Tải bản đầy đủ (.doc) (375 trang)

Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 375 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<i>Ngày 20 tháng 8 năm 2008 </i>


<b>Tiết 1.</b>


<b>Phong cách Hồ Chí Minh</b>


<i> (Lê Anh Trà)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS :


- Thấy đợc trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao v gin d.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và viết văn thuyết minh.


- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch tng hp, c sỏng tạo, vấn đáp, giảng bình...


<b> III. TiÕn hµnh: </b>


1. ổn định.


<b> 2. KiĨm tra bµi cị:</b>



? Kể tên những văn bản nhật dụng đợc học trong chơng trình Ngữ văn 6,7
hoặc Ngữ văn 8?


? Văn bản nhật dụng thuộc chủ đề gì?


<b>3. Bài mới:</b>


- GV cho HS xem ảnh, tranh về Bác Hå.


Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà còn
là danh nhân văn hố thế giới. Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong
phong cách hồ Chí Minh.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc, hiểu</b>


<b>chó thÝch.</b>


1.- GV hớng dẫn cách đọc và tổ chức
đọc.


- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc tiếp đến hết.


- Gọi 2 HS đọc lại văn bản.
- GV nhận xét cách đọc.


2.GV cho HS đọc các chú thích ở SGK.
- GV: Em hiểu từ phong cách, bất giác,
<i>đạm bạc ở đây có nghĩa nh thế nào? </i>


- Dựa vào chú thích HS trả lời


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc- hiu</b>
<b>vn bn.</b>


1. Hớng dẫn HS tìm hiểu xuất xứ, kiểu
loại VB.


- GV: HÃy cho biết xuất xứ của văn bản?
- HS nêu xuất xứ.


- GV: VB thuc kiu loại VB nào? Xác
định chủ đề và phơng thức biểu t chớnh
ca VB?


- HS: Văn bản nhật dụng.


I<b>. Đọc- Hiểu chó thÝch.</b>


1. <b>§äc:</b>


2<b>. HiĨu tõ khã:</b>


- Phong cách : lối sống, cách
sinh hoạt, làm việc, hoạt động,
ứng xử ... tạo nên cái riêng của
một ngời hay một tầng lớp nào
đó.


- Bất giác: một cách tự nhiên,


ngẫu nhiên không dự nh trc.


- Đạm bạc: sơ sài, giản dị,
không cầu kì.


II<b>. Đọc- Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Xuất xứ:</b>


- Năm 1990, nhân dịp kỉ niệm
100 năm ngày sinh Bác Hồ, có
nhiều bài viết về Ngời. “Phong
cách Hồ Chí Minh” là một phần
trong bài viết Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản
dị của tác gi Lờ Anh Tr


<b>2. Kiểu loại văn bản:</b>


- VB nhật dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Híng dÉn HS t×m hiĨu bè cục VB.
- GV: Đoạn trích có thể tách thành mấy
phần?


- HS: Chia làm 2 phần


3. Hng dn HS phõn tích đoạn trích.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.


- GV: Tinh hoa văn hố nhân loại đến với


Hồ Chí Minh trong hon cnh no?


- GV: Nêu những biểu hiện của sự tiếp
xúc với văn hoá nhiều nớc của Chủ Tịch
Hồ Chí Minh?


- HS phát hiện và nêu.


- GV: Bằng hiểu biết của em về Hồ Chủ
Tịch hãy tìm thêm những biểu hiện văn
hố đó ở Bác?


- GV: Cách tiếp xúc văn hố ở Bác có gì
đặc biệt?


- HS phát hiện.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.


? Cách tiếp xúc văn hoá nh thế đã cho
thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ
Chí Minh?


- HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận:


- GV: Tác giả đã có những bình luận gì
về những biểu hiện văn hố đó của Bác?
- HS c on bỡnh lun.



- GV: Em hiểu những ảnh hởng quốc tế
và cái gốc văn hoá dân tộc ở Bác nh thế
nào?


- HS bộc lộ.


- GV: Em hiểu nh thế nào về sự nhào nặn
của hai nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc
ở Bác?


- HS bộc lé.


- GV: Để làm rõ đặc điểm phong cách


cđa d©n téc.


- Phơng thức biểu đạt chớnh l
thuyt minh.


<b>3. Bố cục văn bản:</b>


Vn bn có thể chia làm 2 phần:
- Từ đầu đến “...rất hiện đại”: Hồ
Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa
văn hố nhân loại.


- Phần cịn lại: Những nét đẹp
trong lối sống của Hồ Chí Minh.


<b> 4. Ph©n tÝch.</b>



<i>a. Hå ChÝ Minh víi sù tiÕp thu</i>
<i>tinh hoa văn hoá. </i>


- Trong cuc i cỏch mạng của
mình Bác đã:


+ GhÐ l¹i nhiỊu h¶i c¶ng, thăm
các nớc Châu Phi, Châu á, Châu
Mĩ.


+ Sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
+ Nói, viÕt th¹o nhiỊu thứ tiếng
ngoại quốc: Pháp, Anh, Nga, Hoa.
- Làm thơ chữ H¸n ( NhËt kí
trong


tù); Viết văn bằng tiếng Pháp.
- Tiếp xúc văn ho¸:


+ Trên đờng hoạt động cách
mạng: trong cuộc đời, trên con
tàu vợt trùng dơng.


+ Trong lao động: làm nhiều
nghề.


+ Học hỏi nghiêm túc: đến đâu
cũng học hỏi, tìm hiểu đến mức
uyên thâm.



+ Tiếp thu có định hớng: tiếp
nhận cái đẹp cái hay, phê phán cái
tiêu cực của CNTB.


+ DiÖn tiÕp xóc: nhiỊu níc,
nhiỊu vïng.


- Vẻ đẹp trong phong cách:
+ Có nhu cầu cao về văn hố.
+ Có năng lực văn hố.


+ Ham häc hái, nghiªm tóc
trong tiÕp cËn.


+ Cã quan diĨm râ rµng về văn
hoá.


- Nhng iu kỡ l...rt mi, rt
hin i.


- Bác tiếp thu giá trị văn hoá của
nhân loại-> mang tính nhân loại.
- Bác giữ vững các giá trị văn hoá
nớc nhà-> mang đậm bản sắc văn
hoá dân tộc.


- Bác là ngời biết kế thừa và phát
triển các giá trị văn hoá. Đó là
kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận


văn hoá ở Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


vn hoỏ H Chớ Minh tác giả đã sử dụng
những phơng pháp thuyết minh nào?
- HS xác định.


- GV: Theo em, phơng pháp thuyết minh
đó đã đem lại hiệu quả gì cho bài viết?
- HS bộc lộ.


- GV: Nh vËy ®iĨm cèt lâi cđa phong
c¸ch Hå ChÝ Minh?


- HS khái quát.


hợp với bình luận.


- m bảo tính khách quan cho
nội dung đợc trình bày, đó là văn
hố Hồ Chí Minh; khơi gợi ở ngời
đọc cảm xúc tự hào, tin tởng.
<i>- Sự kết hợp hài hoà giữa bản sắc</i>
<i>văn hoá dân tộc và tinh hoa văn</i>
<i>hoá nhân loại.</i>


<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


- Đọc văn bản và tìm hiểu kĩ phần 2: Vẻ đẹp trong phong cách văn hố Hồ


Chí Minh.


- Su tầm những mẩu chuyện về Bác; tìm đọc sách: Bác Hồ- Con
ngời-Phong cách ( NXB trẻ- TP Hồ Chí Minh)



Ngµy 20 tháng 8 năm 2008


<b>Tiết 2.</b>


<b>Phong cách Hồ Chí Minh.</b>


( Lê Anh Trà)


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


Tiếp tục giúp HS:


- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết tinh hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dị qua
việc tìm hiểu phần 2 của đoạn trích.


- RÌn luyện kĩ năng phân tích và viết văn thuyết minh.


- Bồi dỡng tình cảm kính yêu và tự hào về B¸c; rÌn lun ý thøc tu dìng,
häc tËp, rÌn lun theo gơng Bác.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch tng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng bình...



<b> III. Tiến hành: </b>
<b> 1. ổn định.</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị:</b>


<b> </b>? Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác đợc thể hiện nh thế nào? điều
kì lạ nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí Minh là gì?


<b> 3. Bµi míi:</b>


Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh khơng chỉ thể hiện ở trong phong
cách văn hố mà còn toả sáng trong phong cách sống và làm việc của Ngời.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1.</b> <b>Hớng dẫn HS phân tích</b>


<b>phÇn 2 cđa ®o¹n trÝch.</b>


- GV: Gọi HS đọc phần 2.
- HS đọc


- GV: Tác giả đã thuyết minh về phong
cách sinh hoạt của Bác ở những khía
cạnh nào? Mỗi khía cạnh có những biểu
hiện cụ thể ra sao?


- HS nêu chi tiết: nơi ở, trang phục, bữa
ăn.



<b>3. Phân tÝch ( tiÕp)</b>


<i>b. Nét đẹp trong lối sống của</i>
<i>Hồ Chí Minh.</i>


- Căn nhà của Bác: chiếc nhà
sàn gỗ bên cạnh chiếc ao, có vài
phòng tiếp khách họp bộ chính
trị, làm việc và nghỉ.


- Trang phc ca Bỏc: b quần
áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ,
đôi dép lốp.


- Bữa ăn: đạm bạc với những
món ăn dân tộc không cầu kì
nh cá kho, rau luộc, da ghém,
cà muối, cháo hoa.


- T trang ít ỏi: một chiếc va-li
con với vài bộ quần áo, vài kỉ
niệm cuộc đời dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: H·y nhËn xÐt c¸ch thuyết minh
của tác giả trên các phơng diện: ngôn
ngữ, phơng pháp thuyết minh?


- HS nhận xÐt.


- GV: Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách


sống của Bác đợc làm sáng tỏ?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Cách sống đó gợi tình cảm gì của
chúng ta về Bác?


? Với em niềm cảm phục, thơng mến đợc
gợi từ sự việc nào trong lối sống của
Ng-ời?


? Em còn biết những thông tin nào về
Bác để thuyết minh thêm cho cách sống
giản dị, trong sáng của Ngời?


- HS tù béc lé.


- Gọi HS đọc lại đoạn cuối “ Tôi dám
chắc...tắm ao”


? Trong đoạn cuối này, tác giả đã dùng
phơng pháp thuyết minh nào? Hãy chỉ ra
biểu hin ca phng phỏp ú?


- HS phát hiện và nhận xÐt.


- GV: Phơng pháp thuyết minh đó mang
lại hiệu quả gỡ cho on vn?


- HS nêu hiệu quả.



- GV: Tỏc giả đã bình luận nh thế nào khi
thuyết minh phong cách sinh hoạt của
Bác?


- GV: Em hiểu nh thế nào là cách sống
không tự thần thánh hoá, khác đời, hơn
ngời?


- HS đọc đoạn “ Nếp sống giản dị...thể
xác”


- Tỉ chøc cho HS th¶o ln nhãm?


? Theo tác giả cách sống giản dị của Bác
là một quan điểm thẩm mĩ về cuộc sống.
Em hiểu nh thế nào về nhận xét này?
- HS cử đại diện lên trình bày kết quả
thảo luận.


- Tỉ chøc th¶o ln nhãm.


? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng
lối sống của Bác có khả năng đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể
xác?


- HS th¶o luận và trình bày


<b>Hot ng 2:</b> <b>Hớng dẫn HS rút ra ý</b>



chØ sè lợng, cách nói dân
dÃ( chiếc , vài, vẻn vẹn)


- Lit kờ cỏc biu hiện cụ thể,
xác thực trong đời sống sinh
hoạt của Bác.


- Lối sống giản dị mà vô cùng
thanh cao.


- Cảm phục, thơng mến, quí
trọng.


- Phơng pháp thuyết minh bằng
so sánh:


+ So s¸nh c¸ch sèng cđa l·nh
tơ hå ChÝ minh víi l·nh tụ của
các nớc khác Tôi dám... vậy.


+ So s¸nh c¸ch sèng của Bác
với các vị hiÒn triÕt xa “ Ta
nghÜ...t¾m ao”


- Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại
và bình dị ở nhà cách mạng H
Chớ Minh;


- Làm sáng tỏ cách sống bình


dị, trong s¸ng cđa B¸c;


- ThĨ hiƯn niềm cảm phục, tự
hào cđa ngêi viÕt.


- Kh«ng xem mình nằm ngoài
nhân loại nh các thánh nhân
siêu phµm.


- Khơng tự đề cao mình bởi sự
khác mọi ngời, hơn mọi ngời,
khơng đặt mình lên mọi sự
thông thờng ở đời.


- Quan niệm thẩm mĩ là quan
niệm về cái đẹp.


+ Với Bác sống nh thế là đẹp.
+ Mọi ngời nhận thấy đó là
cách sống đẹp.


- Sự bình dị gắn với thanh cao,
trong sạch. Tâm hồn không phải
chịu đựng những toan tính vụ
lợi-> tâm hồn đợc thanh cao
hnh phỳc.


+ Sống thanh bạch giản dị, thể
xác không phải gánh chịu những
ham muốn, bệnh tật-> thể xác


đ-ợc thanh cao, h¹nh phóc.


III<b>. Tỉng kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ThiÕt kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>nghĩa của bài học.</b>


- GV: Vn bn Phong cách Hồ Chí Minh
đã cung cấp cho em những hiểu biết nào
về Bác Hồ của chúng ta?


- GV treo bảng phụ (ghi nhớ); yêu cầu
HS đọc.


- GV: Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm
nào của chúng ta đối với Bác Hồ?


? Để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ
Chí Minh tác giả bài viết đã sử dụng
những biện pháp nghệ thuật gì?


? §Ĩ cã thĨ häc tËp vµ rÌn lun theo
phong c¸ch Hå Chí Minh chúng ta cần
phải làm gì?


- HS bộc lộ.


<i>Hot động 3: </i><b>Hớng dẫn HS luyện tập.</b>



- GV: Kể lại một câu chuyện về lối sống
giản dị mà cao đẹp của Chủ Tịch Hồ Chí
Minh.


- HS kể ( đọc).


- GV: Hãy đọc một bài thơ ( hát một bài
hát) để thuyết minh thêm cho bài học về
phong cách Hồ Chí Minh.


- HS c ( hỏt)


<i>giữa truyền thống văn hoá dân</i>
<i>tộc và tinh hoa văn hoá nhân</i>
<i>loại, giữa thanh cao và giản dị.</i>


<i>- Phong cỏch va mang v p</i>
<i>ca trí tuệ vừa mang vẻ đẹp của</i>
<i>đạo đức.</i>


- KÝnh trọng, yêu mến, tự hào,
biết ơn, noi gơng.


- Kt hp kể và bình luận; chọn
lọc những chi tiết tiêu biểu; đan
xen thơ; nghệ thuật đối lập.
- Cần phải hoà nhập với khu vực
và quốc tế những cũng cần phải
giữ gìn và phát huy bản sắc dân
tộc.



IV<b>. Lun tËp:</b>


+ Tøc c¶nh Pắc Bó.
+ Đôi dép Bác Hồ.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc ghi nhớ; Tìm hiểu bài: Các phơng châm hội thoại.
+ Phơng châm về lợng


+ Phơng châm về chất.


- Ôn lại kiến thức về hội thoại ở lớp 8: Vai xà hội; Yêu cầu trong hội thoại.


<b></b>


<i>---Ngày 22 tháng 8 năm 2008 </i>


<b>Tiết 3.</b>


<b>Cỏc phng chõm hi thoại.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tip.


<b>II. Phơng pháp</b>



- Phơng pháp: Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ
liệu, liên hệ thùc tÕ, lµm bµi tËp...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Bằng kiến thức đã học ở lớp 8 em hãy cho biết những yêu cầu trong hội
thoại?


<b>3 Bµi míi:</b>


Trong giao tiếp, có những qui định tuy khơng đợc nói ra thành lời, nhng
những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ nếu khơng thì dù câu
nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp sẽ khơng
thành cơng. Những qui định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến Thức</b>


<i><b>Hoạt động1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>phơng châm về lợng.</b>


- Gọi HS đọc đoạn đối thoại ( trờn bng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phụ)


- GV: Bơi nghĩa là g×?
- HS béc lé.



- GV: Khi An hâØ “ hơc bơi đâu mà Ba
trả lới dới nớc thì câu trả lới cờ
đáp ứng mà An cèn biết không?


? Điều An muốn biết ở đây là gì? Cần trả
lời nh thế nào?


? Nh vậy, muốn giúp ngời nghe hiểu thì
ngời nói cần chú ý điều gì?


- HS phát biểu.


- GV chốt lại kiến thức.


- GV yêu cầu HS kể lại truyện cời Lợn
cới, áo mới.


? Vì sao chúng ta nghe câu chuyện lại
thấy buồn cời?


? Lẽ ra anh “ lợn cới” và anh “ áo mới”
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và cần trả
lời?


? Nh vËy, cÇn phải tuân thủ yêu cầu gì
khi giao tiếp?


- HS nêu, trình bày ý kiến và GV khái


quát lại.


- Gi HS đọc Ghi nhớ trên bảng phụ.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>phơng châm về chất.</b>


- GV yêu cầu HS đọc truyện cời “ Quả bí
khổng lồ”


? Trun cêi nµy phê phán điều gì?


? Nh vậy, trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?


- HS phát biểu.


? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời với cô giáo là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không?


- HS trả lời và giáo viên chèt l¹i kiÕn
thøc.


- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ trên bảng
phụ.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập.</b>



- Yêu cầu HS đọc bài tập 1.


? Vận dụng phơng châm về lợng để phân
tích lỗi trong nhng cõu sau:


a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.
b. én là một loài chim có hai cánh.


- Bơi là di chuyển trong nớc
hoặc trên mặt nc bng c ng
ca c th.


- Câu trả lời của Ba không mang
nội dung mà An cần biết.


- iu An muốn biết là một địa
điểm cụ thể nào đó nh bể bơi,
sơng, hồ, biển...


- Khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu của
giao tiếp, khơng nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp địi hỏi.
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.


- ChØ cÇn hái: “ Bác có thấy con
lợn nào chạy qua đây không?.
- Chỉ cần trả lời: NÃy giờ tôi
chẳng thấy có con lợn nào chạy


qua đây cả


- Khi giao tiếp, không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
* <b>Ghi nhớ:</b>


<i>Khi giao tiếp, cần nói cho có</i>
<i>nội dung; nội dung của lời nói</i>
<i>phải đáp ứng đúng yêu cầu của</i>
<i>cuộc giao tiếp, không thiếu,</i>
<i>không thừa (phơng châm v </i>
<i>l-ng)</i>


II. <b>Phơng châm về chất:</b>


- Truyện cời phê phán tính nói
khoác.


- Trong khi giao tip, khơng nên
nói những điều mà mình khơng
tin là đúng sự thật.


-> Nh vậy, trong khi giao tiếp,
đừng nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực.
* <b>Ghi nhớ:</b>


<i>Khi giao tiếp, đừng nói những</i>
<i>điều mà mình khơng tin là đúng</i>
<i>hay khơng có bằng chứng xác</i>


<i>thực ( phơng châm về chất)</i>


<b>III. Lun tËp</b>:


<b>Bµi tËp 1:</b>


a. Thừa cụm từ “ nuôi trong
nhà” bởi vì từ “ gia súc” đã hàm
chứa nghĩa là thú ni ttrong
nhà.


b. Tất cả các lồi chim đều có
hai cánh. Cho nên cụm từ “ có
hai cánh” là thừa.


<b>Bµi tËp 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- GV gọi HS đọc bài tập 2.


- GV treo bảng phụ, gọi đại diện của
nhóm học tập lên bảng điền vào chỗ
trống.


- GV chốt lại: Các từ ngữ này đều chỉ
những cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm hội thoại về chất.


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
? Cho biết phơng châm hội thoại nào đã


không đợc tuân thủ?


- Yêu cầu HS đọc bài tập 4.


? Vì sao ngời nói đơi khi phải dùng cách
diễn đạt nh trên?


- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm học
tập thảo luận và giải quyết 2 thành ngữ.
? Giải thích nghĩa của các thành ngữ và
cho phơng châm hội thoại nào có liên
quan đến thành ngữ ấy?


- Gọi HS khá giỏi trả lời yêu cầu thứ 2
của bµi tËp.


b. Nói sai sự thật một cách cố ý
nhằm che giấu một điều gì đó là
nói dối.


c. Nãi mét cách hú hoạ, không
có căn cứ là nói mò.


d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói
nhăng nói cuội.


e. Núi khoỏc loỏc, lm ra vẻ tài
giỏi hoặc nói những chuyện
bơng đùa, khốc lốc cho vui là
nói trạng.



<b>Bµi tËp3.</b>


- Câu hỏi: Rồi có ni đợc
không? -> ngời nói đã khơng
tn thủ phơng châm về
l-ợng( hỏi một điều rất thừa)


<b>Bµi tËp 4.</b>


a. Nh tôi đợc biết, tôi tin rằng,
nếu tôi không lầm thì, tơi nghe
nói, theo tơi nghĩ, hình nh là.
- Để đảm bảo tuân thủ phơng
châm về chất, khi giao tiếp ngời
nói phải dùng cách nói trên
nhằm báo cho ngời nghe biết là
tính xác thực của nhận định hay
thơng tin mà mình đa ra cha đợc
kiểm chứng.


b. Nh tơi đã trình bày, nh mọi
ngời đều biết.


- Để đảm bảo phơng châm về
l-ợng ngời nói phải dùng cách nói
trên nhằm báo cho ngời nghe
biết là việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.



<b>Bµi tËp 5.</b>


- HS cử đại diện lên trình bày
kết quả.


+ Ăn đơm nói đặt: vu khống,
đặt điều, bịa chuyện cho ngi
khỏc.


+ Ăn ốc nói mò: nói không có
căn cứ.


+ CÃi chày cÃi cối: cố tranh cÃi
nhng không có căn cứ gì cả.


+ Khua môi múa mép: nói
năng ba hoa khoác loác, phô
tr-ơng.


+ Nói dơi nói chuột: nói lăng
nhăng, linh tinh không xác
thực.


+ Ha hu, ha vn: ha
đ-ợc lịng, rồi khơng thực hiện lời
hứa.


- Tất cả những thành ngữ trên
đều chỉ những cách nói, nội
dung nói khơng tn thủ phơng


châm về chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

®iỊu tèi kÞ trong giao tiÕp, HS
cần tránh.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


1. Nắm chắc nội dung bài học ( học thuộc ghi nhí)


2. Đặt câu có các thành ngữ liên quan đến phng chõm hi thoi.


3. Tìm hiểu bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.


- Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh ở lớp 8.
- Ôn lại các biện pháp nghệ thuật ở lớp 6,7.





<i>Ngày 22 tháng 8 năm 2008</i>


<b>Tiết 4.</b>


<b>S dng mt s bin phỏp ngh thut trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết


minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn.


- BiÕt sư dơng mét sè biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


<b>II. Phơng Pháp:</b>


Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và
liên hệ thực tế, lµm bµi tËp...


III. <b>Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ:</b>


<b> </b>? Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh?


? K cỏc bin phỏp ngh thut m em đã đợc học?


<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


Để văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn ngời viết cần phải vận
dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Hớng dẫn HS tìm</b>


<b>hiĨu viƯc sư dông mét sè biƯn</b>
<b>ph¸p nghƯ tht trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>



1. Hớng dẫn HS ôn tập kiến thức về
kiểu văn bản thuyết minh và các
ph-ơng pháp thuyết minh.


? Văn bản thuyết minh là gì?
- HS nêu.


- GV: Vn bn thuyt minh c viết
ra nhằm mục đích gì?


? H·y cho biết các phơng ph¸p
thuyÕt minh thêng dïng?


- HS dựa vào những kiến thức lớp 8
để trả lời.


2 Hớng dẫn HS đọc và nhận xét kiểu
văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật?


- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản “ Hạ
Long- đá và nớc”.


? Văn bản này thuyết minh đặc điểm


I.<b>T×m hiĨu viƯc sư dơng mét sè</b>
<b>biƯn ph¸p nghƯ thuật trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>



1. ễn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn
bản thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống nhằm cung cấp tri thức
(kiến thức) về đặc điểm, tính chất
nguyên nhân...của các hiện tợng và
sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
ph-ơng thức trình bày, giới thiệu, giải
thích.


- Cung cấp tri thức (hiểu biết) khách
quan về những sự vật, hiện tợng, vấn
đề...đợc chọn làm đối tợng để thuyết
minh.


- Phơng pháp thuyết minh: nêu định
nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân
loại...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
của đối tợng nào?


? Văn bản có cung cấp đợc tri thức
khách quan về đối tợng không?
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?


? Đồng thời để cho sinh động, tác
giả còn vận dụng những biện pháp


nghệ thuật nào?


- HS ph¸t biĨu.


- GV bổ sung nhấn mạnh tác dụng
của các biện pháp nghệ thuËt:


+ Các biện pháp nghệ thuật ấy đã có
tác dụng giới thiệu vịnh Hạ Long
không chỉ là đá và nớc mà là một thế
giới sống có hồn.


+ Bài viết là một bài thơ văn xuôi
mời gọi du khách đến với vịnh Hạ
Long.


- GV: Nh vậy, muốn có văn bản
thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn
ngời ta vận dụng thêm những biện
pháp nghệ thuật no?


- HS nêu khái quát.


- GV: Nhng cú hiu quả, chúng ta
cần lu ý điều gì khi vận dụng các
biện pháp nghệ thuật?


- HS nªu.


<b>Hoạt động 2</b>: <b>Hớng dẫn HS luyện</b>


<b>tập</b>.


- Gọi HS đọc văn bản “ Ngọc hoàng
xử tội ruồi xanh” và hng dn tỡm
hiu.


? Văn bản cã tÝnh chÊt thuyÕt minh
kh«ng?


- HS béc lé.


- GV: Những phơng pháp thuyết
minh nào đã đợc sử dụng?


- HS t×m hiểu và nêu các phơng pháp
thuyết minh.


- GV: Bi thuyt minh này có nét gì
đặc biệt?


- GV: Tác giả đã s dng bin phỏp
ngh thut no?


- Đá và nớc ở Hạ Long.


- Phơng pháp giải thích.


- Biện pháp tởng tợng, liên tởng: tởng
tợng các cuộc dạo chơi(khả năng dạo
chơi)



- Dựng phép nhân hoá để tả các đảo
đá: thập loại chúng sinh, thế giới
ng-ời, bọn ngời bằng đá hối hả trở về...


* <b>Ghi nhí:</b>


- Muốn cho văn bản thuyết minh đợc
sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật
nh kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo
lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình
thức vè, diễn ca....


- Các biện pháp nghệ thuật cần đợc
sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi
bật đặc điểm của đối tợng thuyết
minh và gây hứng thú cho ngời đọc.


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 1.</b></i>


- Văn bản có tính chất thuyết minh vì
đã cung cấp cho ngời đọc tri thức
khách quan về lồi ruồi.


- Giới thiệu lồi ruồi rất có hệ thống:
những tính chất chung về họ, giống,
lồi về các tập tính sinh sống, sinh


đẻ, đặc điểm cơ thể; cung cấp các
kiến thức chung đáng tin cậy về loài
ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh,
phịng bệnh, ý thức diệt ruồi.


- Ph¬ng pháp thuyết minh:


+ Định nghĩa: thuéc hä c«n trùng
hai cánh, mắt lới...


+ Phân loại: các loài ruồi


+ Số liệu: số vi khuẩn, số lợng sinh
sản của cặp ruồi.


+ Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất
dính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì? Có gây hứng thú làm nổi
bật nội dung cần thuyết minh không?
- HS bộc lộ.


- Gọi HS đọc đoạn văn ở bài tập 2.
? Hãy nêu nhận xét về biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng để thuyết
minh?


GV đọc văn bản thuyết minh có sử
dụng biện pháp nghệ thuật.



thú cho ngời đọc.


- BiƯn ph¸p nghệ thuật: nhân hoá, có
tình tiết.


- Gõy hng thỳ cho bạn đọc nhỏ tuổi,
vừa là truyện vui vừa học thêm kiến
thức.


<i><b>Bµi tËp 2.</b></i>


- Đoạn văn này nói về tập tính của
chim cú dới dạng một ngộ nhận( định
kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học
mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn
cũ.


