Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề cương ôn thi THPT QG năm 2020 môn GDCD 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.96 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QG NĂM 2020 MÔN GDCD 12 </b>


<b>BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG </b>


<b>1. Khái niệm pháp luật </b>
<b>a. Pháp luật là gì? </b>


- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực
hiện bằng quyền lực nhà nước.


<b>b. Đặc trƣng của pháp luật </b>
- Tính quy phạm phổ biến:


+ Tính quy phạm: Khn mẫu; tính phổ biến: áp dụng nhiều lần đối với nhiều người, nhiều nơi.
+ Tính quy phạm phổ biến: làm nên giá trị cơng bằng bình đẳng trước pháp luật.


+ Bất kì ai ở trong điều kiện, hồn cảnh nhất định cũng phải thực hiện theo khuôn mẫu pháp luật quy
định.


- Tính quyền lực, bắt buộc chung:


+ Tính quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
+ Tất cả mọi người đều phải thực hiện các quy phạm pháp luật.


- Tính xác định chặt chẽ về hình thức


+ Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật được xác định chặt
chẽ về hình thức: văn phong diễn đạt phải chính xác. Cơ quan ban hành văn bản và hiệu lực của văn bản
được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp hoặc luật.


<b>2. Bản chất của pháp luật </b>



<b>a. Bản chất giai cấp của pháp luật </b>


- Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước
là đại diện.


<b>b. Bản chất xã hội của pháp luật </b>


- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.


- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
<b>3. Mối quan hệ giứa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức </b>


<b>a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế </b>


- Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung của pháp luật,sự thay đổi các quan hệ kinh tế sớm hay muộn
cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội dung của pháp luật.


- Pháp luật lại tác động ngược trở lại đối với kinh tế, có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
<b>b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị </b>


- Đường lối chính trị của đảng cầm quyền chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện pháp luật. Thông qua pháp
luật, ý chí của giai cấp cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước.


- Đồng thời, pháp luật cịn thể hiện ở mức độ nhất định đường lối chính trị của giai cấp và các tầng lớp
khác trong xã hội.


<b>c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức </b>



- Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và
tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.


- Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức
ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước.
<b>4. Vai trò của pháp luật trong đời sồng xã hội </b>


<b>a. Pháp luật là phƣơng tiện để nhà nƣớc quản lí xã hội </b>


- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác như
chính sách, kế hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo đức,... Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền
lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm
vi lãnh thổcủa mình.


- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủvà hiệu quả nhất , vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quy mơ tồn xã hội.


<b>b. Pháp luật là phƣơng tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình </b>
- Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ; các luật về dân sự, hơn nhân và gia
đình, thương mại, thuế, đất đai, giáo dục... cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công
dân trong từng lĩnh vực cụthể. Trên cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của mình.


- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng... quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết
các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và
lợi ích hợp pháp của mình.


<b>BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT </b>
<b>1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật </b>



<b>a. Khái niệm thực hiện pháp luật </b>


- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do
pháp luật điều chỉnh.


<b>b. Các hình thức thực hiện pháp luật</b>


- Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những điều pháp luật
cho phép.


- Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm.


- Tuân thủ pháp luật: cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.


- Áp dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước.
<b>c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật</b>


- Giai đoạn 1: giữa các cá nhân, tổ chức hình thành mối quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh gọi là
quan hệ pháp luật.


- Giai đoạn 2: cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
<b>2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí </b>


<b>a. Vi phạm pháp luật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

VD: Đi xe vào làn đường một chiều hoặc người sử dụng lao động để xảy ra tai nạn lao động.


- Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện: Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định


của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.


- Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là
sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả khơng tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vơ tình để mặc cho sự việc xảy
ra.


<b>b. Trách nhiệm pháp lí</b>


- Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
của mình.


- Nhà nước thực hiện trách nhiệm pháp lí nhằm:


+ Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt tình trạng vi phạm pháp luật.
+ Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.


+ Buộc họ phải làm những công việc nhất định.
<b>c. Các loại vi phạm pháp luật</b>


- Vi phạm hình sự:


+ Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự.


+ Chịu trách nhiệm hình phát và các biện pháp tư pháp được quy định trong bộ luật hình sự.
- Vi phạm hành chính:


+ Là các hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí Nhà nước.


