Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

bộ đề kiểm tra hóa 8 giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.87 KB, 105 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MƠN HĨA HỌC 8
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
A. p và n

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Câu 2: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
A. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chát
B. Biết cách sử dụng chất
C. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
D. Cả ba ý trên
Câu 3: Đâu là chất tinh khiết trong các chất sau:
A. Nước khoáng

B. Nước mưa

C. Nước lọc

D. Nước cất

Câu 4: Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau ?
A. 2 chất trở lên

B. 3 chất

C. 4 chất



D. 2 chất

Câu 5: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị:
A. miligam

B. gam

C. kilogam

D. đvC

Câu 6: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. nhiều hơn 2

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 8: Mỗi cơng thức hóa học của một chất cho chúng ta biết:
A. nguyên tố nào tạo ra chất
B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
C. phân tử khối của chất
D. Cả ba ý trên
Câu 9: Nguyên tử nguyên tố A có 3 hạt proton trong hạt nhân. Vậy số hạt electron trong nguyên
tử nguyên tố A là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

C. 49g

D. 98g

Câu 10: Phân tử H2SO4 có khối lượng là:
A. 49 đvC

C. 98 đvC

ĐÁP ÁN
1-D; 2-D; 3-D; 4-A; 5- D; 6-A; 7-A; 8-D; 9-C; 10-C


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MƠN HĨA HỌC 8
BÀI KIỂM TRA SỐ 2

Câu 1: Đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng dưới đây?
A. Nước sôi
B. Nước bốc hơi
C. Nước đóng băng
D. Nước bị phân hủy tạo thành khí oxi và khí hidro
Câu 2: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng như thế nào
với tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng?
A. Bằng nhau
B. Lớn hơn
C. Nhỏ hơn
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy vào từng phản ứng
Câu 3: Cho phản ứng hóa học :
A+ B→ C + D
Nếu khối lượng của các chất A,C,D lần lượt là 20g, 35g và 15g thì khối lượng chất B đã tham
gia phản ứng bằng bao nhiêu gam ?
A. 15g

B. 20g

C. 30g

D.35g

Câu 4: Cho PTHH:
2HgO → 2Hg + xO2
Khi đó giá trị của x là:
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 5: Cho PTHH:
2Cu + ? → 2CuO
Chất cần điền vào dấu chấm hỏi là :
A. O

B. O2

C. 2O

D. Cu

Câu 6: Một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích như nhau và bằng:
A. 224 lit

B. 2,24 lit

C. 22,4 lit

D. 22,4 ml

Câu 7: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó ?
A. 6.1021

B. 6.1022

C. 6.1023


Câu 8: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với khí hidro ?
A. Nặng hơn 16 lần
B. Nhẹ hơn 16 lần

D. 6.1024


C. Nặng hơn 8 lần
D. Nặng hơn 8 lần
Câu 9: Trong phân tử CuO, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng ?
A. 20%

B. 80%

C. 40%

D. 60%

C. 112g

D. 14g

Câu 10: 0,5 mol Fe có khối lượng bằng :
A. 56g

B. 28g

ĐÁP ÁN
1-D; 2-A; 3-C; 4-A; 5-B; 6-C; 7-C; 8-A; 9-A; 10-B



ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MƠN HỐ HỌC 8
BÀI KIỂM TRA SỐ 3
Câu 1: Khả năng tan của khí oxi trong nước là :
A. rất ít

B. ít

C. nhiều

D. rất nhiều

Câu 2: Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học ở mức độ :
A. yếu

B. rất yếu

C. bình thường

D. mạnh

C. đồng

D. hidro

C. 3

D. 4


Câu 3: Sự oxi hóa là sự tác dụng của một chất với :
A. oxi

B. sắt

Câu 4: Oxit được chia thành mấy loại chính ?
A. 1

B. 2

Câu 5: Oxit là hợp chất của oxi với :
A. Fe
B. S
C. P
D. một nguyên tố bất kì
Câu 6: Để điều chế oxi người ta thường dùng :
A. KMnO4
B. KClO3
C. H2O
D. Cả ba chất trên
Câu 7: Khí có thành phần nhiều thứ hai trong khơng khí là :
A. nitơ

B. oxi

C. cacbonic

D. hơi nước

Câu 8: Biện pháp nào giúp chúng ta có thể bảo vệ bầu khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm ?

