Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.17 KB, 29 trang )

d. Khối lượng công tác
Lập biểu thống kê khối lượng cơng tác kể cả phần việc lắp đặt các thiết bị cơng
nghệ, trong đó phải tách riêng khối lượng cơng việc theo hạng mục cơng trình và theo
giai đoạn xây dựng. Phải thể hiện được đầy đủ khối lượng cơng tác cần thực hiện kể từ
khi chuẩn bị xây dựng đến khi hồn thành cơng trình đủ điều kiện đưa vào khai thác.
Cụ thể:
- Liệt kê khối lượng công tác chuẩn bị.
- Liệt kê khối lượng công tác xây lắp, công tác vận chuyển.
- Dự kiến phân khai khối lượng cơng tác theo tháng, q, năm.
e. Xác định nhu cầu nguồn lực cho thi cơng
Phải xác định được tồn bộ nhu cầu các nguồn lực chủ yếu, cần thiết cho thi cơng
xây dựng cơng trình. Cụ thể:
- Xây dựng được biểu tổng hợp nhu cầu về các chi tiết, cấu kiện, bán thành phẩm,
vật liệu và thiết bị xây dựng theo từng hạng mục cơng trình và theo từng giai ñoạn
xây dựng.
- Biểu nhu cầu về xe máy, thiết bị cho thi công.
- Biểu nhu cầu về nhân lực cho thi cơng.
f. Sơ đồ bố trí mạng lưới cọc mốc cơ sở, độ chính xác, phương pháp và trình tự
xác định mạng lưới cọc mốc.
ðối với cơng trình đặc biệt quan trọng và khi địa hình phức tạp phải có chỉ dẫn
riêng.
g. Bản thuyết minh
Yêu cầu về thuyết minh về phương án TKTCXD phải nêu nên:
- Tóm tắt đặc điểm xây dựng cơng trình.
- ðiều kiện tự nhiên xã hội khu vực thi cơng như: Tình hình khí hậu, thủy văn, địa
hình khu vực thi cơng, tình hình dân cư và tình hình giao thơng khu vực thi cơng. Vấn
đề đảm bảo giao thơng trong q trình thi cơng.
- u cầu về thời hạn thi công và khả năng triển khai lực lượng thi công. ðiều
kiện mặt bằng thi công và phân bổ khu vực công trường.
- Cơ sở lựa chọn phương án thi cơng, đồng thời phải chứng tỏ phương án thi cơng
được chọn là hợp lý nhất. Luận cứ về lựa chọn máy móc thiết bị thi cơng, hình thức tổ


chức, sử dụng máy móc thi cơng, các vấn đề tổ chức sửa chữa, duy tu máy móc thiết bị
thi cơng.
- Thuyết minh về tổ chức lao động: Bao gồm yêu cầu về số lượng, chất lượng lao
ñộng, hình thức tổ chức tổ đội, hình thức hợp tác với các đơn vị thi cơng khác.
- Thuyết minh về tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật cho xây dựng bao gồm: Yêu
cầu về số lượng, chất lượng vật tư, thời gian cung cấp, hình thức tổ chức vận chuyển
bảo quản và hệ thống kho bãi...

30 • TC&ðHSX


- Thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thi công, các cơ sở sản xuất phụ
và phụ trợ. Cơng tác cung cấp điện, nước, khí nén và các năng lượng khác phục vụ
thi công.
- Công tác tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý cơng trường, các biện pháp
đảm bảo đời sống cho người lao động.
- Các biện pháp đảm bảo an tồn lao động và cơng tác bảo hộ lao động, biện pháp
bảo vệ và tái tạo môi trường sinh thái.
- Quy trình vận hành, bảo trì cơng trình.
- Xác định hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án thi cơng
được chọn như: Nhu cầu vốn ñầu tư, thời gian thi công, giá trị công tác xây lắp và hoàn
thành bàn giao, giá trị các loại tài sản cố định tham gia vào thi cơng, năng suất lao động
bình qn, hao phí lao động và hao phí vật tư chủ yếu v.v...
Chú ý:
ðối với các cơng trình có quy mơ lớn, u cầu kỹ thuật phức tạp, nội dung của
thiết kế tổ chức xây dựng phải ñi sâu và chi tiết thêm trên cơ sở những nội dung chủ yếu
đã nêu trên.
ðối với các cơng trình quy mô không lớn, yêu cầu kỹ thuật không phức tạp thì nội
dung cần đơn giản và ngắn gọn hơn. Cụ thể:
a. Kế hoạch tiến ñộ xây dựng, kể cả giai ñoạn chuẩn bị.

b. Tổng mặt bằng xây dựng.
c. Biểu thống kê khối lượng công tác, kể cả khối lượng công tác xây lắp và khối
lượng công tác chuẩn bị xây dựng.
d. Biểu tổng hợp về nhu cầu vật tư, xe máy thi công, nhu cầu nhân lực.
e. Thuyết minh vắn tắt về các biện pháp thi công và các biện pháp tổ chức
xây dựng.
2.2.3. THẨM DUYỆT THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Thiết kế tổ chức xây dựng công trình được xét duyệt cùng với thiết kế kỹ thuật
vì nó là bộ phận của hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Cơ quan thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật ñồng thời là cơ quan thẩm duyệt thiết kế tổ
chức xây dựng.
- Thủ tục và trình tự thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật cũng là thủ tục và trình tự xét
duyệt thiết kế tổ chức xây dựng.
2.3. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG CHI TIẾT
Thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết hay còn gọi là thiết kế tổ chức thi cơng thực hiện
là tài liệu tính tốn các phương án bố trí, phối hợp, sắp xếp một cách hài hịa các lực
lượng thi công, các phương tiện thi công về mặt không gian và thời gian, sao cho tiết
kiệm tối ña các chi phí sản xuất nhưng vẫn ñảm bảo chất lượng cơng trình và thời hạn
thi cơng.

TC&ðHSX • 31


Thiết kế tổ chức thi công chi tiết do tổ chức nhận thầu xây lắp chính thực hiện
nhằm mục đích ñể hướng dẫn và quản lý ñơn vị thi công ở cơng trường.
ðối với cơng trình có quy mơ lớn, việc tiến hành thi cơng do nhiều đơn vị thực
hiện thi cơng thì việc thiết kế tổ chức thi cơng do tổ chức nhận thầu chính chịu trách
nhiệm chung.
ðối với các công việc xây lắp riêng rẽ do tổ chức xây lắp riêng rẽ thực hiện thì tổ
chức đó chịu trách nhiệm thiết kế tổ chức thi công cho các cơng việc mình làm, nhưng

tổ chức nhận thầu chính vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả của phương án thi cơng.
Tổ chức nhận thầu chính có thể tiến hành ký hợp ñồng với các cơ quan thiết kế
khác ñể lập thiết kế tổ chức thi công khi cần thiết, nhất là đối với các cơng trình quan
trọng, thiết kế kỹ thuật phức tạp.
Thiết kế tổ chức thi công chi tiết (viết tắt là TKTCTC) ñược lập trên cơ sở thiết kế
tổ chức xây dựng ñã ñược duyệt và theo bản vẽ thi cơng để thực hiện thi cơng xây lắp
cơng trình và các cơng tác chuẩn bị xây lắp.
Lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết nhằm mục đích:
- TKTCTC chi tiết nhằm cụ thể hóa những gì có trong thiết kế tổ chức thi cơng
chỉ đạo để trực tiếp hướng dẫn thi cơng cho các đơn vị tại hiện trường.
- TKTCTC chi tiết nhằm lựa chọn ñược phương án tổ chức thi công hợp lý cho
nhà thầu xây dựng nhằm ñáp ứng yêu cầu của Chủ ñầu tư về thời gian xây dựng, khối
lượng công tác xây dựng, chất lượng cơng trình xây dựng, phù hợp với điều kiện mặt
bằng thi cơng, trình độ trang bị kỹ thuật của đơn vị thi cơng và phù hợp với ñiều kiện
cung cấp các nguồn lực cho thi công của ñơn vị thi công.
Phương án thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết phải đảm bảo phương án thi cơng ñưa
ra thực hiện sẽ ñem lại hiệu quả cao nhất trên cơ sở rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá
thành, nâng cao chất lượng xây lắp và ñảm bảo an tồn lao động.
Khi lập thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết, ngồi việc dựa vào u cầu của Chủ đầu
tư về khối lượng cơng tác, u cầu kỹ thuật, thời hạn thi cơng, cịn phải dựa vào trình ñộ
tổ chức, trình ñộ trang bị kỹ thuật và khả năng cung cấp các nguồn lực cho thi cơng của
đơn vị thi cơng.
Kinh phí lập thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết được tính vào chi phí chung.
2.3.1. CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi cơng chỉ đạo, bản vẽ thi
cơng và tổng dự tốn xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ vào hợp ñồng kinh tế ñã ký kết với bên (A) về: khối lượng công tác, yêu
cầu về kỹ thuật, chất lượng xây lắp, tiến ñộ thực hiện, thời ñiểm nghiệm thu, giá trị hợp
ñồng v.v...
- Căn cứ vào tài liệu ñiều tra, khảo sát thăm dị địa điểm và khu vực thi cơng, ñặc

biệt là ñiều kiện tự nhiên, xã hội khu vực thi cơng, u cầu về thời điểm khởi cơng và
thời ñiểm kết thúc thi công và ñiều kiện mặt bằng thi cơng.
32 • TC&ðHSX


