Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.49 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HÀ NAM </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>(Đề gồm 2 trang) </b>
<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT </b>
<b> NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>Mơn: Hố học </b>
Thời gian làm bài: 180 phút
<b>Câu 1 (2 điểm). </b>
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH
0
t
(2) Y + 2[Ag(NH3)2]OH
0
t
(3) Z + HCl
(4) T + Br2 +H2O
Biết X có mạch cacbon khơng phân nhánh. Xác định cơng thức cấu tạo của X, Y, Z, T và hoàn thành các
sơ đồ trên.
<b>Câu 2 (2 điểm). </b>
<b>1. Cho các dung dịch riêng biệt sau: fructozơ, saccarozơ, etylen glicol, Ala-Ala-Gly. Trình bày </b>
phương pháp phân biệt các dung dịch và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>2. Một hỗn hợp lỏng gồm 2 chất: C</b>2H5OH, CH3-CH2-CH2-CH2-OH. Nêu phương pháp tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 (2 điểm).
<b>1. Ba hợp chất X</b>1, X2, X3 có cùng công thức phân tử C3H12O3N2, tác dụng với NaOH, đun nóng
đều thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3 và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
<b>2. </b>Tơ clorin được điều chế từ PVC phản ứng với Cl2. Người ta lấy một mẫu tơ clorin đem đốt
cháy thì thu được CO2, H2O, HCl. Biết tỉ lệ thể tích CO2 và hơi H2O ở cùng điều kiện là 3,5:1. Tính số
mắt xích trung bình trong PVC đã phản ứng với một phân tử Cl2.
<b>Câu 4 (2 điểm). </b>
<b>1. Nếu bị bỏng do vơi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu? Giải </b>
thích lí do chọn.
(1). Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch amoni clorua 10%.
(2). Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoni clorua 10%.
(3). Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô.
<b>1. Trong phịng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí như hình vẽ dưới đây: </b>
Bộ dụng cụ trên có thể dùng để điều chế khí nào trong các khí sau: NH3, O2, CO2, H2S. Với mỗi
khí C thỏa mãn hãy chọn cặp chất A, B phù hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
<b>2. Hãy lựa chọn chất thích hợp để làm khơ từng khí NH</b>3, O2, CO2, H2S có lẫn hơi nước.
<b>Câu 6 (2 điểm). </b>
Cho 0,2 mol một este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, sau phản ứng chỉ thu
được 43,2 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 13,44 lít CO2
(đktc) và 14,4 gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình phản ứng xảy ra.
<b>Câu 7 (2 điểm). </b>
Hỗn hợp A gồm C6H13O4N và C5H14O4N2 (C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức) tác
dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol đơn chức, hai amin no kế tiếp trong dãy
đồng đẳng và dung dịch B. Cô cạn B thu được 64,85 gam hỗn hợp C gồm ba muối khan có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino
Cho 500 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl và Cu(NO3)2.
<b>a) Điện phân Y với điện cực trơ, bằng dịng điện 1 chiều có cường độ 1,0 A. Sau t giây thu được </b>
3,136 lít (đktc) một chất khí duy nhất ở anot và dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 220 ml
dung dịch NaOH 2M, thấy xuất hiện 1,96 gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%,
khí sinh ra khơng tan trong nước và nước khơng bay hơi trong q trình điện phân. Tính nồng độ mol các
chất trong dung dịch Y và thời gian t.
<b>b) Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim </b>
loại có khối lượng 0,6m gam và V lít (đktc) khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Tìm giá trị của m và V.
<b>Câu 9 (2 điểm). </b>
<b>1. Cho dung dịch A gồm MgCl</b>2 a mol, AlCl3 2a mol và HCl x mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH
Chất lỏng A
Chất rắn B
Tính a, x, y.
<b>2. </b>Cho a mol Mg vào dung dịch chứa b mol Fe(NO3)3 và c mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối. Tìm mối quan hệ giữa a, b, c.
