Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Xác định tỷ lệ đ u vùng chậu ở thai ph 3 tháng cu i thai kỳ tại bệnhviện nhật tân, an giang 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 107 trang )

GI O

OT O


Ƣ

YT




-------------

ƢỚ



TỶ


Ụ3

T I B NH VI



TH NH PH H

.




ẬT TÂN, AN GIANG

ẤP II

H MINH – NĂM 2019


GI O

OT O


YT

Ƣ





------ -------

ƢỚ

TỶ




HẬ


Ụ3




T I B NH VI

hu n ng nh: Sản Ph Kho
M s : K 62 72 13 03



ƣờ

ƣớn

ẤP II

n

o



.

ọ : GS.TS. NGUYỄN DUY TÀI






2019


LỜ

Tơi xin c m đo n đâ l cơng trình nghi n cứu của riêng tôi, các s liệu
và kết quả nêu trong luận văn l trung thực v chư có i cơng b trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

Tác giả

Phạm

.

ƣớc Vinh


MỤC LỤC
Trang
Tr ng ph bì
Lời c m đo n ...................................................................................................... i
M c l c .............................................................................................................. ii
Danh m c các thuật ngữ viết tắt ....................................................................... iv
Danh m c các bảng ........................................................................................... v

Danh m c các biểu đồ ...................................................................................... vi
Danh m c các hình .......................................................................................... vii
ẶT VẤ

Ề .................................................................................................. 1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
ƣơn 1 ỔNG QUAN TÀI LI U ............................................................. 4
1.1. Thuật ngữ ................................................................................................... 4
1.2. ác ếu t thúc đẩ đ u vùng chậu............................................................ 5
1.3. iểu hiện lâm s ng ..................................................................................... 9
1.4. Phương thức chẩn đoán ............................................................................ 11
1.5. ác ếu t ngu cơ ................................................................................... 18
1.6. Một s biện pháp điều trị ......................................................................... 21
1.7. Ti n lượng ................................................................................................ 23
1.8. Kết luận .................................................................................................... 24
ƣơn 2 Ố

Ƣ NG VÀ P ƢƠ

ỨU .............. 26

2.1. Thiết kế nghi n cứu .................................................................................. 27
2.2. ân s nghi n cứu .................................................................................... 27
2.3. ách chọn mẫu ......................................................................................... 27
2.4. ỡ mẫu ..................................................................................................... 27

.



2.5. Ti u chuẩn chọn mẫu ............................................................................... 28
2.6. Thu thập s liệu v quản lý s liệu........................................................... 28
2.7. ông c nghi n cứu.................................................................................. 38
2.8. Phân tích s liệu ....................................................................................... 39
2.9. ác biến s nghi n cứu ............................................................................ 39
2.10. ấn đề đức .......................................................................................... 45
ƣơn 3

T QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 47

3.1. Ðặc điểm chung củ mẫu nghi n cứu ...................................................... 47
3.2. Tỷ lệ đ u vùng chậu ở th i ph 3 tháng cu i th i kỳ ............................... 53
3.3. Liệt k các ếu t li n qu n đ u vùng chậu ở th i ph 3 tháng cu i ....... 58
ƣơn 4 B
4.1.

ẬN ................................................................................. 65

n luận về nghi n cứu ............................................................................ 65

4.2. Ðặc điểm củ đ i tượng nghi n cứu ........................................................ 69
4.3. Tỷ lệ đ u vùng chậu ở th i ph 3 tháng cu i th i kỳ ............................... 71
4.4. ác ếu t li n qu n đến đ u vùng chậu ở th i ph 3 tháng cu i th i
kỳ ..................................................................................................................... 73
4.5. Hạn chế củ đề t i .................................................................................... 75
4.6. Ðiểm mới v ứng d ng củ đề t i ............................................................ 75
K T LUẬN .................................................................................................... 77
KI N NGHỊ ................................................................................................... 78
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC


.


