Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu sữa chữa xe tải SYM T880 chương 1 Thông tin chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.5 MB, 16 trang )

THÔNG TIN CHUNG
MỤC LỤC
Số khung và số máy .......................................... 1-2
Vị trí số khung và số máy
Các bảng chú ý, hướng dẫn .............................. 1-6
Vị trí
Nâng xe và các vị trí kê giá đỡ .......................... 1-7
Cầu nâng xe
Kích – Con đội – Giá đỡ
Kéo xe ................................................................ 1-9
Chuẩn bị ........................................................... 1-10

1–1


THÔNG TIN CHUNG
SỐ KHUNG VÀ SỐ MÁY
SỐ KHUNG
o Số khung xe có 17 kí tự

x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

01

02

03

04


05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

o Giải thích
Kí tự 01 ~ 03 : Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất
Công ty TNHH cổ phần cơng nghiệp SANYANG = RPG

Kí tự 04 : Mã nhận dạng dòng sản phẩm
“C”

=

Xe thương mại

“P”

=

Xe chở khách

Kí tự 05 : Mã nhận dạng chiều dài tổng thể của xe
“A”

=

Chiều dài tổng thể ≤ 4.2 m

“B”

=

4.2 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 4.4 m

“C”

=


4.4 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 4.6 m

“D”

=

4.6 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 4.8 m

“E”

=

4.8 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 5.0 m

“F”

=

5.0 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 5.2 m

“I”

=

5.2 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 5.4 m

“J”

=


5.4 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 5.6 m

“K”

=

5.6 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 5.8 m

“L”

=

5.8 m ≤ Chiều dài tổng thể ≤ 6.0 m

“M”

=

Chiều dài tổng thể ≥ 6.0 m

Kí tự 06 : Mã nhận dạng kiểu cabin xe
“1”

=

Xe 1 chỗ ngồi

“6”

=


Xe 6 chỗ ngồi

“2”

=

Xe 2 chỗ ngồi

“7”

=

Xe 7 chỗ ngồi

“3”

=

Xe 3 chỗ ngồi

“8”

=

Xe 8 chỗ ngồi

“4”

=


Xe 4 chỗ ngồi

“9”

=

Xe 9 chỗ ngồi

“5”

=

Xe 5 chỗ ngồi

1–2


THƠNG TIN CHUNG
SỐ KHUNG VÀ SỐ MÁY
Kí tự 07 : Mã nhận dạng nguồn gốc kỹ thuật
“1”

=

Xe do SYM độc lập sản xuất và đã được cải tiến nhiều

“2”

=


Xe do SYM độc lập sản xuất và đã được cải tiến một ít

“3”

=

Xe do SYM độc lập sản xuất và được cải tiến theo năm

“4”

=

Xe do SYM hợp tác với hãng khác và đã được cải tiến nhiều

“5”

=

Xe do SYM hợp tác với hãng khác và đã được cải tiếnmột ít

“6”

=

Xe do SYM hợp tác với hãng khác và được cải tiến theo năm

“7”

=


Xe cung cấp cho hãng khác và đã được cải tiến nhiều

“8”

=

Xe cung cấp cho hãng khác và đã được cải tiến một ít

“9”

=

Xe cung cấp cho hãng khác và được cải tiến theo năm

Kí tự 08 : Mã nhận dạng kiểu động cơ

“A”

=

1.0L ENG

“R”

=

1.8L ENG

“E”


=

1.1L ENG

“T”

=

2.0L ENG

“F”

=

1.2L ENG

“U”

=

2.2L ENG

“G” =

1.3L ENG

“V”

=


2.4L ENG

“H” =

1.4L ENG

“W”

=

2.6L ENG

“K”

=

1.5L ENG

“Y”

=

2.8L ENG

“M” =

1.6L ENG

“Z”


=

3.0L ENG

“N” =

1.7L ENG

Kí tự 09 : Mã nhận dạng phía điều khiển
“L”

=

Điều khiển phía bên trái

“R”

=

Điều khiển phía bên phải

Kí tự 10 : Mã nhận dạng năm sản xuất
“8”

=

2008

“9”


=

2009

“A”

=

2010

Kí tự 11 : Mã nhận dạng xưởng sản xuất
“V”

=

Xưởng SMV ở Nhơn Trạch

Kí tự 12 – 17 : Mã nhận dạng số thứ tự xuất xưởng
000001 ~ 999999

1–3


THƠNG TIN CHUNG
SỐ KHUNG VÀ SỐ MÁY
SỐ MÁY

1. Mỗi kí tự của số máy là : 8mm x 5mm, số máy được đóng phải rõ ràng, dễ phân biệt.
2. Số máy do đơn vị lắp ráp động cơ đóng.