A. Trồng rừng
B. Bảo vệ rừng
C. Giảm lượng khí thải vào bầu khí quyển
D. Cả ba biện pháp trên
Câu 9: Để dập tắt một đám cháy chúng ta cần :
A. Hạ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
B. Ngăn không cho chất cháy tiếp xúc với khí oxi
C. Ngăn khơng cho chất cháy tiếp xúc với nước
D. Một hoặc đồng thời cả hai phương án A và B
Câu 10: Vai trò lớn nhất của oxi đối với đời sống của con người là :


A. Cung cấp oxi cho sự hô hấp của cơ thể
B. Cung cấp oxi để đốt nhiên liệu
C. Cung cấp oxi cho các lò luyện gang, thép
D. Cung cấp oxi cho các đèn xì oxi
ĐÁP ÁN
1-B, 2-D, 3-A, 4-B, 5-D, 6-D, 7-B, 8-D, 9-D, 10-A


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MƠN HỐ HỌC 8
BÀI KIỂM TRA SỐ 4
Câu 1: Đơn chất oxi có thể tác dụng được với
A. P

B.S

C.Fe

D. cả 3 đơn chất trên


Câu 2: Mức độ tan của khí oxi trong nước là :
A. vơ hạn

B. nhiều

C. ít

D. khơng tan

Câu 3: Để điều chế khí oxi người ta có thể dùng
A. KClO3

B. KMnO4

C. khơng khí

D. cả ba nguyên liệu trên

Câu 4: Khí chiếm thành phần chủ yếu của khơng khí là :
A. nitơ

B. oxi

C. cacbonic

D.hơi nước

Câu 5: Số chất tham gia trong một phản ứng phân huỷ là:
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Số chất tạo thành trong một phản ứng hoá hợp là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
A. H2

B. O2

C. Cu

D. đơn chất

Câu 8: Nguyên liệu để điều chế hiđro trong công nghiệp là :
A. Zn và HCl

B. Al và HCl


C.khơng khí

D. nước

Câu 9: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :
A. 1:1

B. 2:1

C. 3:1

D. 4:1

Câu 10: Phản ứng hoá học xảy ra giữa hiđro và nước là phản ứng:
A. thế

B. hoá hợp

C. oxi hoá - khử

D. cả B và C

ĐÁP ÁN
1. D 2.C

3. D 4.A

5. A 6. A 7. D 8. D 9. B 10. D

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT



CHƯƠNG I: CHẤT , NGUN TỬ , PHÂN TỬ
Mơn: Hố học – LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 01
Câu 1. (1đ)
- Đơn chất là gì?
- Chất nào là đơn chất trong các chất có cơng thức hố học sau: Br 2; N2O; Ba; NH3
Câu 2. (3đ)
- Nêu ý nghĩa của cơng thức hố học.
- Từ cơng thức của chất oxit sắt từ là Fe3O4
Hãy cho biết:
a.Oxit sắt từ do những nguyên tố hoá học nào tạo nên?
b.Số nguyên tử của từng nguyên tố hoá học trong 1 phân tử oxit sắt từ?
c.Tính phân tử khối của oxit sắt từ.
Câu 3. (1đ)
Dùng chữ số và kí hiệu hố học hoặc cơng thức hố học để diễn đạt các ý sau:
1. Một nguyên tử hiđro
2. Hai nguyên tử cacbon
3. Ba nguyên tử nhôm
4. Bốn phân tử oxi
Câu 4. (1đ)
Hãy cho biết hoá trị của các nguyên tố sau: Hiđro, Oxi, Clo. Người ta quy ước lấy nguyên tố nào
làm đơn vị hoá trị?
Câu 5. (1đ)
Tám nguyên tử của nguyên tố X nặng bằng 7 nguyên tử của nguyên tố đồng. Hãy tính tốn để
cho biết tên và kí hiệu hố học của X?
Câu 6. (1đ)
Tính hố trị của:

Ngun tố S trong hợp chất SO2
Nhóm nguyên tử CO3 trong hợp chất K2CO3 biết K(I)
Câu 7. (1đ)


Lập cơng thức hố học của hợp chất gồm:
Al(III) và S(II)
Mg(II) và nhóm SO4 (II)
Câu 8. (1đ)
Từ hố trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử đã biết ở những câu trên. Hãy cho biết cơng thức
hố học nào sau đây viết sai? Al3(SO4)2; KO2; H2S. Sửa lại cho đúng.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 01

Câu
1

Ý

Nội dung

Điểm

1.1

- Định nghĩa đúng

(0,5đ)

1.2


- Nêu được 1 đơn chất

(0,5đ)


1.1
2

3

- Nêu được ý nghĩa của CTHH

(1,5đ)

1.2a - Nêu được mỗi ý đúng a

(0,5đ)

1.2b - Nêu được mỗi ý đúng b

(0,5đ)

1.2c - Nêu được mỗi ý đúng c

(0,5đ)

3.1

H


(0,25đ)

3.2

2C

(0,25đ)

3.3

3Al

(0,25đ)

3.4

4O2

(0,25đ)

H(I), O(II), Cl(I)

(1đ)

4

- quy ước lấy H(I) làm đơn vị hoá trị
5
6


7

8X = 7 .64 → X = 56 → X là Fe

(1đ)

6.2

SO2→ a.1 = II.2 → a = IV

(0,5đ)

6.1

1.2 = b. 1 → b = II

(0,5đ)

7.1.

AlxSy → III.x = II.y→ x: y = 2: 3 → chọn x = 2; y = 3 →

(0,5đ)

CTHH của h/c là Al2O3
7.2. Mgx(SO4)y → II.x = II.y→ x: y = 1: 1 → chọn x =1; y = 1

(0,5đ)


→ CTHH của h/c là MgSO4
8

Al3(SO4)2→ III.3 ≠ II.2 → CTHH sai → sửa lại: Al2(SO4)3
KO2 → I.1 ≠ II.2 → CTHH sai → sửa lại ... K2O
H2S → I.2 = II.1 → CTHH đúng

(1đ)


ĐỀ SỐ 02
Câu 1: (2,5 điểm)
a/ Viết các CTHH của các hợp chất sau:
Khí clo được tạo bởi 2Cl
Nước được tạo bởi 2H, 1O
Axit clohydric được tạo bởi 1H, 1Cl
Nhôm
b/ Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất vì sao?
Câu 2: (2 điểm)
Cơng thức hóa học của một chất cho ta biết được những gì? Minh họa với chất BaSO4
Câu 3: (2 điểm)
Các cách viết sau đây có ý nghĩa gì:


2N, 3Br2, KCl
Câu 4: (3 điểm)
Lập CTHH của các hợp chất theo hóa trị:
a/ C (IV) và O (II)
b/ Ca (II) và nhóm NO3 (I) Tính phân tử khối của các chất trên
Câu 5: (0,5 điểm)

Công thức nào sau đây viết sai:
K2O, Fe(OH)3, NaO, CaO
Hãy sửa lại cơng thức hóa học viết sai
(Ba = 137, S = 32, O = 16, C = 12, Ca = 40, N = 14)
--------------HẾT------------------