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VI T TẮT

Tiếng Anh

Viết đầy đủ

Tiếng Việt

BMI

Body Mass Index

Chỉ s kh i cơ thể

ODI

Oswestry Disability Index

Chỉ s tàn tật Oswestry

PLBP

Pregnancy- related low back pain

u lưng dưới liên quan
thai kỳ


PPGP

u vùng chậu liên quan

Pregnancy-related pelvic girdle pain

thai kỳ
QBPDS

Quebec Back Pain Disability Scale

Th ng đo đ u lưng v t n
tật

SIJ

Sacroiliac joint

Khớp cùng -chậu

VAS

Visual Analogue Scale

Th ng điểm đ u

PGPQ

Pelvic Girdle Pain Questionaire


Bảng câu hỏi đ u vùng
chậu

PGS

Pelvic Girdle Syndrome

Hội chứng vùng chậu

KTC

Interval Confidence

Khoảng tin cậy

AP

Acupuncture

Châm cứu

PB

Pelvic Belt

.

i chậu



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. PGP:

u v kiểm tra chức năng.................................................... 12

Bảng 1.2. ặc điểm cho PPGP nặng............................................................... 13
Bảng 3.1. ặc điểm chung củ đ i tượng tham gia nghiên cứu ..................... 47
Bảng 3.2. ặc điểm về sản khoa củ đ i tượng tham gia nghiên cứu ............ 49
Bảng 3.3: ặc điểm về thai kỳ này củ đ i tượng nghiên cứu ....................... 51
Bảng 3.4. ặc điểm các nghiệm pháp ............................................................. 52
Bảng 3.5. Các hoạt động thời kỳ mang thai PPGP ......................................... 53
Bảng 3.6. Các nghiệm pháp ............................................................................ 54
Bảng 3.7. Phân loại đ u vùng chậu theo vị trí, nghiệm pháp ......................... 56
ảng 3.8. Phân b mức độ đ u vùng chậu theo VAS ..................................... 57
Bảng 3.9. Phân tích hồi qu đơn biến m i liên quan giữ đ u vùng chậu với
các đặc điểm chung ......................................................................................... 58
Bảng 3.10. Phân tích hồi qu đơn biến m i liên quan giữ đ u vùng chậu với
các đặc điểm về sản khoa ................................................................................ 59
Bảng 3.11. Phân tích hồi qu đ biến m i liên quan giữ đ u vùng chậu và
các biến s ....................................................................................................... 62
Bảng 4.1. Tỷ lệ đ u vùng chậu thai kỳ ở các nước trên thế giới .................... 72

.


DANH MỤC CÁC BIỂ




Biểu đồ 3.1. Phân b tỷ lệ đ u vùng chậu ở thai ph 3 tháng cu i thai kỳ..... 55
Biểu đồ 3.2. Phân loại theo vị trí đ u .............................................................. 56
Biểu đồ 3.3. Phân b mức độ đ u vùng chậu theo VAS ................................. 57

.


i

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Thiết diện cắt dọc vùng b ng chậu ................................................... 6
Hình 1.2. Thử nghiệm gâ đ u vùng chậu sau................................................ 15
Hình 1.3: Thử nghiệm FABER ....................................................................... 16
Hình 1.4: Nghiệm pháp Trendelenburg cải tiến.............................................. 17
Hình 1.5: Nghiệm pháp nâng chân thẳng chủ động (ASLR Test) .................. 18

.


ẶT VẤ



u vùng chậu li n qu n đến th i kỳ đ

được mô tả từ thời

Hyppocrates (460-377 trước công ngu n). Ông cho rằng do khung chậu gi n
rộng không hồi ph c xả r với lần m ng th i đầu ti n l m mất ổn định củ

các khớp cùng chậu dẫn đến triệu chứng vi m [23].

u vùng chậu li n qu n

đến th i kỳ cho tới hiện tại vẫn l sự thách thức cho các nh lâm s ng cũng
như các nh nghi n cứu trong

học. Theo Wu v cộng sự đề xuất thuật ngữ

“đ u vùng chậu li n qu n đến th i kỳ” v “đ u lưng dưới li n qu n đến th i
kỳ”, bằng chứng hiện n

cho thấ cả h i cộng th m v o cơn “đ u lưng-

chậu”, v cả h i l các thực thể khác nh u (dù các cơ chế nền có thể tương
tự)[60].
Tỷ lệ gặp phải đ u vùng chậu th i kỳ d o động từ 4% đến 76,4% tù
thuộc v o định nghĩ h

chẩn đoán được sử d ng v thiết kế nghi n cứu[7].

Triệu chứng lâm s ng cũng thể hiện nhiều mức độ khác nh u đôi khi
thai ph không đi lại được, ảnh hưởng đến tinh thần, vận động, ảnh hưởng
đến sức khỏe chung v phần n o li n qu n đến phương thức sinh con sinh ngả
âm đạo h

mổ lấ th i.

