đề bài tả cảnh đầm sen trong</b></i>
<i>mùa hoa nở.</i>
a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh đầm sen.
b. Thân bài: Chọn chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, miêu tả
theo trình tự:
- Tả từ xa: Đầm sen rộng, hẹp?
+ Mầu sắc như thế nào? (Lá, cành, hoa màu ra sao)?
- Tả gần: Tả chi tiết 1 bông sen...
- Tả cảm giác khi bơi trên thuyền đầm sen....
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về đầm sentrong mùa hoa
nở.
? Với đề bài trên, em sẽ chọn hình ảnh? Chi
tiết nào? Miêu tả theo trình tự nào?
? Tìm đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả
trong bài "Bài học đường đời đầu tiên và buổi
học cuối cùng".
GV khái quát.
? Muốn làm tốt văn miêu tả cần chú ý những
gì?
Miêu tả em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập nói.
- Trình tự: Hình dáng, cử chỉ, hành động, lời nói.
+ Dáng người bụ bẫm, tóc vàng hoe nhưng đơi mắt thì
đen láy.
+ Bé đang chập chững tập đi 2 chân bấm xuống, hai tay
dang ra để giữ thăng bằng.
+ Có lúc ngã uỵch, bé được mẹ và mọi người động
viên, bé lại dũng cảm đứng dậy tập đi.
<i><b>4. Bài 4:</b></i>
a. Bài học đường đời đầu tiên:
- Miêu tả: "Buổi tối ăn uống điều độ.... vuốt râu".
- Tự sự: "Bỗng thấy... trêu chị Cốc"
b. Buổi học cuối cùng.
- Miêu tả: "Chờ đến lúc ấy... trang sách".
- Tự sự: "Buổi sáng hôm ấy... đồng nội".
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả.
- Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả.
<i>Ngày soạn : 10/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy:16/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ .
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Phát hiện ra lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ , thiếu vị ngữ .
- Sửa được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ , thiếu vị ngữ .
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức nói viết câu đúng.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chuẩn bị bảng phụ, nội dung lên lớp.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
? Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là
? Đặt một câu tồn tại.
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Trong khi viết văn đôi khi các em thấy các cô giáo phê: Câu viết sai ngữ pháp, thiếu thành phần.
Những lỗi thông thường về ngữ pháp mà các em thường mắc phải là gì? Cách chữa chúng ra sao? Và để
giúp các em có ý thức nói và viết câu đúng, chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
<i><b> * Hoạt động 3: Bài mới (37' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh
ví dụ.
? Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu trên.
GV: Câu (a) khơng xác định được chủ
ngữ -> đó là câu thiếu chủ ngữ . Vậy
cách chữa loại câu trên như thế nào? Em
thử chữa lại cho thành câu đúng.
? Bạn đã chữa ví dụ trên bằng cách nào?
? Ngồi ra ai cịn có cách chữa khác?
- Đọc ví dụ.
-Thực hiện
theo yêu cầu.
- Chữa câu
sai.
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét.
<b> I. Câu thiếu chủ ngữ.</b>
a. Khơng tìm được chủ ngữ (không biết ai cho
thấy).
b. Qua truyện……, em /thấy Dế Mèn biết
phục thiện.
* Cách chữa:
GV: Như vậy có mấy cách chữa lỗi câu
thiếu chủ ngữ? Là những cách nào?
- Các em cần chú ý để tránh viết sai kiểu
câu trên.
? Đọc VD?
? Trong 4 ví dụ, ví dụ nào đúng, ví dụ
nào sai? Sai vì sao?
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các ví
dụ a, d.
GV: Giải thích thêm.
(b): Mới chỉ là cụm danh từ, danh từ
trung tâm là "hình ảnh"
(c): Mới có cụm từ :"Bạn Lan" và phần
giải thích cho cụm từ ấy.
? Hãy chữa lại phần chưa thành câu để
trở thành câu hoàn chỉnh?
? Nhận xét cách sửa của bạn chữa bằng
cách nào?
? Ngồi ra cịn có cách chữa nào khác?
? Câu trên đã được chữa bằng cách nào?
GV: Ngoài ra người ta cịn có thể.
Hoặc: Biến phần đã cho thành 1 bộ phận
của câu.
VD: Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi
nhất lớp 6A.
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
? Đặt câu hỏi để kiểm tra câu có thiếu
CN, VN không.
? CN, VN thường trả lời cho những câu
hỏi nào?
Tương tự như trên học sinh tự làm phần
- Khái quát,
nhận xét.
- Đọc
- Phát hiện
- Xác định
- Chữa lỗi
- Nhận xét.
- Trả lời
-Phát hiện
- Nêu yêu
cầu.
- Nhắc lại
cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
- Thêm chủ ngữ.
2. Truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" cho em thấy
Dế Mèn biết phục thiện.
- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ (Bằng cách bỏ
từ "qua" ).
3. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" em thấy
Dế Mèn biết phục thiện .
- Biến vị ngữ thành cụm chủ ngữ (bằng cách
thay cho thấy bằng em thấy).
<b>II. Câu thiếu vị ngữ.</b>
- Ví dụ a, d: Đúng vì đầy đủ thành phần.
- Ví dụ b, c: Sai vì thiếu vị ngữ.
a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,
xông thẳng.
d. Bạn Lan /là người học giỏi nhất lớp 6A.
b. - Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt...
vào quân thù đã để lại trong em niềm kính
phục.
-> Thêm vị ngữ.
- Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi
ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân
thù.
-> Biến cụm danh từ đã cho thành 1 bộ phận
của cụm C - V.
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn
thân của tôi.
- Thêm 1 cụm từ làm Vị ngữ.
<b>III. Luyện tập</b>
b, c.
? Bài tập 2 nêu yêu cầu gì?
? Câu nào viết sai? Vì sao?
u cầu: Điền những chủ ngữ thích hợp
vào chỗ trống.
GV hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi tìm
chủ ngữ rồi trả lời?
? Ai học hát?
? Cái gì đua nhau nở rộ?
kiến thức.
- Đọc bài tập
2.
- Nhận xét,
chữa câu viết
sai.
- Đọc bài tập
3.
- Đặt câu hỏi
<i><b>vị ngữ.</b></i>
- Tìm CN:
Ai khơng làm gì nữa?
Bác Tai, Cơ Mắt, Cậu Chân...
- Tìm VN:
? Từ hơm đó Bác Tai, Cơ Mắt, Cậu Chân, Cậu
Tay như thế nào?
Khơng làm gì nữa.
<i><b>2 Bài tập2/130.Phát hiện câu viết sai</b></i>
Câu a, d viết đúng vì câu đủ thành phần CN
-VN.
- Câu (b): Thiếu chủ ngữ.
=> Kết quả của năm học đầu tiên ở trường
THCS đã động viên em rất nhiều.
- Câu (c): Thiếu vị ngữ.
-> Chữa: Biến cụm danh từ thành 1 bộ phận
của cụm C- V.
=> Những câu truyện dân gian mà chúng tơi
thích nghe kể ln đi theo chúng tôi suốt cuộc
đời.
<i><b>3. Bài tập 3/130.Điền chủ ngữ thích hợp</b></i>
a. (Lớp 6A) bắt đầu học hát.
b. (Chim) hót líu lo.
c. (Hoa) đua nhau nở rộ.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
<b> -</b> Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7.
<i>Ngày viết bài: 18/4/2011</i>
<b>Tiết 121 - 122: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO</b>
<b> Mục tiêu bài học:</b>
Qua bài học sinh cần đạt được:
<b> </b>1. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng viết văn miêu tả
3. Thái độ:
- HS có ý thức vận dụng lý thuyết để viết bài một cách sáng tạo .
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện : </b>
- GV: Nhận đề bài.
- HS: Ôn tập văn miêu tả
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Không
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
3. Hoạt động 3 : Viết bài
( Theo ngân hàng đề của trường )
<b>D. </b>
<b> Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối.</b>
* Gv thu bài, nhận xét giờ làm bài.
<i>Ngày soạn :17/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 19/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Văn bản: CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ</b>
<i> (Thúy Lan, báo người Hà Nội)</i>
<b>Tiết 123: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Khái niệm văn bản nhật dụng.
- Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh
dũng của dân tộc ta.
- Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài .
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng
hồi tưởng.
- Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang
nhiều yếu tố hồi kí.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lịng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất
nước.
<i>3.Thái độ</i>
- Yêu mến quê hương đất nước, di tích lịch sử
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( không)</b>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 2' )</b></i>
Từ đầu học kỳ II các em đã được học các tác phẩm, đoạn trích thuộc thể loại truyện, ký và nắm
được đặc điểm của các thể loại này. Bên cạnh đó cịn có những văn bản đề cập đến những vấn đề có nội
dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại
như: Thiên nhiên, mơi trường, năng lượng, dân số... Đó là loại văn bản nhật dụng. Để giúp các em hiểu
được loại văn bản này SGK ngữ văn lớp 6 lần lượt giới thiệu 3 văn bản nhật dụng mà tiết học hơm nay
chúng ta tìm hiểu văn bản đầu tiên.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (41' )</b></i>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích.</b>
<i><b>* Văn bản nhật dụng</b></i>
GV nêu khái niệm văn bản nhật dụng
SGK.
? Nêu những nét chính về tác giả, tác
phẩm.
GV: Nêu yêu cầu đọc
- Yêu cầu: Đọc giọng chậm rãi, tình cảm
nhu tâm tình với cây cầu.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú
thích.
? Theo em tác giả đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào trong bài kí trên?
? Dựa vào nội dung có thể chia văn bản
làm mấy phần? Cụ thể từng phần.
? Em hiểu thế nào là chứng nhân?
? Đoạn đầu cho ta biết những thơng tin gì
về cây cầu L. Biên.
? Những thơng tin trên được trình bày qua
ngơi kể thứ mấy? Cách trình bày ấy có tác
dụng gì?
