Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.29 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO LÂM ĐỒNG</b>
<b>TRƯỜNG THPT THĂNG LONG-LÂM HAØ</b>
&&&&
sinh nhữnh kỹ năng nhận xét khai thác số liệu,bảng số liệu và kỹ năng thể hiện
biểuđồlà một trong những yêu cầu rất cần thiết trong quá trình học tập .
Căn cứ vào tình hình thực tế ở trường học trong quá trình giảng dạy và học tập của học sinh thì
mhững kỹ năng về lĩnh vực này nhìn chung cịn yếu.từ những số liệu được hướng dẫn khai thác cụ thể
Q trình học tập ở trường học ngoài việc hướng dẫn cho học sinh từ giáo viên thì chưa có một
cuốn sách nào quy định thơng nhất chuẩn hố quy tắc thể hiện biểu đồ và cách thức khai thác số liệu
thống kê.Chỉ có những cuốn sách hướng dẫn sơ bộ hoặc là những cuốn thực hành mà lại khơng có lý
thuyết cụ thể nên học sinh cịn mắc nhiều lúng túng trong q trình thực hiện,dẫn đến nhiều yếu tố
không hiểu hoặc không rõnội dung và cách làm.
Từ những cơ sở cụ thể trên quá trình giảng dạy bộ môn tôi rất băn khoăn nên tiến hành thực hện
chuyên đề này .Trên cơ sở vận dụng những quy tắc cụ thể đã được học ở trường ,trải nghiệm thời gian
cùng với một số tài liệu tham khảo .tôi tiến hành đưa ra những kỹ thuật căn bản nhất khi tiến hành
thực hiện các kỹ năng như(xác định,phân tích ,tính tốn thành lập,nhận xét số liệu thống kê và biểu
đồ).Quá trình làm chuyên đề do thời gian hạn hẹp và trình độ cũng như kinh nghiêm chun mơn chưa
cao nên không thể tránh được những mặt khiếm khuyết rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp.
Người viết chuyên đề
<i><b> NGUYỄN BÁ TÂN</b></i>
Những năm gần đây, ở trường phổ thông đã dấy lên phong trào đổi mới phương pháp dạy – học nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh. Vấn đề luôn luôn được bàn luận khi nói về giáo
dục đó là phương pháp dạy học. Phải đổi mới phương pháp như thế nào để chuyển từ dạy học truyền
thống (lấy thầy làm trung tâm) sang dạy học hiện đại (lấy học sinh làm trung tâm).
Phương pháp dạy học lấy thầy làm trung tâm là mọi công việc hầu như đều do người thầy làm
còn học sinh chỉ tiếp thu bài một cách thụ động, thiếu năng lực tư duy, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng vào thực tế. Giáo viên thiên về thuyết trình, liệt kê kiến thức, giảng thao thao bất tuyệt mà ít
chú ý đến năng lực lĩnh hội tri thức của học sinh. Chính vì với phương pháp dạy học như vậy nên chất
lượng giáo dục ở nước ta còn thấp hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Để đưa nền giáo dục nước nhà đi lên, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
nhiều cuộc hội thảo đã được tổ chức xoay quanh vấn đề sử dụng sách giáo khoa như thế nào cho tốt,
lựa chọn câu hỏi đàm thoại với học sinh như thế nào để phát triển thật sự năng lực tư duy của các em,
rèn luyện kỹ năng bản đồ, biểu đồ và các bảng số liệu ra sao để giúp học sinh khai thác, tiếp thu tốt
kiến thức mới trong mỗi bài lên lớp…
Địa lí là mơn học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về Trái Đất
và những hoạt động của con người trên bình diện quốc gia và quốc tế, làm cơ sở cho việc hình thành
thế giới quan khoa học, giáo dục tình cảm tư tưởng đúng đắn; đồng thời rèn luyện cho học sinh các kỹ
năng hành động, ứng xử phù hợp với môi trường tự nhiên, xã hội, phù hợp với yêu cầu của đất nước và
thời đại. Môn địa lí có vai trị rất lớn đối với việc trang bị tri thức, tư tưởng cho học sinh. Thế nhưng
hiện nay hầu như học sinh cho địa lí là một mơn phụ và khơng thích học. Một phần là do giáo viên với
lối giảng dạy vẫn là thuyết trình, liệt kê kiến thức nên khơng kích thích được lịng say mê, hứng thú
học tập của học sinh.
Trước tình hình dạy và học như thế, tháng 8-1993, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam phối hợp
với Vụ Giáo viên tổ chức hội thảo khoa học “Về cải tiến dạy – học địa lí ở trường phổ thơng”. Hội
nghị đã đi đến nhất trí về “Phương hướng đổi mới phương pháp dạy – học theo hướng lấy học sinh làm
Hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học địa lí là một yêu cầu cấp bách ở trường phổ thông.
Định hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học địa lí ở trường phổ thông hiện nay gồm hai nội
dung:
- Cải biến phương pháp dạy học đã có theo hướng phát huy tính tích cực hoạt động của học sinh.
- Tăng cường vận dụng các phương pháp dạy học mới đề cao chủ thể nhận thức của học sinh.
Như chúng ta đã biết, phương tiện trực quan có vai trị rất lớn trong dạy học địa lí. Các phương
tiện trực quan như bản đồ, tranh ảnh, biểu đồ, bảng số liệu, sơ đồ…khơng chỉ là phương tiện minh họa
mà cịn là nguồn tri thức. Phương tiện trực quan là tư liệu giúp học sinh khai thác, tìm tịi nguồn tri
thức và qua đó giúp rèn luyện để hình thành kỹ năng tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh.
Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học địa lí thường đem lại hiệu quả cao. Nhà giáo dục
trong thời kỳ Phục Hưng là K.Đ. Usinxkin (1824-1873) đã nói: “Nói chung trẻ em suy nghĩ bằng hình
dáng, màu sắc, âm thanh và cảm giác, vì thế dạy học theo lối trực quan đối với nhi đồng là cần thiết”.
Không chỉ đối với nhi đồng mà bất kỳ lứa tuổi nào nếu dạy học kèm theo các đồ dùng trực quan thì sẽ
giúp học sinh lĩnh hội tri thức một cách dễ dàng hơn.
Với xu hướng dạy học lấy học sinh làm trung tâm thì phương tiện trực quan là rất hữu ích để học
sinh tự khai thác kiến thức. Dùng phương tiện trực quan để đổi mới phương pháp dạy học là một
phương án hiệu quả.
Để góp một phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, nhóm Địa Lý (tổ Văn – Địa)
chọn đề tài “Phương pháp sử dụng, khai thác biểu đồ, bảng số liệu thống kê trong dạy học địa lí”, với
mong muốn giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng, hiệu quả và qua đó rèn luyện kỹ năng
khai thác tri thức từ biểu đồ, bảng số liệu cho học sinh.