ác vấn đề về đ u vùng chậu trong th i kỳ đặc biệt l b tháng cu i
th i kỳ, cơ chế bệnh sinh chư đồng thuận c o, còn nhiều tr nh luận. hính vì

vậ , những nghi n cứu lĩnh vực n

kết quả được công b rất khác nh u về

tần suất bệnh, tần suất tái phát bệnh cũng được công b (Wu v cộng sự
2004): 44-77%.
ho đến n

cũng có nhiều nghiệm pháp để chẩn đoán đ u vùng chậu

li n qu n đến th i kỳ v đáng tin cậy: P4[45], FABER[43], ASLR[47],

.


Gaenslen[44], Trendelenburg cải tiến[17]. Ở nước t , việc nghi n cứu đ u
vùng chậu li n qu n đến th i kỳ cịn ít.
ệnh viện Nhật Tân tọ lạc ở Th nh Ph
bệnh viện đ kho trực thuộc sở

hâu

c, tỉnh An Giang là

tế An Gi ng hằng năm có khoảng 5000-

5500 th i ph đến khám, theo s liệu th ng k bệnh viện phần lớn l ph nữ
l o động nặng v chăm sóc con. Tu nhi n, đ u vùng chậu ở ph nữ m ng
thai, đặc biệt trong 3 tháng cu i th i kỳ l vấn đề th n phiền thường gặp nhất
chư được qu n tâm nghi n cứu.


ì vậ chúng tơi tiến h nh khảo sát đ u

vùng chậu trong 3 tháng cu i th i kỳ tại bệnh viện Nhật Tân 2018- 2019.
Câu hỏi nghiên cứu:
Tỷ lệ đ u vùng chậu ở th i ph 3 tháng cu i th i kỳ tại bệnh viện Nhật
Tân, An Giang là bao nhiêu - các ếu t li n qu n n o li n qu n đến bệnh lý
đ u vùng chậu tr n đ i tượng này.

.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chính
Xác định tỷ lệ đ u vùng chậu ở thai ph 3 tháng cu i thai kỳ tại Bệnh
Viện Nhật Tân, An Giang 2018-2019.
2. Mục tiêu phụ
Khảo sát các yếu t li n qu n đến bệnh lý đ u vùng chậu 3 tháng cu i
thai kỳ tại Bệnh Viện Nhật Tân, An Giang 2018-2019.

.


ƣơn 1
TỔNG QUAN TÀI LI U

1.1. Thuật ngữ
Nhiều thuật ngữ được sử d ng để nói đến tình trạng đ u thắt lưng chậu.
Phần lớn thuật ngữ dự tr n cơ chế sinh bệnh: “lỏng lẻo”, “bệnh lý khớp”, h
“sự bất ổn” trong khi đó, tr n thực tế, các cơ chế sinh bệnh chư rõ r ng. Hiện

tại, thuật ngữ dựa vào một phần bệnh học và vị trí đ u .
Thuật ngữ được dùng từ năm 1900: [60]
- Giãn các khớp vùng chậu trong thai kỳ
- Bệnh xương khớp vùng chậu
- Bất ổn xương chậu trong mang thai và sinh
- Bất ổn xương chậu
-

u lưng khi m ng th i

- Giãn vùng chậu
- Bệnh khớp vùng chậu
- Bất ổn vùng chậu
- Bệnh khớp vùng chậu sau sinh
- Bất ổn cột s ng v xương chậu
- Triệu chứng giãn vùng chậu
-

u vùng chậu và bất ổn khớp vùng chậu

-

u vùng chậu sau khi mang thai và đ u lưng khi m ng th i

-

u vùng chậu khi mang thai và đ u thắt lưng thấp khi mang thai

-


u vùng chậu sau sinh

-

u lưng v đ u vùng chậu li n qu n đến thai kỳ

.


-

u lưng s u sinh

-

u khớp chậu li n qu n đến thai kỳ

-

u thắt lưng thấp li n qu n đến thai kỳ

-

u vùng chậu li n qu n đến thai kỳ

-

u vùng chậu sau khi mang thai

-


u thắt lưng v đ u vùng chậu sau trong khi mang thai

-

u khung chậu li n qu n đến thai kỳ.