- Phát biểu
- 3 học sinh
đọc tiếp ->
hết.
- Nghe
- Suy nghĩ
trả lời.
-Dựa vào
SGK trả lời.
-Phát hiện
chi tiết.
- Trả lời.
- Nói đến văn bản nhật dụng là nói đến tính
chất của nội dung văn bản đó.
- Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,
bức thiết với cuộc sống con người và cộng
đồng trong xã hội hiện đại; Văn bản nhật
dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như
các kiểu văn bản.
<i><b> * Tác giả, tác phẩm.</b></i>
- Đây là bài báo đăng trên báo "Người Hà
Nội" - Tác giả: Thúy Lan.
- Cầu Long Biên là một cơng trình giao
thơng ở thủ đô Hà Nội bắc qua sông Hồng.
<i><b> * Đọc.</b></i>
<i><b> * Từ khó.</b></i>
<b> * Tìm hiểu cấu trúc văn bản.</b>
- Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh.
- Bố cục: 3 phần.
1. Từ đầu -> và anh dũng của thủ đô Hà Nội:
Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên
-Chứng nhân lịch sử.
2. Tiếp -> dẻo dai, vững trắc: Biểu hiện
chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.
3. Cịn lại: Cầu Long Biên - chứng nhân của
tình u đất nước việt Nam.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b> 1. Lịch sử cầu Long Biên</b></i>
? So sánh cầu Long Biên với cầu Thăng
Long, Trương Dương (Phần đọc thêm) em
có nhận xét gì?
GV khái quát chuyển ý: Vai trò chứng
nhân lịch sử của cầu Long Biên được biểu
hiện cụ thể như thế nào? -> Phần 2.
? Cầu Long Biên đã chứng kiến những
thời kỳ lịch sử nào của dân tộc?
? Cách trình bày của tác giả trong đoạn
văn có gì giống và khác so với đoạn văn
trên?
? Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện mối
tương quan của cây cầu với những vấn đề
lịch sử, xã hội?
? Tên gọi đầu tiên của cầu là Đu Me (tên
của viên toàn quyền Pháp ở Đơng Dương)
tên gọi đó thể hiện điều gì?
? Tại sao nói cầu Long Biên là kết quả của
cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của Pháp ở
Việt Nam? Động cơ xây dựng cầu của
Pháp là gì?
GV: Và 1 thực tế cầu Long Biên không
? Trong đoạn văn tác giả so sánh cây cầu
như 1 dải lụa uốn lượn, vắt ngang sơng
Hồng... nặng 17 tấn. Hình ảnh so sánh ấy
gợi cho em suy nghĩ gì?
GV: Tóm lại với phương thức thuyết minh
là chủ yếu, đoạn văn giúp em nhận thức
được gì về cầu Long Biên?
- So sánh
- Hs theo dõi
phần 2.
- Trả lời.
- So sánh
- Phát hiện
chi tiết
- Phát biểu
- Lí giải
- Nghe
- So sánh
- Về quy mơ tuy nhỏ hơn song nó có vai trị
quan trọng về nhiều mặt: Hơn 100 năm tồn
tại ngay cạnh thủ đô câug Long Biên đã trở
thành nhân chứng lịch sử cho 1 thế kỷ đau
thương và anh dũng của thủ đơ Hà Nội nói
riêng và của dân tộc Việt Nam nói chung.
<i><b> </b></i>
<i><b>* Trong thời kỳ Pháp thuộc</b></i>.
- Vẫn từ điểm nhìn của ngơi kể 3, phương
thức thuyết minh là chủ yếu.
- Khác: Nhưng những đặc điểm của sự vật
được trình bày trong mối tương quan với
những vấn đề lịch sử, xã hội khác.
- Tên cầu: Đu Me.
- Cầu Long Biên là kết quả của cuộc khai
thác thuộc địa lần 1.
- Là thành tựu văn minh thời cầu sắt.
- Được xây dựng bằng mồ hôi và cả xương
máu của bao con người Việt.
- Tên cầu biểu thị quyền lực thống trị của
thực dân Pháp trên nước Việt Nam.
- Động cơ: Khơng phải để mở mang khoa
học, văn hóa cho người Việt Nam. Xây dựng
cầu để phục vụ cho việc khai thác thuộc địa ở
Việt Nam.
? Năm 1945 cây cầu được đổi tên từ Đu
Me sang Long Biên (tên 1 làng bên bờ
sông Hồng nơi cầu bắc qua) có ý nghĩa
gì?
? Những dịng thơ tả cảnh đơng vui nhộn
nhịp trên cầu Long Biên, những ấn tượng
về màu xanh bên bờ bãi sơng Hồng đã thể
hiện vai trị chứng nhân lịch sử của cây
cầu ở thời kỳ nào?
? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn
này? Tác dụng của nó.
? Việc nhắc lại những câu thơ của Chính
Hữu gắn liền với những ngày đầu năm
1947 đã xác nhận ý nghĩa nhân chứng nào
của cầu Long Biên?
? Kháng chiến chống thực dân Pháp thắng
lợi, dân tộc ta lại bước vào cuộc kháng
? Em hãy tìm những chi tiết tả cây cầu
Long Biên trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ?
? Hãy so sánh cách kể, lời văn của đoạn
này so với đoạn đầu? ? Ngôi kể? Từ ngữ?
? Với cách trình bày linh hoạt trên, đoạn
ký giúp người đọc cảm nhận được điều
gì?
GV: Như các em đã biết giờ đây bắc qua
sơng Hồng cịn có thêm cầu Thăng Long,
Chương Dương hiện đại hơn, dài rộng
hơn. Nhưng với thời gian tồn tại, với
-Khái quát
vấn đề, nêu
nhận xét.
- Chú ý đoạn
từ 1945 ->
dẻo dai.
- Suy nghĩ
trả lời.
- Nhận xét
- Phát biểu
- Tìm chi tiết
- So sánh
- Nêu cảm
<i>-> Phương thức thuyết minh.</i>
<i>=> Khẳng định vai trò của cầu Long Biên,</i>
<i>"Chứng nhân" ở nhiều phương diện.</i>
<i><b>* Cầu Long Biên từ cách mạng tháng</b></i>
<i><b>8/1945 đến nay.</b></i>
- Chứng tỏ ý thức chủ quyền độc lập của dân
tộc: Là cây cầu thắng lợi của cách mạng
tháng 8.
-> Cầu Long Biên là nhân chứng của cuộc
sống lao động hòa bình.
<i>- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc</i>
<i>-> gợi cảm giác êm đềm thư thái cho người</i>
<i>đọc.</i>
- Nhân chứng của cuộc kháng chiến chống
- Đặc biệt 12 ngày đêm tháng 12/1972:
Trong mưa bom bão đạn của giặc Mỹ, cầu
Long Biên đổ gục, bị thương tơi tả nhưng
vẫn gồng mình lên chiến đấu và chiến thắng.
- Cây cầu thân thương trở thành mục tiêu...
- Cầu bị đánh 10 lần...
- Đoạn văn kể theo ngôi thứ nhất. Từ "Tơi"
xuất hiện 10 lần.
- Từ ngữ bộc lộ tình cảm thiết tha sâu sắc của
tác giả.
- Phép nhân hóa, miêu tả, bày tỏ cảm xúc.
những gì mà cầu Long Biên chứng kiến
và ghi lại thì ý nghĩa của nó lớn hơn nhiều
đặc biệt là vai trị "Chứng nhân" lịch sử.
? Tại sao tác giả gọi cầu "Long Biên" là
"Chứng nhân" lịch sử?
GV khái quát: Giờ đây cầu Long Biên đã
trở về vị trí khiêm nhường nhưng ý nghĩa
lịch sử của nó thì khơng hề "Khiêm
nhường".
? Khách du lịch nước ngoài, họ trầm
ngâm nện từng bước chân xuống mặt
cầu... có ý nghĩa gì?
? Em đánh giá như thế nào về ý tưởng của
người viết trong câu văn cuối bài?
? Nhịp cầu vơ hình ở đây là nhịp cầu nào?
GV: Với ý tưởng này, cầu Long Biên sẽ
còn sống lau, sẽ trẻ lại, sẽ thành điểm
dừng chân, du lịch khá lí thú đối với du
khách 5 châu khi đến thăm đất nước ta
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.
? Nêu ý nghĩa văn bản.
nhận
- Nghe
- Lí giải
- Nghe
- Phát biểu
- Tự bộc lộ
- Phát biểu
- Nghe
- Nhận xét
<i><b>2. Cầu Long Biên ngày nay</b></i>
- Là cách nói nhân hóa làm cho cây cầu có 1
sự sống, 1 linh hồn. cây cầu không phải là
vật vô tri vô giác mà là 1 chứng nhân sống
động. Cầu trở thành "nguời đương thời" của
bao nhiêu thế hệ. Cách gọi đó làm tăng giá trị
diễn đạt của bài văn, gợi bề dày lịch sử của
cây cầu, nhắc nhở mọi người yêu quý giữ gìn
cây cầu trong tương lai.
-> Cầu Long Biên không chỉ làm cho bao thế
hệ người Việt Nam xúc động mà còn làm cho
bao khách du lịch nước ngoài phải trầm
ngâm suy nghĩ.
- Là 1 ý tưởng đẹp, mới và đầy nhân văn.
<i>-> Cầu Long Biên là nhịp cầu của tình hòa</i>
<i>bình hữu nghị và thân thiện.</i>
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
+ Kết hợp thuyết minh với miêu tả, tự sự và
biểu cảm.
+ Nêu số liệu cụ thể. Sử dụng phép so sánh,
nhân hóa.
<b>2. Ý nghĩa văn bản: </b>
- Bài văn đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng
đại của cầu Long Biên: chứng nhân đau
thương và anh dũng của dân tộc ta trong
chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất
nước ta trong sự nghiệp đổi mới.
- Bài văn là chững nhân cho tình yêu sâu
nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng
như đối với thủ đô Hà Nội.
