LOVEBOOK
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ THI SỐ 20
Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề
Câu 1. Ion nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. Zn2+
B. Al3+
C. Cr3+
D. Fe3+
Câu 2. Một hiđrocacbon có chứa 25% hiđro theo khối lượng. Cơng thức hóa học của hiđrocacbon là:
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. CH4
Câu 3. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ
thường là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 4. Phản ứng nào sau đây không xảy ra
A. CaCO3 + H2SO4 (loãng) →
B. HCl + KOH →
C. KCl + NaOH →
D. FeCl2 + NaOH →
Câu 5. Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dd chất này tác dụng với:
A. NaOH và CH3OH
B. HCl và CH3OH
C. HCl và NaOH
D. NaOH và NH3
Câu 6. Để phân biệt 3 dung dịch: glyxin, axit axetic, etylamin chỉ cần dùng 1 thuốc thử. Thuốc thử đó là:
A. Dung dịch NaOH
B. Quỳ tím
C. Dung dịch HCl
D. Natri
Câu 7. Để phịng nhiễm độc CO, là khí khơng màu, khơng mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phịng độc
có chứa:
A. đồng (II) oxit và mangan oxit
B. đồng (II) oxit và magie oxit
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính
D. than hoạt tính
Câu 8. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng dược với dung dịch
NaOH?
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Ag
Câu 9. Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?
A. Kim loại kiềm tác dụng với nước
B. Kim loại kiềm tác dụng với oxi
C. Kim loại kiềm tác dụng với oxit axit
D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối
Câu 10. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FECO3 trong khơng khí đến khối lượng không
đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe
D. Fe2O3
Câu 11. Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe(OH)3
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. FeO
Câu 12. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat
B. propyl fomiat
C. metyl axetat
D. metyl fomiat
Trang 1
Câu 13. X là: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết
peptit có trong một phân tử X là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 14. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. stiren; clobenzen; isoprene; but – 1 – en
B. 1,2 - điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen
C. buta - 1,3 - đien; cumen; etilen; trans - but - 2 - en
D. 1,1,2,2 - tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua
Câu 15. Chất hữu cơ Y có CTPT là C 4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được
8,2 g muối. Y là:
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. C3H7COOH
Câu 16. Tơ nilon -6,6 giống như các loại tơ thuộc loại poliamit khác, được sử dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực của đời sống vì chúng có đặc tính bền
A. về mặt cơ học
B. trong axit
C. trong kiềm
D. về nhiệt
Câu 17. Cho 17 gam NH3 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối
thu được là:
A. 53,5 gam
B. 17 gam
C. 36,5 gam
D. 40 gam
Câu 18. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Al 2O3, ZnO, Fe3O4, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại chứa số oxit kim loại là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl 3xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,3
C. 0,6
D. 1,8
Câu 20. Nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Nước ép chuối chín (kĩ) cho phản ứng tráng gương.
B. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối chín (kĩ) thấy có màu xanh.
C. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên.
D. Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
Câu 21. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi
C=C đều mạch hở. Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y
duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,57 mol O 2, thu được 12,72 gam
Na2CO3 và 0,81 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este no trong hỗn hợp X là
A. 64,32%
B. 59,46%
C. 40,54%
D. 35,68%
Câu 22. Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong khơng
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Trang 2
A. 40 gam
B. 32 gam
C. 48 gam
D. 64 gam
Câu 23. Hợp chất hữu cơ đa chức X có cơng thức phân tử C 10H18O4, khi X tác dụng với dung dịch NaOH
thu được muối của axit ađipic và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng. Đun Y với H 2SO4 đặc ở 170°C thì số
lượng anken thu được là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 24. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu
được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam
bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
Câu 25. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hịa) xảy ra hiện tượng đơng tụ protein
(e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(f) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bơi một ít vơi tơi vào vết đốt
(g) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam
(h) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27. Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y
gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ sau:
Khối lượng kết tủa cực đại là
A. 108,8 gam
B. 73,85 gam
C. 58,25 gam
D. 66,05 gam
Trang 3
Câu 28. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn X phản ứng với axit HCl dư thốt ra V
lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 7,84
B. 4,48
C. 3,36
D. 10,08
Câu 29. Hỗn hợp khí X gồm CH4;C2H2;C2H4;C3H6 và 0,3 mol H2 . Đun nóng X với bột Ni một thời gian,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc)
và 23,4 gam H2O. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z.
Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là
A. 12,0
B. 18,0
C. 14,4
D. 16,8
Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4
(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2
(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic
(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2
(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, có bao nhiêu thí nghiệm khơng thu được chất rắn?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 31. Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ
X vào lượng dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (dktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a
là
A. 1,95
B. 3,78
C. 2,56
D. 2,43
Câu 32. Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO 4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không
theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện
tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, khơng thấy xuất hiện khí
+ Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C khơng thấy xuất hiện hiện tượng gì
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí. Các chất
A, B, C, D lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2
B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH
C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4
D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2
Câu 33. Cho các nhận định sau đây:
(1) Amylozơ chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ, cịn amylopectin chỉ được tạo nên từ các mắt
xích β-glucozơ
(2) Trong dung dịch, cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, HO-CH 2-CH2-CH2-OH đều tác dụng với Cu(OH)2
cho dung dịch màu xanh lam
(3) Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cho cùng một ancol đa chức
Trang 4
(4) Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO
(5) Trong mơi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch
(6) Khi thuỷ phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ thì thu được nhiều hơn một loại monosaccarit
(7) Dung dịch saccarozo tác dụng với Cu(OH)2 / NaOH, đun nóng cho kết tủa Cu2O
(8) Glucozơ và fructozơ đều có nhiều trong mật ong
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 34. Tiến hành thí nghiệm sau:
- Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H 2SO4 loãng và cho vào mỗi ống
một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thốt ra
- Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thốt ra ở 2 ống.
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thốt ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mịn hố học cịn ống 2 chỉ xảy ra ăn mịn điện hố học
(3) Lượng bọt khí thốt ra ở hai ống là như nhau
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 35. Cho các sơ đồ phản ứng:
X C6H11O4N NaOH � Y Z H2O
Y HCl � HOOC CH NH3Cl CH2 CH2 COOH NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y là axit glutamic
B. X có hai cấu tạo thỏa mãn
C. Phân tử X có hai loại chức
D. Z là ancol etylic
Câu 36. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa
chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của
m là
A. 2,40
B. 2,54
C. 3,46
D. 2,26
Câu 37. X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi
X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol khí O 2 thu được lượng CO2
nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung
dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 14,32%
B. 13,58%
C. 11,25%
D. 25,52%
Trang 5
Câu 38. Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối
lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml
dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy
khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12 gam
B. 46,56 gam
C. 43,72 gam
D. 45,84 gam
Câu 39. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa K2CO3 2M và KHCO3 3M vào 200 ml dung dịch HCl
2,1M, thu được khí CO2. Dẫn tồn bộ khí CO 2 thu được vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và
Ba(OH)2 0,8M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82
B. 15,76
C. 27,58
D. 31,52
Câu 40. Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe 2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung
dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 63,88 gam
B. 58,48 gam
C. 64,96 gam
D. 95,2 gam
Trang 6
Đáp án
1-C
11-C
21-B
31-B
2-D
12-D
22-A
32-C
3-C
13-B
23-D
33-A
4-C
14-D
24-D
34-D
5-C
15-B
25-C
35-B
6-B
16-A
26-A
36-B
7-D
17-A
27-D
37-A
8-B
18-B
28-A
38-C
9-A
19-C
29-C
39-A
10-D
20-B
30-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Ion vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là Cr3+
Câu 2: Đáp án D
Xét các đáp án ta thấy CH4 : %H
4
25%
16
Câu 3: Đáp án C
Các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là Na, K, Ca
Câu 4: Đáp án C
NaOH không phản ứng với KCl
Câu 5: Đáp án C
Amino axit tác dụng được với NaOH → thể hiện tính axit.
Amino axit tác dụng được với HCl → thể hiện tính bazơ.