- Căn cứ vào khả năng trang bị kỹ thuật và trình độ tổ chức thi cơng của tổ chức
thi công, khả năng cung cấp các nguồn lực cho thi cơng như khả năng cung cấp máy
móc thiết bị, cung cấp vật tư, nhân lực v.v...
- Căn cứ vào các hợp ñồng cung cấp vật tư, thiết bị, cấu kiện, vật liệu... với các
ñơn vị cung cấp.
- Căn cứ vào khả năng phối hợp thi cơng giữa các đơn vị nhận thầu xây lắp với
đơn vị nhận thầu chính.
- Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thi cơng, các ñịnh mức hao phí nội bộ của
nhà thầu và các thơng tư, văn bản liên quan đến cơng tác thiết kế tổ chức thi công.
2.3.2. NỘI DUNG LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT
Nội dung thiết kế tổ chức thi công chi tiết cũng tương tự như thiết kế tổ chức thi
cơng chỉ đạo, nhưng với u cầu chi tiết hơn và cụ thể hóa hơn, đồng thời phải phù hợp
với khả năng và ñiều kiện của ñơn vị thi cơng nhằm hướng dẫn, chỉ đạo thi cơng
sau này.
Nội dung TKTCTC chi tiết bao gồm thiết kế tổ chức thi cơng ở giai đoạn chuẩn bị
và thiết kế tổ chức thi cơng ở giai đoan xây lắp chính cụ thể như sau:
Nội dung thiết kế tổ chức thi cơng ở giai đoạn chuẩn bị xây dựng gồm có:
a. Tiến độ thi cơng các cơng tác trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng:
Phải xây dựng ñược tiến ñộ thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng, bao gồm công
tác xây dựng cầu tạm, ñường tạm, kho bãi, hệ thống kỹ thuật phục vụ thi cơng như điện,
nước, khí nén, thơng tin, cơng trình phụ và phụ trợ, nhà tạm, lán trại, nhà làm việc cho
bộ máy quản lý v.v... Tiến độ thi cơng ở giai đoạn chuẩn bị có thể được lập theo hình
thức sơ đồ ngang hoặc sơ ñồ mạng.
b. Lịch cung ứng các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy, thiết bị thi công
cần ñưa về công trường trong giai ñoạn chuẩn bị.

c. Tổ chức mặt bằng cơng trường, trong đó phải xác định ñược:
- Vị trí xây dựng các loại nhà tạm và các cơng trình phụ trợ.
- Vị trí các mạng lưới kỹ thuật phục vụ cho thi cơng cần thiết có trong giai ñoạn
chuẩn bị (như ñường tạm, hệ thống cung cấp điện, nước...) ở trong và ngồi phạm vi
cơng trường, trong đó cần chỉ rõ vị trí và thời hạn lắp đặt các mạng lưới này để phục vụ
thi cơng.
- Sơ đồ bố trí cọc mốc, cốt san nền để xây dựng các cơng trình tạm, và mạng lưới
kỹ thuật, các u cầu về độ chính xác và danh mục thiết bị đo đạc.
d. Bản vẽ thi cơng bao gồm:
- Bản vẽ thi công các nhà tạm và các công trình phụ trợ.
- Bản vẽ thi cơng hoặc sơ đồ lắp đặt hệ thống thơng tin, điện, nước...
e. Thuyết minh vắn tắt về biện pháp thi cơng các cơng trình trong giai ñoạn
chuẩn bị.
Nội dung của thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết trong giai đoạn xây lắp chính
gồm có:
TC&ðHSX • 33


a. Tiến độ thi cơng xây dựng trong đó cần xác định:
- Khối lượng cơng tác và biện pháp thi cơng hợp lý đối với từng loại cơng tác xây
lắp theo phân đoạn thi cơng và trình tự thực hiện cơng nghệ xây lắp đối với từng hạng
mục cơng trình.
- Xác định trình tự và thời gian thực hiện, thời ñiểm bắt ñầu, thời ñiểm kết thúc
từng công tác xây lắp của từng hạng mục cơng trình.
b. Xác định nhu cầu khối lượng, chất lượng và thời hạn cung cấp về: lao động, vật
tư, xe máy thi cơng chủ yếu.
c. Mặt bằng thi cơng, trong đó phải thể hiện rõ:
- Vị trí các tuyến đường tạm và vĩnh cửu, bao gồm các đường cho xe cơ giới, cho
xe thơ sơ, cho người ñi bộ; các tuyến ñường chuyên dùng, ñường di chuyển cần cẩu,
đường di chuyển búa đóng cọc...

- Vị trí các hệ thống kỹ thuật phục vụ cho thi cơng như cấp điện, nước, khí nén,
hơi hàn...
- Vị trí các kho bãi chứa vật liệu, cấu kiện, xe máy và các thiết bị thi cơng
chủ yếu.
- Vị trí các nhà tạm và cơng trình phụ trợ phục vụ cho yêu cầu thi công, cho sinh
hoạt của công nhân trên cơng trường.
Sơ đồ bố trí các cọc mốc trắc đạc để kiểm tra vị trí, cao độ cơng trình.
d. Các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an tồn lao động, phịng cháy, nổ, vệ sinh
mơi trường...
e. Các biện pháp kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, chất lượng xây lắp.
f. Lịch nghiệm thu từng bộ phận cơng trình và tồn bộ cơng trình.
g. Thuyết minh thi cơng, trong ñó phải nêu rõ:
- Phải luận cứ ñược các biện pháp tổ chức thi cơng và kế hoạch tiến độ thi cơng
được lựa chọn để đưa ra thực hiện.
- Thuyết minh tính tốn so sánh lựa chọn biện pháp thi cơng và phương án tiến độ
thi cơng.
- Biện pháp bảo vệ và vận hành các hệ thống kỹ thuật phục vụ cho q trình
thi cơng.
- Luận cứ các biện pháp ñảm bảo chất lượng xây dựng, các biện pháp ñảm bảo an
tồn lao động, phịng cháy, nổ, bảo vệ mơi trường, đảm bảo giao thơng...
- Thuyết minh về các biện pháp tổ chức tổ ñội lao ñộng, vấn ñề trang bị cơng cụ
lao động cho các tổ đội sản xuất.
- Các biện pháp tổ chức giám sát và kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng, cơng
tác phịng hộ lao ñộng v.v...
- Các bảng, biểu nhu cầu cung cấp các nguồn lực cho thi công và các biện pháp tổ
chức thực hiện.
- Xác ñịnh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của phương án tổ chức thi cơng
được chọn.
34 • TC&ðHSX



Ngồi ra, tùy vào mức độ phức tạp của cơng trình thi cơng mà cần thêm hoặc bớt
những vấn đề cần thiết.
Khi so sánh lựa chọn phương án thiết kế tổ chức thi công cần dựa vào các chỉ tiêu
chủ yếu sau:
• Giá thành xây lắp;
• Vốn cố định và vốn lưu động;
• Thời gian thi cơng;
• Nhu cầu lao ñộng, vật tư, xe máy...
• Một số chỉ tiêu khác ñặc trưng cho sự áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong thi
cơng xây dựng cơng trình.
Chú ý: ðối với cơng trình khơng phức tạp (bao gồm các cơng trình thiết kế hai
bước: thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật - thi cơng) thì u cầu những nội dung nêu trên
với mức ñộ ñơn giản hơn.
h. Các bản vẽ:
- Các bản vẽ thể hiện công nghệ xây dựng cho các cơng việc phức tạp, sơ đồ di
chuyển máy móc thiết bị, lực lượng lao động.
- Mặt bằng thi cơng, trong đó phải thể hiện rõ vị trí kho bãi, đường vận chuyển, sơ
đồ cung cấp điện, nước, khí nén v.v...
- Bình đồ bố trí mốc cao đạc để kiểm tra vị trí, lắp đặt các kết cấu cơng trình.
2.3.3. THẨM DUYỆT THIẾT KẾ THI CÔNG CHI TIẾT
Tài liệu thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết do Thủ trưởng đơn vị nhận thầu xây lắp
chính xét duyệt và phải được sự chấp thuận của Chủ ñầu tư.
ðơn vị nhận thầu xây lắp chính chịu tồn bộ trách nhiệm q trình thi cơng cơng
trình trước pháp luật và trước Chủ đầu tư về chất lượng xây dựng và những ñiều khoản
cam kết trong hợp ñồng xây dựng ñã ký kết giữa Chủ ñầu tư và ñơn vị nhận thầu xây
lắp.
Các thiết kế thi công thành phần do tổ chức nhận thầu phụ lập thì phải được Giám
đốc tổ chức nhận thầu phụ duyệt và được Giám đốc nhà thầu chính chấp thuận.
Nhà thầu xây dựng chỉ được triển khai thi cơng cơng trình sau khi có thiết kế tổ

chức thi cơng ñược duyệt.
2.4. CÁC NGUYÊN TẮC LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG
ðể tài liệu thiết kế tổ chức thi cơng ñáp ứng ñược mục ñích xây dựng của Chủ ñầu
tư và mục đích của Nhà thầu xây dựng, khi lập thiết kế tổ chức thi cơng chỉ đạo hay
thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết, ngồi việc tn thủ các nguyên tắc chung của tổ chức
sản xuất xây dựng ñã nêu trong mục 1.4. như: ðảm bảo tính cân ñối, tính song song,
tính nhịp nhàng, tính liên tục của quá trình sản xuất, cần tuân thủ các nguyên tắc cụ thể
sau:
- Kế hoạch thi công phải thể hiện là hợp lý nhất, ñáp ứng yêu cầu của Chủ ñầu tư
về chất lượng xây dựng, khối lượng công tác xây dựng và thời hạn thi cơng cơng trình.

