Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông Phần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.65 KB, 25 trang )

Khối lượng
cơng tác
Q

ðường kế hoạch

ðường thực hiện

...

Ngày
1

2

3

4

5

10

Hình 12.2
Hàng ngày, sau khi kết thúc ngày làm việc, ñội trưởng cần xác ñịnh khối lượng
công tác thực hiện ñược trong ngày và vẽ lên biểu ñồ, ta ñược ñường thực hiện. Qua
biểu ñồ, ta biết ñược tình hình thực hiện kế hoạch của từng ngày vượt, đạt hay khơng
đạt để kịp thời có biện pháp điều chỉnh cho ngày tiếp theo.
Phương pháp biểu đồ nhật ký được mơ tả trên hình 12.2. Phương pháp này chính
xác, kịp thời nhưng tốn thời gian nên chỉ áp dụng cho tổ đội chun mơn hoặc những
cơng việc địi hỏi giám sát chặt chẽ về tiến ñộ.


ðây là phương pháp dùng ñể kiểm tra kết quả thực hiện hàng ngày của từng công
việc. Phương pháp này cũng có thể sử dụng để kiểm ta kết quả thực hiện kế hoạch theo
tuần, kỳ (10 ngày).
b. Phương pháp kiểm tra tiến độ thực hiện một nhóm cơng việc
Phương pháp ñường phần trăm: ðây là phương pháp áp dụng ñể kiểm tra tiến
ñộ thực hiện nhiều công việc trong q trình thi cơng một cơng trình.

222 • TC&ðHSX


Giả sử ta có kế hoạch tiến độ thi cơng một cơng trình được thể hiện bằng sơ đồ
ngang như hình 12.3. Trục hồnh thể hiện thứ tự ngày làm việc, trục tung thể hiện các
công việc: A,B,C,D. Mỗi công việc ñược thể hiện bằng ñường thẳng song song với trục
hồnh, độ dài cơng việc thể hiện thời gian thi cơng theo kế hoạch của cơng việc đang
xét, đồng thời ñộ dài này cũng tương ứng với 100% khối lượng cơng việc đó.

Cơng
việc

Ä ta

Ä tb
a

60%
CV: A
CV: B

100
%

40%

20%

CV: C

100
%
100
%

CV: D

100
%

a

5

10

Thời gian
15

20

25

Hình 12.3

Tại thời ñiểm ngày thứ 10 cần kiểm tra, người ta kẻ một đường thằng đứng
(đường a–a trên hình 12.3). Trên tiến độ các cơng việc rơi vào một trong hai trường hợp
sau:
• Trường hợp các cơng việc đã kết thúc hoặc chưa bắt đầu thi cơng sẽ khơng cắt
đường kiểm tra a–a, ta bỏ qua (trên hình 12.3, cơng việc D chưa bắt đầu nên
bỏ qua).
• Trường hợp những cơng việc đang thi cơng sẽ cắt đường kiểm tra (cơng việc
A,B,C (trên hình 12.3).
Cần phải xác định khối lượng ñã thực hiện của các công việc: A, B, C, tính đến
thời điểm kiểm tra. Khối lượng thực hiện từng cơng việc được tính theo tỷ lệ phần trăm
tồn bộ khối lượng cơng việc đó.
Số phần trăm thực hiện của từng cơng việc được thể hiện trên biểu đồ, nối lại với
nhau tạo thành đường phần trăm. ðó là đường thực tế thực hiện.
Nhìn đường phần trăm, người ta biết được tình hình thực hiện tiến độ các cơng
việc đang xét tại thời điểm kiểm tra.
Nếu cơng việc nào có ñường phần trăm ở bên phải lát cắt (ñường kiểm tra a–a),
cơng việc đó thực hiện vượt mức kế hoạch, ngược lại, cơng việc nào có đường phần
trăm ở bên trái lát cắt – công việc thực hiện chậm so với kế hoạch. Những ñiểm mà
ñường phần trăm trùng với lát cắt – cơng việc thực hiện đúng kế hoạch.
Chẳng hạn, trên hình 12.3 ta có kế hoạch thi cơng cơng trình gồm 4 cơng việc:
A,B,C,D.
TC&ðHSX • 223


• Cơng việc A có thời hạn thi cơng theo kế hoạch là 12 ngày, tương ứng với
100% khối lượng cơng tác.
• Cơng việc B có thời hạn thi cơng theo kế hoạch là 16 ngày, tương ứng với
100% khối lượng cơng tác.
• Cơng việc C có thời hạn thi công theo kế hoạch là 12 ngày, tương ứng với
100% khối lượng cơng tác.

• Cơng việc D có thời hạn thi công theo kế hoạch là 13 ngày, tương ứng với
100% khối lượng cơng tác.
Thời điểm kiểm tra là ngày thứ 10 (đường a–a) ta có kết quả thực hiện như sau:
– Cơng việc D khơng cắt đường kiểm tra, bỏ qua.
– Cơng việc A đến thời điểm kiểm tra (ngày thứ 10) chỉ đạt 60% tồn bộ khối
lượng cơng tác.
– Cơng việc B đạt 40% tồn bộ khối lượng cơng tác.
– Cơng việc C đạt 20% tồn bộ khối lượng cơng tác.
– Thể hiện trên biểu đồ số phần trăm thực hiện: 60%, 40%, 20% của từng công
việc: A,B,C, nối chúng lại với nhau, ta ñược ñường phần trăm thực hiện các cơng việc
tại thời điểm kiểm tra.
Trên biểu ñồ kiểm tra ta nhận thấy: Công việc A thực hiện chậm hơn so với kế
hoạch ñề ra là: Äta ngày; công việc B thực hiện sớm hơn so với kế hoạch đề ra là: Ätb
ngày; cơng việc C thực hiện ñúng kế hoạch ñề ra.
Phương pháp này thường áp dụng ñể kiểm tra ñột xuất hoặc kiểm tra ñịnh kỳ việc
thực hiện kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình.
Trên đây mơ tả một số phương pháp cơ bản ñể kiểm tra tình hình thực hiện tiến ñộ
một hoặc nhiều cơng việc. Trong thực tiễn, tùy điều kiện cụ thể, chúng ta có thể sử dụng
một trong các phương pháp nêu trên hoặc kết hợp giữa chúng.
Công tác dự đốn trong điều độ sản xuất
Trong cơng tác điều độ sản xuất sử dụng chủ yếu là phương pháp dự đốn ngắn
hạn. Có ba phương pháp thường sử dụng. Dự ñoán theo suy diễn, dự ñoán từ trực quan
và kinh nghiệm, dự đốn theo tính tốn bằng phương pháp tốn học. Trước khi dự đốn,
cần thực hiện các cơng việc sau:
• Thu thập một cách đầy đủ các số liệu có liên quan đến đối tượng dự báo theo
một nội dung nhất định.
• Phân tích những khả năng về xu hướng phát triển của đối tượng dự báo trong
tương lai.
• Kết luận và ñưa ra phương án quyết ñịnh.
Nội dung cơng tác cơng tác dự đốn trong điều độ sản xuất:

