Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bộ 3 đề thi chọn HSG môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Bắc Duyên Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.87 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) </b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm)</b>


Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX có điểm gì mới, tiến bộ hơn so với phong trào Cần Vương cuối thế kỷ
XIX? Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?


<b>Câu 2. (4,0 điểm)</b>


Hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn
cho nhân dân Việt Nam.


<b>Câu 3. (5,0 điểm)</b>


Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi nghĩa Bắc Sơn đến Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 được thể hiện qua những sự kiện nào? Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang
cách mạng đối với thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b>Câu 4. (2,0 điểm)</b>


Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945-1954) là một cuộc chiến tranh chính nghĩa
mang tính nhân dân sâu sắc?


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)</b>
<b>Câu 5. (2,5 điểm)</b>


Vì sao nói rằng quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho sự thành công của Nhật Bản
trong quá trình khơi phục và phát triển kinh tế? Qua chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay hãy phân tích để làm rõ nhận định trên.



<b>Câu 6. (3,5 điểm)</b>


Tại sao nói từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á?
Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1:</b> Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX điểm gì mới, tiến bộ hơn so với phong trào Cần Vương cuối
thế kỷ XIX. Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.


<b>a) Điểm mới, tiến bộ </b>


*Mục đích:


+ Phong trào Cần Vương: Chống Pháp giành độc lập khôi phục chế độ phong kiến (đã lỗi thời), gắn “cứu
nước” với “cứu vua”


+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Chống Pháp giải phóng dân tộc gắn liền với duy tân, hướng tới một
nền cộng hịa, có ý thức dân chủ dân quyền, gắn “cứu nước” với “cứu dân”


+ Phong trào Cần Vương: Các văn thân, sỹ phu mang nặng ý thức hệ phong kiến.


+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Các sỹ phu yêu nước tiến bộ tư sản hóa chịu ảnh hưởng của tư
tưởng DCTS…


<b>TRƯỜNG THPT BẮC DUYÊN HÀ </b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2



* Hình thức đấu tranh:


+ Phong trào Cần Vương: Đấu tranh vũ trang.


+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh như khởi nghĩa vũ trang, cải
cách, lập hội, cầu viện…


* Lực lượng tham gia:


+ Phong trào Cần Vương: Chủ yếu là văn thân sỹ phu, nông dân…(các lực lượng xã hội cũ) .


+ Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Đông đảo bao gồm cả tầng lớp cũ và mới (nông dân, công nhân, sỹ
phu tư sản hóa, tiểu tư sản…)


* Quy mô:


+ Phong trào Cần Vương: Phạm vi hẹp ở trong nước. Phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX: Rộng lớn cả
trong và ngoài nước


<b>b) Nguyên nhân thất bại </b>


+ Chưa có một lực lượng xã hội tiên tiến đủ sức lãnh đạo…


(Lãnh đạo phong trào là tầng lớp sỹ phu tư sản hóa chưa đoạn tuyệt hẳn với chế độ phong kiến) => Phong
trào còn nhiều hạn chế.


+ Trên thế giới hệ tư tưởng DCTS khơng cịn tiến bộ nữa, đã trở nên phản động.
+ Thực dân Pháp đã ổn định được nền thống trị ở Việt Nam


<b>Câu 2:</b> Anh(chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước do Chủ tịch Hồ Chí


Minh lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.


+ Sau nhiều năm bôn ba hải ngoại, đến năm 1920, Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lê nin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Người đã
xác định Con đường giành độc lập dân tộc cho nhân dân Việt Nam: Độc lập dân tộc kết hợp với chủ nghĩa
xã hội.


+ Trong hội nghị thành lập Đảng (6-1-1930), Người đã cụ thể hóa một bước về con đường cứu nước ở
chính cương vắn tắt, sách lược vắt tắt, điều lệ vắn tắt, được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
* Cương lĩnh chính trị đầu tiên có những ưu điểm nổi bật sau:


+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt nam: tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội Cộng sản”. Ngay từ đầu Người đã nhận thức rõ con đường phát triển tất yếu của
cách mạng VN là kết hợp và giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH….