<b>B-PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ,KHAI THÁC BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ </b>
<b>I- Ý nghĩa của số liệu thống kê</b>
Các số liệu thống kê dùng làm cơ sở để nhận định ,phân tích ,nhận xét những đối tượng địa lí từ
khái quát cho đến cụ thể .Để cụ thể hoá hoặc minh hoa để làm rõ những kiến thức địa lý.Các số liệu
thống kê không phải là những tri thức địa lý cần ghi nhớ kỹ mà chúng chỉ đóng vai trị là phương tiện
dể cho học sinh nhận thức .Bằng việc phân tích các số liệu học sinh có thể tự mình thu nhận được các
kiến thức địa lý cần thiết cho mình. Thơng qua những số liệu tiến hành xem xét các mối quan hệ có
liên quan tương ứng học sinh sẽ nắm chắc và hiểu rõ ràng hơn nguồn tri thức mà mình muốn tìm hiểu
hoặc đang trực tiếp tiến hành tìm hiểu.
<b> 1 - Hệ thống số liệu thống kê rời</b>
Thông thường được đi kèm với một vấn đề, một hiện tượng địa lý nào đó dùng để chứng
minh(làm dẫn chứng) cho những vấn đề đang được đề cập như :Dân số Việt Nam đông 83.3 triệu
người năm2005 hoặc Liên Bang Nga là 1 quốc gia có diện tích rộng lớn nhất thế giới hơn 17 triệu
km2.
Đối với các số liệu rời để dễ dàng hiểu và nắm được rõ chúng ta có thể khai thác theo nhiều cách
khác nhau như:
Tạo biểu tượng về độ lớn của số liệu.
Tính tốn số liệu.
So sánh các số liệu với nhau.
Chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối(%).
Ví dụ :
*Diện tích Đồng bằng Sông Cửu Long la ø4 triệu ha.
* Diện tích Đồng bằng Sơng Hồng là1.5triệu ha
Diện tích Đồng bằng Sơng Cửu Long gấp 3 lần Diện tích đồng bằng Sơng
Hồng
* Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm 60% tổng sản lượng thuỷ sản cả nước
* Diện tích cây Cà phê Tây Nguyên :290000ha---› chiếm 70% diện tích và 80% sản lượng
của cả nước.(năm 1999)
<b> a- Ý nghóa</b>:
Các số liệu đượng thống kê theo từng bảng cụ thể.được đề cập rất nhiều trong SGK và
nhiều tài liệu khác.Thông qua chúng ta có thể thâùy được động thái và sự phát triển của các
đối tượng địa lý,thấy được mức độ tương quan giữ các đối tượng lớn nhỏ khác nhau và qua số
liệu có thể thấy rất rõ mối quan hệ giữa các đối tượng địa lý khác nhau
<b>b - Cách thức khai thác bảng số liệu thống kê</b>:
- Đọc và tìm hiểu tồn bộ nội dung từ tên đề mục của bảng số liệu thống kê đề mục nội
dung, cho tới những câu hỏi cuối cùng.
- Xem xét kỹ toàn bộ vấn đề mà nội dung của bảng đề cập tới
- Xem xét kỹ những đơn vị tính ở trong bảng.
- Đối chiếu cột dọc, cột ngang thông qua cách trình bày và sắp xếp số liệu thể hiện nội
dung ở trong bảng.
- Quan sát, tìm hiểu kỹ rồi tiến hành thực hiện thao tác nhận xét.
+Bước1 : Nhận xét những đặc điểm chung nhất của đối tượng mà nội dung của bảng số
liệu muốn đề cập.
+ Bước 2:Nhận xét chi tiết theo hàng ngang và hàng dọc (thông thường khi phân tích,
nhận xét cần phối hợp cả cột dọc và ngang)
* <i>Lưu ý :Khi nhận xét cần phảichú ý sự thay đổi đột ngột (tăng lên hoặc giảm xuống quá</i>
<i>lớn )</i>
Ví dụ :Diện tích trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm của nước ta
qua các năm Đơn vị tính:(nghìn ha)
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2002
210.1
371.7
600.7
542
172.8
256
470.3
657.3
902.3
1451.3
1491.5
<b>Nhaän xét</b>
Qua bảng số liệu về sự thay đổi diên tích cây công nghiệp ở nước qua các năm ta thấy :
<b>Bước 1</b> :Nhận xét chung
- Nhìn chung diện tích cây cơng nghiệp của nước ta không ngừng tăng lên, nhất là cây
công nghiệp lâu năm.
- Sự gia tăng cây công nghiệp từ 1975->2002 khác nhau giữa cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm.
<b>Bước 2</b> : Nhận xét chi tiết .
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng lên không ngừng nhưng có sự khác nhau giữa
các giai đoạn .
+ Từ 1975 -1985 tăng nhanh 201.1 nghìn ha lên 600.7 nghìn ha
+ Từ 1995-2002 tăng chậm hơn 716.7 nghìn ha lên 845.8 nghìn ha.
- Diện tích cây cơnh nghiệp lâu năm tăng nhanh và đều từ 1975 (127.8 nghìn ha)lên
( 1494.5 nghìn ha) năm 2002
<b> I - VỊ TRÍ CỦA BIỂU ĐỒ TRONG MÔN HỌC ĐỊA LÝ</b>
Biểu đồ là một phần quan trọng không thể thiếu trong hệ thống kênh hình.Có thể nói biểu đồ là
một trong những “ngôn ngữ đặc thù” của khoa học địa lý. Vì vậy mà kỹ năng thể hiện biểu đồ trở
thành một yêu cầu thiết yếu đối với quá trình dạy học địa lý.
Biểu đồ là một hình vẽ có tính trực quan cao cho phép mô tả:
- Động thái phát triển của một hiện tượng địa lý (tình hình cơng nghiệp của nước ta qua
các năm )
- Thể hiện quy mô độ lớn của một đại lượng nào đó (diện tích gieo lúa trồng lúa ở đồng
bằng Sông Cửu Long )
- So sánh mối tương quan về độ lớn giữa các đại lượng.
- Thể hiện cơ cấu thành phần trong một tổng thể hoặc trong nhiều tổng thể có cùng một
đại lượng (Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ).
- Thể hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu các thành phần ở một số năm.
