Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng Lịch sử triết học - Chương 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 37 trang )

Chương chín



1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

a) Quan điểm của các nhà tư tưởng trước Mác về GC, ĐTGC
Thời cổ đại
 Khổng tử
 Xã hội = Quân tử + Tiểu nhân
 Bảo vệ lợi ích cho tầng lớp quý tộc
 Mặc tử
 Xã hội = Sĩ + Nông + Công + Thương
 Địi bình đẳng cho các tầng lớp
 Upanisát
 Xã hội = Tăng lữ + Vương cơng… + Bình dân + Nô lệ.
 Đề cao các đẳng cấp bên trên


1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

 Platông
 Xã hội = Triết gia + Chiến binh + Bình dân
 Bất bình đẳng tài sản là nguyên nhân xung đột xã hội
 Aritốt:
 Xã hội = Người cầm quyền thống trị + Kẻ bị trị
 Bảo vệ lợi ích cho tầng lớp thống trị trung lưu
 Nhận xét: Các quan niệm về GC & ĐTGC thời này rất đơn
giản, chất phác.




1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

b)Thời Phục hưng và cận đại
T.Morơ, T.Campanenla, G.G.Rútxơ…
 GC khác nhau có quyền lực & địa vị xã hội khác nhau
 ĐTGC, bất công trong xã hội có nguyên nhân trong sự phát
triển kinh tế, trong hình thức sở hữu.

X.Ximơng
 Quyền sở hữu là tiêu chuẩn phân biệt con người, là cơ sở của
thượng tầng kiến trúc xã hội
 Xã hội = Nhà khoa học + Chủ sở hữu + Người không sở hữu
 ĐTGC là sản phẩm của xã hội áp bức, nhằm xác lập trật tự xã
hội phù hợp với lợi ích GC thống trị; Đó là cuộc đấu tranh
giữa tư sản & quý tộc, giữa hữu sản & vô sản.


1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

Ph.Ghiđơ, Ơ.Chiêry, Ph.Minhê
 Xã hội được chia ra thành nhiều GC.
 GC hình thành dựa vào con đường vũ lực, nô dịch.
 Thay đổi quan hệ tài sản  Thay đổi quan hệ GC & chế độ
chính trị.
 ĐTGC tạo nên nội dung chủ yếu của lịch sử.
Nhận xét: “Thuyết ĐTGC không phải do Mác, mà do giai cấp tư

sản trước Mác sáng tạo ra”.


1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

c) Quan điểm tư sản hiện nay về GC & ĐTGC
 Phủ nhận hịan tồn lý luận GC & ĐTGC; vì:
 GC khơng là hiện tượng phổ biến, ĐTGC không là quy luật
chung của mọi xã hội; do đó, các lý luận GC là sai lầm.
 Quan hệ sở hữu đã thay đổi  khơng cịn GC vô sản  lý
luận về ĐTGC trở nên vô nghĩa.

 “Bác bỏ” cơ sở kinh tế của GC đi tìm cơ sở sinh học, hay
tâm lý của GC
 Các GC khác nhau do tính cách tâm lý khác nhau
 Các GC khác nhau do tư chất di truyền sinh học khác nhau


1. Khái qt các quan điểm ngồi mácxít về giai cấp & đấu tranh giai
cấp

 Trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế xuất hiện
hai quan điểm cực đoan sai lầm về ĐTGC
 Quan điểm hữu khuynh coi thường, buông lỏng, xem nhẹ
vấn đề GC & ĐTGC
 Quan điểm tả khuynh đề cao quá mức tầm quan trọng của
vấn đề GC & ĐTGC

 Nhận xét: Vấn đề GC & ĐTGC rất phức tạp, các nhà tư

tưởng tư sản ln xun tạc hay che đậy nó.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

a) Giai cấp
Định nghĩa GC
 “Người ta gọi là GC, những tập đoàn người to lớn khác nhau
về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường
thường các quan hệ này được pháp luật quy định và thừa
nhận) đối với các tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ
chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức
hưởng thụ và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng… GC là những tập đoàn người, mà tập đồn này có
thể chiếm đoạt lao động của tập đồn khác, do chỗ các tập
đồn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế – xã
hội nhất định”.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

Đặc trưng GC
 GC gắn liền với một hệ thống sản xuất nhất định và có địa vị
xã hội khác nhau trong hệ thống sản xuất đó. Địa vị này do
các quan hệ sản xuất quyết định. Vì vậy, GC khác nhau có:
Quan hệ khác nhau đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất;
Vai trò khác nhau trong tổ chức, quản lý lao động xã hội;
Phương thức & quy mô thu nhập từ nguồn của cải xã hội
khác nhau.