? Phát biểu suy nghĩ của em về cây cầu
Long Biên.
- Phát biểu
- Tự bộc lộ
suy nghĩ.
<b> D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<i><b> -</b></i> Đọc kĩ văn bản nhớ được những chi tiết tiêu biểu , những hình ảnh đặc sắc trong bài.
- Hiểu ý nghĩa” chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên.
<i>Ngày soạn :17/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy:21/4/2011 </i>
<b>Tiết 124: VIẾT ĐƠN</b>
<b> A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Các tình huống cần viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Viết đơn đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (Không)</b>
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài (1’)</b></i>
Các em đã tìm hiểu về các kiểu văn bản : tự sự, miêu tả. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một kiểu văn
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc bài tập 1.
? Qua các tình huống trên, em hãy
cho biết khi nào cần viết đơn?
GV nêu yêu cầu bài tập 2/SGK.
? Trong những trường hợp trên
trường hợp nào phải viết đơn? Và
viết đơn gửi ai?
? Tại sao gây mất trật tự làm thầy
giáo không hài lòng lại phải viết đơn?
Trường hợp này em phải làm gì?
- Đọc bài tập
1/131
- Nêu ý hiểu.
- Đọc bài tập
2/131.
- Trả lời.
- Lí giải
<b>I. Khi nào cần viết đơn.</b>
<i>=> Khi có nguyện vọng, yêu cầu nào đó cần giải</i>
<i>quyết.</i>
- Các trường hợp cần viết đơn:
+ Mất xe đạp: Viết đơn trình báo cơ quan cơng an
nhờ giúp đỡ...
+ Muốn theo học lớp nhạc họa: Viết đơn gửi nhà
trường.
+ Muốn học ở trường mới: Viết đơn xin chuyển
trường.
? Từ những tình huống trên, em hiểu
như thế nào về đơn?
? Trong thực tế có mấy loại đơn? Là
những loại nào?
? Hai lá đơn đó có gì giống và khác
nhau?
? Quan sát và cho biết các mục trong
2 lá đơn được trình bày theo thứ tự
nào?
? Em có nhận xét gì về cách trình bày
và lời lẽ trong đơn?
GV: Khái quát
? Đọc ghi nhớ?
? Kể tên các loại đơn thường gặp<i>.</i>
GV: Đưa tình huống
? Viết đơn xin miễn giảm học phí
- Khái quát
- Phát hiện
- So sánh
- Nêu ý kiến.
- Nhận xét.
- Đọc
- Kể tên
- Viết đơn
- Trong cuộc sống con người nhiều khi phải viết
đơn...
Đơn từ là 1 loại văn bản hành chính, khơng thể
thiếu trong cuộc sống hàng ngày.
<b>II. Các loại đơn và những nội dung khơng thể</b>
<b>thiếu trong đơn.</b>
<i>* Các loại đơn.</i>
<i>- Có 2 loại đơn: Đơn theo mẫu và đơn không</i>
<i>theo mẫu.</i>
- Giống: Hình thức trình bày.
- Khác: Đơn theo mẫu chỉ việc điền vào mẫu cho
sẵn. Đơn không theo mẫu tùy theo nội dung, sự
việc, nguyện vọng.
<i>* Những nội dung không thể thiếu trong đơn.</i>
<i>- Quốc hiệu, tiêu ngữ.</i>
<i>- Tên đơn,.</i>
<i>- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn..</i>
<i>- Tên người viết đơn.</i>
<i>- Lí do viết đơn.</i>
<i>- Ngày tháng năm viết đơn, nơi viết đơn</i>
<i>- Chữ kí của người viết đơn.</i>
<b>III. Cách thức viết đơn.</b>
<i>- Trình bày phải trang trọng , ngắn gọn, sáng rõ ,</i>
<i>theo một số mục nhất định, tên đơn phải được vết</i>
<i>chữ in hoa.</i>
+ Đơn theo mẫu: Đọc kỹ điền mẫu.
+ Không theo mẫu: Chú ý những nội dung không
thể thiếu trong 1 lá đơn.
<i>* Ghi nhớ: SGK/134</i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Kể tên các loại đơn thường gặp:</b></i>
GV: Đánh giá, nhận xét.
- Đọc
<b> </b>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<i>Ngày soạn : 19/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 25/4/2011 </i>
<i> </i>
<i> Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ </i>
<b>Tiết 125 - 126: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
- Tiếng nói đầy trách nhiệm và tình cảm đối với thiên nhiên và môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được phép tu từ trong văn bản.
<i>3.Thái độ</i>
- Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Vì sao nói: Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử khơng chỉ với nhân dân thủ đơ mà cịn đối với
nhân dân cả nước?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 2' )</b></i>
Năm 1854, tổng thống thứ 14 của nước Mĩ (Hoa Kỳ) là Phrengklin piơxơ tỏ ý muốn mua đất của
người da đỏ. Thủ lĩnh người da đỏ Xiattơn đã viết bức thư này để trả lời. Đây là bức thư rất nổi tiếng,
từng được nhiều người xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
Những người da đỏ sinh sống trên đất Mĩ cách đây hơn 1 thế kỷ vốn rất nghèo khổ.
Vậy, nhưng tại sao thủ lĩnh của họ - Ông Xiattơn lại viết thư cho tổng thống Mĩ kiên
quyết không bán mảnh đất quê hương.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (82' )</b></i>
<b>* Nghệ thuật:</b>- Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập đã được sử dụng phong phú, đa
dạng tạo nên sự hấp dẫn thuyết phục của bức thư.
- ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành tha thiết với mảnh đất quê hương nguồn sống của con
người.Khắc họa hính ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ..
<b>* Ý nghĩa văn bản”:</b>- Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và
bảo vệ mạng sống của mình con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh.
<b> </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hđ của HS</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV nêu yêu cầu đọc.
- u cầu: Giọng đọc tình cảm, tha thiết
khi nói đến thiên nhiên đất nước, giọng
mỉa mai kín đáo khi nói với tổng thống
Mĩ.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
? Em hiểu như thế nào về các từ "Thủ
lĩnh", "người da đỏ, người da trắng" lăng
mạ, "ngựa sắt nhả khói".
? Văn bản thuộc thể loại nào? Phương
thức biểu đạt?
? Theo em "Bức thư của thủ lĩnh da đỏ"
có thể chia thành mấy đoạn? Hãy đặt tên
cho từng đoạn?
GV: yêu cầu hs chú ý đoạn văn bản.
? Tìm những từ ngữ, câu nói lên thái độ
tình cảm của người da đỏ đối với thiên
nhiên, môi trường? Đặc biệt là đất đai?
? Người da trắng khi chết đi thái độ tình
cảm của họ ra sao?
? Cách đối sử với đất đai, thiên nhiên
của người da đỏ khác với người da trắng
- Nghe
- 3 học sinh
đọc nối tiếp.
- Giải thích
dựa vào
SGK.
- Trả lời.
- Chia đoạn.
- Học sinh
chú ý phần
1,2.
- Phát hiện
- Phát hiện
- So sánh
- Văn bản là bức thư của thủ lĩnh Xi-át-tơn gửi
tổng thống Mĩ Phreng-klin Pi-ơ-xơ- Bức thư
của thủ lĩnh da đỏ thuộc kiểu văn bản nhật
dụng về chủ đề thiên nhiên và môi trường.
<i><b> * Đọc.</b></i>
<i><b> *</b><b>Chú thích.</b></i>
<i><b> * Thể loại</b></i>
- Thư từ - Chính luận, trữ tình.
<i><b> * Bố cục.</b></i>
- 3 đoạn.
1. Từ đầu -> tiếnh nói của cha ông chúng tôi:
Đất là người mẹ vĩ đại của người da đỏ.
2. Tiếp -> đều có sự ràng buộc: Sự đối lập
giữa người da đỏ và người da trắng.
3. Cịn lại: Phải kính trọng đất đai.
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
<b> 1. Thái độ của người da trắng và người da</b>
<i><b>đỏ đối với đất đai, môi trường.</b></i>
- Mối tấc đất là thiêng liêng, đất là mẹ....
- Khơng thể qn được mảnh đất tươi đẹp này
vì mảnh đất này là bà mẹ của người da đỏ.
- Khi chết thường quên đi đất nước họ sinh ra.
như thế nào?
? Nghệ thuật chủ yếu được tác giả sử
dụng trong đoạn văn?
? Qua đó ta có thể thấy được tình cảm
gì?
GV phân tích thêm: Đó là mặt trái của
CNTB, đế quốc....
Liên hệ: Bọn lâm tặc phá rừng, săn bắn
thú quý ở Việt Nam
GV: Đây là bức thư của thủ lĩnh người
da đỏ trả lời việc tổng thống Mĩ về việc
mua bán đất. Nhưng em thấy bức thư có
gì đặc biệt?
? Cách viết như vậy có tác dụng gì?
(Mục đích của thủ lĩnh)?
? Phần cuối đề cập đến vấn đề gì?
? Nhận xét gì về thái độ của người viết?
Qua đoạn văn trên?
? Nhận xét gì về những ý kiến trên của
thủ lĩnh da đỏ?
? Vì sao 1 bức thư nói về việc mua bán
đất ở thế kỷ XIV nhưng đến nay lại được
coi là 1 trong những văn bản hay nhất về
thiên nhiên và môi trường?
GV: bức thư trở thành 1 trong những
văn bản có giá trị nhất về vấn đề bảo vệ
thiên nhiên, môi trường. Đến mức, ở
nước Anh, trong vài chục năm lại đây
- Phát hiện
- Phát biểu.