<b> II. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ :</b>
<b> 1-Hệ thống các biểu đồ thể hiện tình hình phát triển (quy mô và động thái phát triển )</b>
1 Hình cột
Thể hiện quy mô khối
lượng của một đại lượng,
so sánh tương quan về độ
lớn giữa một số đại lượng
- Cột đơn
- Cột đôi
- Cột ba
- Cột chồng
- Thanh ngang
- Cột %
2 Dạng đường biểu <sub>diễn</sub>
Thể hiện động thái phát
triển của các hiện tượng
theo chuỗi thời gian
- Một đường biểu diễn
- Hai đường biểu diễn
cùng một đại lượng
- Đường biểu diễn ba đại
lượng theo tỷ lệ %
3 Cột và đường kết<sub>hợp</sub>
Thể hiện động thái phát
triển tương quan về độ
lớn của hai đại lượng ,
hoặc ba đại lượng
- Biểu đồ cột kết hợp
đường
<b>STT</b> <b>Loại biểu đồ</b> <b>Nội dung thể</b>
<b>hiện</b>
<b>Dạng biểu đồ chủ yếu</b>
1 Biểu đồ hình <sub>trịn</sub>
Thể hiện cơ cấu các
thành phần trong
một tổng
- Một hình tròn
- Hai, ba hình tròn có bán kính
khác nhau
- Biểu đồ dạng nửa hình trịn
2 Biểu đồ miền
Thể hiện cơ cấu và
động thái phát triển
của đối tượng qua
nhiều thời điểm
- Hai miền
- Ba miền
3 Biểu đồ ơ <sub>vng</sub> Thể hiện cơ cấu của<sub>đối tượng</sub> - Biểu đồ chia làm 100 ô vuông.
4 Biểu đồ cột %
Thể hiện cơ cấu của
từng thành phần
trong tổng thể nhiều
thành phần
- Cột chồng %
Để có được những kỹ năng cần thiết chúng ta cần phải hiểu được lý thuyết căn bản và thường
xuyên phải thực hành thông qua các bài tập với những kỹ năng cụ thể như sau:
- Khả năng lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
- Kỹ năng tính tốn và xử lý các loại số liệu thống kê khác nhau:
+ Tính tỷ lệ %
+ Tính bán kính hình trịn
- Kỹ năng vẽ biểu đồ
- Kỹ năng nhận xét và phân tích biểu đồ
- Kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ thuật.
<b> b . Phương pháp nghiên cứu để lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp</b>
<i><b> </b></i><b>b.1 –Tìm hiểu lời dẫn để chọn biểu đồ .</b>
- Dạng có lời dẫn chỉ định thì chúng ta vẽ theo chỉ định sẵn
Ví dụ : <i>Vẽ biểu đồ hình trịn nhằm thể hiện cơ cấu nền kinh tế của nước năm 2003</i>
- Dạng lời dẫn “mở” gợi ý ngầm vẽ một loại biểu đồ nhất định
Ví dụ : <i>Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta qua các năm.</i>
- Dạng lời dẫn “kín” khơng đưa ra một gợi ý nào
Ví dụ :<i>Vẽbiểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta</i>
<i>qua các năm.</i>
<b>b.2 Tìm hiểu đặc điểm của bảng số liệu để lựa chọn biểu đồ</b>
- Ở bảng số liệu tuyệt đối hay tương đối theo một chuỗi thời gian liên tục thì chúng ta tiến
hành vẽ biểu đồ dạng đường.
- Nếu bảng số liệu tuyệt đối thể hiện quy mô khối lượng của một hay nhiều đối tượng biến
động theo thời gian khơng liên tục thì chúng ta tiến hành vẽ biểu đồ dạng hình cột.
- Nếu có hai đại lượng mà các năm đều nhau (trừ trường hợp đặc biệt năm cuối cùng) thì
- Nếu bảng số liệu có tổng và thành phần cụ thể hay không cụ thể thì chúng ta tiến hành vẽ
biểu đồ dạng cột chồng theo số liệu tuyệt đối.
<i> * Trong dạng cơ cấu </i>
- Trường hợp gặp 3 năm trở xuống thì chúng ta xác định đó là dạng hình trịn, trong q trình vẽ
nếu có số liệu tuyệt đối thì phải xử lý bằng cách tính ra tỷ lệ % và bán kính của các hình trịn.
- Trường hợp từ 3 năm trở lên chúng ta phải tiến hành chuyển sang biểu đồ dạng miền.
<b>D - PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU VAØ VẼ CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ CỤ THỂ</b>
<b> I - HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI</b>
<b>1 – BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT </b>
<b> a. Ý nghóa</b>
Dùng để thể hiện sự khác biệt về quy mô khối lượng của một hay một số khối lượng nào đó, dùng
thể hiện mối tương quan về độ lớn giữa các đại lượng, thì mỗi cột thể hiện một đại lượng khác nhau.
<b> b. Các bước tiến hành vẽ</b>
<b>1</b> - Quan sát và xem xét kỹ những nội dung của bảng số liệu thống kê và câu hỏi.
<b>2</b> – Vẽ trục toạ độ và điền đơn vị tính, các năm hoặc các vùng kinh tế...v..v...
<b>3</b> - Tiến hành chia khoảng cách các năm và đơn vị tính trên cả trục hoành và trục tung.
Lưu ý: Căn cứ vào số liệu lớn nhất để lấy điểm trên cùng của trục tung sau đó mới tiến hành
<b>4</b> - Căn cứ vào số liệu tiến hành vẽ biểu đồ ở trên đầu mỗi cột phải gắn số liệu thống kê vào.
<b>5</b> - Tiến hành thành lập bảng chú giải.
<b>6</b> - Ghi tên biểu đồ vào dưới biểu đồ đã vẽ.
<b>c.1</b> - <b>Biểu đồ cột đơn</b>
- Dùng để thể hiện quy mô, khối lượng của một đối tượng qua các năm không đồng đều, các thời
kỳ, các ngành hay các vùng khác nhau.
Ví dụ: Biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số nước ta qua các năm.
Đơn vị tính:triệu người
Năm 1921 1939 1960 1980 1993 1999
Người 15.6 19.6 30.2 53.7 70.9 76.3
<b>c.2 - Biểu đồ dạng cột đôi. </b>
Dùng để thể hiện quy mô khối lượng và sự thay đổi quy mô khối lượng của 2 đối tượng cùng
đơn vị tính hoặc khơng cùnh đơn vị tính qua các năm khơng đồng đều.
Đơn vị: Triệu lượt khách
<b>Năm</b> <b>1991</b> <b>1995</b> <b>1997</b> <b>1998</b> <b>2000</b> <b>2002</b>
Khách nội địa
Khách quốc tế 1.50.3 5.51.4 8.51.7 9.61.5 11.22.1 2.613
8
<b>Sự gia tăng dân số nước ta qua các năm</b>
<b>30.2</b>
<b>19.6</b>
<b>15.6</b>
<b>53.7</b>
<b>70.9</b> <b>76.3</b>
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1921 1939 1960 1980 1993 1999 năm
tr
ie
âu
ng
ươ
Dùng để thể hiện quy mô, khối lượng của 3 đối tượng cùng đơn vị tính hay khơng cùng đơn vị
tính. Thường dùng cho các đối tượng phân hoá theo lãnh thổ.