Địa vị xã hội khác nhau. Địa vị của GC là cơ sở của quan
hệ bóc lột GC; thực chất quan hệ GC trong xã hội đối
kháng là quan hệ bóc lột.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

 Nguồn gốc GC
 Lực lượng sản xuất  Phân công lao động xã hội  Năng
suất lao động xã hội  Sản phẩm thặng dư tương đối 
Chế độ tư hữu  GC.

 Kết cấu GC
 GC đối kháng nhau và các giai tầng trung gian.
 GC cơ bản và GC không cơ bản.

 Sự xung đột của các GC cơ bản, đối kháng nhau sẽ dẫn đến
ĐTGC.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

b)Đấu tranh giai cấp
 Định nghĩa
 “ĐTGC là đấu tranh của một bộ phận nhân dân này chống
một bộ phận khác, cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước
các quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn đặc quyền đặc
lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh của những người
công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những
người hữu sản hay GC tư sản”.



2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

 Nguyên nhân & nguồn gốc ĐTGC
 Nguyên nhân: Sự xung đột về lợi ích kinh tế giữa các GC.
 Nguồn gốc: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới & quan
hệ sản xuất cũ.

 Các hình thức cơ bản
 Đấu tranh kinh tế
 Đấu tranh chính trị
 Đấu tranh tư tưởng

 Vai trò của ĐTGC trong xã hội có GC đối kháng
 “Lịch sử xã hội lồi người từ khi có GC đến nay là lịch sử
ĐTGC”. ĐTGC là động lực phát triển chủ yếu của xã hội có
GC đối kháng.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

 Lĩnh vực kinh tế
 Thời bình: LLSX
 Thời chiến (CMXH xảy ra): QHSX  LLSX
 Lĩnh vực chính trị
 Thời bình: Đời sống chính trị
 Thời chiến (CMXH xảy ra): KTTT  CSHT
 Lĩnh vực tư tưởng
 Thời bình: Đời sống tư tưởng – văn hóa

 Thời chiến (CMXH xảy ra): Hệ tư tưởng  Tồn tại xã
hội

ĐTGC  Chun chính vơ sản – cơng cụ xố bỏ chế độ tư
hữu và GC, xây dựng CNCS.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

 C.Mác viết: “Cịn về phần tơi thì tơi khơng có cơng lao là
đã phát hiện ra sự tồn tại của các GC trong xã hội hiện đại,
cũng không phải có cơng lao là đã phát hiện ra cuộc đấu
tranh giữa các GC với nhau. Các nhà sử học tư sản trước
tơi rất lâu đã trình bày sự phát triển lịch sử của cuộc ĐTGC
đó, cịn các nhà kinh tế học tư sản thì đã trình bày sự giải
phẩu kinh tế của các GC. Cái mới mà tôi đã làm là chứng
minh rằng:
 Sự tồn tại của các GC chỉ gắn với những giai đọan phát triển
lịch sử nhất định của sản xuất;
 ĐTGC tất yếu sẽ dẫn đến chun chính vơ sản;
 Bản thân nền chun chính này chỉ là bước quá độ tiến tới
thủ tiêu mọi GC và tiến tới xã hội khơng có GC”.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

c) Đấu tranh của GC vô sản trong điều kiện hiện nay
Điều kiện mới
 Liên Xô, Đông Aâu sụp đổ  Lực lượng cách mạng chia rẽ,
suy yếu; Lực lượng phản cách mạng mạnh lên  Xuyên tạc

lý luận GC & ĐTGC
 CNTB có những điều chỉnh, thay đổi để thích nghi tiếp tục
phát triển; mâu thuẫn giữa TS & VS tạm thời được xoa dịu.
 Cuộc CM KH-CN diễn ra mạnh mẽ  LLSX phát triển mạnh
mẽ  nền KT tri thức & XH thông tin ra đời  Sự phân hóa
giai - tầng trong XH  MT giữa LLSX & QHSX TBCN gay
gắt, phức tạp  Những kết luận vội vàng: khơng cịn GC vơ
sản & ĐTGC lỗi thời,…
 Xung đột giữa tư bản lao động, phân cực giàu nghèo, phân
hóa thu nhập, xung đột dân tộc, khu vực, cộng đồng… đã tạo
nên sự bất ổn trong xã hội.