-
Nghe
- Nghe, phát
biểu
- Nêu tác
dụng
- Phát hiện
- Nhận xét
- Nhận xét
- Lí giải
<i>=> Nghệ thuật nhân hóa, điệp ngữ, đối lập</i>
<i>- Tình cảm gắn bó thiêng liêng, tình yêu thiên</i>
<i>nhiên đất nước, sự trân trọng”đất mẹ” của</i>
<i>người dân da đỏ.</i>
<i><b>2. Thông điệp của bức thư.</b></i>
- Ta không thấy người viết thư trả lời có bán
hay khơng? Càng khơng thấy bàn chuyện giá
cả. Vấn đề chỉ được đặt ra như 1 giả thiết
(Nếu...nếu).
- Tạo điều kiện cho việc trình bày quan điểm
và bộc lộ tình cảm.
- Lời đề nghị: Người da trắng và con cháu họ
phải biết đối xử với đất như người da đỏ.
- Thái độ kiên quyết, cứng rắn...
- Đưa ta lời cảnh báo: Nếu khơng như vậy thì
ngay cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn
hại vì "Đất là mẹ", là mẹ của cả lồi người.
"Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra với
những đứa con của đất".
=> Đây là những mệnh đề chứa đựng ý nghĩa
khoa học và triết lí đúng đắn, sâu sắc.
- Thủ lĩnh da đỏ không chỉ đề cập đến vấn đề
đất mà cịn nói tới tất cả những hiện tượng liên
quan tới đất... đó là tự nhiên, mơi trường sống
của con người trong những năm đầu của thể kỷ
XXI, vấn đề mơi trường sinh thái tồn trái đất
đang bị xâm hại, ơ nhiễm nặng nề thì bức thư
trở thành thơng điệp có giá trị...
- Bức thư được viết bằng tình yêu quê hương
đất nước thiết tha sâu nặng...
- <i>Bức thơng điệp: Con người phải sống hịa</i>
<i>hợp với thiên nhiên, chăm lo bảo vệ môi</i>
<i>trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống</i>
<i>của chính mình</i>
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>
thanh niên rất thích mặc quần áo may
bằng loại vải trên có in bức thư này.
? Thông điệp mà thủ lĩnh muốn gửi đến
tồn nhân loại là gì?
? Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu của
văn bản,
? Ý nghĩa văn bản.
GV: Khái quát ->
Hãy sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói
về thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
- Nghe
- Khái quát
- Nêu nghệ
thuật
- Trả lời.
- Sưu tầm,
phát biểu
tạo nên sự hấp dẫn thuyết phục của bức thư.
- ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành tha
thiết với mảnh đất quê hương nguồn sống của
con người.Khắc họa hính ảnh thiên nhiên đồng
hành với cuộc sống của người da đỏ..
<b> 2.Ý nghĩa văn bản:</b>
- Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa
thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ
mạng sống của mình con người phải biết bảo
vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b> -</b> Nhớ những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc của văn bản.
<i>Ngày soạn :24/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy:26/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 127: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
1. Kiến thức :
- Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
- Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị
ngữ.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị
ngữ.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức viết câu đầy đủ thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, bảng phụ.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Học sinh chữa bài tập 5/ 30?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (37' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV treo bảng phụ
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong 2 ví
dụ?
? Vậy 2 câu trên mắc loại lỗi gì?
Nguyên nhân? Cách chữa?
? Hãy bổ sung nòng cốt câu cho trạng
ngữ trên?
- Học sinh đọc VD/SGK.
? Xác định CN, VN của câu đã dẫn?
? Cách viết như phần in đậm có thể
gây ra hiểu lầm như thế nào?
? Hãy sửa lại câu trên cho đúng, rõ về
nghĩa?
-Xác định
- Nhận xét
- Bổ sung.
- Đọc
- Xác định
- Phát biểu.
- Sửa lại.
<b>I. Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.</b>
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động
của mình, chỉ trong vịng 6 tháng.
-> Khơng xác định được chủ ngữ, vị ngữ.
<i>- Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.</i>
- Nguyên nhân: Chưa phân biết được trạng
ngữ với CN, VN.
- Cách chữa: Bổ sung nòng cốt C-V.
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, <i>tôi / đều thấy</i>
<i>lòng mình bồi hồi rất lạ.</i>
b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động
của mình, chỉ trong vòng 6 tháng, <i>nhà điêu</i>
<i>khắc / đã biến khối đá vô tri thành bức tượng</i>
<i>vô cùng sinh động.</i>
<b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các</b>
<b>thành phần câu.</b>
- Người đọc hiểu: Phần in đậm trước dấu phảy
miêu tả hành động của CN (ta) trong câu.
-> Ta thấy Dượng Hương Thư, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa
ghì trên ngọn sào... oai linh hùng vĩ.
GV phân tích ví dụ câu:
- Cái bàn trịn này vng. -> Là câu
đúng về ngữ pháp nhưng về mặt ngữ
nghiã không hợp tư duy lô gích.
? Câu sau đây có mắc lỗi khơng? Vì
sao?
" Công tác huấn luyện TDTT trong
thanh niên nói chung, trong bóng đá
nói riêng đã được tiến hành ở nhiều địa
phương".
? Hãy sửa thành câu đúng?
? Xác định yêu cầu của bài?
GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo
yêu cầu.
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
GV tương tự như trên học sinh tự làm
phần c, d.
? Các câu sau sai ở chỗ nào? Nêu cách
chữa?
- giáo viên hướng dẫn học sinh làm
BT.
- Nhận xét.
- Chữa lỗi
- Xác định
yêu cầu
- Thực hiện
theo yêu cầu.
- Phát hiện,
sửa lỗi.
- Làm bài tập
-> Câu sai về ngữ nghĩa vì: Giữa thanh niên và
bóng đá không thể là quan hệ chung - riêng.
VD: Công tác huấn luyện TDTT nói chung,
bóng đá nói riêng đã được tiến hành ở nhiều
địa phương.
<b>III. Luyện tập.</b>
<i>1. Bài tập 1/141</i>. <i>Xác định chủ ngữ, vị ngữ</i>
<i>trong các câu.</i>
a. Năm 1945, <i>cầu / được đổi tên thành cầu</i>
<i>Long Biên.</i>
b. Cứ mỗi lần ngẩng đầu lên nhìn bầu trời Hà
Nội trong xanh, <i>lịng tơi / lại nhớ những năm</i>
<i>tháng chống đế quốc Mỹ oanh liệt oai hùng.</i>
c. Đứng trên cầu, nhìn dịng sơng.... bao làng
mạc trù phú bên bờ, <i>tôi / cảm thấy chiếc cầu...</i>
<i>vẫn dẻo dai, vững chắc.</i>
<i>2. Bài tập 2/142.Viết thêm CN, VN thành câu</i>
<i>hoàn chỉnh.</i>
a. Mỗi khi tan trường... (học sinh ùa ra cổng).
b. Ngoài cánh đồng, ... (đàn cò trắng lại bay
về).
<i>3. Bài tập 3/142.Hãy chỉ ra chỗ sai và nêu</i>
<i>cách chữa các câu sau .</i>
a. Giữa hồ, nơi có 1 tịa tháp cổ kính.
-> Thiếu CN, VN
Chữa: Giữa hồ, nơi có 1 tịa tháp cổ kính, <i>hai</i>
<i>chiếc thuyền / đang bơi.</i>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Làm bài tập 4/142.
<i>Ngày soạn :24/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy:26/4/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn ( về nội dung, hình thức).
- Cách sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết đơn.
- Ôn tập những hiểu biết về đơn từ.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Phát hiện và sửa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn
- Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng nội dung quy định.
<i>3.Thái độ</i>
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Chuẩn bị 1á đơn viết chưa chuẩn, cịn sai sót của học sinh.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Đơn là gì? Em có nhận xét gì về lời lẽ ghi trong đơn.
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Đơn từ là loại văn bản khơng phức tạp, khơng khó nhưng rất dễ mắc phải những sai sót do sự tùy
tiện, cẩu thả của người viết đơn: Có những lỗi về nội dung và có lỗi về hình thức trình bày. Để giúp các
em nhận ra những lỗi thường mắc khi viết đơn, chúng ta đi luyện tập.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (38' )</b></i>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc đơn xin nghỉ học/sgk T142?
? Đơn trên mắc những lỗi gì?
? Nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế
nào?
- Đọc bài tập
SGK.
- Phát hiện
- Nêu cách sửa.
<b>I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn.</b>
<i><b>1. Bài tập 1.</b></i>
* Mắc lỗi:
- Thiếu quốc hiệu.
- Thiếu họ và tên người viết đơn.
- Người và nơi nhận đơn không rõ (cô giáo
chủ nhiệm lớp, trường?...).
- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn.
* Cách sửa.
? Đọc đơn
? Phát hiện lỗi trong lá đơn trên của
bạn?
? Nêu cách sửa lỗi ở đơn trên?
GV: Đọc "đơn xin nghỉ học"/143.
? Đơn trên sai chỗ nào? Vì sao?
? Nêu cách sửa sai?
GV phân tích thêm: Ngồi những lỗi
trên cần lưu ý có những đơn xin nghỉ
học trình bày bẩn, chữ cẩu thả, giấy
viết đơn chuẩn bị không chu đáo (rách,
nhàu..) -> học sinh rút kinh nghiệm.
GV hướng dẫn học sinh luyện tập viết
đơn theo các yêu cầu trên.
- Kiểm tra, sửa sai (nếu có).
- Đọc "đơn xin
theo học lớp
nhạc họa"/SGK.
- Nêu cách sửa.
- Đọc
- Phát hiện, lí
giải
- Nêu cách sửa
- Thực hành
viết đơn theo
yêu cầu.
<i><b>2. Bài tập 2/143.</b></i>
* Mắc lỗi:
- Thừa phần viết về bố mẹ.
- Lí do trình bày trong đơn chưa rõ ràng, xác
đáng.
- Thiếu thời gian, nơi viết đơn, lời cam đoan,
chữ kí của người viết đơn.
(Chú ý: Ghi em tên là chứ không ghi tên em
là).
* Cách sửa:
- Bổ sung những phần thiếu và bỏ bớt những
chỗ viết thừa.