• Dự đốn khả năng thực hiện tiến độ sản xuất trong thời gian sắp tới của từng
ñơn vị, bộ phận trong cơng ty.
• Dự đốn được khả năng thực hiện nhiệm vụ sản xuất còn lại của các bộ phận
trong tồn đơn vị.

224 • TC&ðHSX


• Dự đốn về khả năng thực hiện các định mức tiêu hao vật tư, máy móc thiết bị,
lao động nhằm vạch ra những khó khăn, thuận lợi có thể xảy ra trong thời
gian tới.
• Dự kiến những biện pháp tổ chức kỹ thuật, những phương án tổ chức thi cơng,
những quyết định phải thực hiện trong thời gian tới, ñể khắc phục những khó
khăn có thể xảy ra ñể ñảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch tác nghiệp của
đơn vị.
Tổ chức cơng tác điều độ sản xuất
Trong một đơn vị thi cơng một cơng trình cần phải thành lập một bộ phận ñiều ñộ
riêng dưới sự chỉ ñạo trực tiếp của Giám đốc cơng ty và Chỉ huy trưởng cơng trình.
Những người làm cơng tác điều độ gồm ñội trưởng và các ñiều ñộ viên.
Tổ chức ñiều ñộ sản xuất hay cịn gọi là điều khiển sản xuất là hình thức tác động
đến hoạt động sản xuất nhằm loại trừ những sai lệch xuất hiện trong quá trình thực hiện
sản xuất so với nhiệm vụ kế hoạch ñã ñề ra. Nghĩa là nhằm kiểm tra kết quả sản xuất so
với tiến ñộ ñã ñề ra. Khi cần thiết phải điều tiết tiến trình thực hiện, xử lý những hiện
tượng biến động trong q trình thực hiện, giải quyết những trở ngại nảy sinh và những
tình huống mới xuất hiện mà khi vạch kế hoạch thực hiện chưa lường hết được. Tác
động điều độ diễn ra dưới hình thức mệnh lệnh sản xuất.
Lệnh sản xuất là yêu cầu của người lãnh đạo đối với những người dưới quyền, địi
hỏi họ phải thực hiện một nhiệm vụ nhất ñịnh trong thời hạn nhất ñịnh với những ñiều
kiện thực hiện nhất ñịnh. ðồng thời có chỉ rõ những ñặc ñiểm khi thực hiện và những
ñiều kiện hạn chế nhất ñịnh.

Lệnh sản xuất ñược truyền ñi bằng văn bản hoặc bằng lời tới người thừa hành. Chỉ
những cán bộ chỉ huy trong hệ thống trực tuyến mới có thể được ban hành mệnh lệnh.
Phương pháp điều khiển tiến độ thi cơng
Như chúng ta ñã biết, thực chất lập kế hoạch tiến ñộ là việc tính tốn, sắp xếp
trước tạo nên sự phối hợp giữa các con người, các bộ phận, các yếu tố tham gia vào q
trình thi cơng hợp lý nhất theo khơng gian và thời gian để đạt được mục ñích ñề ra với
hiệu quả cao nhất tức là chi phí ít nhất. Như vậy việc lập kế hoạch chỉ là việc tính tốn
trước, dự kiến trước sự tác động và sự phối hợp của các yếu tố, các bộ phận nên dù sao
kế hoạch chỉ mang tính dự kiến mà thơi.
Trong thực tế khơng phải lúc nào tiến trình thực hiện của các hoạt động cũng hồn
thành như kế hoạch đã lập ra. Mà trong q trình triển khai có những yếu tố chủ quan
hoặc khách quan tác động làm phá vỡ kế hoạch tiến ñộ ñã lập ra. Sự phá vỡ này do hai
nguyên nhân:
– Khả năng vượt mức so với kế hoạch dự kiến do tăng năng suất lao động lên
cao.
– Khả năng khơng hồn thành kế hoạch ñề ra do nguyên nhân chủ quan hoặc
nguyên nhân khách quan.
Cả hai khả năng này ñều dẫn ñến sự xáo trộn và làm mất ñi sự phối hợp hợp lý
ban đầu. Vì vậy, trong q trình triển khai kế hoạch tiến độ cần thường xun kiểm tra,
đánh giá tình hình thực hiện để có biện pháp điều khiển kịp thời nhằm ñảm bảo cho việc
triển khai thực hiện theo ñúng kế hoạch tiến ñộ ñặt ra.
TC&ðHSX • 225