3. Ý nghĩa số máy
Kí tự thứ nhất

S

=

SANYANG ( Tam Dương )

Kí tự thứ hai

V

=

VIETNAM ( Việt Nam )

Kí tự thứ ba

M

=

MODEL INSTALLED 5 SPEED MANUAL TRANMISSION
(Hộp số cơ khí 5 cấp tốc độ)

A

=


MODEL INSTALLED 4 SPEED AUTOMATIC TRANMISSION
(Hộp số tự động 4 cấp tốc độ)

Kí tự thứ tư

G

=

1300 cc ( lượng khí thải )

Kí tự

Dung tích ĐC

A

1000

K

1500

U

2200

E

1100


M

1600

V

2400

F

1200

N

1700

W

2600

G

1300

R

1800

Y


2800

H

1400

T

2000

Z

3000

Kí tự thứ năm



Kí tự thứ sáu và bảy

Kí tự

=

kí tự liên kết

AA

=


Dung tích ĐC

Kí tự

Dung tích ĐC

Phân biệt loại máy
( Các kí tự được dùng là A.E.F.G.H.K.M.N.R.T.U.V.W.Y.Z )

Kí tự thứ tám đến mười ba

=

Số thứ tự xuất xưởng, bắt đầu từ 001001

SVMG – AA001001

1–4


THƠNG TIN CHUNG
SỐ KHUNG VÀ SỐ MÁY
VỊ TRÍ SỐ KHUNG VÀ SỐ MÁY

Vị trí số máy

Vị trí số khung

Vị trí số của hộp số


1–5


THƠNG TIN CHUNG
CÁC BẢNG CHÚ Ý, HƯỚNG DẪN
VỊ TRÍ

Cảnh báo trên
nắp két nước

Hướng dẫn áp
suất lốp xe

1–6


THƠNG TIN CHUNG
NÂNG XE VÀ CÁC VỊ TRÍ KÊ GIÁ ĐỠ
CẦU NÂNG XE

TRƯỚC

Vị trí chống
phía trước

SAU

Vị trí chống
phía sau


1–7


THƠNG TIN CHUNG
NÂNG XE VÀ CÁC VỊ TRÍ KÊ GIÁ ĐỠ
KÍCH – CON ĐỘI – GIÁ ĐỠ
Cảnh báo:
 Khi xe chỉ được nâng lên bằng 1 con đội, thì phải dùng các giá đỡ cố định an toàn ờ bên dưới xe.
 Đặc biệt với con đội cá sấu thì bắt buộc phải dùng giá đỡ cố định kê bên dưới.

1. Kéo thắng tay, và kê gối đỡ vào các bánh xe không nâng lên.
2. Phải nâng xe lên độ cao mà có thể đưa con đội cố định vào được.
3. Cố định các con đội an tồn, sau đó hạ xe từ từ cho thân xe được đặt trên các con đội cố định

TRƯỚC
TRƯỚC

Vị trí đặt con đội
cố đinh phía trước
Vị trí đặt kích nâng

SAU

SAU

xe ở phía trước

1. Đội cá sấu


1. Gối đỡ

2. Cầu trước

2. Thân xe

3. Cầu sau

Vị trí đặt kích nâng

3. Dẩm cầu

Vị trí đặt con đội

xe ở phía sau

4. Két nước

cố đinh phía sau

1–8


THƠNG TIN CHUNG
KÉO XE

MĨC KÉO

1–9



THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
Chú ý: Trong lúc thao tác, cần tuân thủ các biện

 Tất cả các chi tiết tháo ra phải được đánh dấu

pháp đảm bảo an toàn và những điều cần chú ý

hay đặt theo thứ tự trên giá để tiện cho việc lắp

 Lấy vải sạch hay tấm cao su phủ lên ghế hoặc

đặt lại như ban đầu.

bề mặt sơn, để tránh bị dơ hoặc hư hại

 Chú ý an tồn khi thao tác, khơng được phân

 Phải dùng dụng cụ chuyên dùng nếu có chỉ
định

tâm. Phải chắn cố định các bánh xe không
được nâng lên. Lúc có 2 người cùng làm thì
phải phối hợp tốt với nhau. Chỉ được khởi động
máy khi xưởng thơng gió tốt.

