Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề khảo sát đội HSG môn Toán 9 năm 2019-2020 Trường THCS Lê Trung Kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THCS LÊ TRUNG KIÊN </b>


<b>KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>NĂM HỌC: 2019 – 2020 </b>


<b>MƠN THI: TỐN 9 </b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề bài ) </i>
<b>Câu 1 ( 3,0 điểm ). </b>


1. a) Giải phương trình sau: 2x25x 3  2x25x 7 5.
b) Giải phương trình: 2 2 2 2 2


3(x 2x 1) 2(x 3x 1) 5x 0.


<i> </i> c) Cho 2


f (x) x 6x 12. Giải phương trình: <i>f(f(f(f(x))))</i> = <i>65539 .</i>


2) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: <i>x2 + 4x + 1 = y4 .</i>


<b>Câu 2 ( 2,0 điểm ).</b>


a) Cho <i>A = a + b + c + m + n + p</i>, <i>B = ab + bc + ca – mn – np – pm </i> và <i>C = abc + mnp</i>.
Biết <i>a, b, c, m, n, p</i> là các số nguyên dương và cả <i>B, C</i> đều chia hết cho <i>A</i>. Chứng minh <i>A</i> là hợp
số .


b) Cho x, y là các số hữu tỉ thỏa mãn đẳng thức:


2



2 2 xy 1


x y 2


x y


  


 <sub></sub> <sub></sub> 




  . Chứng minh:


1 xy <sub>là một số hữu tỉ. </sub>


c) Cho hai số <i>a</i> và <i>b </i>thỏa mãn a > 0, b > 0 . Xét tập hợp <i>T</i> các số có dạng: <i>T</i> = { <i>ax + by </i>},
trong đó <i>x</i> và y là các số thỏa mãn x,y > 0 và <i>x</i> + <i>y</i> = 1. Chứng minh rằng các số:


2ab


a b và ab
đều thuộc tập hợp T .


<b>Câu 3 ( 1,0 điểm ). </b>Cho x, y, z là các số thực thuộc đoạn [ 0 ;4 ]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức sau:


P xy(x y)  yz(y z)  zx(z x) .



<b>Câu 4 ( 3,0 điểm ). </b>Cho tam giác <i>ABC</i> nhọn ( <i>AB < AC</i> ). <i>M, N</i> nằm trên cạnh <i>BC</i> sao cho <i>M</i> nằm
giữa <i>N</i> và <i>B</i>. Lấy các điểm <i>P, Q</i> trên <i>AM, AN</i> sao cho <i>BP, CQ</i> cùng vng góc với <i>BC</i>. Gọi <i>K, J </i>lần
lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác <i>APQ</i>, <i>AMN</i> và <i>L</i> là hình chiếu của <i>K</i> trên <i>AJ</i>. <i>E </i>là trực
tâm tam giác <i>AMN</i>, <i>S</i> là hình chiếu của <i>E</i> trên <i>MN </i>và<i> F</i> là trung điểm của <i>MN</i>. <b> </b>


<b> </b> 1. Tính <i>AE</i> theo <i>MJ</i> và <i>MN.</i>


2. a) Gọi <i>R</i> là hình chiếu của <i>Q </i>trên đoạn thẳng <i>BP</i> và <i>D</i> là giao điểm của hai đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Chứng minh rằng: <i>RD.PM.AL + NC.AL.PD = JL.BC. PD. </i>


<b>Câu 5: ( 1,0 điểm ). </b>Cho a1, a2, …., an ( n 3) là các số thực. Chứng minh rằng: Khi đó a<i>i</i>, a<i>j</i>, a<i>k</i>
là độ dài ba cạnh của một tam giác, trong đó i, j, k là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện 0 < i < j
< k  n. Biết rằng n số thực trên là các số thỏa mãn: (a<sub>1</sub> a<sub>2</sub> ....a )<sub>n</sub> 2 3n 1 (a + a + .... + a )<sub>1</sub>2 <sub>2</sub>2 <sub>n</sub>2


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


<b>KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>NĂM HỌC: 2019 – 2020 </b>


<b>MƠN THI: TỐN 9 </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TỐN </b>
<b> </b>


<b>A. LƯU Ý CHUNG </b>



- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh
làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.


- Điểm tồn bài tính đến 0.25 và khơng làm trịn.


- Với bài hình học nếu học sinh khơng vẽ hình phần nào thì khơng cho điểm tương ứng với phần
đó.