Östgaard [41] đề xuất “posterior pelvic p in” để chỉ các vấn đề khác
với đ u lưng khi m ng th i.
Endresen [12] tìm thấy sự khác biệt đ u vùng chậu v đ u lưng
khi mang thai là tần suất đ u vùng chậu khi m ng th i c o hơn ở tam cá
nguyệt 2, 3.
Wu và cộng sự [60] khơng tìm thấy bất kỳ sự khác biệt đáng kể nào
trong dáng đi giữa ph nữ bị đ u vùng chậu sau sinh và những người bị đ u
thắt lưng m n tính khơng đặc hiệu.
Có những ý kiến cho rằng đ u vùng chậu bắt đầu sau sinh. Thêm vào từ
đ u vùng chậu là “during pregn nc ”, “in pregn nc ”, “since pregn nc ”,
“ fter pregn nc ”, hoặc “postp rtum”, “perip rtum” khơng thích hợp, trong
khi đ u vùng chậu bắt đầu ở thai kỳ sớm hơn v tồn tại d i hơn s u sinh. Theo
Ưstgaard cho rằng “pregnancy – rel ted” l

thích hợp nhất. Ông dùng

“pregn nc – rel ted pelvic girdle p in (PPGP)” chỉ vấn đề cơ xương vùng
chậu v “pregn nc – related low back pain (PLBP) chỉ đ u vùng thắt lưng.
1.2. Các yếu tố t ú đẩy đ u vùn

ậu

Một s yếu t thúc đẩy PPGP: các yếu t thối hóa, chuyển hóa, di

truyền, nội tiết t và sinh hóa/ sự ổn định khơng t i ưu [23], [57], [60]. Mặc
dù sự khởi phát của PPGP vẫn chư rõ r ng, các ếu t nội tiết kết hợp với sự

.


ổn định không t i ưu, do hậu quả của suy giảm kiểm sốt vận động và/hoặc
hành vi khơng lành mạnh, được đề xuất là giả thuyết hợp lý nhất [56], [57].
1.2.1.Sự ổn định khơng tố ƣu và lự đón suy yếu:
Theo tác giả Vleeming năm 2008[57] một định nghĩ về sự ổn định t i
ưu: Sự thích ứng hiệu quả của các khớp đ i với từng nhu cầu tải c thể thông
qua lực nén lên khớp được điều chỉnh phù hợp, như chức năng của lực hấp
dẫn, lực cơ v dâ chằng ph i hợp, để tạo ra lực phản ứng lên khớp hiệu quả
dưới các điều kiện th

đổi. Sự ổn định t i ưu ph thuộc vào việc đóng lực

hiệu quả, đóng hình dạng, điều khiển động cơ v bị ảnh hưởng bởi cảm xúc
của chúng ta. Hệ th ng thần kinh trung ương ( NS) chọn chiến lược chuyển
động tĩnh hoặc động, tùy thuộc vào cảm xúc (tức là sợ hãi, lo lắng) và nhận
thức, dẫn đến các lực cơ c thể và hoạt động cơ bắp ph i hợp. Một chủ đề
trong nghiên cứu nguyên nhân là việc đóng lực bị suy yếu của các cấu trúc
mạc-cơ (m of sci l) của hợp b ng (abdominal canister) (Hình 1.1). Gia c
các khớp sacroiliac (SIJ) bằng cách đóng đủ lực củ cơ thắt lưng v dinh
dưỡng của xương chậu, l điều cần thiết để truyền tải hiệu quả đến chân
[3],[29].

Hình 1.1. Thiết diện cắt dọc vùng b ng chậu
Nguồn: đơn vị ổn định nội trú


.


Sức mạnh giảm đáng kể của cơ ngang b ng, cơ chéo trong, sàn chậu,
các cơ nhiều mảnh thắt lưng v sự ph i hợp không đầ đủ của tất cả các cơ
thắt lưng chậu thường thấy ở bệnh nhân mắc PPGP [3],[19]. Khi bắt đầu
PPGP ở tam cá nguyệt thứ 2 và 3 của thai kỳ, căng cơ b ng và sự th

đổi của

trọng tâm cơ thể có thể có thể gây ra sự suy yếu cơ bắp này. Việc đóng giảm
lực có thể dẫn đến các chiến lược bù trừ thần kinh cơ. Lee và cộng sự
(2008)[29] đ mơ tả hai chiến lược bù trừ phổ biến, đó l chiến lược kẹp
mông và chiến lược ôm ngực. Trong chiến lược kẹp mơng có sự lạm d ng của
cơ mơng sâu. Trong chiến lược ơm ngực, cơ chéo ngồi bị quá tải v được bù
cho việc sử d ng cơ ng ng b ng (TrA). Những chiến lược này có thể l m tăng
lực kéo trượt trong khớp cùng-chậu (SIJ), có thể chịu trách nhiệm gâ đ u. ể
đ i phó với cơn đ u, O'Sulliv n v

