Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án giáo dục công dân 7 kì 2 theo cv 3280 (có chủ đề tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.91 KB, 78 trang )

Ngày soạn: 06 / 01 / 2021
Ngày dạy:
Tiết 19: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của
cơng việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
3. Phẩm chất
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống khụng cú k hoch ca nhng ngi xung quanh.
4. Năng lùc:
- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch, ngược
lại.
- KN xác định giá trị của sống và làm việc có kế hoạch.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về
sống và làm việc có kế hoạch .
III. |TiÕn tr×nh tỉ chøc các hoạt động dạy học
A. HOT NG KHI NG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
Giáo viên đưa tình huống :
“ Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu.


An về nhà với lý do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì
An ăn cơm xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học
thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do sinh nhật bạn.
Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “ Sáng mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng
và làm bài tập”.
- Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?
- Những hành vi đó nói lên điều gì?
1


- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày miệng.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs chỉ ra những việc làm của An: về nhà muộn, để
mọi người chờ cơm, không soạn sách, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp…
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài.
Để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng chúng ta cần
xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng như thế nào
chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Họat động 1: Tìm hiểu thơng tin.
1. Tìm hiểu thơng tin (10p)
a. Mục tiêu: Hs nắm được những thơng tin trong
phần tìm hiểu ví dụ.

b) Nhiệm vụ : Học sinh đọc truyện và thực hiện
yêu cầu của giáo viên.
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm
d) Yêu cầu sản phẩm : Làm vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động :
HS: Đọc thơng tin.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36.
Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu
từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình?
HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả
tuần.
- Cột ngang: thời gian trong tuần, cơng việc một
ngày.
Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về tính cách của
bạn Hải Bình?
HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có
kế hoạch khơng cần ai nhắc nhở.
Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như
Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì ?
2


HS: Chủ động, khơng lãng phí thời gian, hồn
thành và khơng bỏ sót cơng việc.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
a. Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là sống và làm
việc có kế hoạch, yêu cầu khi lập kế hoạch,

b) Nhiệm vụ : Học sinh thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm, cá
nhân
d) Yêu cầu sản phẩm : Làm vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động :
GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết
thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?

2.Nội dung bài học: (16p)

a. Định nghĩa:
- Sống và làm việc có kế hoạch
là xác định nhiệm vụ, sắp xếp
cơng việc hợp lý để thực hiện
đầy đủ, có hiệu quả, có chất
lượng
b.Yêu cầu khi lập kế hoạch:
- Đảm bảo cân đối các nhiệm
vụ: rèn luyện, học tập, lao
động, hoạt động, nghỉ ngơi,
giúp gia đình.

Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi
. GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh.
GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân
Anh?
HS: + Cột dọc, ngang:
+ Quy trình hoạt động:
+ Nội dung công việc:

GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và
Vân Anh?
HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý,
toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn.
- Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài,
khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
GV: Cả hai bản kế hoạch cịn thiếu ngày, dài, khó
nhớ…
GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là
gì?
GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế
hoạch của bản thân?
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
3.Bài tập (9p)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức lý thuyết để
làm bài tập.
b) Nhiệm vụ : Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo
3


viên.
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cặp đôi...
d) Yêu cầu sản phẩm : Làm vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động :
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr 37.
- Bài Tập b SGK Trang 37.
HS: Đọc bài tập, hoạt động cặp đôi và trả lời câu + Vân Anh làm việc có kế
hỏi.
hoạch.

GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
+ Phi Hùng làm việc khơng có
GV: Kết luận toàn bài.
kế hoạch.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4p)
a) Mục tiêu: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nhiệm vụ: : HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên yêu cầu
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời hs
đ) Cách tiến hành
? Tại sao lại phải sống và làm việc theo kế hoạch. Yêu cầu khi lập kế hoạch ?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân (2p)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó
khăn.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả sản phẩm.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào nội dung bài học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs khác nhận xét phần báo cáo sản phẩm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
a) Mục tiêu: Học sinh có ý thức tìm hiểu, đọc thêm các câu chuyện cùng nội dung
bài học
b) Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ bản thân.
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:

- Häc bµi, lµm bµi tËp.
- Tìm đọc các câu chuyện và ghi tên lại một số câu chuyện, tình huống có liên
quan đến nội dung bài học.
4


+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch hoặc
ngược lại.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 36 – 38.
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân ( Làm ở nhà)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, giúp đỡ, định hướng cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs tự tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về sống và làm
việc có kế hoạch.
* Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 5 - 7 sản phẩm.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................
Ngày 14 tháng 01 năm
2021

Ngày soạn: 15 / 01 / 2021
Ngày dạy:
Tiết 20: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả của
công việc khi làm việc có kế hoạch.
2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch học tập, làm việc hàng ngày, hàng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết qủa hoạt động theo kế hoạch.
3. Phẩm chất
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống khơng có kế hoạch của những người xung quanh.
4. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN phân tích, so sánh những biểu hiện của Sống và làm việc có kế hoạch,
ngược lại.
5


- KN xác định giá trị của Sống và làm việc có kế hoạch .
5. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp
nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, SGK, TLTK
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về
sống và làm việc có kế hoạch .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:

Câu hỏi
1. Sống và làm việc có kế hoạch là:
a. Biết xác định nhiệm vụ.
b. Sắp xếp cơng việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí.
c. Thực hiện cơng việc đầy đủ, có hiệu quả, chất lượng.
d. Các câu………….đúng.
2. Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày miệng.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động : Tìm hiểu nội dung bài học.
2.Nội dung bài học:
a. Mục tiêu: Hs nắm được ý nghĩa của việc lập
a.Định nghĩa:
kế hoạch, trách nhiệm của bản thân khi thực hiện
theo kế hoạch đã đặt ra.
b) Nhiệm vụ : Học sinh thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm...
6



d) Yêu cầu sản phẩm : Làm vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động :
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Sống và làm việc có kế hoạch có lợi
ích gì?
HS: - Rèn luyện ý chí, kỉ luật, nghị lực, kiên trì.
- Đạt kết qủa tốt, mọi người u q.
Nhóm 3,4:Làm việc khơng có kế hoạch có hại gì?
HS: Ảnh hưởng tới người khác, việc làm tùy tiện,
kết qủa kém, bỏ sót cơng việc…
Nhóm 5, 6: Theo em, khi lập và thực hiện kế
hoạch sẽ gặp khó khăn gì?
HS: Phải tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu
tranh với những cám dỗ bên ngồi…
* Nhấn mạnh: Sống và làm việc có kế hoạch có
ý nghĩa gì?
- Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Theo em, làm thế nào để thực hiện được kế
hoạch đã đặt ra ?
GV: Bản thân em đã thực hiện tốt việc này chưa?
GV: Em có cần trao đổi với cha mẹ và người khác
trong gia đình khi lập kế hoạch không? Tại
sao?
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức lý thuyết để
làm bài tập.

b) Nhiệm vụ : Học sinh thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động nhóm, cá
nhân
d) Yêu cầu sản phẩm : Làm vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động :
- Bài tập đ SGK Trang 37.
GV: Cho HS chơi sắm vai
TH1: Một HS cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện,
làm việc không kế hoạch, kết qủa học tập kém.
TH2: Một bạn HS cẩn thận, chu đáo, làm việc
7

b.Yêu cầu khi lập kế hoạch:

c.Ý nghĩa của làm việc có kế
hoạch:
- Chủ động, tiết kiệm thời gian,
công sức.
- Đạt kết qủa cao trong công
việc.
- Không cản trở, ảnh hưởng tới
người khác.
d. Trách nhiệm của bản thân:
- Phải vượt khó, kiên trì, sáng
tạo.
- Cần biết làm việc có kế
hoạch, biết điều chỉnh kế
hoạch.


3 .Bài tập


có kế hoạch, kết qủa học tập tốt, được mọi người
yêu qúy.
HS: Đọc TH, thảo luận nhóm và thực hiện TH.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.