→ Amino axit có tính lưỡng tính
Câu 6: Đáp án B
Khi dùng quỳ tím:
- Glyxin: không đổi màu
- Axit axetic: đỏ
- Etylamin: xanh
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án B
Kim loại vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Zn, … (chúng phải là
chất lưỡng tính)
Câu 9: Đáp án A
Kim loại kiềm là kim loại mạnh, dễ dàng phản ứng với H2O ở điều kiện thường
Câu 10: Đáp án D
Chất rắn thu được cuối cùng là Fe2O3
Câu 11: Đáp án C
Khi nhiệt phân Fe(OH)2 trong khơng khí tạo FeO. FeO sẽ phản ứng với O2 trong khơng khí tạo Fe2O3
Câu 12: Đáp án D
Trang 7
RCOOR� NaOH � RCOONa R�
OH
0,1
� 0,1mol
� M 60g � chỉ có thể là HCOOCH3
Câu 13: Đáp án B
Liên kết peptit là liên kết giữa 2 nhóm CO và NH của 2 α-amino axit
Câu 14: Đáp án D
Điều kiện để một chất tham gia phản ứng trùng hợp là:
+) Có liên kết bội trong phân tử
+) Có vịng kém bền
Câu 15: Đáp án B
M muoi 82 � CH3COONa
Suy ra Y là CH3COOC2H5
Câu 16: Đáp án A
Tơ nilon 6,6 có đặc tính bền về mặt cơ học, kém bền trong axit, kiềm và nhiệt
Câu 17: Đáp án A
nNH 1mol � nNH Cl 1mol � mNH Cl 53,5gam
3
4
4
Câu 18: Đáp án B
H2 khơng có khả năng khử được Al2O3 và MgO
Câu 19: Đáp án C
nOH 0,5 mol nNa ; n� 0,1 mol
Sau phản ứng thu được kết tủa →OH- phải hết (để khơng hịa tan được kết tủa)
nAl OH 0,1 � cần dùng 0,3OH � 0,2OH còn lại để tạo AlO
2
3
3OH Al 3 � Al OH 3 � 1
4OH Al3 � AlO2 2H2O
2
�
Al OH 3 0,1 mol
1
�
� sau phản ứng có �
� x nOH 2 0,05 mol
4
NaAlO2 x mol
�
�
� �nAl 0,1 0,05 0,15 mol nAlCl
�x
3
0,15
0,6M
0,25
Câu 20: Đáp án B
Quả chuối chín kĩ thì chỉ có glucozo nên khơng có phản ứng với I2 (chuối xanh sẽ có hiện tượng trên).
A đúng. Do dung dịch nước ép có glucozo
Trang 8
C đúng. Cơm cháy là hiện tượng dextrin hóa bằng nhiệt sinh ra mantozơ, glucozơ nên có vị ngọt.
D đúng. Khi ăn cơm, nếu nhau kĩ trong nước bọt có amilaza thủy phân một phần tinh bột thành mantozơ
và glucozơ nên có vị ngọt
Câu 21: Đáp án B
Ta có: nNa2CO3 0,12 � nNaOH 0,24
Gọi nCO2 a; nH2O b
�
�
a b 0,81
a 0,45
��
Ta có hệ �
2a b 1,26 �
b 0,36
�
Áp dụng công thức
� k 1 .n n
CO2
�
n 0,09
�
nH O � � 2
2
n1 0,15
�
�
COO : 0,24
�
C
�
�
chon C
H2 : 0,15
���
� � 5 � 59,46%
Quy đổi X: 22,2�
C4
�
� BTKL
� CH2 : 0,81
����
Câu 22: Đáp án A
nFe 0,1.2 0,1.3 0,5mol
Bảo toàn Fe � nFe2O3 0,25mol � m 40gam
Câu 23: Đáp án D
Chất X thỏa mãn là: CH3 OOC CH2 4 COOC3H7
Như vậy khi thủy phân chỉ tạo CH3OH và C3H7OH , trong đó chỉ có C3H 7OH có khả năng tách nước
tạo 1 anken là propen: CH3 CH CH2
Câu 24: Đáp án D
Dung dịch Y vẫn còn màu xanh chứng tỏ dung dịch CuSO4 chỉ mới điện phân một phần (còn dư)
CuSO4 H2O � Cu H2SO4
a mol �
a
a
1
O
2 2
a
2
Khối lượng dung dịch giảm do tạo ra Cu và O 2 nên khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu
chính là khối lượng của Cu và O2.