+ Chịu các hình thức xử lí hành chính do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng.
- Vi phạm dân sự:



+ Là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.
+ Chịu các biện pháp nhằm khơi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.
- Vi phạm kỉ luật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Chịu các hình thức kỉ luật do thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp, trường học áp dụng đối với cán bộ - công
nhân viên - học sinh - sinh viên của tổ chức mình.


<b>BÀI 3: CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƢỚC PHÁP LUẬT </b>


Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần,
địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.


<b>1. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ </b>


- Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ
trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của
cơng dân.


- Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:


+ Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Các quyền được
hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân
sự, chính trị khác… Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế…
+ Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu,
nghèo, thành phần và địa vị xã hội.


<b>2. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí </b>



- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.


- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo
quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi công dân vi phạm pháp
luật với tính chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối
xử.


<b>3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân trƣớc pháp luật </b>
- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.


- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho cơng dân có khả năng
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG </b>
<b>XÃ HỘI </b>


<b>1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình </b>


<b>a. Thế nào là bình đẳng trong hơn nhân và gia đình</b>


- Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;
giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không
phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.


<b>b. Nội dung bình đẳng trong hơn nhân và gia đình</b>
<b>* Bình đẳng giữa vợ và chồng: </b>


- Trong quan hệ nhân thân:



+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
+ Tơn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau...


- Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa
kế, sử dụng, định đoạt...


<b>* Bình đẳng giữa cha mẹ và con: </b>


- Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
- Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con.
- Cha mẹ không phân biệt đối xử, ngược đãi các con.


- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
- u q, kính trọng, chăm sóc ni dưỡng cha mẹ.


- u q, kính trọng, chăm sóc ni dưỡng cha mẹ.
- Khơng được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.
<b>* Bình đẳng giữa ơng bà và cháu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cháu.


- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà (nội, ngoại).
<b>* Bình đẳng giữa anh chị em: </b>


- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.


<b>c. Trách nhiệm của nhà nƣớc trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hơn nhân và gia đình</b>
- Một là Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam nữ xác lập hơn nhân tự


nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình.


- Hai là, Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình,
với các hình thức và mức độ khác nhau.


<b>2. Bình đẳng trong lao động </b>


<b>a. Thế nào là bình đẳng trong lao động?</b>


- Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi cơng dân trong thực hiện quyền lao động
thơng qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua
hợp đồng lao dộng, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và
trong phạm vi cả nước.


<b>b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động</b>
<b>* Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động: </b>


- Quyền lao động của công dân có nghĩa là cơng dân được sử dụng sức lao động của mình làm bất cứ
việc gì, cho bất cứ người sử dụng sức lao động nào và bất kì nơi nào mà pháp luật khơng cấm nhằm đem
lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.


<b>* Cơng dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động: </b>


- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


- Khi kí kết hợp đồng lao động đã thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa người lao động với tổ chức
hoặc cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động là cơ sở pháp lí để pháp luật
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cả hai bên, đặc biệt là đối với người lao động.



- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tơn trọng quyền và lợi ích
hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều cam kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xữ bình đẳng tại nơi làm việc về
việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác.


<b>* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam: </b>


- Pháp luật đã có những quy định cụ thể đối với lao động nữ như: được hưởng chế độ thai sản, người sử
dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lí do kết hơn,
nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc,
nguy hiểm, độc hại.


<b>3. Bình đẳng trong kinh doanh </b>


<b>a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh?</b>


- Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ
việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.


<b>b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh</b>


- Mọi cơng dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm.


- Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi.



- Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mơ và ngành, nghề kinh doanh; chủ động tìm
kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;chủ động lựa chọn hình thức và cách thức huy động
vốn; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tự chủ
kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.


- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như kinh doanh đúng
ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; tuân thủ pháp
luật về bảo vệ tài ngun, mơi trường…


<b>BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TƠN GIÁO </b>
<b>1. Bình đẳng giữa các dân tộc </b>


<b>a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
<b>b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc </b>


- Bình đẳng về chính trị:


+ Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội
+ Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng cử


+ Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
+ Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước.


- Bình đẳng về kinh tế:


+ Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng và nhà
nước đối với các dân tộc.



+ Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng.


+ Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó khăn.
- Bình đẳng về văn hóa, giáo dục


+ Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hố tốt đẹp.
+ Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy.


+ Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học
tập.


<b>c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc </b>


- Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đồn kết dân tộc, góp phần
thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh”.