 Khi lắp các chi tiết, phải dựa vào tiêu chuẩn lực
siết để siết chặt các bu lông đai ốc.
 Khi siết cùng lúc các bu lông hoặc đai ốc, phải

 Trước khi tháo hay tách các chi tiết, cần xem

bắt đầu từ ở giữa hay đai ốc có đường kính

xét cẩn thận, dựa vào quyển sách này mà tìm

lớn nhất, phân thành 2 hay nhiều lần luân

ra nguyên nhân và sửa chữa, tuân thủ tất cả

phiên siết chặt.

các hướng dẩn đề phòng và chú ý

1 – 10


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
 Khi thay mới các chi tiết, phải thay ln cả các
miếng roong, vịng đệm hoặc khố mới.

 Dầu thắng và các chi tiết liên quan
 Phải cẩn thận khi bổ sung dầu thắng, không để
bụi hoặc chất bẩn rơi vào

 Không được dùng các phụ tùng đã qua sử dụng
để thay thế, phải dùng các linh kiện mới.

 Không được dùng chung các loại dầu không

cùng nhãn hiệu, vì khác thành phần
 Khơng thể sử dụng dầu thắng được thu hồi lại
sau khi đã xả ra ngoài`.
 Dầu thắng sẽ làm hư bề mặt sơn và gỗ. Lúc
châm dầu thắng phải cẩn thận, nếu có sơ suất
thì phải lập tức dùng nước rửa sạch.
 Sau khi mở ống dầu thắng, phải bịt kín lại để dầu
khơng tràn ra ngoài

 Xin hãy sử dụng các phụ tùng hay dầu bôi trơn

 Sau khi tháo ống dầu thắng, rửa các chi tiết, sau

chính hãng của SYM. Nếu có linh kiện nào cần

đó phải dùng khí nén thổi sạch các ống dầu và

tái sử dụng phải kiểm tra chắc chắn linh kiện đó

các lỗ trên nó.

khơng có hư hỏng và vẫn còn dùng được.

 Tránh để các linh kiện sau khi tháo ra tiếp xúc
với bụi hay các hạt nhỏ trong khơng khí
 PhảI kiểm tra chắc chắn các chi tiết đều sạch sẽ
 Theo các quy định ở trang 4 – 2, sử dụng dầu
hoặc mỡ đúng chỉ định bôi vào các chi tiết. Sau

trươc khi lắp trở lại.

 Trừ khi có chỉ định, khơng để dầu mỡ dính vào
các ống mềm hoặc các chi tiết bằng cao su.

khi tháo, cũng phải dùng dung dịch làm sạch các
chi tiết được tháo ra

 Phải kiểm tra các chi tiết đã lắp có đúng chưa,
làm việc có bình thường khơng.

1 – 11


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
KHẮC PHỤC HƯ HỎNG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Trước khi khắc phục hư hỏng
 Kiểm tra cầu chì liên quan, cầu chì trong hộp
 Kiểm tra bình accu có bị hư, có nạp đủ khơng,
bình có sạch sẽ, 2 cực đã chặt chưa
 Kiểm tra độ căng của dây curoa máy phát điện
Chú ý
 Trừ khi đã tháo cả 2 cực của accu ra, còn

 Cấm mở đầu tiếp xúc bằng cách kéo dây điện.
Phải cầm kéo ở đầu tiếp xúc.
 Lắp lại các vỏ cao su.

khơng thì không thể nạp nhanh được, nếu
không 2 cực của máy phát điện sẽ bị hư

 Nếu dây điện cực của accu bị lỏng, không được
khởi động máy, như thế sẽ làm cháy dây điện.

 Trước khi lắp các đầu tiếp xúc với nhau, phải

Xử lý các vị trí tiếp xúc

chắc chắn là các đoạn dây đã ở vị trí cũ.