+ Xác định nhiệm vụ của cách mạng VN là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách
mạng, làm cho nước VN được độc lập tự do…Người đã đề cao vấn đề dân tộc lên trên vấn đề đấu tranh
giai cấp là chống phong kiến là đúng đắn, sáng tạo. Điều đó chứng tỏ Lãnh tụ đã nhìn thấy mâu thuẫn chủ
yếu của một xã hội thuộc địa, là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp là mâu thuẫn bao
trùm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


+ Xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, “VN phải liên lạc với các dân tộc và
vô sản thế giới….”


+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam.


+ Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc
lập dân tộc là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.



+ Trong tiến trình cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản, vấn đề dân tộc luôn
luôn được đưa lên hàng đầu (Hội nghị Trung ương tháng 11-1939, Hội nghị trung ương lần thứ 8, tháng
5-1941, việc thành lập mặt trận thống nhất dân tộc , rồi mặt trận Việt Minh….


+ Trong thực tế tiến trình vận động tiến tới cách mạng tháng Tám-1945, cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ, đường lối cứu nước do lãnh tụ Hồ Chí Minh tìm ra cho nhân dân Việt Nam đã được thực thi một
cách hoàn hảo và đã dẫn tới cách mạng thành công, kháng chiến thắng lợi.


<b>Câu 3:</b> Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng từ sau khởi nghĩa Bắc Sơn đến
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang cách mạng đối với thắng
lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b>a. Quá trình ra đời và hoạt động của lực lượng vũ trang cách mạng... </b>


* Từ năm 1940 đến 9/3/1945


+ Tại căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai, sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại, đội du kích Bắc Sơn được duy
trì và phát triển thành Việt Nam Cứu quốc quân. Thực dân Pháp tiến công Bắc Sơn - Võ Nhai, Cứu quốc
quân chiến đấu suốt 8 tháng (từ tháng 7/1941 đến tháng 2/1942) đã tiêu hao sinh lực địch và sau đó rút khỏi
vòng vây. Cứu quốc quân phân tán thành nhiều bộ phận để hoạt động...15/9/1941 trung đội Cứu quốc quân
ra đời


+ Tại căn cứ Cao Bằng, Ban Việt Minh được thành lập, các đội tự vệ chiến đấu được xây dựng, công tác
huấn luyện quân sự được đẩy mạnh


+ Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. Tháng 8/1944, Đảng kêu gọi: “Sắm
vũ khí, đuổi thù chung”.


+ Ngày 22/12/1944. thực hiện chỉ thị của Hồ Chí Minh, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được


thành lập. Vừa mới ra đời, đội quân đó đã thắng hai trận liên tiếp ở Phay Khắt và Nà Ngần.


+ Ở Thái Nguyên, đội Cứu quốc quân đã hạ nhiều đồn địch, giải phóng một vùng rộng lớn.
* Từ ngày 9/3/1945 đến tháng 8/1945:


+ Ngày 12/3/1945, chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ra đời, cao trào Kháng Nhật cứu
nước được phát động.


+ Ngày 11/3/1945, khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi) bùng nổ, đội du kích Ba Tơ ra đời.


+ Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ được triệu tập. Ngày 15/5/1945, Cứu quốc quân
và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam giải phóng quân.


+ Ngày 4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc ra đời, trở thành căn cứ chính của cả nước.


- Phong trào đấu tranh yêu nước lan rộng ở thành thị và nông thôn, các đội tự vệ chiến đấu phát triển rất
mau lẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


+ Ngày 16/8/1945, Đại hội quốc dân khai mạc tại Tân Trào, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên
Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã Thái Nguyên.


+ Khắp nơi, các lực lượng vũ trang và đội tự vệ đã hỗ trợ quần chúng nổi dậy cướp chính quyền


<b>b. Vai trị. </b>


+ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là đỉnh cao của 15 năm đấu tranh cách mạng của toàn dân ta. Đảng
đã từng bước vũ trang quần chúng, xây dựng lực lượng vũ trang khi có điều kiện.



+ Lực lượng vũ trang trong thời kì tiền khởi nghĩa có vai trò nhất định trong việc phát triển chiến tranh du
kích, xây dựng căn cứ địa cách mạng, hỗ trợ mạnh mẽ cho lực lượng chính trị quần chúng. Trong thời kì
Tổng khởi nghĩa, có vai trị rất quan trọng trong việc tiến công kẻ thù, trừng trị những phần tử phản động
+ Lực lượng vũ trang tuy cịn hạn chế về số lượng, vũ khí nhưng đã hoạt động tích cực góp phần quan trọng
vào thắng lợi của cách mạng.


