Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.03 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GD-ĐT NINH HÒA <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
<b>MƠN GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY</b>
<b>NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>Khóa thi ngày 4/11/2010</b>
<i>Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian phát đề)</i>
<i><b>Chú ý: Học sinh phải ghi rõ cách giải và quy trình bấm phím</b></i>
<b>Bài 1: </b>(2,0 điểm)
Tính giá trị của biểu thức M =
<b>Bài 2:</b>(2,5 điểm)
Biết số có dạng <i>N</i>1235679 4<i>x y</i> chia hết cho 24. Tìm tất cả các số <i>N </i>(giá trị của các
chữ số <i>x</i> và <i>y</i>)
<b>Bài 3: </b>(2,0 điểm)
Tìm số dư trong phép chia
5 3 2
6,723 1,857 6, 458 4,391
2,318
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<b>Bài 4: </b>(2,5 điểm)
a) Tìm tất cả các số có 10 chữ số có chữ số tận cùng bằng 4 và là lũy thừa bậc năm của
một số tự nhiên.
b) Tìm tất cả các số có 10 chữ số có chữ số đầu tiên bằng 9 và là lũy thừa bậc năm của
một số tự nhiên.
<b>Bài 5: </b>(2,0 điểm)
Cho tứ giác ABCD. Gọi K, L, M, N lần lượt là trung điểm của DC, DA, AB, BC. Gọi
giao điểm của AK với BL, DN lần lượt là P và S; CM cắt BL, DN lần lượt tại Q và R. Biết
diện tích tứ giác ABCD là S0 = 142857×371890923546, diện tích tứ giác AMQP là S1 =
6459085826622 và diện tích tứ giác CKSR là S2 = 7610204246931. Tính diện tích tứ giác
PQRS.
<b>Bài 6: </b>(2,5 điểm)
Tam giác ABC vuông tại C. Biết AB = a = 7,5 cm; 0
A 58 25'. Từ đỉnh C, vẽ đường
phân giác CD và đường trung tuyến CM của tam giác. Tính diện tích của tam giác CDM.
<b>Bài 7: </b>(2,5 điểm)
Tìm các số tự nhiên là ước số nguyên tố của số
<sub>0,19981998... 0,0199819981998... 0,00199819981998</sub>2 2 2
<b>Bài 8: </b>(4,0 điểm)
Chữ số thập phân thứ 2009 sau dấu phẩy là chữ số nào khi ta chia 1 cho 49?
<b>HẾT</b>
Họ và tên thí sinh:. . . .
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN</b>
<b>MƠN GIẢI TỒN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY</b>
<b>NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>Khóa thi ngày 4/11/2010</b>
<b>Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>2điểm </b> Ta có:
2 2
4 2 3 3 2 3 1; 4 2 3 3 1 3 1
Vậy: 2 1
Vậy
2
6 2 3 3
3
6 2 3 3 6 3 6 0
2 2 3
2 2 3
<i>M</i>
Nếu tính trên máy thì giá trị của biểu thức M = 1,32x10-9<sub> ≈ 0.</sub>
<b>2đ</b>
<b>Bài 2:</b>
<b>2,5điểm</b> Vì 24 = 3 x 8 nên <sub>Suy ra: 1 + 2 + 3 + 5 + 6 + 7 + 9 + x + 4 + y = 37 + x + y phải chi hết cho 3, </sub><i>N</i> 1235679 4<i>x y</i> chia hết cho 24 khi nó chia hết cho 3 và 8.
hay x + y + 1 phải chia hết cho 3, đồng thời <i>N</i> 1235679 4<i>x y</i> = 1235679000 + <i>x y</i>4
phải chia hết cho 8, tức là <i>x y</i>4 phải chia hết cho 8. Do đó <i>x y</i>4 có dáng
40, 42, 44, 46, 48
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> trong đó x có thể nhận các giá tri từ 0 đến 9.
Dùng máy tính để thử các giá trị của x thỏa mãn điền kiện <i>x y</i>4 chia hết cho 8 và x + y
+ 1 chia hết cho 3 ta có 6 đáp số: 1235679240; 1235679840; 1235679144; 1235679744;
1235679048; 1235679648.
<b>1đ</b>
<b>1đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>Bài 3:</b>
<b>2điểm</b> Cho P(x) = Q(x)(x – a) + r , trong đó r là một số.Cho x = a ta được r = P(a). Do đó, bài tốn tìm số dư trong phép chia đa thức cho đơn
thức trở thành bài tốn tính giá trị P(a) của biểu thức P(x).
Đặt
5 <sub>6,723</sub> 3 <sub>1,857</sub> 2 <sub>6, 458</sub> <sub>4,391</sub> <sub>( )</sub>
2,318 ( 2,318)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>P x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Khi ấy số dư của phép chia chính là P(- 2,138) . Tính P(-2,138):
2.318 +/- Min SHIFT xy<sub> 5 – 6.723 × MR SHIFT x</sub>y<sub> 3 + 1.857 × MR SHIFT x</sub>2<sub> –</sub>
6.458 × MR + 4.391 = (46,07910779)
Đáp số: 46,15110779 <b>2đ</b>
<b>Bài 4:</b>
<b>2,5điểm</b>
a) Vì x5<sub> = *********4 có chữ số tận cùng là 4 nên x cũng có chữ số tận cùng cũng là 4.</sub>
Vì tính trên máy: 5<sub>10000000004 63.09; 9999999994 99.9</sub>5
Hay <sub>63.09</sub> 5<sub>*********4</sub> <i><sub>x</sub></i> <sub>99.9</sub>
nên x = 64; 74; 84; 94.