e les năm 2007 [39] đ mơ tả hai hình

thức hành vi khơng lành mạnh, tránh đ u v hành vi kích thích đ u, cả h i đều
có thể l m tăng đ u v t n tật.
1.2.2.Yếu tố nội tiết
Mức độ bằng chứng thấp li n qu n đến vai trị có thể có của nồng độ
hormon rel xin c o hơn v m i liên hệ của nó với sự lỏng lẻo khớp xương
chậu nhiều hơn [24],[57]. Hơn nữa, có bằng chứng cho thấy sự th

đổi nội


tiết t do m ng th i được bù đắp bằng việc lực đóng cùng chậu đầ đủ [57].
Hơn nữa, sự mở rộng của khớp mu có thể được xem là sinh lý khi nó
khơng vượt q 9,5mm [23]. Một khoảng cách rộng hơn của khớp mu có thể
được xem là bệnh lý và là kết quả của việc đóng lực cùng-chậu khơng đầ đủ
[34].
Vai trò thực tế của các yếu t nội tiết t có thể được ghi nhận trong một
s đề xuất. Th

đổi nội tiết t có ảnh hưởng đến điều biến cơn đ u, tổng hợp

collagen và quá trình viêm [38].

.


Bjelland năm 2011[4] đ tìm thấy một liên kết giữa thấy kinh sớm và
PPGP. Họ kết luận rằng liên kết này là gợi ý cho sự ảnh hưởng của các yếu t
nội tiết t trước khi sinh th

vì th

đổi hormone trong thai kỳ.

Nielsen (2010) đ thực hiện một nghiên cứu với các trường hợp mắc
PPGP từ 6 đến 12 tháng sau sinh và thấy rằng các triệu chứng bị ảnh hưởng
âm tính trong thời kỳ kinh nguyệt và/hoặc r ng trứng.
Một báo cáo trường hợp của tác giả Sverdrup năm 2004 đ đề cập đến
sự trầm trọng của PPGP khi đặt d ng c tử cung chứa levonorgestrel [53].
1.2.3.Yếu tố chuyển hóa:
Eberhard-Gr n v Eskild năm 2008[10] đ báo cáo về m i li n qu n

với các bệnh r i loạn chu ển hó như bệnh tiểu đường với đ u vùng chậu,
nhưng cơ chế bệnh không rõ .
1.2.4.Yếu tố di truyền:
Nghiên cứu dịch tễ học làm sáng tỏ rằng các trường hợp mắc PPGP có nhiều
khả năng có mẹ hoặc chị gái mắc PPGP [39],[42].
1.2.5. Các yếu tố l ên qu n đến số lần mang thai:
Trong một nghiên cứu đo n hệ lớn của Bjelland năm 2010[5], tác động
củ tăng cân bằng có li n qu n đáng kể với hội chứng xương chậu (PGS) liên
qu n đến thai kỳ (đ u trước v đ u h i b n). Sự kết hợp s lần sanh với PGS
nghiêm trọng thậm chí cịn mạnh mẽ hơn. Tỷ lệ chênh lớn hơn (OR) được báo
cáo đ i với PGS so với PGS nặng: lần lượt là 2,0 so với 2,6 (s lần sanh 1);
2,6 so với 3,8 (s lần sanh 2); 2,6 so với 3,6 (s lần s nh ≥3). Kết luận của họ
là các yếu t li n qu n đến s lần sanh có thể đóng v i trò nguyên nhân trong
sự phát triển của PPGP.

.


1.3. Biểu hiện lâm sàng
iểu hiện lâm s ng củ đ u vùng chậu li n qu n đến th i kỳ rất khác
nh u, không chỉ ở bệnh nhân m còn theo thời gi n. ác triệu chứng thường
khá nhẹ nhưng đôi khi, rất nghi m trọng.
1.3.1. au:
Thông thường, sự khởi đầu củ cơn đ u xả r v o khoảng tuần thứ 18
v đạt cường độ c o nhất giữ tuần thứ 24 v 36 củ th i kỳ.
S u khi sinh, PPGP được báo cáo sẽ tự biến mất trong vòng 3 tháng
trong 93% trường hợp được nghi n cứu, trong khi 7% không hồi ph c, có
ngu cơ c o bị đ u nghi m trọng kéo d i[37].
1.3.2. Vị trí đ u:
u thường l khu trú (sâu) trong vùng xương cùng / vùng nếp mông,

không có sự phân b rễ thần kinh tọ .