Ví dụ: Cho bảng số liệu thu nhập bình quân theo đầu người một tháng năm 1993 của cả nước,
đồng bằng Sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Đơn vị: ngàn đồng
<b>Vuøng</b> <b><sub>bình</sub>Trung</b> <b>Giàu</b> <b>Nghèo</b>
Cả nước 119 530 41
Đồng bằng Sơng
Hồng
109 496 40
Đông Nam Bộ 225 636 48
9
<b>Biểu đồ thể hiện số lượt khách du lịch ở Việt Nam qua các năm</b>
13
11.2
9.6
8.5
5.5
1.5
2.6
2.1
1.5
1.7
1.4
0.3
0
2
1991 1995 1997 1998 2000 2002 năm
Tr
ie
äu
lư
ợt
k
ha
ùch
khách nội dịa
khách quốc tế
<b>Biểu đồ thể hiện thu nhập 1 tháng</b>
<b>530</b>
<b>41</b>
<b>109</b>
<b>496</b>
<b>40</b>
<b>225</b>
<b>636</b>
Trung bình Giàu Nghèo <b>Mức</b>
<b> c.4 Biểu đồ cột chồng </b>
Dùng để biểu hiện tình hình,sự thay đổi quy mơ của các thành phần trong tổng thể của nó ở cả vấn
đề tự nhiên, kinh tế – xã hội.
Ví dụ: Diện tích các loại đất nông nghiệp của nước ta
Đơn vị: ngàn ha
Đất nơng nghiệp 1992 2000
Đất trồng cây hàng năm 5506 6129.5
Đất trồng cây lâu năm 1191 2181.9
Đất đồng cỏ chăn nuôi 328 499
Diện tích mặt nước ni
trồng thuỷ sản 268 535
Tổng 7293 9345.4
<b>2- Dạng biểu đồ thanh ngang </b>
<b>a. ý nghĩa</b>
10
<b>Diện tích các loại đất nơng nghiệp của nước ta</b>
0
2000
4000
6000
8000
10000
1992 2000 năm
ng
hì
n
ha
Dùng để thể hiện sự tương quan về qui mô số lượng của các đối tượng ở các vùng trong cả nước (do
tên các vùng quá dài cho nên phải tiến hành xoay ngược biểu đồ lại thanh ngang.
Ví dụ: Cho bảng số liệu về tỉ lệ lao động chưa có việc làm thường xuyên của các vùng trong cả
Đơn vị:%
<b>3. Dạng biểu đồ đường biểu diễn </b>
<b>a. ý nghĩa </b>
Dùng để thể hiện tiến trình động thái phát triển của một hiện tượng theo một chuỗi thời gian liên
tục 1 năm, 2 năm, 5năm,10 năm…v..vv……
<b>b. Các dạng cơ bản: </b>
Vùng 1998
TDMNPB
ĐBSH
BTB
DHNTB
TN
ĐNB
ĐBSCL
1.37
2.47
2.64
3.21
11
<b>TỈ lệ lao động chưa có việc làm thường xuyên ở các vùng</b>
<b>1.37</b>
<b>2.47</b>
<b>2.64</b>
<b>3.21</b>
<b>1.08</b>
<b>4.65</b>
<b>2.97</b>
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
TDMNPB
ÑBSH
BTB
DHNTB
TN
ÑNB
ÑBSCL
vu
øng
- Biểu đồ một đường biểu diễn.
- Biểu đồ hai đường biểu diễn cùng một đại lượng.
- Biểu đồ ba đường biểu diễn của ba đại lượng khác nhau.
Đối với trường hợp 3, chúng ta phải tiến hành qui đổi số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối bởi do
trên một biểu đồ không thể có 3 cột cho 3 đại lượng khác nhau chính vì vậy mà phải qui về % sau
đó mới vẽ.
<b>c. Phương pháp qui đổi</b>
Lấy năm đầu bằng 100%, sau đó chúng ta lần lượt lấy các năm sau chia cho năm đầu
năm sau/năm đầu * 100
từ số liệu đã tính tiến hành vẽ
<i>Lưu ý: Tất cả các đối tượng đều xuất phát tại một điểm là 100% (điểm 100% phải cách trục hoành</i>
<i>nhằm để tránh tình trạng chỉ số nhỏ hơn 100% thì khơng thể vẽ được) </i>
Ví dụ: Cho bảng số liệu về diện tích,dân số ,năng suất lúa của nước ta qua các năm
Năm 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 1999
Diện tích(triệu ha)
Sản lương(triệu tấn)
Năng suất(tạ /ha)
5.7
16
28.1
5.71
17
29.7
6.04
19.2
38.1
6.47
21.6
33.3
6.59
23.5
37.5
7
26.4
37.7
7.36
29.4
39.6
7.64
<i><b>Qui đổi số liệu </b></i>
<i><b> Đơn vị %</b></i>
Naêm 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 1999
Diện tích 100 100.2 106 113.5 115.6 122.8 129.1 134
Sản lương 100 106.3 120.1 134.9 147 164.9 183.8 196.2
Năng suất 100 105.7 135.6 118.5 133.5 134.2 140.9 145.9
Ví dụ :Dạng biểu đồ 1 đường
12
<b>Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta qua </b>
<b>các năm</b>
0
50
100
150
200
250
1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 1999naêm
%
Cho bảng số liệu Đơn vị:Triệu lượt người
<b>4. Dạng biểu đồ kết hợp cột đường</b>
Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa hai biểu đồ hình cột và đường biểu diễn. Dùng để thể hiện động
lực phát triển (đường) và mối tương quan về độ lớn (cột) ,chúng có quan hệ nhất định với nhau vì vậy
mà cần chọn tỷ lệ hù hợp cho mối đối tượng làm sao cho biểu đồ cột và đường không tách rời nhau
quá xa thành hai khối riêng biệt.
Lưu ý:<i>Khi ở bảng số liệu các năm đồng đều nhau nhưng năm cối cung khơng thoe quy luật mà</i>
<i>có hai đơn vị tính thì chúng ta vẫn tiến hành lựa chọn và vẽ ở dạng cột +đường.</i>
Các bước tiến hành vẽ biểu đồ:
1- Vẽ trục toạ độ hình chữ U
2- Điền năm và đơn vị tính ở trục tung và trục hồnh.
3- Xác định khoảng cách năm ở trục hoành và chia thước đo ở trục tung (chú ý các năm
khơng đều nhau thì khoảng cách khơng bằng nhau ).
4- Căn cứ vào số liệu tiến hành vẽ biểu đồ. Thường phải tiến hành vẽ cột trứơc sau đó mới
chia tỷ lệ cho đường và vẽ sau nhằm tránh trường hợp mất cân đối giữa cột và đường.
5- Thành lập bảng chú giải và điền tên biểu đồ, số liệu ở trên đầu cột mỗi cột.
Naêm 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Đường bộ 16526.3 19686.6 19770.5 20915.7 22053.3 23192.4
13
<b>Sự phát triển của ngành đường bộ qua các năm</b>
0
5000
10000
15000
20000
25000
1995 1996 1997 1998 1999 2000năm
tr
ie
äu
lư
ợt
n
gư
Ví dụ: Cho bảng số liệu dân số và sản lượng lúa cuả nước ta qua thời kì(1980-1998)
Năm 1980 1985 1990 1995 1998
Dân số(triệu người)
Sản lượng(Triệu Tấn)
54
11.6
59.8
15.9
66.1
17
73.9
24.9
78
28.4
<b>II. HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ CƠ CẤU</b>
<b> 1. BỂU ĐỒ HÌNH TRỊN.</b>
<b> a - Ý nghóa.</b>
Dunøg để thể hiện cơ cấc các thành phần trong một tổng thể và quy mô của đối tượng.Dược
thể hiện qua các tỷ lệ giá trị đại lượng tương đối tính bằng% và chỉ thực hiên được khi giá trị của
các thành phần cộng lại bằng 100%.
