Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 về mạch RLC nối tiếp có cuộn dây không thuần cảm năm 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:</b> Cho mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây có điện trở r. Điện trở thuần có R thay đổi được. Đặtvào hai
đầu mạch hiệu điện điện thế xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng U không đổi. Cảm kháng và dung
kháng lần lượt là ZL và ZC. Điều chỉnh R = R0 thì thấy cơng suất trên biến trở đạt cực đại và bằng Pm. Kết


luận nào sau đây là <b>đúng: </b>


<b>A.</b>


2


0 L C m


0
U
R = Z - Z - r;P =


2(R + r) <b>B.</b>



2
2


2


0 L C m


L C
U
R = r + Z - Z ;P =


2 Z - Z



<b>C.</b>


2


0 L C m


L C
U
R = Z - Z -r;P =


2 Z - Z <b>D.</b>


2


2 2


0 L C m


0
U
R = r +(Z - Z ) ;P =


2(R +r)


<b>Câu 2:</b> Cho mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây có điện trở r. Điện trở thuần có R thay đổi được. Đặtvào hai
đầu mạch hiệu điện điện thế xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng U không đổi. Cảm kháng và dung
kháng lần lượt là ZL và ZC. Điều chỉnh R = R0 thì thấy cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch đạt cực đại và bằng


Pm. Kết luận nào sau đây là <b>đúng </b>



<b>A.</b>


2


0 L C m


0
U
R = Z - Z - r;P =


2(R -r) <b>B.</b>



2
2


2


0 L C m


L C
U
R = r + Z - Z ;P =


2 Z - Z


<b>C.</b>


2


0 L C m



L C
U
R = Z - Z -r;P =


2 Z - Z <b>D.</b>


2


2 2


0 L C m


0
U
R = r +(Z - Z ) ;P =


2(R +r)


<b>Câu 3:</b> Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây khơng thuần có điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu mạchmột điện
áp xoay chiều tần số và giá trị điện áp hiệu dụng U khơng đổi. Cuộn dáy có cảm kháng ZL; tụ điện có dung


kháng ZC. Điều chỉnh R = R1 và R = R2 thì thấy cơng suất trên toàn mạch như nhau và bằng P. Hệ thức <b>đúng</b>



<b>A.</b>
2
1 2
U
P



R +R +r


 <b>B.</b>


2


1 2
U
P


R +R r


<b>C.</b>
2
1 2
U
P


R +R 2r

 <b>D.</b>
2
1 2
U
P


R +R +2r



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

áp xoay chiều tần số và giá trị điện áp hiệu dụng U khơng đổi. Cuộn dáy có cảm kháng ZL; tụ điện có dung


kháng ZC. Điều chỉnh R = R1 và R = R2 thì thấy cơng suất trên toàn mạch như nhau. Điều chỉnh R = R0 thì


cơng suất trên tồn mạch đạt cực đại. Hệ thức <b>đúng</b> là


<b>A.</b> R = (R +r)(R +r) <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <b>B.</b> R +r= R R <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>C.</b> R = (R +r)(R +r)<sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> r <b>D.</b> R = (R +r)(R +r) +r <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>Câu 5:</b> Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây khơng thuần có điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu mạchmột điện
áp xoay chiều tần số và giá trị điện áp hiệu dụng U khơng đổi. Cuộn dáy có cảm kháng ZL; tụ điện có dung


kháng ZC. Điều chỉnh R = R1 và R = R2 thì thấy cơng suất trên tồn mạch như nhau. Điều chỉnh R sao cho


công suất trên toàn mạch đạt cực đại. Hệ thức <b>đúng</b> là


<b>A.</b> (Z<sub>L</sub>Z ) =(R +r)(R +r)<sub>C</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub> <b>B.</b> (Z<sub>L</sub>Z ) =R R<sub>C</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>C.</b> (Z<sub>L</sub>Z ) =R R<sub>C</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>r <b>D.</b> (Z<sub>L</sub>Z ) =R R<sub>C</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>r2


<b>Câu 6:</b> Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây không thuần có điện trở trong là r. Đặt vào hai đầu mạchmột điện
áp xoay chiều tần số và giá trị điện áp hiệu dụng U khơng đổi. Cuộn dáy có cảm kháng ZL; tụ điện có dung


kháng ZC. Điều chỉnh R = R1 và R = R2 thì thấy cơng suất trên tồn mạch như nhau. Điều chỉnh R = R0 thì


cơng suất trên tồn mạch đạt cực đại và bằng P0. Hệ thức <b>đúng</b> là


<b>A.</b>







2
0


1 2


U
P =


R +r R +r 2r


<b>B.</b>






2
0


1 2


U
P =


R +r R +r


<b>C.</b>







2
0


1 2


0,5U
P =


R +r R +r 2r


<b>D.</b>






2
0


1 2


0,5U
P =


R +r R +r


<b>Câu 7:</b> Một mạch điên xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dáy có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụđiện có
điện dung C mắc nối tiếp (vớiZ<sub>L</sub>Z > r<sub>C</sub> ). Khi R = R1 hoặc R = R2 thì cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở R


có cùng một giá trị. Hệ thức <b>đúng</b> là



<b>A.</b> R R = r +(Z<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>L</sub>Z )<sub>C</sub> 2 <b>B.</b> (Z<sub>L</sub>Z ) =(R +r)(R +r)<sub>C</sub> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>C.</b> 2