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 02

CÂU

Ý
a/

NỘI DUNG

ĐIỂM

Viết các CTHH của các hợp chất sau:
Khí clo:
Nước được tạo bởi 2H, 1O:
Axit clohydric được tạo bởi 1H, 1Cl:
Nhôm:

Cl2
H2O
HCl
Al

1


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

Đơn chất là: Cl2 và Al vì được tạo ra từ một ngun tố
0,5 đ
hóa học
b/

Hợp chất: H2O, HCl vì được tạo bởi hai ngun tố hóa học
trở lên
Cơng thức hóa học của một chất cho ta biết:
-

Nguyên tố tạo ra chất


2

đó

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất

-

Phân tử khối


Ví dụ: BaSO4


-

Do nguyên tố Bari, lưu huỳnh, oxi tạo thành

-

Có 1 Ba, 1S, 4O trong phân tử

-

Phân tử khối:



137 + 32 + 4 x 16 = 197 đ.v.C
Các cách viết sau có ý nghĩa:
3

-

2N:

+ 2 nguyên tử N

0,5 đ

-

3Br2:


+ 3 phân tử Brom

0,5 đ

-

KCl:

+ Công thức hóa học của muối kali clorua



+ 1 phân tử muối kali clorua (KCl)
Lập CTHH theo hóa trị của các hợp chất sau:
a/

4

C(IV) và O(II):
-

Gọi công thức chung: CxOy

-

Áp dụng quy tắc hóa trị:

-


Chuyển thành tỷ lệ:

x . a = y . b

x / y = b / a = 2/ 4 = 1/ 2
=> x = 1 và y = 2
b/

Vậy CTHH là CO2



Phân tử khối : 12 + 2 x 16 = 44 đ.v.C
-

Ca(II) và NO3 (I): Gọi cơng thức chung: Cax(NO3)y

-

Áp dụng quy tắc hóa trị:

-

Chuyển thành tỷ lệ:

0,5 đ

x . a = y . b

x / y = b / a = 2/ 4 = 1/ 2

=> x = 1 và y = 2
-

Vậy CTHH là Ca(NO3)2

Phân tử khối : 40 + (14 + 16 x 3) x 2 = 164 đ.v.C


0,5 đ


5

Cơng thức hóa học viết sai là : NaO viết lại là Na2O

0,5 đ

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Cho các hiện tượng:
1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.
4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
5. Cho 1 mẫu đá vơi vào giấm ăn thấy có bọt khí thốt ra.
Câu 1: Hiện tượng vật lí là
A. 1, 3 và 4


B. 1 và 2

C. 2 và 3

D. 2 và 5

Câu 2: Hiện tượng hóa học là
A. 1, 3 và 4

B. 1 và 2

C. 2 và 3

D. 2 và 5

Câu 3: Phát biểu đúng là
A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học.
B. Thức ăn bị ơi thiu là sự biến đổi vật lí.
C. Nung đá vơi là sự biến đổi hóa học.
D. Cồn để trong lọ khơng kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học.
Câu 4: Cho q trình sau:

Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là
A. I
B. II

C. III

D. IV



Câu 5: Phát biểu sai là
A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn.
C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của
chất cịn lại.
Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã
có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 40g

B. 44g

C. 48g

D. 52g

Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau:
Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ
2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này

A. 2g

B. 2,01g

C. 2,02g

D. 2,05g


Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân
B đặt các quả
cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng:
Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
D. Kim cân khơng xác định.

Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
A. N + 3H → NH3

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3

D. N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 10: PTHH cho biết chính xác
A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng.
B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.
C. Khối lượng của các chất phản ứng.
D. Nguyên tố nào tạo ra chất.
Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau:
xFe2O3 + yCO → 2Fe + 3CO2.
Các giá trị của

x và y cho phương trình cân bằng là



A. x = 1; y = 1

B. x = 2 ; y = 1

C. x = 1 ; y = 3

D. x = 3 ; y = 1

Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân
tử CuO là
A. 1:2:1

B. 2:1:1

C. 2:1:2

D. 2:2:1

Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
A. Các nguyên tử tác dụng với nhau.
B. Các nguyên tố tác dụng với nhau.
C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.
D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Số nguyên tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử của mỗi chất.


