Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1:</b> Đoạn mạch không phân nhánh RLC đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ hiệu dụng,
công suất và hệ số công suất của mạch lần lượt là 3 A, 90 W và 0,6. Khi thay LC bằng L’C’ thì hệ số cơng
suất của mạch là 0,8. Tính cường độ hiệu dụng và công suất mạch tiêu thụ.
<b>Hướng dẫn: </b>
Từ công thức:
Từ công thức: <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2 <sub>2</sub>
2
2 2 2 2
2
1 1
P cos P
U 0,8
P cos P 160W.
R P cos 90 0,6
<b>Câu 2 (THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh lần 2 - 2016): </b>Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp xoay chiều ổn
định giữa hai đầu A và B là u = 100 6 cos( t ) (V). Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dịng điện
qua mạch theo thời gian tương ứng là im và iđ được biểu diễn như hình bên.
Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng:
A. 100. B.50 2. C. 100 2. D. 100 3
<b>Hướng dẫn: </b>
I1 = Im ; I 2 = Iđ (K đóng)
Dựa vào đồ thị ta thấy 1 chu kì 12 ơ và hai dịng điện lệch pha nhau 3 ơ hay T
4 về pha là 2
(vng pha).
Ta có: I<sub>đ</sub> 3 I<sub>m</sub> U<sub>R 2</sub> 3U<sub>R1</sub>.
Dựa vào giản đồ véctơ hình chữ nhật ta có:
LC1 R 2 R1
U U 3 U (1)
2 2 2
R1 R 2
U U (100 3) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: U2<sub>R1</sub>( 3U )<sub>R1</sub> 2 (100 3)2 U<sub>R1</sub>50 3V
Hay U<sub>R 2</sub> 3U<sub>R1</sub> 3.50 3150V
Giá trị của R:
R1
m
R 2
U
R
I
U
R
I
ñ
. Thế số: R1
m
U 50 3 2
R 50 2
I 3
<i><b>Chọn B </b></i>
<i><b>Cách giải 2:</b></i><b> Dùng giản đồ véctơ buộc </b>
Mặt khác:
R1
AB
R 2
AB
U
cos
U
U
sin
U
<sub> </sub>
<sub> </sub>
R 2
R1
U
tan 3
U 3
U<sub>R1</sub> U<sub>AB</sub>cos 100 31 50 3V
2
.
Khi đó: R1
m
U 50 3 2
R 50 2
I 3
.
<i><b>Chọn B </b></i>
<i><b>Cách giải 3:</b></i><b>Dùng giản đồ véctơ tổng trở</b>
Ta có: I<sub>đ</sub> 3 I<sub>m</sub> Z<sub>m</sub> 3.Z<sub>d</sub>. (vì cùng U)
m
m
U 100 3 2
Z 100 2
I 3
Z U 100 3 2 100 2
I 3 3
ñ
ñ
Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC:
2 2 2 2
m
1 1 1 2
R 50 2
R Z Z<sub>ñ</sub> 100 .
<i><b>Chọn B </b></i>
tắt hai đầu tụ điện thị điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nha
3
, công suất tiêu thụ trên mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 120 W. B. 160 W. C. 90 W. D. 180 W.
<b>Hướng dẫn:</b>
Mạch R CR L<sub>1</sub> <sub>2</sub> cộng hưởng:
2
1 2
U
P
R R
Mạch R R L<sub>1</sub> <sub>2</sub> :
2
2 2 2
1 2
U
P' cos Pcos 120cos
R R
Dùng phương pháp véctơ trượt, tam giác cân AMB tính được 0
30
nên:
2 0
P' 160cos 30 120W.
<i><b>Chọn A </b></i>
<b>Câu 4: </b>Đặt điện áp uU 2 cos2 ft V
4
<sub>, đồng thời mạch AB tiêu thụ cơng suất </sub>
240 W. Tính P1.
Mạch R CR L<sub>1</sub> <sub>2</sub> cộng hưởng:
2
1 2
U
P
R R
Mạch R R L<sub>1</sub> <sub>2</sub> :
2
2 2
max
1 2
U
P' cos P cos
R R
Từ <sub>4 f LC 1</sub>2 2 <sub> suy ra mạch cộng hưởng </sub>
2
L C 1 max
1 2
U
Z Z : P P
R R
Khi nối tắt L, vẽ giản đồ véctơ như hình vẽ. Tam giác AMB cân tại M nên các góc đáy bằng nhau và bằng
AB
8
trễ hơn i là
2 2
1 1 1
P' P cos 240 P cos P 281,2W.
8 8 8
<sub> </sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>
<i><b>Chọn A </b></i>
<b>Câu 5 (Chuyên Nguyễn Quang Diệu lần 3 – 2014):</b> Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào
hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện qua đoạn mạch là i1 = I0cos
π
100πt A
4
<sub></sub>
.
Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dịng điện qua đoạn mạch là i2 = I0cos
100πt A
12
<sub></sub>
. Điện áp hai đầu
đoạn mạch là:
<b>A. </b>u 60 2 cos 100 t
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub><b>B. </b>u 60 2 cos 100 t 12
<sub></sub> <sub></sub>
<b>C. </b>u 60 2 cos 100 t
<sub></sub> <sub></sub>
<i><b> </b></i><b>D. </b>u 60 2 cos 100 t 6
<sub></sub> <sub></sub>
Ta có: I<sub>01</sub>I<sub>02</sub> I<sub>0</sub> Z<sub>L</sub> Z<sub>L</sub>Z<sub>C</sub>2Z<sub>L</sub> Z<sub>C</sub>
Với
1 2
L C L
1
2 1 u i u i
L
2
Z Z Z
tan
R R
Z
tan
R
<sub> </sub> <sub> </sub>
<sub> </sub>
<sub> </sub>
1 2
i i
u
2 12
<sub></sub>
.
Điện áp hai đầu đoạn mạch là: u 60 2 cos 100 t
<sub></sub> <sub></sub>
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>