a
� 64a 32. 8 � a 0,1 mol
2
Dung dịch Y gồm H2SO4 và CuSO4 dư, khi cho Fe vào dung dịch Y thì Fe phản ứng với H 2SO4 trước, khi
hết H2SO4, Fe mới phản ứng với CuSO 4 (kinh nghiệm vì đề yêu cầu tính CuSO 4 nên chắc chắn CuSO4
phải phản ứng hết, Fe có thể phản ứng vừa đủ hoặc cịn dư, nếu kim loại chỉ có Cu thì tính ra số mol rất lẻ
Trang 9
nên chắc chắn Fe sẽ còn dư) nhưng với cách giải tổng quát dưới đây, ta không cần biết Fe có dư hay
khơng cứ cho số mol Fe phản ứng với CuSO4 là b mol thì
nFe dư nFe ban đầu nFe phản ứngvớiH SO
2
4 vàCuSO4
Nếu giải ra b 0,2 thì Fe phản ứng vừa đủ, cịn nhỏ hơn 0,2 thì Fe dư.
Fe H2SO4 � FeSO4 H2
0,1
� 0,1
Fe CuSO4 � Cu FeSO4
b �
b
b
nFebñ 0,3mol � nFedö 0,3 0,1 b � mCu mFedö 12,4
� 64b 56 0,3 0,1 b 12,4 � b 0,15mol � Fe dư 0,05 mol
� nCuSO
4
bñ
a b 0,1 0,15 0,25 � x
0,25
1,25M
0,2
(Hoặc giả sử kim loại chỉ có Cu � nCu 12,4: 64 0,19375 � nFe/CuSO4 0,1937
� nFe bñ 0,1 0,19375 0,29375 0,3 mol đề cho � Fe dư)
Câu 25: Đáp án C
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H2O có số mol bằng nhau chứng tỏ X là este no đơn chức mạch
hở.
- Thủy phân X thu được Y tráng gương → Y phải là HCOOH
- Z có số nguyên tử C bằng 1 nửa X → Z có số C = số C của axit → Z phải là CH3OH
A. Đúng
B. Đúng
C. Sai vì CH3OH khơng có khả năng tách nước tạo anken
D. Đúng
Câu 26: Đáp án A
(a) Đúng. Mùi tanh do 1 số amin gây ra nên dùng giấm (có tính axit) phản ứng với amin làm giảm bớt
mùi tanh
(b) Sai. Dầu nhớt có thành phần chủ yếu là hidrocacbon
(c) Đúng
(d) Đúng. Protein đơng tụ trong NaCl
(e) Đúng. Nước ép nho chín có thành phần chủ yếu là glucozo nên có thể tráng bạc
(f) Đúng. Nọc kiến có chứa HCOOH nên khi bơi vôi (Ca(OH)2) vào sẽ làm giảm đau do vết đốt
(g) Sai
(h) Sai
Câu 27: Đáp án D
Trang 10
Đoạn 1: Tạo đồng thời cả 2 kết tủa
nBaSO a; nAl OH 2a
4
3
mkết tủa 38,9 .
Suy ra: 78.2a 233a 38,9 � a 0,1 mol
Đoạn 2: Phản ứng vừa tạo BaSO4 vừa tan Al(OH)3
nNaAlO 2a 0,2mol, nBaCl b mol
2
2
Đoạn 3: Hòa tan hết Al(OH)3
nH 4.nAlO � 2 2b a 4.0,2. Suy ra b 0,25 mol
2
Ở đoạn 2: nBaSO4 max b 0,25 mol
nH 2b 4nAlO 3nAl OH
2
3
� nAl OH 0,1 mol
3
Suy ra mkeát tủa max 66,05 gam
Câu 28: Đáp án A
Bảo tồn khối lượng
mAl mCr O mX � nAl 0,3 mol; nCr O 0,1 mol
2 3
2 3
Phản ứng: 2Al Cr2O3 � Al 2O3 2Cr
Sau phản ứng có: nCr 0,2 mol; nAl 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2.
