Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố giúp giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn Hóa học năm 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÁP DỤNG BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ GIÚP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM </b>
<b>MƠN HĨA HỌC </b>


<b>1</b>. <b>Nguyên tắc</b>:


Trong các phản ứng hóa học thơng thường, các nguyên tố luôn được bảo tồn. Điều này có nghĩa là:
“Tổng số mol nguyên tử của một ngun tố bất kì trước và sau phản ứng ln bằng nhau”.


Phương pháp này thường áp dụng cho các bài toán xảy ra nhiều phản ứng và để giải nhanh ta chỉ cần
thiết lập sơ đồ mối quan hệ giữa các chất.


<b>2. Ví dụ minh họa: </b>


<b>Ví dụ 1: </b> Khử hồn tồn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đktc). Khối


lượng sắt m thu được sau phản ứng là:


A. 18g B. 19g C. 19,5g D. 20g
<b>Giải: </b>


FeO + CO = Fe + CO2


Fe2O3 +3CO =2Fe + 3CO2


Theo bài: CO lấy oxi của oxit tạo thành CO2


Theo định luật bảo toàn nguyên tố:nO của oxit= nCO = 0,1 (mol)


→ mO của oxit = 0,1 . 16 = 1,6 (gam)


→ Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là: 20,6 – 1,6 = 19 (gam)


Đáp án B.


<b>Ví dụ 2</b>: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít


dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là:


A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
<b>Giải: </b>


Fe3O4 → (FeO, Fe) → 3 Fe2+


n mol 3n


Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố, ta có:


nFe trong Fe3O4 = nFe trong FeSO4 = nSO4 2- = nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3


→ 3 n = 0,3 .1 → n = 0,1 → mFe3O4 = 23,2 gam.


Đáp án A.


<b>Ví dụ 3</b>: Khử hồn tồn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam


hỗn hợp kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là:


A. 1,8gam. B. 5,4 gam. C.7,2gam. D. 3,6gam.
<b>Giải: </b>


CuO + H2 = Cu + H2O



FexOy + H2 = x Fe + y H2O


Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố :
nO trong H2O = nO trong oxit


= (moxit - mkim loại) : 16 = (24 – 17,6) : 16 = 0,4 (mol)


= nH2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Đáp án C.


<b>Ví dụ 4</b>: Hỗn hợp rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl


dư được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào B được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C, rửa sạch rồi
nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn D. Tính m:


<b>A</b>. 40 gam. B. 39 gam. C. 39,8 gam. D. 35 gam.
<b>Giải</b>:


Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O


Fe3O4 + 8 HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl


FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl


4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4Fe(OH)3



2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 (0,1 mol) và Fe3O4 (0,1 mol) → chất rắn D là Fe2O3 (a mol)


Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
0,1 . 2 + 0,1 . 3 = a . 2
→ a = 0,25 → m = 40 gam.
Đáp án A.


<b>Ví dụ 5</b>: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu


được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.


Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn. m có giá trị
<b>A</b>. 18 gam B. 20 gam. C. 24 gam. D. 36 gam.


<b>Giải: </b>


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2


Dung dịch A: FeSO4 và MgSO4


FeSO4 +2NaOH → Fe(OH)2 ↓+ Na2SO4


MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ Na2SO4


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 ↓



2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Mg(OH)2 → MgO + H2O


Từ các phương trình phản ứng trên, ta có:
2 Fe → Fe2O3


0,2 mol 0,1 mol
Mg → MgO
0,1 mol 0,1 mol


Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố Fe và Mg ta có:
M = 0,1 . 160 + 0, 1 . 40 = 20 (gam)


Đáp án B.


<b>Ví dụ 6</b>: 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là:
<b>A</b>. 7 gam B. 7,5 gam C. 8 gam. D. 9 gam


<b>Giải</b>:


7,65 gam hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3→ m gam chất rắn Fe2O3 (a mol)


Áp dụng định luật bảo tồn ngun tố Fe, ta có:
nFe trong oxit = nFe trong Fe2O3


→ nFe trong oxit = (7,68 – 0,13 . 16) : 56 = 0,1 (mol)



→ nFe trong Fe2O3 = 0,1 mol = 2 a


Vậy a = 0,05 mol → m = 0,05 . 160 = 8 (gam)
Đáp án C.


<b>Ví dụ 7</b>: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong khơng khí thu
được thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M thì phải
dùng bao nhiêu lít?


<b>A</b>. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít
<b>Giải:</b>


M + O2 → MxOy + HCl → muối + H2O


Theo phản ứng MxOy + 2y HCl → MxCl2y + y H2O


Nhận thấy nO trong oxit = 1/2 nHCl


Mà nO trong oxit = (5,96 – 4,04) : 16 = 0,12


→ nHCl = 0,24


→ Vdd HCl = 0,24 : 2 = 0,12 (lit)


Đáp án C.


<b>Ví dụ 8</b>: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 ở đktc, thu được


0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:



A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít
<b>Giải: </b>


Phân tử cacboxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt CTPT của axit là RO2.


Định luật bảo toàn nguyên tố O:


nO trong RO2 + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O


→ 0,1 . 3 + nO trong O2 = 0,3 .2 + 0,2 . 1


→ nO trong O2 = 0,6 mol


Vậy nO2 = 0,6 : 2 = 0,3 (mol)


V = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
Đáp án C.


<b>Ví dụ 9</b>: Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam C4H10. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X


gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hồn tồn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm


sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc:


<b>A</b>. 10 gam. B. 15 gam. C. 7 gam D. 9 gam.
<b>Giải: </b>


Sơ đồ : 0,1 mol C4H10 → hỗn hợp X → CO2 + a mol H2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
→ 0,1 . 10 = a . 2


→ a = 0,5 (mol)


Vậy khối lượng của bình H2SO4 tăng lên = mH2O = 0,5 . 18 = 9 (gam)


Đáp án D.


<b>Ví dụ 10</b>: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng
hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro
là 15,5. Giá trị của m là:


A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam.
<b>Giải: </b>


CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O


Theo định luật bảo toàn nguyên tố: Ta có khối lượng chất rắn trong bình phản ứng giảm chính là số gam
nguyên tử O trong phản ứng.


Do đó: mO = 0,32 gam → nO = 032 : 16 = 0,02 (mol).


→ nCuO = 0,02 mol


Vậy hỗn hợp hơi gồm CnH2n+1CHO (0,2 mol) và H2O (0,02 mol)


→ mhh hơi = (15,5 . 2) : ( 0,02 + 0,02) = 1,24 (gam)


Theo định luật bảo toàn khối lượng:


m = mhh hơi + mCu - mCuO


= 1,24 – 0,32 = 0,92 (gam)
Đáp án A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I. Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Phần hoá học hữu cơ
  • 11
  • 2
  • 5
  • ×