Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 14 Dong Dien trong chat dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Nhiệt liệt chào mừng



Nhiệt liệt chào mừng



CÁC THÀY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC


CÁC THÀY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC


SINH


SINH




VỀ THAM DỰ HỘI GIẢNG VỀ THAM DỰ HỘI GIẢNG
TRƯỜNG


TRƯỜNG


<b>THPT Hồng Quang</b>


<b>THPT Hồng Quang</b>




NHÂN DỊP 20/11/2010NHÂN DỊP 20/11/2010


GV: Phạm Thị Mai– DẠY LỚP 11A9


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1:



Dòng điện là:


A) Dòng chuyển dời của các hạt mang điện.


B) Dòng chuyển động hỗn loạn của các hạt mang điện.
C) Dòng chuyển dời có hướng của các ngun tử.


D) Dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 2:


Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là:
A) Giữa hai đầu một vật có một hiệu điện thế.
B) Giữa hai đầu vật dẫn có một hiệu điện thế.
C) Phải có một vật dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 3:


Hạt tải điện trong kim loại là:
A) Các electron của nguyên tử.


B) Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 3:


Hạt tải điện trong kim loại là:
A) Các electron của nguyên tử.


B) Các electron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh


thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 4:


Bản chất dòng điện trong kim loại là:


A) là dịng chuyển dời có hướng của các ion
dương dưới tác dụng của điện trường .


B) là dịng chuyển dời có hướng của các electron tự
do dưới tác dụng của điện trường .


C) các electron hoá trị bay tự do ra khỏi tinh thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Thuyết điện li</b>


<i><b> 1.Thí nghiệm.</b></i>


- <sub>Bình đựng nước cất: dịng điện rất nhỏ</sub>


-Bình đựng dung dịch muối,axit,bazơ: dịng điện tăng mạnh
-<b>Nhận xét: dung dịch muối,axit, bazơ dẫn điện, mật dộ </b>


-hạt tải điện trong các dung dịch đó tăng lên.
<i><b> 2. Thuyết điện li.</b></i>


Trong dung dịch, các hợp chất hố học như


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ví dụ:</b>



4 2
2 4 2 ( )


<i>H SO</i> <i>H</i>  <i>SO</i> 


 


(

)



<i>NaOH</i>

<i>Na</i>

<i>OH</i>





2 4 2
4 ( ) ( )


<i>CuSO</i> <i>Cu</i>  <i>SO</i> 


 


<b>Giải thích: </b>Các ion dương và âm vốn đã tồn tại sẵn trong
các phân tử axit,bazơ,muối. Chúng liên kết chặt với nhau
bằng lực hút Cu Lông. Khi tan vào nước hoặc các dung
môi khác, lực hút Cu- lông yếu đi, liên kết trở nên lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chuyển động nhiệt mạnh trong các muối, bazơ nóng
chảy cũng làm các phân tử chất này phân li thành các
ion tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>II.Bản chất dòng điện trong chất điện phân.</b></i>



Dòng điện trong lòng chất điện phân là dòng
ion dương và ion âm chuyển động có hướng
theo hai chiều ngược nhau.


Ion dương chạy về phía catơt nên gọi là cation.
Ion âm chạy về phía anốt nên gọi là anion


<i><b>Nhận xét: Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng </b></i>
kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>II.Bản chất dòng điện trong chất điện phân.</b></i>



<b>1. Thí nghiệm:</b>


-Dung dịch CUSO<sub>4</sub>: CUSO<sub>4 </sub>Cu2++(SO
4


)2--Chưa có điện trường: Các ion chuyển động
nhiệt hỗn loạn, chưa tạo thành dòng điện.


-Đặt vào hai điện cực một hiệu điện thế,dưới
tác dụng của lực điện trường:


Cu2+ chuyển động về cực âm(K)


(SO<sub>4</sub>)2- chuyển động về cực dương(A) tạo


thành dòng điện trong lòng chất điện phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đối với một số chất điện li mạnh như các axit mạnh


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, bazơ mạnh NaOH, và hầu hết các muối khi
tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li thành
các ion.