- Bài tập đ SGK Trang 37.
+ Cần phải trao đổi với mọi
người.
+ Vì: sẽ biết được cơng việc,
khơng ảnh hưởng tới người
khác…

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4p)
a) Mục tiêu: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nhiệm vụ: : HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên yêu cầu
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời hs
đ) Cách tiến hành
? Yêu cầu khi lập kế hoạch ? Em đã làm gì để thực hiện kế hoạch của bản thân đề
ra?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân (2p)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó

khăn.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả sản phẩm.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt:
- Yêu cầu khi lập kế hoạch:
+ Căn cứ thực tế của bản thân
+ Kế hoạch đặt ra phù hợp, vừa sức với bản thân
- Để thực hiện kế hoạch đề ra cần:
+ Phải vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
+ Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs khác nhận xét phần báo cáo sản phẩm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
a) Mục tiêu: Học sinh có ý thức tìm hiểu, đọc thêm các câu chuyện cùng nội dung
bài học
b) Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ bản thân.
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
8


- Häc bµi, lµm bµi tËp.
- Tìm đọc các câu chuyện và ghi tên lại một số câu chuyện, tình huống có liên
quan đến nội dung bài học.
Chuẩn bị bài 13: “Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt
Nam”.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
+ Xem trước truyện đọc, nội dung bài học và bài tập SGK trang 38 – 42.
- Hình thức hoạt động:

+ Hoạt động cá nhân ( Làm ở nhà)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, giúp đỡ, định hướng cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs tự tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về cuộc sống
của trẻ em
* Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 5 - 7 sản phẩm.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................
Ngày 21 tháng 01 năm
2021

Ngày soạn: 22 / 01 / 2021
Ngày dạy:
Tiết 21:
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT
NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.
2. Kĩ năng:
- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận;
Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
9



3. Phẩm chất
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
4. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực giao tiếp, hợp tác trao
đổi, giải quyết vấn đề, tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham khảo.Bảng
phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
III-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
? Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch ? Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra
cần phải làm gì ?
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày miệng.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài.
Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ
bản của trẻ em đã học ở lớp 6 ? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói
riêng đã được hưởng các quyền gì ? .…

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.
1. Tìm hiểu truyện đọc
a) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung, ý nghĩa của
truyện.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
d) Yêu cầu sản phẩm: viết vào vở ghi
10


đ) Tiến trình hoạt động:
HS: Đọc truyện.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế
nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái
là gì?
Nhóm 3,4: Hồn cảnh nào dẫn đến hành vi vi
phạm pháp luật của Thái? Thái đã khơng được
hưởng các quyền gì?
Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành
người tốt?
- Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng
lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường…
GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với

Thái?
HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo
dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi
làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.
Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
a) Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là quyền bảo
vệ, chắm sóc và giáo dục, bổn phận, trách nhiệm
của trẻ em.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân,
cặp đôi…
d) Yêu cầu sản phẩm: HS viết vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động:
GV: Giới thiệu các loại luật: Luật Bảo vệ, Chăm
sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến
pháp 1992, Bộ luật dân sự.
* Cho HS quan sát tranh SGK/39.
GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào?
GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy
định cụ thể như thế nào?
11

2.Nội dung bài học:
a.Quyền đươc bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục :

*Quyền được bảo vệ:
-Trẻ em có quyền được khai

sinh và có quốc tịch. Trẻ em
được Nhà nướcvà xã hội tơn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm.
* Quyền được chăm sóc:
-Trẻ em được chăm sóc, ni
dạy để phát triển, bảo vệ sức
khỏe, được sống chung với
cha mẹ, được hưởng sự chăm
sóc của các thành viên trong
gia đình…
* Quyền được giáo dục:


-Trẻ em có quyền được học
tập, được dạy dỗ.
- Trẻ em có quyền được vui
chơi, giải trí, tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao.
b.Bổn phận của trẻ em:
- Yêu Tổ quốc, có ý thức xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCNVN.
- Tôn trọng pháp luật, tài sản
của người khác.
- Không tham gia tệ nạn xã
hội…
- u q, kính trọng ơng bà
cha mẹ, chăm chỉ học tập.
- Không đánh bạc, uống rượu,

hút thuốc, dùng các chất kích
thích có hại cho sức khỏe.

- Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn phận gì?
- Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối với trẻ
em? (Cha mẹ chiụ trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc,
ni dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển
của trẻ em.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho sự phát triển của trẻ em, có trách nhiệm chăm
sóc, giáo dục, bồi dưỡng các em trở thành cơng
dân có ích. )
GV: Ở địa phương em có hoạt động gì để bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em?
- Bản thân em cịn có quyền nào chưa được
hưởng theo quy định của pháp luật?
- Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng
ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện
quyền trẻ em?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4p)
a) Mục tiêu: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nhiệm vụ: : HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên yêu cầu
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời hs
đ) Cách tiến hành
? Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là gì ?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân (2p)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.

* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó
khăn.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả sản phẩm.
12


* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs khác nhận xét phần báo cáo sản phẩm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
a) Mục tiêu: Học sinh có ý thức tìm hiểu, đọc thêm các câu chuyện cùng nội dung
bài học
b) Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ bản thân.
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Häc bµi, lµm bµi tËp.
- Tìm đọc các câu chuyện và ghi tên lại một số câu chuyện, tình huống có liên
quan đến nội dung bài học.
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân ( Làm ở nhà)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, giúp đỡ, định hướng cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs tự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.

* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................
Ngày 28 tháng 01 năm
2021

13


Ngày soạn: 30 / 01 / 2021
Ngày dạy:
Tiết 22:
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM
( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.
2. Kĩ năng:
- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận;
Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
3. Phẩm chất
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
4. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực giao tiếp, hợp tác trao
đổi, giải quyết vấn đề, tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham khảo.Bảng
phụ.

2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
III-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
? Vì sao phải sống và làm việc có kế hoạch ? Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra
cần phải làm gì ?
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày miệng.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
14


* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài.
Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ
bản của trẻ em đã học ở lớp 6 ? Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói
riêng đã được hưởng các quyền gì ? .…
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc.

Nội dung kiến thức cần đạt

1. Tìm hiểu truyện đọc
2.Nội dung bài học:
a.Quyền đươc bảo vệ, chăm sóc
? Trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội đối với và giáo dục :
quyền bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ?
c. Trách nhiệm của gia đình,
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhà nước, xã hội:
a) Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức lý thuyết để làm
bài tập.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu 3.Bài tập
của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
- Bài tập a SGK Trang 41.
Gv hướng dẫn HS làm bài tập a SGK + Hành vi xâm phạm quyền trẻ
em là 1,2,4,6.
Trang 41.
Bài tập a: Trong các hành vi sau, theo em, hành vi nào
xâm phạm đến quyền trẻ em ?
(1) Làm khai sinh chậm, khi trẻ đến tuổi đi học mới
làm khai sinh ;
(2) Đánh đập, hành hạ trẻ ;
(3) Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng ;
(4) Bắt trẻ bỏ học để lao động kiếm sống ;
(5) Buộc trẻ em nghiện hút phải đi cai nghiện ;
(6) Dụ dỗ, lôi kéo trẻ em đánh bạc, hút thuốc.
Bài tập b: Kể những việc làm của Nhà nước và nhân
dân góp phần bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

Những việc làm của nhà nước và nhân dân góp phần
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em là:
• Hàng tháng tiêm vắc xin phịng bệnh cho trẻ em
• Tạo nên các khu vui chơi cho trẻ em
• Lập các quỹ khuyến học để giúp đỡ trẻ em
nghèo, có hồn cảnh khó khăn.
15


Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo, không nơi
nương tựa.
• Lập trường, lớp học dành riêng cho trẻ khuyết
tật…
Bài tập c: Hãy nêu bổn phận của học sinh đối với gia
đình và nhà trường.
Bài làm:
Bổn phận của học sinh đối với gia đình:
• Vâng lời ơng bà, cha mẹ
• u q, kính trọng bố mẹ, ơng bà, anh chị
• Chăm chỉ có ý thức tự giác học tập
• Tích cực giúp đỡ gia đình.
Bổn phận học sinh đối với nhà trường:
• Vâng lời, lễ phép với thầy cơ giáo
• Yêu quý bạn bè, vui vẻ, hòa đồng với các bạn
• Vui chơi lành mạnh cùng các bạn
• Chăm chỉ học tập, rèn luyện đạo đức, giữ gìn tài
sản trường lớp…
Bài tập d: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe doạ, lơi kéo
vào con đường phạm tội (ví dụ : Trộm cắp), em sẽ làm
gì ?