- BiƯn ph¸p nghƯ tht ở đây chính là
lấy ngộ nhận håi nhá lµm đầu mối
câu chuyện.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>


1. Nắm vững nội dung bài học( ghi nhớ)


2. Lấy một ví dụ về văn bản thuyết minh có dùng hình ảnh ẩn dụ, nhân hố.
3. Chuẩn bị cho tiết luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh với đề bài:



Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút, cái kộo, chic
nún.


- Chuẩn bị 4 nhóm có 4 bảng phụ.



Ngày 24 tháng 8 năm 2008


<b>TiÕt 5.</b>


<b>Lun tËp sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật trong văn bản thuyết</b>
<b>minh</b>.


<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


Gióp HS biÕt vËn dơng mét sè biƯn ph¸p nghệ thuật vào văn bản thuyết
minh.


<b>II. Phơng pháp:</b>


Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và
liên hệ thực tế, làm bài tập...


<b>III. Tin hnh:</b>
<b>1. n nh:</b>


? Nêu các phơng ph¸p thuyÕt minh thêng dïng?


? Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động hấp dẫn ngời ta vận dụng
thêm những biện pháp nghệ thuật nào?



<b>2. Giíi thiƯu bµi:</b>


Kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trtong văn bản thuyết
minh là vô cùng quan ttrọng, tạo nên hiệu quả để bài văn thuyết minh sinh
động hấp dẫn cuốn hút ngời đọc ngời nghe.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS trình</b>
<b>bày dàn ý sau khi đã thảo luận.</b>


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
về đề bài, dàn ý của nhóm.


- Gọi đại diện nhóm thảo luận trình
bày dàn ý chi tiết và dự kiến sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong bài.


- GV yêu cầu các nhóm nhận xét và
bổ sung.


I. <b>Trình bày dµn ý.</b>


- Thut minh vỊ chiÕc nãn.


<i>1.Më bµi: Giíi thiƯu chung về chiếc</i>
nón.



<i>2. Thân bài:</i>


- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Qui trình làm nón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<i><b>Hot ng 2: </b></i><b>Hng dẫn HS viết</b>
<b>bài.</b>


- GV giao nhiÖm vô cho 3 nhãm
viÕt 3 đoạn ở các phần mở bài, thân
bài, kết bài.


- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS thực</b>
<b>hiện đề bài khác.</b>


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
dàn ý, phơng ỏn s dng cỏc bin
phỏp ngh thut.


- Yêu cầu HS viÕt bµi.


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>: GV đọc đoạn văn</b>
<b>mẫu; nhận xét chung và hớng</b>
<b>dẫn HS cách sử dụng các biện</b>


<b>pháp nghệ thuật.</b>


thuËt... cña chiÕc nãn.


<i>3. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc</i>
nón trong đời sống hiện đại.


<b>II. Viết bài.</b>


<b>III. Cách sử dơng c¸c biƯn ph¸p</b>
<b>nghƯ thuật trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


- Đoạn văn mẫu phần mở bµi:


+ Là ngời Việt Nam thì ai mà chẳng
biết chiếc nón trắng quen thuộc, phải
khơng các bạn? Mẹ ta đội chiếc nón
trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chở
thóc...Chị ta đội chiếc nón trắng đi
chợ, chèo đò...Em ta đội chiếc nón
trắng đi học...Bạn ta đội chiếc nón
trắng bớc lên sân khấu...Chiếc nón
trắng gần gũi thân thiết là thế, nhng
có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón
trắng ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm
ra nh thế nào? Giá trị kinh tế, văn
hố, nghệ thuật của nó ra sao?


+ Hoặc: Chiếc nón trắng Việt Nam


không chỉ dùng để che ma, che nắng
mà dờng nh nó là một phần khơng
thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp
duyên dáng cho ngời phụ nữ Việt
Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào ca
dao:


Qua đình ngả nón trơng đình
Đình bao nhiêu nhịp, thơng mình bấy
nhiêu.


Vì sao chiếc nón trắng lại đợc ngời
Việt Nam nói chung, ngời phụ nữ
Việt Nam nói riêng u q và trân
trọng nh vậy? Xin mời các bạn hãy
cùng tơi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu
tạo và cơng dụng của chiếc nón trng
nhộ!


- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào trong văn b¶n thut minh:


+ Cho sự vật tự thuật về mình hoặc
có thể sáng tạo ra một câu chuyện
nào đó hoặc phỏng vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

động, dí dỏm.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>



1. Luyện tập việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Viết bài hoàn chỉnh cho các đề bài vừa luyện tập.


- Tìm đọc bài mẫu về văn bản thuyết minh.
2.Soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.
- Tìm hiểu vấn đề đặt ra trong văn bản.


- Khai thác, phát hiện nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tìm hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ của VB.




Ngày 30 tháng 8
<i>năm 2008</i>


<b>Tiết 6.</b>


<b>u tranh cho một thế giới hồ bình.</b>
<b> ( Gác-xi-a Mác-két)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình;
thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


- RÌn lun kĩ năng phân tích và học tập nghệ thuật nghị luËn.



<b> - </b>Xây dựng thái độ ghê tởm chiến tranh, yờu ho bỡnh.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phân tích tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng bình...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


- GV treo bài tập đã đợc ghi trên bảng phụ- Gọi HS lên xác định phơng án
đúng nhất.


? Phong cách Hồ Chí Minh là gì?
A. Nhân cách rất Việt Nam;
B. Lối sống rất Việt Nam;


C. Gốc văn hoá dân tộc vô cùng vững chắc;


D. Rt phng ụng ng thời rất mới rất hiện đại.
? Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?


A. Truyền thống văn hoá dân tộc;
B. Tinh hoa văn hoá nhân loại;
C. Vĩ đại và giản dị;


D. Kết hợp hài hoà những vẻ đẹp đó.



<b> 3. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong chiến tranh Thế giới thứ hai, những ngày đầu tháng 8/ 1945, chỉ
bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống 2 thành phố Hi-rô-si-ma và
Na-ga-xa-ki, đế quốc Mĩ đã làm 2 triệu ngời Nhật bị thiệt mạng và còn di
hoạ đến bây giờ. Thế kỉ XX, thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân đồng
thời cũng phát minh ra vũ khí huỷ diệt giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ
đó đến nay, những năm đầu của thế kỉ XXI và cả trong tơng lai, nguy cơ về
chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và
đấu tranh vì một thế giới hồ bình ln là một nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng
khó khăn nhất đối với nhân dân các nớc. Hơm nay chúng ta nghe tiếng nói
của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bia) giải thởng Nôben văn học,
tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en
Gác-xia Mác-két.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


- Nêu cách đọc và tổ chức đọc.


<b>I. §äc- HiĨu chó thÝch.</b>
<b>1. §äc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi
HS đọc tiếp từng đoạn đến hết.
- Nhận xét cách đọc và uốn nắn.



- Gọi HS đọc chú thích trong
SGK-Yêu cầu HS giải thích thêm một số
từ ngữ khó cần thiết và tìm hiểu tác
giả.


? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Mác-két?


- HS trình bày.


- GV: Nêu xuất xứ của văn bản?
- HS nªu.


- GV: Em hiểu dịch hạch là gì?
? Kỉ chất đợc hiểu nh thế nào?
- HS tự trình bày.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? “ §Êu tranh cho một thế giới hoà
bình thuộc văn bản gì?


1. GV híng dÉn HS t×m hiĨu bố
cục văn bản.


? VB trình bày luận điểm gì?


? Luận điểm đó đợc triển khai bằng
một hệ thống luận cứ nh sau:



- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ sự sống trên trái đất.


- Sù tèn kÐm vµ tÝnh chất vô lí của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân.
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lại lí
trí con ngời và phản lại sự tiên shoá
của tự nhiên.


- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, cho một thế
giới hồ bình.


Em hãy tách các đoạn văn bản tơng
ứng với mỗi luận cứ đó?


- GV ghi trên bảng phơ hƯ thèng
ln cø trªn.


? Từ đó hãy xác định:


- Phơng thức biểu đạt chính của
VB?


- Tơng ứng với phơng thức biểu đạt
ấy là kiểu VB nào?


? Có yếu tố biểu đạt nào khác trong
văn bản này khơng? Nếu có thì đó



lĩnh vực từ quân sự, chính trị đến
khoa học, địa chất với nhiều thuật
ngữ, tên gọi các loại vũ khí.. nên cần
đọc giọng rõ ràng, chính xác, dứt
khoát, đanh thép, chú ý các từ phiên
âm, các từ viết tắt, và làm rõ từng
luận cứ của tác giả.


- HS đọc.


<b>2. Chó thÝch:</b>


* Gác-xia Mác-két, nhà văn
Cơ-lơm-bia sinh 1928, là tác giả của nhiều
tiểu thuyết và tập truyện ngắn theo
khuynh hớng hiện thực huyền ảo, nổi
tiếng nhất là tiểu thuyết “Trăm năm
cơ đơn”(1967). Ơng đợc nhận giải
th-ởng Nơ ben về văn học năm1982.
<i>* Văn bản Đấu tranh cho một thế</i>“
<i>giới hồ bình” trích tham luận của</i>
Mác-két tại cuộc họp mặt 6 nguyên
thủ quốc gia ở Mê-hi-cô tháng
8/1986.


<i>* Từ khó:</i>


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>



- Văn bản nhật dụng


<b>1. Bè côc:</b>


- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn
thể loài ngời và mọi sự sống trên trái
đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy
cơ ấy cho một thế giới hồ bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại (Luận điểm)


- Từ đầu đến “...văn minh thế giới”
- Từ “Niềm an ủi....cho toàn thế giới”
- Từ “ Một nhà tiểu thuyết...điểm
xuất phỏt ca nú


- Còn lại.


- Phơng thức lập luận.
- Kiểu văn bản nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

l yu tố biểu đạt nào? Nêu dẫn
chứng?


2. GV híng dẫn HS phân tích luận
cứ trong văn bản.


- Gi HS đọc đoạn 1.



- GV: Theo tác giả, chiến tranh hạt
nhân có nguy hại gì đến lồi ngời
và tồn bộ sự sống trên trái đất?
- HS bộc lộ


- GV: Tác giả đã dùng cách lập luận
nào để làm rõ nguy hại của chiến
tranh hạt nhân?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Nhận xét của em về cách nêu
vấn đề và cách lập luận của tác giả?
- HS: nêu vấn đề trực tiếp.


- GV: Qua các phơng tiện thơng tin
đại chúng em có thêm chứng cứ nào
về nguy cơ chiến tranh vẫn đe doạ
cuộc sống trên trái đất?


- GV bổ sung và tiểu kết: Với cách
vào đề trực tiếp, bằng những chứng
cứ rất xác thực đã thu hút ngời đọc
và gây ấn tợng mạnh mẽ về tính
chất hệ trọng của vấn đề: nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.


<b>2. Ph©n tÝch.</b>


a<b>. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe</b>


<b>doạ sự sống trên trái đất.</b>


- Làm biến hết thẩy mọi dấu vết của
sự sống trờn trỏi t.


- Tiêu diệt tất cả các hành tinh, phá
huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
-> sự tàn phá và huỷ diệt


- Đa sa số liệu cụ thĨ:
+ Thêi gian 8/8/1986


+ 50 ngìn đầu đạn hạt nhân


+ 1 ngêi ngåi trªn mét thïng 4 tÊn
thc nỉ


+ BiÕn hết thảy không phải 1 lần mà
12 lần.


- Nờu vn đề trực tiếp


- Lập luận chặt chẽ kết hợp với chứng
cứ xác thực-> Tác động đến nhận
thức của ngời đọc về sức tàn phá
khủng khiếp, ghê gớm của vũ khí hạt
nhân; Khơi gợi sự đồng tình với tác
giả.


- VD:



+ Cc thư bom nguyªn tư.


+ Các lị phản ứng hạt nhân, tên lửa
đạn đạo.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- TiÕp tục tìm hiểu kĩ văn bản qua khâu soạn bài.


- Thống kê các dẫn chứng để làm rõ các luận cứ 2, 3, 4.
- Tìm hiểu bài tập (Luyện tập)


<b> </b>
<i>---Ngày 30 tháng 8 năm 2008</i>
<b>Tiết 7. </b>


<b> Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.</b>

<i>( Gác-xia Mác-két)</i>



A. Mục tiêu cần đạt.


- Tiếp tục tìm hiểu hệ thống các luận cứ trong văn bản để HS hiểu đợc một
cách hoàn chỉnh nội dung về vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó vì một thế giới hồ bình;


- Học tập đợc cách viết văn nghị luận của tác giả.


- Để rồi xây dựng một thái độ ghê tởm chiến tranh, bồi dỡng tình cảm thiết


tha với hồ bình.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giỏo viờn: </b>Nghiờn cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; su tầm tranh ảnh về
bom hạt nhân, tên lửa mang đầu đạn hạt nhân, hoặc tàu ngầm trang bị hạt
nhân.


<b>2. Häc sinh:</b> §äc kĩ văn bản, soạn bài; phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình.


D. Tin trỡnh t chc hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Bài viết của nhà văn Gac-xia Mác-két đã nêu ra một cách rõ ràng và đầy
sức thuyết phục về mối hiểm hoạ hạt nhân đối với nhân loại. Không chỉ dừng
lại ở đó, Mác-két cịn chỉ rõ sự tốn kém vơ cùng phi lí của cuộc chạy đua vũ
trang đi ngợc lại với lợi ích và sự phát triển của thế giới. Để từ đó thức tỉnh,
kêu gọi mọi ngời phải hành động để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, đấu tranh
cho một thế giới hồ bình.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS phân</b>
<b>tích tiếp các luận cứ 2,3,4.</b>


- Gọi HS đọc đoạn2.


? Hãy theo dõi đoạn văn nói về các
chi phí trong cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân. Em cho biết những
chứng cứ nào đợc đa ra để làm rõ
luận cứ này?


? ở đây cách lập luận của tác giả cú
gỡ c bit?


? Theo em cách lập luận này có tác
dụng gì?


.


? Đoạn văn này gợi cho em cảm
nghĩ sâu sắc gì về chiến tranh hạt
nhân?


? Bng hiểu biết của mình, em có
thể cho biết nhân loại đã làm cách
nào để hạn chế chạy đua chiến tranh
hạt nhân?


- Gọi HS đọc đoạn3.



? Em hiĨu g× vỊ khái niệm lí trí của
tự nhiên ?


? lm rừ luận cứ này, tác giả đã
đa ra những chứng cứ thuộc những
lĩnh vực khoa học nào?


? Quá trình của sự sống trên trái đất
đã đợc tác giả hình dung nh th no?


<b>2. Phân tích(tiếp)</b>


b

<i><sub>. Sự tốn kém và tính chất vô lí</sub></i>



<i>của cuộc chạy đua vũ trang hạt</i>


<i>nhân.</i>



- LÊy vÝ dơ so s¸nh vỊ c¸c lÜnh vùc x·
héi, y tÕ, tiÕp tÕ thùc phÈm, gi¸o dơc.
+ Chi phÝ cho 100 máy bay ném bom
chiến lợc B.1B > Cứu trợ 500 triệu trẻ
em nghèo.


+ 10 chiếc tàu sân bay kiểu Ni-mít =
Chơng trình phòng bệnh 14 năm cho
1 tỷ ngời và cứu hơn 14 triệu trẻ me.
+ 149 tên lưa MX > Chi phÝ cho 575
triƯu ngêi thiÕu dinh dìng.


+ 27 tên lửa MX = Tiền nơng cụ cho


các nớc nghèo để họ có đợc thực
phẩm trong 4 năm.


+ 2 tÇu ngÇm mang vị khÝ hạt nhân=
Tiền xoá nạn mù chữ cho toàn thế
giới.


- So sánh cụ thể bằng những chứng cø
x¸c thùc.


- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua chiến tranh hạt
nhân; nêu bật đợc tính chất vơ nhân
đạo; gợi cảm xúc mỉa mai châm biếm
ở ngời đọc.


- Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
là cực kì vơ lí vì tốn kém nhất, đắt đỏ
nhất, vơ nhân đạo nhất. Cần loại bỏ
chiến tranh hạt nhân vì cuộc sống hồ
bình hạnh phúc trên thế giới này.
- HS tự bộc lộ.


VD: Các hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt
nhân, hn ch u n ht nhõn.


<i>c. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc</i>


<i>lại lĩ trí con ngời và phản lại sự</i>


<i>tiên hoá tự nhiên.</i>




- Lí trí của tự nhiên: quy luật, lôgic tất
yếu của tự nhiên.


- T khoa hc a cht, cổ sinh học về
nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống
trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Theo em có gì độc đáo trong cách
lập luận của tác giả ở đoạn này?


? Em hiểu gì về sự sống trên trái đất
từ hình dung đó của tác giả?


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
? Từ đó tác giả muốn chúng ta nhận
thức điều gì về chiến tranh hạt
nhân?


? Điều này đã đợc tác giả bình luận
ở đoạn văn nào?


Gọi HS đọc phần cuối VB.


GV: Phần cuối văn bản có 2 đoạn
văn:


- Chóng ta chèng chiến tranh hạt
nhân


- Thỏi của tác giả về việc này.


? Em hiểu thế nào về bản đồng ca
của những ngời đòi hỏi một thế giới
khơng có vũ khí và một cuộc sống
hồ bình, cơng bằng?


? ý tởng của tác giả về việc mở ra
một nhà băng lu trữ trí nhớ để có thể
tồn tại đợc sau thảm hoạ hạt nhân
bao gồm những thơng điệp gì?


? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó
của ơng?


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu ý nghĩa của văn bản.</b>


? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản “Đấu tranh cho
một thế giới hồ bình”?


chÕt v× yªu.


- Các số liệu khoa học(380 triệu năm,
180 triệu năm nữa, 4 thế kỉ địa chất)
đợc làm sinh động bằng các hình ảnh
(con bớm bay đợc, bơng hồng mới nở,
con ngời mới hát đợc hay hơn chim
và mới chết vì yêu)


- Sự sống trên trái đất và con ngời là


kết quả của một q trình tiến hố lâu
dài của tự nhiờn.


- HS thảo luận:


Nhận thức rõ ràng về tính chất phản
tiến hoá, phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân: nếu nổ ra nó sẽ đẩy
lùi sự tiến hoá trở về diểm xuất phát
ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của
quá trình tiến ho¸ sù sèng trong tù
nhiªn.


- HS đọc “Trong thời đại hồng
kim...điểm xuất phát của nó”


<i>d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn</i>


<i>chiến tranh hạt nhân cho một thế</i>


<i>giới hồ bình. </i>



- Đó là tiếng nói của công luận thế
giới chống chiến tranh; là tiếng nói
u chuộng hồ bình trên trái đất của
nhân dân trên thế giới.


- Thông điệp về một cuộc sống đã
từng tồn tại trên trái đất để cho nhân
loại tơng lai biết rằng sự sống đã từng
tồn tại ở nơi đây, bị chi phối bởi đau
khổ và bất công nhng đã từng biết đến


tình yêu và biết hình dung ra hạnh
phúc.


- Thơng điệp về những kẻ đã xố bỏ
cuộc sống trên trái đất này bằng vũ
khí hạt nhân cho ở mọi thời đại ngời
ta đều biết đến những thủ phạm đã
gây ra những lo sợ, đau khổ...


- Là ngời quan tâm sâu sắc đến vấn đề
vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng và
cơng phẫn cao độ.


- Vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên
trái đất hồ bình.


III<b>. Tỉng kÕt</b>.


- HS dựa theo nội dung ghi nhớ trong
SGK để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? Em học tập đợc những gì về cách
viết nghị luận từ bài “Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình”?


? Em dự định sẽ làm gì để tham gia
vào bản đồng ca của những ngời đòi
hỏi một thế giới khơng có vũ khí và
một cuộc sống hồ bình, cơng bằng


nh đề nghị của nhà văn Mác-két?
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hng dn HS luyn</b>
<b>tp</b>.


? Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi
học bài Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình của nhà văn Mác-két?


cơ của chiến tranh hạt nhân là nhiệm
vụ cấp thiết và cấp bách của toàn thể
loài ngời.


- Bài viết đã đề cập vấn đề cấp thiết
với sức thuyết phục cao bởi lập luận
chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác
thực, cụ thể và còn bởi nhiệt tình của
tác giả.


- HS tự bộc lộ: Theo dõi thơng tin về
vũ khí hạt nhân, tham gia các phong
trào chống CTHN giữ gìn ngơi nhà
chung Trái đất.


<b>IV. Lun tập:</b>


- HS tự giải quyết.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà.


1. Nắm vững nội dung bài học (ghi nhớ)


2. Làm bài tập ( phần luyện tập)


3. Son bi: Tuyờn bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


- Thực trạng, cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới.
- Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.



Ngµy 31 tháng 8 năm 2008


<b>Tiết 8. </b>


<b> Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
ph-ơng châm lch s.


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, tìm hiểu kĩ bài, phiếu học tập.


C. Kiểm tra bài cũ:



? Thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất?


? t 2 cõu cú sử dụng thành ngữ có liên quan đến các phơng châm hội
thoại( lợng, chất).


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Phơng châm hội thoại là một nội dung quan trọng của ngữ dụng học. ở tiết
trớc các em đã học phơng châm về lợng và phơng châm về chất. Để hoàn
chỉnh hệ thống các phơng châm hội thoại, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 3
ph-ơng châm hội thoại: phph-ơng châm quan hệ, phph-ơng châm cách thức, phph-ơng
châm lịch sự.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu phơng châm quan hệ.</b>


? Thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói
vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại
nào?


? Thư tëng tỵng điều gì sẽ xảy ra nếu
xảy ra những tình huống hội thoại
nh vậy?



<b>I. Phơng châm quan hệ.</b>


Thnh ng: Ơng nói gà, bà nói vịt.
- Dùng để chỉ tình huống hội thoại
mà trong đó mỗi ngời nói một đằng,
khơng khớp với nhau, không hiểu
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Em hãy giải thích vì sao ngời nói
đơi khi phải dùng cách núi: nhõn tin
õy xin hi.


? Qua đây em có thể rút ra bài học gì
trong khi giao tiếp?


- GV khắc s©u ghi nhí.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b> <b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu phơng châm cách thức.</b>


? Thành ngữ “ Dây cà ra dây
muống”, “Lúng búng nh ngậm hột
thị” dùng để chỉ những cách nói nh
thế nào?


? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế
nào đến giao tiếp?


? VËy trong khi giao tiếp cần tuân


thủ điều gì?


- GV khắc sâu ghi nhớ.


? Có thĨ hiĨu c©u sau thành mấy
cách.


Tụi ng ý vi nhng nhận định về
truyện ngắn của ông ấy”?


GV: Trong nhiều tình huống giao
tiếp, những yếu tố thuộc ngữ cảnh
(ngời nói, ngời nghe, thời điểm nói,
địa điểm nói, mục đích nói) có thể
giúp ngời nghe hiểu đúng ý của ngời
nói. Tuy nhiên cũng có những trờng
hợp mà ngời nghe khơng biết nên
hiểu câu nói đó nh thế nào?


? Em có thể diễn đạt lại để có thể có
cách hiểu thuận tiện hơn?


? Vậy để ngời nghe không hiểu lầm,
trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều


- Nhân tiện đây xin hỏi: Khi ngời nói
chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà hai ngời đang
trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là
không tuân thủ phơng châm quan hệ.



<b>* Ghi nhí: </b>


<i>Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề</i>


<i>tài mà hội thoại đang đề cập,</i>


<i>tránh nói lạc (phng chõm</i>


<i>quan</i>

<i>h)</i>



<b>II. Phơng châm cách thức.</b>


- Thành ngữ:


<i><b>+ Dõy cà ra dây muống: Dùng để</b></i>
chỉ cách nói dài dịng, rờm rà.


+ Lúng búng nh ngậm hột thị: cách
nói ấp úng, không thành lời, không
rành mạch, hoặc tiếp nhận không
đúng nội dung đợc truyền đạt. Làm
cho giao tiếp không đạt kết quả
mong muốn.


<b>* Ghi nhí:</b>


<i>Khi giao tiÕp, cÇn chú ý nói ngắn</i>


<i>gọn, rành mạch; tránh cách nói</i>


<i>mơ hồ (phơng châm cách thức)</i>



- Cú th hiu theo hai cỏch tuỳ thuộc
vào việc xác định cụm từ “của ông


ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” hay
“truyện ngắn”.


+ Nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho
“nhận định” thì có thể hiểu: Tơi đồng
ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.


+ Nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho
“truyện ngắn” thì có thể hiểu: Tôi
đồng ý với những nhận định của một
(những) ngời nào đó về truyện ngắn
của ơng ấy.


HS tù béc lé.


VD: + Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.


+ Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn mà ông ấy sáng
tác.


+ Tôi đồng ý với những nhận
định của các bạn về truyện ngắn của
ông y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
gì?



Yờu cu HS c ghi nhớ (SGK)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu phơng châm lịch sự.</b>


- Gọi HS đọc truyện: Ngời ăn xin.
? Vì sao lão ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy nh mình đã
nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó?


? Cã thĨ rót ra bµi học gì từ truyện
này?


? Vy thỡ phộp tu t t vựng nào đã
học ( so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hốn
dụ...) có liên quan trực tiếp đến
ph-ơng châm lịch s?


? Qua đây, cho chóng ta hiĨu, khi
giao tiếp cần tuân thủ điều gì?


<i><b>Hot ng 4: </b></i><b>Hớng dẫn HS giải các</b>
<b>bài tập.</b>


<b>( GV cã thÓ vËn dụng các bài tập</b>
<b>trong từng phần cho phù hợp)</b>


- Gi HS đọc bài tập 1.


? Qua nh÷ng tơc ng÷, ca dao trên cha
ông ta khuyên chúng ta điều gì?


? HÃy tìm thêm một số câu tục ngữ,
ca dao có nội dung tơng tự?


- Ghi bài tập lên bảng phụ- Gọi HS
lên điền từ ngữ vào chỗ trống.


? Cho bit mi từ ngữ trên chỉ cách
nói liên quan đến phơng châm hội
thoại nào?


- Gọi HS đọc yêu cầu của bi tp v
phng phỏp gii quyt.


? Giải thích cách nói?


giao tip.
- HS c.


<b>III. Phơng châm lịch sự.</b>


- HS c truyn.


- Cả hai đều cảm nhận đợc tình cảm
mà ngời kia đã dành cho mình, đặc
biệt là tình cảm của cậu bé đối với
ông lão ăn xin. Cậu bé không hề tỏ ra
khinh miệt, xa lánh mà vẫn có thái
độ và lời nói hết sức chân thành, thể
hiện sự tơn trọng và quan tâm ngời
khác.



- Trong giao tiếp, dù địa vị xã hội và
hoàn cảnh của ngời đối thoại nh thế
nào đi nữa thì ngời nói cũng phải chú
ý đến cách nói tơn trọng đối với ngời
đó. Khơng nên dùng những lời lẽ
thiếu lịch sự.


- PhÐp nãi gi¶m, nói tránh.


VD: +Bị vớng hai môn-> Bị trợt hai
môn.


+ Bài viết của bạn cha đợc
hay--> rất dở.


* <b>Ghi nhớ:</b>


<i>Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn</i>


<i>trọng ngời khác (phơng châm lịch</i>


<i>sự)</i>



<b>IV. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài tập 1.</b></i>


- Khng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống và khuyên ta trong
giao tiếp nên dùng những lời lẽ lich
s, nhó nhn.



- Chim khôn kêu tiếng rảng rang
Ngời kh«n nãi tiÕng dịu dàng dễ
nghe.


- Vàng thì thử lửa thử than


Chuông kêu thử tiÕng, ngêi ngoan
thö lêi.


- Một lời nói quan tiền thúng thóc,
một lời nói dùi đục cng tay.


- Một câu nhịn là chín câu lành.
<i><b>Bài tập 3.</b></i>


- HS lên bảng thực hiện.


+ Nói mát, nói hốt, nói móc, nói leo:
phơng châm lịch sự.


<i><b>Bài tập 4.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm .


- ng nói leo...: báo hiệu cho ngời
đối thoại biết là ngời đó đã khơng
tn thủ phơng châm lich sự và cần
phải chấm dứt.