D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên
tổng khối lượng các chất được bảo tồn (2)’’. Trong đó
A. (1) đúng, (2) sai.
B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
C. (1) sai, (2) đúng.
D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
Câu 16: Phương trình hóa học dùng để
A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ.
B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng cơng thức hố học.
C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 1. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong
mỗi phản ứng
a. Mg + HCl → MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
d. Al + Cl2 → AlCl3


Câu 2. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Câu 3 . Nếu để một thanh sắt ngồi trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn,
lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

A

D

C

D

B

C

B

B

D

B

C

C

D


A

B

B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Câu 1

a. Mg + 2HCl

(3 điểm)

Điểm


MgCl2 + H2

0,5đ

Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 0,25
= 1:2:1:1
b. Fe2O3 + 3CO →


2Fe + 3CO2

0,5đ

Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử
CO2
= 1:3:2:3

0,25

c. 2Al + 3H2SO4

0,5đ



Al2(SO4)3 + 3H2


Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân 0,25
tử H2 = 2:3:1:3
d. 2Al + 3Cl2



2AlCl3.

Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2
Câu 2
1.


0,25
0,5đ

: số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6
gam

(1,0
điểm)

: số phân tử AlCl3 = 2:3:2

3Fe + 2O2 → Fe3O4

(2 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2

Câu 3

0,5đ

0,5đ


- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong khơng khí. 1đ


TRƯỜNG THCS KIM HỒNG
TỔ SINH - HĨA

NỘI DUNG ƠN TẬP
KIỂM TRA 01 TIẾT – MƠN HĨA HỌC 8 – CHƯƠNG IV

-

Học thuộc hết tất cả các bài của chương IV trừ các bài luyện tập nếu có.
Vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng thực tế.
Biết đọc tên và phân loại các công thức oxit.
Thuộc nằm lịng hóa trị. Đối với bài tập sẽ có được nguyên tử khối.
Bài tập: Về mol dư,chất dư, điều chế khí Oxi…

Kèm theo lịch Kiểm tra tập trung và Kế hoạch tổ chức./.
Tổ Sinh – Hóa
Tổ trưởng

Đinh Quang Tồn

KT.HIỆU TRƯỞNG
PHĨ HIỆU TRƯỞNG

Trần Thạnh Hưng


Trường THCS Kim Hồng
Họ tên: ………………………..
Lớp: ……………..
ĐIỂM

Thứ … ngày … tháng 02 năm 2018
KIỂM TRA 1 TIẾT (tháng 2/2018)

MƠN: HĨA HỌC 8 - Chương 4 ( 45 phút )
NHẬN XÉT

I/ Trắc nghiệm:(3đ)
Câu 1: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố phi kim
B. Một nguyên tố kim loại
C. Một nguyên tố hóa học khác
D. Nhiều nguyên tố hóa học khác
Câu 2: Chất nào không tác dụng được với oxi:
A. Sắt
B. Lưu huỳnh
C. Phốt pho
D. Vàng
Câu 3: Thành phần khơng khí gồm:
A. 21% N2; 78% O2; 1% khí khác
B. 78% N2; 21% O2; 1% khí khác
C. 1% O2; 21%N2; 1% khí khác
D. 100% O2
Câu 4: Trong cơng nghiệp, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào?
A. KMnO4 hoặc KClO3
B. KMnO4 hoặc KNO3
C. Khơng khí hoặc nước
D. Khơng khí hoặc KMnO4
Câu 5: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là:
A. Sự cháy
B. Sự oxi hóa chậm
C. Sự tự bốc cháy
D. Sự tỏa nhiệt
Câu 6: Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy khơng khí là