Trong q trình kiểm tra, người ta có thể dùng hệ số căng thẳng (k) để đánh giá
mức độ hồn thành kế hoạch hay còn gọi là hệ số căng thẳng của cơng việc.
Hệ số căng thẳng được xác định theo cơng thức:
t cltt
(12.1)
k=

t clkh + t dtkt
Trong đó: tcltt: Thời gian cịn lại thực tế của cơng việc tính theo khối lượng cơng
tác cịn lại. Thời gian cịn lại thực tế của cơng việc được xác định dựa
trên kết quả của công tác kiểm tra theo một trong các phương pháp đã
nêu trên.
tclkh: Thời gian cịn lại theo kế hoạch của cơng việc đó.
tdtkt : Thời gian dự trữ kết thúc muộn.
Cơng việc nào có hệ số căng thẳng lớn sẽ ñược ưu tiên ñể ñiều chỉnh trước.
Nếu:
K = 1: Thực hiện theo đúng kế hoạch, khơng phải điều chỉnh.
K < 1: Thực hiện nhanh hơn so với kế hoạch.
K > 1: Thực hiện chậm hơn so với kế hoạch; Cần phải điều chỉnh.
Chúng ta có thể biểu diễn tiến độ thực hiện các cơng việc trên sơ đồ, để có thể biết
được mức độ hồn thành các cơng việc ở mọi thời điểm.
Thí dụ: Có kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình được thể hiện trên sơ đồ ngang
như hình 12.4. bao gồm bốn cơng việc: A,B,C,D. ðường nét liền là thời gian thi công
của công việc theo kế hoạch, ñường nét ñứt thể hiện thời gian dự trữ theo kế hoạch. Số
ghi trên công việc thể hiện: Số trên gạch chéo là thời gian thi công theo kế hoạch của
công việc, số ghi dưới gạch chéo là nhu cầu một loại nguồn lực nào đó cho thi công
(nhu cầu nhân lực hoặc loại tài nguyên nào đó).
Giả sử chúng ta tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện tiến độ rhi cơng cơng trình
ở thời điểm ngày thứ 30 (đường thẳng (a– b) trên hình 12.4) có kết quả sau:
Trên cơng trường vào thời điểm ngày thứ 30 cơng việc A đã hồn thành, chỉ có
hai ñơn vị thực hiện hai công việc B và công việc C. Qua kiểm tra kết quả thực hiện của
hai cơng việc này đến ngày thứ 30 ta thấy:
Cơng việc B theo kế hoạch phải hoàn thành vào ngày 40, nhưng chỉ có thể hồn
thành vào ngày 50, chậm 10 ngày so với kế hoạch dự kiến.
Theo giả thiết trên, tính hệ số căng thẳng của cơng việc B ta có:
– Thời gian cịn lại theo kế hoạch: 10 ngày.
– Thời gian dự trữ theo kế hoạch là: 10 ngày.

– Thời gian thực tế cịn lại của cơng việc này là 20 ngày.
Tính hệ số căng thảng của cơng việc B theo cơng thức 12.1 ta có:
KB = 20: (10 + 10) = 1.
Khơng phải điều chỉnh.
226 • TC&ðHSX


Cơng việc C cần hồn thành vào ngày 50 nhưng chỉ có thể hồn thành vào ngày
60, chậm so với kế hoạch 10 ngày. Ta có:
– Thời gian cịn lại thực tế: 30 ngày.
– Thời gian còn lại theo kế hoạch: 20 ngày.
– Thời gian dự trữ theo kế hoạch: 0 ngày.
Ta có: Kc = 30: (20 + 0) = 30: 20 = 1,5 > 1,1. Cần phải điều chỉnh.

Cơng việc
A

a
20/20
30/15

B
30/20

C

20/10

D
1


2

3

5

4

6

7

Thời gian

b

Nhu cầu
nguồn
35
20

20
10

Thời gian

Hình 12.4
Phương pháp điều chỉnh
Trước khi tiến hành ñiều chỉnh cần lưu ý những vấn ñề sau:

– Nếu hệ số căng thẳng của cơng việc đang xét khơng lớn q 10% (tức là 01,1) thì khơng nhất thiết phải điều chỉnh.
– Nếu có nhiều cơng việc có mức độ căng thẳng (K > 1) thì ưu tiên điều chỉnh
cơng việc nào có hệ số căng thẳng lớn nhất.
Sau khi xác ñịnh ñược mức ñộ căng thẳng của các cơng việc, ta tiến hành điều
chỉnh theo một trong các phương pháp sau:
a. Tổ chức lại lực lượng sản xuất để thực hiện cơng việc
TC&ðHSX • 227


Biện pháp này ñược thực hiện bằng cách sắp xếp và điều chỉnh lại vị trí làm việc
của các máy móc và nhân cơng vào những cơng việc có hệ số căng thẳng K>1 (Cơng
việc găng) nhằm hợp lý hóa hoạt động để có thể làm tăng năng suất của nó và làm cho
tiến trình được thực hiện theo đúng kế hoạch. Nếu thực hiện được biện pháp này thì có
thể khơng phải tăng thêm lực lượng và chi phí.
b. ðiều ñộng nguồn lực từ bên trong
ðiều ñộng nguồn lực từ những cơng việc có khả năng hồn thành sớm so với kế
hoạch đến tăng cường cho hoạt động khơng có khả năng hồn thành kế hoạch. Biện
pháp này thường được sử dụng vì nó dễ dàng thực hiện và ít tăng chi phí.
c. Bổ sung lực lượng và nguồn lực từ bên ngồi
Bằng cách điều động thêm từ nơi khác tập trung vào cơng việc găng để có thể ñẩy
nhanh tiến trình thực hiện cho phù hợp với kế hoạch tiến ñộ. Biện pháp này sẽ làm tăng
thêm chi phí thực hiện.
d. ðẩy nhanh tiến trình thực hiện các công việc
Tức là triển khai thực hiện những công việc có thời gian dự trữ bắt đầu sớm hơn
so với dự kiến ban đầu để có thể hồn thành đúng kế hoạch.
Chẳng hạn, theo ví dụ trên, nếu theo kế hoạch ban đầu thì cơng việc D sẽ tiến
hành sau khi công việc C kết thúc. Tức là do công việc C kết thúc muộn 10 ngày nên
công việc D sẽ bắt ñầu muộn 10 ngày so với dự kiến (ngày thứ 60), vì thời gian thực
hiện dự kiến cơng việc D là 20 ngày nên sẽ kết thúc vào ngày 80, chậm 10 ngày so với

kế hoạch ban ñầu.
Nhưng nếu sử dụng thời gian dự trữ bắt ñầu sớm của cơng việc D thì cơng việc D
có thể bắt ñầu trước khi công việc C kết thúc 10 ngày (vào ngày thứ 50) và sẽ kết thúc
vào ngày 70, ñúng như dự kiến. Như vậy chúng ta chỉ cần ñiều chỉnh sự bắt ñầu của
công việc D mà không cần phải tăng lực lượng thi cơng mà vẫn có khả năng hồn thành
kế hoạch tiến độ thi cơng theo dự kiến ban ñầu.
e. ðiều chỉnh lại kế hoạch tiến độ
Tức là phải tính tốn và thiết kế lại kế hoạch tiến độ thi cơng để thực hiện thi cơng
các cơng việc cịn lại trong điều kiện khơng cịn biện pháp hữu hiệu và phải kéo dài thời
hạn thi công cơng trình. Biện pháp này ít được sử dụng vì kéo dài tiến ñộ thực hiện
ñồng nghĩa với việc giảm hiệu quả của sản xuất. Biện pháp này chỉ sử dụng khi thật cần
thiết hoặc khơng cịn giải pháp nào tốt hơn.