u c c bộ ở vùng chậu cùng, có thể

li n qu n đến dâ chằng lưng d i, cũng như đ u ở vùng khớp vệ v đ u có thể
kèm với đ u vùng thắt lưng [40].
1.3.3. Cảm

á

ơn đ u:

ơn đ u vùng chậu đ được mô tả l đ u như d o đâm, đ u ở lưng dưới
dữ dội như đ t chá [40].
1.3.4. ƣờn độ đ u:
Khi m ng th i, cường độ đ u trung bình theo thứ tự 50 mm hoặc 60
mm tr n th ng điểm đ u trực qu n 100 mm ( AS)[41]. o đó, cơn đ u được
báo cáo có thể nhẹ hoặc chịu đựng được trong khoảng một nử các trường
hợp v rất nghi m trọng trong khoảng 25%.

u s u sinh có phần ít dữ dội

hơn đ u khi m ng th i ,đ được báo cáo rằng đ u ở PPGP khi mang thai còn
dữ dội hơn đ u ở PL P khi m ng th i, trong khi tình trạng ngược lại được
qu n sát thấy sau sinh [40].

.


y đổi nhận thức về vận động:


1.3.5.

Trong một nghiên cứu của Mens [33], những ph nữ mắc bệnh PPGP
đ báo cáo cảm giác ở chân họ như thể họ bị tê liệt trong khi thực hiện
nghiệm pháp nâng chân thẳng chủ động. Những cảm giác kỳ lạ này cho thấy
có điều gì đó bất thường đ ng diễn ra trong hệ th ng thần kinh khi ph nữ
mắc chứng PPGP c gắng di chuyển chân. Thật thú vị, những phát hiện như
vậ chư b o giờ được báo cáo cho đ u thắt lưng.
y đổi trong phối hợp vận động:

1.3.6.

Bệnh nhân co ngắn hơn, ít co hơng hơn thắt lưng khi nhấc l n, đi chậm
hơn do ph nhấc chân lên chậm hơn. Kiểu vận động này để tránh đ u v /
hoặc tải một cột s ng bị thương, nhưng cho đến nay, vẫn chư rõ lý do.
Wu [59] đ báo cáo rằng ph nữ mắc chứng PPGP sau sinh có xu
hướng khớp mạnh hơn đáng kể giữ xo

xương chậu và ngực trong dáng đi,

v xu hướng ph i hợp trong pha lớn hơn (nghĩ l xo

xương chậu và lồng

ngực theo cùng một hướng xảy ra cùng một lúc) . â có thể là một chiến
lược được lựa chọn bởi hệ thần kinh để đ i phó với các vấn đề về vận động,
nhưng một lần nữa, không rõ liệu, và làm thế nào, mơ hình trên bảo vệ khỏi
đ u.
1.3.7. Mất khả năn :

Bệnh nhân đi nh nh khó khăn hơn v thường khơng đi x được. Tần
suất ph nữ bị đ u thắt lưng chậu không thực hiện một s vấn đề là 21%81%[36].
Một tần suất cao các vấn đề đ được tìm thấy cho những người leo cầu
thang (97%) và quan hệ tình d c (82%)[21].
Một s nghiên cứu đ báo cáo các vấn đề trong khi ngủ vào ban đ m
khoảng 30%[46].

.


Những bệnh nhân khác có vấn đề về việc nhà, tập thể d c, chăm sóc
con, cơng việc, sở thích, cuộc s ng hơn nhân.
ƣơn t ức chẩn đốn

1.4.

PPGP là một dạng đ u thắt lưng (PLBP) chuyên biệt có thể xảy ra riêng
rẽ hoặc kết hợp với PLBP [57]. Có một đồng thuận lớn cho rằng PPGP dẫn
đến nhiều đ u đớn và r i loạn chức năng hơn PLBP theo tác giả Gutke năm
2006[20].
1.4.1.PPGP đ ển hình: chấn thương v giảm lực đóng
Sự vỡ củ xương vệ chủ ếu li n qu n đến sinh nở v tỷ lệ hiện mắc
được ước tính khoảng 1 trong s 300-30000 ca sinh theo tác giả N j bi năm
2010[35]. Mức độ phân tách theo chiều ng ng v mất ổn định theo chiều dọc
có thể được đo lường qu thăm dò X qu ng [23], [35].
Khi khớp vệ bị vỡ, một tiếng “pop” có thể được nghe thấ v các triệu
chứng đ u khớp vệ v khớp cùng-chậu bắt đầu s u khi nghe tiếng “pop” v sổ
th i. Những người ph nữ không thể di chu ển chân hoặc không thể m ng
nặng. Một sự tịnh tiến dọc hơn 5 mm được định nghĩ l sự mất ổn định khớp
vệ[35].