2. Quan điểm mácxít về giai cấp & đấu tranh giai cấp

Nội dung mới
 ĐT giữa lao động & tư bản (ở các nước TBCN phát triển); ĐT của
nhân dân lao động (ở các nước TBCN đang phát triển và các nước
XHCN) chống chủ nghĩa đế quốc & các thế lực phản động quốc tế,
vì độc lập dân tộc & CNXH, vì lợi ích chân chính của mình.
 Trọng tâm của cuộc ĐT của GCVS tên toàn thế giới là ĐT vì độc
lập dân tộc & CNXH chống các thế lực phản động, đế quốc chủ
nghĩa đang ráo riết thực hiện “diễn biến hịa bình”.

Hình thức mới
 Các hình thức ĐTGC được vận dụng uyển chuyển, lồng ghép vào
các hình thức ĐT khác.

Khơng tuyệt đối hóa ĐTGC (dẫn đến khơng đồn kết được các
lực lượng hịa bình, dân chủ, tiến bộ) đồng thời cũng không được

chủ quan, thỏa hiệp (dẫn đến mất cảnh giác làm cho lực lượng
cách mạng rơi vào thế bị động, phân liệt).


3. Vấn đề GC và ĐTGC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

a)Điều kiện mới
 Nước ta quá độ lên CNXH từ một nền kinh tế kém phát triển,
sản xuất nhỏ, thủ công, phân tán là chủ yếu, bỏ qua chế độ
TBCN, mới xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân,… để
đạt mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh” phải phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, tiến hành CNH & HĐH đất nước, hội nhập kinh tế thế
giới, phải xây dựng & bảo vệ tổ quốc XHCN,…
 Những biến đổi to lớn về kinh tế – xã hội trong Đổi mới  cơ
cấu, vị trí, quan hệ giữa các giai-tầng xã hội đã và đang thay đổi
nhanh.
 Lợi ích cơ bản, lâu dài của các GC vẫn thống nhất với lợi ích dân
tộc & cuộc ĐTGC gắn với đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc,
chống nghèo nàn, lạc hậu, kém phát triển.


3. Vấn đề GC và ĐTGC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
 Nền kinh tế nhiều thành phần  kết cấu GC đa dạng  Mâu thuẫn
giữa công nhân với tầng lớp tư sản; mâu thuẫn giữa xu hướng phát
triển tự giác lên CNXH và xu hướng tự phát lên CNTB. Do tầng
lớp tư sản không thống trị chính trị & kinh tế nên mâu thuẫn này
chỉ là mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân.
 Kinh tế tư bản tư nhân là bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế
nhiều thành phần ; Tầng lớp tư sản có vai trị tích cực phát triển

kinh tế , thực hiện CNH & HĐH đất nước; Lợi ích hợp pháp của
tầng lớp tư sản thống nhất với lợi ích chung của cộng đồng dân tộc
(công nhân & nhân dân lao động)
 Quan hệ giữa công nhân & nhân dân lao động với tầng lớp tư sản là
quan hệ vừa hợp tác (thực hiện mục đích chung của dân tộc) vừa
đấu tranh (chống khuynh hướng tiêu cực, bảo thủ).
 Không mơ hồ, buông lỏng vấn đề GC & ĐTGC, nhưng cũng khơng
cường điệu nó.