<i><b>Bµi tËp 5.</b></i>


- HS thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả.


+ Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa
xói thơ bạo (phơng châm lịch sự)
+ Nói nh đấm vào tai: nói mạnh, trái
ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng
châm lịch s)


+ Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách
móc, chì chiết (phơng châm lịch sự)
+ Nửa úp nửa mở: nói mËp mê, ìm
ê, kh«ng nãi ra hÕt ý (phơng châm
cách thức)


+ Mm loa mộp gii: lắm lời, đanh
đá, nói át ngời khác (phơng châm
lịch sự)


+ Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh
không muốn tham dự vào một việc gì
đó, khơng muốn đề cập đến một vấn
đề nào đó mà ngời đối thoại đang
trao đổi (phơng châm quan hệ)


+ Nói nh dùi, đục chấm nớc mắm:
nói khơng khéo, thơ cộc, thiếu tế nhị
(phơng châm lịch sự).



E. Híng dẫn học bài ở nhà:


- Nắm chắc nội dung bài học (ghi nhớ)


- Tìm thêm tục ngữ, thành ngữ, ca dao biểu hiện 3 loại phơng châm hội
thoại trên.


- Tỡm quy ớc học thuộc để tránh nhàm lẫn về các phơng châm hội thoại:
VD: “Lợng tránh thừa, chất tránh dối, quan hệ tránh lạc, cách thức phải
<i>rành mạch, lịch s phi t nh.</i>


- Tìm hiểu bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo).


+ Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
+ Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại.



<i>---Ngày 1 tháng 9 năm 2008</i>


<b>Tiết 9. </b>


<b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>


A. Mc tiờu cn t:


Gióp HS:


- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì
văn bn mi hay.



- Luyện viết văn bản thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, tìm hiểu trớc bài học; phiếu học tập cá nhân.
C. Kiểm tra bài cò:


? Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động, hấp dẫn ngời ta vận dụng
thêm những biện pháp nghệ thut no?


? Đọc phần mở bài thuyết minh về chiếc nãn.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


nhõn vt...bờn cnh việc thuyết minh rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm, giá trị,
quá trình hình thành của đối tợng thuyết minh cũng cần vận


dụng yếu tố miêu tả để làm cho đối tợng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ
nhận.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<i><b>Hoạt động 1: </b></i> <b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>


- GV yêu cầu HS đọc bài: Cây chuối
trong đời sống Việt Nam.


? Nhan đề của văn bản có ý nghĩa
gì?


? Chỉ ra những câu thuyết minh về
đặc điểm tiêu biểu của cây chui?


? Chỉ ra những câu có yếu tố miêu tả
về c©y chuèi?


? Những yếu tố miêu tả đó có tác
dụng gì đối với đối tợng cây chuối?
? Theo yêu cầu chung của văn bản
thuyết minh, bài này có thể bổ sung
những gì?


<b>I. T×m hiĨu u tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


- HS c.


- Vai trò của cây chuối đới với đời
sống vật chất và tinh thần của con


ng-ời Việt Nam từ xa đến nay.


- Thái độ đúng đắn của con ngời
trong việc trồng, chăm sóc và sử
dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.


- ThuyÕt minh:


+ Đoạn 1: Câu 1 và 2 câu cuối đoạn:
giới thiệu cây chuối với những đặc
tính l a nc, phỏt trin nhanh.


+ Đoạn 2: “C©y chuèi là thức
ăn...quả: nói về tÝnh h÷u dơng của
cây chuối.


+ Đoạn 3: Giới thiệu loại chuối và
công dơng.


. Chuối chín để ăn;


. Chuối xanh để chế biên thc n;
. Chui th cỳng.


- Những yếu tố miêu tả:


+ Đoạn 1: thân mềm, vơn lên nh
những trụ cột nhẵn bóng; chuối mọc
thàn rừng, bạt ngàn, vô tận...



+ on 3: Khi qu chớn cú v ngọt và
hơng thơm hấp dẫn; chuối trứng cuốc
khi chín có những vệt lốm đốm nh vỏ
trứng cuốc; những buồng chuối dài từ
ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây;
chuối xanh có vị chát...


-> Làm cho cây chuối thêm nổi bật,
gây ấn tợng cho ngời đọc, ngời nghe.
- Thuyết minh:


+ Phân loại cây chuối: chuối tàu
(thân cao, màu trắng, quả ngắn),
chuối hột (thân cao màu tím sẫm, quả
ngắn, trong ruột có hột)...


+ Thân có nhiỊu líp bĐ, cã thĨ dƠ
dµng bãc ra.


+ Lá màu xanh gåm cuèng l¸ và
cọng lá, nõn chuối xanh nhạt.


+ Hoa chuối màu hồng.
+ Gốc có củ và rễ.
- Miêu tả:


+ Thân tròn, mát rợi, mọng nớc.
+ Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong
gió, vẫy óng ả dới ánh trăng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Em hÃy cho biết thêm công dụng
của thân cây chuối, lá chuèi, nân
chuèi, b¾p chuèi?


? Nh vËy, yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh có tác dơng g×?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn học sinh</b>
<b>luyện tập.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


- GV yờu cu đại diện các nhóm lên
bảng bổ sung yếu tố miêu tả vào các
chi tiết thuyết minh.


- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Chỉ ra yếu tố miêu tả?


- Gọi HS đọc vn bn Trũ chi ngy
xuõn


? Chỉ ra những câu miêu t¶?


đã bóc vỏ.
- Cơng dụng:


+Thân cây chuối non có thể thái
ghém làm rau sống rất mát, có tác


dụng giải nhiệt. Dùng thân cây chuối
tơi để làm phao tập bơi, kết thân cây
làm bè.


+ Hoa chuối: thái nhỏ ăn sống, xào,
luộc, nộm.


+ Quả chuối tiêu xanh lấy nhựa làm
thuốc chữa bệnh.


+ Lá chuèi: gãi b¸nh chng, b¸nh
nÕp, b¸nh cèm...


* <b>Ghi nhí:</b>


<i>Để thuyết minh cho cụ thể, sinh</i>


<i>động, hấp dẫn, bài thuyết minh có</i>


<i>thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu</i>


<i>tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm</i>


<i>cho đối tợng thuyết minh đợc ni</i>


<i>bt, gõy n tng.</i>



<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài tập 1: HS thảo luận .</b></i>


+Thân cây chuối có hình dáng thẳng
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi
ra cảm giác mát mẻ dƠ chÞu.



+ Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong
dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy
lên phần phật nh mời gọi ai đó trong
đêm khuya thanh vắng.


+ L¸ chuối khô lót ổ nằm vừa mềm
mại, vừa thoang tho¶ng mïi thơm
dân dà cứ ám ảnh tâm trí kẻ tha hơng.
+ Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt,
vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào
quyến rũ.


+ Bắp chuối màu phơn phít hång
®ung ®a trong giã chiÒu nom gièng
nh một cái búp lửa của thiên nhiên kì
diệu.


+ Nừn chui màu xanh non cuốn tròn
nh một bức th còn phong kớn ang
i giú m ra.


<i><b>Bài tập 2.</b></i>


- Tách...nó cã tai.


- ChÐn cđa ta kh«ng cã tai.
- Khi mêi ai...mà uống rất nóng.
<i><b>Bài tập 3.</b></i>


- Qua sông Hồng, sông Đuống...mợt


mà.


- Lõn c trang trớ...ho tit p.
- Mỳa lõn rt sơi động...chạy quanh.
- Kéo co thu hút...mỗi ngời.


- Bµn cê là sân bÃi rộng...quân cờ.
- Hai tớng...che lọng.


- Vi khong thời gian...cháy, khê.
- Sau hiệu lệnh...đôi bờ sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Luyện viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.


3. Tìm hiểu bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh.


- Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
? Giải thích đề bài? Nêu yêu cầu của đề?
? Theo đề bài cần trình bày những gì?


- Tham kh¶o văn bản thuyết minh khoa học (SGK- trang 28)


Ngày 1 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 10.</b>



Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


A. Mc tiờu cn t:


- Giúp HS rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết
minh.


- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án.


2. Hc sinh: SGK, STK; tìm hiểu đề bài “Con trâu ở làng quê Việt Nam;
phiếu học tập cá nhân.


C. KiĨm tra bµi cị:


? Sư dơng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.


D. Tin trỡnh t chc hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có một vai trị quan
trọng, đắc lực góp phần làm cho bài thuyết minh đợc sinh động, gây ấn
t-ợng.



2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu đề, tìm ý.</b>


- GV chép đề lên bản- yêu cầu HS
đọc kĩ.


? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?


? Theo em đối với đề bài này, cần
phải trình bày những vấn đề gì?


? Cã thể sử dụng những ý nào trong
bài thuyết minh khoa häc?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS lập</b>
<b>dàn ý</b>.


? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm,
giao nhiệm vụ cho các nhóm:


+ Nhãm 1: Phần mở bài.
+ Nhóm 2, 3: Phần thân bài.


<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>



§Ị ra: Con trâu ở làng quª ViƯt
Nam.


- HS đọc.


- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời
sống của ngời nơng dân Việt Nam.
- Con trâu ở làng quê Việt Nam:
+ L sc kộo ch yu.


+ Là tài sản lớn nhất.


+ Tham gia vào lễ hội truyền thống.
+ Gắn bó với ti th¬.


+ Cung cấp thực phẩmvà chế biến đồ
mĩ nghệ.


- Cã thĨ sư dơng nh÷ng tri thøc nãi
vỊ søc kÐo của con trâu.


<b>II. Lập dàn ý:</b>


<i><b>1. M bi: Gii thiu chung về con</b></i>
trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
<i>2. Thân bài:</i>


- Con trâu trong nghề làm ruộng: là
sức kéo để cày, bừa, kéo xe, trục


lúa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nhóm 4: Phần kết bài.


- Mi i din nhúm lên trình bày.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS viết</b>
<b>bài hon chnh.</b>


- Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực
hiện và trình bày.


? Nội dung cần thuyết minh trong
các phần là gì? Cần sử dụng yếu tố
miêu tả nh thÕ nµo?


- Sau khi HS trình bày GV sữa chữa,
bổ sung và đọc các đoạn văn mẫu.


- Con trâu- cung cấp nguồn thịt để
chế biến món ăn, da để thuộc, sng
dựng lm m ngh.


- Con trâu là tài sản lớn nhất của
ng-ời nông dân Việt Nam.


- Con tr©u víi trể chăn trâu, việc
nuôi trâu.


<i><b>3. Kết bài: Con trâu trong tình cảm</b></i>


của ngời nông dân.


<b>III. Viết bài hoàn chỉnh</b>.
- HS thảo luận.


<i><b>- M bài: </b></i>ở Việt Nam, đến bất kì
miền quê nào đều thấy hình bóng
con trâu trên đồng ruộng.


<i><b>Hoặc: Bao đời nay, hình ảnh con</b></i>
trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng
là hình ảnh rất quen thuộc, gần gũi
với ngời dân Việt Nam. Vì thế, con
trâu đã trở thành ngời bạn tâm tình
của ngời nụng dõn:


Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.


Cy cy vn nghip nụng gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công”
<i><b>- Thân bài:</b></i>


+ Chiều chiều, khi một ngày lao
động tạm dừng, con trâu đợc tháo
cày và đủng đỉnh bớc trên đờng làng,
miệng luôn “nhai trầu” bỏm bẻm.
Khi ấy cái dáng khoai thai, chậm rãi
của con trâu khiến cho ngời ta có
cảm giác khơng khí của làng quê


Việt Nam sao mà thanh bình, thõn
quen quỏ i.


+ Con trâu không chỉ kéo cày, kéo
xe, trục lúa...mà còn là một trong
những lÕ vËt tÕ thÇn trong “lƠ héi
tr©u ở Tây Nguyên; là nhân vật
chính trong Lễ hội chọi trâu ở Đồ
Sơn.


+ Khụng ai sinh ra v ln lên ở các
làng q Việt Nam mà lại khơng có
tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở
nhỏ, đa cơm cho cha đi cày mải mê
ngắm nhìn con trâu đang say sa gặm
cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một
chút, nghễu nghện cỡi trên lng trâu
trong những buổi chiều đi chăn thả
trở về . Cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội
xuống sông, cỡi trâu thonh dong và
cỡi trâu phi nớc đại...


<i><b>- KÕt bµi:</b></i>


Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành,
ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức
tuổi thơ của mỗi ngời bao kỉ niệm
ngọt ngào.


E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


3. ễn tp v vit vn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu
tố miêu tả để chuẩn bị làm bài viết số1( tuần sau)




<sub>Ngày 08 tháng 9 năm 2008</sub>


<b>TiÕt 11.</b>


Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ
và phát triển của trẻ em.


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Thấy đợc phần nào thực trạng, cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới
hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng và quốc tế đối với vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


B. Chn bÞ cđa GV và HS.


<b>1. Giáo viên: </b>Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; su tầm toàn văn văn
bảnTuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em; Công ớc LHQ về
quyền trẻ em.



<b>2. Học sinh</b>: SGK, soạn bài; tài liệu tham khảo.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Phõn biệt sự khác nhau giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng
thần?


? Mỗi chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một
thế giới hồ bình?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Bỏc H ó tng núi:


Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành lµ ngoan”


Trẻ em Việt Nam cũng nh trẻ em thế giới hiện nay đang đứng trớc những
thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng
đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hởng xấu đến tơng
lai phát triển của các em.


Một phần bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em tại Hội nghị cấp cao thế giới họp tại LHQ(Mĩ-1990) đã nói
lên tầm quan trọng của vấn đề này.


2. Hoạt động dạy học:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc và</b>
<b>tìm hiểu chú thích.</b>


- GV giúp HS xác định cách đọc và
tổ chức đọc.


- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích
sau đó kiểm tra nghĩa của từ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn học sinh</b>
<b>đọc, hiểu văn bản.</b>


? Nªu xt xø cđa văn bản?


? Cn c vo cỏc mc thỡ tuyờn
b này có 3 phần: Sự thách thức; cơ
hội; nhiệm vụ. Nhng khi quan sát
toàn bộ VB sẽ thấy cũn cú c phn
m u(1,2).


Theo em, phần này mang nội dung
nào của bản tuyên bố?


<b>I. Đọc- hiểu chú thích.</b>
<b>1. Đọc:</b>


- Mạch lạc, rõ ràng, khúc chiết từng


mục.


- HS c.


<b>2. Chú thÝch:</b>


- Tăng trởng: phát triển theo hớng tốt
đẹp, tiến bộ.


- Vô gia c: khơng gia đình, khụng
nh .


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


<b>1. Xuất xứ:</b>


- Trích Tuyên bố của Hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em trong Việt
Nam và các văn kiện quốc tÕ vỊ
qun trỴ em” (1997)


<b>2. Bè cơc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Em hÃy lần lợt khái quát nội dung
của từng phần:


- Sự thách thức;
- Cơ hội;


- Nhiêm vụ.



? Theo em, nếu lợc bỏ các con số và
đề mục thì văn bản sẽ hiện ra với
phơng thức biểu đạt nào? Vì sao?
? Tại sao bản tuyên bố này lại trình
bày quan điểm dới dạng các mc v
s?


- Hớng dẫn học sing phân tích từng
phần.


? M đầu bản tuyên bố đã thể hiện
cách nhìn nh thế no?


- Đặc điểm tâm sinh lí trẻ em.


- Quyền sống của trẻ em.


? Em hiểu nh thế nào về:


- Tâm lí dễ bị tổn thơng và sống phụ
thuộc của trẻ em?


- Tơng lai của trẻ em phải đợc hình
thành trong sự hoà hợp và tơng trợ?
? Em nghĩ gì về cách nhìn nh thế
của cộng đồng thế giới đối với trẻ
em?


? Từ cách nhìn ấy, cộng đồng quốc


tế đã tổ chức Hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em đã cùng nhau cam kết
và ra lời kêu gọi khẩn thiết đối với
toàn nhân loại hãy đảm bảo cho tất
cả trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn.
Cảm nghĩ của em về lòi tun bố
này?


- GV cđng cè, bỉ sung thªm.


- Sự thách thức: Nhận thức của cộng
đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh
trong cuộc sống của trẻ em trên thế
giới này.


- Cơ hội: Nhận thức về khả năng của
cộng đồng quốc tế có thể thực hiện
đợc lời tuyên bố vì trẻ em.


- Nhiệm vụ: Các giải pháp cụ thể của
cộng đồng quốc tế về quyền trẻ em.
- Phơng thức lập luận. Văn bản triển
khai lời tuyên bố bằng một hệ thống
lí lẽ kết hợp với dẫn chứng làm rõ
quan điểm vì trẻ em của cộng đồng
thế giới.


- Để cho dễ hiểu, dễ truyền bá đến
đại chúng.



<b>3. Ph©n tÝch</b>:


<i><b>a. Nhận thức của cộng đồng</b></i>
<i><b>quốc tế về trẻ em và quyền sống của</b></i>
<i><b>trẻ em trên thế giới này.</b></i>


- Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ: trong
trắng, hiểu biết, ham hoạt động và
đầy ớc vọng nhng dễ bị tổn thơng và
cịn phụ thuộc.


- Qun sèng cđa trỴ:


+ Phải đợc sống trong vui tơi, thanh
bình, đợc chơi, đợc học hành và phát
triển.


+ Tơng lai của chúng phải đợc hình
thành trong sự hồ hợp và tơng trợ.
- Trẻ em dễ xúc động và yếu đuối
tr-ớc sự bất hạnh.


- Muốn có tơng lai, trẻ em thế giới
phải đợc bình đẳng, khơng phân biệt
và chúng phải đợc giúp đỡ về mọi
mặt.


- Đó là cách nhìn đầy tin yêu và
trách nhiệm đối với tơng lai của thế
giới, đối với trẻ em.



- Quyền trẻ em là vấn đề quan trọng
và cấp thiết trong thế giới hiện đại.
- Cộng đồng quốc tế đã có sự quan
tâm đặc biệt đến vấn ny.


- Trẻ em thế giới có quyền kì vọng về
những lời tuyên bố này.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Soạn kĩ bài, tìm hiểu tiếp 3 phần còn l¹i.


2. Tìm đọc Cơng ớc LHQ về quyền trẻ em, xác định các nhóm quyền.
3. Tìm hiểu nớc Việt Nam đã phê chuẩn Cơng ớc ngày, tháng, năm nào?
Tính đến năm 2002 đã có bao nhiêu nớc kí và phờ chun tham gia.


---
Ngày 08 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 12.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


A. Mc tiờu cn đạt:


Tiếp tục giúp HS đọc và hiểu từ văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.


1.- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong


những vấn đề quan trọng, cấp bách và có ý nghĩa tồn cầu.


- Cách nhìn nhận sáng suốt và nhân đạo của cộng đồng quốc tế về trẻ
em.


2. Tính mạch lạc của văn bản, thể hiện sự trình bày ngắn gọn của các luận
điểm theo một hệ thống các mục số; lí lẽ đơn giản kết hợp với chứng cớ xác
thực làm cho lời tuyên bố gần gũi, dễ hiểu với đại chúng.


B. Chn bÞ cđa GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án; Công ớc LHQ về
quyền trẻ em.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, tham khảo, soạn bài; phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Tuyờn b th gii về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em thuộc loại văn bản gì?


? Suy nghĩ của em về cách nhìn nhận của cộng đồng thế giới đối với trẻ
em?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Sau khi khẳng định quyền đợc sống, quyền đợc phát triển của mọi trẻ em
trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề


này. Tuyên bố đã nêu rõ sự thách thức, những cơ hội và nhiệm vụ cần làm
của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tiếp</b>
<b>tục tìm hiểu văn bản.</b>


- Gọi HS đọc phần: Sự thách thức.
? Tuyên bố cho rằng trong thực tế,
trẻ em phải chịu bao nhiêu nỗi bất
hạnh. Dựa theo nội dung các mục 4,
5, 6 em hãy khái quát những nỗi bất
hạnh mà trẻ em thế giới phải chịu
đựng?


? Theo hiểu biết của em, nỗi bất
hạnh nào là lớn nhất đối với trẻ em?
? Những nỗi bất hạnh đó của trẻ em
có thể giải thốt bằng cách nào?
- u cầu các em thảo nhóm.


? Tuyên bố cho rằng những nỗi bất
hạnh của trẻ em là những thách thức
mà các nhà lãnh đạo chính trị phải
đáp ứng. Em hiểu thế nào là sự
thách thức đối với các nhà chính trị?
? Từ đó em hiểu LHQ đã có thái độ


nh thế nào trớc những nỗi bất hạnh
của trẻ em trên toàn thế giới?


- Hớng dẫn HS đọc và phân tích
phần: Những cơ hội.


? Theo dâi môc 8,9 của văn bản,
cho biết: Dựa vào cơ sở nào, bản


<b>II. Tìm hiểu văn bản (tiếp theo)</b>
<b>2. Phân tích (tiÕp)</b>


<i><b>b. Nhận thức của cộng đồng quốc</b></i>
<i><b>tế về thực trạng bất hạnh trong</b></i>
<i><b>cuộc sống của trẻ em trên th gii.</b></i>
- Tr em ang l:


+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực.


+ Nn nhõn ca úi nghốo.


+ Nạn nhân cđa suy dinh dìng vµ
bƯnh tËt.


- HS tù béc lé.


- HS th¶o luËn nhãm.


+ Loại bỏ chiến tranh, bạo lực.


+ Xố bỏ đói nghèo.


- Thách thức là những khó khăn trớc
mắt cần phải ý thức để vợt qua.


- Các nhà lãnh đạo chính trị của các
nớc tại Liên hợp quốc đã đặt quyết
tâm vợt qua những khó khăn trong sự
nghiệp vì trẻ em.


- Nhận thức rõ thực trạng đau khổ
trong cuộc sống của trẻ em trên thế
giới; quyết tâm giúp đỡ các em vợt
qua nỗi bất hạnh này.


<i><b>c. Nhận thức về khả năng của cộng</b></i>
<i><b>đồng quốc tế có thể thực hiện đợc</b></i>
<i><b>lời tun bố vì trẻ em.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc
tế có cơ hội thực hiện đợc cam kết
vì trẻ em?


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt
Nam nh rhế nào để nớc ta có thể
tham gia tích cực vào việc thực hiện
tuyên bố về quyền trẻ em?


- Hớng dẫn HS đọc và phân tích


phần nhiệm vụ.


? Theo dõi bản tuyên bố về nhiệm
vụ của cộng đồng quốc tế, sẽ thấy 2
phần nội dung:


- Nêu nhiệm vụ cụ thể.
- Nêu biện pháp thực hiện.


Em hÃy xếp các mục từ 10- 17 vào
hai phần trên.


? H·y tãm t¾t c¸c néi dung chính
của phần nêu nhiệm vụ cụ thể?


? Theo em nhiệm vụ nào quan trọng
nhất? Vì sao?


? Phần nêu biện pháp thực hiện có
những điểm gì cần chú ý?


? Theo ú, tr em Vit Nam ó c


đau của các em.


- Cụng ớc quốc tế về quyền trẻ em
tạo ra một cơ hội để trẻ em có đợc sự
tơn trọng ở khắp nơi trên thế giới.
- Bầu khơng khí chính trị quốc tế đợc
cải thiện tạo ra đợc sự hợp tác và


đoàn kết quốc tế đẩy mạnh nền kinh
trế thế giới phát triển.


- HS th¶o luËn nhãm.


+ Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến
thức (thông tin, y tế, trờng học...) để
bảo vệ sinh mệnh của trẻ em.


+ Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và
tôn trọng (các lớp học mầm non, phổ
cập tiểu học trên phạm vi cả nớc,
bệnh viện nhi, nhà văn hố thiếu nhi,
các chiến dịch tiêm phịng bệnh, trại
hè...)


+ Chính trị ổn định, kinh tế tăng
tr-ởng đều, hợp tác quốc tế ngày càng
mở rộng.


<i><b>d. Các giải pháp cụ thể của cộng</b></i>
<i><b>đồng quốc tế về quyền trẻ em.</b></i>


- Nªu nhiƯm vơ cơ thĨ (từ 10-15)
- Nêu biện pháp thực hiện ( 16, 17)
<i><b>* Nªu nhiƯm vơ cơ thĨ:</b></i>


- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh
dỡng của trẻ em.



- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em bị
tàn tật và có hồn cảnh sống đặc biệt.
- Các em gái phải đợc đối xử bình
đẳng nh cỏc em trai.


- Đảm bảo cho trẻ học hết bậc giáo
dục cơ sở.


- m bo cho các bà mẹ an toàn
mang thai và sinh đẻ.


- Với trẻ sống tha hơng, cần tạo cơ
hội cho chúng biết đợc nguồn gốc lai
lịch của mình và cảm thấy mơi trờng
sống an tồn, tạo điều kiện về đời
sống vật chất và học hành.


- HS tự bộc lộ.


<i><b>* Nêu biện pháp thực hiện:</b></i>


- Cỏc nc cần đảm bảo đều đặn sự
tăng trởng kinh tế để có điều kiện vật
chất chăm lo đến đời sống trẻ em.
- Tất cả các nớc cần có những nỗ lực
liên tục và phối hợp trong hành động
vì trẻ em.


- HS th¶o luËn nhãm.



+ Quyền đợc học tập, chữa bệnh, vui
chơi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
hởng những quyền lợi gì từ những
nỗ lực của Đảng và Nhà nớc ta?
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Hớng dẫn HS rút ra</b>
<b>bài học.</b>


? Qua bản tuyên bố, em nhận thức
nh thế nào về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về
sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề này?


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>


? Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa
ph-ơng, của các tổ chức xã hội nơi em
ở hiện nay đối với trẻ em?


- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự
phát triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trọng cấp bách,
có ý nghĩa toàn cầu. Bản tuyên bố
của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ


em ngày 30/ 9/ 1990 đã khẳng định
điều ấy và cam kết thực hiện những
nhiệm vụ có tinh thần tồn diện vì sự
sống cịn, phát triển của trẻ em, vì
t-ơng lai của tồn nhân loại.


- HS đọc ghi nhớ.


<b>IV. Lun t©p.</b>


- HS tự liên hệ.


+ Tiêm phòng bệnh.


+ Tổ chức vui chơi: Tết trung thu,
ngày 1/6...


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học (ghi nhớ)


2. Da vào những cảm nhận của mình về nội dung bản Tuyên bố đợc trích
học, em hãy viết một bức th gửi các bạn ở một đất nớc đang có chiến tranh
(đói nghèo) để bày tỏ niềm hạnh phúc của mình cũng nh sự chia sẻ, động
viên đối với các bn.


3. Soạn bài: Chuyện ngời con gái Nam Xơng (Nguyễn D÷)


- Vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt nam qua nhân
vạt Vũ Nơng.



- Số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật...


<i> Ngày 09 tháng 9 năm 2008</i>


<b>Tiết 13.</b>


Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)


A. Mc tiờu cần đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống
giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp: vì lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại
có khi khơng đợc tn thủ.


B. Chn bÞ cđa GV và HS.


<b>1. Giáo viên: </b>Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Trong hội thoại chúng ta cần tuân thủ các phơng châm hội thoại nào?


? Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch
sự?


? Cỏch núi sau õy vi phm phơng châm hội thoại nào? Vì sao? Hãy chữa
lại cho đúng?- Đêm qua cầu gãy.


D.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Để có thể xác định đợc một câu nói có tuân thủ phơng châm hội thoại hay
khơng phải xét nó trong mối quan hệ với tình huống giao tiếp cụ thể. Có thể
một câu nói đợc coi là tuân thủ phơng châm hội thoại trong tình huống này,
nhng lại không tuân thủ phơng châm hội thoại trong tình huống khác. Nh
vậy, muốn giao tiếp thành cơng ngời nói khơng chỉ cần nắm vững các phơng
châm hội thoại mà còn phải xác định rõ những đặc điểm của tình huống giao
tiếp, phải biết mình đang nói với ai? Khi nào? Với mục đích gì?


2 Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu quan hệ giữa phơng châm</b>
<b>hội thoại với tình huống giao tiếp.</b>


- Yêu cầu HS đọc truyện cời: “Chào
hỏi”


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ
đúng phơng châm lịch sự khơng?
Vì sao?