1.4.2.PPG

ơn đ ển hình: đóng với lực giảm hoặc tăng quá mức.

Một loạt các cơn đ u v r i loạn chức năng được qu n sát, hầu hết có lẽ
l kết quả củ ngu n nhân đ

ếu t . Một s nghiệm pháp lâm s ng phải

được thực hiện, bởi vì các khí cạnh khác nh u củ PGP đ được thử
nghiệm. ó các nghiệm pháp khiêu khích đ u v nghiệm pháp đánh giá chức
năng [23],[56],[57]. iệc sử d ng kết hợp có thể giảm thiểu các trường hợp
âm tính giả theo tác giả K n k ris năm 2011[23].

.


Bảng 1.1. PGP:

u v kiểm tra chức năng
án

Nghiệm pháp

á

SIJ đ u và tải trọng vùng chậu

P4


Patrick's = FABER (co, giạng, xoay ngoài) SIJ đ u
SIJ đ u

Gaenslen
Ấn đ u khớp vệ (SPP)

u khớp vệ

Trendelenburg cải tiến

u khớp vệ

ASLR + ấn gai chậu trước trên

Tải trọng vùng chậu
Lực khép khớp cùng chậu

Nghiệm pháp ASLR, là tiêu chuẩn v ng để kiểm tra khả năng hoạt
động củ xương chậu [56],[57].
Trong một nghiên cứu gần đâ của Mens năm 2012 [32], trên dân s
m ng th i, độ đặc hiệu của nghiệm pháp n

l 88% v độ nhạy là vừa phải

(54%) khi điểm s bị cắt được sử d ng trong khoảng từ 0 đến 1. Cùng với
nghiệm pháp P4, độ nhạ tăng l n đến 68%. Cả hai nghiệm pháp đều không
phù hợp để chẩn đoán chỉ PL P, đ u cùng chậu b n v đ u khớp vệ.
Nghiệm pháp ASLR có khả năng phân biệt hai hình thức PPGP phổ
biến nhất, hình thức giảm và q mức lực đóng khớp cùng chậu [39].
Nghiệm pháp ASLR dương tính được gợi ý cho việc mất kiểm soát

chức năng do mất sự co thắt củ các cơ thắt lưng chậu.
Nghiệm pháp ASLR âm tính, có nghĩ l mức độ co thắt cao củ các cơ
thắt lưng chậu và lực đóng quá mức.

.


1.4.3. á t

n đo ó

á trị:

Khơng chỉ các nghiệm pháp lâm s ng được đề xuất trong

văn để chẩn

đoán PPGP, điều quan trọng là khai thác tiền sử bệnh kỹ lưỡng [23].
Việc sử d ng bảng câu hỏi v th ng điểm có thể hữu ích. Bảng câu hỏi
về đ u vùng chậu (PGPQ) là một bảng câu hỏi dành riêng cho bệnh nhân mắc
PPGP trong hoặc s u khi m ng th i, đánh giá sự giới hạn trong các hoạt động
và các triệu chứng theo tác giả Stuge và cộng sự năm 2011 [51].
PGPQ có giá trị phân biệt t t và có thể được khuyến nghị trong đánh
giá các triệu chứng và khuyết tật theo tác giả Grotle năm 2012 [18].
Th ng đo khu ết tật đ u lưng Quebec (Q P S) và th ng điểm đo mức
độ đ u trực quan (VAS) thường được sử d ng để đánh giá mức độ đ u theo
tác giả Mens năm 2012 [32].
1.4.4.Phân loại mứ độ nghiêm trọng:
Các nghiệm pháp chẩn đoán v th ng điểm đ u v khu ết tật cũng hữu
ích trong việc phân loại mức độ nghiêm trọng[32]. ác đặc điểm cho mức độ

nghiêm trọng được mô tả sau:
Bảng 1.2. ặc điểm cho PPGP nặng
n đo oặc nghiệm pháp
QBPDS

ặ đ ểm đ u vùn

ậu nặng

> 40

AS cho đ u

>5

Kiểm tra ASLR

4

Vị trí đ u

u ở tất cả các khớp chậu

Nghiệm pháp ASLR + P4 + LDL

3 nghiệm pháp dương tính +  giạng
hơng và khép hông

.