Câu hỏi chương 12
1. Khái niệm kế hoạch tác nghiệp? Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế hoạch
tác nghiệp?
2. Nội dung kế hoạch tác nghiệp?
3. Trình tự lập kế hoạch tác nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng?
228 • TC&ðHSX


4. Nhiệm vụ cơng tác điều độ. Các phương pháp ñiều ñộ sản xuất?

TC&ðHSX • 229


* CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu hỏi chương 1
1. Khái niệm về sản xuất, tổ chức sản xuất và tổ chức sản xuất trong xây dựng?
2. Những ñặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất xây dựng và sản xuất xây dựng

giao thông?
3. Khái niệm về tổ chức sản xuất và tổ chức sản xuất trong xây dựng?
4. Khái niệm về tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình?
5. Những nguyên tắc về tổ chức sản xuất trong xây dựng?
6. Các công tác chủ yếu trong xây dựng và xây dựng các cơng trình giao thơng?
7. Nội dung cơng tác tổ chức sản xuất trong xây dựng và trong xây dựng các
cơng trình giao thơng?
8. Hệ thống các phương pháp tổ chức sản xuất trong xây dựng và trong xây
dựng các cơng trình giao thơng?
Câu hỏi chương 2.
1. Các giai ñoạn thiết kế tổ chức thi công xây dựng công trình?
2. Thiết kế tổ chức xây dựng? Căn cứ lập thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)
3. Nội dung của thiết kế tổ chức xây dựng? Thẩm duyệt thiết kế tổ chức xây
dựng?
4. Thiết kế tổ chức thi công chi tiết? Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công chi
tiết?
5. Nội dụng lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết?
6. Thẩm duyệt thiết kế tổ chức thi công chi tiết?
7. Các nguyên tắc lập thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết?
8. Trình tự lâp thiết kế tổ chức thi công chi tiết?
9. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa TKTCXD và thiết kế tổ chức thi cơng
chi tiết (Mục đích, cơ quan lập, căn cứ lập, tài liệu sử dụng, nội dung lập …?)
10. Nội dung bước thiết lập biện pháp cơng nghệ thi cơng để thực hiện từng
cơng việc trong xây dựng một cơng trình xây dựng?

1


11. Nội dung bước lựa chọn biên pháp công nghệ thi cơng và xác định thời gian
thi cơng, lực lượng tham gia thi công cho từng công việc?

12. Nội dung bước xây dựng phương án tổ chức thi công và lập kế hoạch tiến độ
thi cơng tồn bộ cơng trình xây dựng?
13. Nội dung bước ñánh giá, lựa chọn phương án thiết kế tổ chức thi công?
Câu hỏi chương 3.
1. Khái niệm dây chuyền? Phân loại dây chuyền?
2. Các tham số của dây chuyền? Các hình thức thể hiện dây chuyền tổng hợp
trên biểu đồ tiến độ thi cơng?
3. Trình tự tính tốn thiết kế dây chuyền bộ phận?
4. Trình tự tính tốn, thiết kế dây chuyền tổng hợp?
5. Trình tự thiết kế tổ chức thi công và lập kế hoạch tiến độ thi cơng theo
phương pháp dây chuyền?
6. ðánh giá chất lượng kế hoạch tiến độ thi cơng theo phương pháp dây
chuyền?
7. Phương pháp rút ngắn thời gian thi cơng cơng trình khi tổ chức thi cơng theo
phương pháp dây chuyền?
Câu hỏi chương 4.
1. Khái niệm tiến ñộ sản xuất?
2. Nội dung lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình?
3. Trình tự lập kế hoạch tiến ñộ theo sơ ñồ ngang (Phương pháp GANTT)?
4. Thời ñiểm của một công việc?
5. Thời gian dự trữ của một cơng việc?
6. Trình tự lập kế hoạch tiến độ theo phương pháp sơ ñồ GANTT
7. Khái niệm về sơ ñồ mạng, Phân loại sơ ñồ mạng?
8. Các phần tử sơ ñồ mạng CPM? Nguyên tắc lập sơ ñồ mạng CPM?
9. Trình tự lập kế hoạch tiến độ thi cơng theo phương phap sơ ñồ mạng PERT?
10. Phương pháp tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu điều hịa nhu
cầu nguồn lực trong q trình thi cơng?

2



11. Phương pháp tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu thời gian và
chi phí?
Câu hỏi chương 5
1. Mục đích, ý nghĩa so sánh và đánh giá phương án thiết kế tổ chức thi công
(TKTCTC)?
2. Nguyên tắc so sánh lựa chọn và ñánh giá phương án TKTCTC?
3. Phương pháp so sánh và các chỉ tiêu ñánh giá phương án TKTCTC?
4. So sánh lựa chọn phương án thi công theo chỉ tiêu kinh tế tổng hợp khi thời
hạn thi công giống nhau?
5. Phương pháp so sánh lựa chọn phương án thi công theo chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp khi thời hạn thi công khác nhau?
6. Các chỉ tiêu phụ dùng ñể ñánh giá phương án thiết kế tổ chức thi công?
Câu hỏi chương 6
1. Ý nghĩa và nội dung công tác chuẩn bị trong xây dựng?
2. Nội dung công tác chuẩn bị nhà tạm phục vụ thi công xây dựng?
3. Nội dung công tác tổ chức xây dựng cầu tạm, đường tạm phục vụ thi
cơng?
4. Nội dung công tác tổ chức cung cấp năng lượng phục vụ thi công?
5. Nội dung công tác tổ chức cung cấp nước cho thi công?
6. Nội dung công tác tổ chức thông tin liên lạc phục vụ thi công?
7. Nội dung công tác tổ chức cơ sở sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ trên
công trường?
8. Nội dung công tác tổ chức chuẩn bị mặt bằng công trường?
Câu hỏi chương 7
1. Khái niệm vật tư kỹ thuật? yêu cầu, nhiệm vụ công tác cung ứng vật tư
kỹ thuật?
2. Các loại nhu cầu vật tư cho xây dựng cơng trình?
3. Phương pháp xác ñịnh nhu cầu sử dụng vật tư cho sản xuất xây dựng?
4. Phương pháp xác ñịnh nhu cầu cung cấp vật tư cho thi công?