- GVu cầu HS đọc chậm, rõ ghi
nhớ trong SGK.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu những trờng hợp không</b>
<b>tuânthủ phơng châm hội thoại.</b>


- GV hớng dẫn HS điểm lại các VD
đã đợc phân tích khi học các phơng
châm hội thoại và xác định những
tình huống nào phơng châm hội
thoại không đợc tuân thủ.


- GV yêu cầu HS đọc kĩ các đoạn
đối thoại.


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin đúng nh An mong
muốn không?


? Phơng châm hội thoại nào đã
khơng đợc tn thủ?


? V× sao ngêi nãi kh«ng tuân thủ
phơng châm ấy?


? Em cã thÓ lÊy VD tơng tự tình
huống trên.



I<b>. Quan hệ giữa phơng châm hội</b>
<b>thoại và t×nh huèng giao tiÕp.</b>


- HS đọc truyện.


- Câu hỏi có tuân thủ phơng châm
lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm đến
ngời khác.


- Sử dụng khơng đúng chỗ, đúng lúc
vì ngời đợc hỏi đang ở trên cây cao
nên phải vất vả trèo xuống để trả lời.
- Khi giao tiếp, không những phải
tuân thủ các phơng châm hội thoại
mà còn phải nắm đợc các đặc điểm
của tình huống giao tiếp nh: Nói với
ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói
nhằm mục đích gì?


<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


<i>Việc vận dụng các phơng châm hội</i>


<i>thoại cần phù hợp với đặc điêm</i>


<i>của tình huống giao tiếp. (Nói với</i>


<i>ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói</i>


<i>để làm gì?)</i>



<b>II. Nh÷ng trờng hợp không tuân</b>
<b>thủ phơng châm hội thoại.</b>



HS điểm lại các ví dụ.


- Chỉ có 2 tình huống trong phần học
về phơng châm lịch sự là tuân thủ
ph-ơng châm hội thoại, các tình huống
còn lại không tuân thủ.


- Không.


- Phơng châm về lợng (không cung
cấp lợng thông tin đúng nh An muốn)
- Vì ngời nói khơng biết chính xác
chiếc máy bay đầu tiên trên thế giới
đợc chế tạo vào năm nào? Để tuân
thủ phơng châm về chất (khơng nói
điều mà mình khơng có bằng chứng
xác thực) ngời nói phải ttrả lời một
cách chung chung: “Đâu khoảng đầu
thế kỉ XX”


- VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? Giả sử có một ngời mắc bệnh ung
th đã đến giai đoạn cuối thì sau khi
khám bệnh bác sĩ có nên nói thật
cho ngời ấy biết hay không? Tại
sao?


? Khi bác sĩ nói tránh đi cho bệnh


nhân n tâm thì bác sĩ đã không
tuân thủ theo phơng châm hội thoại
nào?


? Việc nói dối của bác sĩ có thể
chấp nhận đợc không? Tại sao?
? Hãy nêu một tỡnh hung tng t?


? Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc
thì có phải ngời nói không tuân thủ
phơng châm về lợng hay không?


? Phải hiểu ý nghĩa của câu này nh
thế nào?


? Tìm cách nói tơng tự.


? Qua đây em có cho biết việc
không tuân thủ các phơng châm hội
thoại có thĨ b¾t ngn tõ những
nguyên nhân nào?


- Yờu cu HS c li ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>


- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện ở
BT1.



? Ông bố đã không tuân thủ phơng
châm hội thoại nào?


- Gọi HS đọc đoạn trích- nêu u


+ ë híng hå Hoµn Kiếm.


- Không nên nói thật vì có thể khiến
cho bệnh nhân hoảng sợ, tuyệt vọng.


- Phng chõm về chất (nói điều mà
mình tin là khơng đúng)


- Có thể chấp nhận đợc vì nó có lợi
cho bệnh nhân, giúp cho bệnh nhân
lạc quan trong cuộc sống.


- VD.


+ Ngời chiến sĩ không may sa vào tay
giặc không thể khai báo sự thật về
đơn vị mình.


+ Khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi
tác của ngời i thoi.


- Tiền bạc chỉ là tiền bạc


+ Nếu xét về nghĩa tờng minh thì
câu này khơng tn thủ phơng châm


về lợng, bởi vì nó dờng nh không cho
ngời nghe thêm một thông tin nào.
Nhng xét về hàm ý thì câu này có nội
dung của nó, nghĩa là nó vẫn đảm bảo
tuân thủ phơng châm về lợng.


- Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống
chứ không phải là mục đích cuối
cùng của con ngời. Câu này có ý răn
dạy ngời ta khơng nên chạy theo tiền
bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan
trọng hơn, thiêng liêng hơn trong
cuộc sống.


- VD. ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh; Nã
vÉn lµ nã; Nã lµ con cđa bè nó mà;
Rồng là rồng.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


<i>- Việc không tuân thủ các phơng</i>


<i>châm hội thoại có thể bắt nguồn từ</i>


<i>những nguyên nh©n sau:</i>



<i>+ Ngêi nãi v« ý, vơng vỊ, thiếu</i>


<i>văn hoá giao tiếp.</i>



<i>+ Ngời nói phải u tiên cho một</i>


<i>phơng châm hội thoại hoặc yêu cầu</i>


<i>khác quan trọng hơn.</i>




<i>+ Ngi núi mun gõy mt sự chú</i>


<i>ý, để ngời nghe hiểu câu nói đó</i>


<i>theo một hàm ý nào đó.</i>



- HS đọc.


<b>III. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cầu và hớng giải quyết. <i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Lời nói của Chân và Tay không tuân
thủ phơng châm lịch sù.


- Khơng có lí do chính đáng. Vì theo
nghi thức giao tiếp thông thờng đến
nhà ai trớc hết ta phải chào hỏi chủ
nhà, ở đây các vị khách không chào
mà dùng những lời lẽ giận dữ, nặng
nề.


E. Híng dÉn häc bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học (ghi nhớ)


2. Bài tập bổ sung: Một khách mua hàng hỏi ngời bán:
- Hàng này có tốt không anh?



- Mi mua y. Mua i! Dựng ri s bit anh !


Cách trả lời của ngời bán hàng vi phạm phơng châm hội thoại nào? Vì sao?
3. Tìm hiểu bài: Xng hô trong hội thoại.


- Từ ngữ xng hô.


- Sử dụng từ ngữ xng hô.



---Ngày 9 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 14- 15.</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 1.</b>


A. Mc tiờu cn t:


Giúp HS viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp
nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả.


Rèn luyện kĩ năng viết văn: diến đạt, dùng từ, t cõu...


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giỏo viờn</b>: Ra đề, đáp án, biểu chấm.


<b> 2. Học sinh</b>: Tập tìm hiểu đề, lập dàn ý cho 4 đề bài trong SGK; Huy động
kiến thức về văn bản thuyết minh; Luyện sử dụng biện pháp nghệ thut v yu
t miờu t.



C. Tiến hành.


<b>I. Đề ra</b><i><b>: H·y giíi thiƯu vỊ c©y lóa ViƯt Nam.</b></i>


<b>II. Yêu cầu- biểu chấm</b>:


<b>1. Hình thức (1 điểm)</b>


- B cục chặt chẽ, rõ ràng.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Ngơn ngữ trong sáng.


<b>2. Néi dung (9 ®iĨm)</b>


a. Më bài (2 điểm)


- Giới thiệu về cây lúa Việt Nam.


- Nêu một định nghĩa về cây lúa Việt Nam.
b. Thân bi (6 im)


- Nêu nguồn gốc của cây lúa.


- Trỡnh bày những đặc điểm và quá trình sinh trởng của cây lúa.
- ý nghĩa, vai trò, tác dụng của cây lúa đối với đời sống con ngời, đối


với sự phát triển kinh tế của đất nớc.
c. Kết bài:



- Cảm nghĩ chung về cây lúa Việt Nam. (1 điểm)
* GV nhắc nhở uốn nắn HS trong quá trình làm bài.



<sub>Ngày 14 tháng 9 năm 2008</sub>


<b>Tiết 16.</b>


<i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng.</i>



<b>( Trích </b><i><b>Truyền kì mạn lục</b></i><b>- Nguyễn Dữ ) </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ThiÕt kÕ bµi dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ
Gióp HS :


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ Việt Nam
qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng
truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỡ.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giỏo viờn: SGK, SGV, tài liệu tham khảo; soạn giáo án; su tầm tác phẩm
Truyền kì mạn lục (bản dịch tiếng Việt của Ngơ Văn Triện), Kho tàng cổ tích


Việt Nam ( tập 5 của Nguyễn Đổng Chi); tranh Đền thờ Vũ Nơng; đèn chiếu.
2. Học sinh: SGK, STK, soạn bài; tìm đọc Kho tàng cổ tích Việt Nam; phiếu


häc tËp c¸ nhân.


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


(GV ghi bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ)


- Gọi HS lên thực hiện trên bảng chiếu- GV chấm chữa và cho điểm.


<b>D. Tin trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Cũng lên tiếng phê phán, tố cáo những hủ tục, quan niệm của xã hội phong
kiến bất công tàn bạo, trớc Nguyên Hồng bốn thế kỉ, nhà văn Nguyễn Dữ (thế
kỉ XVI) đã thành cơng với tập “Truyền kì mạn lục”, trong đó nổi bật là
“Chuyện ngời con gái Nam Xơng”.


2. Hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích và tóm tắt cốt</b>
<b>truyện.</b>


- Gọi HS c chỳ thớch phn tỏc gi,
tỏc phm.



? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền
kì mạn lục?


- GV b sung: Nguyn D sống ở
thế kỉ XVI, thời kì triều đình nhà Lê
bắt đầu khủng hoảng, các tập đoàn
phong kiến Lê- Mạc- Trịnh tranh
giành ngơi vị, quyền bính gây ra các
cuộc nội chiến kéo dài.


- GV giíi thiƯu tËp “Trun kì mạn
lục (bản dịch tiếng Việt của Ngô
Văn TriƯn)


- Trun cã ngn gèc tõ mét trun


<b>I. §äc - Hiểu chú thích.</b>


<b>1.* Tác giả Nguyễn Dữ (TK XVI)</b>


- HS c.


- Ngời huyện Thanh Miện- tỉnh Hải
Dơng.


- Là häc trß xuÊt sắc của Nguyễn
Bỉnh Khiêm.



- Là ngời học rộng tài cao, làm quan
một năm rồi cáo quan lui về sống ẩn
dật, viết sách, nuôi mẹ già.


- Ông là ngời mở đầu cho dòng văn
xuôi Việt Nam.


<b>* Truyền kì mạn lục</b>: ghi chép tản
mạn những điều kì lạ vẫn đợc lu
truyền.


- Gồm 20 truyện đợc viết bằng chữ
Hán theo lối văn xuôi biền ngẫu, gồm
20 truyện.


- Là một”thiên cổ kì bút” (áng văn
hay của ngàn đời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dân gian trong “Kho tàng truyện cổ
tích Việt Nam” đợc gọi là truyện “Vợ
chàng Trơng” nhng truyện cổ tích chỉ
thiên về kể những sự kiện dẫn đến nỗi
oan khuất của Vũ Nơng.


- Giíi thiƯu “Kho tµng trun cỉ
tÝch ViÖt Nam” (tËp 5 cđa Ngun
§ỉng Chi)


- GV hớng dẫn và tổ chức đọc.



- Gọi HS trung bình đọc, gọi học
sinh khá giỏi nhận xột.


? Kể tóm tắt văn bản?


- GV kiểm tra khả năng giải nghĩa
một số từ khó của HS.


- Giải thích thêm một số điển tích,
điển cố: Ngọc Mị Nơng, cỏ Ngu Mĩ,
Tào Nga


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Tìm đại ý của truyện?


? Cã thÓ chia văn bản thành mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn?


? Ngay t u tỏc phm, Vũ Nơng
đ-ợc giới thiệu là ngời nh thế nào?
? Thời kì đầu, cuộc hơn nhân giữa
Tr-ơng Sinh- Vũ NTr-ơng có thể nói là hạnh
phúc đợc khơng? Vì sao?


? Theo em, hạnh phúc đó do ai tạo


<b>2. §äc, kĨ tãm t¾t.</b>



- Đọc diễn cảm, phân biệt các đoạn
tự sự và những lời thoại để thể hiện
tâm trạng của từng nhân vật trong
từng hồn cảnh.


- HS kĨ tãm tắt.


<b>3. Giải nghĩa từ khó.</b>


- HS tự bộc lộ.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đại ý:</b>


Chuyn k về số phận oan nghiệt
của một phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dới chế độ phong kiến, chỉ vì một lời
nói ngây thơ của con trẻ mà bị nghi
ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy đến bớc đờng
cùng, phải tự kết liễu cuộc đời mình
để bày tỏ tấm lịng trong sạch. Đồng
thời thể hiện ớc mơ ngàn đời của
nhân dân là ngời tốt bao giờ cũng đợc
đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế
giới huyền bí.


<b>2. Bè cục</b>: 3 đoạn


- on 1: T u n cha m đẻ
mình”: Cuộc hơn nhân giữa Trơng


Sinh và Vũ Nơng, sự xa cách vì chiến
tranh và đức hạnh của nàng.


- Đoạn 2: Tiếp đó đến “…trót đã
qua rồi”: Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vũ Nơng.


- Đoạn 3: Còn lại: Cuộc sống nơi
thuỷ cung. Vũ Nơng đợc giải oan.


<b>3. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>a. Vẻ đẹp của Vũ Nơng.</b></i>


- Vũ Nơng là ngời tính đã thuỳ mị,
nết na lại thêm t dung tốt đẹp.


- Vợ chồng không có thất hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà<i></i>
ra?


? Cú ngi cho rng: V Nng l ngời
phụ nữ đảm đang, ngời con dâu hiếu
thảo, ngời vợ thuỷ chung, ngời mẹ
hiền. ý em thế nào? Hãy chng
minh?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Cử
th kí ghi kết quả thảo luận trên phiếu


học tập.


- GV cho trình bày kết quả thảo luận
của các nhóm học tập trên phiếu và
nhận xét bổ sung.


? Hóy c mt s đoạn để thể hiện
điều đó?


đến thất hồ.


- HS th¶o ln nhãm:


+ Khi tiễn chồng đi lính: nàng dặn
dị chồng với những lời đằm thắm,
dịu dàng, bộc lộ nỗi lịng xót thơng,
nhớ mong, lo lắng.


+ Khi xa chång:


. Nàng đảm đơng gánh vác mọi việc
trong gia đình, thay chồng chăm sóc,
phụng dỡng mẹ già, ni dạy con thơ.
Khi mẹ chồng ốm đau, nàng lo chạy
chữa thuốc men, lo ma chay tế lễ, mồ
yên mả đẹp khi bà qua i.


. Nỗi buồn thơng, nhớ mong chồng
cứ dài theo năm tháng, luôn tạo cho
con cuộc sống hạnh phúc nh có cha


bên cạnh.


- HS c.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Soạn kĩ bài: Tiếp tục tìm hiểu văn bản.


- Ni oan khut v cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
- Vũ Nơng đợc giải oan.


3. Tìm đọc một số tác phẩm trong Truyền kì mạn lục; đọc những bài viết
phân tích, bình luận v tỏc phm ny.


Ngày 14 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 17</b>.


<i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng.</i>



<b> ( Trích Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Tiếp tục phân tích văn bản để HS cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn trong sạch,
thuỷ chung, vị tha của ngời phụ nữ và số phận đau thơng của họ trong



x· héi phong kiÕn.


- Thấy đợc niềm trân trọng và thơng cảm của tác giả dành cho họ.


- Thấy đợc lối kể chuyện đan xen thực và ảo, kết hợp tự sự với biểu cảm
trong xây dựng nhân vật là những nét đặc sc ca truyn.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; tranh Đền thờ Vũ
Nơng bên sông Hoàng Giang.


<b>2. Học sinh:</b>SGK, STK, soạn bài; phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Truyền kì
mạn lục?


? Cảm nhận chung cđa em vỊ t¸c phÈm “ Chun ngêi con gái Nam Xơng.


D. Tin trỡnh t chc hot ng dy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Vũ Nơng là ngời phụ nữ “thuỳ mị nết na, lại thêm t dung tốt đẹp” nàng là
ngời con dâu hiếu thảo, ngời vợ thuỷ chung, và là ngời mẹ hiền. Nhng cuộc
đời nàng thì sao?


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gọi HS đọc đoạn 2.



? Theo em, chi tiÕt nµo lµ quan
trọng, là đầu mối, là điểm nút của
câu chuyện?


? Cái bóng do đâu mà có?


? Với Vũ Nơng, “cái bóng” đó là gì?
Nàng muốn gửi gắm điều gì qua cái
bóng của mình?


? Với cách hiểu ngây thơ, bé Đản
hiểu cái bóng đó là gì?


? Khi nghe con nãi vỊ “c¸i bãng”
Tr-ơng Sinh nghĩ gì?


? Suy ngh ú ca Trng Sinh có phù
hợp với hồn cảnh, tính cách, tâm
trạng của anh khơng? Vì sao?


? Suy nghĩ nh thế về cái bóng nên
Tr-ơng Sinh xử sự nh thế nào? Nhận xét
của em về cách xử sự đó?


? Hậu quả của cách xử sự đó là gì?
? Nhận xét của em về chi tiết cỏi
búng?


GV: Là sự tập trung, khái quát hoá,


hình tợng hoá sự hiểu lầm ngộ nhận
vô tình hay h÷u ý cđa 3 nh©n vËt
trong truyÖn.


? Vậy theo em, nguyên nhân dẫn
đến cái chết của Vũ Nơng là do đâu?
Do Vũ Nơng, bé Đản hay Trng
Sinh?


<b>3. Phân tích (tiếp)</b>


<i><b>b. Nỗi oan khuất và cái chết của</b></i>
<i><b>Vũ Nơng.</b></i>


- Cái bóng.


- Khi chồng đi lính, mẹ già mất, đêm
đêm nàng thờng chỉ bóng mình trên
vách và nói với con đó là cha của nó.
- Để dỗ con, muốn ngi đi cảm giác
con mình đang sống vắng cha; để
khoả bớt nỗi cô đơn trống trải, cho
khuâng ni nh chng.


- Là ngời cha rất lạ và bí Èn.


- Là ngời đàn ông khác, là bằng
chứng không thể chối cãi đợc về sự
mất nt, h thõn ca v.



- Phù hợp:


+ Sự cách bức giàu nghèo.


+ Trơng Sinh là ngời đa nghi, hay
ghen, vô học.


+ Tâm trạng buồn: mẹ mất.
- Trơng Sinh:


+ La um, mắng nhiếc, đánh đuổi vợ
mình-> Xử sự hồ đồ, độc đốn, kẻ vũ
phu, thơ bạo.


+ Trơng Sinh khơng đủ bình tĩnh để
phán đốn, phân tích.


+ Bỏ ngồi tai những lời phân trần
của vợ, không tin cả những nhân
chứng, biện minh cho nàng, khơng
nói ra dun cớ để cho Vũ Nơng có
cơ hội minh oan.


- Cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng.
- Cái bóng là chi tiết nghệ thut c
ỏo:


+ Là cái bóng oan khiên, làm tan vỡ
hạnh phúc của Vũ Nơng.



+ Làm cho một ngời chết oan, hai
ngời còn lại đau khổ.


+ Giải oan cho Vũ Nơng.


- Cã phÇn do Vũ Nơng vô tình, bé
Đản ngây thơ, Trơng Sinh mù quáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? n đây, em hãy cho cô một lời
nhận xét đầy đủ về nhân vật Vũ
N-ơng?


? NÕu kiểu bi kịch là:


- S mt i ca nhng iu tốt đẹp.
- Cái đẹp bị huỷ diệt.


- Khát vọng, hạnh phúc và khả
năng không thể thực hiện đợc hnh
phỳc ú trong thc tin.


Thì số phận của Vũ Nơng có phải là
một bi kịch không? Bi kịch theo
nghĩa nào?


? Xây dựng số phận bi kịch của Vũ
Nơng. Tác giả Nguyễn Dữ bày tỏ
điều gì?



GV: Ngời phụ nữ không đợc bênh
vực, chở che mà còn bị đối xử một
cách bất cơng, vơ lí chỉ vì lời nói
ngây thơ của đứa trẻ miệng cịn hơi
sữa và vì sự hồ đồ, vũ phu của anh
chồng hay ghen tuông mà đến nỗi
kết liễu đời mình.


- Giíi thiƯu: §Ịn thê Vũ Nơng bên
sông Hoàng Giang (x· Ch©n LÝ,
hun LÝ Nh©n, tỉnh Hà Nam)


? Kể lại cuộc sống của Vũ Nơng díi
thủ cung?


? Hãy tìm yếu tố hoang đờng, kì ảo
trong phần truyện? Tại sao tác giả lại
đa các yếu t hoang ng kỡ o vo
truyn?


? Cách thức đa các yếu tố kì ảo vào
truyện của Nguyễn Dữ nh thế nào?


kiến bất công, tàn bạo.


+ Tn tại, coi trọng quan niệm
“Trọng nam, khinh nữ”, chế độ “nam
quyền”-> Trơng Sinh là con đẻ, là
bản sao của xã hội phong kiến.



+ G©y chiÕn tranh phi nghÜa.


- Vũ Nơng là ngời có phẩm chất tốt
đẹp nhng cuộc đời thì thật cay đắng
với cái chết đầy oan khuất-> số phn
bi thm.


- Bi kịch theo các nghĩa trên.


- Tố cáo xà hội phong kiến-> giá trị
hiện thực.


- Nim thng cm đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ dới chế
độ phong kiến-> giá trị nhân đạo.


c. Cuéc sèng cđa Vị N¬ng díi thủ
<i><b>cung.</b></i>


- HS kĨ


- Những chi tiết : Phan Lang nằm
mộng rồi thả rùa xanh, Phan Lang lạc
vào động rùa của Linh Phi, đợc đãi
tiệc yến và gặp Vũ Nơng…-> yếu tố
không thể thiếu trong loại truyện
truyền kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Yếu tố kì ảo có ý nghĩa gì?



? Liệu tính bi kịch của tác phẩm có
bị giảm vì những yếu tố kì ảo không?


<i><b>Hot ng 3:</b></i><b> Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết và luyện tập.</b>


? Qua câu chuyện về cuộc đời và cái
chết oan khuất của Vũ Nơng, tác giả
Nguyễn Dữ gửi gắm tâm sự gì?
? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật
của tác phẩm?


- Gọi HS đọc ghi nhớ- phân tích chức
năng của ghi nhớ.


- Ỹu tè k× ¶o:


+ Hồn chỉnh thêm những nét đẹp
vốn có của Vũ nơng


+ Tạo nên kết thúc có hậu, thể hiện
ớc mơ của nhân dân ta về sự cơng
bằng trong cuộc đời, ngời tốt dù có
trải qua bao oan khuất, cuối cùng sẽ
đợc minh oan.


- Tất cả chỉ là ảo ảnh, một chút an
ủi cho kẻ bạc phận, hạnh phúc thực
sự đâu có thể lại lại nữa. và chàng


Tr-ơng thể tất phải trả giá cho hành
động vũ phu của mình. Tính bi kịch
của truyện vẫn tiềm ẩn ở ngay trong
cái lung linh, kì ảo này-> khẳng định
niểm thơng cảm của tác giả đối với
số phận của ngời phụ nữ dới chế độ
phong kiến.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp.</b>


- Niềm cảm thơng đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ Việt Nam
dới chế độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẻ đẹp truyền thống của
họ.


- NghÖ thuËt:


+ X©y dùng cèt trun li k×, hấp
dẫn.


+ Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc.
+ Kết hợp tự sự với trữ tình.


- HS thực hiện


<b> E. Híng dÉn häc bµi ở nhà:</b>


1. Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ?
2. Tóm tắt tác phẩm.



3. Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
4. Suy nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng.


5. Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ( Phạm Đình Hổ)
Tìm hiĨu:


- Cách sống xa hoa tham lam vơ độ của vua chúa, quan lại phong kiến thời
vua Lê chúa Trịnh.


- Cái nhìn phê phán của tác giả trớc hiện thực suy tàn của chế độ phong kiến
Việt Nam cuối thế kỉ XVIII.


- NghƯ tht trong thĨ t bót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>Tiết 18.</b>


<i>Xng hô trong hội thoại</i>

.



A. Mc tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình
huống giao tiếp.



- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


1<b>. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: Tìm hiểu bài học, phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Khi vận dụng các phơng châm hội thoại cần lu ý điều gì?


? Việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại có thể do những nguyên
nhân nào?


? HS giải quyết bài tập về nhà ( cô giao)


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phơng
tiện xng hô là một đặc điểm nổi bật của tiếng Việt. Vì vậy kiến thức về xng
hô và kĩ năng sử dụng những phơng tiện xng hô hợp thành một phần quan
trọng trong nội dung giáo dục ngôn ngữ của nhà trờng ở Việt Nam và ở một
số quốc gia khác.


<b>2. Hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>từ.</b>


? Nêu một số từ ngữ dùng để xng hô?
- GV ghi VD lên bảng phụ- gọi HS
đọc.


? Xác định từ ngữ xng hơ trong 2
đoạn trích trên?


? Phân tích sự thay đổi về cách xng
hơ của Dế Choắt và Dế Mèn trong 2
đoạn trích?


? Giải thích sự thay i ú?


? Đặt VD có sử dụng từ ngữ xng hô
và giải thích cách dùng.


? Em có nhận xét gì về hệ thống từ
ngữ xng hô tiếng Việt?


? Sư dơng tõ ng÷ xng h« sao cho
thÝch hỵp?


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS giải</b>


<b>quyêt các bài tập.</b>


- HS xỏc nh t ng xng hụ.


? Cách dùng từ ngữ xng hô ở đây có
sự nhầm lẫn. Vì sao có sự nhầm lẫn


I. <b>Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xng hô.</b>


- HS nêu: Anh- tôi, chị- em...


a. Em- anh (DÕ Cho¾t nãi víi DÕ
MÌn)


Ta- chú mày (Dế Mèn- Dế Choắt)
-> Sự xng hơ bất bình đẳng của một
kể ở vị thế yếu, thấp hèn cần nhờ vả
và một kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng và
hách dịch.


b. Tôi- anh (Dế Mèn nói với Dế
Choắt và Dế Choắt - Dế Mèn)-> Sự
x-ng hơ bình đẳx-ng (tơi- anh) khôx-ng ai
thấy thấp hơn hay cao hơn ngời đối
thoại.


- Vì tình huống giao tiếp thay đổi, vị
thế của 2 nhân vật khơng cịn nh đoạn
1- nh những ngời bạn.



- HS đặt VD.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


-

<i>TiÕng ViÖt cã mét hÖ thống từ ngữ</i>



<i>xng hô rất phong phú, tinh tế và</i>


<i>giàu sắc thái biểu cảm.</i>



- Ngi núi cn cn c vo đối tợng và
các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đó?


- Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu hớng
giải quyết.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu hớng
giải quyết.


- Chóng em: Kh«ng bao gåm ngêi
nghe.



-> Tiếng Việt có sự phân biệt ngôi
gộp - ngôi trừ; ngôn ngữ Châu Âu
khơng có sự phân biệt đó.


<i><b>Bµi tËp 2.</b></i>


- Dïng chóng t«i thay cho tôi: tăng
tính khách quan cho những luận điểm
khoa học; thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả.


<i><b>Bài tập 3.</b></i>


- Cỏch xng hô với sứ giả cho thấy
Thánh Gióng là một đứa trẻ khác
th-ờng và kì lạ.


<i><b>Bµi tËp 4.</b></i>


- Cách xng hơ thể hiện thái độ kính
cẩn và lòng biết ơn của vị tớng đối
với thầy giáo mỡnh.


<i><b>Bài tập 5.</b></i>


Tạo cảm giác gần gũi, thân thiết trong
quan hƯ gi÷a l·nh tơ- ngêi d©n của
một nớc dân chủ.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:



- Nẵm vững nội dung bài học (ghi nhớ); làm bài tập 6(SGK)
- Luyện sử dụng từ ngữ xng hô.


- Chuẩn bị bài: Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.
- Su tầm 2 cách dẫn trên.



---Ngày 17 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 19.</b>


<i>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</i>


A. Mc tiờu cần đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc hai cách dẫn: trực tiếp và gián tiếp.
- Sử dụng, vận dụng hai cách dẫn trờn.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, su tầm ngữ liệu.