<i><b> </b></i><b>b - Phương pháp xách định từ bảng số liệu ra dạng biểu đồ hình trịn</b><i><b>.</b></i>
- Dựa vào nội dung câu hỏi yêu cầu trực tiếp vẽ biểu đồ hình trịn.
- Khi nội dung câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ cơ cấu mà bảng số liệu tối đa có 3 năm.
<b> </b>
<b> c- Quy trình quy đổi số liệu và vẽ biểi đồ.</b>
- <b>Bước1</b>:Tiến hành tính tốn chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối %
(<i>Dùng các số liệu thành phần chia cho tổng của từng năm thì ra được tỷ lệ %)</i>
<b> - Bước 2</b>:Tiến hành tính bán kính của các hình trịn khi bảng số liệu đang ở dạng số liệu tuyệt
đối.(<i>nếu bảng số liệu đã cung cấp bảng số liệu tương đối sẵn thì chúng ta khơng phải tính bán kính mà</i>
<i>vẽ các hình trịn bằng nhau)</i>
Áp dụng công thức:
Ví dụ : Cho bảng số liệu cơ cấu lao động ở khu vực kinh tế quốc dân qua các năm ở nước ta.
Đơn vị :Nghìn người
Năm Tổng Nơng-Lâm-<sub>Ngư nghiệp</sub> Công nghiệp<sub>xây dựng</sub> Dịch vụ
1990
1998 37401.230286 23749.821806 4450.73634 9200.74846
Tính bán kính: S= ¶ R²
Cho S1 :Diện tích hình tròn năm 1990
Cho S2 :Diện tích hình tròn naêm 1998
S1= ¶R12 = 30286
S2=¶ R22<sub>= 37401.2 </sub>
=> S2/S1 = R22/ R12 = 37401.2/30286 = 1.23
Cho R1 = 2 cm ta coù S2/S1 = R22/ R12 = 1.23 => R22= 4.92 => R2= 2.2 cm
<i><b> * Qui đổi số liệu </b></i>
Đơn vị: %
* <b>Phương pháp vẽ </b>
- Dựa vào kích thước bán kính tiến hành vẽ hình trịn có bán kính khác nhau (dựa vào
thước đo)
<b>S=¶ R2</b>
<b>Thành phần/tổng*100%= tỷ lệ</b>
<b>%</b>
Năm Tổng
Nơng-Lâm-Ngư nghiệp Công nghiệpxây dựng Dịch vụ
1990
1998
30286
37401.2
72
63.5
12
11.9
16
24.6
- Dùng thước đo độ để căn kích thước
1% = 3.60
- Cho số liệu và % vào trong biểu đồ và khoanh vuông khung tại số liệu
- Ghi năm vào đó hoặc chân biểu đồ
- Làm bảng chú giải
- Điền tên biểu đồ
<b> Cơ cấu lao động ở các khu vực kinh tế quốc dân của nước ta qua các năm </b>
Naêm 1990 Naêm 1998
<b>Biểu đồ nửa hình trịn </b>
- đây là dạng biểu đồ đặc biệt của biểu đồ hình trịn. Do được thể hiện trên nửa hình trịn
nên tỉ lệ 100% tương ứng với 1800<sub> và 1</sub>0<sub> ứng với 1.8</sub>0<sub> các nan quạt được xếp trong nửa hình</sub>
tròn.
- 1 dạng biểu đồ cơ cấu dùng để thể hiện hai đối tượng có hai hoạt động độc lập nhưng có
mối quan hệ hữa cơ với nhau.
- dạng biểu đồ này có hai cặp nửa hình trịn úp vào nhau(cùng tâm), nửa hình trịn trên
(úp xuống) nửa hình trịn ở dưới (ngửa lên).
<b>Qui trình thực hiện </b>
<b>Bước 1:</b> tính bán kính
Xử lý số liệu chuyển đổi sang số liệu %
<b>Bước 2</b>: vẽ hai nửa hình trịn sau khi đã tính bán kính
<b>Bước 3</b>: vẽ cơ cấu nan quạt nửa hình trịn 1% = 1.80<sub> bắt đầu từ điểm số 9h trên đồng hồ tiến</sub>
hành vẽ theo chiều kim đồng hồ.
<i>cho số liệu và kí hiệu </i>
<b>Bước 4</b>: Điền chú giải
Hoàn chỉnh Tên biểu đồ
Năm
<b>2.Biểu đồ miền</b>
16
12%
16%
72%
nông-lâm-ngư
CN - XD
Dịch vụ
24.6%
Loại biểu đồ này thuộc loại biểu đồ cơ cấu. dùng để thể hiện được cả hai mặt cơ cấu và động thái
phát triển của đối tượng theo chuỗi thời gian ít nhất là 4 năm trở lên của ít nhất hai đối tượng trở lên.
tồn bộ biểu đồ là 1 hình chữ nhật trong đó được chia thành các miền khác nhau.
Đặc điểm:
- Trong biểu đồ miền các đường biểu diễn chính là ranh giới diện tích của các thành
phần hợp thành.
- Nếu đối tượng có 2 thành phần thì kẻ đường biểu diễn của thành phần thứ nhất để
làm ranh giới. trường hợp gồm nhiều miền ta vẽ tuần tự từng miền theo thứ từ dưới lên trên.
<i><b>Cách thức vẽ</b></i>
1, Thành lập trục toạ độ
2, Tiến hành căn và phân chia khoảng cách các năm (các năm khơng đều nhau thì khoảng
cách không bằng nhau).
3, Vẽ 1 đường ngang song song với trục hoành và nối với năm cuối cùng để trở thành 1 hình
chữ nhật.
4, Chia tỉ lệ trên trục tung
5, Dựa vào bảng số liệu đã tính căn các diện tích hợp trên khoảng cách của từng năm. năm
đầu tiên đặt vào cột của trục toạ độ.
6, Tiến hành nối các điểm lại với nhau.
7, Ghi số liệu thống kê, <i>đường </i>của các miền, đánh ký hiệu vào các năm.