<b>Câu 10 (2 điểm). </b>
Hòa tan hết 63,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Cu trong dung dịch chứa 1,44 mol
HNO3 và 0,24 mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa NH4+), hỗn hợp khí Z gồm t
mol NO2 và 0,04 mol NO. Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu, thu được t mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và dung dịch T chứa 166,96 gam muối. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, K = 39, Fe = 56, Cu = 64.
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>HÀ NAM </b>
<b>ĐA ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b>HDC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT </b>
<b> NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Mơn: Hố học –Lớp 12 </b>
<b>Câu 1 </b>
<b>(2,0đ) </b>
X : HO-C2H4-COO-CH(OH)-CH2-COO-CH=CH2.
Y : NaOOC-CH2-CHO
X : HO-CH2-CH2-COONa
T : CH3-CHO
X + 2NaOH
0
t
Y + 2[Ag(NH3)2]OH
0
t
Z + HCl
<b>Câu 2 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<b>1. Cho các dung dịch riêng biệt sau: fuctozơ, saccarozơ, etilenglicol, peptit Ala-Ala-Gly. </b>
Trình bày phương pháp phân biệt các chất và viết các phương trình hóa học xảy ra.
<b>HD: Nhận ra 1 chất là 0,25 đ; Viết đủ ptpư đc 0,5 đ. </b>
<b>- Lấy các mẫu chất tác dụng với AgNO</b>3/NH3.
+ Có k tủa Ag nhận ra fuctozơ
+ Không hiện tượng: 3 chất còn lại.
- Cho 3 chất còn lại td với Cu(OH)2/OH-.
+ Nếu có dd tím nhận ra tripeptit
+ Còn lại là: saccarozơ, etilenglicol.
- Cho 2 mẫu còn lại thủy phân trong dung dịch axit và lấy sản phẩm tác dụng với
AgNO3/NH3.
+ Nếu có k tủa Ag nhận ra saccarozơ.
+ Còn lại là etilenglicol.
<b>Viết ptpư </b>
<i><b>1. </b>Một hỗn hợp lỏng gồm 2 chất: C2H5OH, CH3-CH2-CH2-CH2-OH. Nêu phương pháp tách </i>
<i>riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra. </i>
<b>Câu 3 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i><b>1.</b> Ba hợp chất X1, X2, X3 có cùng cơng thức C3H12O3N2, tác dụng với NaOH đun nóng thu </i>
<i>được các chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Tìm cơng thức hóa học của X1, X2, X3, viết các </i>
<i>phương trình hóa học. </i>
<b>HD: 3 chất có CTCT là </b>
(1) (CH3NH3+)2CO32- ;
C2H5NH3+
(2) CO32-;
NH4+
(3) CH3-NH2+-CH3
CO3
NH4+
Viết 3 ptpư VD: (1) (CH3NH3+)2CO32- + 2 NaOH --->
2 CH3-NH2 + Na2CO3 + 2 H2O
<b>2. </b>Tơ clorin được điều chế từ PVC phản ứng với Cl2. Người ta lấy một mẫu tơ clorin đem
đốt cháy thì thu được CO2, H2O, HCl. Biết tỉ lệ thể tích CO2 và hơi H2O ở cùng điều kiện là
3,5:1. Tính số mắt xích trung bình trong PVC đã phản ứng với một phân tử Cl2.
<b>HD: </b>
Gọi số mắt xích TB tham gia p/ư với 1 phân tử Clo là n.
Ta có sơ đồ:
C2nH3nCln
0
2
Cl ,t
O
<b>Câu 4 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i><b>1.</b> Nếu bị bỏng do vơi bột thì người ta sẽ chọn phương án nào sau đây là tối ưu để sơ cứu </i>
<i>? Giải thích lí do chọn. </i>
<i>(1). Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi rửa lại bằng dung dịch </i>
<i>amoniclorua 10%. </i>
<i>(2). Lau khô sạch bột rồi rửa bằng dung dịch amoniclorua 10%. </i>
<i>(3). Chỉ rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô. </i>
<i>(4). Lau khô sạch bột rồi rửa bằng nước xà phịng lỗng. </i>
<b>HD: Phương án số 2 là tối ưu.Vôi bột khi gặp nước sẽ phản ứng toả nhiệt làm cho bỏng </b>
càng nặng hơn
{CaO + H2O Ca(OH)2 + Q.}
Vì vậy cần phải lau khô bột trước đã rồi dùng một dung dịch có
tính axit trung hồ với Ca(OH)2.