C. Kiểm tra bµi cị:


? Từ ngữ xng hơ trong tiếng Việt có đặc điểm gì? Sử dụng từ ngữ xng hơ


sao cho thích hợp?


? Cho VD vỊ viƯc vËn dơng tõ ng÷ xng h«.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Ngời ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một ngời hay một nhân vật.
Khi kể chuyện bằng lời nói thờng dùng cách dẫn gián tiếp còn lời trao đổi
của các nhân vật trong truyện thờng đợc dẫn trực tiếp.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu cách dẫn trực tiếp.</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích trên bảng
phụ.


? Đoạn trích a, b: bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó
đợc ngăn cách với bộ phận trớc
bằng những dấu gì?


? Có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận
in đậm với bộ phận đứng trớc nó



<b>®-I. Cách dẫn trực tiếp.</b>


VD:


a. Là lời nói.
b. Là ý nghĩ.


- Ngăn cách với bộ phận tríc b»ng
dÊu: hai chÊm, dấu ngoặc kép, dấu
gạch ngang (trong lời thoại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
ợc không?


? Qua đây, em hiĨu c¸ch dÉn trùc
tiÕp lµ nh thÕ nµo?


? Cho 1 VD về cách dẫn trực tiếp.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>


- Gọi HS đọc VD trên bảng phụ.
? Bộ phận in đậm trong VD a,b là
lời nói hay ý nghĩ? Nó đợc ngăn
cách với bộ phận đứng trớc bằng
dấu gì khơng?


? Giữa 2 bộ phận này có từ gì? Có
thể thay thế từ đó bằng từ gì?



? VËy c¸ch dÉn gi¸n tiếp có khác gì
với cách dẫn trực tiếp?


- Yờu cu HS đọc lại ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS luyn</b>
<b>tp.</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu và hớng giải
quyết.


- HS viết 1 đoạn văn nghị luận có sử
dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
- Yêu cầu HS thuật lại lời nói của
Vũ Nơng trong đoạn trích.


cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và
dấu gạch ngang.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


<i><b>Dn trực tiếp tức là nhắc lại</b></i>
<i><b>nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của</b></i>
<i><b>ngời hoặc nhân vật; lời dẫn trực</b></i>
<i><b>tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.</b></i>
- HS lấy VD.


<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>


- VD:



a. Là lời nói
b. Là ý nghÜ.


- Khơng có dấu ngăn cách với bộ
phận đứng trớc.


- Tõ r»ng cã thÓ thay b»ng tõ lµ.
<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


<i><b>Dẫn gián tiếp tức là thuật lại lời nói</b></i>
<i><b>hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật,</b></i>
<i><b>có điều chỉnh cho thích hợp; lời</b></i>
<i><b>dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu</b></i>
<i><b>ngoặc kép.</b></i>


- HS đọc.


<b>III. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


- HS xác định lời dẫn: a, b là ý nghĩ.
- Là lời dẫn trực tiếp.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- HS viÕt vµ trình bày trớc lớp.
<i><b>Bài tập 3.</b></i>



- HS thuật lại.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Luyện viết đoạn văn sử dụng 2 cách dẫn.
3. Tìm hiểu bài: Sự phát triển của từ vựng.


- Bng cách nào để có thể phát triển đợc từ vựng.


Ngày 17 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 20. </b>


<i>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sù.</i>



A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.


B. ChuÈn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án.


<b>2. Hc sinh</b>: SGK, c vn bản Chiếc lá cuối cùng (Ô-Hen ri), Chuyện
ng-ời con gái Nam Xơng (Nguyễn Dữ), tập tóm tắt.



C. KiĨm tra bài cũ:


? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Văn bản tự sự là những văn bản phản ánh cuộc sống bằng cách kể lại các
sự việc theo một chuỗi liên tục, có q trình, có các mối liên hệ với nhau
nhằm bộc lộ ý nghĩa, phơi bày các xung đột, khắc hoạ hình tợng nhân vật.
Chính vì thế, VB tự sự thờng là những văn bản có cốt truyện với các nhân
vật, chi tiết và sự kiện tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt</b>
<b>văn bản tự sự.</b>


- Cho HS đọc các tình huống trong
SGK và trao đổi để rút ra nhận xét.
? Trong cả 3 tình huống trên, ngời ta
đều phải tóm tắt VB. Hãy nhận xét
về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản
tự sự?


? H·y nêu lên các tình huống khác
trong cuộc sèng mµ em cần vận


dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tù sù?


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS thực</b>
<b>hành tóm tắt văn bản tự sự.</b>


- Cho HS đọc phơng án nêu các sự
việc và nhân vật chính để tóm tắt
văn bản “Chuyện ngời con gái Nam
Xơng”


? Các sự việc chính đã đợc nêu đầy
đủ cha?


? Cã thiÕu sù viÖc nào quan trọng
hơn?


? Ti sao ú là sự việc quan trọng
cần phải nêu?


? Các sự việc nêu trên đã hợp lí cha?
Cần có sự thay đổi khơng?


? NÕu ph¶i tãm tắt tác phẩm này
ngắn gọn hơn, em sẽ tóm tắt nh thế
nào?


<i><b>Hot động 3</b></i><b>: Cho HS rút ra ghi</b>
<b>nhớ.</b>


? Sù cÇn thiÕt phải tóm tắt văn bản


tự sự? Yêu cầu của văn bản tóm tắt?


<i><b>Hot ng 4:</b></i><b> Hng dn HS luyn</b>
<b>tp.</b>


? Hóy tóm tắt miệng trớc lớp về một
câu chuyện xảy ra trong cuộc sống
mà em đợc nghe hoặc đã chững
kiến?


? Viết tóm tắt một văn bản tự sự đã
học trong chơng trình Ngữ văn 9.


<b>I. Sù cÇn thiÕt cđa việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


- HS c.


- Giỳp ngi đọc, ngời nghe dễ nắm
đợc nội dung chính của một câu
chuyện.


- Làm nổi bật đợc các s vic v
nhõn vt chớnh.


- Văn bản tóm tắt thờng ngắn gọn, dễ
nhớ.


- VD:



+ Chỳ b đội kể lại một trận đánh.
+ Kể lại một vụ tai nạn giao thông.
+ Lớp trởng báo cáo vắn tắt cho cô
giáo chủ nhiệm nghe một hiện tợng
vi phạm nội qui ca lp mỡnh.


<b>II. Thực hành tóm tắt một văn b¶n</b>
<b>tù sù</b>.


- HS đọc.


- Khá đầy đủ sự việc của cốt truyện.
- Thiếu sự việc: Sau khi Vũ Nơng
trẫm mình. Một đêm, Trơng Sinh
cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con
chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó
chính là ngời hay tới đêm đêm.


- Chính sự việc này đã làm cho
chàng hiểu ra là vợ mình đã bị oan.
Chàng hiểu ngay sau khi vợ chết chứ
không phải đợi đến khi Phan Lang về
kể lại.


- Sù viƯc trªn chÝnh là sự việc cần bổ
sung điều chỉnh trớc khi viết văn bản
tóm tắt.


- HS tóm tắt.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>



<i><b>Túm tt vn bản tự sự là cách làm</b></i>
<i><b>giúp ngời đọc và ngời nghe nắm </b></i>
<i><b>đ-ợc nội dung chính của văn bản đó.</b></i>
<i><b>Văn bản tóm tắt phải nêu đợc một</b></i>
<i><b>cách ngắn gọn nhng đầy đủ các</b></i>
<i><b>nhân vật và sự việc chính phù hợp</b></i>
<i><b>với văn bản đợc tóm tắt.</b></i>


III<b>. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>
- HS tóm tắt.


- HS chuẩn bị và viết tóm tắt; trình
bày trớc lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
1. Nắm vững nội dung bài học.
2. Làm bài tập 1 (SGK)


3. Tìm hiểu trớc bài: Miêu tả trong văn bản tự sự.
<i>Ngày 20 tháng 9 năm 2008</i>


<b>Tiết 21.</b>


Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


<b>(Trích Vũ trung tuỳ bút- Phạm Đình Hổ)</b>



A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại
thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


- Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá
đợc giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực.


B. Chn bÞ của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, văn bản Vũ trung tuỳ bút; soạn
giáo án.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, soạn bài; phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam X¬ng”


? Cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về hiện thực cuộc sống và số phận của
ng-ời phụ nữ dới chế độ phong kiến?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Cùng viết về những năm tháng cuối cùng của triều đình Lê- Trịnh, cùng
phê phán sự xa hoa, hởng lạc của chúa, sự tham nhũng lộng hành thối nát của


đám quan lại thừa cơ đục nớc béo cị, nếu Hồng Lê nhất thống chí chọn thể
loại tiểu thuyết lịch sử, Lê Hữu Trác chọn thể kí sự (Thợng kinh kí sự) thì
Phạm Đình Hổ chọn thể tuỳ bút với cốt truyện đơn giản, kết cấu bố cục tự do
tuỳ theo cảm xúc mà ghi chép những điều mắt thấy tai nghe.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


- GV hớng dẫn HS đọc.


- Yêu cầu HS đọc phần chú thớch
(tỏc gi, tỏc phm)


? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Phạm Đình Hổ và tác phẩm của
ông?


<b>I. Đọc, hiểu chú thích.</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>


- HS c vn bản.


<b>2. Chó thÝch.</b>


<i><b>* Tác giả: Phạm Đình Hổ </b></i>
(1768-1839) tên chữ là Tùng Niên hoặc


Bỉnh Trực, hiệu Đông Dã Tiều tục
gọi là Chiêu Hổ ngời làng Đan Loan,
huyện Đờng An, tỉnh Hải Dơng; sinh
ra trong một gia đình khoa bảng.


- Là một nho sĩ sống trong thời chế
độ phong kiến đã khủng hoảng trầm
trọng nên có t tởng muốn ẩn c và
sáng tác văn chơng, khảo cứu về
nhiều lĩnh vực.


- Thơ văn của ơng chủ yếu là kí thác
tâm sự bất đắc chí của một nho sĩ
sinh ra không gặp thời.


- Để lại nhiều cơng trình biên soạn
khảo cứu có giá trị thuộc đủ các lĩnh
vực: văn học, triết học, lịch sử...
- Một s tỏc phm chớnh:


Khảo cứu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV yêu cầu HS giải thích các chú
thích 5, 6, 13, 15, 16.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Em hiĨu g× vỊ thĨ t bót?



? Tìm đại ý của đoạn trích?


? Sự ghi chép trong tuỳ bút cổ
không cần đến kết cấu. Tuy nhiên,
VB này sự ghi chép tập trung vào 2
sự vic chớnh? ú l s vic no?


? Nội dung đoạn này kể về điều gì?
? Tìm nh÷ng chi tiÕt kĨ vỊ cc
sèng cđa chúa Trịnh và bọn quan
hầu cận?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:


Sáng tác văn chơng:


+ Đông DÃ học ngôn thi tập.
+ Tïng, cóc, tróc, mai tø h÷.
+ Vị trung t bót.


+ Tang thơng ngẫu lục(Đồng tác giả
với Nguyễn án)


<i><b>* Tác phẩm:</b></i>


- Vũ trung tuỳ bút (tuỳ bút viết trong
ma)- là một tác phẩm văn xuôi xuất
sắc ghi lại một cách sinh động và hấp
dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc
ta thời đó. Cung cấp những kiến thức


về văn hố truyền thống(nói chữ,
cách uống chè, chế độ khoa cử, cuộc
bình văn trong nhà Giám...), về
phong tục(lễ đội mũ, hôn lễ, tệ tục, lễ
tế giáo, phong tục,..), về địa
lý( những danh lam thắng cảnh), về
xã hội, lịch sử...;


- Đợc viết vào đầu khoảng đầu đời
Nguyễn. Gồm 88 mẫu chuyện nhỏ
ghi chép tản mạn theo cảm xúc của
tác giả về xã hội, con ngời mà tác giả
chứng kiến, suy ngẫm.


- Chun cị trong phđ chóa TrÞnh:
ghi chÐp vỊ cc sống và sinh hoạt ở
phủ chúa Trịnh.


<i><b>* Từ khó:</b></i>
- HS tự bộc lộ.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<b>1. Thể tuỳ bót:</b>


- Ghi chép sự việc con ngời theo cảm
hứng chủ quan, khơng gị bó theo hệ
thống kết cấu nhng vẫn tuân theo
một t tởng cảm xúc chủ đạo.



- Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận
thức đánh giá của tác giả về con ngời
và cuộc sng.


<b>2. Đại ý:</b>


- on trớch ghi li cnh sng xa hoa
vô độ của chúa Trịnh và sự tham lam
nhũng nhiễu của bọn quan lại hầu
cận trong phủ chúa.


<b>3. Bố cục văn bản.</b>


- T u cho n “...đó là triệu bất
thờng”: cuộc sống của chúa Trịnh và
bọn quan li hu cn.


- Còn lại: Sự tham lam, nhũng nhiễu
của quan lại trong phủ chúa.


<b>3. Phân tích:</b>


<i><b>a. Cuéc sèng cña chúa Trịnh và</b></i>
<i><b>bọn quan lại.</b></i>


- Xõy dựng nhiều cung điện, đền đài
lãng phí, hao tiền tốn của.


- Thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp.
- Những cuộc dạo chơi bày trị giải


trí hết sức lố lăng, tốn kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? Em cã nhËn xÐt gì về việc xây
dựng cung điện và tính chất các
cuộc vui chơi cđa chóa?


? Bằng cách nào tác giả đã khắc hoạ
đợc rõ nét cuộc sống của chúa Trịnh
và bọn quan lại?


? Tác giả đã miêu tả cảnh phủ chúa
nh thế nào?


? Cảnh ở phủ chúa gợi cho em cảm
giác nh thế nµo?


? Qua việc nhận xét “kẻ thức giả
biết đó là triệu bất tờng...” tác giả
đã bộc lộ cảm xúc, thái độ gì?


? Ai đã tiếp tay và phục vụ đắc lực
nhất cho thới ăn chơi vô độ của
chúa Trịnh?


? Bọn chúng đã dùng những thủ
đoạn gì để cung phụng chúa?


? Trớc những thủ đoạn đó của bọn
quan lại, ngời dân rơi vào tình cảnh


nh thế nào? Tìm những chi tiết t li
cnh ú?


- Yêu cầu HS thảo luận:


? Tỏc gi kết thúc tuỳ bút bằng câu
ghi lại một sự việc có thực, từng xảy
ra ngay trong nhà mình nhằm mục
đích gì?


? Trong đoạn văn này, tác giả đã
phơi bày những thủ đoạn của bọn
hầu cận bằng biện pháp nghệ thuật
gì?


<b>Hoạt động 3</b><i>: Hớng dẫn học sinh</i>
<i>tổng kết và luyện tập.</i>


? Nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích?


? Với nét nghệ thuật đó tác giả phản


Liªn...


- Việc tìm thú vui của chúa Trịnh
thực chất là để cớp đoạt những của
quý trong thiên hạ để tô điểm cho
cuộc sống xa hoa,vô độ.



- Bằng cách đa ra những sự việc cụ
thể, phơng pháp so sánh, liệt kê;
miêu tả tỉ mỉ sinh động, tác giả đã
khắc hoạ một cách ấn tợng rõ nét
cuộc sống ăn chơi xa hoa, vô độ của
vua chúa, quan lại thời Lê- Trịnh.
- “ Cây đa to, cành lá...nh cây cổ
thụ”, phải cơ binh hàng trăm ngời
mới khiêng nổi; Hình non bộ trơng
nb bến bể đầu non...


- Cảnh xa hoa lộng lẫy nhng những
âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn,
tang tóc đau thơng, báo trớc điềm
gở- sự suy vong tất yếu của một triều
đại phong kiến.


- Thể hiện thái độ phê phán chế độ
phong kin thi Lờ -Trnh.


<i><b>b. Thủ đoạn của bọn quan hầu cận.</b></i>
- Đợc chúa sủng ái, chúng ngang
nhiên ỷ thế hoành hành, vừa ăn cớp
vừa la làng. Đó là hành vi ngang
ng-ợc, tham lam, tàn bạo, vô lí bất công.
+ Các nhà giàu bị vu cho là giấu vËt
cung phơng.


+ Có hịn đá to, cây cối lớn qua thì
thậm chí phải phá nhà, huỷ tởng để


khiêng ra.


- D©n chúng bị đe doạ, cớp bóc, o ép
sợ hÃi.


- Cú khi phải đập bỏ hòn non bộ hay
cây cảnh để tránh khỏi tai vạ...


- Tăng tính thuyết phục, kín đáo, bộc
lộ thái độ lên án, phê phán chế độ
phong kiến.


- Bằng cách xây dựng hình ảnh đối
lập, dùng phơng pháp so sánh, liệt kê
những sự việc có tính cụ thể, chân
thực, tác giả đã phơi bày, tố cáo
những hành vi thủ đoạn của bọn quan
lại hầu cận.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp:</b>


- NghƯ tht:


+ Thành công với thể tuỳ bút: Phản
ánh con ngời và sự việc cụ thể, chân
thực và sinh động bằng các phơng
pháp: liệt kê, miêu tả, so sánh...
+ Xây dựng đợc những hình ảnh đối
lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

¸nh néi dung g×?


- Gọi HS đọc ghi nhớ ( SGK)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm


? So với các bài tuỳ bút đã học,
chẳng hạn nh “Mùa xuân của tôi”
(NV7) em nhận thấy:


- Tuỳ bút cổ có khác gì với tuỳ bút
hiện đại.


- Sự khác biệt đó giúp cho tuỳ bút
“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”
có u thế gì?


- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm
trong SGK.


? Căn cứ vào bài Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh và cả bài đọc thêm,
hãy viết một đoạn văn ngắn trình
bày những điều em nhận thức đợc
về tình trạng đất nớc ta vào thời vua
Lê chúa Trịnh cuối thế kỉ XVIII.


vua chúa quan lại phong kiến.
- HS đọc.


- HS th¶o luËn nhãm.



- Tôn trọng hiện thực đời sống; dùng
văn học để phản ánh hiện thực một
cách chân thực.


- Phê phán, báo trớc sự diệt vong của
chế độ.


- HS đọc.


- HS th¶o luËn nhãm.


+ Tuỳ bút hiện đại chủ yếu đợc viết
theo dòng cảm xúc của tác giả. Tuỳ
bút cổ chủ yếu đợc viết theo các sự
việc có thật đã xẩy ra trong đời sống
hiện thực khách quan.


+ Ghi chép tuỳ hứng các sự việc một
cách cụ thể, sinh động, chân thực.
- HS c.


- HS viết đoạn văn ngắn và trình bày
trớc lớp.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bµi häc.


2. Kết hợp nội dung bài học này với bài đọc thêm (SGK) và kiến thức lịch


sử đã học, em bình luận gì về chế độ phong kiến thời suy vong?


3. Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí.


- Hỡnh ảnh ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại
phá quân Thanh.


- Sự thảm bại của tớng lĩnh nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê
Chiêu Thống phản nớc hại dân.



Ngày 24 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 22.</b>


Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi 14)


<i>(Ngô gia văn phái)</i>





A. Mục tiêu cần đạt.


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và


sè phËn của bè lũ vua quan phản nớc hại dân.



- Hiu đợc sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết
hợp miêu tả chân thc, sinh ng.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giỏo viên:</b> Nghiên cứu SGK, tài liệu; soạn giáo án; bản đồ chiến dịch
Tây Sơn đại phá quân Thanh.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, sách tham khảo; soạn bài; đọc tác phẩm Hồng Lê
nhất thống chí.


C. KiĨm tra bµi cị:


? Vì sao bà cung nhân già- mẹ tác giả- phải cho chặt bỏ những cây q đẹp
trớc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

ThiÕt kÕ bµi dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


? Sự việc này nói lên điều gì về chúa Trịnh và chính quyền của ơng ta?
- Làm cho tính chân thực đáng tin cậy của câu chuyện nhỏ tăng thêm vì
nó diễn ra ngay ở nhà ngời viết.


? Trong những câu trả lời sau, câu trả lời nào là đúng: Tuỳ bút là thể loại.
a. Văn xi tự sự.


b. Cã cèt trun.
c. Cã nh©n vật.


d. Có sự việc, tình tiết.



e. Đậm tính chủ quan trữ tình.


g. S vic nhõn vt cú thc, khụng ba đặt.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Cho đến nay, trong lịch sử văn học Việt Nam cha có tác phẩm văn học nào
mà tái hiện lại chân thực và sinh động một giai đoạn lịch sử nớc nhà đợc nh
cuốn tiểu thuyết lịch sử (kí sự lịch sử) Hồng Lê nhất thống chí của Ngơ gia
văn phái (gia đình nhà văn họ Ngơ). Trong văn học Việt Nam trung đại,
Hồng Lê nhất thống chí là tác phẩm văn xi chữ Hán có qui mơ lớn nhất
và đạt đợc những thành công xuất sắc về nghệ thuật tiểu thuyết. Hồi thứ 14
kể chuyện Quang Trung đại phá quân Thanh một cách chân thực và hào
hùng. Nó khơng chỉ vẽ nên bức chân dung lẫm liệt của ngời anh hùng dân
tộc vĩ đại mà còn làm nổi rõ thất bại thảm hại của bọn xâm lợc nhà Thanh,
sự đầu hàng phản bội nhục nhã của bè lũ vua quan hèn mạt Lê Chiêu Thống,
đóng đinh chúng vào lịch sử.


2. Hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>kể tóm tắt, hiểu chú thích.</b>


- Tổ chức cho HS đọc văn bản sau
khi GV đã xác định cách đọc.



- GV đọc trớc một on sau ú gi
HS c.


? Kể tóm tắt đoạn trích.


- Gọi HS đọc phần tác giả, tác phẩm
ở phần chú thớch.


? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả và tác phẩm?


<b>I. Đọc, kể, hiểu chú thích.</b>
<b>1. Đọc, kể tãm t¾t.</b>


- Lu ý đọc cả 2 câu thơ mở đầu hồi;
đoạn in chữ nghiêng tóm tắt phần
đầu hồi, những lời nói của quần thần,
của vua Quang Trung, vua Lê Chiêu
Thống... cần đọc với ngữ điệu phù
hợp với từng nhân vật; lời kể, tả trận
đánh cần đọc với giọng trẩn trơng,
phấn chấn.


- HS kÓ tãm t¾t.


<b>2. HiĨu chó thÝch:</b>


<i><b>* Tác giả:</b></i> Ngơ gia văn phái là gia
đình nhà văn họ Ngơ.



- Thế kỉ XVIII- XIX có gia đình họ
Ngơ Thì (Sĩ, Nhậm, Chí, Du,
Thiến...) quê ở làng Tả Thanh
Oai-Hà Tây, nổi tiếng đỗ cao, có tài văn
học.


- Một số ngời trong gia đình đã viết
chung tác phẩm “Hồng Lê nhất
thống chí”: Ngơ Thì Nhậm, Ngơ Thì
Chí, Ngơ Thì Du...Hai tác giả chính
là:


+ Ng« Thì Chí (1758- 1788) làm
quan thời Lê Chiêu Thống.


+ Ngơ Thì Du (1772-1840) làm
quan dới triều đình nhà Nguyễn.
<i><b>* Tác phm:</b></i>


- Hoàng Lê nhất thống chí:
+ Tác phẩm viết bằng chữ Hán.
+ Tiểu thuyết lịch sử viết theo lèi
ch¬ng håi: gåm 17 håi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Híng dÉn HS giải nghĩa các từ khó
theo chú thích, chú ý sè 7, 16, 22,
26,...


- GV bæ sung:



+ Đốc suất đại binh là chỉ huy cổ vũ
đoàn quân lớn.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Thể chí có đặc điểm gì? Tại sao
lại gọi là Hồng Lê nhất thống chí?
? Hồi thứ 14 phản ánh giai đoạn lịch
sử nào của chế độ phong kiến Việt
Nam?


? Lối văn trần thuật của hồi 14 cho
thấy phơng thức biểu đạt nào của
văn bản ny?


? Hồi thứ 14 có 3 sự việc chính. Đó
là những sự việc nào? HÃy tách các
đoạn văn bản theo mỗi sự việc?


- Hớng dẫn HS phân tích.


? Nghe tin giặc đã đánh chiếm đến
tận Thăng Long. Phản ứng của Bắc
Bình Vơng nh thế nào?


? Rồi chỉ trong vịng hơn một tháng
ơng đã làm những việc lớn gì?


? Qua đây, cho thấy đặc điểm gì


trong con ngời Nguyễn Huệ


- Hồi 14 viết về sự kiện vua Quang
Trung đại phá quân Thanh.


<i><b>* Gi¶i thÝch tõ khã:</b></i>


- HS tìm hiểu và giải thích.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b> 1. Thể loại:</b>


- Chí là một thể văn vừa có tính văn
học vừa có tính lịch sử.


- Phn ỏnh giai on lịch sử đầy biến
động của xã hội phong kiến Việt
Nam cuối thế kỉ XVIII.


- Ph¬ng thøc tù sù.


<b>2. Bố cục:</b> 3 đoạn.


- on 1: Từ đầu đến “...hôm ấy
nhằm vào ngày 25 tháng chạp năm
Mậu Thân (1788)”: Đợc tin báo quân
Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc
Bình Vơng Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế và thân chinh cầm quân
dẹp giặc.



- Đoạn 2: Tiếp đó cho đến “... vua
Quang Trung tiến binh đến Thăng
Long, rồi kéo vào thành”: Cuộc hành
quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang trung.


<i><b>- Đoạn 3. Còn lại: Sự đại bại của</b></i>
quân tớng nhà Thanh và tình trạng
thảm hại của vua tôi Lê Chiờu
Thng.


<b>3. Phân tích:</b>


<i>a. </i>

<i>Hình tợng nh©n vËt Ngun</i>


<i>H</i>

<i>.</i>



- Giận lắm, liền họp các tớng sĩ,
không hề nao núng, định thân chinh
cầm quân đi ngay.


- Trong vòng hơn 1 tháng, Nguyễn
Huệ đã: “Tế cáo trời đất” lên ngơi
Hồng đế,“đốc suất đại binh” ra Bắc,
gặp gỡ “ngời cống sĩ ở huyện Sơn
La”, tuyển mộ quân lính và mở cuộc
duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ dụ
t-ớng sĩ, định kế hoạch hành quân,
đánh giặc và kể cả kế hoạch đối phó
với nhà Thanh sau khi chiến thắng.


- Nguyễn Huệ ln là con ngời có
hành động mạnh mẽ, quyết đốn.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


1. Học kĩ phần tác giả, tác phẩm, tóm tắt đoạn trích hồi thứ 14.
2. Tìm đọc tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí ( Bản tiếng Việt)
3. Tiếp tục son bi:


- Hình tợng ngời anh hùng Nguyễn Huệ- Quang Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà



---Ngày 24 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 23.</b>


Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi 14)


<b>( Ngô gia văn phái)</b>



A. Mc tiờu cn t:


Tip tc giỳp HS đọc và hiểu đợc:


- Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc
đại phá quân Thanh.


- Sự thảm bại của tớng lĩnh nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê


Chiêu Thống phản nớc hại dân.


- NiỊm tù hµo của tác giả.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1.Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, STK; phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm Hoàng Lê nhất thống
chí.


? Tóm tắt đoạn trích håi thø 14.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Lịch sử đầy biến động ở nớc ta trong khoảng hơn 3 thập kỉ cuối TK XVIII
và mấy năm đầu TK XI X, đợc Ngô gia văn phái miêu tả một cách cụ thể,
sinh động. Các tập đoàn phong kiến sa đoạ, thối nát đến cực độ; nổi lên trên
cái nền thời đại ấy là vóc dáng những con ngời thuộc các phe phái đối lập,
đặc biệt là hình ảnh sáng ngời của Quang Trung- Nguyễn Huệ, ngời anh hùng
tiêu biểu cho sức mạnh quật cờng của cả dân tộc.


2. Hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS phân</b>
<b>tích văn bản (tiếp theo</b>)


? Hãy đọc lời chỉ dụ của vua Quang
Trung và cho biết:


- ChØ dô cã néi dung g×?