<b>B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>


1


Câu Ý Lời giải Điểm


1 1 a. Giải phương trình: . ĐKXĐ: hoặc


Đặt , phương trình trở thành:


0.5


.


---
Khi đó, ta có: = a


( thỏa mãn ĐKXĐ ). 0.5



Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm S = .


b. Cho Giải phương trình: <i>f(f(f(f(x))))</i> = <i>65539 .</i>


Theo đề bài, ta có: f(x) = . 0.25


---


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>




Khi đó: (x – 3)16


+ 3 = 65539 16 16


(x 3) 65536 2


    x 3 2


x 3 2
  
  <sub>  </sub>

x 5
x 1
 
  <sub></sub>
 .
Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5; 1}.





0.2
5

0.2
5

0.5


c. Giải phương trình: 2 2 2 2 2


3(x 2x 1) 2(x 3x 1) 5x 0.


Do x = 0 khơng là nghiệm của phương trình, chia hai vế của phương trình ban đầu
cho x2ta được


2 2


1 1


3 x 2 2 x 3 5 0


x x


   


      



   


    . Đặt y =


1
x


x


 thì phương trình trở
thành:


2 2 2 y 1


3(y 2) 2(y 3) 5 0 y 1 0 .
y 1
 
      <sub>   </sub>
 

---


Suy ra :


1 1 5


x 1 x


x 2 <sub>.</sub>



1 <sub>1</sub> <sub>5</sub>


x 1 <sub>x</sub>


x <sub>2</sub>

 <sub> </sub> <sub></sub> 






 <sub>  </sub> <sub></sub> 

 <sub></sub>


Kết luận: Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 1 5 1; 5


2 2
<sub> </sub> <sub></sub> 
 
 
 
 .
2


Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: <i>x2 + 4x + 1 = y4 .</i>


Nhân cả 2 vế của phương trình ban đầu, ta được phương trình mới tương đương với


phương trình đã cho: 4x2


+ 16x + 1 = 4y4 2 2


(2x 4 2y )(2x 4 2y ) 12


      .

---


Xét các cặp giá trị của x và y , ta được duy nhất x = –4, y = 1 thỏa mãn điều kiện đề
bài.


Kêt luận: Vậy x = – 4, y = 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


Ta có:


2


2 2 xy 1


x y 2


x y
  
 <sub></sub> <sub></sub> 


 
2


2 xy 1


(x y) 2(xy 1) 0


x y
  
    <sub></sub> <sub></sub> 

 
2


2 xy 1 xy 1


(x y) 2(x y). 0


x y x y


 
 
    <sub></sub> <sub></sub> 
 <sub></sub>  <sub></sub>
2
xy 1


x y 0


x y


  
<sub></sub>   <sub></sub> 

 
xy 1
x y
x y

  

2


1 xy (x y) 1 xy x y .


       



---


Vì x, y là các số hữu tỉ nên |x + y| là một số hữu tỉ, suy ra 1 xy là một số
hữu tỉ.


Kết luận: Vậy 1 xy là một số hữu tỉ.



0.25


0.25


Cho hai số <i>a</i> và <i>b </i>thỏa mãn a > 0, b > 0 . Xét tập hợp <i>T</i> các số có dạng: <i>T</i> =


{ <i>ax + by </i>}, trong đó <i>x</i> và y là các số thỏa mãn x,y > 0 và <i>x</i> + <i>y</i> = 1. Chứng
minh rằng các số:


2ab


a b và abđều thuộc tập hợp T .



2


a


Xét đa thức f(x) = (x + a)(x + b)(x + c) – (x – m)(x – n)(x – p). Khai triển và rút gọn,
ta được: 2


Ax Bx C.



---


Vì cả B và C đều chia hết cho A nên f(x) A x Z.Do đó đa thức f(m) A hay
(m+a)(m+b)(m+c) A.



---


Nếu A là số nguyên tố thì 1 trong 3 số trên phải có ít nhất một số chia hết cho A, vơ
lí vì đây đều là những số nguyên dương nhỏ hơn A. Do đó, A phải là hợp số<b> .</b>



Kết luận: Vậy A là hợp số.



