Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

30 bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 về Sóng âm- Nguồn âm có đáp án hay nhất năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>30 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 VỀ</b>


<b>SĨNG ÂM- NGUỒN ÂM CĨ ĐÁP ÁN HAY NHẤT</b>


<b>Ví dụ 1:</b>Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 20 đB. Tỉ số cường độ âm của chúng là:


<b>A.</b>100 <b>B.</b>200 <b>C.</b>400 <b>D.</b>1020


<i><b>Lời giải:</b></i>


Theo bài ra ta có:


A B


A
B
2
A
B


L L 20dB


I
10log 20


I
I <sub>10 .</sub>
I


 


 



 


<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 2:</b>Khi cường độ âm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn thì mức cường độ âm có giá trị là:


<b>A.</b>L = 2 dB <b>B.</b>L = 20 dB <b>C.</b>L = 20 B <b>D.</b>L = 100 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có:


0
I


L(dB) 10log 10log100 20dB.
I


   <b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 3: [Trích đề thi THPT QG năm 2017].</b>Biết cường độ âm chuẩn là 10-12<sub>W /m</sub>2<sub>. Khi cường độ âm</sub>
tại một điểm là 10-5<sub>W /m</sub>2<sub>thì mức cường độ âm tại điểm đó là:</sub>


<b>A.</b>9 B <b>B.</b>7 B <b>C.</b>12 B <b>D.</b>5 B


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: <sub>12</sub>5


0



I 10


L log log 7(B).


I 10





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ví dụ 4:</b>Mức cường độ âm tại vị trí cách loa 1m là 55 dB. Một người xuất phát từ loa, đi ra xa nó thì thấy
rằng khi cách loa 100 m thì khơng cịn nghe được âm do loa đó phát ra nữa. Lấy cường độ âm chuẩn là


12 2


0


I 10 W / m ,<sub></sub>  <sub>coi sóng âm do loa đó phát ra là sóng cầu. Xác định ngưỡng nghe của tai người này.</sub>


<b>A.</b>15 dB <b>B.</b>95 dB <b>C.</b>10 dB <b>D.</b>100 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có:


1 2 2 2


1 2


2 1



2 1


1 2


2 1


P P


I ;I


4 R 4 R


I R


L L log 20log


I R


1


20log 40(dB)


100


L L 40 15dB.


 


 



   


  


   


<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 5:</b>Một nguồn O phát sóng âm có cơng suất khơng đổi trong một mơi trường đắng hướng và không
hấp thụ âm. Tại điểm A, mức cường độ âm là 40 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 4 lần nhưng
không đổi tần số thi mức cường độ âm tại A là:


<b>A.</b>52 dB <b>B.</b>67 dB <b>C.</b>46 dB <b>D.</b>160 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có:


1 2


1
2


2 2


2


2 2



2 1


1 1


2


P
I


4 R
P


I


P


4 R <sub>I</sub>


4 R


I P


L L log log log 4.


I P


L log 4 40 46dB.
 


 <sub></sub>





 <sub> </sub>


 <sub> </sub>


 




    


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ví dụ 6: [Trích đề thi THPT QG năm 2017].</b>Một nguồn âm đẳng hướng với công suất không đổi trong
một môi trường hập thụ và phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm đo S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi
cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L+6 (dB). Khoảng cách từ
S đến M lúc đầu là:


<b>A.</b>80,6 m <b>B.</b>120,3 m <b>C.</b>200 m <b>D.</b>40 m


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có:


2


2 1



1
1


1


1
1


R


L L 20log 6


R
R 60


20log 6


R
60


1 0,49888


R


R 120,3m.


   





 


  


 


<b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 7:</b>Nguồn âm đặt tại O có cơng suất truyền âm không đổi. Trên cùng nửa đường thắng qua O có ba
điểm A, B, C theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ
âm tại A là b (B); mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3b (B). Biết 4OA = 3OB. Coi
sóng âm là sóng cầu và mơi trường truyền âm đẳng hướng. Tỉ số OC


OA bằng:
<b>A.</b> 346


56 <b>B.</b>


256


81 <b>C.</b>


276


21 <b>D.</b>


16
9


<i><b>Lời giải:</b></i>



Ta có:


A B


A B


B A


I R


L L log 2log b


I R


4
2log b.