- Nhận xét của em lời chỉ dụ đó?
- Em hiểu gì thêm về con ngời của
ơng vua này?


? Không những vậy, ông còn rất
sáng suốt nh¹y bÐn trong việc xét
đoán và dùng ngời. Điều này thể
hiện qua chi tiết nào?


- Yêu cầu HS th¶o luËn nhãm.


? Cã ý kiÕn cho r»ng: Quang Trung
cã ý chí quyết thắng, có tầm nhìn


<b>3. Phân tích (tiếp theo)</b>


<i>a. </i>

<i>Hình tợng nhân vËt Ngun</i>


<i>H.</i>



- ChØ dơ:



+ Khẳng định chủ quyền dân tộc của
ta và lên án hành động xâm lăng phi
nghĩa trái đạo trời của giặc ( đất nào
sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng)
+ Nêu bật dã tâm của giặc (bụng dạ
ắt khác...giết hại nhân dân vơ vột ca
ci)


+ Nhắc lại truyền thống chống giặc
ngoại xâm của d©n téc ta tõ xa.


+ Kêu gọi qn lính (đồng tâm hiệp
lực) và ra kỉ luật nghiêm...


- Lời phủ dụ có thể xem nh một bài
hịch rất ngắn gọn mà ý tứ thật phong
phú, sâu xa, có tác động kích thích
lịng u nớc và truyền thống quật
c-ờng của dân tộc.


- Quang Trung rất sáng suốt trong
việc phân tích tình hình thời cuộc và
thế tơng quan chiến lợc giữa ta và
địch.


- Cách xử trí với các tớng sĩ tại Tam
Điệp, khi Sở và Lân “đều mang gơm
trên lng mà chịu tội”. Ông rất hiểu sở
trờng, sở đoán của các tớng sĩ, khen


chê đều đúng ngời đúng việc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

xa tr«ng réng vµ cã tµi dơng binh
nh thần. ý em thế nào?


? Hỡnh ảnh của vua Quang Trung
trong chiến trận đợc khắc hoạ nh
thế nào?


- GV bổ sung thêm: Qua đó, hình
ảnh ngời anh hùng đợc khắc hoạ
khá đậm nét với tính cách quả cảm,
mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, tài dụng binh nh thần; là ngời
tổ chức và là linh hồn của chin
cụng v i.


? Theo em nguồn cảm hứng nào chi
phối ngòi bút tác giả khi tạo dựng
hình ¶nh ngêi anh hïng dân tộc
này?


? Qua đoạn trích, em hiểu Tôn Sĩ
Nghị và đội quân của y nh thế nào?


? Trong sè nh÷ng chi tiÕt kĨ về cuộc
tháo chạy của tớng lĩnh nhà Thanh,
em thấy chi tiÕt nµo lµ hµi híc nhÊt?
Chi tiÕt nµo lµ bi th¶m nhÊt?



+ Mới khởi binh đánh giặc, cha dành
lại đợc một tấc đất nào, vậy mà
Quang Trung đã nói chắc nh đinh
đóng cột “phơng lợc tiến đánh đã có
tính sẵn”, lại cịn tính sẵn cả kế
hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng
đối với một nớc “lớn gấp mời nớc
mình”, để có thể “dẹp việc binh đao”,
“cho ta đợc yên ổn mà nuôi dỡng lực
lợng”.


+ Cuộc hành quân thần tốc: ngày 25
tháng chạp bắt đầu xuất quân ở Phú
Xuân (Huế), một tuần lễ sau đã đến
Tam Điệp (giáp giới Ninh Bình,
Thanh Hố). Đêm 30 tháng chạp lập
tức lên đờng, tiến quân ra Thăng
Long, mà tất cả đều là đi bộ. Ông
hoạch định kế hoạch là mồng 7 tháng
giêng sẽ vào ăn Tết tại Thăng Long,
trong thực tế vợt mức 2 ngày. Hành
quân liên tục mà quân vẫn chỉnh tề,
do tài tổ chức của ngời cầm quân.
- Hình ảnh vua Quang Trung thật lẫm
liệt:


+ Trong trận đánh đồn Ngọc Hồi:
trong cảnh “khói toả mù trời, cách
gang tấc khơng thấy gì”, nổi bật hình
ảnh nhà vua “cỡi voi i c thỳc.



- Tác giả phản ánh hiện thực theo
quan điểm: tôn trọng sự thực lịch sử
và ý thức dân tộc.


<i>b. Số phËn cđa tíng lĩnh nhà</i>


<i>Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.</i>



<i><b>* Sự thảm bại của quân tớng nhà</b></i>
<i><b>Thanh.</b></i>


- Tụn S Ngh kéo quân sang An Nam
là nhằm những lợi ích riêng, lại
không muốn tốn nhiều xơng máu.
- Tôn Sĩ Nghị là một tên tớng bất tài,
cầm quân mà không biết đợc tình
hình thực h ra sao, lại còn kiêu căng,
tự mãn, chủ quan khinh địch. Dù đã
đợc vua Lê Chiêu Thống báo trớc, y
vẫn không chút đề phòng, suốt mấy
ngày Tết “chỉ chăm chú vào việc yến
tiệc vui mừng, không hề lo chi đến
việc bất trắc”, cho qn lính mặc sức
vui chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

ThiÕt kÕ bµi dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Việc Lê Chiêu Thống cầu cứu
quân Thanh cho ta thấy điều gì?



? Khi tht th, vua Lờ Chiêu thống
đã làm gì?


- GV bổ sung: Lê Chiêu Thống khi
đã chạy sang Tàu, phải cạo trọc đầu,
tết tóc, ăn mặc giống nh ngời Mãn
Thanh và cuối cùng gửi nắm xơng
tàn nơi đất khách quê ngời.


? Em cã nhËn xét gì về lối văn trần
thuật ở đây?


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết và rút ra bài học ghi nh.</b>


? Hồi thứ 14 của tác phẩm Hoàng
Lê nhất thống chí mang lại cho em
những hiểu biết gì về:


- Ngêi anh hïng d©n téc Ngun
H.


- Sè phËn quân Thanh xâm lợc và
vua tôi Lê Chiêu Thống.


- Gi HS c ghi nh.


? Theo em, tại sao các tác giả Ngô
gia văn phái vèn trung thµnh với
nhà Lê lại có thể viết thực và hay


nh thÕ vÒ ngêi anh hùng Nguyễn
Huệ?


? Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu
thuyết lịch sử vì lí do nào:


- Truyn liên quan đến sự thật lịch
sử.


- Sự thật lịch sử đợc ghi chép dới
hình thức tiểu thuyết.


rụng rời sợ hãi”, xin ra hàng hoặc
“bỏ chạy tán loạn, giày xéo lên nhau
mà chết”, “quân sĩ các doanh trại
nghe tin, đều hoảng hồn tan tác bỏ
chạy, tranh nhau qua cầu sang sông,
xô đẩy nhau rơi xuống mà chết”, đến
nỗi nớc sơng Nhị Hà vì thế mà tắc
nghẽn không chảy đợc nữa”. Cả đội
binh hùng tớng mạnh, chỉ quen diễu
võ dơng oai giờ đây chỉ còn biết tháo
chạy, mạnh ai nấy chạy, “đêm ngày
đi gấp không dỏm ngh ngi.


* Số phận thảm hại của bọn vua tôi
<i><b>phản nớc, hại dân.</b></i>


- Lờ Chiờu Thống và những bề tôi
trung thành của ông ta đã vì lợi ích


riêng của dịng họ mà đem vận mệnh
của cả dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm
lợc, “ rớc voi về giày mả tổ”, “cõng
rắn cắn gà nhà”. Là ơng vua bù nhìn,
bất tài.


- Lê Chiêu Thống vội vã cùng bề tơi
thân tín “đa thái hậu ra ngồi”, chạy
bán sống bán chết, cớp cả thuyền dân
để qua sông, “luôn mấy ngày không
ăn”.


- Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách
sinh động cụ thể, gây đợc ấn tợng
mạnh.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


<i><b>- Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc</b></i>
<i><b>hoạ khá đậm nét, với tính cách quả</b></i>
<i><b>cảm, mạnh mẽ, trí tuệ sáng suốt,</b></i>
<i><b>nhạy bén, tài dụng binh nh thần; là</b></i>
<i><b>ngời tổ chức và là linh hồn của</b></i>
<i><b>chiến công vĩ đại.</b></i>


<i><b>- Tớng nhà Thanh bất tài, kiêu</b></i>
<i><b>căng tự mãn, chủ quan khinh địch;</b></i>
<i><b>quân lính hèn nhát.</b></i>


<i><b>- Vua tôi Lê Chiêu Thống khốn</b></i>


<i><b>đốn, ê chề, nhục nhã.</b></i>


- HS đọc ghi nhớ.
- Vì:


+ Họ đợc sống giữa những biến động
của thời đại lúc bấy giờ.


+ Vì Nguyễn Huệ có đủ phẩm chất
và công lao của một anh hùng dân
tộc khơng ai có thể phủ nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Các nhân vật nổi lên trong tác
phẩm nh là những hình tợng văn
học sinh động.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>


? Ngòi bút của tác giả khi miêu tả
hai cuộc tháo chạy (của tớng nhà
Thanh và vua tơi Lê Chiêu Thống)
có gì khác biệt? Hãy giải thích vì
sao có sự khác biệt đó?


? Viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả lại
chiến công thần tốc đại phá quân
Thanh của Quang Trung từ tối 30
Tết ngày 5/1/1789.



<b>IV. LuyÖn tËp:</b>


- Tất cả đều là tả thực, với những chi
tiết cụ thể, nhng âm hởng lại rất khác
nhau. Đoạn văn trên nhịp điệu nhanh,
mạnh hối hả, ngòi bút miêu tả khách
quan nhng vẫn hàm chứa vẻ hả hê,
sung sớng của ngời thắng trận trớc sự
thảm bại của lũ cớp nớc. ở đoạn dới
nhịp điệu có chậm hơn, tác giả dừng
lại miêu tả tỉ mỉ những giọt nớc mắt
tơng cảm của ngời thổ hào, nớc mắt
tủi hổ của vua tôi lê Chiêu Thống,
cuộc tiếp đãi thịnh tình có âm hởng
ngậm ngùi chua xót.


- HS viết và trình bày.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà.


1. Nắm vững nội dung bài học.
2. Bài tập trắc nghiệm:


*. Tên tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí” có nghĩa là gì?
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nớc.


B. ý chí thống nhất đất nớc của vua Lê.
C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nớc.
D. ý chí trớc sau nh một của vua Lê.



*.ý nào nói đúng nhất nội dung của hồi 14 (Trích Hồng Lê nht thng
chớ)


A. Ca ngợi hình tợng ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
B. Nói lên sự thảm bại của quân tíng nhµ Thanh.


C. Nói lên số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
D. Cả A, B, C đều ỳng.


3. Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du.


- Những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời và sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du; Nắm đợc cốt truyện, giá trị cơ bản của Truyện Kiều.



Ngày 26 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 24. </b>


Sự phát triển cña tõ vùng


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS nắm c:


- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triÓn.


- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa
của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát
triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.



B. ChuÈn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án; từ điển tiếng Việt.


<b>2. Hc sinh</b>: SGK, đọc lại VB “Vào nhà ngục Quảng Đông cm tỏc.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Khi sử dụng các từ ngữ xng hô chúng ta cần lu ý điểm g×?


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự vân
động của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


Hot ng ca thy Hot động của trị


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu sự biến đổi và phát triển</b>
<b>nghĩa của từ ngữ.</b>


- Yêu cầu HS đọc bài Vào nhà ngục
Quảng Đông cm tỏc ca Phan Bi
Chõu.


? Văn bản có câu Bủa tay ôm


chặt bồ kinh tế. Cho biết từ kinh
tế trong bài thơ này cã nghÜa g×?


? Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này
theo nghĩa của cụ Phan Bội Châu
đã dùng hay khơng?


? Qua đó em rút ra nhân xét gì về
nghĩa của từ?


- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ
trong mục 1,2 (SGK) chú ý các từ
in đậm.


? Xác định nghĩa của từ xuân và
<i>tay? Cho biết nghĩa nào là nghĩa</i>
gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?


? Trờng hợp có nghĩa chuyển thì
nghĩa đó đợc hình thành theo
ph-ơng thức chuyển nghĩa nào?


- Cho HS mét hƯ thèng ho¸ kiÕn
thøc.


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


? Từ vựng của ngôn ngữ có phát
triển khơng. Biểu hiện nào cho
thấy điều đó?



? Có mấy phơng thức chủ yếu để
phát triển nghĩa của từ vựng?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS luyn</b>
<b>tp.</b>


- Yêu cầu HS:


+ Xỏc nh yờu cu bi tp.
+ Phng ỏn gii quyt.


- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của


<b>I. S bin i v phỏt trin nghĩa</b>
<b>của từ ngữ.</b>


- HS đọc.


- “<i><b>Kinh tế</b></i>” trong bài thơ là hình thức
nói tắt của kinh bang tế thế, có nghĩa
là trị nớc cứu đời. Cịn cách nói khác
là Kinh thế tế dân nghĩa là trị đời cứu
dân.


- Cả câu thơ ý nói tác giả ơm ấp hồi
bão trơng coi việc nớc, cứu giúp ngời
đời.


- Ngày nay khơng cịn dùng theo


nghĩa nh vậy mà theo nghĩa: toàn bộ
hoạt động của con ngời trong lao
động sản xuất trao đổi phân phối và
sử dụng của cải vật chất làm ra.


- Nghĩa của từ khơng phải bất biến.
Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có
những nghĩa cũ bị mất đi và có những
nghĩa mới đợc hình thành.


- Xuân1: mùa chuyển tiếp từ Đông
sang Hạ, thời tiết ấm dần lên, thờng
đợc coi là mở đầu của năm (nghĩa
gốc)


- Xu©n 2: thc vỊ ti trỴ (nghÜa
chun)


- Tay 1: bộ phận phía trên của cơ thể,
từ vai đến các ngón tay, dùng để cầm,
nắm (nghĩa gốc)


- Tay 2: ngời chuyên hoạt động hay
giỏi về một môn, một nghề nào đó
(nghĩa chuyển)


- Xu©n: chun nghÜa theo ph¬ng
thøc Èn dơ.


- Tay: chuyển nghĩa theo phơng thức


hốn dụ (lấy tên một bộ phận để chỉ
tồn thể)


<b>* Ghi nhí:</b>


<i><b>- Cïng víi sù ph¸t triĨn cđa x· héi,</b></i>
<i><b>tõ vùng ngôn ngữ không ngõng</b></i>
<i><b>ph¸t triĨn. Mét trong những cách</b></i>
<i><b>phát triển từ vựng tiếng Việt là phát</b></i>
<i><b>triển nghĩa của từ ngữ trên c¬ së</b></i>
<i><b>nghÜa gèc cđa chóng.</b></i>


<i><b>- Cã 2 ph¬ng thøc chđ u ph¸t</b></i>
<i><b>triĨn nghÜa cđa từ ngữ: phơng thức</b></i>
<i><b>ẩn dụ và phơng thức hoán dụ.</b></i>


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>


a. Từ chân đợc dùng với nghĩa gốc.
b. Từ chân đợc dùng với nghĩa
chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c. Từ chân dùng với nghĩa chuyển
theo phơng thức ẩn dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

đề và hớng giải quyết.


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


? Tìm ví dụ để chứng minh rằng


các từ: hội chứng, ngân hàng,
sốt,vua là từ nhiều nghĩa?


<b>Bµi tËp 2:</b>


- Trong những cách dùng trên (trà
atisô, trà hà thủ ô, trà sâm...) từ trà
đ-ợc dùng với nghĩa chuyển.


- Trong cách dùng này trà là sản
phẩm của thực vật, đợc chế biến theo
dạng khô, dùng để pha nớc uống:
chuyển theo phơng thức ẩn dụ.


<b>Bµi tËp 3.</b>


- Trong những cách dùng: đồng hồ
điện, đồng hồ nớc...đợc dùng với
nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ,
chỉ những dụng cụ dùng để đo có bề
ngồi giống đồng h.


- Chuyển theo phơng thức ẩn dụ.


<b>Bài tập 4.</b>


a. Hội chøng:


+ Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu
chứng cùng xuất hiện của bệnh. VD:


Hội chứng viêm đờng hô hấp cấp rất
phức tạp.


+ Nghĩa chuyển: là tập hợp nhiều
hiện tợng, sự kiện biểu hiện một tình
trạng, một vấn đề xã hội cùng xuất
hiện nhiều nơi. VD: Lạm phát, thất
nghiệp là hội chứng của tỡnh trng
suy thoỏi kinh t.


b. Ngân hàng:


+ Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh và
quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín
dụng. VD: Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam...
+ Nghĩa chuyển: kho lu trữ các thành
phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng
khi cần nh ngân hàng máu, ngân hàng
gen...hay tập hợp các dữ liệu liên
quan về một lĩnh vực đợc tổ chức để
tra cứu sử dụng. Nh ngân hàng dữ
liệu, ngân hng thi.


- Trong trờng hợp này, nghĩa tiền bạc
trong nghĩa gốc bị mất đi chỉ còn nét
nghĩa tập hợp, lu trữ, bảo quản.


c. Sốt:



+ Tng nhit c thể lên quá mức
bình thờng do bị bệnh. VD: Anh ấy bị
sốt đến 40 độ.


+ ở trạng thái tăng đột ngột về nhu
cầu khiến hàng trở nên khan hiếm,
giá tăng nhanh. VD: Cơn sốt đất, cơn
sốt hàng điện tử...


d. Vua:


+ Là ngời đứng đầu nhà nớc quân
chủ. VD: Năm 1010 vua Lí Thái Tổ
dời đô về Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


Cịn nữ thờng dùng là nữ hồng. VD:
Nữ hồng sắc đẹp.


<b>Bµi tËp 5:</b>


- Mặt trời 2: ẩn dụ. Bác Hồ là mặt
trời-> cảm nhận về sự tơng đồng.
- Đây không phải là hiện tợng phát
triển nghĩa của từ vì sự chuyển nghĩa
của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có
tính chất lâm thời, nó khơng làm cho
từ có thêm nghĩa mới và không thể


đem vào giải thích trong từ điển.


E. Híng dÉn häc bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học.
2. Tìm 20 từ có nghĩa chuyển.


3. Tìm hiểu bài: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
- Có những cách phát triển nào?



Ngày 28 tháng 9 năm 2008


<b>Tiết 25.</b>


Sự phát triển của từ vựng (tiÕp theo)


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bng cỏch
tng s lng t ng nh:


- Tạo thêm từ ngữ mới.


- Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án; bảng phụ.



<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK, tìm hiểu trớc bài học.


C. Kiểm tra bài cũ.


? Từ vựng Tiếng Việt có sự biến đổi và phát triển khơng? Cho ví dụ?
? Nêu phơng thức phát triển nghĩa của từ? Cho ví dụ?


D. Tiến trình tổ chức hot ng dy hc.


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Từ vựng của ngôn ngữ luôn luôn phát triển không ngừng. Từ vựng tiếng
Việt không những phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng mà
nó còn phát triển về lợng.


2. Hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu việc tạo từ ngữ mới.</b>


? Những từ nào mới đợc cấu tạo
trên cơ sở các từ sau: điện thoại,
kinh tế, di động, sở hữu, tri thức,
đặc khu, trí tuệ. Giải thích ngha
ca t mi cu to?


? HÃy tìm từ ngữ mới xuất hiện cấu
tạo theo mô hình: X+ tặc ( không


tặc...)


<b>I. Tạo từ ngữ mới.</b>


- VD1:


+ in thoi di ng: điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo ngời, đợc sử
dụng trong một vùng phủ sóng của
cơ sở cho thuê bao.


+ Kinh tÕ tri thøc: nÒn kinh tế chủ
yếu dựa vào việc sản xuất, lu thông
phân phối các sản phẩm có hàm lợng
tri thức cao.


+ c khu kinh tế: khu vực dành
riêng để thu hút vốn và cơng nghệ
n-ớc ngồi với những chính sách u đãi.
+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu tối đa
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang
lại, đợc pháp luật bảo hộ nh quyền
tác giả, quyền đối với sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ...
- VD2: X+ tặc ( X là từ đơn)


+ Không tặc: những kẻ chuyên ăn
c-ớp trên máy bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Nh vậy, bằng cách nào để có thể


phát triển từ vựng?


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu mợn từ ngữ của tiếng nớc</b>
<b>ngoài.</b>


- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
đọc VD.


? Xác định các từ Hán Việt trong 2
đoạn trích a,b?


? Tiếng Việt dùng những từ nào để
chỉ những khái niệm này? Những từ
này có nguồn gốc từ đâu?


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS luyn</b>
<b>tp.</b>


? Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra
những từ ngữ mới nh kiểu X+ tặc.


? Tỡm 5 t ngữ mới đợc dùng phổ
biến gần đây và giải thích nghĩa của
những từ đó?


+ Tin tặc: kẻ dùng kỉ thuật thâm
nhập trái phép vào dữ liệu trên máy


tính của ngời khác để khai thác hoặc
phá hoại.


+ H¶i tặc: những kẻ chuyên cớp trên
tàu biển.


+ Gia tặc: kẻ cắp trong nhà.


+ Gian tặc: những kẻ gian manh,
trộm c¾p.


<b>* Ghi nhí:</b>


<i><b>- Tạo từ mới để làm cho vốn từ ngữ</b></i>
<i><b>tăng lên cũng là một cách để phát</b></i>
<i><b>triển từ vng ting Vit.</b></i>


<b>II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.</b>


-VD1:


a, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,
đạp thanh, yến anh, bộ hành, xn,
tài tử, giai nhân.


b, B¹c mƯnh, duyên, phận, thần, linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết,
trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng)
- VD2:



+ AIDS: ết.


+ Ma két ting (tiếng Anh: Marketing)
-> là những tõ mỵn cđa tiếng nớc
ngoài (Anh)


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


<i><b>Mợn tõ ng÷ cđa tiÕng nớc ngoài</b></i>
<i><b>cũng là một cách phát triĨn tõ vùng</b></i>
<i><b>tiÕng ViƯt. Bé phËn tõ mỵn quan</b></i>
<i><b>trọng nhất trong tiếng Việt là từ </b></i>
<i><b>m-ợn tiếng Hán.</b></i>


- HS cho VD.


<b>III. Luyên tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- X+ trờng: chiến trêng, c«ng trêng,
n«ng trêng, ng trờng, thơng trờng,
môi trờng...


- X+ hoá: ô-xy hoá, lÃo hoá, cơ giới
hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá,
thơng mại hoá...


- X+ điện tử: th điện tử, thơng mại
điện tử, giáo dục điện tử...



<b>Bài tập 2:</b>


- Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo
léo hiếm có trong việc thực hiện một
thao tác lao động hoặc kỉ thuật nhất
định.


- Cầu truyền hình: hình thức truyền
hình tại chỗ cuộc giao lu, đối thoại
trực tiếp với nhau qua hệ thống
camêra giữa các địa điểm cách xa
nhau.


- C¬m bơi: c¬m giá rẻ, thờng bán
trong hàng quán nhỏ, tạm bợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Từ nào là mợn của tiếng Hán?


? Nêu vắt tắt những cách phát triển
từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ
vựng của một ngôn ngữ có thể
khơng thay đổi đợc khơng?


độ chính xác và có hiệu quả kinh tế
cao.


- Cơng viên nớc: cơng viên trong đó
chủ yếu là những trị chơi dới nớc nh


trợt nớc, bơi thuyền, tắm bin nhõn
to...


<b>Bài tập 3:</b>


- Từ mợn cđa tiÕng H¸n: mÃng xà,
biên phòng, tham «, t« thuÕ, phê
bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.


- Từ mợn của ngôn ngữ Châu Âu: xà
phòng, ô tô, rađiô, ô-xy, cà phê, ca
nô.


<b>Bài tập 4.</b>


- Những cách phát triển của từ vựng:
+ Phát triển nghĩa của từ ngữ.


+ Ph¸t triĨn sè lợng từ ngữ: tạo từ
mới và mợn tõ ng÷ cđa tiÕng níc
ngoµi.


- Cần khẳng định ngay: từ vựng của
một ngôn ngữ không thể không thay
đổi. Thế giới tự nhiên xung quanh ta
luôn vận động và phát triển. Nhận
thức của con ngời cũng vận động và
phát triển theo. Nếu từ vựng của một
ngôn ngữ không thay đổi thì ngơn
ngữ đó khơng thể đáp ứng đợc nhu


cầu giao tiếp và nhận thức của ngời
bản ngữ.


VD: Khi đời sống của ngời Việt Nam
xuất hiện loại phơng tiện đi lại có 2
bánh, chạy bằng động cơ thì tiếng
Việt phải có từ ngữ để biểu thị: xe
gắn máy.


E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:


1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Tìm một số từ mợn trong tiếng Việt.
3. Tìm hiểu bài: Thuật ngữ.


- Khái niệm thuật ngữ.


- Đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.


Ngày 1 tháng 10 năm 2008.


<b>Tiết 26.</b>


Truyện Kiều của Nguyễn Du.



A. Mc tiờu cần đạt:


Gióp HS:



- Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn hc dõn tc;
bng ph.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn giáo án; văn bản Truyện
Kiều, su tầm một số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều; tranh ảnh về
Nguyễn Du và Truyện Kiều.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài; Phiếu học tập cá nhân.


C. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

1. Tên tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí có nghĩa gì?
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nớc.
B. ý chí thống nhất đất nớc của vua Lê.
C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nớc.
D. ý chí trớc sau nh một của vua Lê.


2. ý nào nói đúng nht ni dung ca hi th 14:


A. Ca ngợi hình tợng ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
B. Nói lên sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh.


C. Núi lờn số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
3. Nhận định nói đúng và đủ về ngời anh hùng Quang Trung ở hồi 14.



A. Có hành động mạnh mẽ, quyết đốn.
B. Có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.


C. Cã ý chí quết tâm và có tầm nhìn xa trông rộng.
D. Có tài dùng binh nh thần.


E. Oai phong lẫm liệt trong chiến trận.
G. Kết hợp các ý trên.


4. Tóm tắt những ý chính trong lời dụ của Quang Trung trớc binh lính và
giải thích vì sao lời dụ Êy cã søc thut phơc rÊt lín.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam thế kỉ X-> hết TK XIX là
đại thi hào- danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều.
Truyện Kiều khơng những có vị trí trong lịch sử văn học nớc nhà mà cịn vị trí
quan trọng trong đời sống tâm hồn dân tộc.


<b>2. </b>Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu về tác giả Nguyễn Du và sự</b>
<b>nghiệp sáng tác của ông.</b>



- Gọi HS c phn tỏc gi.


? Trình bày những nét cơ bản về tác
giả Nguyễn Du?


- Giới thiệu tranh ảnh về làng Tiên
Điền- Nghi Xuân; Nhà lu niƯm
Ngun Du....


- GV giới thiệu những tác phẩm trên
tranh ảnh; giới thiệu đầu sách
Truyện Kiều đợc dịch ra nhiều thứ
tiếng: Pháp, Anh, Đức, Hung-ga-ri.


<b>I. NguyÔn Du:</b>


<i><b>1. Nguyễn Du</b></i>( 1765- 1820)


- Tên chữ lµ Tè Nh, hiệu là Thanh
Hiên, quê ở làng Tiên Điền, huyện
Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


- Sinh trởng trong một thời đại có
nhiều biến động dữ dội: xã hội phong
kiến khủng hoảng, phong trào nông
dân khởi nghĩa nổ ra, phong trào Tây
Sơn thất bại, chế độ phong kiến triều
Nguyễn đợc thiết lập.


- Gia đình của Nguyễn Du là một gia


đình đại quý tộc, có nhiều đời làm
quan và có truyền thống văn học.
Cha đỗ tiến sĩ, từng làm chức Tể
t-ớng, anh cùng cha khác mẹ từng làm
quan to.


- Là ngời có hiểu biết sâu rộng, có
vốn sống phong phú; nhà thơ đã sống
nhiều năm lu lạc, tiếp xúc với nhiều
cảnh đời, những con ngời, những số
phận khác nhau. Ông từng đi sứ ở
Trung Quốc-> ảnh hởng n sỏng
tỏc.