0.5

0.5

0.2
5

0.2
5

b


Cho x, y là các số hữu tỉ thỏa mãn:


2


2 2 xy 1


x y 2.


x y


  


 <sub></sub> <sub></sub> 





  Chứng minh rằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c


Ta tìm x, y > 0 thỏa mãn x + y = 1 sao cho:
2


2ab ab b


= ax + by = ax (1 x) b (a b) x


a b a b




    


 


b a


x ,y


a b a b


  


  thỏa



mãn: ( x; y ) (0;1),x y 1.  Vậy 2ab T.
a b 



---


Chứng minh tương tự: abax by ax (1 x) b   (a b) x ab b .


ab b b a


x ,y


a b <sub>a</sub> <sub>b</sub> <sub>a</sub> <sub>b</sub>




   


 <sub></sub> <sub></sub> thoả mãn ( x; y ) (0;1),x y 1. 
Vậy abT.



---


Kết luận: Vậy các số
2ab


a b và abđều thuộc tập hợp T.


0.25



0.25


3


Cho x, y, z là các số thực thuộc đoạn [ 0 ;4 ]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức sau:


P xy(x y)  yz(y z)  zx(z x) <sub>. </sub>


0.25
Đặta x,b y,c z.Khi đó, ta có:


2 2 2 2 2 2


0 a,b,c 2; A  ab(a b ) bc(b c ) ca(c a ). Do các số a, b, c có vai
trị hốn vị vịng quanh trong biểu thức A nên khơng mất tính tổng qt, ta
có thể giả sử a b,a c  .


Ta có: A = 2 2 2 2 2 2


Aab(a b ) bc(b c ) ca(c a )= 2 2 3 3 3
ab(a b ) b c c b c a  


3 2 2 2 2 2 2 2


a c ab(a b ) c(b a)(b    ba a c )ab(a b )( vì <sub>c(b a)</sub> <sub>0; b</sub>2<sub>ba</sub>


2 2 2 2



a    c a c 0) 2 2 2
2b(a b ) 2b(4 b )


    (vì 0  b a 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


Đặt B = 2


2b(4 b ) 0.Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho 3 số không âm, ta có:
3


2 2 2 10


2 2 2 2 2 2 2


3
2b 4 b 4 b 2
B 4b (4 b ) 2.2b .(4 b )(4 b ) 2 .


3 3
     
      <sub></sub> <sub></sub> 
 

---


Do đó: A B 32 3.
9



 


Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:


2 2 2


2 2


2


2 2


a 2
c(b a)(b ab a c ) 0


b(a b )(2 a) 0 2 3


b .


3
b(4 a ) 0


c 0
2b 4 b



      



  
 <sub></sub> <sub></sub>
 
 
 

 <sub> </sub> 
 


Kết luận: Vậy giá trị lớn nhất của A là 32 3


9 đạt được khi (x; y; z) =
4
4; ; 0


3


 


 


  và
các hoán vị.



0.5

0.2
5



4
1


Tính <i>AE</i> theo <i>MJ</i> và <i>MN.</i>



0.2
5

0.2
5

0.2
5

0.2
5
Kẻ đường kính <i>AH</i> của đường tròn <i>( J ). </i>


Dễ thấy tứ giác <i>MECH</i> là hình bình hành, <i>F</i> là trung điểm của <i>MN</i> nên <i>F</i> cũng là
trung điểm của <i>EH.</i>


Suy ra <i>: JF</i> là đường trung bình của tam giác <i>AEH </i>AE2JF.
Mặt khác, <i>F</i> là trung điểm của <i>MN</i> nên MF 1MN


2


 và <i>JF</i> vng góc với <i>MN</i> tại<i> F</i>.



Áp dụng định lí Pythagores vào tam giác JFM vng tại F, ta có: 2 2
JF MJ MF
2


2 1 2 1 2


MJ MN MJ MN


2 4


 


 <sub></sub> <sub></sub>  


  .


2 1 2


AE 2JF 2 MJ MN
4


    . Vậy AE = 2 MJ2 1MN2


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2


a. Gọi <i>R</i> là hình chiếu của <i>Q </i>trên đoạn thẳng <i>BP</i> và <i>D</i> là giao điểm của hai đường t
thẳng <i>QR</i> và <i>AP</i>, kẻ đường kính <i>AT</i> của đường trịn <i>(K).</i> Chứng minh rằng: <i>AL. CQ </i>
<i>++ QR . KL = AL . BP </i>và <i>MS.MB.PD2</i> <i>= MA.MP.RD2. </i>



KALMAJ PAK MNH PQT (90 ANM) (90  AQP)AQP ANM


Vì MN // RQ ( cùng vng góc với BP ) nên ANM AQR( đồng vị ). Suy ra: KAL
AQP AQR PQR


   .