3


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C
B


B C


A B


C


B
C


A
C
A


R


I 4


L L log 2log 3b 6log


I R 3


R 64


R 27


R <sub>64 .</sub>
4<sub>R</sub> 27
3


R <sub>256 .</sub>


R 81


    


 



 


 


<b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 8: [Trích đề thi đại học năm 2012]: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, khơng hấp thụ âm,</b>
có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB.
Đề tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên
cần đặt thêm tại O bằng:


<b>A.</b>4 <b>B.</b>3 <b>C.</b>5 <b>D.</b>7


<i><b>Lời giải:</b></i>


Gọi P0là công suất của một nguồn âm điểm, n là số nguồn âm đặt tại O lần sau.
Ta có:


2 2


2 1


1 1


0 M


0 A


P R



L L 10log 20log


P R


nP R


10log 20log 10(dB).


2P R


  


  


Khi đó10logn 20log1 10 n 5.


2 2  


Vậy cần đặt thêm 3 nguồn âm tại O.
<b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 9:</b>Trong buổi hịa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng Long.
Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 12
dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 2,376 B. Hỏi dàn
nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Lời giải:</b></i>


Ban đầu có 1 nguồn âm. Khi thực hiện bản hợp xướng có n người ( hay n nguồn âm).


Ta có:


2 1


2 1


1 1


P nP


L L 10log 10log


P P


10log n 23,76 12.


  


  


Do đó n 15. <b>Chọn C.</b>


<b>Ví dụ 10:</b>Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và mơi trường khơng hấp thụ âm. Tại một
vị trí sóng âm có biên độ 0,12 mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,80 W/m2<sub>. Hỏi tại vị trí sóng có biên</sub>
độ bằng 0,36 mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?


<b>A.</b>0,60 W/m2 <b><sub>B.</sub></b><sub>2,70 W/m</sub>2 <b><sub>C.</sub></b><sub>5,40 W/m</sub>2 <b><sub>D.</sub></b><sub>16,2 W/m</sub>2


<i><b>Lời giải:</b></i>



Do nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và mơi trường khơng hấp thụ âm, nên năng lượng sóng
âm phân bổ đều trên các đường trịn đồng tâm. Các vị trí càng xa nguồn, tức là thuộc mặt cầu có bán kính
càng lớn thì năng lượng của sóng âm càng nhỏ, do đó biên độ càng nhỏ.


Do môi trường không hấp thụ âm nên


2 2


1 2 1 1


2 2


2 1 2 2


2


1 1


2


2 2


2


2


2 1


I R W <sub>A .</sub>



I R W A


I A


I A


0,36


I I 16,2(W / m ).


0,12


  


 


 


  <sub></sub> <sub></sub> 


 


<b>Chọn D.</b>


<b>Ví dụ 11:</b>Hai điểm M và N nằm ở cùng l phía của nguồn âm trong mơi trường đẳng hướng không hấp thụ
âm, trên cùng 1 phương truyền âm có LM=30 dB, LN= 10 dB. Nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường
độ âm tại N khi đó<b>xấp xỷ</b>là:


<b>A.</b>12 dB <b>B.</b>7 dB <b>C.</b>9 dB <b>D.</b>11 dB



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ta có:


M N ON


L L 20log 20


OM
ON 10OM.


  


 


Khi đó: MN ON OM 9OM.  
Nêu đặt nguồn âm tại M thì ta có:


N N'
N'


R ' 9.OM


L L 20log 20log .


R 10.OM


L 10 20log 0,9 10,915(dB).


  


   



<b>Chọn D.</b>


<b>Ví dụ 12: [Trích đề thi THPT QG năm 2017].</b>Một nguồn âm đặt tại điểm O phát âm đẳng hướng với
công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt
là r và r – 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng:


<b>A.</b>60m <b>B.</b>66m <b>C.</b>100m <b>D.</b>142m


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có:
2


1 2


2 1


2


I r


I r


1 r 50


4 r


1 <sub>1</sub> 50



2 r


r 100m.
 