3


5. Nội dung công tác tổ chức cung cấp vật tư phục vụ cho thi công?
6. Nội dung công tác tổ chức kho bãi dự trữ và bảo quản vật tư?
Câu hỏi chương 8
1. Các hình thức tổ chức quản lý xe máy thi công trong xây dựng giao
thông?
2. Nội dung tổ chức quản lý và khai thác xe máy thi công trong doanh
nghiệp xây dựng giao thông?
3. Tổ chức ñội máy thi công trong doanh nghiệp xây dựng?
4. Một số chỉ tiêu ñánh giá và phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng xe
máy thi công?
Câu hỏi chương 9
1. Các hình thức tổ chức tổ đội lao động trong xây dựng?
2. Nội dung công tác tổ chức thành lập tổ, đội sản xuất trong xây dựng giao
thơng?
3. Nội dung cơng tác tổ chức an tồn lao động và bảo hộ lao động trong
doanh nghiệp xây dựng?
4. Nội dung cơng tác ñào tạo và nâng cao tay nghề trong doanh nghiệp xây
dựng?
Câu hỏi chương 10
1. Khái niệm, ý nghĩa công tác vận chuyển trong xây dựng?
2. Phân loại công tác vận chuyển trong xây dựng?
3. Phương pháp xác ñịnh khối lượng và tổ chức vận chuyển cho xây dựng?
4. Tổ chức vận chuyển bằng ôtô khi thi công bằng phơng pháp dây chuyền?
Câu hỏi chương 11
1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng xây dựng cơng trình?
2. Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng?

3. Các nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng?
4. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình?

4


5. Nội dung công tác tổ chức giám sát và kiểm tra chất lượng thi cơng cơng
trình xây dựng?
6. Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng?
7. Bản vẽ hồn công? Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
cơng trình xây dựng?
8. Những quy định của pháp luật về bảo hành cơng trình xây dựng?
9. Trách nhiệm của các bên về bảo hành cơng trình xây dựng?
Câu hỏi chương 12
1. Khái niệm kế hoạch tác nghiệp? Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế hoạch tác
nghiệp?
2. Nội dung kế hoạch tác nghiệp?
3. Trình tự lập kế hoạch tác nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng?
4. Nhiệm vụ cơng tác điều ñộ. Các phương pháp ñiều ñộ sản xuất?
* THÔNG TIN TÁC GIẢ: (CHỦ BIÊN)
Họ và tên : Phạm Văn Vạng
Ngày tháng năm sinh: 04/03/1948
Quê quán: Xã : ðức Thắng, Huyện: Tiên Lữ, Tỉnh: Hưng yên.
Năm tốt nghiệp Nghiên cứu sinh: 1984 tại Cơng hịa Liên Bang Nga (Liên xơ
cũ).
Năm được cơng nhận học hàm Phó Giáo sư: 2004;
Nơi cơng tác hiện nay: Cán bộ giảng dạy tại: Bộ môn Kinh tế xây dựng, Khoa:
Vận tải kinh tế, Trường: ðại học giao thông vận tải - Hà nội.
PHẠM VI VÀ ðỐI TƯỢNG SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH
+ Giáo trình có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho kỹ sư thuộc ngành:

công trình và kỹ sư kinh tế xây dựng.
+ Giáo trình ñược biên soạn dùng ñào tạo cho các trường:
Cao ñẳng, ñại học thuộc ngành ñào tạo kỹ sư xây dựng cơng trình dân dụng,
xây dựng giao thơng và kỹ sư ngành kinh tế xây dựng.
* CÁC TỪ KHÓA:

5


TCVN

Tiêu chuẩn Việt nam

TKTC

Thiết kế thi công

TKTCXD

Thiết kế tổ chức xây dựng

TKTCTC

Thiết kế tổ chức thi cơng

209/ Nð-CP

Nghi định số 209 cuả Chính phủ

CðT


Chủ đầu tư

SðM PERT

Sơ đồ mạng PERT

SðM CPM

Sơ ñồ mạng CPM

Phương pháp

Phương pháp sơ ñồ ngang (GANTT)

GANTT
XDGT

Xây dựng giao thông

Công trường XD

Công trường xây dựng

ðại lý VLXD

ðại lý bán vật liệu xây dựng

ðội SX


ðội sản xuất

Tổ SX

Tổ sản xuất

* YÊU CẦU KIẾN THỨC TRƯỚC KHI HỌC MÔN NÀY:
Trước khi học mơn này, người học cần có kiến thức cơ bản về
1. Thiết kế cơng trình xây dựng, ñể có thể ñọc ñược bản vẽ thiết kế, xác định
được khối lượng cơng tác xây dựng.
2. Có kiến thức cơ bản về biện pháp công nghệ thi công công trình.
3. Biết phương pháp xác định: định mức và đơn giá xây dựng cơ bản.
* GIÁO TRÌNH NÀY ðà ðƯỢC:
Nhà xuất Bản giao thông vận tải, năm xuất bản năm 2008.

6


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công – quy phạm thi công
và nghiệm thu; TCVN 4252:1998; TCVN:4055;1985. NxbXD – Hà Nội 2002.