TC&ðHSX • 35


- Tập trung thi cơng dứt điểm từng hạng mục cơng trình và từng bộ phận cơng
trình, ưu tiên cơng trình trọng điểm để có thể đưa cơng trình vào khai thác sử dụng với
thời hạn sớm nhất.
- Mọi công tác thi cơng xây dựng cơng trình phải tiến hành theo đúng các quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn xây dựng và các điều lệ hiện hành của Nhà nước có liên
quan đến cơng tác quản lý xây dựng.
- ðảm bảo hạn chế tối ña sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, xã hội đến q
trình thi cơng xây dựng trên cơ sở lựa chọn thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc thích hợp để tổ
chức thi cơng các hạng mục cơng trình.
- Áp dụng biện pháp thi cơng tiên tiến và hiện ñại ñồng thời phải tận dụng tối đa
năng lực hiện có và khả năng huy động các nguồn lực của đơn vị thi cơng.
- Thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho thi công, tập trung mọi khả năng vào thi
cơng cơng trình chính để rút ngắn tối đa thời gian thi cơng.
- Phải đưa ra tất cả các phương án thi cơng có thể để lựa chọn được phương án thi
cơng hợp lý nhất để ñưa ra thực hiện.
Phương án tổ chức thi công ñược gọi là hợp lý khi: ðáp ứng yêu cầu về chất

lượng và thời hạn của Chủ ñầu tư, phù hợp với điều kiện mặt bằng thi cơng và điều
kiện, khả năng của đơn vị thi cơng với giá thành xây lắp hạ, hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.5. TRÌNH TỰ LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG CHI TIẾT
ðể đảm bảo chất lượng của tài liệu thiết kế tổ chức thi công, công tác thiết kế tổ
chức thi công chi tiết cần tiến hành theo trình tự sau:
Bước1: Cơng tác chuẩn bị thiết kế TCTC.
Bước 2: Xác định cơng việc và thiết lập phương án cơng nghệ thi cơng để thực
hiện từng công việc.
Bước 3: Lựa chọn phương án công nghệ thi cơng và xác định thời gian thi cơng
lực lượng thi công cho từng công việc.
Bước 4: Xây dựng phương án tổ chức thi công và lập kế hoạch tiến độ thi cơng
tồn bộ cơng trình.
Bước 5: ðánh giá lựa chọn phương án tổ chức thi công.
Bước 6: Xác ñịnh các biện pháp tổ chức thực hiện.
Sau ñây, chúng ta lần lượt nghiên cứu chi tiết từng nội dung nêu trên.
2.5.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TKTCTC
a. Nghiên cứu các tài liệu ban đầu:
Mục đích bước này là nghiên cứu xác định các thơng tin ban đầu cần thiết phục vụ
công tác thiết kế tổ chức thi công và công tác điều khiển thi cơng sau này. Các tài liệu
nghiên cứu ban ñầu bao gồm:
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công chỉ đạo (đối với
thiết kế tổ chức thi cơng chỉ ñạo thì phải nghiên cứu dự án ñầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ
thuật và các vấn đề khác có liên quan đến cơng tác tổ chức xây dựng).
36 • TC&ðHSX


Tài liệu thiết kế cơng trình là tài liệu do cơ quan thiết kế lập ñược cung cấp cho
bên thi cơng theo hợp đồng kinh tế ký kết, nó là tài liệu cơ bản để thiết kế thi cơng và
quản lý, giám sát q trình thi cơng.
Nghiên cứu tài liệu thiết kế nhằm xác định chi tiết khối lượng cơng tác cần thực

hiện và yêu cầu chất lượng ñối với từng loại công việc, các chi tiết tạo nên sản phẩm
xây dựng. Từ đó kết hợp với năng lực hiện có của tổ chức xây dựng mà đưa ra các giải
pháp thi công hợp lý, phù hợp với yêu cầu ñề ra về chất lượng sản phẩm, thời gian bàn
giao sản phẩm với hiệu quả của công tác thi công là lớn nhất. Khi nghiên cứu tài liệu
thiết kế cần xem xét các mặt sau:
- Nghiên cứu thiết kế cấu tạo, kết cấu từng bộ phận cơng trình và u cầu sử dụng
vật liệu có phù hợp với khả năng cung cấp của ñịa phương và trên thị trường trong khu
vực xây dựng hay không.
- Nghiên cứu tổng mặt bằng thiết kế trong đó thể hiện rõ vị trí, hình dạng, kích
thước của các cơng trình đơn vị, các hạng mục cơng trình (cơng trình lâu dài, tạm thời)
hiện có và sẽ xây dựng. Các loại ñường ống, ñường cáp ngầm hoặc nổi, hệ thống cấp
thốt nước, hệ thống điện, ñường dây thông tin, hệ thống ñường giao thông hiện có và
sẽ xây dựng trên mặt bằng.
- Nghiên cứu các giải pháp xây dựng trong thiết kế cơ sở (ñối với thiết kế tổ chức
xây dựng) hoặc các giải pháp thi cơng chỉ đạo (đối với thiết kế thi cơng thực hiện) trong
đó thể hiện rõ các biện pháp thi cơng chủ yếu đối với các hạng mục cơng trình và biện
pháp thi cơng tổng thể tồn bộ cơng trình; bảng tiên lượng - dự tốn cơng trình và tổng
thời gian xây dựng.
- Nghiên cứu phát hiện những sai sót trong thiết kế kỹ thuật và các giải pháp thi
công chỉ đạo (nếu có) để kịp thời kiến nghị, đề xuất với chủ ñầu tư, với cơ quan thiết kế
xây dựng ñể chủ ñộng sửa ñổi, bổ sung trước khi thi cơng.
b. Nghiên cứu các điều kiện về tự nhiên và xã hội tại khu vực xây dựng cơng
trình:
Nghiên cứu các ñiều kiện về tự nhiên cần lưu ý các vấn đề sau:
- Nghiên cứu địa hình, khí hậu, thời tiết, thủy văn khu vực thi cơng có liên quan
đến việc xác định thời điểm thi cơng, thời gian thi cơng đối với từng hạng mục cơng
trình sao cho phù hợp với các điều kiện về tự nhiên (thí dụ thi cơng móng, mố, trụ, cầu
cần phải tránh mùa mưa lũ).
ðiều kiện địa hình khu vực thi cơng liên quan ñến việc ñưa ra các phương án về
hướng thi công, mũi thi công, tổ chức lực lượng thi công, phương án thiết kế mặt bằng

thi cơng.
- Vị trí cơng trình xây dựng với các cơng trình liên quan trong khu vực xây dựng,
hướng gió chính.
- Nghiên cứu hệ thống giao thông trong khu vực xây dựng, khả năng phát triển
của khu vực xây dựng để từ đó có phương hướng xây dựng cơng trình tạm, đường tránh,
đường tạm, và thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
- Nghiên cứu ñiều kiện xã hội có liên quan đến cơng tác tổ chức thi cơng như:
Tình hình dân cư ở khu vực thi cơng, tình hình đi lại của dân cư, tình hình mạng lưới
TC&ðHSX • 37


giao thông trong khu vực thi công và yêu cầu ñảm bảo giao thông công cộng trong thời
gian thi công; yêu cầu chống ồn, chống bụi và bảo vệ tài ngun mơi trường.
- Nghiên cứu tình hình kinh tế, chính trị, tình hình an ninh, tình hình dân cư,
phong tục tập qn của địa phương, tình hình giá cả sinh hoạt và các điều kiện khác có
liên quan đến cơng tác tổ chức ăn ở và sinh hoạt cho công nhân trên công trường.
c. Nghiên cứu khả năng cung cấp các nguồn lực cho thi công:
- Nghiên cứu các khả năng huy động nguồn nhân lực cho thi cơng của ñơn vị nhận
thầu và khả năng huy ñộng lao ñộng của ñịa phương nếu cần thiết.
Khi cần phải sử dụng lao động địa phuơng cần hiểu rõ về tình hình nhân lực, trình
độ giác ngộ chính trị, trình độ nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn của các loại thợ, giá
thuê nhân cơng, thời gian họ có thể phục vụ trên cơng trường mà khơng ảnh hưởng đến
kế hoạch thi cơng của ñơn vị và kế hoạch sản xuất của ñịa phương hoặc thời vụ sản xuất
của họ.
- Khả năng cung cấp vật liệu xây dựng, vị trí nguồn cung cấp, chất lượng các loại
vật liệu đó, phương thức vận chuyển, giá cả vật liệu, cấu kiện tại nơi sản xuất, phương
thức bán hàng, thể thức thanh tốn, chi phí vận chuyển vật liệu, cấu kiện từ nơi sản xuất
ñến chân cơng trình...
- Nguồn cung cấp máy móc thiết bị thi cơng: Khả năng huy động máy móc thiết bị
cho thi cơng, khả năng huy động máy móc thiết bị (th hoặc mua) của các cơ sở sản

xuất hoặc cho thuê của địa phương.
Khi cần phải sử dụng máy móc thiết bị của địa phương cần nắm rõ tình hình về
khả năng huy động, tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị, giá cả thuê, mua, thể thức
thanh toán, phương thức vận chuyển máy móc đến cơng trường, thời gian có thể
huy động....
- Xác định khả năng cung cấp điện nước phục vụ thi cơng.
- Xác định về khả năng, trình độ tổ chức xây dựng của đơn vị thi cơng để làm cơ
sở cho việc đưa ra các biện pháp thi cơng hợp lý đối với từng hạng mục cơng việc và
tồn bộ cơng trình.
d. Xác định các điều kiện khống chế của Chủ ñầu tư:
Nghiên cứu các ñiều kiện khống chế của Chủ ñầu tư về thời hạn thi công, yêu cầu
về kỹ thuật chất lượng xây lắp, khả năng cung cấp của Chủ ñầu tư về tài chính, vật liệu,
máy móc thi cơng (nếu có), lịch nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu tồn bộ
cơng trình.
2.5.2. XÁC ðỊNH CÔNG VIỆC VÀ THIẾT LẬP PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ THI
CÔNG ðỂ THỰC HIỆN TỪNG CÔNG VIỆC
Nội dung của bước này bao gồm:
a. Phân chia q trình thi cơng cơng trình từ khâu chuẩn bị đến khâu hồn thiện
thành các cơng việc (hoặc nhóm cơng việc) thành phần.
Chia tồn bộ cơng trình thành các hạng mục cơng trình, mỗi hạng mục cơng trình
lại chia ra thành các cơng việc theo trình tự cơng nghệ thực hiện.