  
 




 


   


 


  
 
<b>Chọn C.</b>


<b>Ví dụ 13:</b>Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần
lượt là 40 dB; 35,9 dB và 30 dB. Khoảng cách giữa AB là 30 m và khoảng cách giữa BC là


<b>A.</b>78m <b>B.</b>108m <b>C.</b>40m <b>D.</b>65m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có: B B


A B


A A



R R OB


L L 20log 4,1 1,6.


R R OA


     


Khi đó: OB OA 1,6OA OA 30    OA 50m.


Lại có: L<sub>A</sub> L<sub>C</sub> 20logOC 10 OC 10.OA AC ( 10 1)OA 108.
OA


        


Do đó BC = 78 m.<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 14:</b>Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt
cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tại điểm A cách nguồn
âm S một khoảng 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm
bằng 0.


<b>A.</b>1000 m <b>B.</b>100 m <b>C.</b>10 m <b>D.</b>1 m


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: LA LB 20log<sub>OA</sub>OB 20OB 10OA 1000m.  <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 15:</b>Ba điểm A, B, C thuộc nửa đường thẳng từ A. Tại A đặt một nguồn phát âm đằng hướng có cơng
suất thay đổi. Khi P P 1 thì mức cường độ âm tại B là 60 dB, tại C là 20 dB. Khi P P 2thì mức cường độ


âm tại B là 90 dB và mức cường độ âm tại C là


<b>A.</b>50 dB <b>B.</b>60 dB <b>C.</b>10 dB <b>D.</b>40 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: L<sub>B</sub> L<sub>C</sub> 40 20logAC logAC 2.


AB AB


    


Khi thay đổi cơng suất ta có: LB'LC'20logAC<sub>AB</sub>40LC' 50dB. <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 16:</b>Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm
phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB,
tại N là 30 dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là:


<b>A.</b>36,1 dB <b>B.</b>41,2 dB <b>C.</b>33,4 dB <b>D.</b>42,1 dB


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ta có: LM LN 20log<sub>OM</sub>ON 40ON l00OM MN 99OM.
Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì IM R ' 99OM


2


  (với I là trung điểm MN).
Khi đó: LM LI 20logR '<sub>R</sub> 20log49,5OM<sub>OM</sub> L 36,1dB.I  <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 17:</b>Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng
có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong mơi trường truyền sóng sao cho



AMB


 vuông cân ở A. Xác định mức cường độ âm tại M?


<b>A.</b>37,54 dB <b>B.</b>32,46 dB <b>C.</b>35,54 dB <b>D.</b>38,46 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: L<sub>A</sub> L<sub>B</sub> 20logOB
OA


 


Do đó OB 10OAAB

10 1 OA.



2


2 2 2 2


OM OA AM OA 10 1 OA


     


Do đó OM OA 12 2 10. 
Mặt khác


M A OA 1 M


L L 20log 20log 7,54 L 32,46.



OM <sub>12 2 10</sub>


      



<b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 18:</b>Nguồn âm tại O có cơng suất khơng đổi. trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng
nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém
mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết


2


OA OB.


3


 Tính tỉ số OC :
OA
<b>A.</b> 81


16 <b>B.</b>


9


4 <b>C.</b>


27



8 <b>D.</b>


32
27


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ta có: A


A B


B


I OB 3


L L log 20log a 20log a.


I OA 2


     


Lại có: B


B C


C


I OC 3 OC 27 OC 27


L L log 20log 3a 60log <sub>3</sub> .


I OB 2 OB 8 <sub>OA</sub> 8



2


        


Do đó OC 81.


