Chương 5
HOC THUYẾT
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TS. Nguyễn Minh Tuấn
I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
1. Cơng thức chung của tư bản
•Sản xuất, kinh doanh tư bản bắt nguồn
từ tiền tệ
• Khi tiền tệ là TB, vận động theo cơng
thức: T -H- T’, trong đó T’=T+t.
• T-H-T’ là cơng thức chung của TB, vì nó
phản ánh mục đích của SX, KD TB.
2. Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Mâu thuẫn của công thức chung là: T’ > T
Nếu trao đổi ngang giá: đúng với quy luật giá
trị, thì không thể thu được số giá trị lớn hơn số
giá trị đã bỏ ra.
Nếu trao đổi không ngang giá: thì tổng giá trị
thực của hàng hóa cũng khơng tăng thêm trong
lưu thông.
Để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung
phải trong sản xuất, trong đó SLĐ là nhân tố
giải quyết mâu thuẫn công thức chung.
3. Hàng hoá sức lao động
3.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa
Khái niệm SLĐ?
Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa:
Một là: Người lao động phải được tự do, để bán
sức lao động.
Hai là: người lao động khơng có vốn, hoặc tư liệu
sản xuất.
3.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
Giá trị của hàng hóa sức lao động.
Biểu hiện ở giá trị những tư liệu tiêu dùng (vật
chất và tinh thần), để ni sống người lao động
và gia đình
Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ.
Có khả năng tạo ra một lượng giá trị lớn hơn,
được kết tinh trong hàng hoá do người lao động
tạo ra.
Giá trị sử dụng của hàng hố SLĐ là chìa khố
để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư
bản.
II. Q TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.Q trình sản xuất ra giá trị sử dụng thống nhất với
quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
* Ví dụ: q trình dệt vải
Chi phí sản xuất
10 kg sợi
10 USD
Khấu hao m.móc 4 USD
8h LĐ, tiền cơng 3 USD
Tổng cộng:
17USD
Giá trị hàng hoá
10 kg sợi vải 10 USD
Khấu hao m. móc 4 USD
8h lao động tạo ra 6 USD
Tổng coäng:
20USD
Chênh lệch: 20 USD – 17 USD = 3 USD
là giá trị thặng dư (m)
Kết luận:
Giá trị thặng dư (m): là phần giá trị dơi ra
ngồi giá trị sức lao động, là lao động không
công của công nhân.
Ngày LĐ của công nhân có hai phần:
Thời gian lao động cần thiết (t)- bù đắp giá trị
sức lao động.
Thời gian lao động thặng dư (t’)– tạo ra giá trị
thặng dư
2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
2.1 Tư bản bất biến (ký hiệu C – Constant):
Là bộ phận tư bản biểu hiện là giá trị tư liệu sản
xuất, khơng tăng lên về lượng sau q trình sản
xuất.
2.2 Tư bản khả biến (ký hiệu V-Variable):
Là bộ phận tư bản biểu hiện là giá trị sức lao
động, tăng lên về lượng sau quá trình sản xuất.
V là bộ phận trực tiếp tạo ra m.
Giá trị hàng hóa (w) = c + v + m
Trong đó:
• c= TBBB = Lao động q khứ= Gía trị cũ
• v = TBKB = Lao động hiện tại.
• m = giá trị thăng dư
• v+m = Giá trị mới.
3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
3.1 Tỉ suất giá trị thặng dư (m’)
m
m’ = -------× 100 (%)
v
t’
m’ = -------× 100 (%)
Trong đó:
t
m: lượng giá trị thặng dư.
v: tư bản khả biến, (tiền công)
t’: thời gian lao động thặng dư.
t: thời gian lao động cần thiết.
3.2 Khối lượng giá trị thặng dư (M)
Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỉ suất
giá trị thặng dư, với tổng tư bản khả biến
M = m’.V
V: là tổng tư bản khả biến.
Khối lượng giá trị thặng dư, phản ánh quy mô và
lượng tuyệt đối của giá trị thặng dư thu được.
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư và giá trị thặng dư siêu ngạch.
4.1 Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Là giá trị thặng dư có được do kéo dài ngày lao
động, hoặc tăng cường độ lao động.
Phương pháp này bị giới hạn bởi thời gian lao
động trong ngày và thể lực của người công nhân.
Ví dụ: phương pháp sản xuất m tuyệt đối
0
4
4h
8
8h
4h = t 4h = t’
4h
m’ = -------------- x 100 = 100%
0
4h
4h = t
10
10h
4
4h
6h = t’
6h
m’ = ------------- x 100 = 150%
4h
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Là giá trị thặng dư có được do tăng năng suất
lao động, làm rút ngắn thời gian lao động cần
thiết và tăng thời gian lao động thặng dư.
Phương pháp này đã giải quyết được một phần
mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
Ví dụ: phương pháp sản xuất m tương đối.