38 • TC&ðHSX


Nếu cơng trình thi cơng có dạng tuyến như đường sắt, đường bộ, đường ống dẫn
dầu, khí, đường dây tải điện cao thế thì có thể chia cơng trình thành các đoạn thi cơng
và xác định cơng việc của từng đoạn.
Thí dụ: Thi cơng nâng cấp mở rộng đoạn tuyến A-B ñược chia làm 3 ñoạn, ñoạn
thứ nhất gồm các hạng mục sau:

• Thi cơng đắp đất nền đường mở rộng.
• Nâng cấp mặt đường cũ.
• Thi cơng mặt đường mở rộng.
• Cơng tác hồn thiện.
ðối với từng hạng mục lại tiến hành phân chia thành các công việc thành phần
hay các bước cơng việc.
Thí dụ: Hạng mục thi cơng mặt đường mở rộng gồm 3 lớp, khi đó hạng mục này
lại chia thành 3 công việc thành phần tương ứng với 3 lớp mặt ñường.
ðối với các ñoạn tuyến khác làm tương tự.
Chú ý: Khái niệm “công việc“ ở đây mang tính tương đối, (cơng việc có thể là
một nhóm cơng việc, hoặc một cơng việc hoặc bước cơng việc. Tức là mỗi “công việc”
tương ứng với một giai ñoạn công nghệ hoặc nguyên công), tuỳ theo ñối tượng thi cơng
và u cầu cơng nghệ thi cơng của đối tượng đang xét.
b. Xác định khối lượng cơng tác của từng cơng việc hoặc nhóm cơng việc
Dựa vào tài liệu thiết kế, dựa vào quy trình, quy phạm thi cơng, ñiều kiện mặt
bằng thi công và yêu cầu kỹ thuật thi cơng ta xác định được nội dung cơng việc và khối
lượng công tác cần thực hiện cho từng công việc hoặc nhóm cơng việc.
Biểu 2.1. Khối lượng cơng tác ñắp nền ñường
TT

Công việc

ðơn vị

Khối lượng

Ghi chú

(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

1

Dọn dẹp mặt bằng

m2

3000

2

ðào bỏ ñất hữu cơ

m3

1000

(3)

(4)

(1)


(2)

3

V/c ñất hữu cơ cự ly 2 Km

m3

1000

4

ðào ñất ñắp

m3

3000

m

3

3000

3

3000
1500

5


Vận chuyển ñất ñắp cự ly 10Km

6

Lu lèn nền ñường

m

7

Sửa ta luy, trồng cỏ

m2

(5)

Yêu cầu bước này là phải xác định đầy đủ khối lượng cơng tác đối với từng loại
cơng việc của từng hạng mục cơng trình trên từng phân đoạn thi cơng.

TC&ðHSX • 39


Thí dụ: Cơng tác đắp đất nền đường bao gồm các bước công việc và khối lượng
như trong biểu 2.1.
c. Thiết lập các phương án công nghệ thi công cho từng cơng việc hoặc nhóm
cơng việc thành phần
ðối với mỗi cơng việc hoặc nhóm cơng việc thành phần được xác ñịnh ở trên, ta
phải: Dựa vào yêu cầu kỹ thuật, dựa vào khối lượng cơng tác, dựa vào điều kiện mặt
bằng thi công, dựa vào khả năng trang bị kỹ thuật của đơn vị thi cơng mà đưa ra tất cả

các biện pháp kỹ thuật cơng nghệ có thể, đáp ứng với yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
xây dựng rồi từ đó lựa chọn được biện pháp thực hiện hợp lý nhất.
Thí dụ: Cơng tác đắp đất nền đường ñã nêu ở trên, ta ñưa ra biện pháp công nghệ
thi công như sau: Dọn mặt bằng thi công bằng thủ cơng; ðào bỏ đất hữu cơ bằng thủ
cơng rồi bốc lên ơ tơ vận chuyển đến nơi quy định; ðào và vận chuyển đất đắp đến vị trí
đắp bằng cơ giới; San ñất ñắp và lu lèn ñến ñộ chặt yêu cầu bằng cơ giới. Các biện pháp
nêu trên có thể đưa vào dạng như trong biểu 2.2.
Biểu 2.2. Biện pháp công nghệ thi công
TT

Công việc

ðơn
vị

Khối
lượng

Biện pháp thi công

1

Dọn dẹp mặt bằng

m2

3000

Thủ cơng


2

ðào bỏ đất hữu cơ

m3

1000

Thủ cơng

3

V/c đất hữu cơ cự ly 2 Km

m3

1000

Dùng ô tô vận chuyển

4

ðào và Vận chuyển ñất ñắp
cự ly 10Km

m3

3000

Cơ giới


5

Lu lèn nền ñường

m3

3000

Cơ giới

6

Sửa ta luy, trồng cỏ

m2

1500

Thủ công

ðối với mỗi biện pháp cơng nghệ thi cơng lại có nhiều phương án cơng nghệ
thi cơng.
Thí dụ: cơng tác đào đất ta có thể ñào bằng máy ñào 0,45 m3; 0,75m3; 1,0 m3;
1,25m3...; Cơng tác vận chuyển có thể do ơ tơ 5 tấn, 7, tấn, 8 tấn, 10 tấn, 12 tấn....
Như vậy, ñối với công việc ñào và vận chuyển ñất nếu tổ hợp lại ta sẽ có rất nhiều
biện pháp thực hiện đáp ứng với u cầu thi cơng và phù hợp với điều kiện mặt bằng thi
cơng và khả năng của đơn vị thi cơng.
ðối với cơng tác san và lu lèn nền đường cũng vậy, ta có rất nhiều phương án tổ
hợp máy để thi cơng cơng việc này. Số phương án cơng nghệ thi cơng được thiết lập

phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật, ñiều kiện mặt bằng thi cơng và khả năng cung cấp máy
móc thiết bị của đơn vị thi cơng.
2.5.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CƠNG NGHỆ THI CÔNG VÀ XÁC ðỊNH THỜI
GIAN THI CÔNG LỰC LƯỢNG THI CƠNG CHO TỪNG CƠNG VIỆC

40 • TC&ðHSX


Kết quả của bước này là lựa chọn ñược phương án cơng nghệ thi cơng hợp lý đáp
ứng u cầu kỹ thuật, chất lượng và hợp lý về mặt tổ chức lực lượng thi cơng đối với
từng cơng việc của từng hạng mục cơng trình.
Phương án cơng nghệ thi cơng cho một cơng việc được gọi là hợp lý khi nó đáp
ứng u cầu kỹ thuật, chất lượng thi cơng, phù hợp với điều kiện mặt bằng thi cơng, phù
hợp với khả năng cung cấp của đơn vị thi cơng với chi phí để thực hiện cho một đơn vị
khối lượng công tác là nhỏ nhất.
ðể lựa chọn phương án công nghệ thi công cho từng công việc, chúng ta xem xét
các trường hợp sau:
a. Trường hợp thi công bằng thủ công
Trường hợp thi công bằng thủ công, cần tiến hành các bước sau:
Bước 1: Xác ñịnh biện pháp thi công
ðối với trường hợp thi công bằng thủ công ta dễ dàng xác định biện pháp thi cơng
để thực hiện cơng việc đang xét trên cơ sở u cầu kỹ thuật, chất lượng của đối tượng
thi cơng và điều kiện mặt bằng thi cơng.
Bước 2: Xác định hao phí cần thiết cho thi cơng
Sau khi thiết lập được các biện pháp thi cơng có thể cho cơng việc đang xét, ta cần
xác định hao phí lao động cần thiết để thực hiện thi cơng.
ðể xác định được các hao phí cần thiết, chúng ta cần tiến hành các công việc sau:
- Lập biểu tính tốn hao phí nhân cơng, xe máy cho từng công việc thành phần
(dạng biểu 2.2). ðối với thiết kế tổ chức xây dựng, chúng ta sử dụng định mức hao phí
của Nhà nước ban hành tại thời điểm lập TKTCXD.

Biểu 2.2. Biểu tính hao phí nhân cơng, máy thi cơng
TT

Hạng mục
cơng trình và
loại cơng tác

ðơn
vị

Khối
lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

ðịnh mức

Hao phí

Nhân
cơng

Ca
máy


NC
(cơng)

MTC
(ca)

(5)

(6)

(7)

(8)

Ghi
chú
(9)

...
ðối với thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết cần sử dụng định mức hao phí nội bộ của
đơn vị thi cơng. Trong trường hợp đơn vị xây dựng khơng có định mức nội bộ có thể sử
dụng định mức của Nhà nước nhưng phải xét ñến hệ số tăng năng suất lao động của
đơn vị.
Hao phí nhân cơng cần thiết để thực hiện khối lượng cơng tác đề ra được xác định
theo cơng thức:
(2.1)
HNC = ∑QJ. dNCj ; hoặc: HNC = ∑QJ/DNj (cơng)
Trong đó: HNC: Hao phí lao ñộng cần thiết ñể thực hiện công việc ñang xét.
QJ: Khối lượng cơng tác thứ J.