1.4.5. Phân loại vị trí đ u và t ên lƣợng
Phân loại vị trí đ u v ti n lượng PPGP theo tác giả K n k ris năm
2011 có thể được chi th nh 5 nhóm nhỏ: sự tách khớp vệ, hội chứng khớp
cùng-chậu (SIJ) một b n, hội chứng khớp cùng-chậu h i b n, hội chứng đ i
vùng chậu (PGS) trong đó cả 3 khớp xương chậu đều bị ảnh hưởng v một
nhóm linh tinh [23],[56],[57]. Nhóm linh tinh được định nghĩ l những phát
hiện khách qu n không nhất quán về đ u h ng ng

ở khớp 1 xương chậu

theo Albert năm 2001 [2], nhóm PGS có ti n lượng xấu nhất: 21% tiếp t c bị
đ u 2 năm s u khi sinh. Nhóm ly tách khớp vệ có sự th

đổi 100% để ph c

hồi ho n to n.
1.4.6. Một số nghiệm pháp chẩn đoán PPGP
1.4.6.1. Nghiệm pháp P4:[45],[58]
Mục tiêu:
Nghiệm pháp khiêu khích đ u vùng chậu phí s u l một nghiệm pháp
khơi gợi đ u được sử d ng để xác định sự hiện diện củ r i loạn chức năng
khớp cùng-chậu. P4 được sử d ng (thường ở ph nữ m ng th i) để phân biệt
giữ đ u vùng chậu v đ u lưng thấp.
Kỹ thuật:
ệnh nhân nằm ngử , hông được gập 90° (với đầu g i gập) để kéo căng
các cấu trúc phí s u.

ằng cách dùng áp lực tr c dọc theo chiều d i củ


xương đùi, xương đùi được sử d ng như một đòn bẩ để đẩ xương chậu r
s u. Một t

được đặt g i chậu trước tr n củ xương chậu đ i b n để c định

xương chậu trong khi t

ki được dùng để áp một lực hướng xu ng xương

đùi.
Kết quả:
Nghiệm pháp n
đ u tr n khớp cùng-chậu.

.

dương tính với đ u vùng chậu nếu áp lực tr c gâ


Nghiệm pháp dương tính khi th i ph thấ đ u ở sâu trong vùng mông.
ộ nhạ c o 81-93% v độ chu n 80-98% trong chẩn đoán đ u vùng
chậu.

Hình 1.2. Thử nghiệm gâ đ u vùng chậu sau (P4)
(Nguồn: bmcmusculoskeletdisord.biomedcentral)
1.4.6.2. Nghiệm pháp FABER:[58],[43]
Mục tiêu:
hẩn đoán đ u khớp cùng chậu (SIJ).
Kỹ thuật:
ệnh nằm ngử với hông co. hân củ bệnh xo


ngo i v giạng với

gót chân cùng b n đ i diện với khớp g i
Kết quả:
Nghiệm pháp dương tính khi bệnh nhân thấ đ u ở vùng khớp cùng –
chậu cùng b n hoặc đ u vùng khớp mu.

.


Hình 1.3: Thử nghiệm FABER
(Nguồn: bmcmusculoskeletdisord.biomedcentral)

1.4.6.3. Nghiệm pháp Trendelenburg cải tiến [17],[57]
Mụ đí :
Sử d ng để đánh giá sự ổn định khớp hông.
Kỹ thuật:
ệnh nhân được
chân, trong khi các ngón t
chậu sau tr n.

u cầu đứng khơng được hỗ trợ lần lượt tr n mỗi
củ người giám định được đặt tr n các g i xương

n chân ở phí b n ki được nâng l n khỏi s n bằng cách gập

g i. Một cách khác l để bệnh nhân thực hiện th o tác n
giám định v chỉ được hỗ trợ bởi các ngón trỏ củ b n t
n


đ i diện với người
d ng rộng; điều

l m nổi bật bất kỳ sự mất cân bằng n o được hiển thị trong một nghiệm

pháp tích cực.
Khi chức năng bình thường, khớp hông được giữ ổn định bởi cơ mông
nhỡ hoạt động như một cơ giạng ở chân hỗ trợ.
Kết quả:

.


×