8, Hoàn thành thành lập bảng chú giải
ghi tên biểu đồ
Ví dụ:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo nhóm ngành kinh tế
đơn vị: tỉ đồng
năm
nhóm ngành 1985 1988 1989 1992 1996 1999
N-L-NN <sub>47</sub> <sub>7139</sub> 1181
8
3751
3
7033
4 101723
CN - XD <sub>32</sub> <sub>3695</sub> <sub>6444</sub> 3013
5 74501 137959
DV <sub>38</sub> <sub>4586</sub> <sub>9831</sub> 4288
7 10874 160260
<b>E- PHƯƠNG PHÁP NHẬN XÉT VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ.</b>
<b>1- Vai trị</b>
Để hồn thành kỹ năng biểu đồ khâu cuối cùng phải tiến hành là nhận xét và giải thích ngun
nhân thơng qua biểu đồ đã vẽ .Thơng qua đó để đánh giá xem người thực hiện vẽ biểu đồ có nắm
vững vấn để mình làm khơng, nắm vấn đề đến mức độ nào,khả năng liên hệ với lý thuyết đã học ra
sao.
<b>2- Phương pháp thực hiện</b>
-Q trình phân tích và nhận xét biểu đồ cần phải xcăn cứ vào số liệu thống kê ở bảng thực tế hay
đã qua xử lý, và đặc biệt chú ý vào mơ hình trực quan biểu đồ đã vẽ
-Những yêu cầu căn bản quá trình thực hiện
+ Đọc kỹ câu hỏi để nắm vững yêu cầu và phạm vi cần nhận xét và phân tích
+ Cần tìm ra mối liên hệ hay tính quy luật nào đó giữa các số liệu đã cho,số liệu đã xử lý và biểu
đồ.
+ Không được bỏ sót các dữ liệu cần phục vụ cho q trình nhận xét và phân tích.
+Trong biểu đồ cơ cấu cần lưu ý giữu số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối thay đổi không tương
ứng nhau(giữa quy mơ và cơ cấu)
+ Khơng được bỏ sót các dữ liệu cần phục vụ cho quá trình nhận xét và phân tích.
+Trong biểu đồ cơ cấu cần lưu ý giữu số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối thay đổi khong tương
ứng nhau(giữa quy mô và cơ cấu)
- Các bước và nội dung của một bài nhận xét.
+ Câu đầu tiên thường dùng cho tất cả các bài nhận xét ở mọi dạng là:Qua bảng số liệu và biểu đồ
đã vẽ ta thấy được rằng.
<b>+Bước 1</b>: Nhận xét ,phân tích khái quát chung(đặc điểm chung nhất của biểu đồ) gồm có các yếu
tố sau.
Dạng cơ cấu: các đối tượng thể hiện đồng đều hay không đồng đều,
Các đối tương thể hiện thay đổi hay không thay đổi
Các đối tương thay đổi nhiều hay là ít
Dạng tình hình phát triển kinh tế –xã hội
Các đối tượng thể hiện tăng lên ,giảm xuống liên tục hay không liên tục
Các đối tượng thể hiện thay đổi hay không thay đổi
Các đối tượng thay đổi nhiều hay là ít
<b>+ Bước 2</b>:Tién hành nhận xét và phân tích chi tiết từng thành phần cụ thể.
- Tại bảng số liệu cần phải chú ý các con số để tiến hành so sánh theo hàng ngang và hàng dọc
nếu có.
- Nhận xét cơ caáu:
+ Xác định tỷ lệ lớn nhất
+ xác định tỷ lệ nhỏ nhất
+ So sánh tỷ lệ lớn nhất và nhỏ nhất với số lượng là bao nhiêu
- Thay đổi cơ cấu
+ Tỷ lệ của đối tượng nào tăng và tỷ lệ đối tượng nào giảm
+ Sự tăng lên hay giảm xuống đồng đều hay không đồng đều.
Ví dụ
- Tình hình phát triển tăng lên hay giảm xuống ,đồng đều hay không đồng đều qua các năm.
+ Năm nào tăng,năm nào giảm,
+ chênh lệch và sự thay đổi của đối tượng này và đối tượng khác
- <i><b>Lưu y</b></i>ù:Cần phải lưu ý kỹ khi nhận xét ở những chỗ thay đổi và chênh lệch quá lớn và thay đổi
đột ngột.
a- Dạng cơ cấu:
Q trình nhận xét phải dùng những thuật ngữ(tỷ trọng, tỷ lệ)
b- Dạng tình hình phát triển kinh tế
- Dùng thuật ngữ theo đơn vị tính và kết hợp với đối tượng thể hiện
Ví dụ: Giá trị hàng xuất khẩu,nhập khẩu.
Diện tích ,sản lượng ,năng suất lúa …v..v………
-Các ngôn ngữ thường gặp
Tăng :”tăng nhanh”,”tăng đột biến”,”tăng mạnh”,”tăng liên tục” kèm theo số liệu làm dẫn
chứng .
Giảm : “Giảm chậm “,“giảm nhanh”,”giảm đột ngột”……
Cần phải nắmm vững kiến thức lý thuyết từ những nội dung của các bài học
Bám sát vào nội dung câu hỏi để có lời giải thích nhắn gọn và sát với hiện tưuợng được giải thích
<b>5 -Bài làm mẫu cho 2 dạng cơ bản trên</b>.
<b>a- Daïng 1</b>
Cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước (thoe giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế nước ta)
Đơn vị tính:Tỷ đồng
<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1999</b>
Nông-lâm-ngư nghiệp 36382 42003 60892
Cơng nghiệp-xây dựng 26396 33221 88047
Dịch vụ 42948 56744 107300
a- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta qua 3 năm.
b- Từ biểu đồ dã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân.
<b> BAØI LAØM</b>
<b>1-Vẽ biểu đồ</b>
Chuyển đổi số liệu .
Đơn vị %
<b>Naêm</b> <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1999</b>
Nông-lâm-ngư nghiệp 34.4 31.8 23.7
Cơng nghiệp-xây dựng 25.0 25.2 34.4
Dịch vụ 40.6 43.0 41.9
<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIÊN CƠ CẤU NỀN KINH TẾ VIỆT NAM QUA 3 NĂM</b>
<b> 2 - Nhận xét</b>
Qua biểu đồ thể hiện cơ cấu nền kinh tế việt nam qua 3 năm ta thấy
20
<b>1999</b>
<b>N-L-NN</b>
<b>CN-XD</b>
<b>DV</b>
<b>23.7%</b>
<b>34.4%</b>
<b>41.9%</b>
<b>1985</b>
-Nhìn chung quy mô ngày càng tăng vàcơ cấu nền kinh tế khơng đồng đều , có sự thay đổi qua 3 năm
+ Về quy mô đang tăng lên 105726 tỷ đồng lên 256239 tỷ đồng.
+ Tỷ trọng ngành Nông –Lâm _Ngư nghiệp đang có xu hướng giảm dần:
Năm 1985 (34.4%) giảm xuống 31.8% năm 1990 và năm 1999 chỉ còn 23.7%
+ Tỷ trọng ngành công nghiệp-xây dựng đang tăng lên từ:25% năm 1985 lên 34.4% năm 1999.
+ Tỷ trọng ngành dịch vụ đang tăng lên từ:40.6% năm 1985 lên 41.9% năm 1999.