vì:
A. Oxi nặng hơn khơng khí
B. Oxi nhẹ hơn khơng khí
C. Oxi ít tan trong nước
D. Oxi không tác dụng với nước
II/ Tự luận : ( 7 đ)
Câu 1 (2 đ): So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Cho
mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 2 (0,5đ): Vì sao đun nóng ngọn lửa đèn cồn ở ngồi khơng khí lại cháy chậm và mờ ?
Muốn cho ngọn lửa cồn đó cháy mãnh liệt hơn thì em phải làm sao ? Vì sao em chọn cách làm
này ?
Câu 3 (2đ): Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với cơng thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó:
KMnO4 ; NaO ; SiO2 ; Mn2O7 ; CO4 ; K2O ; P2O5 ; SO2 ; PbO2 ; Na2O ; NH3 ; Ca2O ; Fe3O4 ;
Fe2O3 ; C12H22O11 .
Câu 4 ( 2,5đ): Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
c. Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho
phản ứng trên ?
( Cho O= 16; K= 39; Mn= 55; H=1)
* Các thể tích khí trên đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn


Bài làm

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
......................................................................................................... ................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...................... ...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

............................................................................................. ............................................................
.................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS KIM HỒNG
TỔ SINH - HĨA
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT
MƠN HĨA HỌC 8 – CHƯƠNG IV
(Đáp án này gồm có 02 trang)
Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1: C
2: D
3: B
4: C
5: B


6: A
→ Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
* Giống nhau: - Đều là phản ứng hóa học. (0,25đ)
- Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. (0,25đ)
* Khác nhau:
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất ban đầu có thể sinh ra hai hay
nhiều chất mới. (0,5đ)
Ví dụ: 2KMnO4
to K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (0,25đ)
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay
nhiều chất ban đầu. (0,5đ)
Ví dụ: Na2O + H2O

2NaOH (0,25đ)
→ Học sinh có thể viết các loại phương trình phản ứng khác nhưng nếu đúng vẫn đạt điểm.
Câu 2: ( 0,5 điểm )
Đun nóng ngọn lửa cồn cháy ở trong khơng khí thì lại cháy chậm và mờ vì ở ngồi khơng khí,
khí Oxi chỉ chiếm 21% cịn lại là các khí khác mà khí Oxi là một chất khí duy trì sự cháy nên
ngọn lửa đó cháy ở ngồi khơng khí sẽ cháy chậm và mờ ( do sự tỏa nhiệt đó đã liên kết với các
phân tử khí Nitơ nhiều dẫn đến lượng nhiệt tỏa ra ít ). ( 0,25đ )
Muốn cho ngọn lửa cồn đó cháy mãnh liệt hơn thì em sẽ cho ngọn lửa cồn đó cháy ở mơi
trường chứa nhiều khí Oxi như trong bình, lọ chứa khí Oxi… Em chọn cách làm này vì làm
như thế sẽ cung cấp đủ lượng khí Oxi cho sự cháy ( khí Oxi là một chất khí duy trì sự cháy ).
( 0,25đ )
→ Học sinh có thể giải thích nhiều phương hướng khác nhưng nếu đảm bảo các từ ( hoặc cụm
từ ) được gạch chân thì giáo viên vẫn cho điểm.
Câu 3: ( 2 điểm )
* Oxit bazơ:
– K2O: Kali oxit.
- PbO2 : Chì (IV) oxit.
Na2O: Natri oxit.
– Fe3O4: Oxit sắt từ.
* Oxit axit:
- SiO2: Silic đioxit.
– Mn2O7: Mangan (VII) oxit.
- P2O5 : điphotphopentaoxit.
– SO2: Lưu huỳnh đioxit.
→ Mỗi oxit đạt được 0,25đ nhưng nếu học sinh gọi tên khơng đúng thì coi như khơng có điểm
của oxit đó.
Câu 4: ( 2,5 điểm ) Bài tập
Nội dung
Thang điểm