<i><b>3. Bài tập 3/143.</b></i>
* Mắc lỗi:
- Hoàn cảnh viết đơn khơng có sức thuyết
phục: Đang bị sốt cai li bì, đầu đau nhức...
khơng thể ngồi dậy được... thì khơng thể viết
đơn phải do phụ huynh viết mới đúng.
* Cách sửa:
- Thay tên người viết bằng tên và cách xưng
hô của phụ huynh.
- Trình bày lại phần lí do cho thích hợp.
- Phải viết: Em tên là...
<b>II. Luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1.</b> <i>Viết đơn xin gia nhập "Đội thiếu</i>
<i>niên tiền phong HCM".</i>
- Các yêu cầu:
+ Quốc hiệu.
+ Tên đơn, nơi gửi.
+ Họ tên, địa chỉ của người gửi.
+ Lí do, nguyện vọng...
+ Lời cam đoan, lời cảm ơn.
+ Ngày, tháng làm đơn.
+ Người viết kí tên.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<i>Ngày soạn :25/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 2/5/2011</i>
<i> </i>
<b>Văn bản: ĐỘNG PHONG NHA</b>
<b>Tiết 129: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Đọc hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường,, danh lam thắng cảnh.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả
<i>3.Thái độ</i>
- Yêu quý , bảo vệ và gìn giữ danh lam thắng cảnh của đất nước.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Nêu các biện pháp nghệ thuật và nội dung chính của văn bản "Bức thư của thủ lĩnh da đỏ" ? Vì
sao bức thư được coi là 1 trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái?
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biết như tranh họa đồ.
Vượt Nghệ An, qua Hà Tĩnh, bàn chân người du lịch đặt chân lên đất Quảng Bình. Tỉnh Quảng
Bình khơng chỉ có dịng sơng Nhật Lệ, bến đị Mẹ Suốt anh hùng, sơng Gianh mênh mông, Bảo Ninh
"Chang chang cồn cát nắng trưa" mà còn nổi tiếng với "Đệ nhất kỳ quan - Động Phong Nha" lộng lẫy, kì
ảo. Ta hãy cùng đến thăm danh lam thắng cảnh đặc biệt kì thú này qua bài viết giới thiệu của Trần
Hoàng, một văn bản nhật dụng khá hay trích từ cuốn "Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh trung nam bộ".
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (37' )</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
GV giới thiệu, nêu yêu cầu đọc:
Đây là 1 bài văn thuyết minh giới thiệu
1 danh lam thắng cảnh, khi đọc cần
chú ý giọng rõ ràng, phấn khởi như lời
mời gọi hiếu khách. Nhấn mạnh những
cái mới nhất của động Phong Nha.
GV đọc mẫu một đoạn.
GV gọi hs đọc
- Nghe giới
thiệu,
đọc mẫu.
- 3 học sinh
<b>I. Đọc - tiếp xúc văn bản</b>
- Phong Nha nằm trong quần thể hang động
thuộc khối núi đá vơi Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng
Bình được xem là “Đệ nhất kì quan” Phong Nha
có tiềm năng du lịch rất lớn.
- Động Phong Nha là một văn bản nhật dụng đề
cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam
thắng cảnh.
? Em hiểu động trong "Động Phong
Nha" có ý nghĩa gì?
? Giải nghĩa các từ thám hiểm, nhà
thám hiểm, nguyên sinh?
- Nhà thám hiểm: Người chuyên làm
công việc thám hiểm ví dụ: Nhà leo
núi...
? Theo em văn bản có thể chia thành
mấy đoạn? Nội dung cụ thể từng đoạn?
? Vì sao động Phong Nha được coi là
văn bản nhật dụng?
GV: chuyển ý
? Đọc đoạn văn bản. Cho biết nội dung
chính của đoạn văn này là gì.
? Động Phong Nha được miêu tả theo
trình tự như thế nào?
? Em hãy giới thiệu vị trí và con đường
tới động Phong Nha?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả?
? Nếu được đi thăm động này, em sẽ
chọn lối nào? Vì sao?
đọc nối tiếp.
- Giải thích
dựa vào chú
thích SGK.
- Tìm bố cục
văn bản.
- Phát biểu
- Nghe.
- Đọc đoạn
đầu từ đến
nằm rải rác.
- Phát hiện
- Giới thiệu
dựa vào SGK.
- Nhận xét.
- Tự bộc lộ
<i><b> *</b><b>Từ khó.</b></i>
- Động gió đã hịa vào núi đá bị mưa nắng trong
thời gian nghìn vạn năm ăn mịn, đục kht, ăn
sâu vào trong thành những hang, vòm.
- Động Phong Nha: Động răng nhọn.
<i><b> * Bố cục: </b></i>3 đoạn.
1. Từ đầu -> bãi mía nằm rải rác: Giới thiệu vị
trí địa lí và 2 đường vào động.
2. Tiếp -> nơi cảnh chùa đất khách: Cảnh tượng
động Phong Nha.
3. Còn lại: Xác định giá trị của động Phong Nha,
sức thu hút đối với khác tham quan.
- Vì: Văn bản đề cập đến những vấn đề đang
được đặt ra 1 cách bức thiết trong cuộc sống
trước mắt. Vấn đề bảo vệ môi trường thiên
nhiên, bảo vệ danh lam thắng cảnh và phát triển
kinh tế du lịch.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b> 1. Vị trí động Phong Nha và các con đường</b></i>
<i><b>vào động.</b></i>
- Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong
- Quần thể hang động gồm nhiều hang, nhiều
động liên tiếp xen kẽ thành 1 khu vực rộng lớn.
- Tiếp đến là miêu tả 2 con đường (thủy, bộ) đến
động Phong Nha.
? Đoạn 2 có nội dung gì?
? Động Phong Nha gồm những đọng
chính nào
? Vẻ đẹp của động khô, động nước
được miêu tả bằng những chi tiết nào?
? Nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả?
GV tiếp theo động khô, động nước là
đến động chính Phong Nha.
? Cách giới thiệu động chính Phong
Nha có gì khác so với động khơ, động
nước ở trên?
? Khi miêu tả động chính, tác giả chú ý
miêu tả những đặc điểm nào?
? Hãy liệt kê các dạng hình, hình tượng
thạch nhũ trong hang?
? Mầu sắc và âm thanh được miêu tả ra
sao?
? Cảm nhận chung nhất của em về
động Phong Nha như thế nào?
GV bình: Vẻ đẹp của Phong Nha có sự
suy nghĩ.
- Đọc
- Phát hiện
- Tìm chi tiết
- Nhận xét
- So sánh
- Phát hiện
- Liệt kê
- Phát hiện
- Nêu cảm
nhận
<i><b>2. Vẻ đẹp của động Phong Nha.</b></i>
- Động khô và động nước
- Động khơ ở độ cao 200m xưa vốn là 1 dịng
sơng ngầm nay đã kiệt nước.
- Trái với động khô, động nước hiện thời vẫn
đang có 1 con sơng dài chảy suốt ngày đêm...
-> Miêu tả vắn tắt nhưng rất đầy đủ cả nguồn
gốc lẫn vẻ đẹp.
- Động chính Phong Nha được giới thiệu tỉ mỉ
nhất: Đưa ra nhiều con số 1 cách chính xác, tự
tin (1.500m, 14 buồng, 10m...).
- Các khối thạch nhũ.
- Màu sắc.
- Màu âm thanh.
- Có khơi hình con gà, con cóc, hình đốt trúc
dựng đứng, hình mâm xơi, cái khánh, hình các
tiên ơng ngồi đánh cờ...
- Màu sắc: Huyền ảo, 1 sắc màu lóng lánh như
kim cương không bút nào lột tả hết.
- Âm thanh: Tiếng nước gõ long tong, tiếng nói
trong hang động khác nào tiếng đàn, tiếng
chuông nơi cảnh chùa đất bụt.
đang lạc vào 1 thế giới thần tiên... thế
giới trong thần thoại kì diệu... Đó là
? Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá
đó?
? Ngồi động Phong Nha, em cịn biết
thêm động nào đẹp và nổi tiếng ở nước
ta, ở địa phương?
GV: vậy tương lai của động Phong
Nha như thế nào?
? Động Phong Nha đã và đang mở ra
những triển vọng gì?
? Em sẽ làm gì để góp phần nhỏ bé của
mình vào việc bảo vệ, phát triển "Đệ
nhất kỳ quan Phong Nha"?
? Tại sao động Phong Nha đã và đang
thu hút khách tham quan trong và
ngoài nước?
? Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản là
gì?
- Nghe
- Phát hiện
- Tự bộc lộ
suy nghĩ.
- Kể tên
- Phát biểu
- Tự bộc lộ
suy nghĩ.
- Lí giải
- Động Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp
nhất thế giới (7 cái nhất).
- Đây là sự đánh giá khách quan vủa người nước
ngoài.
- Vô cùng tự hào, yêu mến danh lam thắng cảnh
đẹp và tráng lệ khơng chỉ của riêng nước ta mà
cịn của thế giới.
- Động Hương Sơn (Hà Tây).
- Động Nhị Thanh, Tam Thanh (Lạng Sơn).
- Động Thủy Tiên ( Vịnh Hạ Long)
- Động Pa Thơm (Điện Biên).
<i><b>3. Giá trị của Động Phong Nha </b></i>
- Phong Nha đã và đang trở thành 1 địa điểm du
lịch, thám hiểm và nghiên cứu khoa học thu hút
sự quan tâm....
- Phong Nha có 1 tương lai đầy hứa hẹn về
nhiều mặt: Khoa học, kinh tế và văn hóa.
-> Tuyên truyền về cảnh đẹp, tiềm năng của
Phong Nha.
-> Học tốt tiếng Anh để sau này trở thành hướng
dẫn viên du lịch.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm.
- Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học.
- Miêu tả sinh động từ xa đến gần theo trình tự
khơng gian, thời gian hành trình du lịch Phong
Nha.