[2]

NGUYỄN THANH LIÊM, NGUYỄN HỮU HIỂN

Quản trị sản xuất và tác nghiệp – Nxb Giáo dục, Hà Nội 1999.
[3]


NGUYỄN QUANG CHIÊU, ðẶNG NGHIÊM CHÍNH, DƯƠNG NGỌC HẢI

Tổ chức và kế hoạch hóa thi cơng đường ơtơ.
Nxb ðH&THCN - Hà Nội - 1980.
[4]

NGUYỄN VĂN CHỌN, NGUYỄN HUY THANH, TRẦN ðỨC DỤC, BÙI VĂN YÊM

Tổ chức sản xuất trong xây dựng, Nxb XD; Hà Nội -1988.
[5]

VŨ CÔNG TUẤN

Quản trị dự án đầu tư;
Nxb Tp Hồ Chí Minh, 1999.
[6]

VŨ CƠNG TUẤN

Quản trị thời gian thực hiện dự án và sơ ñồ PERT. Tạp chí:"Phát triển kinh tế
"Trường đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, số: 46 - 1994.
[7]

NGUYỄN ðÌNH THÁM, NGUYỄN NGỌC THANH

Tổ chức xây dựng 1
Nxb KHKT, Hà Nội 2002.
[8]


PHẠM VĂN VẠNG

Dự án ñầu tư và quản trị dự án ñầu tư trong GTVT
Nxb GTVT, Hà Nội 2004.
[9]

PHẠM VĂN VẠNG

Quản trị kinh doanh
Trường ðại học GTVT, 1998.
[10] Các giáo trình thi cơng đường ơtơ
Trường ðại học GTVT, Hà Nội.
[11] PHẠM VĂN VẠNG và các tác giả
Tổ chức và ñiều hành sản xuất xây dựng giao thông.
Trường ðại học GTVT Hà Nội, 1998.
[12] GERARD CHEVALIER - Nguyễn văn Nghiến
Quản lý sản xuất và tác nghiệp
Nxb Thống kê, Hà Nội 1998.
[13] GDINKIN G. N. ORGANHIDACIA,
PLANNHIROVANHIE UPRAVLENHIE TRANSPORTA - MOSCOVA - 1980.

TC&ðHSX • 227


.
MC LC
Trang

228 ã TC&ĐHSX



CChương 1.


NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG XDGT

1.1.

Những khái niệm về sản xuất và tổ chức sản xuất

5

1.1.1.

Khái niệm về sản xuất

-

1.1.2.

Các hình thức sản xuất

6

1.1.3.

Khái niệm về tổ chức sản xuất

7


1.2.

Tổ chức sản xuất trong xây dựng giao thông

9

1.2.1.

Tổ chức sản xuất trong xây dựng

-

1.2.2.

Tổ chức thi cơng xây dựng cơng trình

1.2.3.

Ý nghĩa về tổ chức sản xuất trong xây dựng giao thơng

1.3.

Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất xây dựng giao
thông

11

1.4.


Những nguyên tắc về tổ chức sản xuất trong xây dựng giao thông

13

1.5.

Các công tác chủ yếu trong xây dựng cơng trình giao thơng

17

1.5.1.

Theo giai đoạn của q trình xây dựng

1.5.2.

Theo tính chất và khối lượng cơng tác của đơn vị nhận thầu xây
lắp

18

1.6.

Nội dung cơng tác tổ chức sản xuất trong xây dựng giao thông

19

1.7.

Hệ thống các phương pháp tổ chức sản xuất trong xây dựng giao

thông

20

10
-

-

1.7.1.

Phương pháp tuần tự

1.7.2.

Phương pháp song song

22

1.7.3.

Phương pháp dây chuyền

23

1.7.4.

Phương pháp hỗn hợp

24


Chương 2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

-

26

2.1.

Các giai ñoạn thiết kế tổ chức thi công xây dựng

-

2.2.

Thiết kế tổ chức xây dựng

27

2.2.1.

Căn cứ ñể lập thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)

28

2.2.2.

Nội dung của thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)

29


2.2.3.

Thẩm duyệt TKTCXD

31

2.3.

Thiết kế tổ chức thi công chi tiết

31

2.3.1.

Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết

32
TC&ðHSX • 229


2.3.2.

Nội dung thiết kế tổ chức thi công chi tiết

2.3.3.

Thẩm duyệt thiết kế thi công chi tiết

2.4.


Các nguyên tắc lập thiết kế tổ chức thi cơng

-

2.5.

Trình tự lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết

-

2.5.1.

Công tác chuẩn bị TKTCTC

36

2.5.2.

Xác ñịnh công việc và thiết lập biện pháp công nghệ thi cơng để
thực hiện cơng việc

38

Lựa chọn biện pháp cơng nghệ thi và xác định thời gian thi cơng,
lực lượng thi công cho từng công việc

40

Xây dựng phương án tổ chức thi cơng và lập kế hoạch tiến độ thi

cơng tồn bộ cơng trình

53

2.5.3.
2.5.4.

35

2.5.5.

ðánh giá lựa chọn phương án tổ chức thi cơng

-

2.5.6.

Xác định các biện pháp tổ chức thực hiện

-

Chương 3. TỔ CHỨC THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP DÂY
CHUYỀN

54

Quá trình thi cơng xây dựng và tổ chức thi cơng xây dựng theo
phương pháp dây chuyền

-


3.1.1.

Q trình thi cơng xây dựng

-

3.1.2.

Tổ chức thi công xây dựng theo phương pháp dây chuyền

55

3.2.

Phân loại dây chuyền

56

3.2.1.

Dây chuyền bước công việc

-

3.2.2.

Dây chuyền thi cơng giản đơn

-


3.2.3.

Dây chuyền thi cơng tổng hợp

-

3.3.

Các tham số của dây chuyền

3.3.1.

Các tham số về không gian

3.3.2.

Các tham số thời gian

58

3.4.

Các hình thức thể hiện dây chuyền tổng hợp trên biểu đồ tiến độ
thi cơng

61

Tính tốn thiết kế dây chuyền tổng hợp trên biểu đồ tiến độ thi
cơng dạng sơ ñồ xiên


64

3.1.

3.5.

57
-

3.5.1.