- Là con ngời có trái tim yêu thơng:
Trải qua một cc bĨ d©u


Những điều trơng thấy mà đau đớn
lịng


- Nguyễn Du là một thiên tài văn
học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa
lớn.


<i><b>2. Sù nghiÖp sáng tác.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<i><b>Hot động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu tác phẩm Truyện Kiều.</b>



- Truyện Kiều là kiệt tác số một của
Nguyễn Du, đến nay cha xác định
chính xác thời điểm sáng tác, cha
tìm thấy bản thảo chính. Bản in cổ
nhất là bản từ thời Tự Đức (1875).
Truyện Kiều đợc in lại nhiều lần,
đ-ợc phiên âm quốc ngữ, dịch ra tiếng
Pháp.


? NguyÔn Du có hoàn toàn sáng tác
ra Truyện Kiều? Ông dựa vào tác
phẩm nào? Của ai? ở đâu?


? VËy t¸c phÈm Truyện Kiều có
phải là tác phẩm phiên dịch hay
không?


? Da vo ni dung túm tắt Truyện
Kiều, lần lợt kể lại Truyện Kiều.
- Gọi HS c (SGK)


? Nêu giá trÞ vỊ néi dung cđa t¸c
phÈm?


? Giá trị nhân đạo th hin nh th
no trong Truyn Kiu?


? Nêu những giá trị nghệ thuật của
Truyện Kiều?



thi tập, Nam trung t¹p ngâm, Bắc
hành tạp lục ( gồm243 bài)


+ Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu
hồn...


<b>II. Truyện Kiều.</b>


- Cú tờn gi là Đoạn trờng tân thanh
( tiếng kêu đau đớn đứt ruột mới).
<i><b>- Là một truyện thơ viết bằng chữ</b></i>
<i><b>Nôm theo thể thơ lục bát </b></i>


- Nguyễn Du có dựa theo cốt truyện
của tiểu thuyết chơng hồi “ Kim Vân
Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân- một nhà văn Trung Quốc sống
ở đời nhà Thanh.


- Ơng đã có nhiều sáng tạo từ nghệ
thuật tự sự, kể chuyện bằng thơ đến
xây dựng, miêu tả nhân vật, miêu tả
thiên nhiên. Bằng thiên tài nghệ thuật
và tấm lòng nhân đạo sâu sắc của
nhà thơ Việt Nam đã thay máu đổi
hồn làm cho tác phẩm trung bình trở
thành một kiệt tác vĩ đại.


<i><b>1. Tóm tắt tác phẩm:</b></i>


a. Gặp gỡ và đính ớc.
b. Gia bin v lu lc.
c. on t.


<i><b>2. Giá trị nội dung:</b></i>
* Giá trị hiện thực.


- Phn ỏnh sõu sc hin thực xã hội
đơng thời với bộ mặt tàn bạo của
tầng lớp thống trị.


- Số phận những con ngời bị áp bức
đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch
của ngời phụ nữ.


* Giá trị nhân đạo:


- Niềm thơng cảm sâu sắc trớc
những đau khổ của con ngời.


- Lên án tố cáo những thế lực tàn
bạo.


- Trõn trng cao con ngi t v
p hỡnh thức, phẩm chất đến những
ớc mơ, những khát vọng chân chính.
<i><b>3. Giá trị nghệ thuật:</b></i>


- Ngơn ngữ: đạt tới đỉnh cao ngôn
ngữ nghệ thuật kể cả chức năng biểu


đạt (phản ánh) biểu cảm ( cảm xúc)
mà còn mang chức năng thẩm mĩ
( vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ)->
Tiếng Việt trong Truyện Kiều hết sức
giàu và đẹp.


- ThĨ lo¹i:


+ Thơ lục bát đạt tới sự điêu luyện
nhuần nhuyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK) <b>III. Tổng kết:</b>- Nguyễn Du là thiên tài văn học,
danh nhân văn hoá, nhà nhân đạo
chủ nghĩa, có đóng góp lớn đối với
sự phát triển của văn học Việt Nam.
- Truyện Kiều là kiệt tác văn học, kết
tinh giá trị hiện thực, giàu giá trị
nhân đạo và là thành tựu nghệ thuật
tiêu biểu của văn học dân tộc.


E. Híng dÉn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học: tác phẩm, tác giả, tóm tắt, giá trị của tác
phảm.


2. Soạn bài: Chị em Thuý Kiều.


- V p ca ch em Thuý Vân- Thuý Kiều.
- Vẻ đẹp riêng của Thuý Vân- Th kiều.
- Học thuộc lịng đoạn trích.



.



Ngày 2 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 27.</b>


<i>ChÞ em Th KiỊu</i>

.


<b>( TrÝch Trun KiỊu- Ngun Du)</b>




A. Mục tiêu cần đạt.


Gióp HS:


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những
nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng
bút pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ
đẹp của con ngời.


- Biết vận dụng bài học để miờu t nhõn vt.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên: </b>Nghiên cứu SGK, tài liệu; soạn giáo án; tranh chân dung chị


em Thuý Kiều.


<b>2. Học sinh:</b> Tìm hiểu trong SGK, STK; soạn bài; phiếu học tập.


C. Kiểm tra bµi cị:


? Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
? Những ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?


a. Nguyễn Du đã dịch “Kim Vân Kiều truyện” thành Truyện Kiều.
b. Nguyễn Du đã hoàn toàn sáng tạo ra Truyện Kiều.


c. Nguyễn Du đã phỏng dịch tiểu thuyết của Thanh Tâm Tài Nhân thành
Truyện Kiều.


d. Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh
Tâm Tài Nhân để sáng tạo Truyện Kiều ( Đoạn trờng tân thanh)


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1.Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong Truyện Kiều Nguyễn Du đã miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật
rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà ngời đọc đợc thởng thức chính là chân
dung hai ngời con gái họ Vơng: Thuý Kiều và Thuý Vân.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>Hoạt động1. </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


- Tổ chức cho HS đọc.


<b>I. §äc- hiĨu chó thÝch.</b>
<b>1. §äc:</b>


- Giọng đọc vui tơi, trân trọng,
trong sáng, nhịp nhàng.


- HS đọc.


<b>2. VÞ trí đoạn trích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Thit k bi dy Ng văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- Gọi HS đọc một số từ khó:2, 5,6,
13.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Hãy xác định kết cấu của đoạn
trích?


? Nhận xét và biết k/c đó có liên
quan nh thế nào với trình tự miêu tả
nhân vật của Nguyễn Du?


? Phơng thức biểu đạt của đoạn


trích là gì? Phơng thức nào nổi bật?


? Hai chị em Thuý Kiều đợc giới
thiệu qua những chi tiết nào?


? Nhận xét của em về cách giới
thiệu và từ ngữ đợc sử dụng ở đây?


? Qua cách giới thiệu đó em biết gì
về họ?


- GV đọc 4 câu thơ miêu tả Thuý
Vân.


? Câu thơ mở đầu vừa giới thiệu vừa
khái quát đặc điểm nhân vật. 2 chữ
“trang trọng” đã nói lên vẻ đẹp nào
của Thuý Vân?


? Cách miêu tả vẻ đẹp của Thuý
Vân của Nguyễn Du có gì đặc sắc?


? Qua cách miêu tả đó em hình
dung và nhận xột v p ca Thuý
Võn?


- Gồm 24 câu.


<b>3. Giải nghĩa từ khó:</b>



- HS c.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1. Kết cấu đoạn trích:</b>


- Bốn câu đầu<b>:</b> Giới thiệu khái quát
2 chÞ em Th KiỊu.


<i><b>- Bốn câu thơ tiếp: Vẻ đẹp của Thuý</b></i>
Vân.


<i><b>- Mời hai câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý</b></i>
Kiều.


<i><b>- Bèn c©u ci: NhËn xÐt chung vỊ</b></i>
cc sèng cđa hai chÞ em.


- Kết cấu chặt chẽ, phần trớc chuẩn
bị cho sự xuất hiện của phần sau; thể
hiện cách miêu tả nhân vật tinh tế
của Nguyễn Du: miêu tả Thuý Vân
trớc để làm nền, tôn vẻ đẹp của Thuý
Kiều-> thủ pháp địn bẩy.


<b>3. Ph©n tÝch.</b>


- Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm. Nổi bật l
miờu t.



<b>a. Giới thiệu khái quát hai chị em</b>
<b>Thuý Kiều</b>.


- HS đọc 4 câu thơ đầu.


- Sù kết hợp giữa từ thuần Vịêt và
Hán ViƯt-> lêi giíi thiƯu võa tù nhiªn
võa sang träng.


- So sánh, ẩn dụ: lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên để so sánh với vẻ đẹp của con
ngời-> bút pháp ớc lệ, bút pháp
truyền thống của văn chơng Trung
Đại.


- Tiểu đối-> tạo âm điệu, tiết tấu cân
đối, nhẹ nhàng.


- Là 2 chị em gái đầu lịng của gia
đình Vơng viên ngoại.


- Cả hai đều xinh đẹp: vóc dáng
thanh tao, tâm hồn trong trắng.


- Mỗi ngời trong họ có nét đẹp riêng,
nhng đều tồn vẹn.


<b>b. Vẻ đẹp của Thuý Vân.</b>


- Vẻ đẹp cao sang, quí phái, trang


trọng.


- Ước lệ: hình tợng thiên nhiên,
những thứ cao quí trên đời(trăng,
hoa, tuyết, mây, ngọc)


- Liệt kê: khn mặt, đơi mày, mái
tóc, nụ cời, làn da, giọng nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Chân dung Thuý Vân là chân
dung mang tính cách số phận. Vậy
tác giả muốn dự báo gì qua vẻ đẹp
của Thuý Vân?


- Gọi HS đọc 12 câu thơ tiếp theo.
? Vơi Thuý Kiều tác giả đã giới
thiệu nàng nh thế nào?


? Tìm dụng ý của tác giả khi so
sánh Thuý Kiều với Thuý Vân?
? Cách miêu tả vẻ đẹp của Th
Kiều có gì khác với Th Vân?


? Đôi mắt của Thuý Kiều đợc tác
giả vẽ lên nh thế nào? Hãy diễn tả
vẻ đẹp của đôi mắt ấy?


? Nguyễn Du không chỉ chú ý đến
nét đẹp của Thuý Kiều mà còn chú
ý tới ảnh hởng, tác động của vẻ đẹp


đó- Vẻ đẹp của Kiều có ảnh hởng gì
khơng?


? Kiều đẹp hơn ngời không chỉ về
sắc mà cả về tài. Tài năng của nàng
đợc giới thiệu ở các phơng diện
nào?


? Cực tả cái tài của Kiều cũng là để
ca ngợi cái tâm đặc biệt của nàng.
Cung đàn “bạc mệnh” của Kiều
sáng tác nói lên điều gì? Em hiểu gì
thêm về nàng?


GV: Trời xanh phú cho nàng rất
nhiều: nhan sắc tuyệt trần, rồi trí
tuệ, tâm hồn đẹp đẽ thỡ cng y


răng ngà ngọc, mái tóc đen óng nhẹ
hơn mây, làn da trắng mịn màng hơn
tuyết.


-> V p phỳc hu, oan trang.
- Chân dung mang tính cách số
phận.Vẻ đẹp tạo sự hoà hợp, êm đềm
với xung quanh:“mây thua”,“tuyết
nhờng”


-> cuộc đời bình lặng.



<b>c. Vẻ đẹp của Thuý Kiu.</b>


- Đẹp sắc sảo, mặn mà: sắc sảo về trí
tuệ và mặn mà về tâm hồn.


- Ln thu ...sn: nét đẹp của đôi mắt
- So sánh để khẳng định: Thuý Vân
đẹp hoàn hảo, Thuý Kiều vợt lên trên
cái hoàn hảo, đó là vẻ đẹp tuyệt đích.
- Th Vân đợc miêu tả chi tiết, cụ
thể, liệt kê từng nét vẽ.


- Với Thuý Kiều, nét vẽ thiên về gợi,
Nguyễn Du chỉ tập trung đặc tả đơi
mắt.


- Bót ph¸p íc lƯ:


+ Lµn thu thủ: ¸nh m¾t cđa KiỊu
trong s¸ng, long lanh nh níc mïa
thu.


+ Nét xuân sơn: đôi mày của nàng
thanh thoát nh nét núi mùa xuân.
-> Toát lên vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà;
một vẻ đẹp của một tuyệt thế giai
nhân=> thể hiện bút pháp lựa chọn
công phu, tinh vi của tác giả bởi đôi
mắt là phần tinh anh của tâm hồn và
trí tuệ.



- Với Thuý Vân thiên nhiên sẵn
lịng...-> vơ hại. Cịn vẻ đẹp của Thuý
Kiều khiến cho vẻ đẹp khác phải
ghen ghét, đố kị, tức giận, đẹp đến
nỗi nghiêng nớc nghiêng thành.


-> Dự báo về một tơng lai không yên
ổn của Thuý Kiều, nàng có một số
phận éo le, đau khổ. Linh cảm của
Nguyễn Du về số phận của Kiều thoe
triết lí định mệnh “Hồng nhan bạc
mệnh”-> Nghệ thuật tả ý tinh vi và
thâm thuý của thơ văn cổ điển.


- Liệt kê: làm thơ, vẽ tranh, ca hát,
đánh đàn, soạn nhạc-> tài của nàng
đạt tới mức lí tởng theo quan niệm
thẩm mĩ phong kiến “cầm, kì, thi,
hoạ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
đoạ nàng nhiều nỗi truân chuyên
theo triết lí định mệnh PK “chữ tài,
chữ mệnh khéo là ghét nhau” nh ca
dao đã từng nói: “Một vừa hai phải
ai ơi- Tài tình chi lắm cho trời đất
ghen”


? Đọc 4 câu thơ cuối và cho biết


Nguyễn Du đã nhận xét nh thế nào
về cuộc sống của hai chị em Th
Kiều?


- GV giíi thiƯu tranh minh hoạ chị
em Thuý Kiều.


<i><b>Hot ng 3: </b></i><b>Hng dn HS tổng</b>
<b>kết và luyện tập.</b>


? Cã ý kiÕn cho r»ng: bøc ch©n
dung cđa Th KiỊu lµ bøc chân
dung Sắc-Tài- Tình- MƯnh. Y em
thÕ nµo?


? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu của
Nguyễn Du khi miêu tả vẻ đẹp của
Thuý Vân và Thuý Kiều?


? Nguyễn Du nổi tiếng là nhà văn
nhân đạo. Cảm hứng đó biểu hiện
nh thế nào qua văn bản: Chị em
Thuý Kiều?.


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


? Đọc bài đọc thêm và so sánh cách
miêu tả của Thanh Tâm Tài Nhân
với Nguyễn Du?



? Hãy đọc thuộc lịng đoạn trích?


<b>d. Cc sèng cđa hai chÞ em.</b>


- Cuộc sống phong lu, êm đềm, gia
phong, nền nã.


<b>III. Tæng kết và luyện tập.</b>


- HS thảo luận:


+ V đẹp của Thuý Kiều là sự kết
hợp của cả: Sắc- Tài- Tình- Mệnh.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật ớc lệ,
lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả
vẻ đẹp của con ngời, khắc hoạ rõ nét
chân dung chị em Thuý Kiều.


- Ca ngợi vẻ đẹp nhan sắc và tài năng
của con ngời và dự cảm về kiếp ngời
tài hoa bạc mệnh.-> cảm hứng nhân
văn của Nguyễn Du.


- HS đọc ghi nhớ.


- TTTN chủ yếu kể về hai chị em
TK; còn Nguyễn Du thiên về gợi tả
sắc đẹp của Thuý Vân, tài sắc của
Thuý Kiều.



- TTTN kể Kiều trớc, Vân sau; còn
Nguyễn Du ngợc lại gợi tả vẻ đẹp TV
trớc để làm nền tơn vẻ đẹp của TK.


E. Híng dÉn HS häc bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Da vào đoạn trích, em hãy viết một bài văn xi miêu tả sắc đẹp của 2
chị em Thuý Kiều.


3. Soạn bài: Cảnh ngày xuân ( trích Truyện Kiều)
- Cảnh ngày xuân trong sáng tơi đẹp nh thế nào?


- Tâm trạng con ngời hoà vào với cảnh đẹp ngày xuân đợc biu hin nh th
no?


- Thể thơ, ngôn ngữ, phơng thức miêu tả trong văn bản.


Ngày 6 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 28.</b>


<i>Cảnh ngày xuân.</i>



<b>( TrÝch Trun KiỊu - Ngun Du)</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:



- Thấy đợc nghệ thuật tả thiên nhiêncủa Nguyễn Du: kết hợp bút pháp
tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân
với đặc điểm riêng.Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của
nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK,; soạn giáo án; tranh minh hoạ cảnh
ngày xuân.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài; phiếu học tập.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Thuý Vân và Th Kiều?


? ý kiÕn cđa em vỊ nhËn xét: VB Chị em Thuý Kiều nổi lên bức chân dung
Sắc-Tài-Tình- Mệnh của Thuý Kiều.


D. Tin trỡnh t chc hot ng dy hc:


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Nguyễn Du không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dungmà
còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức chân dung hai nàng tố ngadiễm lệ là
bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời.


2. Hot ng dy hc:



Hot ng của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


- GV đọc mẫu sau đó tổ chức cho HS
đọc văn bản.


? Qua chú thích, em hãy xác định vị
trí của đoạn trích trong văn bản?
- Gọi HS dọc các chú thích 3, 4, 6, 7,
8, 9.


- GV bổ sung thêm một số từ khó.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? H·y t¸ch các đoạn trong văn bản và
nêu ý chính của mỗi đoạn?


? T ú, hóy nhn xột trỡnh t miờu tả
và tác dụng của cách miêu tả đó?
? Em nhận thấy phơng thức biểu đạt
nào nổi bật trong văn bản ny? Vỡ
sao?


? Ngoài ra còn kết hợp những phơng
thức nào khác?


- Hng dn HS phõn tớch chi tiết.


? Từ chú thích 1, 2 em hãy giải thích
nghĩa của 2 dịng thơ đầu? Từ đó cho
biết cảnh mùa xuân đợc giới thiệu
vào thời điểm nào?


? Vẻ đẹp của mùa xuân tháng 3 đợc
đặc tả qua chi tiết điển hình nào?
? “Cỏ non xanh...bông hoa” thuộc
những câu hay nhất Truyện Kiều.
Theo em, vì lí do nào: ngơn ngữ
thuần Việt; giàu hình ảnh; giàu nhạc
điệu hay dễ thuộc dễ nhớ?


? Lêi thơ gợi cảnh tợng mùa xuân


<b>I. Đọc-hiểu chú thích</b>.


<b>1. Đọc:</b>


- Đọc chậm rÃi, khoan thai, tình cảm
trong sáng.


2. Chú thích:
* Vị trí đoạn trích:


- Trích từ tác phẩm Truyện Kiều của
Nguyễn Du. Sau đoạn tả tài, sắc cuae
chÞ em Th KiỊu.


* Giải nghĩa từ khó:


- HS c


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<i>1. Kết cấu đoạn trích: 3 phần.</i>


- Bốn dòng đầu: Khung cảnh mùa
xuân.


- Tám câu tiếp: Cảnh lễ hội trong tiết
Thanh Minh.


- Sáu câu cuối: Cảnh chị em Kiều du
xuân trở về.


- Miêu tả khái quát ( khung c¶nh
chung cđa mùa xuân)-> cụ thể ( cảnh
lễ hội và con ngời).


- Phơng thức miêu tả. Phần lớn câu
thơ dành để tả cảnh, tả ngời trong lễ
hội mùa xuân.


- KÕt hỵp víi u tè tù sù ( Ngày
xuân con én ®a thoi; Thanh Minh
trong tiết tháng ba) và biểu cảm( Chị
em thơ thÈn dan tay ra vỊ; Nao nao
dßng níc n quanh).


<b>2. Phân tích:</b>



<b>a. Khung cảnh ngày xuân.</b>


- Ngy xuõn qua nhanh nh con thoi.
đã qua tháng giêng, tháng hai, bây
giờ đã là tháng ba.


- Cá ( cá non xanh rợn chân trời) và
hoa ( cành lê trắng điểm một vài
bông hoa).


- Cả 4 lí do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
tháng 3 nh thế nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


? Theo em, nh th phải có năng lực
nổi bật nào để viết một câu lục bát
mà vẽ đợc bức tranh phong cảnh mùa
xuân mà ai đọc cũng hiểu?


- GV giíi thiƯu tranh minh ho¹.
? Chó thÝch 3, 4 giíi thiƯu néi dung
lƠ vµ héi trong tiÕt thanh minh nh thÕ
nµo?


? Cảnh lễ hội đã đợc gợi tả qua 4
dịng thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu.


Theo em, đó là những dịng thơ nào?
? ở đây, nghệ thuật miêu tả của tác
giả có gì đặc biệt. Cách dùng từ
ghép, sử dụng biện pháp tu từ, cách
ngắt nhịp ra sao?


? Em nghÜ gì về hiệu quả của 2 cách
miêu tả?


- Gi HS đọc 6 câu thơ cuối.


? Cảnh tợng cuối lễ hội đợc gợi tả
bằng những chi tiết thời gian và
khơng gian điển hình nào?


? Em sẽ hình dung đợc cảnh tợng nh
thế nào từ những chi tiết miêu tả đó?
? Cảnh này tơng phản nh thế nào với
cảnh ngày xuân đợc miêu tả trớc đó?
? Sự xuất hiện của từ láy thơ thẩn,
nao nao trong lời thơ trên có sức gợi
tả điều gì?


- HS th¶o ln nhãm.


? Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào
trong tâm hồn những thiếu nữ nh chị
em Thuý Kiều?


? Từ đó, em đọc dợc thiện cảm nào


của nhà thơ dành cho chị em thuý
Kiều?


? Đoạn cuối VB đợc viết bằng bút
pháp cổ điển - Tả cảnh gắn với tả
tình. - Tả cảnh ngụ tình.
- Cảnh và tình tơng
hợp.


ý em nh thế nào về nhận xét này?
<i><b>Hoạt động3: </b></i><b>Hớng dẫn HS tổng kết</b>
<b>và luyện tập.</b>


? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc
và cảm nhận sâu sắc của em về đoạn
trích?


-> Vể đẹp của một nùa xuân mới mẻ,
tinh khôi, giàu sức sống.


- HS th¶o luËn nhãm.


+ Tài quan sát, chon lọc chi tiết.
+ Tài dùng tiếng Việt, thơ lục bát.
+ Tâm hồn nhạy cảm, tha thiết với vẻ
đẹp thiên nhiên.


<b>b. Cảnh lễ hội tháng ba.</b>


- Lễ ở đây là lễ tảo mộ, ngời ta đi


viếng và sưa sang phÇn mé ngêi
th©n.


- Hội ở đay là hội đạp thanh, ngời ta
đi du xuân trên đồng quê.


- Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh: Lễ
đi liền hội.


- HS đọc:


DËp dìu tài tử....


Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy bay.
- Nhiều từ ghép liên tiếp ( gần xa, nô
nức, yÕn anh, ®Ëp dìu, tài tử, giai
nhân, ngựa xe, áo quần).


- So sánh.


- Gi tả vẻ sinh động của số đông
ngời dự lễ hội-> Cảnh lễ hội đông
vui náo nhiệt, mang sắc thái điển
hình của lễ hội tháng 3.


<b>c. C¶nh ci lƠ héi.</b>


- Thêi gian: chiỊu tèi ( Tµ tà bóng
ngả về Tây)



- Không gian: khe níc ( Nao nao
dßng níc n quanh)...


-> Cảnh và ngời ít, tha vắng.


- Khụng còn bát ngát, trong sáng;
khơng cịn đơng vui náo nhiệt.


- Gợi tả tâm trạng con ngời: Chị em
Thuý Kiều luyến tiếc, lặng buồn.
- HS thảo luận nhóm.


+ Tha thiết với niềm vui cuộc sống.
+ Nhạy cảm và sâu lắng.


- Tỏc giả thấu hiểu và đông cảm với
buồn vui của họ.


- Cả 3 ý trên.


<b>III. Tổng kết và luyện tập:</b>


<i><b>- Nghệ thuật: Từ ngữ, bút pháp miêu</b></i>
tả giàu chất tạo hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
? Phân tích, so sánh cảnh mùa xuân
trong thơ cổ Trung Quốc ( Cỏ thơm
liềnvới trời xanh-Trên cành lê có mấy
bông hoa) với cảnh mùa xuân trong


câu thơ ( Cỏ non xanh rợn chân
trời-Cành lê trắng điểm một vài bông
hoa)để thấy đợc sự tiếp thu và sáng
tạo của Nguyễn Du?


tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân
t-ơi đẹp, trong sáng.


- HS đọc.


- Câu thơ cổ Trung Quốc đã vẽ nên
vẻ đẹp riêng của mùa xuân có hơng
vị, màu sắc, đờng nét: hơng thơm
của cỏ non; màu xanh mớt của cỏ,
xanh ngọc của trời, cả chân trời, mặt
đất; đờng nét của cành lê thanh nhẹ
điểm vài bông hoa-> cảnh đẹp tĩnh
lại.


- Câu thơ trong Truyện Kiều: là bức
hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân. Gam
màu làm nền là thảm cỏ non trải
rộng tới chân trời. Trên nền màu
xanh non ấy điểm xuyết một vài
bông lê trắng.


-> Màu sắc có sự hài hoà.


-> V đẹp mới tinh khơi, giàu sức
sống, khống đạt trong trẻo, nhẹ


nhàng, tinh khiết.


E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:


1. Nắm vững nội dung bài học; Học thuộc lòng đoạn trÝch.


2.Soạn bài: “Mã Giám Sinh mua Kiều”: Vị trí đoạn trích; tấm lịng nhân đạo
của nhà thơ; nghệ thuật miêu tả nhân vật.



Ngày 8 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 29. </b>ThuËt ng÷.


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chớnh xỏc cỏc thut ng.


B. chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án, ; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK; su tầm thuật ngữ.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Nhn nh núi y đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Vit.


A. To t ng mi.


B. Mợn từ ngữ của tiếng níc ngoµi.


C. Thay đổi hồn tồn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ.
D. Phơng án A và B.


? Trong tiÕng ViƯt cđa chóng ta dïng tõ mỵn cđa nớc nào là nhiều nhất?


A. Tiếng Anh. B. Tiếng Hán.


C. TiÕng Ph¸p. D. tiÕng La- tinh.


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại, khi khoa học cơng
nghệ đóng vai trị ngày càng quan trọng đối với con ngời. Để có đợc những
kiến thức mới thích ứng với xu thế phát triển đó chúng ta cần phải hiểu các
thuật ngữ.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động1: </b></i><b>Hớng dẫn Hs tìm</b>
<b>hiểu khái niệm thuật ngữ.</b>


- Gọi HS đọc VD1 trong SGK.


? So sánh 2 cách giải thích?


? Cách giải thích nào không thể
hiểu đợc nếu thiếu kiến thức hoỏ
hc?


<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>


1, VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Gi HS c cỏc nh ngha.


? Em đã học các định nghĩa này ở
những bộ môn nào?


? Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ
yếu đợc dùng trong văn bản nào?
- GV bổ sung: Chủ yếu vì thuật ngữ
đôi khi đợc dùng trong những loại
văn bản khác. Ví dụ trong một bản
tin, một phóng sự hay một bài bình
luận trên báo chí cúng có thể sử
dụng thuật ngữ khi đề cập đến
những khái niệm có liên quan.
? Qua các ví dụ trên, em hiểu thuật
ngữ là gì?


- Gọi HS đọc lại ghi nh.



? HÃy cho cô một thuật ngữ về môi
trờng?


<i><b>Hot động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu đặc điểm của thuật ngữ.</b>


? Thư t×m xem nh÷ng thuËt ng÷
trong ví dụ 2 ở trên có nghĩa nào
khác không?


? Nh vậy, về ngun tắc thuật ngữ
có đặc điểm gì?


- Gọi HS đọcVD2.


? VÝ dô nµo tõ muèi có sắc thái
biểu cảm?


? ThuËt ng÷ cã tÝnh biểu cảm
không?


- Gi HS c li ghi nh.


<i><b>Hot ng 3:</b></i><b> Hng dn HS luyn</b>
<b>tp</b>.