OA 16 <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 19:</b>Mức cường độ âm của một âm là L=30 (dB). Hãy tính cường độ âm này theo đơn vị W/m2<sub>. Biết</sub>
cường độ âm chuẩn là 12

2



0


I 10<sub></sub>  W / m . <sub>Mức cường độ âm tính theo đơn vị (dB) là:</sub>


<b>A.</b> <sub>10 W / m .</sub>18 2 <b><sub>B.</sub></b><sub>10 W / m .</sub>9 2 <b><sub>C.</sub></b> <sub>10 W / m .</sub>3 2 <b><sub>D.</sub></b> <sub>10 W / m .</sub>4 2


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: 3 9 2


0
0


I


10log 30 I 10 I 10 W / m .


I      <b>Chọn B.</b>



<b>Ví dụ 20: [Trích đề thi THPT QG năm 2017].</b>Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường
truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giá MNP là tam giác đều. Tại
O, đặt một nguồn âm điểm có cơng suất khơng đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường
không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là


<b>A.</b> 43,6 dB <b>B.</b>38,8 dB <b>C.</b>35,8 dB <b>D.</b>41,1 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: L<sub>M</sub> L<sub>N</sub> 20logON ON 10 OM.
OM


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khi đó:


10 1 a 3

2 2


10 1


MH a;PH OP PH OH 2,8a.


2 2





     



Ta có: LPLM 20logOM<sub>OP</sub> 20log<sub>2,8</sub>1 LP 41,1dB. <b>Chọn D.</b>


<b>Ví dụ 21: [Trích đề thi THPT QG năm 2015].</b>Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là
nguồn điểm) phát âm với cơng suất khơng đổi. Từ bên ngồi, một thiết bị xác định mức cường độ âm
chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ
lớn 0,4 m/s2<sub>cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát</sub>
ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không
hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị<b>gần giá trị nào nhất</b>sau đây?


<b>A.</b> 27 s <b>B.</b>32 s <b>C.</b>47 s <b>D.</b>25 s


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: L<sub>M</sub> L<sub>N</sub> 20logON OM 10ON.
OM


   


Do đó MN OM ON 9ON 90m.   


Vật đi từ M đến trung điểm của MN, sau đó chuyển động chậm dần đều và dừng lại tại N nên ta có:


MN MC


t 2t .


Mặt khác 2


MC MN



1 2MC MN


MC at t t 30s.


2 a a


     


Vậy giá trị gần nhất là 32 s.<b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 21: [Trích đề thi đại học năm 2014].</b>Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng
đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người
đó nghe thấy tiếng hịn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong khơng khí là 330 m/s, lấy g =
9,9 m/s2<sub>. Độ sâu ước lượng của giếng là:</sub>


<b>A.</b> 39m <b>B.</b>43m <b>C.</b>41m <b>D.</b>45m


<i><b>Lời giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thời gian rơi tự do của hòn đá là: 2


1 1


1 2h


h gt t .


2 g


  



Thời gian sóng âm truyền từ đáy giếng tới tai là: h v t<sub>2 2</sub> t<sub>2</sub> h .
330


  


Ta có: t t1 2 2h <sub>330</sub>h 3 h 41m.
0,99


      <b>Chọn C.</b>


<b>Ví dụ 21: [Trích đề thi đại học năm 2013].</b>Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng,
không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ
âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9m thì mức cường độ âm thu được là L 20 (dB) .
Khoảng cách d là


<b>A.</b> 1 m <b>B.</b>9 m <b>C.</b>8 m <b>D.</b>10 m


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: 2 1


1 2 1


1 1


R R 9


L L 20 20log 10 R 1m.



R R




       <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 22: [Trích đề thi đại học năm 2011].</b>Một nguồn điểm O phát sóng âm có cơng suất khơng đổi trong
một mơi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1
và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số 2


1
r


r bằng :


<b>A.</b>2 <b>B.</b> 1


2 <b>C.</b>4 <b>D.</b>


1
4


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: A 22 2


2 2


B 1 1



I r r


P


I 4 2.


4 R I r r


     


 <b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 23: [Trích đề thi đại học năm 2010].</b>Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất
phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp
thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: B


A B B A


A
R


L L 20log 40 R 100R .