Các nguyên tắc thiết kế dây chuyền trên biểu đồ tiến độ

3.5.2.

Tính tốn thiết kế dây chuyền bộ phn

65

3.5.3.

Thit k dõy chuyn tng hp

67

230 ã TC&ĐHSX

-



3.5.4.

Trình tự thiết kế tổ chức thi cơng theo phương pháp dây chuyền

79

3.6.

ðánh giá chất lượng kế hoạch tiến ñộ thi công theo phương pháp
dây chuyền

81

Biện pháp rút ngắn thời hạn thi công khi tổ chức thi công theo
phương pháp dây chuyền

-

3.7.

Chương 4. LẬP TIẾN ðỘ SẢN XUẤT TRONG XÂYDỰNG

85

4.1.

Khái niệm tiến ñộ sản xuất

-


4.2.

Nội dung lập kế hoạch tiến ñộ trong xây dựng

-

4.3.

Lập kế hoạch tiến ñộ theo sơ ñô ngang (Phương pháp GANTT)

86

4.3.1.

Thời ñiểm của một công việc

87

4.3.2.

Thời gian dự trữ của một công việc

88

4.3.3.

Lập kế hoạch tiến ñộ theo phương pháp sơ ñồ Gantt

4.4.


Phương pháp sơ ñồ mạng PERT

4.4.1.

Khái niệm về sơ ñồ mạng

4.4.2.

Phân loại sơ ñồ mạng

4.4.3.

Các phần tử sơ ñồ mạng cpm

4.4.4.

Nguyên tắc lập sơ ñồ mạng cpm

97

4.4.5.

Các loại thời gian trong sơ ñồ mạng PERT

99

4.4.6.

ðường và ñường găng trong sơ ñồ mạng PERT


103

4.4.7.

Lập kế hoạch tiến độ thi cơng theo phương phap sơ đồ mạng
PERT

107

Tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu điều hịa nhu
cầu nguồn lực trong q trình thi cơng

109

Tối ưu hóa kế hoạch tiến độ thi cơng theo chỉ tiêu thời gian và chi
phí

114

Chương 5. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH VÀ ðÁNH GIÁ PHƯƠNG
ÁN THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG XÂY DỰNG

122

Mục đích, ý nghĩa so sánh và ñánh giá phương án thiết kế tổ chức
thi công (tktctc)

-


4.4.8.
4.4.9.

5.1.

92
96
-

5.2.

Nguyên tắc so sánh lựa chọn và ñánh giá phương án tktctc

123

5.3.

Phương pháp so sánh và các chỉ tiêu ñánh giá phương án tktctc

5.3.1.

Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

124

5.3.2.

So sánh lựa chọn phương án thi công theo chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp khi thời hạn thi cơng giống nhau


125

-

TC&ðHSX • 231


5.3.3.
5.3.4.

So sánh lựa chọn phương án thi công theo chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp khi thời hạn thi công khác nhau

126

Các chỉ tiêu phụ dùng ñể ñánh giá phương án thiết kế tổ chức thi
cơng

127

Chương 6. TỔ CHỨC CƠNG TÁC CHUẨN BỊ CHO XÂY DỰNG

132

6.1.

Ý nghĩa và nội dung công tác chuẩn bị

6.2.


Công tác chuẩn bị nhà tạm

6.2.1.

Yêu cầu nhà tạm

-

6.2.2.

Các loại nhà tạm

-

6.2.3.

Xác ñịnh nhu cầu nhà tạm

-

6.2.4.

Các phương án xây dựng nhà tạm

6.3.

Tổ chưc xây dựng cầu tạm, ñường tạm

-


6.3.1.

Ý nghĩa cầu tạm, ñường tạm và yêu cầu ñường tạm

-

6.3.2.

Phân loại ñường tạm

6.3.3.

Các phương án ñường tạm

6.4.

Tổ chức cung cấp năng lượng phục vụ thi công

6.4.1.

Tổ chức cung cấp điện cho thi cơng

6.4.2.

Tổ chức cung cấp hơi nước cho thi cơng

139

6.4.3.


Tổ chức cung cấp khí nén

140

6.5.

Tổ chức cung cấp nước cho thi cơng

6.5.1.

u cầu cung cấp nước:

6.5.2.

Xác định nhu cầu cung cấp nước

6.5.3.

Tổ chức cung cấp nước

143

6.5.4.

Biện pháp tích trữ nước trên cơng trường phục vụ thi cơng

144

6.5.5.


Chọn máy bơm nước

145

6.6.

Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ thi công

146

6.7.

Tổ chức cơ sở sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ trên công trường

-

6.7.1.

Tổ chức sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ

-

6.7.2.

Tổ chức khai thác vật liệu xây dựng

6.8.

Tổ chức chuẩn bị mặt bằng công trường
Chương 7. TỔ CHỨC CUNG ỨNG VẬT TƯ KỸ THUẬT TRONG

XD

232 • TC&§HSX

133

135

136
137
-

141
-

148
150


7.1.

Tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật

-

7.1.1.

Khái niệm vật tư kỹ thuật

-


7.1.2.

Các yêu cầu, nhiệm vụ công tác cung ứng vật tư kỹ thuật

150

7.2.

Xác ñịnh nhu cầu vật tư

151

7.2.1.

Các loại nhu cầu vật tư

-

7.2.2.

Xác ñịnh nhu cầu sử dụng vật tư cho sản xuất

-

7.2.3.

Xác ñịnh nhu cầu cung cấp vật tư cho thi công

152


7.3.

Tổ chức cung cấp vật tư phục vụ cho thi công

153

7.4.

Tổ chức kho bãi dự trữ và bảo quản vật tư

160

7.4.1.

Tổ chức kho bãi

7.4.2.

Tổ chức bảo quản vật tư

163

Chương 8. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC XE MÁY THI
CƠNG TRONG XÂY DỰNG

165

Các hình thức và nội dung tổ chức quản lý xe máy thi công trong
xây dựng giao thơng


-

8.1.1.

Các hình thức tổ chức quản lý xe máy thi công trong xdgt

-

8.1.2.

Nội dung tổ chức quản lý và khai thác xe máy thi công trong
doanh nghiệp xây dựng giao thơng

8.1.