Cr 2HCl � CrCl 2 H2
Al 3HCl � AlCl3 1,5H2
� nH nCr nAl .1,5 0,35 mol
2
� VH 7,84 lít
2
Câu 29: Đáp án C
�
�
C2H4
�
�
�
ankan �
C2H6
CH
�
� 4
�
�
C3H8
C2H2
�
�
�
�
�
Ni, t
X�
C2H4
���
� �H2
�
�
C3H6
�
CH
�
�
�
anken � 2 4
�
�
H2 0,3 mol
C3H6
�
�
�
�
C2H2
�
Trang 11
�
�
CO2 0,9 mol
�
O2
���
��
�
H2O 1,3 mol
�
�
�
��
C2Ag2
� AgNO3 /NH3 �
�
��
������
Br2 0,15 mol
�Z : anken �����
�
my mC mH 0,9.12 1,3.2 13,4 � nY
13,4
0,67
20
�
nC H nankan nH nY nanken 0,67 0,15 �
nankan nH 0,46
�
�
2 2
2
2
��
�
nC H 0,06
n
nankan nH nH O nCO 0,4
�
�
�
2 2
2
2
2
� C2H2
� nC Ag 0,06 � m 0,06.240 14,4 g
2
2
Câu 30: Đáp án A
(1) 3CH 2 CH 2 2KMnO4 4H 2 O � 3CH 2 OH CH 2 OH 2MnO 2 �2KOH
(2) C17 H35 COONa Ca OH 2 � C17 H35COO 2 Ca � NaOH
(3) C 2 H5 NH 2 CH3 COOH � CH3 COONH 3 C2 H5
(4) C6 Hl2 O6 Cu OH 2 � C6 H11O6 2 Cu dd xanh lam H 2 O
t�
� CH 3 CHO Cu � H 2 O
(5) C 2 H 5 OH CuO ��
→ Có 2 phản ứng không thu được chất rắn.
Câu 31: Đáp án B
nH 0,06 mol � nAl dö 0,04mol
2
n Fe2O3 x � n Al pu 2x
Bảo toàn khối lượng � 160x 27.2x 0,04.27 11, 78
Suy ra x 0, 05 mol
Suy ra n Al 2x 0, 04 0,14
� a 3, 78 gam
Câu 32: Đáp án C
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí nhìn đáp án
chỉ thấy C thỏa mãn → C
Thử lại: A tác dụng với C: Ba HCO3 2 2KOH � K 2 CO3 BaCO3 H 2 O (Tạo kết tủa BaCO3 nhưng
khơng tạo khí)
B tác dụng với C: BaCl 2 KOH � Không phản ứng.
Câu 33: Đáp án A
(1) Sai, cả amylozo và amylopectin đều chỉ được cấu tạo bởi α-glucozơ
Trang 12
(2) Sai, HO CH 2 CH 2 CH 2 OH không chứa OH liền kề, nên khơng có phản ứng
(3) Đúng, đều cho Sobitol
(4) Sai, phản ứng tráng bạc là do sự chuyển hóa thành Glucozo trong môi trường kiềm nhẹ của NH3
(5) Sai. Cu(OH)2 oxi hóa Glucozo
(6) Sai. Chỉ thu được 1 loại duy nhất
(7) Sai, chỉ do dung dịch màu xanh chứ khơng có kết tủa do khơng cịn nhóm khử
(8) Đúng, chúng đều là thành phần chính của mật ong
Câu 34: Đáp án D
(1) đúng, do xảy ra hiện tượng pin điện hóa, khi đó H 2 sẽ bay ra cả từ Cu làm bọt khí thốt ra nhanh hơn,
Zn bị ăn mịn nhanh hơn.
(2) sai, ống 2 xảy ra đồng thời cả ăn mịn điện hóa và ăn mịn hóa học
(3) sai, lượng khí thốt ra từ ống 2 nhiều hơn
(4) đúng
(5) sai, nếu thay MgSO4 thì khơng có hiện tượng gì khác nhau do Zn không đẩy được Mg khỏi MgSO 4 để
tạo cặp pin điện hóa
Câu 35: Đáp án B
Từ phản ứng 2, Y phải là NaOOC CH NH 2 CH 2 CH 2 COONa
Vậy Z phải là CH3OH nên X là CH3 OOC CH NH2 CH2 CH 2 COOH hoặc
HOOC CH NH 2 CH 2 CH 2 COOCH 3
Câu 36: Đáp án B
Công thức của X là NH 4 OOC COONH3 CH 3 hoặc CH 2 COONH 4 2 và Y là CH3 NH 3 2 CO3 hoặc
CO3 NH 4 NH 3 C 2 H 5 (không kể đồng phân cấu tạo).