<b>Câu 4:</b> Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945-1954) là một cuộc chiến tranh
chính nghĩa mang tính nhân dân sâu sắc ?


<b>a)Tính chính nghĩa </b>


* Thể hiện ở mục tiêu các bên tham chiến:


+ Đối với nhân dân Việt Nam: là cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập cho dân tộc…
+ Đối với thực dân Pháp: là cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa…


<b>b) Tính nhân dân </b>


+ Cuộc kháng chiến chống Pháp nhận được sự đồng tình ủng hộ của tất cả các tầng lớp nhân dân…
+ Xuất phát từ truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta


+ Đảng đề ra đường lối kháng chiến toàn dân…( mặt trận Việt Minh, Liên Việt, nhờ đó đã phát huy được
sức mạnh toàn dân, cuộc kháng chiến thắng lợi…


Câu 5: Quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố bảo đảm cho sự thành cơng của Nhật Bản trong q
trình khơi phục và phát triển kinh tế. Qua chính sách đối ngoại của Nhật Bản, hãy làm rõ nhận định trên.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện quy định của Hội nghị Pôtxđam chiếm đóng Nhật từ 1945
đến 1952. Trong thời gian đó, Mĩ đã thi hành nhiều biện pháp để loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy
chiến tranh của Nhật, đồng thời tiến hành 3 cuộc cải cách lớn, viện trợ cho Nhật, giúp Nhật khôi phục kinh
tế. Quan hệ Nhật – Mĩ thể hiện rõ nét trong việc hai nước cùng kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (8/9/1951).


+ Theo Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ
đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. Kí Hiệp ước này có lợi cho Nhật vì:


+ Chi phí cho quốc phịng của Nhật ít (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế.
+ An ninh của Nhật luôn được đảm bảo, là nền tảng để Nhật yên tâm phát triển kinh tế.


+ Nhật nhận được những đơn đặt hàng qn sự của Mĩ, bn bán vũ khí thu lợi.


+ Từ sau khi kí Hiệp ước đến nay, nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh chặt chẽ với
Mĩ. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật có giá trị trong 10 năm đã được hai nước kéo dài vĩnh viễn. Nhật luôn
đứng về phía Mĩ trong suốt thời kì chiến tranh lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
 Quan hệ Nhật – Mĩ là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo cho sự thành công của Nhật Bản trên
lĩnh vực kinh tế.


<b>Câu 6:</b> Tại sao nói từ đầu những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á.
* Trước những năm 90


+ Nhật đầu hàng đồng minh các nước Đ.N.Á nổi dậy giành chính quyền, 1967 thành lập tổ chức ASEAN
để hợp tác phát triển kinh tế


+ Cuối những năm 70 đến giữa những năm 80 của thế kỷ XX ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với
các nước Đông Dương


+ Giữa thập niên 80, khi vấn đề Cam-pu-chía dần được giải quyết, các nước này đã bắt đầu q trình đối
thoại, hịa dịu.


* Đầu những năm 90



+ Từ đầu những năm 90 thế kỷ XX “Chiến tranh lạnh” và vấn đề Cam pu chia được giải quyết, tình hình
chính trị được cải thiện, xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên của ASEAN


+ Kết nạp thêm Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Cam-pu-chia (1999).
+ Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm sang hoạt động kinh tế. ..


+ 1992 ASEAN quyết định trong vòng 10 - 15 năm biến Đ.N.Á thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA)
+ Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực ARF với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngồi khu vực
nhằm tạo mơi trường hịa bình ổn định cho cơng cuộc hợp tác phát triển của Đ.N.Á.


=> Như vậy từ một thời kì mới đã mở ra cho khu vực Đ.N.Á.
* Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN


+ Thời cơ: Tạo điệu kiện cho Việt Nam được hòa nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước
Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học - kĩ thuật,
công nghệ và văn hóa...để phát triển nước ta.


+ Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hội nhập nếu khơng đứng
vững thì sẽ bị tụt hậu về kinh tế mất bản sắc văn hóa dân tộc….vv


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm)</b>:


Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến lớn
nào? Điều đó đưa đến chuyển biến gì trong xã hội Việt Nam?