TC&ðHSX • 41


dNCj: ðịnh mức hao phí nhân cơng để thực hiện loại cơng việc J.
DNj: ðịnh mức năng suất lao động ñể thực hiện loại công việc J.
J: Loại công việc thành phần trong nhóm cơng việc đang xét; hoặc các
bước cơng việc trong cơng việc đang xét.
Bước 3: Xác định thời gian thi công và lực lượng thi công
Thời gian thi công và lực lượng thi công cho công việc ñang xét ñược xác ñịnh
trên cơ sở: ðiều kiện mặt bằng thi công, yêu cầu kỹ thuật công nghệ thi công và khả
năng cung cấp nhân lực cho thi công.
Xác ñịnh thời gian thi công và lực lượng thi công cho một cơng việc có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Nếu hao phí lao động là số cơng nhất định thì thời gian thi cơng
và lực lượng thi cơng có mối quan hệ phụ thuộc với nhau.
Khi chúng ta đã có hao phí lao động để thi cơng một cơng việc nào đó, nếu ta ấn
định trước số cơng nhân trong một ca công tác, ta dễ dàng xác định được thời gian thi
cơng cho cơng việc đó.
Ngược lại nếu ta ấn định trước thời gian thực hiện cơng việc nào đó thì ta cũng có
thể xác định được lực lượng thi cơng cơng việc đó.
Giả sử cơng việc A thi cơng bằng nhân lực, với hao phí lao ñộng là 100 công. Nếu
thời hạn thực hiện công việc A ñịnh trước là 5 ca, như vậy mỗi ca cần 20 người.
Ngược lại, nếu ấn ñịnh trước số người làm việc trong một ca là 20 người, ta có
thể xác định được thời gian thi cơng là 5 ca.
Chú ý: Khi bố trí số cơng nhân làm việc trong một ca cơng tác cần quan tâm đến
u cầu về số lượng công nhân tối thiểu trong mỗi tổ công tác theo yêu cầu công nghệ
thi công.
Trong một số trường hợp cần thiết, do yêu cầu về thời hạn thi cơng mà người ta
định trước về thời hạn thực hiện đối với từng loại cơng ảiệc, từ đó xác định ñược lực
lượng thi công.
Thông thường dựa 6ào yêu cầu công nghệ thi cơng, điều kiện mặt bằng thi cơng

và khả năng (uy ñộng nhân lực mà người ta ấn ñịnh trước số người làm việc tr/ng một
ca cơng tác để thực hiện cơng việc đang xét.
Kh) đó, thời gian thi cơng của cơng việc đang xét sẽ là:
(ca)
(2.2)
t = HNC / N
Trong đó: ụ: Thời gian thực hiện cơng việc đang xét tính bằng số ca cơng tác;
nếu mỗi ngày làm việc một ca thì số ngày làm việc chính bằng số ca.
N: Số cơng nhân được bố trí làm việc trong một ca.
Kết quả tính tốn được đưa vào biểu có dạng như biểu 2.3.
Bước 4: ðánh giá biện pháp thi công vừa chọn
ðánh giá biện pháp thi công cho một hạng mục cơng việc nào đó phải dựa vào
điều kiện mặt bằng thi cơng và khả năng cung cấp nguồn lực của đơn vị thi cơng. Trong
trường hợp có nhiều phương án biện pháp thi cơng thì phải tiến hành so sánh ñánh giá
ñể chọn phương án hợp lý nhất.
42 • TC&ðHSX


Biểu 2.3. Kết quả tính tốn thời gian thi cơng và lực lượng thi cơng cho cơng việc…
Phương
án

Hạng mục
cơng trình và
loại công tác

ðơn
vị

Khối

lượng

ðịnh
mức

Số
công

Thời gian
thi công
(ngày)

Lực lượng
thi công
(người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


(8)

P.A. 1
P.A. 2
b. Trường hợp thi công bằng cơ giới
ðể lựa chọn phương án cơng nghệ thi cơng và xác định thời gian thi công lực
lượng thi công cho từng công việc trong trường hợp thi cơng bằng cơ giới, chúng ta có
thể tiến hành theo một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp thứ nhất:
ðể lựa chọn phương án công nghệ thi công cho từng công việc, chúng ta cần tiến
hành các bước sau:
Bước 1: Thiết lập các phương án công nghệ thi công và xác ñịnh máy chủ ñạo
a. Thiết lập các phương án công nghệ thi công
Dựa vào yêu cầu kỹ thuật cơng nghệ thi cơng của cơng việc đang xét, điều kiện
mặt bằng thi cơng, khă năng huy động máy thi cơng của đơn vị cho cơng việc đang xét
mà ta ñưa ra tất cả các phương án công nghệ thi cơng có thể.
Thí dụ cơng việc thi cơng: ðào đất nền ñường (ñất cấp 3) vận chuyển ñến ñổ nơi
quy ñịnh, cự ly vận chuyển 1000m;
ðơn vị thi công chỉ có các loại máy sau: 01 máy đào 0,75 m3; 01 máy đào 1,25
m3; 01 máy ủi 110 cv; ơtơ 10 tấn để vận chuyển đất.
Biện pháp thi cơng như sau: ðào ñất nền ñường bằng máy ñào rồi ñổ lên ơ tơ vận
chuyển đến nơi qui định, máy ủi vun gom và san, sửa nền đường, cơng nhân phục vụ.
Dựa vào các điều kiện nêu trên, ta có thể thiết lập được 02 phương án cơng nghệ
thi cơng như sau:
Phương án 1: ðào ñất nền ñường bằng máy ñào 0,75 rồi đổ lên ơ tơ vận chuyển 10
tấn đến nơi qui ñịnh, máy ủi 110 cv vun gom và san, sửa nền đường, cơng nhân phục
vụ.
Phương án 2: ðào ñất nền ñường bằng máy ñào 1,25 m3 ñổ lên ô tô vận chuyển 10
tấn ñến ñổ tại nơi qui ñịnh, máy ủi 110 cv vun gom và san, sửa nền đường, cơng nhân
phục vụ.

b. Xác định máy chủ đạo của tổ công tác (tổ hợp máy thi công)
Việc xác định máy chủ đạo phải dựa vào tính chất cơng việc và vai trò của máy
trong tổ hợp máy.
Máy chủ ñạo là máy quyết ñịnh toàn bộ năng suất của tổ công tác. Như vậy trong
một tổ hợp máy thi cơng, máy nào có tính quyết định đến mọi hoạt ñộng của ca công tác
ñược gọi là máy chủ ñạo.
TC&ðHSX • 43


Thí dụ: trong cơng việc đào nền đường và vận chuyển đất được bố trí như sau:
Dùng máy đào gầu thuận đào xúc đất đổ vào ơ tơ vận chuyển, máy ủi san sửa nền
đường đào, cơng nhân phục vụ.
Khi đó máy đào là máy chủ đạo, ơtơ vận chuyển và máy ủi là máy phụ, vì máy
đào có làm việc thì ơ tơ mới có đất để vận chuyển, máy ủi mới có thể san sửa nền
đường đào.
Ngược lại ở một trường hợp khác, cơng tác đào khn đường ta bố trí như sau:
Dùng máy ủi đào khn đường và gom thành từng ñống, dùng máy ñào xúc ñất ñổ lên ô
tô ñể vận chuyển ñến nơi quy ñịnh. Khi đó máy ủi sẽ là máy chủ đạo, máy ñào và ô tô
vận chuyển là máy phụ.
Máy chủ ñạo là máy có đơn giá ca máy cao nhất: Trong trường hợp có một số
máy đều có tính quyết định đến năng suất của tổ cơng tác thì máy chủ ñạo là máy trong
số ñó nhưng có ñơn giá ca máy lớn nhất. Vì mục đích của thi cơng là chọn phương án
có chi phí nhỏ nhất nên phải tận dụng tối đa cơng suất của máy có đơn giá cao nhất.
Xác ñịnh máy chủ ñạo của tổ máy thi cơng ảnh hưởng rất lớn đến việc xác định
thời gian thực hiện cơng việc đang xét cũng như xác định khối lượng công tác một ca
của tổ hợp máy.
Bước 2: Xác định hao phí cần thiết cho từng phương án cơng nghệ thi cơng
Hao phí máy thi cơng (i) và nhân cơng để thực hiện tồn bộ khối lượng cơng tác
Qi được xác định theo cơng thức chung sau:


H MTCi = ∑ Qi .d MTCi
hoặc:

H MTCi =

∑Q

i

DMTCi

(ca)

(2.3)

(ca)

Trong đó: HMTCi: Số ca hao phí máy thi cơng (i);
Qi: Khối lượng cơng tác do máy thứ (i) ñảm nhiệm.
dMTCi: ðịnh mức hao phí máy thi cơng loại (i) để thực hiện một ñơn vị
khối lượng công tác (ca / m2; ca/ m3).
DMTCi: ðịnh mức năng suất của máy thi công loại (i); (m2/ca; m3/ca...).
Bước 3: Xác định thời gian thi cơng và lực lượng thi công cho từng phương án
công nghệ thi cơng
a. Xác định thời gian thi cơng (tj)
ðể xác định thời gian thi cơng của cơng việc (j) đang xét, ta phải dựa vào khối
lượng công tác cần thực hiện và năng suất của tổ hợp máy (khối lượng công tác trong
một ca của tổ hợp máy).
Thời gian thi công của tổ hợp máy sẽ bằng thời gian làm việc của máy chủ đạo.