- Số mol khí Hidro (đktc) là:
V

11,2

nH2 = 22,4 = 22,4 = 0,5 (mol)
- Số mol khí Oxi (đktc) là:
V

0,25đ

10,08

nO2 = 22,4 = 22,4 = 0,45 (mol)
a. Phương trình phản ứng:
2H2 + O2
to 2H2O
Mol ban đầu:
0,5 < 0,45
Mol phản ứng:
0,5 → 0,25 → 0,5
Mol sau phản ứng: hết dư 0,2
Vậy sau phản ứng, khí Oxi dư 0,2 (mol)
- Số gam khí Oxi cịn dư sau phản ứng trên là:
mO2 (dư) = n.M = 0,2.(16+16) = 0,2.32 = 6,4 (g)
b. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
mH2O = n.M = 0,5. (2+16) = 0,5.18 = 9 (g)
c. Ta có nO2 = 0,45 (mol)
Phương trình phản ứng:

2KMnO4
to
K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
(Mol)
0,9
0,45
- Khối lượng Kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng Oxi
cho phản ứng trên là:
mKMn O4 = n.M = 0,9. ( 39 + 55 + 64 ) = 0,9.158 = 142,2 (g)
--- Hết ---

0,25đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

Lưu ý: Giáo viên chấm bài học sinh theo hướng dẫn trên nhưng phải chấm linh hoạt./.
- Đối với các phương trình có điều kiện phản ứng ( như nhiệt độ t0, chất xúc tác...) mà học sinh
khơng đảm bảo đủ thì sẽ khơng được tính điểm của phương trình đó./.
- Các phương trình hóa học cần bắt buộc phải cân bằng số nguyên tử, phân tử./.
Tổ Sinh – Hóa
KT.HIỆU TRƯỞNG
Tổ trưởng
PHĨ HIỆU TRƯỞNG

Đinh Quang Toàn


TRƯỜNG THCS
Họ tên: ……………………. Lớp: ……

Trần Thạnh Hưng

KT 1 TIẾT CHƯƠNG 5 HKII(TN+TL) – ĐỀ 1
MƠN: HĨA 8
Thời gian: 45 phút


I. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Khí Hiđro được dùng để nạp vào khí cầu vì:
A. Khí H2 là đơn chất.
B. Khí H2 là khí nhẹ nhất.
C. Khí H2 khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Khí H2 có tính khử.
Câu 2: Phản ứng của khí H2 với khí O2 gây nổ khi:
A. Tỉ lệ về khối lượng của H2 và O2 là 2:1
B. Tỉ lệ về số nguyên tử hiđro và oxi là 4:1
C. Tỉ lệ số mol hiđro và oxi là 1:2
D. Tỉ lệ về thể tích khí H2 và khí O2 là 2:1
Câu 3: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan
sát được là:
A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, khơng có hơi nước tạo thành.
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
D. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, khơng có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là:
A. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu

B. 2KClO3  2KCl + 3O2
C. 3Fe + 2O2  Fe3O4
D. 2Al + 3Cl2  2AlCl3
Câu 5: Ở cùng điều kiện ,hỗn hợp khí nhẹ nhất là:
A.H2 và CO2.
B. CO và H2
C. CH4 và N2.
D. C3H8 và N2.
Câu 6: Cho các chất sau : Cu, H2SO4, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe.
chất dùng để điều chế khí H2 là:
A. Cu, H2SO4, CaO.
C.Mg, NaOH, Fe.
B. H2SO4, S, O2.
D.H2SO4, Mg, Fe.
Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Khí hiđro tác dụng với một số … (1) … kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và …
(2)…
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 chất khí riêng biệt sau: oxi, hiđro và khơng khí. Bằng cách nào để nhận
biết các khí trong mỗi lọ.
Câu 2: Viết PTHH của phản ứng giữa hiđro với các chất sau : Fe2O3, ZnO, Fe3O4, MgO.
Câu 3: Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch có chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?