(1) Tìm mọi cách phản ánh ngay cho cơ quan cơng an
hoặc chính quyền địa phương ;
(2) Im lặng, bỏ qua ;
(3) Nói với bố mẹ hoặc các thầy cô giáo trong trường
và đề nghị giúp đỡ ;
(4) Biết là sai nhưng vì bị đe doạ nên vẫn làm theo lời
dụ dỗ
Trong trường hợp bị kẻ xấu đe doạ, lôi kéo vào con
đường phạm tội em sẽ:
(1) Tìm mọi cách phản ánh ngay cho cơ quan cơng an
hoặc chính quyền địa phương ;
(3) Nói với bố mẹ hoặc các thầy cô giáo trong trường
và đề nghị giúp đỡ ;
Bài tập đ: Sinh ra trong một gia đình nghèo đơng con,
bố mẹ Tú phải làm lụng vất vả sớm khuya, chắt chiu
từng đổng để cho anh em Tú được đi học cùng các bạn.
Nhưng do đua đòi, ham chơi, Tú đã nhiều lần bỏ học để
đi chơi với những bạn xấu. Kết quả học tập ngày càng
kém. Có lần bị bố mắng, Tú bỏ đi cả đêm không về nhà.
Cuối năm học, Tú không đủ điểm để lên lớp và phải


16


học lại
Hãy nêu nhận xét của em về việc làm sai của bạn Tú.
Theo em, Tú đã khơng làm trịn quyền và bổn phận nào
của trẻ em ?
Bài làm:

Theo em, Tú là người con chưa ngoan, không vâng lời
và hiếu thảo với bố mẹ, lười biếng trong học tập, bỏ học
đi chơi, khơng chịu nhận lỗi sai cịn có thái độ chống
đối…
Từ những việc làm đó, nhận thấy Tú đã chưa làm trịn
bổn phận của mình đó là:
• Khơng vâng lời, hiếu thảo, giúp đỡ ơng bà, cha
mẹ
• Khơng chăm chỉ học tập, rèn luyện đạo đức để
trở thành con ngoan trị giỏi, một cơng dân có ích
cho xã hội.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4p)
a) Mục tiêu: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nhiệm vụ: : HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên yêu cầu
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời hs
đ) Cách tiến hành
? Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là gì ?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân (2p)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó
khăn.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả sản phẩm.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs khác nhận xét phần báo cáo sản phẩm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
a) Mục tiêu: Học sinh có ý thức tìm hiểu, đọc thêm các câu chuyện cùng nội dung
bài học
b) Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ bản thân.
17


c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Häc bµi, lµm bµi tËp.
- Tìm đọc các câu chuyện và ghi tên lại một số câu chuyện, tình huống có liên
quan đến nội dung bài học.
Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (2 tiết).
+ Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44.
+ Tìm hình ảnh, tư liệu về bảo vệ mơi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân ( Làm ở nhà)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, giúp đỡ, định hướng cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs tự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................
Ngày tháng
năm 2021


18


Ngày soạn: 05 / 03 / 2021
Ngày dạy:
Tiết 23: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm môi trường, vai trị, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của
mơi trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
2. Kĩ năng:
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm
ơ nhiễm mơi trường.
- Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo
vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng cho HS lịng u q mơi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo
vệ mơi trường, tài ngun thiên nhiên.
4. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh: Năng lực giao tiếp, hợp tác trao
đổi, giải quyết vấn đề, tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, Tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá. Bảng
phụ.
19