-

168

8.2.

Tổ chức đội máy thi cơng trong doanh nghiệp xây dựng

-

8.2.1.

Tổ chức ñội sản xuất


-

8.2.2.

Tổ chức ñội máy thi cơng

8.2.3.

ðặc điểm, u cầu khi tổ chức đội máy

8.2.4.

Mơ hình cơ cấu tổ chức đội máy thi cơng

8.3.

Tổ chức điều phối máy thi cơng

-

8.3.1.

Cơng thức chung để so sánh phương án bố trí máy

-

8.3.2.

Xác định nhu cầu xe máy


171

8.3.3.

Bài tốn lựa chọn bổ xung máy thi cơng

172

8.3.4.

Bài tốn ñiều phối xe máy thi công

173

8.4.

Tổ chức công tác phục vụ xe máy thi công

-

8.4.1.

Tổ chức trạm nghỉ và công tác bảo dưỡng xe máy thi công

-

8.4.2.

Công tác sửa chữa xe máy thi cơng


176

8.5.

Một số chỉ tiêu đánh giá và phương hướng nâng cao hiệu quả …

178

169
170

TC&ðHSX • 233


8.5.1.

Một số chỉ tiêu về sử dụng xe máy thi công

-

8.5.2.

Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng xe máy thi công

179

Chương 9. TỔ CHỨC LAO ðỘNG VÀ BẢO HỘ LAO ðỘNG
TRONG XÂY DỰNG GIAO THƠNG

181


9.1.

Tổ chức tổ đội lao ñộng

-

9.1.1

Các hình thức tổ chức tổ ñội lao ñộng trong xây dựng

-

9.1.2.

Thành lập tổ, ñội sản xuất trong xây dựng giao thơng

183

9.2.

Cơng tác an tồn lao động và bảo hộ lao động

184

9.2.1.

Nhiệm vụ cơng tác an tồn và bảo hộ lao ñộng của tổ chức xây
dựng


-

Các biện pháp ñảm bảo an tồn và bảo hộ lao động trên cơng
trường

-

Tổ chức cơng tác an tồn và bảo hộ lao động trong doanh nghiệp
xây dựng

185

Cơng tác đào tạo và nâng cao tay nghề trong ñội xây dựng

186

Chương 10. TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN TRONG XD GIAO THƠNG

188

9.2.2.
9.2.3.
9.3.

10.1.

Khái niệm, ý nghĩa cơng tác vận chuyển trong xây dựng giao
thông

-


10.1.1.

Khái niệm công tác vận chuyển

-

10.1.2.

ý nghĩa công tác vận chuyển trong xây dựng

-

10.2.

Phân loại công tác vận chuyển

10.2.1.

Phân loại căn cứ vào ý nghĩa và ñặc ñiểm của vận chuyển

10.2.2.

Phân loại căn cứ vào phạm vi vận chuyển

190

10.2.3.

Phân loại căn cứ vào tính chất hàng hóa vận chuyển


191

10.3.

Xác định khối lượng và tổ chức vận chuyển

-

10.3.1.

Xác ñịnh khối lượng vận chuyển

-

10.3.2.

Xác ñịnh nguồn hàng

192

10.3.3.

Tổ chức công tác vận chuyển

193

10.4

Tổ chức vận chuyển bằng ôtô khi thi công bằng phương pháp dây

chuyền

196

Chương 11. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG

199

11.1.

Sự cần thiết phải quản lý cht lng xõy dng cụng trỡnh.

234 ã TC&ĐHSX

189
-

-


11.2.

Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng

11.2.1.

Các nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng

11.2.2.


Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

201

11.3.

Tổ chức giám sát và kiểm tra chất lượng thi cơng cơng trình xây
dựng

205

Tổ chức giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của Chủ
đầu tư

-

11.3.1.

200
-

11.3.2.

Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình

11.3.3.

Tổ chức quản lý chất lượng của nhà thầu xây dựng


11.4.

Nghiệm thu cơng trình xây dựng

11.4.1.

Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng

-

11.4.2.

Nghiệm thu công việc xây dựng

-

11.4.3.

Nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng

209

11.4.4.

Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng, cơng trình
xây dựng đưa vào sử dụng

210

11.4.5.


Bản vẽ hồn cơng

211

11.4.6.

Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây
dựng

206
208

-

11.5.

Bảo hành cơng trình xây dựng

212

11.5.1.

Những quy định của pháp luật về bảo hành cơng trình xây dựng

11.5.2.

Trách nhiệm của các bên về bảo hành cơng trình xây dựng

213


Chương 12. TỔ CHỨC ðIỀU HÀNH SẢN XUẤT

214

-

12.1.

Công tác kế hoạch tác nghiệp

-

12.1.1.

Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế hoạch tác nghiệp

-

12.1.2.

Căn cứ lập kế hoạch tác nghiệp

12.1.3.

Nội dung kế hoạch tác nghiệp

12.1.4.

Trình tự lập kế hoạch tác nghiệp trong doanh nghiệp xây dựng


216

12.1.5.

Một số vấn ñề chú ý khi lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tác
nghiệp.

217

12.2.

Cơng tác điều độ trong xây dựng giao thơng

12.2.1.

Nhiệm vụ cơng tác điều độ

12.2.2.

Các phương pháp điều độ sản xuất

215
-

218
-

TC&ðHSX • 235



Chịu trách nhiệm xuất bản
LÊ TỬ GIANG
Biên tập
DƯƠNG HỒNG HẠNH
VŨ VĂN BÁI
Chế bản và sửa bài
XƯỞNG IN TRƯỜNG ðẠI HỌC GTVT

NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
80B Trần Hưng ðạo – Hà Nội
ðT: 04. 9423345 – Fax: 04. 8224784

236 • TC&§HSX


In 1020 cuốn, khổ 19x27cm, tại Xưởng in Trường ðại học GTVT. Quyết ñịnh xuất bản
số: 28/Qð–GTVT, ngày 26/2/2008; Số ñăng ký KHXB: 58–2008/CXB/131–51–
79/GTVT. In xong và nộp lưu chiểu quý I năm 2008.

TC&ðHSX • 237


×