HƯỚNG DẪN CHẤM ÐIỂM
MƠN: HĨA HỌC – LỚP 8


I. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)

Mỗi ý chọn đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
Đáp án

B

D

C

4

5

6

A

B

D

7
1- o xit
2- Nước

II. Tự luận: (6 ,0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)
- Dùng tàn đóm đỏ đưa vào các lọ, nếu khí ở lọ nào làm que đóm bùng cháy thì đó là khí
O2.
- Dùng que đóm đang cháy đưa vào 2 lọ còn lại nếu que đóm cháy bình thường thì lọ đó
chứa khơng khí, nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì lọ đó chứa khí H2.
Câu 2. (2,0 điểm)
- Viết đúng mỗi PTHH (0,5 điểm)
Câu 3. (2,5 điểm)
- Viết đúng PTHH.
(0,5 điểm)
a. Tính được: + nZn = 0,1 (mol)
(0,25 điểm)
+ Tính được số mol H2 : nH2 = 0,1 mol
+ Tính được thể tích H2 : VH2 = 2,24,l
b. Tính được số mol HCl dư : nHCl dư = 0,05 mol
+Tính được khối lượng HCl dư: mHCj dư = 0,05. 36,5 = 1,825(g)

(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

MA TRẬN ÐỀ KIỂM TRA
MƠN: HĨA HỌC – LỚP 8
Mức độ
nhận thức

Tính chất vật lí
củaHiđro
TNKQ


Nhận biết

2

TL

(1,0)

Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng

2

(1,0)

1

(1,5)

1

(1,5)

Tính chất hóa học
của Hiđro
TNKQ
2


(1,5)

2

(1,0)

4

(2,5)

TL

Điều chế Hiđro
TNKQ
1

1

(2,0)

2

(3,5)

1

TL

(0,5)


(0,5)

Tổng

5

(3,0)

2

(1,0)
(6,0)

1

(2,5)

3

1

(2,5)

10 (10,0)


ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3
THỜI GIAN : 45’
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ).
Khoanh tròn vào 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau

Câu 1: “Mol là lượng chất chứa …?..... nguyên tử hay phân tử của chất”. Dấu “?” là
A. 3.106
B. 6.1023
C. 6.1022
D. 7,5.1023
Câu 2: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hidro?
A. 3.106
B. 9.1023
C. 12.1023
D. 18.1023
Câu 3: Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
m

n

B. V  22, 4
C. V  22, 4
D. V  n.22, 4
Câu 4: Số mol của 7,5.1023 nguyên tử Natri là
A. 0,5 mol
B. 1 mol
C. 1,5 mol
D. 7,5 mol
Câu 5: Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 ��
� Al2(SO4)3 + H2 . Sau khi cân bằng phản
ứng trên với các hệ số nguyên, tối giản thì 6 mol Al sẽ với phản ứng bao nhiêu mol H2SO4 ?
A. 6 mol
B. 2 mol
C. 3 mol
D. 5 mol

Câu 6: Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng
A. Fe2 + O3 ��
B. 2Fe2 + 3O2 ��
� Fe2O3
� 2Fe2O3
C. 4Fe + 3O2 ��
D. Fe2 + 3O ��
� 2Fe2O3
� Fe2O3
0
t
C
Câu 7: Cho phương trình sau: KClO3 ���
� KCl + O2 . Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol
KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?
A. 0,45 mol
B. 0,9 mol
C. 0,2 mol
D. 0,4 mol
Câu 8: Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64 gam lưu huỳnh (IV)
oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là
A. 1 mol
B. 2 mol
C. 32 mol
D. 0,4 mol
A. V  m.22, 4

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 đ)
Câu 1 (2đ): Tính mol và thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) của
a) 8 gam khí oxi

b) 14 gam khí nitơ


×