<b> 3-Giaûi thích</b>:<b> </b>
Cơ cấu GDP nước ta có sự thay đổi xuất phát từ:
+Nước ta đang trong quá trình CNH-HĐH đất nước.
+ Ngànhg công nghiệp và dịch vụ mức tăng trưởng cao hơn nông nghiệp nên tỷ trọng tăng lên.
<b> b - Daïng 2</b>
Cho bảng số liệu về diện tích cây cơng nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta
Đơn vị:nghìn ha
Cây CN 1976 1980 1985 1992 1996
Hàng năm
Lâu năm 289185 372265 601478 584698 6941107
c- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay diện tích cây cơng nghiệp hàng năm và lâu năm của nước
ta qua cá năm.
d- Từ biểu đồ dã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân.
<b>Bài Làm</b>
<b>Nhận xét:</b>
Từ biểu đồ thể hiện sự thay diện tích cây cơng nghiệp nước ta thời kỳ1976-1996 ta thấy:
-Nhìn chung diện tích cây công nghiệp không ngừng tăng lên qua các năm,nhất là diện tích cây
cơng nghiệp lâu năm .
+ Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng từ 185 nghìn ha(năm1976)lên 698nghìn ha(năm 1992)
+ Giai doạn 1992đến 1996 tăng rất nhanh:698 nghìn ha lên 1107 nghìn ha.
+ Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm tăng lên đồng đều qua các năm và khơng nhanh:từ 289
nghìn ha (1976)lên 478 nghìn ha (1986) lên 694 nghìn ha (1996)
<b>Giải thích</b>
Sở dĩ diện tích cây cơng nghiệp nước ta không ngường tăng lên qua các năm là do:
- Nhà nước và địa phương có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy phát triển cây công nghiệp.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế ngày càng tăng
- Nước ta đang trong quá trình CNH-HĐH đất nước nên cần nguồn nguyên liệu rất lớn cho ngành
công nghiệp nhẹ và chế biến thực phẩm.
- Giá cả cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp lâu năm ngày càng ổn định và tương đối cao mấy
năm gần đây.
<b>I-DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ CẤU</b>
<b> ( </b><i><b>a-Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu hoặc sự thay đổi cơ cấu của cá đối tượng </b></i>
<i><b> b- Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét cần thiết)</b></i>
<b>1</b><i><b>-</b></i>Giá trị sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của các vùng ở nước ta năm 1999
Đơn vị: tỷ đồng
Khu vực Giá trị sản xuất nông
nghiệp Giá trị sản xuất côngnghiệp
TDMN Phía Bắc
ĐBSH
BTB
DH NTB
TN
ĐNB
ĐBSCL
102932,9
9,5
19,0
8,7
5,8
8,3
11,1
37,6
174366.0
7,6
18,6
3,3
5,0
0,6
54,8
10,1
2 Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá . Triệu USD
3 Cho baûng số liệu
(Đơn vị: triệu người)
Năm 1990 1995 2000 2003
Dân số
Dân số thành thị
66,01
12,9
71,99
12,9
77,63
18,8
80,9
20,9
4 Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
Đơn vị: %
TP Năm 1985 1990 1995 2002
Khu vực NN
Khu vực KT
khác
15
85
11,3
88,7
9,0
91
5 Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây.
Đơn vị: nghìn ha
Năm 1995 2000 2002 2003
Xuất khẩu
Nhập khẩu 5448,98155,4 15636,514483 16706,119745,6 20176,025226,9
Nhóm cây Năm 1990 2002
Tổng
Cây lương thực
Cây cơng nghiệp
Cây thực phẩm, ăn quả
và các cây khác
9040
6474,6
1199,3
1366,1
12831,4
8320,3
2337,3
Đơn vị: Nghìn con
Năm Trâu Bị Lợn Gia cầm
1990
1995
2000
2002
2854,1
2962,8
2897,2
1814,4
3116,9
3638,9
4127,9
4062,9
12260,5
16306,4
20193,8
23169,5
107400
142100
196100
233300
7 Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm ở Tây Ngun.
Đơn vị: Nghìn ha
Cây công
nghiệp 1995 1998
Tổng
Cà phê
Cao su
Chè
Cây khác
230,7
147,4
52,5
15,6
15,2
407,7
293,9
86,3
18,7
8,5
8 Hiện tượng sử dụng đất năm 2002
Đơn vị: Nghìn ha
Loại đất Diện tích
Tổng
Đất nơng nghiệp
Đất lâm nghiệp có
rừng
Đất chuyên dung
Đất ở
Đất chưa sử dụng
9.Diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp lâu năm và hàng năm ở nước ta
Đơn vị: nghìn ha
Năm Cây công nghiệp hàng<sub>năm</sub> Cây CN lâu năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2002
210,1
371,7
600,7
542
716,7
778,1
845,8
172,8
256
470,3
657,3
902,3
1451,3
1491,5
10. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Tỷ đồng
Thành phần 1995 2002
Quốc doanh
Ngồi quốc doanh
Khu vực có vốn đầu tư
của nước ngồi
51990,5
25451
25933,2
104348
63948
91906
11. Giá trị sản xuất nông nghiệp tính theo giá hiện haønh
Đơn vị: tỷ đồng
Năm Tổng <sub>Trồng trọt</sub> <sub>Chăn nuôi</sub> <sub>Dịch vụ NN</sub>
1990
1992
1995
1997
1998
20666,5
41892,6
85507,6
98852,3
107917,3
16393,5
Đơn vị: triệu tấn.km
Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1990
1998
847
1470
1631
4151,6
1749
2968,4
8313,1
23596,6
<b>II- DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT KẾT HỢP ĐƯỜNG</b>
Đơn vị: nghìn tấn
Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2002
Sản lượng
Khối lượng xuất
khẩu
8.4
4.0 12.39.2 89.692 248.12.8 802.5733.9 699.5722.0
2. Diện tích và sản lượng lúa ở Việt Nam
Naêm 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 1999
Diện tích (triệu ha)
Sán lượng (triệu tấn)
5.70
16
5.71
17
6.04
19.2
2
6.47
21.5
9
Năm 1995 1998 2000 2001
dầu thô(nghìn tấn)
than sạch (nghìn
tấn)
vải lụa (triệu m)
7620
8350
263
12500
11672
315
16291
11609
<b>III- DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT ĐƠI</b>
1. Giá trị sản xuất công nghiệp