<b>Câu 2 (1,5 điểm)</b>:


Trình bày những đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến hết


Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<b>Câu 3 (2,5 điểm)</b>:


Hoạt động đấu tranh, mục đích cách mạng của khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản trước và sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất? Đánh giá hạn chế chung của khuynh hướng này trong hai giai đoạn trên.


<b>Câu 4 (2,0 điểm)</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
<b>Câu 5 (2,0 điểm)</b>:


“Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới” (Sách giáo
khoa Lịch sử - Lớp 12, trang 56).


a. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm 1977 là gì?
b. Những nguyên nhân nào đã khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại vào thời gian đó?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Câu 1: </b>


1. Từ năm 1897, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương…, đưa
đến nhiều chuyển biến ở Việt Nam...


2. Chuyển biến lớn nhất về kinh tế: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào
Việt Nam.


3. Chuyển biến về kinh tế đã đưa đến sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới:
- Giai cấp công nhân ra đời…



- Những lớp người đầu tiên của tư sản xuất hiện…
- Tầng lớp tiểu tư sản xuất hiện


* KL: Sự chuyển biến này đã tạo cơ sở nền tảng cho phong trào giải phóng dân tộc bước phát triển theo
xu hướng mới


<b>Câu 2: </b>


1. Năm 1884, thực dân Pháp đã cơ bản hồn thành q trình xâm lược Việt Nam. Phong trào yêu nước và
giải phóng dân tộc ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ ....


2. Những đặc điểm của của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc


- Cuối thế kỷ XIX, ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, các phong trào đấu tranh đều đã thất bại....


- Trong bối cảnh đó, tư tưởng dân chủ tư sản dần ảnh hưởng vào Việt Nam, đưa đến sự phát triển của
khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX... nhưng do những hạn chế nên cuộc vận động yêu nước của
các sĩ phu đã thất bại...


- Bên cạnh khuynh hướng dân chủ tư sản, đầu thế kỷ XX các phong trào đấu tranh chống Pháp của nơng
dân, binh lính... vẫn phát triển mạnh mẽ nhưng cũng nhanh chóng thất bại...


- Cùng với những chuyển biến về kinh tế, xã hội, phong trào đấu tranh chống Pháp của giai cấp công
nhân cũng phát triển....nhưng vẫn mang tính tự phát....


- Các phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đều thất bại. Cách mạng Việt
Nam rơi vào tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Trong bối cảnh đó,
Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới ....


<b>Câu 3: </b>



1. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


- Hoạt động đấu tranh của Phan Châu Trinh là: Vận động cải cách, duy tân trên các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa (1906 - 1908), khích lệ tinh thần đấu tranh chống Pháp...


- Mục đích cách mạng: Giành độc lập dân tộc; Địi dân chủ....
2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:


- Hình thức đấu tranh của giai cấp tư sản:


+ Trên lĩnh vực kinh tế, tư sản dân tộc đã tổ chức các hoạt động đấu tranh: Tẩy chay tư sản Hoa Kiều;
Vận động phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa"; Chống sự độc quyền của Pháp...
+ Trên lĩnh vực chính trị, tư sản dân tộc đã thành lập Đảng Lập hiến (1923) nhằm tập hợp quần chúng
đấu tranh đòi tự do, dân chủ....


- Mục đích: Địi tự do, dân chủ, thực chất là đòi quyền lợi cho giai cấp...
3. Đánh giá hạn chế chung


- Hạn chế chung của khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản trước và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
mang tính cải lương, nửa vời


- Đánh giá: Tính cải lương, nửa vời của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là do thiếu cơ sở lý luận, cịn
tính cải lương, nửa vời của giai cấp tư sản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do lực lượng này luôn đặt
quyền lợi của giai cấp lên trên hết, nên sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp....Hạn chế trên chính là nguyên nhân
thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.


<b>Câu 4: </b>



1. Tháng 2/1976, tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li, các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân
thiện và hợp tác ở Đông Nam Á, xác định những nguyên tắc cơ bản:


- Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ; khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.


- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết mọi tranh chấp bằng hịa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.