<b>d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc về quyền bình đẳng giữa các dân tộc </b>
- Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>a. Khái niệm bình đẳng giữa các tơn giáo </b>


- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có hoạt động tơn giáo
trong khn khổ của Pháp luật, đều bình đẳng trước pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng, tơn giáo
được pháp luật bảo vệ.


<b>b. Nội dung cơ bản quyền bình đẳng giữa các tơn giáo </b>


- Các tơn giáo được nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tơn giáo


theo quy định của pháp luật.


- Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo đảm các cơ sở tôn giáo
hợp pháp được pháp luật bảo hộ.


<b>c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo </b>


- Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đồn kết keo sơn gắn bó nhân
dân Việt Nam, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn
vinh.


<b>d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo </b>
- Nhà nước đảm bảo quyền hoạt động tín ngưỡng tơn giáo theo quy định của pháp luật


- Nhà nước thừa nhận và đảm bảo cho công dân có hoặc khơng có tơn giáo được hưởng mọi quyền cơng
dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ cơng dân.


- Đồn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo không theo tơn giáo xây dựng
khối đại đồn kết dân tộc


- Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tơn
giáo để hoạt động trái pháp luật.


<b>BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN </b>
<b>1. Các quyền tự do cơ bản của công dân </b>


<b>a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân</b>


- Điều 71 Hiến pháp năm 1992 có quy định: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là khơng ai
bị bắt, nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường


hợp phạm tội quả tang.


<b>* Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đáng hoặc do nghi ngờ không căn cứ


- Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải xử lý nghiêm minh theo pháp luật.


<b>* Có 3 trƣờng hợp pháp luật cho phép bắt ngƣời:</b>


- Trường hợp 1: Viện Kiểm sốt, Tồ án trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật có
quyền ra lệnh bắt bị can,bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho
việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội


- Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp.


+ Khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm
trọng.


+ Khi có người chính mắt trơng thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần
bắt ngay để người đó khơng trốn được.


+ Khi thấy ở người hoặc chổ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm.
- Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
<b>* Ý nghĩa:</b>


- Đây là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất liên quan đến quyền được sống của con
người



- Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữngười trái với quy định của pháp luật


- Bảo vệ quyền con người - quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh


<b>b. Quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân</b>
- Điều 71 Hiến pháp năm 1992: “ Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm…”


- Cơng dân có quyền được bảo đảm an tịan về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm;
khơng ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.


<b>* Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xấu, tung tin, nói xấu để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự của người khác
<b>* Ý nghĩa:</b>


- Xác định địa vị pháp lý của công dân
- Đề cao nhân tố con người


<b>c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân</b>


- Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người
khác nếu khơng được người đó đồng ý.


- Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép thì mới được khám xét chỗ ở của một người. Việc khám
xét cũng không được tuỳ tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật qui định


<b>* Nội dung:</b>


- Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác. Trừ một số trường hợp như sau:


+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có cơng cụ, phương tiện để thực tiện tội
phạm hoặc có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án


+ Trường hợp 2: Khám chỗ ở của một người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã
hoặc người phạm tội quả tang lẫn tránh.


<b>* Ý nghĩa:</b>


- Bảo đảm cho cơng dân có cuộc sống tự do.


- Tránh mọi hành vi tuỳ tiện, lạm dụng quyền hạn của cán bộ, công chức Nhà nước.
<b>d. Quyền đƣợc bảo đảm an tồn và bí mật thƣ tín, điện thoại, điện tín</b>


- Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


<b>* Ý nghĩa:</b>


- Bảo đảm đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội không bị xâm phạm.
<b>e. Quyền tự do ngôn luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau:


+ Một là: Các cuộc họp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố… trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng.
+ Hai là: Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trường, chính sách và
pháp luật của Nhà nước…


+ Ba là: Đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp
xúc với cử tri ở cơ sở.



<b>* Ý nghĩa:</b>


- Là cơ sở để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà nước và xã hội.


<b>2. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản </b>
<b>của công dân </b>


<b>a. Trách nhiệm của nhà nƣớc</b>


- Xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức bộ máy hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, xử lý
nghiêm minh việc xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân.


<b>b. Trách nhiệm của công dân</b>


- Phải học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.


- Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong trường hợp pháp luật
cho phép.


- Tự rèn luyện, nâng cao ý thức pháp luật để sống văn minh, tôn trọng pháp luật, tự giác tuân thủ pháp
luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.