Đơn vị: tỷ đồng
1995 2002
Cả nước
Đông Nam
Bộ
103374
50508 261092125684
2. Diện tích và sản lượng lúa Đồng bằng Sơng Cửu Long và cả nước
ĐBSCL Cả
nước
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (triệu tấn) 3834.817.7 7504.334.4
3. Diện tích cà phê và cao su ở nước ta
Đơn vị: nghìn ha
1975 1980 1985 1992 1996 1999
Cà phê
Cao su
19
88.2
22.5
8.3
44.7
180.2
103.7
212.4
254.2
254.2
397.4
394.3
<b>IV- DẠNG BIỂU</b> <b>ĐỒ CỘT 3</b>
1. Năng suất lúa cả nước, ĐBSH và ĐBSCL
Đơn vị: tạ/ha
1995 2000 2002
Cả nước
ĐBSH
ĐBSCL
Naêm 1999 2000 2001 2002
Dầu thô khai
thác 15,214,9
7,4
16,2
15,4
8,8
16,8
16,7
9,1
16,9
16,9
10
<b>V- DẠNG CỘT CHỒNG</b>
1. Sản lượng thuỷ sản qua một số năm
Đơn vị: Nghìn tấn
1990 1995 2000 2002
Khai thác
Nuôi trồng
Tổng
728,5
162,1
890,6
1195,3
389,1
1584,4
1660,9
589,6
2250,5
1802,6
844,8
2647,4
2 Sự biến động diện tích rừng qua các năm
Đơn vị: triệu ha
Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003
Tổng diện tích rừng
Diện tích rừng tự
nhiên
Diện tích rừng trồng
14,3
14.3
0
9,6
9,5
0,1
7,2
6,8
0,4
9,2
8,4
0,8
10,9
9,4
1,5
12,1
10,0
2,1
3 Số lượng trâu, bị năm 2000
Đơn vị: nghìn con
Cả nước TDMNPB TN
Trâu
Boø 2897,24127,9 1626,4665,6 524,968,4
4. Diện tích gieo trồng lúa qua các năm của cả nước, ĐBSH, ĐBSCL
Đơn vị: nghìn ha
5. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và ĐBSCL
Đơn vị: triệu tấn
<b> </b>
<b> VI- DAÏNG THANH NGANG</b>
1 Số máy điện thoại của các vùng kinh tế
Tên vùng Số máy điện thoại (triệu
chiếc)
ÑBSH
TDMNPB
BTB
DHNTB
TN
ÑNB
ÑBSCL
1028925
392399
367026
463539
228449
673846
2 Mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dung phân theo vùng năm 2002
Vùng Nghìn tỷ đồng
ĐBSH
TDMNPB
BTB
5,32
20,1
17,8
1995 2000 2002
Cả nước
ĐBSH
ĐBSCL
6766
1193
3191
7666
1213
3946
7485
1197
3814
Năm 1995 2000 2002
Cả nước
ĐBSCL 1,580,82 2,251,17 2,581,44
DHNTB
TN
ÑNB
ÑBSCL
26,5
9,2
89,4
53,8
3- Giá trị sản lượng công nghiệp phân theo vùng kinh tế
Đơn vị: %
Vùng Năm 1999
ĐBSH
TDMNPB
BTB
DHNTB
TN
7,6
18,6
3,3
5,0
0,6
54,8
10,1
Sau thời gin tiến hành nghiên cứu viết bài và hoàn thiện nội dung chuyên đề .Tôi đã đưa ra những kỹ
thật cơ bản nhất về vấn đề kỹ năng làm việc ,xử lý bảng số liệu thống kê và biểu đồ địa lý
Qua cuốn chuyên đề giáo viên bộ mơn địa lý của trường có thêm cuốn tài liệ tham khảo,phần nào
áp dụng được vào quá trình giảng dạy để nâng cao chất lượng học tập cho học sinh,bên cạnh đó có thể
tích luỹ thêm kiến thức các kỹ năng bộ mơn cho bản thân.Học sinh ở trung học nói chung nhất là các
lớp ở THPT cũng có thể làm cuốn tài liệu tham khảo và áp dụng trong quá trình học tập của mình để
hồn thiện kiến thức bộ mơn địa lý.
Trong q trình làm chuyên đề không thể tránh được những thiếu sót ,rất mong được sự góp ý chân
.
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<b> </b>
<b> 1. Kỹ thuật thể hiện biểu đồ địa lý (Trịnh trúc lâm)</b>
<b> 2. Địa lý 9 (NXBGD)</b>
<b> 3. Giáo trình địa lý KT-XH Việt Nam (Lê Thông)</b>
<b> 4. Hướng dẫn cách làm bài thi tuyển sinh (Lê Thông)</b>
<b> 5. Đổi mới phương pháp dạy học địa lý THCS (Nguyễn Đức Vũ,Phạm Thị Sen)</b>
<b> 6. Tuyển chọn bài ôn luyên thực hành kỹ năng thi vào ĐH-CĐ (Đỗ Ngọc Tiến)</b>
<b>PHUÏ LUÏC</b>
<b> </b>
<b> </b>Trang
<b> </b>LỜI NÓI ĐẦU 1
I - Ý nghóa của số liệu thống kê 4
a-Ý nghóa: 4
b-Cách thức khai thác bảng số liệu thống kê: 5
C - PHƯƠNG PHÁP VẼ - KHAI THÁC BIỂU ĐỒ 6
I - VỊ TRÍ CỦA BIỂU ĐỒ TRONG MÔN HỌC ĐỊA LÝ 6
II - PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ : 6
1-Hệ thống các biểu đồ thể hiện tình hình phát triển 6
2-Hệ thớng các dạng biểu đồ cơ cấu 7
3 -Những phương pháp căn bản khi vẽ và chọn biểu đồ 7
<i> </i>b.1 -Tìm hiểu lời dẫn để chọn biểu đồ . 7
b.2- Tìm hiểu đặc điểm của bảng số liệu để lựa chọn biểu đồ 8
D - PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU VAØ VẼ CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ CỤ THỂ
I - HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI 8
1 – BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT 8
a. Ý nghóa 8
b. Các bước tiến hành vẽ 8
c.1 - Biểu đồ cột đơn 9
c.2 - Biểu đồ dạng cột đôi. 9
a. ý nghóa 11
3 - Dạng biểu đồ đường biểu diễn 12
a - YÙ nghóa 12
b - Các dạng cơ bản: 12
c - Phương pháp qui đổi 13
4 - Dạng biểu đồ kết hợp cột đường 14
II. HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ CƠ CẤU 15
1. biểu đồ hình trịn. 15
a - YÙ nghóa. 15
<i> </i>b - Phương pháp xách định từ bảng số liệu ra dạng biểu đồ hình trịn 15
2.Biểu đồ miền 18
E- PHƯƠNG PHÁP NHẬN XÉT VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ. 19
1- Vai troø 19
2- Phương pháp thực hiện 19.20
4-Tiến hành giải thích 21
5 - Bài làm mẫu cho 2 dạng cơ bản trên. 21
a- Dạng 1 21
b - Dạng 2 22.23
F- HỆ THỐNG BẢNG SỐ LIỆU CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ 24
I-DẠNG BIỂU ĐỒ CƠ CẤU 25.26
II- DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT KẾT HỢP ĐƯỜNG 26
III- DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT ĐÔI 27
IV- DẠNG BIỂU ĐỒ CỘT 3 28
V- DẠNG CỘT CHỒNG 28
VI- DAÏNG THANH NGANG 29.30
KẾT LUẬN 31
Tài liệu tham khảo 32