Thử trên máy: 645<sub> = 1073741824; 74</sub>5<sub> = 2219006624; 84</sub>5<sub> = 4182119424; 94</sub>5<sub> =</sub>
7339040224
Đáp số: 1073741824; 2219006624; 4182119424; = 7339040224
b) Vì tính trên máy: 5 <sub>9000000000 97.9</sub> 5<sub>9*********</sub> <i><sub>x</sub></i> 5<sub>9999999999 100</sub>
Nên x = 985<sub> hoặc x = 99</sub>5.
Thử lại: x = 985<sub> = 9039207968 và x = 99</sub>5<sub> = 9509900499.</sub>
Đáp số: 9039207968; 9509900499.
<b>0,5đ</b>
<b>1đ</b>
<b>Bài 5:</b>
<b>2điểm</b>
Q
S <sub>R</sub>
P
A
D
C
B
SAKCM = SAKC + SACM = 1
2(SADC + SABC) =
1
2SABCD =
1
2S0
Nên SPQRS = SAKCM – SAMQP – SCKRS =
1
2S0 – S1 –S2
S0 = 142857 x 371890923546 = 142857x(37198x107 + 923x103 + 546) =
= 5312708973x107<sub> + 131857011x10</sub>3<sub> + 7799922 = 53127221665010922</sub>
Vậy SPQRS =
1
2 53127221665010922 - 6459085826622 – 7610204246931 =
26549541542431908
<b>0,5đ</b>
A H D M B
Theo tính chất của đường phân giác và tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
1
(cos sin ) cos sin
<i>AD</i> <i>BD</i> <i>AD BD</i> <i>AB</i> <i>a</i>
<i>AC</i> <i>BC</i> <i>AC BC</i> <i>AC BC</i> <i>a</i>
.cos
sin cos sin
<i>AC</i> <i>a</i>
<i>AD</i>
<i>cos</i>
.cos (sin cos )
2 cos sin 2(cos sin )
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>DM</i> <i>AM</i> <i>AD</i>
.sin .cos .sin
<i>CH</i> <i>AC</i> <i>a</i> .
2
2 0 ' 0 ' 0 ' 0 '
0 ' 0 '
1 1 (sin cos ) cos sin (sin cos )
. cos sin
2 2 2(cos sin ) 4(cos sin )
7,5 .cos58 25.sin 58 25 (sin 58 25 cos58 25 )
4(cos58 25 sin 58 25 )
<i>CDM</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<i>S</i> <i>CH DM</i> <i>a</i>
Tính trên máy được <sub>1, 496641828</sub> 2
<i>CDM</i>
<i>S</i><sub></sub> <i>cm</i>
<b>0,5đ</b>
Ta có M = 0,199819981998… = 0,1998 + 0,00001998 + 0.000000001998 + …
Vậy 1000M = 1998 + 0,1998 + 0,00001998 + 0, 00000000+ … 1998 + M
Suy ra 1998 222
9999 1111
<i>M</i>
Ta có: 0,0199819981998... 0,1 1 222
10 1111
<i>M</i>
và
1 222
0,00199819981998... 0,01
100 1111
<i>M</i>
Vậy: 2 2 2
0,19981998... 0,0199819981998... 0,00199819981998
<b>1đ</b>
2 2 2 1111 11110 111100
222 222 222 111
1111 10.1111 100.1111
Dùng máy để tính, kết quả là số nguyên:1111 = 11.101
Nên số đã cho có 2 ước số nguyên tố là 11 và 101. <b>0,5đ</b>
<b>Bài 8:</b>
<b>4,0điểm</b> Khi chia 1 cho 49: 1 ÷ 49 = được 10 số dư đàu tiên là 0,020408163.Lấy 0.020408163 × 49 = (0.999999987) - - 1 = (0.000000013)
Như vậy 1 = 0,020408163 x 49 + 0,000000013
Lấy 13 chia cho 49: 13÷ 49 = (0,265306122)
Chín số dư tiếp theo là: 265306122
Lấy 0.265306122 × 49 = (12.99999998) - - 13 = (0.000000022)
Vậy 13 = 0,265306122 x 49 + 0,000000022
Lấy 22 chia cho 49: 22÷ 49 = (0.448979591)
Chín số dư tiếp theo là: 448979591
Lấy 0.448979591 × 49 = (21.99999996) - - 22 = (0.000000041)
Vậy 22 = 0,448979591 x 49 + 0,000000041
Lấy 41 chia cho 49: 41÷ 49 = (0.836734693)
Chín số dư tiếp theo là: 836734693
Lấy 0.836734693 × 49 = (40.99999997) - - 41 = (0.000000043)
Vậy 41 = 0,836734693 x 49 + 0,000000043
Lấy 43 chia cho 49: 43÷ 49 = (0.87755102)
Chín số dư tiếp theo là: 87755102
Lấy 0.87755102 × 49 = (42.99999998) - - 43 = (0.00000002)
Vậy 41 = 0,836734693 x 49 + 0,000000043
Lấy 2 chia cho 49: 2÷ 49 = (0.040816326)
Chín số dư tiếp theo là: 0408163362
42
1
0,02040816326530612244897959183673469387755102040816326...
49
Vậy: 1
49 là số thập phân vơ hạn tuần hồn chu kỳ gồm 42 chữ số.
Chữ số thứ 2009 chính là chữ số ứng với số dư khi chia 2009 cho 42.
Ta có: 2009 = 47 x 42 + 35.
35
1
0,02040816326530612244897959183673469387755102040816326...
49
Do đó chữ số thập phân thứ 2009 chính là chữ số ứng với vị trí số 35, tức là chữ số 9.
Vậy chữ số thập phân thứ 2009 là chữ số 9.
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,25đ</b>