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>
? Ý nghĩa của văn bản
? Vẽ bức tranh miêu tả 1 cảnh trong
động Phong Nha?
- Khái quát
- Nêu ý nghĩa.
- Vẽ tranh.
<b>IV. Luyện tập</b>
<b> </b>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về Đệ Nhất kì quan Phong Nha với khách du lịch.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu.
<i>Ngày soạn :30/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 3/5/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 130: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>
<b> ( DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Công dụng của 3 loại dấu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Học sinh làm bài tập 4/142.
<b> * Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Dấu câu có vai trị quan trọng trong khi viết câu. Nếu không đặt dấu hoặc đặt dấu sai, câu viết sẽ
sai, khơng trong sáng, khó hiểu.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (37' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
? Đọc BT1/SGK?
? Đặt dấu (.), (?), (!) vào chỗ thích
hợp có dấu ngoặc đơn.
? Giải thích vì sao em lại đặt các dấu
câu như vậy?
? Yêu cầu của bài tập 2 như thế nào?
? Trong VD a câu 1, 3 có mục đính
nói là gì?
? Cách dùng dấu câu ở đây có gì khác
thường?
? Trong ví dụ (b) dấu ? và ! trong ( )
có ý nghĩa gì?
? Qua các ví dụ trên, em rút ra nhận
xét gì về cách dùng các dấu câu (.),
(?), (!)
- Đọc BT
- Thực hiện
- Giải thích
- Đọc BT, xác
định yêu cầu
của BT
- Xác định
- Nhận xét
- Đọc ghi nhớ
<b>I. Công dụng.</b>
<b>1. Bài tập</b>
<b>* BT1:</b> Đặt dấu (.), (?), (!) vào chỗ thích hợp có
dấu ngoặc đơn.
a. Ơi thơi, chú mày ơi (!) chú mày có lớn mà
chẳng có khơn.
b. Con có nhận ra con khơng (?)
c. Cá ơi giúp tôi với (!) thương tôi với (!)
d. Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng
thơm (.)
- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiến
hoặc câu cảm thán.
<b>* BT2:</b> Cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi và
dấu chấm than trong những câu sau có gì đặc
biệt.
a) - Câu 1, 3: Câu cầu khiến nhưng cuối câu lại
dùng dấu chấm đó là cách dùng đặc biệt.
b) - Dấu ? và ! thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc
châm biếm đối với nội dung của 1 từ ngữ đứng
trước hoặc với nội dung cả câu -> Sự đặc biệt.
<b>2. Ghi nhớ: SGK/150.</b>
<b>II. Chữa 1 số lỗi thường gặp.</b>
? Xác định y/c của BT?
? Trong 2 trường hợp trên dùng dấu
(.) hay dấu (,) là thích hợp? Vì sao?
? Đọc BT2?
? Việc dùng dấu chấm hỏi và dấu
chấm than trong các câu trên vì sao
khơng đúng? Hãy chữa lại cho đúng?
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
? Đoạn đối thoại dưới đây có dấu
chấm hỏi nào dùng chưa đúng
- Xác định
- Lựa chọn,
giải thích
- Lí giải, sửa.
- Xác định
- Làm BT
- Làm BT
<i>từng cặp câu dưới đây:</i>
a.
-> Việc dùng dấu (,) làm cho câu này thành 1 câu
ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu khơng liên quan
chặt chẽ với nhau. Do vậy, dùng dấu chấm ở đây
để tách 2 câu là đúng.
b.
-> Việc dùng dấu chấm để tách thành 2 câu là
khơng hợp lí làm cho phần VN thứ hai bị tách
khỏi CN, nhất là khi 2 VN được nối với nhau
bằng quan hệ từ vừa... vừa. Do vậy dùng dấu (;)
hoặc (,) là thích hợp.
<i><b> 2. Bài tập 2. phát hiện cách dùng các dấu câu</b></i>
<i>đúng hay sai.</i>
- Dấu (?) ở cuối câu 1 và câu 2 sai vì: Đây khơng
phải là các câi hỏi -> thay bằng dấu (.).
- Chỉ cần... um lên: Là câu trần thuật nên dùng
dấu (!) là không đúng -> thay bằng (.).
<b>III. Luyện tập.</b>
<i><b> 1.Bài tập 1/151.Điền dấu chấm vào những</b></i>
<i>chỗ thích hợp trong đoạn văn sau đây</i>
+ ... bên bờ sông Lương.
+ ... trần trụi đen xám.
+ ... tỏa khói.
+ ... bụi mưa trắng xóa.
<i><b> 2.Bài tập 2/151. Phát hiện, sửa sai.</b></i>
- Bạn đã đến .... chưa.
-> Đúng.
- Chưa ? -> Sai: Phải thay bằng dấu (.) vì đây là
câu trần thuật.
- Thế cịn bạn đã đến chưa?
- Mình đến rồi... như vậy?
-> Sai: Phải thay bằng dấu (.) vì đây là câu trần
thuật.
<i><b>3. Bài tập 3/152.Đặt dấu câu cho phù hợp</b></i>
- Động Phong Nha đúng thật là "Đệ nhất kỳ
quan" của nước ta!
? Hãy đặt dấu ! vào cuối câu thích
hợp? - Làm BT
- Động Phong Nha còn cất giữ... chưa biết hết.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)
<i>Ngày soạn :29/4/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 3/5/2011 </i>
<i> </i>
<i> </i>
<b>Tiết 131: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY)</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<b>- </b>Công dụng của dấu phẩy.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy .
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài. Bảng phụ
<i><b>- Học sinh: </b></i>chuẩn bị trước bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5’)</b>
? Cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than như thế nào.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Dấu phẩy có vai trị quan trọng trong khi viết câu. Có những trường hợp đặt dấu phẩy sai -> ý nghĩa
của câu thay đổi hoàn toàn. Giáo viên kể cho học sinh nghe câu truyện tiếu lâm SGV/184.
? Theo em thầy đồ đã đặt dấu phẩy ở chỗ nào? Mà lại khuyên người vợ cứ lấy chồng mới?
<i>"Về nhà ở với chồng cũ không được, lấy chồng mới"</i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (38' ) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
- GV treo bảng phụ
GV đây là những câu văn đã bị xóa đi những
dấu phẩy?
? Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp?
? Vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí
ấy?
Gợi ý:
? Xét về mặt ngữ pháp: "Ngựa sắt, roi sắt, áo
giáp sắt" giữ chức vụ gì trong câu (1)?
? "Vùng dậy, vươn vai 1 cái, biến thành 1
tráng sĩ" giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu
(2)?
? Đọc VD b?
? Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp?
? Trong trường hợp dấu phẩy được dùng để
đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận nào của
câu?
? Đọc VD c?
? Đây là câu đơn hay câu ghép? Xác định
CN, VN?
? Trong trường hợp này đặt dấu phẩy chỗ
nào là phù hợp?
? Từ đó rút ra nhận xét công dụng của dấu
phẩy?
? Hãy nhắc lại công dụng của dấu phẩy qua
3 bài tập trên?
GV: Đó cũng là những nội dung cần ghi nhớ
trong bài học hôm nay.
GV lưu ý: Ngoài tác dụng cú pháp như trên,
dấu phẩy cịn có tác dụng tu từ, tạo nhịp điệu
cho câu, nhấn mạnh nội dung.
<b>I. Công dụng .</b>
<i><b> 1. Bài tập.</b></i>
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến.
Chú bé vùng dậy, vươn vai 1 cái, bỗng biến thành 1 tráng
sĩ.
- Cùng làm phụ ngữ cho động từ "đem".
- Cùng làm vị ngữ trong câu (2).
- Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu.
b. Suốt một đời người, từ thửa lọt lịng đến khi nhắm mắt
xi tay, tre với mình, sống chết có nhau, chung thủy.
- Giữa thành phần phụ của câu với CN, VN.
- Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ trực
trụt xuống.
-> Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép.
<i><b> 2. Ghi nhớ</b></i>: SGK/158.
? Dựa vào công dụng của dấu phẩy ở phần
(I). Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong bài tập trên?
? Và giải thích từng trường hợp?
? Bài tập nêu yêu cầu gì?
GV hướng dẫn học sinh điền dấu phẩy thích
hợp.
? Đọc BT 2?
- Điền thêm CN thích hợp vào để tạo thành
câu hoàn chỉnh.
<b>II. Chữa 1 số bài tập thường gặp</b>
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... bay đi bay về, lượn lên
lượn xuống.
-> Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có vùng chức vụ trong
câu cùng là chủ ngữ.
b. ... cổ thụ, những chiếc là vàng
-> Dấu phẩy dùng giữa thành phần phụ trạng ngữ với CN,
VN.
- Nhưng những hàng cau... sức mạnh tàn bạo của mùa đông,
chúng vẫn còn y nguyên.
<b>III. Luyện tập</b>.
<i><b> 1. Bài tập 1/159</b></i>.<i> - Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp.</i>
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng ln là hình ảnh rực rỡ về
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ... Núi
đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù. Mây
bị trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi
đường.
<i><b>2. Bài tập 2/159.</b>Điền thêm CN thích hợp vào để tạo thành</i>
<i>câu hồn chỉnh</i>.
a. Vào giờ tan tầm, xe ơ tô (xe máy, xe đạp) đi lại nườm
nượp trên đường phố.
b. Trong vườn (hoa lay ơn, hoa cúc), hoa hồng đua nhau nở
rộ.
c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, (vườn nhãn, vườn mít)
xum xuê, trĩu quả.
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
<b>-</b> Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp.
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa cho đúng.
<i>Ngày soạn :4/5/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 7/5/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 132: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, </b>
<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình. Đánh giá nhận xét đề bài theo yêu cầu
của đề. So sánh với các bài viết trước để thấy sự tiến bộ hay thụt lùi của mình.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài của bạn.