1 2 L C


R R =(Z Z ) <b>D.</b> 2


1 2 L C


R R +r =(Z Z )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cùng một giá trị. Khi R = R0 thì cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở lớn nhất. Hệ thức <b>đúng </b>là


<b>A.</b> R +r= R R <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <b>B.</b> R = R R <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>C.</b> R = (R +r)(R +r) +r <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <b>D.</b> R = (R +r)(R +r) <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


<b>Câu 9:</b> Một đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L=0,08H và điệntrở trong r
= 32 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp dao động điều hồ ổn định có tần số góc 300rad/s. Để công
suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất thì điện trở của biến trở phải có giá trị bằng


<b>A.</b> 32Ω <b>B.</b> 56 Ω


<b>C.</b> 40 Ω <b>D.</b> 24 Ω


<b>Câu 10:</b> Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp, cuộn dáyđiện trở
trong r có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch này một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 220 V. Khi r = 10 Ω thì cơng suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt giá trị cực đại và bằng ?



<b>A.</b> 2420W <b>B.</b> 4840W


<b>C.</b> 1210W <b>D.</b> 9680W


<b>Câu 11: </b>Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn dây có điện trở thuần r =20Ω và
độ tự cảm L = 2H, tụ điện có điện dung C = 100μF mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiềuu=240cos100t(V).Khi R = R0 thì cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch đạt cực đại. Khi đó


cơng suất tiêu thụ trên cuộn dây là
<b>A.</b> Pr = 28,8W <b>B.</b> Pr = 108W
<b>C.</b> Pr = 12,8W <b>D.</b> Pr = 88,8W


<b>Câu 12:</b> Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r bằng một nửa độ lệch giữadung
kháng của tụ điện và cảm khảng của cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu
dụng và tần số khơng đổi. Điều chỉnh R của điện trở thuần thì cơng suất tiêu thụ trung bình trên biến trở đạt
cực đại và bằng P0. So với công suất tiêu thụ trung bình trên tồn mạch, P0 chiếm


<b>A.</b> 50% <b>B.</b> 76%


<b>C.</b> 69% <b>D.</b> 67%


<b>Câu 13 (ĐH 2007):</b> Đặt hiệu điện thế u = U sinωt<sub>0</sub> (U0vàω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLCkhông


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số cơng suất của đoạn mạch bằng


<b>A.</b> 0,85 <b>B.</b> 0,5


<b>C.</b> 1 <b>D.</b> 1 2


<b>Câu 14 (ĐH 2008):</b> Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dáy thuần cảm có độ tự cảm Lvà tụ


điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung


kháng ZC (vớiZ<sub>C</sub> Z<sub>L</sub>) và tần số dòng điện trong mạch khơng đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất


tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó


<b>A.</b>R = Z + Z<sub>0</sub> <sub>L</sub> <sub>C.</sub> <b>B.</b>


2
m


0
U
P =


R


<b>C.</b>


2
L
m


C
Z
P =


Z <b>D.</b> R = Z0 LZC.


<b>Câu 15 (ĐH 2009):</b> Đặt điện áp xoay chiều có giá trịhiệu dụng khơng đổi vào hai đầu đoạn mạchgồm biến


trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2


công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1bằng hai
lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Giá trị R1 và R2 là:


<b>A.</b> R1= 50 Ω, R2= 100 Ω <b>B.</b> R1= 40 Ω, R2= 250 Ω


<b>C.</b> R1= 50 Ω, R2= 200 Ω. <b>D.</b> R1= 25 Ω, R2= 100 Ω


<b>Câu 16 (CĐ 2010):</b> Đặt điện áp u = U 2 cosωt V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối

 


tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20Ω và R2 = 80Ω của biến trở thì cơng suất tiêu thụ trong


đoạn mạch đều bằng 400 W. Giá trị của U là


<b>A.</b> 400V <b>B.</b> 200V


<b>C.</b> 100V <b>D.</b> 100 2


<b>Câu 17 (CĐ 2012):</b> Đặt điện áp u = U cos(ωt +φ)<sub>0</sub> (với U0và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạchgồm


biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại.
Khi đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B.</b> điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần.
<b>C.</b> hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.


<b>D.</b> hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5.


<b>Câu 18:</b> Đặt diện áp u=U 2cosωt ( với U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. R là
biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω2= 2.



Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vng góc ROP biểu diễn sự phụ
thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường
(2) như hình vẽ. Giá trị của điện trở r bằng


<b>A.</b> 20 Ω <b>B.</b> 60 Ω


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×