R



    


Mặt khác A B


M R R A


R 50,5R


2


 


Suy ra M A


A M M


A A


R 50,5R


L L 20log 20log R 60 20log50,5 26dB.


R R


       <b>Chọn C.</b>


<b>Ví dụ 24: [Trích đề thi đại học Vinh lần 1 - 2017].</b>Xét 2 điểm M, N ở trong mơi trường đàn hồi có sóng
âm phát ra từ nguồn S truyền qua. Biết S, M, N thẳng hàng và SN = 2SM. Ban đầu, mức cường độ âm tại
M là L (dB). Nếu công suất của nguồn phát tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm N bằng



<b>A.</b> L+14 (dB) <b>B.</b>L-14 (dB) <b>C.</b> L


2 (dB) <b>D.</b>L-20 (dB)


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có: L<sub>N</sub> L<sub>M</sub> 10logI' 20logSM 20 20log 0,5 14 L<sub>N</sub> L 14.


I SN


        


<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 25: [Trích đề thi đại học Vinh lần 3 - 2017].</b>Trong môi trường đẳng hướng và khơng hấp thụ âm,
trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuống tại O, với OM = 80m, ON = 60m.
Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường
độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng


<b>A.</b> 80,2 dB <b>B.</b>50 dB <b>C.</b>65,8 dB <b>D.</b>54,4 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ta có: OH OM.ON<sub>2</sub> <sub>2</sub> 48cm.


OM ON


 





Ta có: L<sub>H</sub> L<sub>M</sub> 20logOM 20log80


OH 48


  


Suy ra L<sub>H</sub> 50 20log80 54,4dB.
48


   <b>Chọn D.</b>


<b>Ví dụ 25: [Trích đề thi chuyên Quốc Học Huế 2017].</b>Trong đêm văn nghệ kỉ niệm 120 năm thành lập
trường Quốc Học. Mở màn văn nghệ là lớp 12 Anh, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và
cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả lớp cùng hát thì đo được mức
cường độ âm là 80 dB. Số học sinh lớp 12 Anh có trong tốp ca này là:


<b>A.</b> 16 người <b>B.</b>12 người <b>C.</b>10 người <b>D.</b>16 người


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ban đầu có 1 nguồn âm. Khi cả lớp cùng hát có n người (hay n nguồn âm).


Ta có: 2 1


2 1


1 1



P nP


L L 10log 10log 10log n 80 68 12.


P P


       Do đó n=16.<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 26:</b>Ba điểm S, A, B nằm trên một đường trịn đường kính AB biết AB 2SA. Tại S đặt một
nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là?


<b>A.</b> 41,51 dB <b>B.</b>44,77 dB <b>C.</b>43,01 dB <b>D.</b>36,99 dB


<i><b>Lời giải:</b></i>


Dựa vào hình vẽ ta có AB 2R SA SB R 2


AB 2SA




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>







Gọi O là trung điểm của ABSO R


Ta có O O



B


2


2 <sub>L</sub> <sub>L</sub>


L


0 L 4


P <sub>I 10</sub> SB 10 1 10


4 d SO 10 2 10


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> 


    


O
L


O


10 5000 L 3,699B 36,99dB.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ví dụ 27:</b>Cho 4 điểm O, A, B, C theo thứ tự đó cùng nằm trên một đường thẳng. Tại O đặt một nguồn âm
điểm phát sóng đẳng hướng. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là 20 dB, mức cường
độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 20dB. Tỉ số AB/BC


<b>A.</b> 10 <b>B.</b>1/10 <b>C.</b>9 <b>D.</b>1/9


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có A A B


B


2 <sub>L</sub>


L L


L 2


0 L


2


P <sub>I 10</sub> OB 10 <sub>10</sub> <sub>10</sub> <sub>OB 10OA.</sub>


4 d OA 10 


 


 <sub></sub> <sub></sub>     



  


Tiếp tục ta có B B C


C


2 <sub>L</sub> 2


L L 2


L


OC 10 OC <sub>10</sub> <sub>10</sub> <sub>OC 10OB</sub>


OB 10 OA




  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   


   


Chọn OA 1 OB 10 AB OB OA 9


OC 100




 <sub></sub>    




 và


AB 1


BC OC OB 90 .