2. Hiệp ước Ba-li được coi là cơ sở tạo ra bước ngoặt mới trong sự phát triển của ASEAN vì:


- Hiệp ước đã xác định những nguyên tắc làm nền tảng cho sự phát triển của ASEAN trong hịa bình, ổn
định và hợp tác. Do đó, sau Hiệp ước Ba-li, quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương được cải
thiện…


- Từ những nguyên tắc đó, các nước ASEAN tập trung cho phát triển kinh tế, tạo nên bước chuyển biến
mạnh mẽ trong khu vực ….


<b>Câu 5: </b>


1. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trước và sau năm 1977


- Trong những năm 1945 - 1973, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mỹ (Biểu
hiện: Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật được kí kết năm 1951..; Nhật Bản chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo trợ
hạt nhân của Mỹ….)


- Nửa sau những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa
(1977) và Kaiphu (1991) với nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
với các nước Đông Nam Á...



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8


2. Những nguyên nhân khiến Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại


- Do sự phát triển thần kì về kinh tế (thập kỷ 60), đến đầu thập kỷ 70, Nhật Bản đã trở thành một trong 3
trung tâm kinh tế của thế giới. Cùng với tiềm lực kinh tế ngày càng lớn mạnh, sức mạnh về quân sự của
Nhật Bản ngày càng được tăng cường…


- Cùng với sự suy giảm về địa vị kinh tế, từ sau năm 1975 Mỹ phải rút khỏi Đông Nam Á, tạo ra khoảng
trống quyền lực tại khu vực này….


- Do xu thế khu vực hóa, tồn cầu hóa ngày càng phát triển….


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm) </b>
<b>Câu 1. (3,5 điểm)</b>


Nêu nguyên nhân dẫn tới xuất hiện phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ trong những năm 1919–1925.
Hãy nhận xét về phong trào này trên các mặt: Quy mơ, tính chất, ngun nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa.


<b>Câu 2. (4,0 điểm)</b>


Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với những hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc từ năm 1920 đến năm 1930.


<b>Câu 3. (3,5 điểm)</b>


Nêu các hình thức tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến năm 1945. Công tác xây dựng mặt
trận có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc?



<b>Câu 4. (2,0 điểm)</b>


Vai trò của hậu phương miền Bắc sau Hiệp định Pa-ri 1973 được thể hiện như thế nào trong quá trình chuẩn
bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 ở miền Nam?


<b>B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 5. (3,0 điểm)</b>


Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu này có tác dụng như thế nào đối với Liên Xô và cách
mạng thế giới?


<b>Câu 6. (4,0 điểm)</b>


Tại sao lại có hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị và phân
tích hệ quả của những quyết định đó.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm) </b>


<b>Câu 1. </b>Tại sao lại có phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1925 ? Anh (chị) hãy nhận xét
về phong trào này trên các mặt: quy mơ, tính chất, ngun nhân thất bại, vị trí và ý nghĩa của phong trào.
* Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9


* Nhận xét:


<b>+ </b>Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 đến 1925 đã diễn ra sôi nổi, thu hút đông đảo các tầng


lớp tham gia đấu tranh, chủ yếu là tư sản và tiểu tư sản dân tộc.


+ Quy mô của phong trào rộng lớn, khơng chỉ bó hẹp ở trong nước mà cả ở nước ngoài với các hoạt động
của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, của tổ chức Tâm tâm xã... nhưng kết quả là tất cảc các phong trào
đều thất bại.


* Nguyên nhân thất bại:


+ Khách quan: Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời khơng cịn hấp dẫn như trước. Mặt khác, thực dân
Pháp còn mạnh, còn đủ sức để đối phó với phong trào.


+ Chủ quan: Giai cấp tư sản Việt Nam cịn nhỏ bé, khơng có tinh thần đấu tranh triệt để. Giai cấp tiểu tư
sản do đời sống bấp bênh nên chưa kiên định đấu tranh. Sự thất bại này thể hiện tính non yếu, không vững
chắc của phong trào tư sản và cũng là sự thất bại của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc đấu tranh giành
quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam với giai cấp vô sản.


* Vị trí và ý nghĩa:


+ Có vị trí quan trọng trong phong trào dân tộc, dân chủ những năm 20 của thế kỉ XX.