<b>BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ </b>
<b>1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. </b>


<b>a. Khái niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử</b>


- Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thơng qua đó


nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương trong phạm vi cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cơng dân đủ 18 trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên dầu có quyền ứng cử vào quốc hội và
hội đồng nhân dân.


<b>* Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nƣớc thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực </b>
<b>nhà nƣớc - cơ quan đại biểu của nhân dân: </b>


- Thứ nhất, các đại biểu nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri.


- Thứ hai, các đại biểu nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.
<b>c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và quyền ứng cử của cơng dân</b>


- Là cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể
hiện ý chí và nguyện vọng của mình.


- Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta.
<b>2. Quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội. </b>


<b>a. Khái niệm quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội</b>


- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công
việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng
địa phương, quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát
triển kinh tế - xã hội.


<b>b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội</b>
<b>* Ở phạm vi cả nƣớc: </b>


- Thảo luận, góp ý.


- Biểu quyết.


<b>* Ở phạm vi cơ sở: </b>


- Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”.


- Những việc phải được thông báo để đân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà
nước…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nƣớc và xã hội</b>


- Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, nhằm động
viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh
và hoạt động có hiệu quả.


<b>3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân </b>


<b>a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân</b>


- Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công
cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại.


- Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền,
lợi ích của công dân.


- Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành
vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của
Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.



<b>b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của cơng dân</b>
<b>* Ngƣời có quyền khiếu nại, tố cáo: </b>


- Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại.
- Người tố cáo: Chỉ có cơng dân có quyền tố cáo.


<b>* Ngƣời có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo: </b>


- Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu
cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ
tướng chính phủ.


<b>* Ngƣời giải quyết khiếu nại: </b>


- Người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ
chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.


<b>* Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quyết khiếu nại.


- Bước 2: Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do
luật quy định.


- Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu
nại có hiệu lực thi hành.



- Bước 4: Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại.
<b>* Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bƣớc sau: </b>


- Bước 1: Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
- Bước 2: Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo.


- Bước 3: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá
thời gian quy định mà tố cáo khơng được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ
chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.


- Bước 4: Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian
luật quy định.


<b>c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của cơng dân</b>


- Là cơ sở pháp lí để cơng dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền cơng dân của mình trong một xã
hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật,
xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.


<b>4. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và công dân trong việc thực hiện các nền dân chủ của công dân </b>
- Trách nhiệm của nhà nước: Phải đảm bảo các điều kiện để nhân dân thực hiện quyền dân chủ.
- Trách nhiệm công dân: Thực hiện tốt quyền dân chủ.


<b>BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN </b>
<b>1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân </b>


<b>a. Quyền học tập của công dân </b>
<b>* Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Nội dung quyền học tập của công dân: </b>



- Mọi cơng dân đều có quyền học tập khơng hạn chế.
- Cơng dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.


- Cơng dân có quyền học thường xun, học suốt đời.


- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
<b>b. Quyền sáng tạo của công dân </b>


<b>* Khái niệm: </b>


- Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tịi,
suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về
sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, cơng trình khoa học về các
lĩnh vực của đời sống xã hội.


<b>* Quyền sáng tạo gồm hai loại: </b>
- Quyền nghiên cứu khoa học.
- Nghiên cứu vũ trụ.


<b>c. Quyền đƣợc phát triển của công dân </b>
<b>* Khái niệm: </b>


- Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong moi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho
sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học
tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thơng tin và chăm sóc
sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.


<b>* Quyền đƣợc hƣởng thụ đời sống vật chất và tinh thần để phát triển tồn diện: </b>



- Đời sống vật chất: Có mức sống đấy đủ để phát triền về thể chất, được chăm sóc sức khoẻ…


- Đời sống tinh thần: Đựơc tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, được vui chơi, giải trí…
<b>* Quyền đƣợc khuyến khích bồi dƣỡng để phát triển tài năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển của công dân </b>


- Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.


- Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện, trở thành những công dân tốt, đáp
ứng được yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.


<b>3. Trách nhiệm của Nhà nƣớc và công dân </b>
<b>a. Trách nhiệm của Nhà nƣớc </b>


- Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để quyền này thực sự đi vào
đời sống của mỗi người dân.


- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.


- Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tịi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.
- Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
<b>b. Trách nhiệm của cơng dân </b>


- Có ý thức học tập tốt, xác định mục đích học là học cho mình, phục vụ cho gia đình và xã hội.
- Có ý chí vươn lên, ln tìm tịi và phát huy tính sáng tạo, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất.
- Có ý thức góp phần nâng cao dân trí của cơng dân Việt Nam, làm cho đất nước ta trở thành một nước
phát triển, văn minh.