Đối với các chất điện li yếu khi tan trong nước chỉ có
một số phân tử hồ tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn
tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.Trong dung
dịch xảy ra quá trình cân bằng động giữa số phân tử
phân li thêm và số phân tử tái hợp. Tốc độ phân li phụ
thuộc vào nồng độ dung dịch và nhiệt độ dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện </b>


<b>tượng dương cực tan.</b>



<i><b>1.Hiện tượng dương cực tan.</b></i>



Điện

phân dung dịch muối mà điện cực làm bằng


kim loại đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Phương trình điện phân:


Catốt:
Anơt:


2 4 2
4

(

)

(

)



<i>CuSO</i>

<i>Cu</i>

<i>SO</i>






2

<sub>2</sub>



<i>Cu</i>

<i>e</i>

<i>Cu</i>





2

<sub>2</sub>



<i>Cu</i>

<i>Cu</i>

<i>e</i>





2 2


4 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nếu phản ứng diễn ra theo chiều này thu năng lượng thì
phản ứng diễn ra theo chiều nguợc lại toả năng lượng
nên tổng cộng điện năng không bị tiêu hao trong q
trình phân tích các chất mà chỉ bị tiêu hao vì toả nhiệt.
Bình điện phân giống như một điện trở. Khi đó dịng
điện chạy qua bình điện phân tuân theo định luật Ôm.


<b>Nhận xét: </b>Các hiện tượng diễn ra ở anơt và ca tốt trong
bình điện phân là cùng một phản ứng cân bằng nhưng
xảy ra theo hai chiều ngược nhau:


2

<sub>2</sub>




<i>Cu</i>

<i>e</i>

<i>Cu</i>




<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ở Catốt: </b></i>


<i><b>Ở anốt:</b></i>



<b>2. </b>

<b>Bình điện phân với các điện cực trơ</b>


<b>VD: </b>Điện phân dung dịch axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và các điện cực làm
bằng graphit hoặc inơc.


Phương trình điện phân: <i>H SO</i>2 4 2<i>H</i> (<i>SO</i>4 2)


 


 


2

4

<i>H</i>

4

<i>e</i>

2

<i>H</i>





2

(

)



<i>H O</i>

<i>H</i>

<i>OH</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Nhận xét: </b>Chỉ có nước bị phân tích thành hiđrơ
bay ra ở catơt và ôxi bay ra ở anốt.


Năng lượng dùng vào việc phân tách lấy từ năng
lượng dòng điện nên tỉ lệ với điện lượng chạy qua
bình điện phân:


Khi đó bình điện phân coi như một máy thu với
suất phản điện:


và điện trở trong r<sub>p</sub>


<i>p</i>


<i>W</i>  <i>It</i>


<i>p</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<sub>Trong dung dịch, các axit,bazơ và muối bị phân li </sub>


thành ion(thuyết điện li): anion mang điện âm là gốc
axit hoặc nhóm (OH), cịn cation mang điện dương là
ion kim loại, ion H+ hoặc một số nhóm ngun tử khác.


<sub>Dịng điện trong chất điện phân là dịng chuyển dời </sub>


có hướng của các ion trong điện trường.


<sub>Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 1: Hiện tượng phân li các phân tử hoà tan trong
dung dịch điện phân




A) là kết quả chuyển động của dòng điện chạy
qua chất điện phân.


B) là nguyên nhân chuyển động của dòng điện chạy qua
chất điện phân.


C) là dòng điện trong chất điện phân.


D) tạo ra các hạt tải điện trong chất điện phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 2: Dòng điện trong chất điện phân là dịng chuyển dời có
hướng của?


<sub>A) </sub><sub>các chất tan trong dung dịch.</sub>


B) các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường
trong dung dịch.


C) các ion dương trong dung dịch.


D) các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong
dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Câu 3: Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung


dịch CUSO<sub>4</sub> với điện cực bằng đồng là:


A) đồng chạy từ anốt sang ca tốt.


B) anốt bị ăn mịn.


C) đồng bám vào ca tốt


D) khơng có thay đổi gì ở bình điện phân.


</div>

<!--links-->

×