Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HD cham mon Sinh 12 BT THPT 2012 chinh thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THANH HĨA</b>


<b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>

<b>Năm học 2011-2012</b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN SINH HỌC</b>
<b>(Đề chính thức)</b>


<b>Lớp 12 BT THPT </b>


Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012



(Hướng dẫn gồm 03 trang)



<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <b>3,0</b>


a) Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán vào tồn:
- NTBS trong nhân đôi ADN:


+ A trên mạch khuôn liên kết với T tự do trong môi trường nội bào để tạo nên mạch
mới (mạch con hay mạch bổ sung) và ngược lại.


+ G trên mạch khuôn liên kết với X tự do trong môi trường nội bào để tạo nên mạch
mới (mạch con hay mạch bổ sung) và ngược lại.


- Nguyên tắc bán bảo tồn: trong mỗi phân tử ADN con có một mạch là mạch cũ (mạch
mẹ) và một mạch mới tổng hợp.


b) Mỗi mạch của phân tử ADN tổng hợp theo một cách khác nhau:



- Do phân tử ADN có hai mạch pôlinuclêôtit đối song song (3’<sub>  5</sub>’<sub> và 5</sub>’<sub>  3’) </sub>


- Enzim ADN - pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’<sub>  3</sub>’<sub> nên trên mạch</sub>


khn có chiều 3’<sub> 5</sub>’<sub> mạch mới được tổng hợp liên tục, cùng với hướng tái bản; cịn</sub>


mạch khn có chiều 5’ <sub> 3</sub>’ <sub>mạch mới được tổng hợp không liên tục, ngược với</sub>


hướng tái bản, tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó các đoạn này được nối với nhau tạo
thành sợi liên tục nhờ enzim nối (ligaza).


0,5
0,5
0,5
0,5
1,0


<b>Câu 2</b> <b>2,5</b>


a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:


- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST.
- Gồm 4 dạng chủ yếu: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


b) Phần lớn đột biến cấu trúc NST lại có hại cho cá thể sinh vật vì:
Làm rối loạn cân bằng cho cả một khối lớn gen.


1,0
1,0


0,5


<b>Câu 3</b> <b>3,0</b>


* Cơ chế phát sinh: Thể đột biến là thể ba (2n+1) hoặc thể tam bội (3n)
- TH1: Đột biến dị bội (2n+1)


+ Trong giảm phân một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa giảm phân khơng bình thường,
cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra tử dị bội (n+1)
mang cả 2 alen Aa, giao tử kia (n-1) khuyết NST mang alen này (0)


+ Qua thụ tinh, giao tử dị bội (n+1) mang cặp gen Aa x giao tử bình thường mang alen
A, tạo thành hợp tử AAa và phát triển thành thể ba mang kiểu gen AAa (2n+1).


+ Sơ đồ lai:


P: Aa x Aa


GP: A (n); a (n) Aa (n + 1); 0 (n – 1)


0,5


0,5
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

F1: AAa (2n + 1)


- TH2: Đột biến thể tam bội


+ Trong giảm phân, cơ thể bố hoặc mẹ có kiểu gen Aa giảm phân khơng bình thường,


tất cả các cặp NST không phân li, tạo ra giao tử lưỡng bội (2n) mang cặp gen Aa.
+ Sự thụ tinh giao tử bình thường A(n) x giao tử lưỡng bội (2n) mang cặp gen Aa, tạo
thành hợp tử tam bội (3n) có kiểu gen AAa, phát triển thành thể tam bội (3n).


+ Sơ đồ lai:


P: Aa x Aa
GP: A (n); a (n) Aa (2n) ; 0


F1: AAa (3n)


* Đặc điểm biểu hiện:


- Thể ba: Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.


- Thể tam bội: Quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ: tế bào to, cơ
quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt; thường bất thụ do khơng tạo
được giao tử có khả năng sinh sản.


0,5
0,5
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 4</b> <b>3,0</b>


a) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi
cho phù hợp với lợi ích của mình.



b) Những thành tựu:


* Tạo giống cây trồng biến đổi gen:


- Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông đã tạo được giống bông kháng sâu hại.
- Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carơten (tiền chất tạo ra vitamin A)
trong hạt.


* Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen:


- Tạo các dòng vi khuẩn mang gen insulin của người để tạo ra lượng lớn insulin làm
thuốc chữa bệnh tiểu đường.


- Tạo các dòng vi sinh vật phân hủy rác thải, dầu loang…


1,0


0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Câu 5</b> <b>2,5</b>


a) Tần số alen và thành phần kiểu gen:
* Tần số alen:


- Gọi p, p lần lượt là tần số alen của gen trội A và alen lặn a.
- Ta có q2<sub>(aa) = 1/10000  q(a) = 0,01 ; p(A) = 0,99.</sub>



* Thành phần kiểu gen:


AA = p2<sub> = 0,99</sub>2<sub> = 0,9801; Aa = 2pq = 2 x 0,99 x 0,01 = 0,0198; aa = 1/10000.</sub>


 thành phần kiểu gen của quần thể: 0,980AA : 0,0198Aa : 0,0001aa
b) Xác suất:


- Xác suất để hai vợ chồng bình thường đều có kiểu gen Aa sẽ là:
[2pq/(p2<sub> + 2pq)]</sub>2<sub> = [0,0198/(0,980 + 0,0198)]</sub>2


 Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh được người con bạch tạng là:
[0,0198/(0,980 + 0,0198)]2<sub> x 1/4 = 9,8 x 10</sub>-5<sub>.</sub>


0,5
0,5
0,5
0,5


0,5


<b>Câu 6</b> <b>3,0</b>


a) Số lượng cá thể giảm quá mức gây biến động di truyền, làm nghèo nàn vốn gen cũng
như làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.


b) Lai xa kèm đa bội hóa nhanh chóng tạo ra lồi mới ở thực vật, nhưng ít xảy ra ở
động vật:


* Ở thực vật: việc đa bội hóa khơng những ít ảnh hưởng đến sức sống mà nhiều khi



1,0


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của thực vật.


* Ở động vật: đột biến đa bội thường làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm rối loạn cơ


chế xác định giới tính dẫn đến gây chết. 1,0


<b>Câu 7</b> <b>3,0</b>


a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai:
* Giải thích:


- F2: cây hoa đỏ : cây hoa trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 dị hợp tử về 2 cặp


gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và màu sắc hoa di truyền theo quy luật
tương tác gen theo kiểu bổ trợ gen trội không alen.


- Qui ước: A- B- : hoa màu đỏ; A- bb; aaB- ; aabb: hoa màu trắng. F1 có kiểu gen AaBb


 kiểu gen của (P): AABB x aabb
* Sơ đồ lai:


PT/C: AABB (hoa đỏ) x aabb (hoa trắng)


GP: AB ab


F1: AaBb(hoa đỏ)



F1 x F1: AaBb(hoa đỏ) x AaBb(hoa đỏ)


GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab


F2:


- TLKG: 1AABB : 2AABb : 1Aabb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- TLKH: 9 cây hoa đỏ (A-B-) : 7 cây hoa trắng (A-bb; aaB-; aabb)


b) F1 lai phân tích:


* Sơ đồ lai:


Pa: AaBb (hoa đỏ) x aabb (hoa trắng)


GPa: AB, Ab, aB, ab ab


Fa:


- TLKG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb


- TLKH: 1 cây hoa đỏ (AaBb) : 3 cây hoa trắng (Aabb; aaBb; aabb)


0,5
0,5
0,5


0,5



0,5
0,5
<i><b> Lưu ý: </b></i>Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án


</div>

<!--links-->

×