<b>BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƢỚC </b>


<b>1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nƣớc </b>


<b>a. Trong lĩnh vực kinh tế</b>


- Tạo khung pháp lí cho hoạt động sản xuất kinh doanh


- Pháp luật thừa nhận và đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân


- Các quy định của pháp luật về thuế, tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh, là động lực
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.


⇒ Tóm lại, trong q trình tăng trưởng kinh tế đất nước, pháp luật giữ vai trò quan trọng, tác động đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>b. Trong lĩnh vực văn hóa</b>


- Pháp luật giữ vai trị chủ đạo, tác động tích cực vào sự nghiệp xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm
đà bản sắc dân tộc của nền văn hóa Việt Nam.


<b>c. Trong lĩnh vực xã hội</b>


- Pháp luật giữ vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của xã hội, góp phần tích cực vào việc bảo
đảm tiến bộ và công bằng xã hội trên đất nước ta.


- Pháp luật giải quyết những vấn đề:
+ Dân số và việc làm.


+ Bất bình đẳng xã hội.
+ Khoảng cách giàu nghèo.
+ Nâng cao dân trí.



+ Đạo đức và lối sống không lành mạnh.
+ Tai, tệ nạn xã hội...


<b>d. Trong lĩnh vực môi trƣờng</b>


- Điều 29 Hiến pháp 1992 quy định “Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
mọi cá nhân phải thực hiên các quy định của nhà nước về sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo
vệ môi trường. Nghiêm cấm mọi hành động làm suy kiệt tài nguyên và hủy hoại mơi trường


<b>e. Trong lĩnh vực quốc phịng an ninh xã hội</b>


- Điều 13 Hiến pháp năm 1992 quy định: “Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Mọi
âm mưu và hành động chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chống lại
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa đều bị nghiêm trị theo pháp luật”
- Khoản 2, điều 6 luật quốc phịng quy định: “Cơng dân phải trung thành với Tổ quốc, làm nghĩa vụ
quân sự, được giáo dục về quốc phòng và huấn luyện quân sự, chấp hành nghiêm chỉnh các biện pháp
của nhà nước và người có thẩm quyền khi đất nước có tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về
quốc phòng…”


<b>2. Nội dung cơ bản của pháp Luật Với Sự Phát Triển KT đất nƣớc </b>
<b>a. Nội dung cơ bản về sự phát triển kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Có nghĩa là mọi cơng dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động
kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh


<b>* Nghĩa vụ của cơng dân khi thực hiện các họat động kinh doanh: </b>


- Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giất phép kinh doanh, nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp
luật, bảo vệ môi trường, bảo vệ quền lợi người tiêu dùng, tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh,
trật tự, an tồn xã hội… trong đó nghĩa vụ nộp thuế là rất quan trọng.



<b>b. Nội dung cơ bản về sự phát triển văn hóa</b>


- Pháp luật về sự phát triển văn hóa được quy định trong Hiến pháp, bộ luật dân sự, luật di sản văn hóa,
luật xuất bản, luật báo chí…


- Pháp luật về sự phát triển văn hóa nghiêm cấm những hành vi truyền bá tư tưởng và văn hóa phản
động, lối sống đồi trụy, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, các hành vi xâm phạm đến di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh…


<b>c. Nội dung cơ bản về sự phát triển các lĩnh vực xã hội</b>


- Nhà nước ban hành nhiều bộ luật để thực hiện sự tiến bộ và công bằng xã hội:
+ Pháp luật với việc giải quyết dân số và việc làm.


+ Pháp luật với việc xóa đói giảm nghèo.


+ Pháp luật với việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
+ Pháp luật với việc phòng và chống tệ nạn xã hội.


<b>d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng</b>


- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của nhà nước và của mỗi công dân


- Phải bảo vệ, khai thác sử dụng hợp lí, tiết kiệm và có hiệu quả để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
của đất nước.


- Việc khai thác rừng phải đúng pháp luật, bảo vệ và phát triển rừng, chống cháy rừng. Có trách nhiệm
trồng cây gây rừng….



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

quốc gia…


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh


Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt


điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

Đề cương ôn thi tốt nghiệp năm 2010 - Môn: Cấu trúc dữ liệu pps
  • 2
  • 392
  • 0
  • ×