BC 10


     <b>Chọn B.</b>


<b>Ví dụ 28: [Trích đề thi thử Chuyên KHTN – 2016].</b>Tại vị trí O trên mặt đất, người ta đặt một nguồn phát
âm với công suất không đổi. Một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động từ M đến N. Mức cường
độ âm của âm phát ra từ O do máy thu được trong quá trình chuyển động từ 45 dB đến 50 dB rồi giảm về
40 dB. Các phương OM và ON hợp với nhau một góc khoảng?


<b>A.</b> 127 <b>B.</b> 68 <b>C.</b> 90 <b>D.</b> 142


<i><b>Lời giải:</b></i>


Dựa vào hình vẽ  H là điểm có khoảng cách ngắn nhất nên LH= 50dB.


Ta có L 2 LH<sub>M</sub> 5


0 L


2 4



P <sub>I 10</sub> ON 10 10 ON <sub>10.</sub>


4 d OH 10 10 OH


 


 <sub></sub> <sub></sub>    


 <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Mặt khác OM 2 10<sub>L</sub>LH<sub>M</sub> 10<sub>4,5</sub>5 1,78 OM 1,78


OH 10 10


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 


Ta có MH 1,47 MN 4,47 cosMON=OM ON MN2 2 2 127


NH 3 2OMON




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>



 .<b>Chọn A.</b>


<b>Ví dụ 29:</b>Nguồn âm điểm O phát sóng đẳng hướng ra mơi trường khơng hấp thụ và không phản xạ. Điểm
M cách nguồn âm một khoảng R có mức cường độ âm 20dB. Tăng cơng suất nguồn âm lên n lần thì mức
cường độ âm tại N cách nguồn âm một khoảng R/2 là 16 dB. Giá trị của n là?


<b>A.</b> 8 <b>B.</b>4,5 <b>C.</b>2,5 <b>D.</b>10


<i><b>Lời giải:</b></i>


Ta có M


N


2 <sub>L</sub> 2 <sub>2</sub>


L


0 L


2 3,6


P <sub>I 10</sub> P ON 10 1 1<sub>.</sub> 10 <sub>n 9,95 10.</sub>


4 d nP OM 10 n 2 10


   


  <sub></sub> <sub></sub>   <sub> </sub>    



     <b>Chọn C.</b>


<b>Ví dụ 30:</b>Một dàn loa phát âm đẳng hướng. Mức cường độ âm đo được tại các điểm cách loa một khoảng
a và 5a lần lượt là 100 dB và L. Giá trị của L là?


<b>A.</b>100 dB <b>B.</b>39 dB <b>C.</b>86 dB <b>D.</b>25 dB


<i><b>Lời giải</b></i>


Ta có 2<sub>1</sub>


2 <sub>2</sub> <sub>10</sub>


1


2 10


2


10 1 10 10


10 10 8,6 86 .


4 10 5 10 25


<i>L</i> <i>L</i>


<i>L</i> <i>L</i>



<i>o</i> <i>L</i>


<i>d</i>


<i>P</i> <i><sub>I</sub></i> <i><sub>L</sub></i> <i><sub>dB</sub></i> <i><sub>B</sub></i>


<i>d</i> <i>d</i>




  <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub> </sub>      


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Website<b>HOC247</b>cung cấp một mơi trường<b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều<b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,</b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b>đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ<b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b>từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa<b>luyện thi THPTQG</b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn:</b>Ơn thi<b>HSG lớp 9</b>và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b>các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>



<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG</b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b>Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b>Bồi dưỡng 5 phân mơn<b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học</b> và<b>Tổ Hợp</b>dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm:<i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam</i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b>Website hoc miễn phí các bài học theo<b>chương trình SGK</b>từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b>Kênh<b>Youtube</b>cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b>Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%</b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia</b></i>


</div>

<!--links-->
Bài tập trắc nghiệm vật lý 12
  • 91
  • 2
  • 11
  • ×