Thời gian thi cơng (tj) =

44 • TC&ðHSX

Khối lượng công tác công việc (j)
Khối lượng công tác 1 ca

(2.4)


Vì máy chủ đạo quyết định năng suất của tổ hợp máy nên khối lượng cơng tác
thực hiện được của tổ hợp máy chính bằng năng suất của máy chủ ñạo.
Khối lượng công tác một ca

=

Năng suất của máy chủ ñạo

b. Xác ñịnh lực lượng thi công trong một ca cơng tác
Lực lượng thi cơng gồm máy chủ đạo và các máy phụ.
Số ca hao phí của máy phụ (i) ñược xác ñịnh trên cơ sở tổng khối lượng công tác
và ñịnh mức năng suất của máy phụ (i).
Số lượng máy phụ thứ (i) làm việc trong một tổ hợp máy được xác định trên cơ sở
khối lượng cơng tác một ca (năng suất của máy chủ ñạo) và ñịnh mức năng suất (hoặc
định mức hao phí) của máy phụ (i).
Số lượng máy phụ thứ (i) trong một ca công tác (trong tổ hợp máy) xác ñịnh
như sau:

Số máy phụ (i) =


Khối lượng công tác 1 ca (năng suất của máy chủ ñạo)
Năng suất máy phụ (i)

(2.5
)

hoặc:
Số máy phụ (i) =

Tổng số ca hao phí máy thi cơng thứ (i)
Thời gian thi cơng (tj) của cơng việc (j) đang xét

(2.6
)

Bước 4: So sánh lựa chọn phương án công nghệ thi cơng

Trong trường hợp một cơng việc đang xét có nhiều phương án cơng nghệ thi cơng,
sau khi xác định thời gian thi công và lực lượng thi công cho từng phương án công
nghệ, ta cần phải tiến hành so sánh ñể lựa chọn ñược phương án công nghệ hợp lý nhất.
Phương án cơng nghệ thi cơng được gọi là hợp lý khi: ðáp ứng yêu cầu công
nghệ thi công, thỏa mãn điều kiện mặt bằng thi cơng và khả năng huy động máy móc
thiết bị của đơn vị thi cơng với chi phí thi cơng để thực hiện tồn bộ khối lượng cơng
tác đề ra là nhỏ nhất (hoặc chi phí cho một đơn vị khối lượng cơng tác là nhỏ nhất).
ðể có thể so sánh lựa chọn được phương án công nghệ thi công ta tiến hành các
bước sau:
b. Tính tốn chi phí thi cơng theo từng phương án cơng nghệ
Dựa vào kết quả tính tốn về thời gian thi công và lực lượng thi công trong một ca
công tác của từng phương án cơng nghệ, chi phí (hoặc ñơn giá) ca máy và ñơn giá nhân
công, ta xác định được tổng chi phí thi cơng cho mỗi phương án công nghệ thi công.

c. So sánh lựa chọn phương án cơng nghệ thi cơng
Phương án được chọn là phương án đáp ứng u cầu cơng nghệ thi cơng, phù hợp
với điều kiện mặt bằng thi cơng và khả năng cung cấp của đơn vị, có tổng chi phí thi
cơng ñể thực hiện khối lượng công tác nhất ñịnh là nhỏ nhất hoặc phương án có chi phí
thi cơng cho một đơn vị khối lượng cơng tác là nhỏ nhất. Trong trường hợp chung, hàm
mục tiêu có dạng:

TC&ðHSX • 45


M

Fk = tk. ( ∑ N i ,k . Ci,k + CNC,k) ⇒ min

(2.7)

i =1

Trong đó: - Fk: Tổng chi phí máy thi cơng và nhân cơng của phương án (k);
- tk: Thời gian thi cơng của cơng việc đang xét theo phương án (k);
- CNC,k: Chi phí nhân cơng của phương án (k).
- Ni,k: Số máy thi công thứ (i) thực tế sử dụng trong một ca của
phương án (k);
- Ci,k: Chi phí ca máy thi cơng của loại máy thứ (i) theo phương án
(k);
M

-

∑N


i ,k

. Ci,k: Tổng chi phí máy thi cơng trong một ca cơng tác.

i =1

Nếu các máy trong tổ cơng tác đều sử dụng hết cơng suất thì chi phí máy thi cơng
được xác định trên cơ sở số ca máy thực tế sử dụng và đơn gía ca máy. Nhưng trên thực
tế, chỉ có máy chủ đạo mới sử dụng hết cơng suất, các máy phụ thường không sử dụng
hết công suất (không sử dụng hết thời gian làm việc trong một ca), vì vậy để lựa chọn
phuơng án máy thi cơng, cần chia các thành phần chi phí trong đơn giá ca máy thành hai
nhóm: Chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định khơng phụ thuộc vào thời gian sử dụng trong một ca máy bao
gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phi lương thợ ñiều khiển máy, chi phí khác
của máy.
- Chi phí biến ñổi phụ thuộc vào thời gian sử dụng máy trong một ca gồm: chi phí
nhiên liệu, năng lượng tính trong ñơn giá ca máy (bao gồm chi phí nhiên liệu, năng
lượng chính và chi phí năng lượng nhiên liệu phụ).
(2.8)
Tức là:
Ci,k = CCði,k + CBði,k
Trong đó: - CCði,k: Chi phí cố định trong đơn gía ca máy;
- CBði,k: Chi phí biến đổi trong đơn giá ca máy (chi phí nhiên liệu,
năng lượng);
Khi đó, Hàm mục tiêu (2.7) sẽ trở thành:
M

Fk = tk. ( ∑ N i ,k . (CCði,k + HSDi,k . CBði,k) + CNC,k) ⇒ min


(2.9)

i =1

Trong đó: HSDi,k : Hệ số sử dụng ca máy thi công thứ (i).

HSDi,k =

Số máy yêu cầu trong 1 ca (của phương án k)
Số máy thực tế sử dụng trong 1 ca (của phương án k)

(2.10)

ðể mơ tả phương pháp tính tốn ta xét thí dụ đơn giản sau:
Thí dụ 1: Hãy lựa chọn phương án công nghệ thi công và xác ñịnh thời gian thi
công, lực lượng thi công cho công việc ñào nền ñường ñất cấp 3, khối lượng 10.000 m3,
46 • TC&ðHSX


vận chuyển ñến ñổ tại nơi quy ñịnh, cự ly vận chuyển: 1000 m; Trình tự tiến hành
như sau:
Bước 1: Thiết lập các phương án công nghệ thi công và xác định máy chủ đạo
Giả sử đơn vị thi cơng có các loại máy để thực hiện cơng tác nêu trên với các chỉ
tiêu kinh tế kỹ - thuật máy thi công và nhân công thể hiện trong biểu 2.4. Trong biểu
2.4: Chi phí nhân cơng và chi phí ca máy, ñịnh mức của máy ñào và máy ủi lấy theo số
liệu của đơn vị thi cơng; định mức của ơtơ vận chuyển được tính tốn trực tiếp theo tình
trạng của xe và tuyến ñường vận chuyển.
Với khả năng như trên, có thể thiết lập được hai phương án như sau:
Phương án 1: Dùng máy ñào 0,8m3 xúc ñất lên ô tô 10 tấn, vận chuyển ñến nơi
ñổ; máy ủi 110 cv vun gom ñất và san sửa nền ñường, cơng nhân phục vụ.

Phương án 2: Dùng máy đào 1,25m3 xúc đất lên ơ tơ 10 tấn, vận chuyển đến nơi
ñổ; máy ủi 110 cv vun gom ñất và san sửa nền đường, cơng nhân phục vụ.
Hai phương án nêu trên ñều lấy máy ñào là máy chủ ñạo.
Biểu 2.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật máy thi công

TT

Máy thi
công

Số
máy
c. thể
huy
động

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


(8)

1

Máy đào
0,8 m3

01

0,336

297,62

1030.896

583.2

1614.096

2

Máy đào
1,25 m3

01

0,229

436,68


1579.3

743.58

2322.88

3

Máy
ủi
110 cv

01

0,045

2222,22

750.7298

415.8

1166.53

4

Ơ tơ V/C:
10T

≤5


0,840

119,05

564.8889

510.3

1075.189

5

Nhân
cơng 3/7

-

0,81

123,46

-

-

50,0

Chi phí máy thi cơng, NC


ðịnh
mức hao
phí
ca/100m3

ðịnh
mức
n. suất
(m3/ca)

Chi phí
cố định
(ng.đ/ca)

Chi phí
nhiên liệu
(ng.đ/ca)

ðơn giá ca
máy, NC
(ng.đ/ca)

Bước 2: Xác định hao phí cần thiết cho từng phương án công nghệ thi công
Dựa vào khối lượng cơng tác, định mức máy thi cơng (định mức nội bộ của đơn vị
thi cơng) ta xác định được số ca hao phí máy thi cơng. Kết quả tính tốn hao phí máy thi
cơng thể hiện ở cột 3 biểu 2.5.
Giá trị cột (3) = cột 2 x khối lượng cơng tác cần thực hiện.