Đặt X x, Y y � 2x 2y 0, 04 và 138x 124y 2, 62 � x y 0, 01
Vì khi có tỷ lệ mol 1 : 3 nên có hai trường hợp
TH1: X là NH 4 OOC COONH 3 CH 3 và Y là CH3 NH3 2 CO 3
� m 0, 001 � 134 106 2, 4 gam
TH2: X là CH 2 COONH 4 2 và Y là CO3 NH 4 NH 3 C 2 H 5
� m 0,001 � 148 106 2,54 gam � m max 2,54 gam
Câu 37: Đáp án A
M ancol 62 � ancol : C 2 H 4 OH 2
Trang 13
HCOOH : 0,17
�
�
CH 2 : a
�
E:�
C2 H 4 OH 2 : b
�
�
H2 O : c
�
b c 0,17 0,15 Do n E 0,15 1
BT e: 0,17.0,15 1,5a 2,5b 0, 725
2
m CO2 m H2O 16, 74
� 44 0,17 a 2b 18 0,17 a 3b c 16, 74
3
1 2 3 � a 0, 26; b 0,1; c 0,12
CH3 COOH : 0,08
�
��
C2 H5 COOH : 0, 09
�
0, 43 �
�
Do C
�
0,17 �
�
�
� n C2 H5COOH 0, 09 0, 06 0, 03
� %m Y 14,32%
Câu 38: Đáp án C
280 gam dung dịch HNO3 20, 25% 0,9 mol
Khối lượng hỗn hợp
NO a mol N 2 O b mol 30a 44b 15, 44 280 293,96
a b 0, 04 � a 0, 02; b 0, 02
Số mol Fe3 O 4 15, 44.0, 20725 :16 : 4 0,05 mol
Fe (x mol), Al (y mol), NH4NO3 (z mol)
BTKL: 56x 27y 15, 44 0, 05.232 3,84 1
BT e: 3x 3y 8z 0, 02.3 0, 02.8 0, 05 0,17 2
0,9 0, 06 2z z y 0,9 � y z 0, 06
3
� x 0, 03; y 0,08; z 0, 02
� m 0, 05.3 0, 03 0, 08 .3. 46 0, 25.32 0, 02.80 43, 72
Câu 39: Đáp án A
K 2 CO3 : 0, 2
�
�
KHCO3 : 0,3
Ta có: �
�
HCl : 0, 42
�
Áp dụng cơng thức ta có:
n H
n H
n CO2
n CO2 max
�
n CO 2
0, 42
� n CO2 0,3
0, 2.2 0,3 0,5
Trang 14
Ta có: n OH 0, 2 0,8.2 0,36
Ta có: 1
n OH
n CO2
2 � n CO2 n OH n CO 2 0, 06
3
m 11,82 g
ޯ
Câu 40: Đáp án A
�
Mg 2 x
�
MgO x
�
�
�
1 NaOH
2
�
Fe
y ����
yz
2 t �, kk � �
Fe 2 O3
�
�
�
2
�
3
�
Fe
z
22, 47g �
�Na
0, 05
�
AgCl
�
�
AgNO3
Cl
0, 4 ���
��
m ???
�
Ag
�
�
�NO
� 3
Mg
�
�
MgO �
HCl 0, 4
�
7, 44g �
�
�
Fe
NaNO
0,
05
3
�
�
�
Fe 2 O3
�
H 2O
�NO
�
�N 2
��
�
m
0,18
0, 01
0, 01
7, 44 0, 4.36,5 0, 05.85 22, 47 0, 01.30 0,01.28
0,18 mol
18
��
� n NH
H
4
0, 4 0,18.2
0, 01 mol
4
��
� n NO 0, 05 0, 01 0, 01.2 0, 01 0, 01 mol
N
3
2x 2y 3z 0,35
x 0,1
�
�
�
�
24x 56y 56z 6,32 � �y 0, 06
Ta có: �
�
�
40x 80y 80z 9, 6
z 0, 01
�
�
� m� 0, 4.143,5 0, 06.108 63,88 gam
Trang 15