<i>3.Thái độ</i>
- Có ý thức sửa các lỗi mà mình mắc phải.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài, chấm điểm.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Lập dàn ý đề số 7.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài ( 1' )</b></i>
Các em đã được học lí thuyết về văn tả sáng tạo và đã thực hành viết bài số 7 về kiểu bài này. Để
các em thấy được những ưu điểm để phát huy đồng thời cũng thấy được những nhược điểm để khắc phục
cho bài sau, chúng ta cùng thực hiện tiết học hôm nay.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (43' ) </b></i>
<b> A. Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo ( bài viết tập làm văn số 7)</b>
<b> I. Đề bài (Như tiết 121 - 122)</b>
<b>II. Dàn ý (Như tiết 121 - 122):</b>
<b>III. Nhận xét - Trả bài:</b>
<b>1. Nhận xét:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
- Các em đã có ý thức làm bài văn miêu tả sáng tạo..
- Một số bài viết khá sáng tạo, trình bày sạch, chữ viết đẹp.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
+ Nội dung:
- Một số bài làm chưa hoàn chỉnh .
- Một số bài sơ sài, thiếu chi tiết.
- Đa số các em chưa biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu để miêu tả, còn nghiêng về văn kể
chuyện và miêu tả chưa sáng tạo..
+ Hình thức:
- Chữ viết xấu, cẩu thả.
<b>2. Trả bài:</b>
- GV trả bài cho HS, yêu cầu HS đọc lại bài viết và tìm lỗi.
<b>IV. Chữa lỗi. </b>
- GV sửa 1 số lỗi cơ bản về chính tả, lỗi diễn đạt, cách trình bày…
- GV yêu cầu HS tự tìm và sửa lỗi trong bài viết của mình.
<b>V. Đọc bài mẫu - tổng hợp điểm.</b>
* Đọc bài mẫu: Thủy, Hương.
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
6A1 4 9 17 2 0
6A2 0 4 21 11 2
6A3 0 1 21 10 4
<b>B</b>
<b> . Trả bài kiểm tra Tiếng Việt</b>
I.Đề bài ( như tiết 115).
II<b>. </b>Đáp án - biểu điểm ( Như tiết 115)
III. Nhận xét - Trả bài
1. Nhận xét
<i>a. Ưu điểm:</i>
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài, nắm được nội dung yêu cầu của bài.
- Nhiều em làm bài đạt điểm giỏi như : Giang, Hải, Hồng, Ngọc, Sơn (6A3) ; Kim Anh, Dũng,
Hằng, Hương, Thủy(6A1).
<i>b. Nhược điểm:</i>
* Nội dung:
- Có bài chưa hiểu yêu cầu của đề.
- Một số em chưa biết phân tích cấu tạo của câu.
- Một số em còn nhầm lẫn kiến thức.
- Một số em nắm kiến thức về từ loại chưa tốt.
* Hình thức:
- Cịn tẩy xố nhiều - Sai rất nhiều lỗi chính tả.
2. Trả bài.
- Hs xem bài tiếp tục sửa lỗi.
IV. Chữa lỗi
GV chọn 1 số lỗi tiêu biểu sửa, yêu cầu HS tự tìm lỗi trong bài để sửa.
V. Tổng hợp điểm.
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
6A1 18 9 2 3 0
6A2 5 8 14 8 3
6A3 22 9 4 1 0
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Ôn tập văn miêu tả.
<i>Ngày soạn : 6/5/2011 </i>
<i>Ngày dạy:16/5/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 133 - 134: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
- Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản.
- Hệ thống kiến thức các phương thức biểu đạt đã học..
- Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.
- Bố cục của các loại văn bản đã học.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
- Khái quát hệ thống văn bản trên các phươơng diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
- Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học tro0ng các văn bản cụ thể.
- Phân biệt được ba loại văn bản : Tự sự, miêu tả, hành chính – cơng vụ. (đơn từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
<i>3.Thái độ</i>
- Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( Lồng trong bài)</b>
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài </b></i>
Các em đã học hết phần văn và tập làm văn trong chương trình ngữ văn 6. Bài học hôm nay chúng ta
cùng tổng kết lại những nội dung chính về hai phân môn này.
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới (88’) </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
? Em hãy kể tên các văn bản đã học từ
đầu năm đến bây giờ ?
<b>A. Tổng kết phần văn</b>
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>
<i><b>1. Các văn bản đã học trong năm học</b></i>
<b> Học kỳ 1</b>
- Con rồng cháu tiên
- Bánh chưng , bánh giầy
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Sự tích Hồ Gươm.
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh.
- Cây bút thần
? Học kỳ 2 có những văn bản nào?
? Em hãy thống kê văn bản thể hiện lòng
yêu nước, lòng nhân ái
GV cho HS thảo luận lập bảng thống kê
tên văn bản như ở bên
- Đeo nhạc cho mèo.
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Con hổ có nghĩa.
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
<b> Học kỳ 2</b>
- Bài học đường đời đầu tiên
- Sông nước CÀ Mau
- Bức tranh của em gái tôi
- Vượt thác
- Buổi học cuối cùng
- Đêm nay Bác không ngủ
- Lượm, mưa
- Cô Tô
- Cây tre Việt Nam
- Lòng yêu nước
- Lao xao
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động Phong Nha
<i><b>2. Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và lòng nhân ái.</b></i>
a. <i>Truyền thống yêu nước</i>: Lượm, Cây tre Việt Nam, Cầu
Long Biên - chứng nhân lịch sử, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ,
Động Phong Nha.
<i>b. Tinh thần nhân ái: </i>Đêm nay Bác khơng ngủ; Dế Mèn phiêu
lưu kí; Bứctranh của em gái tôi;
Lao xao.
<i><b>3. Bảng thống kê các văn bản là truyện</b></i>
<b>TT</b> <b>Văn bản</b> <b>Nhân vật chính Tính cách và ý nghĩa của nhân vật chính</b>
1 Con Rồng, cháu Tiên Lạc Long Quân<sub>Âu Cơ</sub> Mạnh mẽ, xinh đẹp<sub>Cha mẹ đầu tiên của người Việt</sub>
2 <sub>Bánh chưng, bánh giầy.</sub> Lang Liêu Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo.<sub>Người làm ra hai thứ bánh quý.</sub>
3 Thánh Gióng Gióng Người anh hùng đánh thắng giặc Ân, cứu nước
4
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
- Tài giỏi, đắp đê ngăn nước, cứu dân.
- Anh hùng nhưng ghen tuông, hại nước, hại dân.
5 Sự tích Hồ Gươm Lê Lợi Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh, cứu dân, <sub>cứu nước.</sub>
6 Sọ Dừa Sọ Dừa Nghèo khổ, thông minh, trung hậu.
7 Thạch Sanh Thạch Sanh Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
9 Cây bút thần Mã Lương Nghèo khổ, thơng minh, vẽ giỏi, dũng cảm
10
Ơng lão đánh cá và
con cá vàng
Ông lão
Mụ vợ
Cá vàng
- Hiền lành, tốt bụng, nhu nhược
- Tham lam vô lối, ác mà ngu
- Đền ơn, đáp nghĩa tận tình.
11 Ếch ngồi đáy giếng. Ếch Bảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch.
12 Thầy bói xem voi Các thầy bói Bảo thủ, chủ quan, lố bịch
13
Đeo nhạc cho mèo Chuột cống
Chuột nhắt
Chuột chù
- Sáng kiến viển vông, sự mèo, du trách nhiệm cho
14
Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng Chân, Tay, Tai,<sub>Mắt, Miệng</sub> Ghen tức vô lối, khơng hiểu chân lí đơn giản, hối <sub>hận, sửa lỗi kịp thời.</sub>
15 Treo biển Anh treo biển Không can lập trường riêng
16 Lợn cưới, áo mới Hai chàng trai Cùng thích khoe khoang lố bịch
17 Con hổ có nghĩa Hai con hổ Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn, đáp nghĩa
18
Mẹ hiền dạy con
Bà mẹ Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc, công bằng <sub>trong cách dạy con.</sub>
19
Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lòng Lương y Phạm<sub>Bân</sub> Lương y như từ mẫu, giỏi nghề, thương người bệnh<sub>như thương thân, cương trực.</sub>
20 Dế Mèn phiêu lưu kí. Dế Mèn Hung hăng, hống hách láo, ân hận, ăn năn thì đã <sub>muộn.</sub>
21 Bức tranh của em
gái tôi Anh trai Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời
22 Buổi học cuối cùng Thầy Ha-men Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm giận quân Đức xâm
lược
? Nêu sự khác nhau về đặc điểm thể loại
giữa các văn bản truyện dân gian, truyện
trung đại , văn bản nhật dụng.
? Theo em truyện dân gian, truyện trung
đại, truyện hiện đại có điểm gì giống
<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b>1.Sự khác nhau về đặc điểm thể loại giữa các văn bản truyện </b></i>
<i><b>dân gian, truyện trung đại , văn bản nhật dụng.</b></i>
- Truyện dân gian là những sáng tác tập thể vô danh, là những
sáng tác nghệ thuật truyền miệng gắn liền với sinh hạt nhân dân.
- Truyện trung đại : Là truyện viết ở thế kỉ (X - XIX) bằng chữ
nơm hoặc chữ hán.
Có loại truyện hư cấu, có loại truyện giống như thể ký.Có cốt
truyện đơn giản.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm chỉ thể loại hay chỉ
kiểu văn bản.
- Nói đến văn bản nhật dụng là nói đến tính chất của nội dung
văn bản đó. Đó là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết
với cuộc sống con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại;
Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các
kiểu văn bản.
<i><b>2. Sự giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân</b></i>
nhau..
? Chọn nhân vật mà em thích và nói rõ
vì sao em thích nhân vật đó?
? Kể tên các phương thức biểu đạt.
? Có các kiểu văn bản nào? Đặc điểm
chính của mỗi kiểu văn bản.
? Nêu bố cục của bài văn miêu tả và tự
sự.
? Em hãy xác định các văn bản đã học
theo phương thức biểu đạt chính: tự sự ,
biểu cảm, nghị luận.