 Xác định các đầu tiếp xúc đã sạch sẽ và không
bị lỏng.
 Xác định tại đầu tiếp xúc đã bôi mỡ bò (trừ các
đầu tiếp xúc chống nước)
 Tất cả các đầu tiếp xúc đều có khố

 Kiểm tra các khố cố định và phốt cao su có bị
lỏng khơng
Khố cố định

Phốt cao su

Khố cố định

 Có những đầu tiếp xúc mà mặt bên của nó có
thể cố định được với thân xe hoặc các chi tiết
khác

 Một số mặt sau của đầu tiếp xúc cần được bôi
mỡ, nếu mỡ bị nhiễm bẩn thì phải thay mới.


 Có những đầu tiếp xúc phải mở khố ở bên
hơng của nó ra trước.

1 – 12


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
 Xác định đầu tiếp xúc đã cố định chặt chưa

 Lắp cáp vào rãnh 1 cách thích hợp

 Sắp xếp dây điện sao cho vị trí mở của vỏ
Khơng tốt

hướng xuống dưới
Vị trí mở

Đo và xử lí
 Cấm sử dụng dây điện hoặc dây có phần vỏ cách
Xử lý các bó dây điện

điện khơng tốt. Phải thay dây mới hoặc dùng

 Sử dụng các dây gút để cố định các bó dây điện

băng keo điện quấn lại phần hỏng.

trên khung xe


 Xác định khơng có dây điện nào bị kẹp dưới các
linh kiện mới được lắp

 Cẩn thận tháo các kẹp cố định, không được làm
hư.

 Khi đo điện bằng động hồ điện tử, phải dựa vào
hướng dẫn trong quyển sách này mà thao tác.
 Nếu khơng thể làm theo hướng dẫn, thì lấy dầu
đo đâm vào kế bên dây điện ( trừ khi có nước
thấm ra ngồi )

Dùng kềm bóp 2 ngàm rồi kéo ra.

 Dùng mũi đo có đầu nhọn
 Sau khi cố định cuộn dây, cần xác định bó dây
điện khơng bị vướng vào bất kì bộ phận quay
nào của xe.
 Để cuộn dây điện tránh xa ống pơ, các chi tiết có
nhiệt độ cao và các chi tiết sắt nhọn.

1 – 13


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
KHẮC PHỤC HƯ HỎNG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN ( TIẾP THEO )

Cách đọc biểu đồ quy trình
Biểu đồ quy trình và thiết kế dùng cho việc xử lý từ khi bắt đầu đến kết thúc.


START

Bắt đầu khắc phục hư hỏng

ACTION

Yêu cầu 1 thao tác như việc đo thử, đặt ra 1 hiện tượng.

DECISION

STOP

Tra tìm kết quả có liên quan, sau đó sẽ có chỉ dẫn cách khắc phục tương ứng

Hoàn tất việc khắc phục hư hỏng, nếu cần thiết thì kiểm tra lại các bước trên.

Ghi chú:

 “Hư hỏng ngắt quãng” từ thường dùng trong các hình. Ý nghĩa của nó là hệ thống đơi khi bị mất tác
dụng, nhưng trong lúc kiểm tra thì lại hoạt động bình thường. Nếu trên bảng đồng hồ táp lơ có bất kỳ
đèn nào khơng sáng, thì kiểm tra đầu tiếp xúc dây điện có chắc chắn chưa hay cịn lỏng (xem hình
bên dưới).

 Trong hình sẽ cho biết vị trí của chi tiết bị hư hỏng, sau đó dùng máy chẩn đốn để tìm ra mã hư hỏng.
Nếu hư hỏng có tính ngắt qng, khi bạn khơng thể tìm ra mã hư hỏng, thì đừng tiếp tục thao tác vì
có thể dẫn đến rắc rối, thậm chí có thể phải thay mới các chi tiết không cần thiết.
 “Hở mạch” và “ngắn mạch” là thuật ngữ thông thường về điện. Hở mạch là khi đường dây điện bị đứt
hoặc đầu tiếp xúc bị hở. Ngắn mạch là khi có sự liên kết bất ngờ giữa 2 dây diện khác nhau. Ở mạch
đơn giản thì thiết bị sẽ ngưng hoạt động. Cịn ở mạch điện phức tạp, có thể vẫn còn một số thiết bị