Khi đó: AKL QPR(g.g) AL QR
KL PR


  và AK QP
AL QR<b>(1)</b>


Từ AL QR


KL  PR AL.PR = QR. KL AL(BP BR) QR.KLAL .BP AL .



0.2
5




BR QR. KL AL. BR QR. KL AL. BP.


Dễ thấy tứ giác BCQR là hình chữ nhật nên BR = CQ. Suy ra: AL. CQ QR. KL
AL. BP


 .




---


MSA


 MBP(g.g) MS MA


MB MP


  <b>(*)</b>; PRD PBM(g.g) RD PD


BM PM


 


RD.PM BM.PD


BM ; MP


PD RD


  



---


Khi đó, <b>(*)</b> tương đương với: MS MA MS.PD MA.RD


RD.PM BM.PD RD.PM BM.PD



PD RD


   


MS.MB.PD2 = MA.MP.RD2.


Vậy AL. CQ QR. KL AL. BPvà MS.MB.PD2 = MA.MP.RD2.



0.2
5



0.2
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
PTQMHN( cùng bù với MAN) PTKKTQMHANHA


180 PKT 180 TKQ 180 MJH 180 HJN


2 2 2 2


       


    360 PKQ 360  MJN


PKQ MJN



  .


Mà: JM KP( 1)


JN KQ  nên JMN KPQ(c.g.c)


JM MN


KP PQ


  <b>(2) </b>


<b></b>
<b>--</b>


---Lại có: AJ AK( 1) AJ JM
JM  KP   AK KP <b>(3) </b>
Từ <b>(1), (2) và (3)</b> ta có:


AJ AJ AK JM QP MN QP MN


. . .


AL  AK AL KP QR PQ QR QR , mà QR = BC ( do BCQR là hình chữ
nhật ) nên: AJ


AL


MN
BC


 .



---


Suy ra: AL JL BC BM NC 1 JL 1 BM NC


AL BC AL BC BC


 <sub></sub>   <sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub> BM NC JL


BC BC AL


   .


Mà BM RD.PM
PD


 (chứng minh trên ) nên RD.PM NC JL
PD.BC BCAL
RD.PM NC.PD JL


PD.BC AL


   RD.PM.AL + NC.AL.PD = JL.BC. PD.


Vậy RD.PM.AL + NC.AL.PD = JL.BC. PD.


5




0.2
5



0.2
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


5


Giả sử có 3 số nào đó khơng là độ dài ba cạnh của một tam giác, chẳng hạn là a1, a2,
a3


và a1 + a2 < a3. ( 1 )



---


Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpski cho hai dãy, mỗi dãy có n – 2 số thực :
+ Dãy 1: 2 2 2


1 2 3 4 5 n


a a a ,a ,a ,....,a .
+ Dãy 2: 8


3và n – 3 số 1


Ta có:


2


2 2 2 2 2 2


1 2 3 4 5 n 1 2 n


8 8


(a a a ) a a .... a n 3 (a a .... a )


3 3


  <sub></sub> <sub></sub>


           


  <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub>


 


2


3n 1  8 







0.2
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11


2 <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 2


1 2 3 1 2 3 4 5 n


8


a a a (a a a ) a a .... a


3


 


  <sub></sub>       <sub></sub>


 


2 2 2


1 2 3 1 2 3


8


a a a (a a a )


3


      2 2 2 2


1 2 3 1 2 3


3(a a a ) 8(a a a )


     


2


1 2 3 1 2 2 3 3 1


5(a a a ) 6(a a a a a a )


      ( 2).



---


Giả sử: a<sub>3</sub> a<sub>1</sub> a<sub>2</sub>x ( x > 0 ), thay vào ( 2 ) ta được:


2 2 2


1 2 1 2 1 2 1 2 1 2


5 a<sub></sub> a (a a x) <sub></sub>6 a a<sub></sub> (aa )(a a x)<sub></sub>.
Khai triển và rút gọn, ta được: 2 2 2



1 2 1 2 1 2


4(a a ) 8a a 5x 4x(aa )0 hay


2 2


1 2 1 2


4(aa ) 5x 4x(aa )< 0. Bất đẳng thức này không xảy ra do biểu thức ở vế
trái luôn dương. Vậy giả thiết (1 ) là sai.


Kết luận: Vậy a<i>i</i>, a<i>j</i>, a<i>k</i> là độ dài ba cạnh của một tam giác, trong đó i, j, k là các số
tự nhiên thỏa mãn điều kiện 0 < i < j < k  n



0.2
5



0.2
5


<b> HẾT </b>


<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×