Biểu 2.5. Xác định thời gian thi công và lực lượng thi công
Máy thi công


ðịnh mức

Hao phí

Thời

Số máy

Số máy

Ghi

TC&ðHSX • 47


hao phí
MTC
(ca /100m3)

MTC
(ca)

gian thi
cơng
(ca)

u cầu
trong 1 ca
(máy)/ca


thực tế sử
dụng
(máy)/ca

chú

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

0,336

33,6

33,6

1

1

MCð


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Ơ tơ: 10T

0,840

84,0

-

2,5

3

M ủi 110 cv

0,045

4,5


-

0,13

1

N/C: 3/7

0,81

81

-

2,41

3

Mð: 1,25

0,229

22,9

22,9

1

1


Ơ tơ: 10T

0,840

84

-

3,7

4

M ủi 110 cv

0,045

4,5

-

0,2

1

N/C: 3/7

0,81

81


-

3,54

4

(1)

Phương án 1
Mð: 0,8
(1)

Phương án 2
MCð

Bước 3: Xác ñịnh thời gian thi công và lực lượng thi công cho từng phương án
công nghệ thi công.
Thời gian thi công của cả tổ công tác (cột 4) lấy bằng thời gian làm việc của máy
chủ ñạo (máy ñào cột 3. biểu 2.5). Nếu tổ hợp máy thi công làm việc mỗi ngày một ca
thì số ngày thực hiện cơng việc sẽ bằng số ca cơng tác của máy chủ đạo.
Số máy phụ yêu cầu trong một ca công tác (cột 5) ñược xác ñịnh:
Giá trị cột 5 = Giá trị cột 3 / Giá trị cột 4
Số máy thực tế sử dụng (cột 6) ñược xác ñịnh:
Giá trị cột 6 = giá trị làm trịn cột 5
Kết quả tính tốn thời gian thi công và lực lượng thi công cả hai phương án
như sau:

Phương án 1


Phương án 2

(1)

(2)

Thời gian thi công: 33,6 ngày

Thời gian thi công: 22,9 ngày

Lực lượng thi công:

Lực lượng thi cơng:

Máy đào 0,8 m3

: 01 cái

Máy đào 1,25 m3

: 01 cái

Ơtơ V/C 10 Tấn

: 03 cái

Ơtơ V/C 10 Tấn

: 04 cái


Máy ủi 110 CV

: 01 cái

Máy ủi 110 CV

: 01 cái

Nhân công 3/7

: 03 người

Nhân công 3/7

: 04 người

48 • TC&ðHSX


Bước 4: So sánh lựa chọn phương án công nghệ thi cơng
a. Tính tốn chi phí máy thi cơng thi công theo từng phương án công nghệ
Dựa vào thời gian thi công và lực lượng thi công và thành phần chi phí ca máy
(biểu 2.4), ta có thể tính tốn chi phí máy thi cơng theo từng phương án cơng nghệ thi
cơng theo cơng thức (2.9). Kết quả tính tốn chi phí máy thi cơng và nhân cơng của hai
phương án thể hiện trong biểu 2.6. trong đó:
Giá trị cột 7 = GT. cột 3 x GT. cột 5 + GT. cột 3 x GT. cột 4 x GT. cột 6
b. So sánh lựa chọn phương án công nghệ thi cơng
Tổng cộng chi phí máy thi cơng và nhân cơng của các phương án là:
F1 = 33,6 x 5551,165 = 186519,15 ngàn ñồng
F2 = 22,9 x 5799,562 = 132809,98 ngàn ñồng;

Kết luận: Chọn phương án 2, vì phương án 2 có tổng chi phí nhỏ hơn phương án
1, với: Thời gian thi công: 22,9 ngày, với lực lượng thi công gồm:
Máy đào 01,25 m3: 01 cái; Ơtơ 10 Tấn: 04 cái;
Máy ủi 110CV: 01 cái;
Nhân công 3/7: 03 người.

Biểu 2.6. Chi phí máy thi cơng và nhân cơng trong một ca công tác

Máy thi công

Số máy
yêu cầu
trong
một ca
(máy)/ca

Số máy
thực tế
sử dụng
(máy)/ca

(1)

(2)

(3)

Mð: 0,8

1


Ơ tơ: 10T

Hệ số sử
dụng ca
máy
(HSD)

Chi phí máy thi cơng
Chi phí
cố định
(ng.đ/ca)

Chi phí
nhiên
liệu
(ng.đ/ca)

Chi phí
MTC &
NC trong
một ca
(ng.đ.)

(4)

(5)

(6)


(7)

1

1

1030,896

583,2

1614,095

2,5

3

0,84

1694,667 1285,956 2980,623

M ủi 110 cv

0,13

1

0,13

750,7298


N/C: 3/7

2,5

3

0,81

50,0

Phương án 1

55,7172

806,447
150,0

Cộng chi phí một ca cơng tác:

5551,165

Phương án 2
Mð: 1,25

1

1

1,0


1579,3

743.58

2322,88

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Ơ tơ: 10T

3,7

4

0,91

564,889

1877.904


2442,79

M ủi 110 cv

0,2

1

0,2

750,73

83.16

833,89

N/C: 3/7

3,5

4

0,89

50,0

(1)

Cộng chi phí một ca cơng tác:


200,0
5799.56
TC&ðHSX • 49


Phương pháp 2:
Lựa chọn phương án công nghệ thi công và xác định thời gian thi cơng lực lượng
thi cơng cho từng công việc bằng phương pháp chọn tổ hợp máy thi công hợp lý.
Bản chất của phương pháp này là: trước khi tính tốn thời gian thi cơng và lực
lượng thi công, chúng ta cần tiến hành lựa chọn tổ hợp máy thi cơng hợp lý để thi cơng
cơng việc đang xét.
Trình tự phương pháp này tiến hành như sau:
Bước 1: Thiết lập phương án công nghệ thi công cho cơng việc đang xét
Các phương án cơng nghệ tương tự như phương pháp 1, các chỉ tiêu của máy thi
cơng của 2 phương án được thể hiện trong (biểu 2.7)
Biểu 2.7. Các chỉ tiêu xe máy thi công MTC của hai phương án
Chi phí máy thi cơng và NC

Máy thi cơng

ðịnh mức
hao phí
ca/100m3

ðịnh
mức
năng suất
(m3/ca)

Chi phí cố

định
(ng.đ/ca)

Chi phí
nhiên liệu
(ng.đ/ca)

ðơn giá ca
máy, NC
(ng.đ/ca)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Máy đào 0,8 m3

0,336

297,62

1030.896


583.2

1614.096

Ơ tơ V/C: 10T

0,840

119,05

564.8889

510.3

1075.189

Máy ủi 110 cv

0,045

2222,22

750.7298

415.8

1166.53

Nhân cơng 3/7


0,81

123,46

Máy đào 1,25 m3

0,229

436,68

1579.3

743.58

2322.88

Máy ủi 110 cv

0,045

2222,22

750.7298

415.8

1166.53

Ơ tơ V/C: 10T


0,840

119,05

564.8889

510.3

1075.189

Nhân cơng 3/7

0,81

123,46

Phương án1

50,0

Phương án 2

50,0

Bước 2: Xác định máy chủ đạo và khối lượng cơng tác cần thực hiện trong một

ca.
a. Xác ñịnh máy chủ ñạo:
Các phương án trên đều có máy chủ đạo là máy đào.

b. Xác ñịnh khối lượng công tác cần thực hiện trong một ca:
Phương án 1 có định mức hao phí của máy ñào là 0,336 ca/100m3/ca (cột 2) tương
ñương với ñịnh mức năng suất là: 297,62 m3/ca.
Vì máy đào sẽ quyết định năng suất của tổ hợp máy nên khối lượng công tác thực
hiện trong một ca của phương án 1 sẽ là: 297,62 m3/ca.

50 • TC&ðHSX


Phương án 2 có định mức hao phí của máy chủ ñạo là 0,229 ca/100m3/ca tương
ñương với ñịnh mức năng suất là: 436,68 m3/ca.
Vì máy đào sẽ quyết định năng suất của tổ hợp máy nên khối lượng công tác thực
hiện trong một ca của phương án 2 sẽ là: 436,68 m3/ca.
Bước 3. Lựa chọn tổ hợp máy thi công hợp lý để thực hiện cơng việc đang xét
Sau khi thiết lập các phương án công nghệ thi công, chúng ta cần tính tốn lựa
chọn tổ hợp máy thi cơng hợp lý để đưa ra thi cơng.
Tổ hợp máy thi cơng được gọi là hợp lý khi: ðáp ứng u cầu công nghệ thi công,
phù hợp với khả năng cung cấp của đơn vị thi cơng và điều kiện mặt bằng thi cơng với
chi phí thi cơng cho một đơn vị khối lượng công tác là nhỏ nhất.
Hàm mục tiêu ñể so sánh lựa chọn tổ hợp máy thi công là:
Zk = (CM,k + CVLk + CNC k +CKhác k) / Qk ⇒ min

(2.11)

Trong đó: Zk: Chi phí thi cơng cho một ñơn vị sản phẩm của phương án (k);
CM,k: Tổng chi phí máy thi cơng trong một ca cơng tác theo phương án
(k) để thực hiện cơng việc đang xét;
CVL, k: Tổng chi phí vật liệu trong một cac cơng tác theo phương án (k)
để thực hiện cơng việc đang xét;
CNC,k: Tổng chi phí nhân cơng phục vụ thi cơng trong một ca cơng tác

để thực hiện cơng việc ñang xét;
CKhác, k: Chi phí khác phục vụ cho thi cơng ngồi ba loại chi phí nêu
trên của phương án (k);
Qk: Khối lượng công tác thực hiện trong một ca theo phương án (k).
Nếu các phương án công nghệ cho cơng việc đang xét có chi phí vật liệu và chi
phí khác phục vụ thi cơng thay đổi khơng nhiều, để đơn giản cho tính tốn lựa chọn
phương án thì có bỏ qua.
Khi đó: Hàm mục tiêu (2.11) có dạng ñơn giản sau:
(2.12)
Zk = (CM,k + CNC,k ) / Qk ⇒ min
Trong đó: CM,k; CNC,k: Tổng chi phí máy thi công và nhân công trong một ca
công tác theo phương án (k) ñược xác ñịnh bằng:
M