vẫn hoạt động, nhưng bị lỗi.
Chặt

Lỏng

1 – 14


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
Năm bước khắc phục hư hỏng

Mã màu sắc dây điện

1. Xác nhận phản ánh của khách hàng

Những chữ viết tắt dùng để phân biệt màu sắc dây

Đem tất cả chi tiết có vấn đề trên đường dây điện trong sơ đồ mạch điện
điện nối vào nguồn điện để xác nhận sự phản WHT ............................ Trắng
ánh của khách hàng. Chú ý các hiện tượng cho YEL .............................. Vàng
đến khi sự cố đã được khắc phục đến mức thấp BLK.............................. Đen
nhất mới có thể bắt đầu tháo các linh kiện và BLU ............................. Xanh lam
tiến hành đo, thử

GRN ............................ Xanh lá

2. Phân tích sơ đồ điện

RED ............................. Đỏ


Từ sơ đồ điện tìm ra hư hỏng. Từ nguồn điện ORN ............................ Cam
bắt đầu tìm ra dịng điện đến các thiết bị, bao PNK ............................. Hồng
gồm cả dây tiếp đất, để xác định mạch điện như
thế nào. Nếu đồng thời có nhiều mạch điện
khơng hoạt động, thì có khả năng do cầu chì
hoặc dây nối mass.Từ sự hiểu biết của bạn về
HT điện, tìm ra một vài ngun nhân có khả
năng.
3. Đo mạch điện để tìm ra nguyên nhân hư hỏng

BRN ............................. Nâu
GRY ............................. Xám
PUR ............................. Tím
LT BLU......................... Xanh lam nhạt
LT GRN ....................... Xanh lá nhạt
Vỏ dây điện có 2 loại :
 Loại có 1 màu

hiện tại
Trình tự đơn giản, lơgic là mấu chốt trong việc
khắc phục hư hỏng. Trước tiên, hãy dùng

 Loại có 1 màu chính và 1 đường hoa văn có
màu khác

phương pháp đo nào mà khả năng phát hiện ra
hư hỏng là cao nhất, và tìm vị trí thuận tiện nhất
cho việc đo đạc, kiểm tra.
4. Khắc phục hư hỏng.

Khi đã xác định được vấn đề hư hỏng thì tiến
hành khắc phục. Sử dụng dụng cụ thích hợp và
theo trình tự an tồn.
5. Xác định tình trạng của mạch điện

Ghi chú: trong cùng một hệ thống, nếu 2 dây
điện khác nhau mà có màu sắc giống nhau, thì
nguồn điện đển xác định rằng sự cố đã được
trong mạch điện sẽ ghi thêm số phía sau chữ
khắc phục hồn tồn. Nếu cầu chì bị đứt thì cần
để phân biệt.
Nối tất cả các linh kiện đã được sửa chữa với

phải đo tất cả các mạch điện liên quan đến nó.

Cần tránh phát sinh những sự cố mới cụng như

Ví dụ: YEL & YEL1 là 2 dây khác nhau

tái diễn các hư hỏng cũ

1 – 15


THÔNG TIN CHUNG
CHUẨN BỊ
KHẮC PHỤC HƯ HỎNG CÁC THIỆT BỊ ĐIỆN ( TIẾP THEO )

Khi kiểm tra bất kỳ bộ điều khiển hay đầu giắc cắm nào, hãy đâm nhẹ nhàng và từ từ đầu nhọn của dây
đồng hồ đo vào đầu giắc cắm dây, đến khi đầu nhọn tiếp xúc với dây điện thì dừng lại.


Đồng hồ đo

ECM

Que đo
Chú ý:
 Việc vỏ ngoài của dây điện bị đâm xuyên có thể làm cho các đầu dây điện của thiết bị tiếp xúc khơng
tốt hoặc dịng điện bị ngắt qng
 Khi đo các giắc cắm điện của các cảm biến động cơ, không được lấy mũi nhọn của dây đồng hồ đo
đâm sâu vào trong mà chỉ cần để đầu nhọn tiếp xúc ở đầu giắc cắm.

1 – 16



×