+Ý nghĩa: Khơi dậy lòng yêu nước, truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc, góp phần truyền bá tư
tưởng tiến bộ vào nước ta, hỗ trợ và thúc đẩy phong trào công nhân phát triển; làm nảy sinh những tổ chức
chính trị; xuất hiện một bộ phận tiên tiến đi đầu trong sự nghiệp cứu nước và là một trong ba nhân tố dẫn
tới sự thành lập của Đảng Cộng sản sau này.


<b>Câu 2. </b>Chứng minh quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với những họat động của
Nguyễn Ái Quốc từ 1920 đến năm 1930.


* Q trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị:



+ 7/1920: Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lênin, tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc: con
đường CMVS


+ 12/1920: Dự ĐH Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III, sáng lập
ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam


+ 1921-1923: Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, ra báo Người cùng
khổ, viết bài cho các báo, viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp…


+ 1923-1924: Tại Liên Xô Nguyễn Ái Quốc đọc tham luận tại Đại hội V Quốc tế cộng sản, viết bài cho các
báo…


* Chuẩn bị về tổ chức


+ 11/1924 - 1929: Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6/1925), ra báo Thanh niên, tác phẩm
Đường cách mạng, tổ chức phong trào vô sản hóa…


* Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Năm 1930:


+ Triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam,
+ Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
<b>Câu 3. </b>Nêu các hình thức tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất từ năm 1930 đến năm 1945. Công tác xây
dựng Mặt trận có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.


<b>a. Các hình thức tổ chức Mặt trận từ 1930 đến 1945. </b>


* Thời kì 1930 - 1931:



+ Trong thời kì này chưa có mặt trận dân tộc thống nhất do đó cịn nhiều hạn chế trong việc tập hợp đơng
đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân chống đế quốc – phong kiến. Đây là bài học mà Đảng ta rút kinh nghiệm
để đến thời kì cách mạng 1936 – 39 chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất dân chủ Đơng Dương.
* Thời kì 1936 -1939:


+ Tại Hội nghị Ban chấp hàng Trung ương tháng 7 năm 1936 đã chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất
nhân dân phản đế Đông Dương


+ Tháng 3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân chủ, bao
gồm các giai cấp, đảng phái, dân tộc, tổ chức chính trị, xã hội và tơn giáo khác nhau để đấu tranh chống
chủ nghĩa phát xít và bọn phản động Pháp, giành tự do dân chủ, cải thiện dân sinh bảo vệ hịa bình thế
giới...


* Thời kì 1939 - 1945:


+ Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp và xác định: để tập trung mọi lực lượng
của dân tộc vào nhiệm vụ chủ yếu là chống chiến tranh đế quốc và ách thống trị của phát xít thuộc địa,
Đảng chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận dân chủ
khơng cịn thích hợp.


+ Tháng 5/1941, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 chủ tương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập
đồng minh gọi tắt là Mặt Trận Việt Minh bao gồm các tổ chức quần chúng yêu nước, chống đế quốc, lấy
tên là “Hội cứu quốc”...


<b>b. Ý nghĩa: </b>


+ Công tác tổ chức mặt trận của Đảng đã tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết hàng nghìn năm của lịch
sử dân tộc và nó tiếp tục được phát huy trên đỉnh cao mới


+ Khả năng thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc bắt nguồn từ đường lối chiến lược giương cao


ngọn cờ độc lập dân tộc. Trên cơ sở khối liên minh công nông Đảng đã mở rộng đội ngũ cán bộ cách mạng
đến các giai cấp và tầng lớp khác có xu hướng dân tộc và dân chủ. Với các hình thức tổ chức thích hợp,
khối đại đồn kết dân tộc rộng lớn hình thành. Đó là nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của thời kì 1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 - 1945 gắn liền với thắng lợi của các Mặt trận của
Đảng đề ra trong từng thời kì. Đặc biệt thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 gắn liền với sự nghiệp
của Mặt trận Việt Minh.