<b>Dự kiến sai lầm của học sinh: </b>
- Không nhớ vôi phản ứng với nước sẽ toả nhiệt.
- Không biết dung dịch amoniclorua có tính axit yếu.
- Khơng biết nước xà phịng có tính kiềm.
<b>2. </b>
- TN1: Ban đầu có kết tủa màu vàng, dung dịch màu vàng nâu nhạt dần, sau một thời gian
có kết tủa đen xuất hiện.
(1) 2FeCl3 + K2S
(2) FeCl2 + K2S
(đen)
- TN2: Có kết tủa keo trắng xuất hiện
(3) AlCl3 + 3NaAlO2 + H2O
<b>Câu 5 </b>
<b>(2,0đ) </b>
1. Bộ dụng cụ trên có thể thu được khí O2, CO2 và H2S vì các chất này ít tan trong nước và
được điều chế từ chất rắn và chất lỏng.
(1) H2O2 2
MnO
(2) CaCO3 + 2 HCl
(3) FeS + 2 HCl
(B) (A)
2. NH3, H2S dùng CaCl2 khan …
<b>Câu 6 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i>Cho 0,2 mol một este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, sau phản ứng </i>
<i>chỉ thu được 43,2 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu </i>
<i>được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X và viết </i>
<i>phương trình phản ứng xảy ra. </i>
<b>HD: </b>
Ta có nNaOH/neste = 3 => este 3 chức tạo bởi ancol 3 chức.
Tính đc ancol Y là C3H5(OH)3.
TH1. RCOO RCOONa
R’COO C3H5 + 3NaOH
o
t
R’’COO R’’COONa
Mol 0,2 0,6 0,2 0,2
Từ mmuối => R +R’ + R’’ = 15 => loại.
TH2. R COO RCOONa
COO C3H5 + 3NaOH
o
t
R’’COO R’’COONa
Mol 0,2 0,6 0,2 0,2
Từ mmuối => R + R’’ = 15
=> R = 14 (CH2); R’’=1(H) hoặc R = 0; R’’=15 (CH3)
<b>Câu 7 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i>Hỗn hợp A gồm C6H13O4N và C5H14O4N2 (C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức) </i>
<i>tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol đơn chức, hai amin no </i>
<b>HD: </b>
Theo đầu bài
=> CTCT X: [CH3COO-][+NH3CH2COOCH2CH3]
=> Y: [C2H5NH3+][ -OOC-COO-][+NH3-CH3].
Pt:
(1) [CH3COO-][+NH3CH2COOCH2CH3] + 2KOH ---> H2O +
CH3COOK + NH2CH2COOK + C2H5OH
Mol: x x x
(2) [C2H5NH3+][ -OOC-COO-][+NH3-CH3 + 2 KOH --- >
C2H5NH2 + KOOC-COOK + NH2-CH3 + H2O
Mol: y y
Vậy hỗn hợp C gồm
CH3COOK: x mol
NH2CH2COOK: x mol
KOOC-COOK: y mol
<b> m</b>hh=64,85 = 98x+113x + 166y (I)
nKOH = 2x +2y = 0,7 (II)
=> x=0,15 và y=0,2.
<b>=> mA = 163.0,15 + 166.0,2= 57,65 gam </b>
=> %m<b>X =42,41 % </b>
<b>Câu 8 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<b>a) </b>Vì anot có 1 khí duy nhất nên đó là Cl2: 0,14 mol. Z tác dụng với NaOH tạo kết tủa nên
còn Cu2+ dư.
(-): Cu2+ + 2 e ---> Cu (+) 2Cl- ---> Cl2 + 2e
Mol 0,14 0,28 0,14 0,28 0,14 0,28
<b>t = 27020 s. </b>
Dung dịch sau phản ứng gồm: Cu2+: x-0,14 mol.
