Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án Bài 14-Soạn thảo vb đơn giản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.69 KB, 2 trang )

Trường THCS Trung An-Năm học: 2010-2011 GV: Phạm Tấn Phát
Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 39 Ngày dạy:
Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
I./ Mục đích yêu cầu:
-Về kiến thức: Sau bài học này HS cần phải :
+Hs biết được các thành phần cơ bản của một văn bản .
+Hs nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển, con trỏ soạn thảo .
+Hs biết các qui tắc soạn thảo văn bản bằng Word .
+Hs biết cách gõ văn bản chữ việt.
-Về kỹ năng:
+Hs phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
+Hs gõ được văn bản tiếng việt trên máy tính theo kiểu Telex hoặc VNI.
-Về thái độ: Hs tích cực thảo luận, phát biểu xây dựng bài học
II./ Chuẩn bò:
-GV phải chuẩn bị tranh ảnh, máy chiếu, slide bài giảng minh họa việc soạn thảo.
-HS: Sgk, dụng cụ học tập
III./ Lưu ý sư phạm
-GV phải sử dụng phương pháp trực quan, phát vấn và đàm thoại, thảo luận nhóm
VI./ Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- GV gọi lần lượt 2 hs lên hỏi
1./ Cho biết thao tác khởi động và thốt khỏi Microsoft Word?
2./ Nêu thao tác lưu một văn bản, thao tác mở một văn bản được lưu trên đĩa?
- GV nhận xét, cho điểm 2hs trên
V./ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Nội dung.
HĐ1: Các thành phần của văn bản và con trỏ
soạn thảo (10 ph)
-GV: Cho biết các thành của văn bản gồm
những thành phần nào?
Gợi ý: Các em xem hình sgk/71


-GV: Giới thiệu các thành phần của văn bản: ký
tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang.
-GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng
vào văn bản ta cần phải làm gì ?
-
GV: Ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị
trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trí đó.
-GV: Con trỏ soạn thảo có hình dạng thế nào?
-GV: “Con trỏ soạn thảo khác con trỏ chuột thế
nào?”
-GV: Ta có thể sử dụng phím ,,, , Home,
End trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn
thảo.
-Hs lắng nghe câu hòi,
suy nghĩ
-Hs xem sgk và trả lời
-Hs chú ý lắng nghe và
quan sát
-Hs trả lời, lên máy
chiếu chỉ cách phân
biệt
-Hs lắng nghe và lên
máy chiếu thực hiện
1./ Các thành phần của văn
bản:
a)Kí tự, từ, câu: .
b)Dòng:
c)Đoạn:
d)Trang:
2./ Con trỏ soạn thảo

-Con trỏ soạn thảo là một vạch
đứng nhấp nháy trên màn hình.
Nó cho biết vị trí xuất hiện của
kí tự được gõ vào.
-Nếu muốn chèn kí tự hay một
đối tượng vào văn bản, ta di
chuyển con trỏ soạn thảo tới vị
trí cần chèn bằng cách nháy
chuột vào vị trì đó.
Trang 1
Trường THCS Trung An-Năm học: 2010-2011 GV: Phạm Tấn Phát
HĐ2: Qui tắc gõ văn bản(10 ph)
-GV: Phát phiếu học tập cho HS làm theo
nhóm?
Nội dung Đ S
Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ.
Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ.
-GV: Đưa ra đáp án đúng, nhận xét tại sao?
-GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm?
Nội dung Đ S
Nước Việt Nam (thủ đơ là Hà Nội)
Nước Việt Nam( thủ đơ là Hà Nội)
Nước Việt Nam(thủ đơ là Hà Nội)
-GV:Đưa ra đáp án đúng, nhận xét tại sao?
-GV: Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản
HĐ2: Gõ văn bản chữ Việt (15 ph)
-GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ
quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ

việt chúng ta phải có thêm các cơng cụ có thể:
+Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím.
+Xem được chữ việt trên màn hình và in trên
máy in
-GV:Muốn gõ được chữ việt ta phải có chương
trình gì? Chọ chế độ gõ như thế nào cho đúng?
-GV: Giới thiệu cách soạn thảo chữ Việt
+ Phải có chương trình gõ chữ Việt: Vietkey
hoặc Unikeychương trình này tự động chạy
mỗi khi khởi động máy, có hình chữ V nằm góc
dưới phải màn hình trên thanh cơng việc, nếu
chưa có ta tìm biểu tượng chương trình gõ trên
màn hình nền và nháy đúp chuột lên biểu tượng
của nó.
+Phải chọn kiểu gõ, bảng mã phù hợp phơng
chữ
• Bảng mã UnicodeFont Times New
Roman, Arial, Tahoma
• Bảng mã TCVN3.VnTimes,..
-Hs thảo luận nhóm và
thực hiện.
-Hs thảo luận nhóm
và thực hiện
-Hs chú ý lắng nghe,
quan sát và tìm hiểu
cách thực hiện
-HS chú ý lắng nghe
-Hs suy nghĩ, đọc
sgk/73 và trả lời
-Hs chú ý lắng nghe,

lên thực hiện trên máy
chiếu
(2hs)
3./ Quy tắc gõ văn bản trong
Word
-Các dấu ngắt câu (dấu chấm,
dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
chấm phẩy, dấu chấm than, dấu
chấm hỏi) phải được đặt sát
vào từ đứng trước nó, tiếp theo
là một khoảng cách nếu còn nội
dung.
-Các dấu mở ngoặc (, {, { và
các dấu nháy ‘, “ phải được đặt
sát vào bên trái kí tự đầu tiên
của từ tiếp theo. Các dấu đóng
ngoặc ), }, ] và các dấu nháy
phải ’, ” được đặt sát vào bên
phải kí tự cuối cùng của từ
ngay trước đó.
-Giữa các từ chỉ dùng một kí tự
cách
-Nhấn phím Enter để kết thúc
một đoạn văn bản chuyển sang
đoạn mới.
4./ Gõ văn bản chữ Việt
-Kiểu VNI:
1  Sắc
2  Huyền
3  Hỏi

4  Ngã
5  Nặng
6 â, ê, ơ
7 ơ, ư
8 ă
9 đ
-Kiểu Telex:
s  sắc
f  Huyền
r  Hỏi
x  Ngã
j  Nặng
aaâ, eeê, ooơ, ddđ
-VD:Gõ từ “Biển đẹp”
*VNI: Bie63n d9e5p
*TELEX: Bieern ddejp
HĐ4: Củng cố, dặn dò: (5 ph)
-GV: Đọc ghi nhớ/sgk/74, làm bài tập 2,3,4/sgk74
-GV:u cầu hs về xem lại bài và xem trước bài thực hành5, tập cách gõ chữ việt với một trong 2 kiểu gõ
VI./ Rút kinh nghiệm tiết dạy
Trang 2

×