2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô
nhiễm, tàn phá môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
III-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
Câu 1. Trường hợp nào sau đây thực hiện quyền trẻ em.
a. Tâm là đứa trẻ bị bỏ rơi, em sống lang thang trên hè phố.
b. Nhà nghèo, Hà phải vừa đi học vừa phụ mẹ bán hàng.
c. Cha mẹ mải lo làm ăn, Hùng bị kẻ xấu lôi kéo vào con đường nghiện ngập
d. Cha mẹ li thân để Hải về sống với bà ngoại. Ngoại nghèo lại đau yếu luôn nên
Hải phải nghỉ học đi bán vé số.
Câu 2. Trẻ em có bổn phận gì để tực hiện quyền được chăm sóc, bảo vệ, phát
triển ?
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài. Cho HS
quan sát tranh ảnh về rừng núi, sơng ngịi. Em hãy mơ tả lại những hình ảnh vừa
quan sát? Đó là điều kiện tự nhiên bao quanh cuộc sống của con người.… → Bài
mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Họat động 1: Tìm hiểu thơng tin, sự kiện.

1. Thơng tin, sự kiện
a) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung, ý nghĩa của
thông tin.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: viết vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động:
GV: Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự
20


nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
HS: Một số yếu tố của môi trường: đất, nước,
rừng, ánh sáng…
GV: nhận xét, bổ xung, chuyển ý.
Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm mơi
trường, tài ngun thiên nhiên, vai trị của mơi
trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc
sống của con người.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đơi,
nhóm.
d) u cầu sản phẩm: HS viết vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động:

2.Nội dung bài học:
a.Khái niệm:


* Mơi trường: là toàn bộ những
điều kiện tự nhiên, nhân tạo
bao quanh con người, có tác
động đến đời sống, sự tồn tại,
phát triển của con người, thiên
nhiên.
GV: Em hiểu thế nào là môi trường?
*. Tài nguyên thiên nhiên: là
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
những của cải có sẵn trong tự
GV: Nhấn mạnh: đây là mơi trường sống có tác
nhiên mà con người có thể khai
động đến sự tồn tại, phát triển của con người.
thác, chế biến, sử dụng phục vụ
GV: Em hiểu thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
cuộc sống của con người.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
b.Vai trò của môi trường và
GV: Nhấn mạnh: con người khai thác để phục vụ tài nguyên thiên nhiên :
cuộc sống. Chuyển ý.
- Mơi trường và tài ngun
thiên nhiên có tầm quan trọng
*Tìm hiểu vai trị của mơi trường.
đặc biệt đối với đời sống của
GV: Cho HS đọc phần thông tin, sự kiện.
con người.
HS: Đọc thông tin.
+ Tạo cơ sở vật chất để phát
GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)

triển kinh tế, văn hóa xã hội.
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
+ Tạo cho con người phương
*GV: treo bảng số liệu tài nguyên rừng và tranh
tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo
ảnh về lũ lụt, ô nhiễm môi trường.
đức.
* Liên hệ thực tế.
+ Tạo cuộc sống tinh thần: làm
GV: Em hãy nêu một số việc làm bảo vệ, tàn phá cho con người vui tươi, khoẻ
môi trường của bản thân?
mạnh, làm giàu đời sống tinh
HS: Trả lời tự do.
thần.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
C. HỌAT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức lý thuyết để
21

3 .Bài tập


làm bài tập.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
d) Yêu cầu sản phẩm: HS viết vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động:
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr45.

HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi.
- Bài Tập b SGK Trang 45.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
+ Hành vi gây ô nhiễm, phá
GV: Kết luận toàn bài.
hủy môi trường: 1,2,3,6..
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4p)
a) Mục tiêu: Giúp hs biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nhiệm vụ: : HS thực hiện nhiệm vụ học tập mà giáo viên yêu cầu
c) Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời hs
đ) Cách tiến hành
? Vai trị của mơi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người là gì ?
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân (2p)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ khi học sinh gặp khó
khăn.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả sản phẩm.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs khác nhận xét phần báo cáo sản phẩm của bạn.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của học sinh.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (2p)
a) Mục tiêu: Học sinh có ý thức tìm hiểu, đọc thêm các câu chuyện cùng nội dung
bài học
b) Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ bản thân.

c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Tiến trình hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Häc bµi, lµm bµi tËp.
22


- Tìm đọc các câu chuyện và ghi tên lại một số câu chuyện, tình huống có liên
quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài 14: “ Bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên” (TT).
+ Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ, tàn phá môi trường và tài
nguyên thiên nhiên sống.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 45, 46, 47.
- Hình thức hoạt động:
+ Hoạt động cá nhân ( Làm ở nhà)
+ Sản phẩm: trình bày miệng.
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Giáo viên quan sát, giúp đỡ, định hướng cho học sinh về nhà thực hiện nhiệm vụ.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs tự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về bảo vệ môi
trường, tài nguyên thiên nhiên
* Đánh giá sản phẩm: tiết học sau, kiểm tra xác xuất khoảng 5 - 7 sản phẩm.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................
Ngày tháng
năm 2021

Ngày soạn: 12 / 03

Ngày dạy:

/ 2021

Tiết 24:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
23


- Hiểu được khái niệm mơi trường, vai trị, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi
trường đối với sự sống và phát triển của con người, xã hội.
2. Kĩ năng:
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô
nhiễm môi trường.
- Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ
mơi trường, tài ngun thiên nhiên.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu q mơi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn, bảo
vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
4. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết về mơi trường, vai
trị, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của
con người, xã hội. KN phê phán, đấu tranh ngăn chặn cái xấu.
5. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp
nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại; phương pháp đóng vai.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, tranh ảnh về môi trường, rừng bị tàn phá.
2. Học sinh: Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về môi trường, ô nhiễm, tàn phá môi

trường, tài nguyên thiên nhiên.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4p)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, tạo tình huống vào bài mới.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
d) Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ và trả lời
đ) Tiến trình hoạt động:
1.Thế nào là mơi trường và tài nguyên thiên nhiên?cho ví dụ?
2. Nêu vai trị của rừng đối với đời sống con người?
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
+ Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ học sinh hoạt động.
* Báo cáo sản phẩm: Hs đứng tại chỗ trình bày.
* Dự kiến sản phẩm cần đạt: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Đánh giá sản phẩm:
+ Hs nhận xét phần trình bày của bạn.
24


+ Gv nhận xét, căn cứ vào câu trả lời của học sinh để dẫn dắt vào bài. Cho HS
quan sát tranh ảnh về tàn phá môi trường. Việc tàn phá mơi trường và tài ngun
thiên nhiên có tác hại gì? Chúng ta phải làm gì trước sự tàn phá đó ? Phải bảo vệ
mơi trường, bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. …. → Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Thơng tin, sự kiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
a) Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là bảo vệ môi

trường và tài nguyên thiên thiên, biện pháp để bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
b) Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi và thực hiện yêu
cầu của giáo viên
c) Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm.
d) Yêu cầu sản phẩm: HS viết vào vở ghi
đ) Tiến trình hoạt động
GV:* Đọc cho HS nghe: Một số quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên.
GV: Pháp luật nghiêm cấm các hành vi nào đối
với môi trường và tài nguyên?
HS: Nghiêm cấm: chặt phá rừng, xả khói bụi, rác
thải bừa bãi.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhấn mạnh, chuyển ý.
GV: Chia nhóm thảo luận (3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi
trường?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Em hiểu thế nào là bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
*Liên hệ thực tế.
Nhóm 5: Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên ở nhà trường, ở
địa phương?
HS trả lời, nêu ví dụ chứng minh.

25

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Thông tin, sự kiện
2.Nội dung bài học:
a.Khái niệm:
b.Vai trị của mơi trường và
tài ngun thiên nhiên

c.Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên:

a. Bảo vệ môi trường là giữ
cho môi trường trong lành,
sạch đẹp, đảm bảo cân bằng
sinh thái…
b. Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên: khai thác, sử dụng hợp
lí, tiết kiệm, tu bổ, tái tạo…


×