H+: y mol.
Cl-: y – 0,28 mol.
<i>Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 2M, thấy xuất hiện 1,96 gam </i>
<i>kết tủa </i>
(1) H+ + OH- --- > H2O
Mol: 0,4 0,4
(2) Cu2+ + 2 OH- --- > Cu(OH)2
Mol: 0,02 0,04 0,04
=> Cu(NO3)2: 0,16 mol. HCl: 0,4 mol.
Cu(NO<b>3)2: 0,32 M. HCl: 0,8 M. </b>
<b>b). Cho Z tác dụng với m gam Fe </b>
<b> Khí thu được là NO </b>
Viết 2 pt (1) 3 Fe+8 H+ + 2 NO3- 3Fe2+ + 2 NO + 4 H2O
Mol 0,15 0,4 0,1
(2) Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
Mol 0,02 0,02 0,02
=> m-0,17.56+0,02.64=0,6 m
<b>Câu 9 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<i><b>a). </b></i>
Các pt: (1) H++ OH- --- > H2O
(2) Al3+ + 3 OH- --- > Al(OH)3
(3) Mg2+ + 2 OH- --- > Mg(OH)2
(4) Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2 H2O.
- Từ đồ thị => x=0,1.
Tại mol OH- = 1,1 => 1,1 = 0,1 + 4.2a+2a => a = 0,1.
<b> Tại kết tủa max y = 0,1 + 3.2a + 2 a = 0,9. </b>
<b>b). Cho a mol Mg vào dung dịch chứa b mol Fe(NO</b>3)3 và c mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu
được dung dịch chứa hai muối. Tìm mối quan hệ giữa a,b,c.
HD: (1) Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+
(2) Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
(3) Mg + Fe2+ Mg2+ + Fe2+
dung dịch có 2 muối sp/ư là Mg (NO3)2 và Fe(NO3)2 dư => Mg hết, Cu2+, Fe3+ hết.
Theo bảo toàn e => 3nFe3+ + 2nCu2+ > 2 nMg ≥ 1.nFe3+ + 2nCu2+
<b>Câu 10 </b>
<b>(2,0đ) </b>
<b>Gọi mol trong X gồm Fe</b>3O4, Fe(NO3)2 và Cu có số mol a,b,c
- X + 1,44 mol HNO3 và 0,24 mol NaNO3
=> dung dịch Y gồm muối Fe (3a+b) mol,
Na+ 0,24 mol
Cu2+ : c mol
NO3-: 1,64+2b-t mol (bTN);
H+: 4t mol (Tính theo NO lần 2)
và (NO2:t mol; NO:0,04 mol ) + (H2O: t+0,08+4a mol)
- dung dịch Y +Cu 0,1 mol -> dd T Fe2+: 3a+b mol
Na+ 0,24 mol;
Cu2+ c+0,2 mol;
NO3-: 6a+2b+2c+0,64 mol.
( Bảo tồn điện tích của T)
Và NO: t mol + H2O 2t mol
Một số phản ứng và bán p/ư
(1) 2H+ + O-2 H2O
(2) 4H+ + NO3- + 3e NO + 2H2O
(3) 2H+ + NO3- + 1e NO2 + H2O
(4) 3Cu+8 H+ + 2 NO3- 3Cu2+ + 2 NO + 4 H2O
(5) Cu + 2 Fe3+ Cu2+ + 2 Fe2+
mX = 232a+180b+64c=63,28 (I)
mT = 56(3a+b) +23x0,24+64x(c+0,2)+ (6a+2b+2c+0,62)x62=166,96 (II)
BT H: => 1,44= 4t + 0,16+2.( t+4a) (III)
BT N: => 1,64+2b-t= t+6a+2b+2c+0,64 (IV)
=> a=0,1 mol; b=0,18; c=0,12; t=0,08.
=> KQ: %m <b>Cu = 12,14% </b>
<b> %mFe3O4=36,66% </b>
<b> %mFe(NO3)2=51,20% </b>
Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>