4h
0
4h = t ;
8h
4h = t’
4h
m’ = ----------- x 100 = 100%
4h
0
3h = t
3h
8h
5h = t’
5h
m’ = ----------- x 100 = 167%
3h
4.2 Giá trị thặng dư siêu ngạch.
Là giá trị thặng dư phụ thêm do giá trị cá biệt của
hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.
Để có m siêu ngạch đòi hỏi nhà TB cá biệt phải đi
đầu trong việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới.
m siêu ngạch sẽ được chuyển thành giá trị thặng dư
tương đối khi kỹ thuật, cơng nghệ mới được phổ
biến, vì vậy nó cịn được gọi là hình thức biến tướng
của m tương đối.
III. TIỀN LƯƠNG TRONG CNTB
1. Bản chất kinh tế của tiền lương trong CNTB.
Tiền lương là một số tiền mà người lao động
nhận được sau một thời gian làm việc.
Biểu hiện bên ngoài của tiền lương trong CNTB
giống như tiền trả công cho lao động
Thực chất của tiền lương trong CNTB là tiền
trả công cho sức lao động, là giá cả của sức lao
động
2. Hai hình thức tiền lương cơ bản.
2.1 Tiền lương tính theo thời gian:
Là tiền lương được trả, căn cứ vào thời gian làm
việc của người lao động (có tính đến trình độ và
cường độ của lao động)
Ngun tắc của tiền lương theo thời gian.
Phải bố trí người lao động làm việc đúng với trình
độ chun mơn, tay nghề.
Phải quản lý chặt chẽ thời gian làm việc của người
lao động.
Thực hiện khốn cơng việc theo thời gian.
2.2 Tiền lương tính theo sản phẩm:
Là tiền lương được trả căn cứ vào số lượng, chất
lượng sản phẩm, mà người lao động làm ra
Nguyên tắc của tiền lương theo sản phẩm.
Xây dựng đơn giá khoán SP’ phù hợp.
Kiểm tra chặt chẽ chất lượng SP’ (KCS).
Xây dựng quy trình quản trị chất lượng sản
phẩm (ISO-9000)
IV. TÍCH LUỸ TƯ BẢN.
1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản
Khái niệm: tích luỹ là tái sản xuất mở rộng, là q
trình làm tăng quy mơ của tư bản, thơng qua việc tư
bản hố một phần giá trị thặng dư
Kết quả của tích luỹ tư bản.
Phần giá trị thặng dư chiếm tỷ lệ ngày càng lớn,
trong toàn bộ vốn của tư bản.
Quyền sở hữu, chuyển thành quyền chiếm hữu TB.
Động cơ của tích lũy tư bản:
Để có được m cao.
Đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh.
Những nhân tố ảnh hưởng đến qui mơ của
tích lũy tư bản
Đại lượng tư bản ứng trước.
Trình độ bóc lột sức lao động.
Năng suất lao động.
Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản đã tiêu
dùng.
2. Tích tụ và tập trung tư bản
Tích tụ tư bản
Là sự tăng thêm về
quy mô của tư bản
cá biệt bằng cách tư
bản hóa một phần
giá trị thặng dư.
Tập trung tư bản
Là sự tăng thêm quy mô
của TB cá biệt bằng cách
hợp nhất các TB cá biệt
có sẵn trong XH thành
một TB khác lớn hơn
So sánh giữa tích tụ và tập trung tư bản.
Tích tụ tư bản
Phản ánh mối quan hệ
trong nội bộ doanh
nghiệp tư bản.
Phụ thuộc vào M, có
giới hạn.
Được diễn ra liên tục.
Làm cho TB cá biệt
tăng, đồng thời tư bản
xã hội cũng tăng.
Kết luận:
Tập trung tư bản
Phản ánh mối quan hệ
giữa các nhà tư bản.
Phụ thuộc vào các tư bản
cá biệt trong xã hội, có quy
mơ lớn.
Diễn ra trong một thời
điểm nhất định.
Làm cho TB cá biệt tăng,
còn TB xã hội không đổi.
3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo của TB thể hiện ở hai mặt
Cấu tạo kỹ thuật của tư bản TLSX
SLĐ
Cấu tạo giá trị của tư bản C
V
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( C/V): là cấu tạo giá
trị của TB, do cấu tạo kỹ thuật quyết định và
phản ánh sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật.
Kết luận:
V. Q TRÌNH LƯU THƠNG CỦA TƯ BẢN.
1. Tuần hồn và chu chuyển của tư bản
1.1. Tuần hoàn của tư bản công nghiệp.
Tư bản công nghiệp: là tư bản hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất công nghiệp.
Đây là TB đặc trưng nhất, nó bao gồm sự thống
nhất giữa sản xuất và lưu thông.
Sự vận động của tư bản công nghiệp trải qua ba giai
đoạn.