<b>Câu 4. </b>Vai trò của hậu phương Miền Bắc sau hiệp định Pa-ri (1973) được thể hiện như thế nào trong quá
trình chuẩn bị tiến tới cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 ở Miền Nam ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11


+ Sau hiệp định Pa-ri (1973), Miền Bắc có điều kiện thuận lợi để khắc phục hậu quả chiến tranh, chi viện
sức người, sức của cho tiền tuyến: công nghiệp, nông nghiệp đã đạt mức trước các năm 1964, 1971…..
+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương, trong hai năm (1973-1974), Miền Bắc đã đưa vào chiến trường MN,
Lào, Campuchia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ
thuật. Đột xuất trong hai tháng đầu năm 1975, MB gấp rút đưa vào chiến trường MN 57000 bộ đội.
+ Về vật chất-kĩ thuật, Miền Bắc có những nỗ lực phi thường, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu to lớn
và cấp bách của cuộc tổng tiến công chiến lược ở Miền nam. Từ đầu mùa khô 1973-1974 đến đầu mùa khô
1974-1975, Miền Bắc đưa vào chiến trường hơn 26 vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân lương, xăng
dầu…


+ Chi viện cho MN trong thời kì này, ngồi u cầu phục vụ nhiệm vụ chiến đấu tiến tới tổng tiến cơng
và nổi dậy mùa xn 1975, cịn phải phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng vùng giải phóng (trên tất cả các
mặt:kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, giao thông vận tải…) và chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp quản vùng giải
phóng sau khi chiến tranh kết thúc.


+ Như vậy, sau hiệp định Pa-ri, Miền Bắc đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền
tuyến lớn, sự chi viện của MB có vai trò quyết định nhất trong việc chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và
nổi dậy mùa xuân 1975, giải phóng Miền Nam, tiến tới thống nhất đất nước.



<b>II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 5. </b>Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Những thành tựu này có tác dụng như thế nào đối với Liên
Xô và cách mạng thế giới?


<b> </b>*Kinh tế


+ Đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới, chiếm khoảng
20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới….Nông nghiệp có nhiều thành tựu nổi bật…….


* Khoa học – kỹ thuật


+ Liên Xô phát triển mạnh mẽ với những thành tựu vang dội. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng
vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ (1957) mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người. Liên
Xơ cũng là nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất và cũng là nước dẫn đầu trên thế gới về
những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ …


+ Xã hội: có những thay đổi, công nhân chiếm hơn 55%....trình độ học vấn của nhân dân được nâng cao...
* Chính trị – Đối ngoại:


+ Chính trị ổn định…..Tích cực ủng hộ hịa bình và cách mạng thế giới….


<b>* Tác dụng của những thành tựu đối với Liên Xô và cách mạng thế giới </b>


+ Liên Xô có đủ sức mạnh để bảo vệ chế độ Xô Viết và trở thành một cực trong thế giới hai cực Ianta.
+ Là điều kiện để Liên Xơ duy trì hịa bình thế giới, cho sự tồn tại của phe xã hội chủ nghĩa, ủng hộ cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức. Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc của
hịa bình và cách mạng thế giới.



<b>Câu 6. </b>Tại sao lại có hội nghị Ianta (2/1945) ? Hãy nêu những quyết định quan trọng của hội nghị và
phân tích hệ quả của những quyết định đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
+<sub>Đầu 1945: CTTG II sắp kết thúc, nhiều mâu thuẫn nổi lên trong nội bộ phe Đồng minh (3 vấn đề) </sub>


+ 2/1945: Hội nghị 3 nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp tại Ianta..đưa ra những quyết định:
* Quyết định


+ Về việc chấm dứt chiến tranh…
+ Thành lập Liên hợp quốc…


+ Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng…
* Hệ quả:


+ Đặt khuôn khổ cho sự hình thành trật tự hai cực Ianta…


+ Trên cơ sở của việc phân chia trách nhiệm tiêu diệt hồn tồn chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật Bản. Liên
Xô và Mĩ cũng là những nước có ảnh hưởng nhiều nhất ở 2 nước này.


+ Việc thành lập LHQ là rất cần thiết bởi nó không chỉ nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới mà cịn là
cơng cụ quan trọng bảo vệ trật tự thế giới “2 cực Ianta” – trật tự được xây dựng trên thế cân bằng về sức
mạnh, quyền lực và lợi ích của 2 cực Xơ – Mĩ, 2 phe TBCN và XHCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13


Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


I.Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng


Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×