<b>3. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em thích, giải thích lí </b>
<b>do.</b>
<b>B. Tổng kết phần tập làm văn</b>
<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>
<b>1. Các phương thức biểu đạt :</b>
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận.
- Hành chính cơng vụ.
<b>2. Các kiểu văn bản và đạc điểm của chúng.</b>
+ Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.
+ Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật, con người.
+ Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm cảm xúc
+ Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
+ Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp
+ Hành chính cơng vụ: trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể
hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.
<b>3. Bố cục của bài văn miêu tả và tự sự.</b>
Các phần Tự sự Miêu tả.
Mở bài Giới thiệu nhân vật,
tình huống, sự việc.
Giới thiệu đối tượng
miêu tả.
Thân bài Diễn biễn của sự việc. Miêu tả chi tiết đối
tượng
Kết bài Kết quả của sự việc,
suy nghĩ.
Cảm xúc, suy nghĩ về
đối tượng.
<b>II. Luyện tập.</b>
<i><b>1. Xác định những văn bản đã học theo phương thức biểu đạt </b></i>
<i><b>chính: tự sự , biểu cảm, nghị luận</b></i>
<b>TT</b> <b>Phương thức biểu đạt</b> <b>Văn bản</b>
1 Tự sự
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh; Em bé thơng minh; Ơng lão đánh cá và con cá vàng; Ếch
ngồi đáy giếng; Thạch Sanh; Cây bút thần; Con hổ có nghĩa; Mẹ
hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng; Đêm nay Bác
khơng ngủ; Dế Mèn phiêu lưu kí; Bức tranh của em gái tơi; Buổi
học cuối cùng; Lượm
2 Miêu tả Sông nước Cà Mau,; Vượt thác; Mưa; Cô Tô; Lao xao; Cây tre
Việt Nam; Động Phong Nha.
Long Biên- chứng nhân lịch sử.
4 Nghị luận Lòng yêu nước; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
? Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ
của Minh Huệ, em hãy tưởng tượng
mình là anh đội viên chứng kiến câu
chuyện đó và kể lại bằng một đoạn văn
<i>? </i>Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em
hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa
theo quan sát và tưởng tượng của em
<b>2. Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, em hãy</b>
<b>tưởng tượng mình là anh đội viên chứng kiến câu chuyện đó</b>
<b>và kể lại bằng một đoạn văn.</b>
<b>3. Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn </b>
<b>miêu tả lại trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em</b>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Lập bảng hệ thóng các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học.
- Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
<i>Ngày soạn :14/5/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 17/5/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 135: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Danh từ, động từ, tính từ ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu
- Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hốn dụ.
- Dấu chấm,dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
<i>3.Thái độ</i>
- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV cho HS thảo luận
? Nêu các khái niệm ĐT, ĐT, TT, ST,
LT, CT, PT là gì? Cho vi dụ minh họa?
? Nêu giá trị của các từ loại trên ?
HS: thảo luận xong trình bày trước lớp,
lớp nhận xét
GV chốt lại phần này
Tiếp tục cho HS thảo luận
? Các phép tu từ đã học ? Nêu khái niệm
? Lấy ví dụ và nêu tác dụng?
<b>I. Các từ loại đã học</b>
<b>* Từ loại</b>
- <i><b>Động từ</b></i> : là từ chỉ hoạt động, trạng thái nói chung của người
của sự vật.
- <i><b>Danh từ</b></i>: Là từ chỉ người, vật, hiện tượng khái niệm,…
- <i><b>Tính từ</b></i>: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành
động, trạng thái.
- <i><b>Số từ</b></i>: Là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- <i><b>Lượng từ</b></i>: Là những từ chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật.
- <i><b>Chỉ từ</b></i>: Dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng dể xác địng vị trí
- <i><b>Phó từ</b></i>: Là những từ chuyên đi kèm với động từ dể bổ sung ý
nghĩa cho ĐT, TT đó
<b>II. Các phép tu từ đã học</b>
<b>* Các phép tu từ về từ</b>
- <i><b>Phép so sánh:</b></i> Là đối chiếu sự vạt, sự việc có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- <i><b>Phép nhân hóa:</b></i> Là cách gọi , tả con vật, cây cối , đồ vật, …
bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi người; làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Trình bày trước lớp , nhận xét
GV chốt lại phần 2 này.
? Các kiểu cấu tạo câu đã học?
? Thế nào là câu đơn? Cho ví dụ? Thế
nào là câu ghép? Cho ví dụ
? Nêu các dấu câu đã học
? Dấu chấm được đặt ở đâu?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
? Dấu phẩy đặt ở đâu?
? Cho mỗi loại một ví dụ?
vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt
- <i><b>Phép hoán dụ</b></i>: Là tên gọi sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên
của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
<b>II. Các kiểu cấu tạo câu</b>
<b>* Các kiểu cấu tạo câu</b>
<i><b>- Câu đơn:</b></i> Là câu do một cụm C-V tạo thành.
+ Câu có từ là
+ Câu khơng có từ là
<i><b>- Câu ghép:</b></i> Là câu do hai cụm C-V tạo thành.
<b>III. Các dấu câu đã học</b>
<b>* Dấu câu Tiếng Việt</b>
<i><b>- Dấu kết thúc câu</b></i>
+ Dấu chấm : đặt ở cuối câu miêu tả
+ Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu nghi vấn
<i><b>- Dấu phân cách các bộ phận câu</b></i>
+ Dấu phẩy: ngăn cách các bộ phận phụ
<i>Ngày soạn :15/5/2011 </i>
<b>Tiết 136: ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn đã học 1 cách khái quát nhất.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
<i>3.Thái độ</i>
- Có thái độ ơn tập đúng đắn .
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Soạn bài theo câu hỏi SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
GV: Về phần văn bản chúng ta cần nắm
chắc đặc điểm thể loại, nội dung cụ thể
của từng từng văn bản ? Nội dung ý
nghĩa của văn bản tự sự.
<b>- </b>Về câu phải nắm được các thành phần
chính của câu, câu trần thuật đơn.
- Nắm được các biện pháp tu từ như : so
sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ.
<b>-</b> Nắm được dàn bài của một bài văn tự
sự, ngôi kể, thứ tứ tự kể trong văn tự sự
- Về văn miêu tả phải hiểu thế nào là
văn miêu tả, mục đích
- Nắm được cách làm của một bài văn
<b>I. Phần văn bản</b>
1. Nắm được đặc điểm thể loại
2. Nắm được nội dung cụ thể
3. Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự
<b>II. Phần tiếng việt</b>
<i><b>1.Về câu</b></i>
- Thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- chữa lỗi về CN- VN.
<i><b>2. Biện pháp tu từ.</b></i>
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
<b>III. Phần tập làm văn</b>
<i><b>1.Văn tự sự</b></i>
- Dàn bài của một bài văn tự sự
- Ngôi kể khi viết bài văn tự sự
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Biết cách làm bài văn tự sự
<i><b>2. Văn miêu tả</b></i>
- Thế nào là văn miêu tả
- Mục đích và tác dụng của văn miêu tả.
- Các thao tác của văn miêu tả
miêu tả, phương pháp tả người , phương
pháp tả cảnh
Cách viết đơn từ
<i><b>3. Cách làm bài văn miêu tả</b></i>
- Phương pháp tả cảnh
- Phương pháp tả người
<i><b>4. Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi</b></i>
<i><b>viết đơn từ.</b></i>
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>
- Về nhà ơn tập tồn bộ kiến thức đã học.
<i>Ngày kiểm tra: 12/5/2011 </i>
<i>Ngày soạn :16/5/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 20/5/2011 </i>
<i> </i>
<b>Tiết 139 - 140: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>( Phần Tập làm văn)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử ( danh lam thắng cảnh) ở
- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng.
- Trình bày trước tập thể lớp.
<i>3.Thái độ</i>
- Có thái độ đúng đắn trước những danh lam thắng cảnh , một di tích lịch sử.
<b>B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:</b>
- <i>Giáo viên:</i> Soạn bài.
<i><b>- Học sinh: </b></i>Tìm hiểu về địa phương.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b> * Hoạt động 3</b>: <i><b>Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung cần đạt.</b>
? Em đã học những văn bản nào giới
thiệu về những danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, bảo vệ mơi trường?
? Ở địa phương em có những di tích lịch
sử , danh lam thắng cảnh nào không?
? Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa
phương em như thế nào?
<i>? Địa phương em có những chính sách</i>
<i>chủ trương gì khơng?</i>
- y/c Lớp thảo luận chuẩn bị bài viết của
mình về một di tích, một danh lam hay
môi trường,….
- Trả lời
- Trả lời
HS thảo luận,
phát biểu ý kiến
<i><b>1. Những bài văn giới thiệu danh</b></i>
<i><b>lam</b></i> thắng cảnh, di tích lịch sử, vấn
đề về môi trường.
- Động Phong Nha
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch
sử.
<i><b>2. Những danh lam thắng cảnh , di</b></i>
<i><b>tích</b><b>lịch sử ở địa phương em.</b></i>
- Đồi A1
- Hầm Đờ Cát
- Hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp
- Động Pa Thơm…
<i><b>3. Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa</b></i>
<i><b>phương em</b></i>
<i><b>4. Thảo luận chuẩn bị trình bày bài</b></i>
<i><b>viết</b></i>
- Về một di tích lịch sử
- Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo
luận
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Chú ý: gọi những HS ít lên bảng trình
bày
? Qua học 2 tiết địa phương em cảm
thấy như thế nào? nêu cảm nhận của em
<i>GV tổng kết chung về vấn đề địa </i>
HS trình bày ,
lớp nghe nhận
xét bổ sung
- Về vấn đè môi trường
<i><b>5. Trình bày trước lớp vấn đề đã</b></i>
<i><b>thảo luận </b></i>
- Giới thiệu về một di tích hoặc một
danh lam thắng chảnh đẹp ở quê em
<b>D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’).</b>