3. Vấn đề GC và ĐTGC trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

b)Nội dung mới
 Đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân
chủ, công bằng, văn minh”; phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH & HĐH đất nước,
bảo vệ các nhân tố XHCN, chống lại các yếu tố tự phát TBCN; xây
dựng CNXH đi đôi với bảo vệ tổ quốc XHCN, bảo vệ chính quyền
nhân dân & pháp chế XHCN, đấu tranh chống âm mưu “diễn biến hịa
bình” của các thế lực thù địch; gìn giữ & phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại….

c) Hình thức mới
 Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh khác nhau vừa mềm dẻo vừa kiên
quyết.
 Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân lao động và các lực
lượng xã hội tiến bộ ủng hộ độc lập dân tộc & CNXH trong mặt trận
dân tộc thống nhất, dưới sự lãnh đạo của Đảng để tiến hành đấu tranh.




1. Dân tộc và quan hệ giai cấp với dân tộc

a) Dân tộc
 Khái niệm
 Dân tộc – tộc người - chỉ các cộng đồng người nói chung
trong lịch sử (bộ lạc, bộ tộc,…)
 Dân tộc – quốc gia dân tộc - là hình thức cộng đồng người
ổn định, bền vững, được hình thành trong lịch sử lâu dài,
trên cơ sở cộng đồng về ngôn ngữ, về lãnh thổ, về kinh tế,
về văn hóa & tâm lý, về tính cách (phân biệt với bộ lạc, bộ
tộc, chủng tộc).
 Lợi ích DT - các thành viên trong cộng đồng DT có chung
những lợi ích chính đáng khách quan, gắn liền với lịch sử
hình thành & tồn tại của DT, nhưng khơng xâm phạm đến
lợi ích của các DT khác:
 Quyền tồn tại & những điều kiện để tồn tại như một DT hiện
đại;
 Chủ quyền quốc gia, độc lập DT, độc lập về kinh tế, gìn giữ &
phát triển ngơn ngữ, văn hóa, bản sắc của DT mình,…


1. Dân tộc và quan hệ giai cấp với dân tộc

 Sự hình thành
 Sự hình thành các DT ở các nýớc Tây Âu thường gắn liền
với sự hình thành & phát triển của PTSX TBCN.
 “Kết quả tất nhiên của những thay đổi ấy (mở rộng sản xuất,
xóa bỏ tình trạng phân tán về tư liệu sản xuất, về tài sản và về
dân cư) là sự tập trung về chính trị. Những địa phương độc

lập, liên kết với nhau hầu như chỉ bởi các quan hệ liên minh
và có những lợi ích, luật lệ, chính phủ, thuế quan khác nhau,
thì đã được tập hợp lại thành một DT thống nhất, có một
chính phủ thống nhất, một lợi ích DT thống nhất mang tính
gai cấp và một hàng rào thuế quan thống nhất” [MácAêngghen]

 Sự hình thành các DT ở các nước phương Đơng thường gắn
liền với q trình đấu tranh cải tạo tự nhiên & bảo vệ sự tồn
tại của DT mình.


1. Dân tộc và quan hệ giai cấp với dân tộc

b)Quan hệ giữa giai cấp và dân tộc trong lịch sử
Dân tộc gồm nhiều giai cấp.
Quan hệ GC - DT là quan hệ quan trọng trong xã hội, về thực
chất, đó là quan hệ về lợi ích.
Lợi ích DT & lợi ích GC khơng hịan tịan thống nhất với nhau,
nhưng về cơ bản:
 Lợi ích của GC thống trị cách mạng phù hợp với lợi ích của
DT.
 Lợi ích của GC thống trị phản động xung đột với lợi ích của
DT.


1. Dân tộc và quan hệ giai cấp với dân tộc

 GC tác động đến DT
 Mọi vấn đề DT đều được giải quyết theo quan điểm GC.
 GC cơ bản, thống trị quyết định tính chất, xu hướng, phát

triển của DT & quan hệ giữa các DT.
 GC thống trị phản động thường lôi kéo cả DT vào thực hiện
mục tiêu GC của mình (đưa đến tình trạng DT này đi áp bức
DT khác).
 Áp bức GC là nguyên nhân sâu xa của áp bức DT.
 Muốn xóa bỏ tình trạng DT này áp bức DT khác phải xóa bỏ
tình trạng áp bức GC;
 Trong cách mạng giải phóng DT, vấn đề GC lãnh đạo, vấn
đề liên minh GC là những vấn đề trọng yếu.


×