CM,k + CNC,k =

∑N

i ,k

. (CCði,k + HSDi,k . CBði,k) + CNC,k

i =1

Công thức (2.12) trở thành:
M

Zk = ( ∑ N i ,k . (CCði,k + HSDi,k . CBði,k) + CNC,k) / Qk ⇒ min

(2.13)


i =1

Trong đó: Ni,k: Số lượng máy thi cơng thứ (i) thực tế sử dụng trong một ca công
tác theo phương án (k) ñang xét;
i =1 ữ M: Số thứ tự loại máy thứ (i) trong tổ hợp máy thi công;
HSD,i,k: Hệ số sử dụng ca máy của máy thứ (i) theo phương án (k);
TC&ðHSX • 51


Trong thí dụ này, để lựa chọn tổ hợp máy thi cơng hợp lý chúng ta tiến hành theo
trình tự sau:
a. Tính chi phí máy thi cơng và nhân cơng cho một ca cơng tác của các phương
án
Kết quả tính tốn chọn tổ hợp máy thi cơng theo thí dụ 1 được thể hiện trong
biểu 2.8.
Cách tính tốn như sau:
- Số máy yêu cầu trong một ca (cột 3) = Khối lượng công tác một ca / năng của
máy (cột 2);
- Số máy thực tế sử dụng trong một ca (cột 4) là số làm tròn của (cột 3)
- Hệ số sử dụng ca máy thi công (cột 5) = Số máy yêu cầu (cột 3)/ số máy thực tế
sử dụng (cột 4);
Chi phí máy thi cơng trong một ca công tác:
Giá trị cột 8) = Giá trị cột 4 x Giá trị cột 6 + Giá trị cột 3 x Giá trị cột 7.
hoặc: Giá trị cột 8 = Giá trị cột 4 x (Giá trị cột 6 + Giá trị cột 7 x Giá trị cột 5);
- Chi phi sử dụng máy thi công và nhân công trong một ca công tác bằng tổng giá
trị cột 8.
Biểu 2.8. Kết quả tính tốn cho cơng việc đào vận chuyển ñất
ðịnh
Máy thi

mức
công
năng suất
(M3/ca)
(1)

(2)

Số máy Số máy
yêu cầu
thực tế
trong 1 sử dụng
ca
(máy)/
(máy)/ ca
ca
(3)

(4)

Hệ số
sử
dụng
ca
máy
(5)

Chi phí máy thi cơng
Chi phí
cố định

(ng.đ/ca)

Chi phí
biến đổi
(ng.đ/ca)

Chi phí
máy thi
cơng
(ng.đ.)

(6)

(7)

(8)

Phương án 1: Khối lượng cơng tác: 297,62 m3/ca
Mð:
0,8

297,62

1

1

1

1030.896


583.2

1614.1

Ơ tơ:
10T

119,05

2,5

3

0,84

1694.667

1285.956

2980.62

M ủi
110 cv

2222,22

0,13

1


0,13

750.7298

55.7172

806.447

N/C:
3/7

123,46

2,4

3

0,8

50,0

0

150

1579.3

743.58


2322.88

Cộng chi phí một ca cơng tác: 5551.17 ng. đ/ca
Phương án 2: Khối lượng cơng tác:436,68 m3/ca
Mð:

436,68

52 • TC&ðHSX

1

1

1


1,25
Ơ tơ:
10T

119,05

3,7

4

0,91

564.8889


1877.904

2442.79

M ủi
110 cv

2222,22

0,2

1

0,2

750.7298

83.16

833.89

N/C:
3/7

123,46

3,5

4


0,89

50,0

0

200

Cộng chi phí một ca cơng tác: 5799.56 ng. đ/ca
b. Tính chi phí máy thi cơng và nhân cơng cho một đơn vị sản phẩm của các
phương án
- Tính chi phí máy thi cơng cho một đơn vị sản phẩm của phương án 1:

Z1 = 5551,17 / 297,62 = 18.652 ngàn đồng. /m3;
- Tính chi phí máy thi cơng cho một đơn vị sản phẩm của phương án 2:
Z2 = 5799,56 / 436,68 = 13.281 ngàn ñồng. /m3;
Kết luận: Chọn phương án 2,
Bước 4: Xác ñịnh thời gian thi cơng và lực lượng thi cơng

Vì phương án ñược chọn ñể thi công là phương án 2 nên
Thời gian thi công: t = 10.000 m3 / 436,68 m3/ca = 22,9 ca;
Mỗi ngày làm việc một ca nên thời gian thi cơng là 22,9 ngày (làm trịn là
23 ngày;
Lực lượng thi cơng gồm:
Máy đào 1,25 m3:
01 cái;
Ơtơ 10 tấn:
04 cái;
Máy ủi 110CV:

01 cái;
Công nhân bậc 3/7:
04 người.
Nhận xét:
a. Kết quả lựa chọn phương án thi cơng, xác định thời gian thi công và lực lượng
thi công theo hai phương pháp khơng thay đổi.
b. Trong trường hợp có nhiều phương án tổ hợp máy thi công, việc lựa chọn tổ
hợp máy thi cơng, xác định thời gian thi cơng và lực lượng thi cơng cho một cơng việc
nào đó theo phương pháp thứ 2 sẽ đơn giản và có nhiều ưu việt hơn phương pháp 1.
Một số chú ý khi chọn máy chủ đạo trong tổ hợp máy thi cơng
Vì mục tiêu chọn tổ hợp máy thi công hợp lý là: Chi phí thi cơng cho một đơn vị
khối lượng công tác là nhỏ nhất, nên tổ hợp máy thi cơng được gọi là hợp lý tuyệt đối
khi tồn bộ máy thi cơng trong tổ hợp máy được tận dụng cơng suất tối đa. Tức là các
máy thi cơng trong tổ hợp máy đều có hệ số sử dụng bằng một. ðây là trường hợp lý
tưởng, ñiều này trên thực tế chúng ta khó có thể đạt được. Vì vậy khi chọn tổ hợp máy
TC&ðHSX • 53


thi công chúng ta cần chú ý nâng cao hệ số sử dụng của máy thi cơng có đơn giá ca máy
cao nhất hoặc máy có cơng suất lớn nhất. ðể làm ñược ñiều này, khi chọn máy chủ ñạo
trong tổ hợp máy thi cơng cần chú ý:
Máy chủ đạo có thể chọn một trong ba trường hợp sau đây:
- Máy chủ đạo là máy có vai trị quyết định ñến năng suất của ca công tác.
Trường hợp trong tổ hợp máy thi cơng nếu có nhiều máy có vai trị quyết định đến
năng suất ca cơng tác thì máy chủ đạo có thể là:
- Máy có đơn giá ca máy lớn nhất.
- Máy có năng suất cao nhất.
Thí dụ: Trong tổ hợp máy thi cơng lớp đá dăm đệm, máy thi công bao gồm: Máy
ủi, máy san, lu bánh thép 6 tấn, lu 10 tấn, lu 12 tấn. Các máy này đều có vai trị quyết
định đến năng suất của ca cơng tác, vì một trong các máy trên khơng hồn thành nhiệm

vụ đều ảnh hưởng đến năng suất chung. Khi đó máy chủ đạo sẽ là máy có ñơn giá ca
máy lớn nhất hoặc máy có năng suất lớn nhất. Trong trường hợp này khi chọn tổ hợp
máy thi cơng hợp lý cần đưa ra các giả định khác nhau về máy chủ đạo để tính tốn và
so sánh chọn phương án tổ hợp máy thi công.
2.5.4. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ LẬP KẾ HOẠCH TIẾN
ðỘ THI CƠNG TỒN BỘ CƠNG TRÌNH
Phương án tổ chức thi cơng tồn bộ cơng trình được phản ánh bằng kế hoạch tiến
độ thi cơng cơng trình. Như vậy mục đích của bước này là phải thiết lập được sự phối
hợp hợp lý về không gian và thời gian giữa lực lượng thi công và thời gian thi công của
các cơng việc riêng rẽ với nhau để thi cơng cơng trình đạt được mục đích của tổ chức
xây dựng.
Tức là lựa chọn ñược phương án kế hoạch tiến ñộ thi cơng và tổ chức lực lượng
thi cơng tồn bộ cơng trình hợp lý nhất để đưa ra thực hiện.
Về ngun tắc có thể đưa ra nhiều phương án tổ chức thi cơng đáp ứng với u
cầu chất lượng thi công, thời gian thi công và lực lượng thi công, sau đó tính tốn lựa
chọn phương án tổ chức thi công hợp lý nhất, mang lại hiệu quả cao nhất.
Phương pháp lập kế hoạch tiến độ thi cơng sẽ được ñề cập trong chương 4.
2.5.5. ðÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Tính tốn và so sánh lựa chọn phương án tổ chức thi cơng là việc tính toán các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật cần thiết của từng phương án sau đó tùy thuộc vào mục đích xây
dựng cơng trình mà sử dụng các chỉ tiêu phù hợp ñể so sánh lựa chọn phương án.
Phương án tổ chức thi cơng được gọi là hợp lý khi:
- Phương án thi cơng đáp ứng u cầu của chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng
xây dựng và thời hạn xây dựng.
- Phương án tổ chức thi công phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, xã hội tại khu
vực thi cơng, đồng thời phải phù hợp với khả năng cung cấp các nguồn lực của đơn vị
thi cơng trên cơ sở tận dụng tối ña khả năng trang bị kỹ thuật hiện có và khả năng huy
động các nguồn lực cho thi cơng của đơn vị thi cơng.
- Phương án tổ chức thi công phải mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
54 • TC&ðHSX



×