? Điền các thuật ngữ chuyên môn
vào chỗ trống sao cho thÝch hợp?
Cho biết mỗi thuật ngữ thuộc lĩnh


vực khoa học nµo?


-u cầu HS thảo luận nhóm và cử
đại diện lên điền trên bảng phụ


- Cách thứ 2: Thể hiện đợc đặc tính
bên trong của sự vật. Phải qua nghiên
cứu bằng lý thuyết và phơng pháp
khoa học, qua việc tác động vào sự
vật để sự vật bộc lộ những đặc tính
của nó. Nếu khơng có kiến thức
chun môn về lĩnh vực liên quan
( hoá học) thì ngời tiếp nhận khơng
thể hiểu đợc-> cách giải thích nghĩa
của thuật ngữ.


- HS đọc các định nghĩa.
+ Thạch nhũ: Địa lí.
+ Ba dơ: Hố học.
+ ẩn dụ: Ngữ văn.


+ Số thập phân: Toán học.


- Dùng trong văn bản về khoa học,
công nghệ là chủ yếu.


<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


<i><b>Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị</b></i>
<i><b>khái niệm khoa học công nghệ,</b></i>


<i><b>thông thờng đợc dùng trong các văn</b></i>
<i><b>bản khoa hc, cụng ngh.</b></i>


- HS tìm VD thuật ngữ về môi trờng.


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ.</b>


VD: Thạch nhũ, Bazơ, Èn dơ...
- Kh«ng.


<i><b>* Ghi nhí:</b></i>


<i><b>- Về ngun tắc trong mọt lĩnh vực</b></i>
<i><b>khoa học, công nghệ nhất định mỗi</b></i>
<i><b>thuật ngữ chỉ biểu thị một khái</b></i>
<i><b>niệm và ngợc lại một khái niệm chỉ</b></i>
<i><b>đợc biểu thị bằng một thuật ngữ.</b></i>
VD: Muối


- Trong VB khoa học: thuật ngữ.
- Trong ca dao: từ thông thờng (gừng
cay muối mặn: thể hiện tình cảm sâu
đậm của con ngêi)-> ý nghĩa bóng
bẩy, có tính biểu cảm.


- Không.


<i><b>* Ghi nhớ: Thuật ngữ không có tính</b></i>
<i><b>biểu cảm.</b></i>



<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tËp 1:</b>


- HS th¶o luËn nhãm.


- Cử đại diện lên điền: Lực, Xâm
thực, Hiện tợng hoá học, Trờng từ
vựng, Di chỉ, Thụ phấn, Lu lợng,
Trọng lực, Khí áp, Đơn chất, Thị tộc
phụ hệ, Đờng trung trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Điểm tựa- Em hãy vận dụng kiến
thức vật lý để giải thích ?


? Điểm tựa- trong đoạn trích có đợc
dùng nh một thuật ngữ không?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập3.
? Trờng hợp nào đợc dùng nh thuật
ngữ?


? Căn cứ vào cách xác định của
sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ
“cá”?


? Hiện tợng đồng âm trên có vi
phạm nguyên tắc một thuật
ng-mt khỏi nim khụng? Vỡ sao?


Sinh học, Địa lí, Vật lí, Địa lí, Hoá
học, Lịch sử, Toán học.



<b>Bài tập 2.</b>


- Điểm tựa: là điểm cố định của một
địn bẩy, thơng qua đó lực tác động
đ-ợc truyền tới lực cản.


- Không.


<b>Bài tập 3:</b>


a. Thuật ngữ.
b. Từ thông thờng.


<b>Bài tập 4:</b>


- Cá: động vật có xơng, sống ở dới
n-ớc, bơi bng võy, th bng mang.


<b>Bài tập 5:</b>


- Thị trờng:
+ Kinh tÕ häc.
+ Quang häc.


-> Không vi phạm. Vì 2 thuật ngữ
này đợc dùng trong 2 lĩnh vực khoa
học riêng biệt chứ không phải trong
cùng một lĩnh vc.



E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


1. Nắm vững nội dung bµi häc ( ghi nhí).
2. Lµm bµi tËp 5 ( SGK)


3. Tìm hiểu bài: Trau dồi vốn từ.


- Tầm quan träng cđa viƯc trau dåi vèn tõ.
- C¸ch tăng vốn từ.




Ngày 9 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 30.</b>


Trả bài tập làm văn số 1.



A. Mc tiờu cần đạt:


- Giúp HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về
các mặt ý tứ, bố cục, câu văn, từ ng, chớnh t.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giỏo viên</b>: Chuẩn bị dàn ý cho đề bài; xác định lỗi của học sinh.


<b>2. Học sinh:</b> Nắm kĩ yêu cầu ca bi.


C. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình trả bài.



D. Tin trỡnh t chc hot ng dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Để rèn luyện kĩ năng viết văn, khắc phục đợc lỗi về diễn đạt, dùng từ, đặt
câu, bố cục trình bày cũng nh nội dung của bài thuyết minh.


2. Hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS xác</b>
<b>định yêu cầu của bài văn thuyết</b>
<b>minh.</b>


? Em hÃy cho biết yêu cầu của bài
văn thuyết minh?


<b>I. Yêu cầu của bài văn thuyết</b>
<b>minh.</b>


- Thuyết minh là cung cấp tri thức
khách quan về đối tợng để ngời đọc
hiểu đợc bản chất và những đặc điểm
của đối tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu đề bài.</b>



? Hãy đọc lại đề bài?


? Nêu yêu cầu của đề?


? Đề bài cần đảm bảo các ý thuyết
minh nào?


? Nªu yêu cầu về hình thức của bài
văn?


? Mở bài cần nêu ý gì?


? Phần thân bài cần nêu những ý g×?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS nhận</b>
<b>xét, đánh giá bài viết của mình và</b>
<b>chữa lỗi bài văn.</b>


? Dùa vào các ý trong dàn bài, hÃy tự
nhận xét bài viÕt cđa m×nh?


- GV nhận xét, đánh giá bài viết của
HS.


<b>II. §Ị ra:</b>


Hãy giới thiệu về cây lúa Việt Nam.
1. Yờu cu ca :



- Thể loại: Thuyết minh.


- Đối tợng thuyết minh: Cây lúa Việt
Nam.


2. Yêu cầu về nội dung và hình thức:
- Nội dung:


+ Phi nêu đủ các ý: Giới thiệu
chung về cây lúa Việt nam; đặc
điểm; ý nghĩa, tác dụng; cảm ngh
chung v cõy lỳa.


+ Phải có sự kết hợp các yếu tố kể, tả
và biểu cảm.


- Hình thức:


+ B cục chặt chẽ, rõ ràng.
+ Trình bày cẩn thận, đẹp.
+ Diễn đạt trơi chảy.


+ Chuẩn chính tả, đúng ngữ pháp.
3. Lập dàn ý:


* Më bµi:


- Giíi thiƯu chung vỊ cây lúa Việt
Nam.



- Định nghĩa về cây lúa .
* Thân bài:


- Nguồn gốc của cây lúa.


- Trình bày những đặc điểm và quá
trình sinh trởng của cõy lỳa.


+ Hình dáng, màu sắc...


+Quá trình sinh trởng: ngâm giống,
trỉa mạ....


- ý ngha, tỏc dng ca cây lúa:
+ Đối với đời sống của con ngời Việt
Nam.


+ Đối với sự phát triển kinh tế của
đất nớc.


* KÕt bài: Cảm nghĩ chung vỊ c©y
lóa.


<b>III. Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- HS tự đánh giá.
* Ưu điểm:


- Một số bài viết tỏ ra hiểu đề có
ph-ơng pháp thuyết minh tốt.



- Dùng từ, diễn đạt trong sáng, trơi
chảy.


- NhiỊu chi tiÕt cã søc thut phơc.
- Có sự kết hợp với yếu tố miêu tả và
sử dơng biƯn ph¸p nghƯ tht.


- Một số bài đạt điểm cao: Lê Thị
Thuý Diệu(9A); Đinh Thị Thuỳ
D-ơng, Nguyễn Thị Hoa (9B)...


* Tån t¹i:


- Một số bài viết khơng tìm hiểu kĩ
đề, sử dụng các phơng pháp thuyết
minh không phù hợp, linh hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV nêu một số lỗi cơ bản.


- GV hớng dẫn HS chữa lỗi bài văn.
- GV chọn bài khá, giỏi đọc trớc lớp.
- Nhận xét, đánh giá mặt mạnh, mặt
hạn chế của các bài viết đó.


t¶ và sử dụng các biƯn ph¸p nghƯ
tht.


- Bè cục cha chặt chẽ, rõ ràng.



- ý văn rời rạc, sắp xếp ý không
lô-gíc; lỗi chính tả nhiỊu.


- Mét sè bµi ®iĨm u: Phan ThÞ
Hoa L , Trơng Thị Trà My, TRơng
Quang Dũng(9 B)....


* Một số lỗi cơ bản:


- Chớnh t: San khi (sau khi), dơn lên
(dâng lên), cơn (cây), cấm đợc gái
(cốm đợc gói), mỗi cây có khảng (có
khoảng), bay giời (bây giờ)...


- Dïng tõ: có giá trị về tâm hồn;
nguyên liƯu lƠ, lóa cung cÊp thùc
phÈm, lóa cã ý nghÜa về bề mặt tín
ngỡng; thơm mơn mởn...


- Din t: khi thời kì làm địng; mỗi
cây lúa ở trong một khóm lúa, trong
một ruộng lúa, ruộng lúa lại nằm
trong một cánh đồng ln che chở
cho nhau; cịn trong xã hội phát triển
nh bây giờ thì khơng cịn nữa, xét lên
cơ sở vật chất thì cây lúa có ý nghĩa
rất lớn đến tinh thần của ngời Vit
Nam...


- HS chữa lỗi bài văn.



<b>E. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Ôn lại kiến thức về văn thuyÕt minh.


- Tìm hiểu lại đề bài và rèn luyện k nng lm vn thuyt minh.


- Ôn lại kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2.


---Ngày 10 tháng 10 năm 2008


<b>TiÕt 31</b>

.

M· Gi¸m Sinh mua KiÒu



<b>( TrÝch Trun KiỊu - Ngun Du)</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc
bọn bn ngời; đau đớn xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp bị chà đạp.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách nhân
vật qua diện mạo, cử chỉ.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b>



<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án; tranh minh hoạ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài.


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân?


? Ni dung chính của đoạn trích “ Cảnh ngày xuân “ là gì?
a. Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiu.


b. Tả lại cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân.


c. Tả cảnh mọi ngời đi lễ hội trong tiết Thanh Minh.
d. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rùc rì.


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Gii thiu bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


Để lời thệ hải minh sơn,


Lm con, trc phi n n sinh thành.
Quyết tình, nàng mới hạ tình:
- Dẽ cho để thiếp bán mình chuộc cha!


Quyết định ấy dẫn đến cuộc mua bán- vấn danh, nh một cảnh bi hài kịch sắp
xảy ra. Khúc dạo đầu của đoạn đời mời lăm năm chìm nổi, bất hạnh của Thuý
Kiều. Cuộc mua bán ngời dới hình thức lễ vấn danh sẽ giới thiệu với ngời đọc


thêm một chân dung nhân vật đặc sắc: Mã Giám Sinh.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


? Xác định vị trí của đoạn trích?
? Tóm tắt VB bằng lời văn của mình?


- GV kiĨm tra mét sè tõ khã.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản</b>.


- Hớng dẫn và tổ chức cho HS đọc.
? Nhân vật nào là trung tâm của cuc
mua bỏn ny? Vỡ sao?


? Nhân vật nào là nạn nhân của cuộc
mua bán này? Vì sao?


? Xỏc nh phng thức biểu đạt của
đoạn trích?


? Nhân vật Mã Giám Sinh đợc kể và
tả qua các phơng diện nào? Những
lời thơ nào bộc lộ điều đó?



? Tác giả đã sử dụng bút phát nghệ
thuật nào khi miêu tả ngoại hình
nhân vật Mã Giám Sinh? Có khác với
bút pháp khi tác giả miêu tả Thuý
Kiu v Thuý Võn khụng?


<b>I. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>1. Vị trí đoạn trích:</b>


- Nằm ở đầu phần thứ 2 của tác
phẩm: Gia biến và lu l¹c.


- HS tóm tắt: Gia đình Kiều bị tên
bán tơ vu vạ, Vơng ông và Vơng
Quan bị bắt giữ, bị đánh đập giã man,
nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết
mọi của cải. Thuý Kiều quyết định
bán mình để lấy tiền cứu cha và gia
đình thoát khỏi tai hoạ. Đợc mụ mối
mách bảo, Mã Giám Sinh tìm đến
mua Kiều.


<b>2. Gi¶i nghÜa tõ khã:</b>
<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>


- HS c


- Mó Giỏm Sinh, k chủ động mang
tiền đi mua ngời dới danh nghĩa hỏi


vợ, xuất hiện từ đầu đến cuối văn
bản.


- Thuý KiÒu, ngêi phải cam chịu
nhục nhÃ, bán mình lÊy tiÒn chuéc
cha.


- Tù sù kÕt hợp với miêu tả và biểu
cảm.


<i><b>* Nhân vật MÃ Giám Sinh.</b></i>


- Diện mạo: Quá niên trạc ngoại tứ
tuần. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần
bảnh bao.-> vẻ ngoài chải chuốt mà
lố lăng, không phù hợp


- Lời nói: Hái tªn, r»ng MÃ Giám
Sinh. Hỏi quê, r»ng hun L©m
Thanh cịng gần-> trả lời nhát gừng,
không có chủ ngữ, không thèm tha
gửi, là lời lẽ của kẻ vô học, hoặc hợm
của cậy tiền.


- C ch, thỏi : Gh trên ngồi tót sỗ
sàng. Ghế là vị trí trang trọng dành
cho các bậc cao niên, bậc huynh
tr-ởng đáng kính. Kẻ đi hỏi vợ là hàng
con cái mà lại “ngồi tót” thì thật
ch-ớng mắt, vơ lễ-> bất lch s n tr


trn, hn ho.


- Bút pháp tả thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Qua bút pháp tả thực đó,giúp ta
hiểu điều gì về Mã Giám Sinh?


? Tìm hiểu những câu trả lời của MÃ
Giám Sinh, cho biÕt cã điều gì mờ
ám ở ®©y?


? Mã Giám Sinh đã có hành động,
thái độ đối xử với Kiều trong cuộc
mua bán này nh thế nào?


? Qua những chi tiết đó, em có nhận
xét gì về bản chất,tính cách của nhân
vật MGS?


- GV: Với ngôn ngữ miêu tả trực
diện, bằng bút pháp hiện thực, MGS
hiện lên hồn chỉnh cả về diện mạo
và tính cách, cụ thể, sinh động, đồng
thời lại mang ý nghĩa khái quát về
một loại ngời giả dối, vơ học, bất
nhân.


? BÞ xem lµ mét mãn hµng, Th
KiỊu biĨu hiƯn tâm trạng mình nh thế
nào?



? Nhận xét của em về hình ảnh của
Thuý Kiều lúc này?


? Tỡm hiu thỏi của tác giả trong
cảnh mua bán này?


? Vì sao có thể khẳng định đợc điều
đó?


- Bằng bút pháp tả thực nhân vật Mã
Giám Sinh hiện lên rõ nét: là ngời a
chải chuốt, bóng bẩy; đã đứng tuổi
mà vẫn chịu ăn chơi, thiếu đứng đắn;
thiếu lịch sự, hợm hĩnh, vơ văn hố.
- Lai lịch xuất thân mù mờ, giới thiệu
là khách phơng xa mà lại xng cng
gn-> gi di.


- Nhiều tuổi mà vẫn cố tô vẽ cho trẻ,
ra vẻ th sinh phong lu, lich sự mà
tr-ớc thầy sau tớ lao xao-> láo nháo, ô
hợp.


- Xem Kiều nh một đồ vật đem bán,
cân đong đo đếm cả nhan sắc, tài
hoa-> bất nhân


- Tâm lí lạnh lùng, vơ cảm trớc gia
cảnh của Kiều, với tâm lí mãn


nguyện “Tiền lng đã sẵn việc gì
chẳng xong-> bất nhân


- Hành động mặc cả keo kiệt, đê tiện
“Cò kè bớt một thêm hai”, tính tốn
chi li, hết “đắn đo”, hết “thử tài” lại
“cò kè”, “thêm”, “bớt”-> cảnh tợng
kẻ mua ngời bán đa đẩy món hàng,
túi tiền đợc cởi ra, thắt vào, nâng lên
đặt xuống-> vì tiền.


- Mã Giám Sinh là điển hình của bản
chất con bn lu manh với đặc tính
giả dối, bất nhân và vì tiền. Một gã
“bn thịt bán ngi.


<i><b>* Hình ảnh Thuý Kiều:</b></i>


- Buồn rầu, tủi hổ, sợng sùng trong
b-ớc đi ngại ngùng, ê chề trong cảm
giác thẹn trớc hoa và mặt dày
tr-ớc gơng.


- ý thức đợc nhân phẩm, Kiều đau
uất trớc cảnh đời ngang trái, đau khi
nghĩ tới “nỗi mình” tình duyên dang
dở, uất bởi “nỗi nhà” bị vu oan giá
hoạ.


-> Đau đớn, tái tê: “Thềm hoa một


b-ớc, lệ hoa mấy hàng”


- Tội nghiệp, đáng thơng.


- Tác giả tỏ thái độ khinh bỉ và căm
phẫn, đả kích sâu sắc bọn bn ngời,
đồng thời tố cáo thế lực đồng tiền chà
đạp lên con ngi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


GV: ng tiền biến nhan sắc thành
món hàng tủi nhục, biến kẻ táng tận
lơng tâm thành kẻ mãn nguyện tự
đắc. Thế lực đồng tiền cùng với thế
lực lu manh, thế lực quan lại đã vào
hùa với nhau tàn phá gia đình Kiều,
tàn phá cuộc đời Kiều.


? Cịn đối với Thuý Kiều, Nguyễn Du
bày tỏ thái độ gì?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết và luyện tập.</b>


? Cảm nhận sâu sắc nhất của em sau
khi đọc xong đoạn trích?


? Đoạn trích còn cho thÊy tµi năng
nghệ thuật gì của Nguyễn Du?



? Phân tÝch sù kh¸c nhau của bút
pháp miêu tả ngoại hình nhân vật
chính diện và nhân vật phản diƯn cđa
Ngun Du?


phu, cố tơ vẽ cho mình ra dáng trẻ.
Hành động gật gù tán thởng món
hàng”Mặn nồng một vẻ một a”-> đê
tiện.


- Qua lời nhận xét có vẻ khách quan
nhng chứa đựng sự chua xót, căm
phẫn “ Tiền lng đã sẵn việc gì chẳng
xong”


- Thể hiện niềm cảm thơng sâu sắc
tr-ớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị
chà đạp. Nhà thơ nh hoá thân vào
nhân vật để nói lên nỗi đau đớn, tủi
hổ của Th Kiều.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp.</b>


- Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều
là một bức tranh hiện thực về xã hội,
đồng thời thể hiện tấm lòng nhân đạo
của Nguyễn Du. Tác giả đã phơi bày
và lên án thực trạng xã hội xấu xa,
con ngời bị biến thành hàng hoá,


đồng tiền và những thế lực tàn bạo
chà đạp lên tất cả. Nhà thơ cảm
th-ơng, xót xa trớc thực trạng con ngời
bị hạ thấp, bị chà đạp.


- B»ng nÐt bót hiƯn thùc khắc hoạ
tính cách nhân vËt qua d¸ng vẻ, cử
chỉ.


- HS suy nghĩ và thực hiện bài tập.


<b>E. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Hoàn chỉnh bài tập ở phần luyện tập.


- Son bài: “Kiều ở lầu Ngng Bích”: Vị trí đoạn trích; tâm trạng cô đơn buồn
tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều; nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.

Ngày 11 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 32.</b>


Miêu tả trong văn bản tự sự<sub>.</sub>


A. Mc tiờu cần đạt:


Gióp HS:


- Thấy đợc vai trị của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con


ngời trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một vn bn.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK; đọc kĩ tác phẩm “ Hoàng Lê nhất thống chí” ( Hồi 14);
đọc thuộc lịng các VB: Chị em Th Kiều, Cảnh ngày xn.


C. KiĨm tra bµi cò:


? Yếu tố miêu tả đợc sử dụng trong văn bản tự sự có ý nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong văn bản tự sự, rất ít khi tác giả chỉ thuần kể chuyện, kể việc mà
khi kể thờng đan xen các yếu tố miêu tả. Các yếu tố miêu tả làm cho
việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự</b>.


- Gọi HS đọc đoạn trích ( SGK) đợc


ghi trong bảng phụ.


? Đoạn trích kể về trận đánh nào?
? Trong trận đánh đó, Quang Trung
làm gì? Xuất hiện nh thế nào?


? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong
đoạn trích. Các chi tiết đó nhằm thể
hiện những đối tợng nào?


- Gọi HS đọc VD ( trên bảng phụ)
? Nếu chỉ kể sự việc diễn ra nh thế
thì nhân vật vua Quang Trung có
nổi bật không? Trận đánh có sinh
động khơng? Tại sao?


? So sánh những sự việc chính mà
bạn đã nêu với đoạn trích để rút ra
kết luận: Yếu tố miêu tả có vai trò
nh thế nào đối với văn bản tự sự?
? Qua đó, em hãy cho biết việc
miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật,
nhân vật và sự việc có tác dụng gì
đối với văn bản tự sự?


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ- GV khắc
sâu.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>



- GV chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm
thực hiện một bài tập- Sau đó c i
din trỡnh by.


? Tìm những yếu tố miêu tả trong 2
đoạn trích: Chị em Thuý Kiều và
Cảnh ngày xuân.


? Phân tích giá trị của các yếu tố
miêu tả trong việc thể hiện nội dung
của mỗi đoạn?


? Dựa vào Cảnh ngày xuân viết
một đoạn văn kể vỊ viƯc chÞ em
Thuý Kiều đi chơi trong buổi chiều
ngày Thanh Minh.


? Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý
Kiều bằng lời văn của mình?


<b>I. T×m hiĨu yÕu tè miªu tả trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>


- HS c.
<i><b>1, Vớ dụ:</b></i>


- Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
- HS tự bộc lộ.



- Nhân có gió Bắc...hại mình.
- Qn Thanh khơng...mà chết.
- Quân Tây Sơn... đại bại.


-> Miêu tả cụ thể, chi tiết; sinh động
hấp dẫn.


- HS đọc.


- Khơng sinh động, vì chỉ đơn giản
kể lại các sự việc, tức là mới trả lời
câu hỏi việc gì, cha trả lời đợc câu
hỏi việc đó diễn ra nh thế nào?


- Nhờ những yếu tố miêu tả mà trận
đánh đợc tái hiện lại một cách sinh
động. Nhờ miêu tả bằng các chi tiết
mới thấy đợc sự việc diễn ra nh thế
nào?


<i><b>2. Ghi nhí:</b></i>


<i><b>Trong văn bản tự sự, việc miêu tả</b></i>
<i><b>cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật</b></i>
<i><b>và sự việc có tác dụng làm cho câu</b></i>
<i><b>chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm,</b></i>
<i><b>sinh động.</b></i>


<b>II. LuyÖn tËp:</b>



- HS thảo luận nhóm và trình bày.
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Tả ngời:


+ Vân xem...màu da. Tái hiện
+ Kiều càng...xanh. chân dung.
- Tả c¶nh:


+ Cỏ non...bơng hoa. Khung cảnh
+ Tà tà...bắc ngang. mùa xuân.
- Các yếu tố miêu tả làm cho văn bản
sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- HS chuẩn bị và trình bày.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- HS chuẩn bị và trình bày.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Tự ôn tập văn bản tự sự ( lớp 8)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Chuẩn bị làm bài viết số 2: văn tự sự.


+ Tìm hiểu các đề bài tham khảo ( SGK- trang 105)



Ngày 12 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 33.</b>


Trau dồi vốn tõ.



A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ chính xác
nghĩa và cách dùng của từ. Ngoài ra, muốn trau dồi vn t cũn phi bit


cách làm tăng vốn từ.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b> 1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK; STK.


C. KiĨm tra bµi cị:


? Từ là gì? ( Từ là chất liệu để tạo nên câu).
? Đặt câu có chứa từ “ im lặng”.


? Trong qu¸ trình viết văn chúng ta thờng vấp phải lỗi nào?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.



<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Muốn diến tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc
của mình ngời nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong
phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn
đạt.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu việc rèn luyện để nắm vững</b>
<b>nghĩa của từ và cách dùng từ.</b>


- Gọi HS đọc ý kiến của Phạm Văn
Đồng.


? Tác giả muốn nói lên điều gì qua
ý kiến đó?


- Gọi HS đọc VD 2.


? Xác định lỗi diễn đạt những câu
sau?


? T×m hiĨu nguyên nhân có những
lỗi trên?


? Có phải do tiếng Việt ta nghÌo”


hay lµ ngêi viÕt “kh«ng biÕt dïng
tiÕng ta”?


<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa</b>
<b>của từ và cách dùng từ.</b>


1. VÝ dô:


* HS đọc VD1.


- Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn
đạt của ngời Việt.


- Muốn phát huy tốt khả năng rất lớn
của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải
khơng ngừng trau dồi ngơn ngữ của
mình mà trớc hết là trau dồi vốn từ.
* HS đọc VD2.


- Lỗi dùng từ:


a. T p: ó dựng thng cnh thì
khơng cần dùng từ đẹp nữa.


b. Từ “dự đốn” dùng sai.Vì dự đốn
có nghĩa là đốn trớc tình hình, sự
việc nào đó có thể xẩy ra trong tơng
lai. Vì thế ở đay có thể dùng: phỏng
đốn, ớc đốn, ớc tính.



c. Dung sai từ “đẩy mạnh”: là thúc
đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về
qui mơ thì có thể là mở rộng hay thu
hẹp chứ không thể nhanh hay chậm
đợc.


- Ngêi viÕt kh«ng biÕt chính xác
nghĩa và cách dùng của từ mà mình
sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Nh vậy để “biết dùng tiếng ta”
cần phải làm gì?


- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu việc rèn luyện để làm tăng</b>
<b>vốn từ.</b>


- Gọi HS đọc ý kiến của Tơ Hồi
( trên bảng phụ)


? Em hiĨu ý kiÕn trªn nh thế nào?
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ
ở phần trên và h×nh thøc trau dåi
vèn tõ cđa Ngun Du qua đoạn
văn phân tích của Tô Hoài?


- Go HS c phn ghi nh.



<i><b>Hot động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>


? Chọn cách giải thích đúng?


? Xác định nghĩa của yếu tố Hán
Việt?


phải nắm đợc đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng từ.


<b>2. Ghi nhí:</b>


<i><b>Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trớc</b></i>
<i><b>hết cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện</b></i>
<i><b>để nắm đợc đầy đủ và chính xác</b></i>
<i><b>nghĩa của từ và cách dùng từ là việc</b></i>
<i><b>rất quan trọng để trau dồi vốn từ.</b></i>


<b>II. Rèn luyện để trau dồi vốn từ.</b>


1. Ví dụ:
- HS đọc.


- Nhà văn Tơ Hồi phân tích q
trình trau dồi vốn từ của đại thi hào
Nguyễn Du bằng cách học lời ăn
tiếng nói của nhân dân.



- Phần trên đề cập đến việc trau dồi
vốn từ thơng qua q trình rèn luyện
để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và
cách dùng của từ. Cịn việc trau dồi
vốn từ mà Tơ Hồi đề cập đến đợc
thực hiện theo hình thức học hỏi để
biết thêm những từ mà mình cha biết.


<b>2. Ghi nhí:</b>


<i><b>Rèn luyện để biết thêm những từ</b></i>
<i><b>cha biết, làm tăng vốn từ là việc </b></i>
<i><b>th-ờng xuyên phải làm để trau di vn</b></i>
<i><b>t.</b></i>


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1.</b>


- Hậu quả: kết quả xÊu.


- Đoạt: chiếm đợc phần thắng.


- Tinh tó: sao trªn trời (nói khái quát)


<b>Bài tập 2.</b>


a. Tuyệt:


- Dt, khụng cũn gì: tuyệt chủng (bị
mất hẳn giống nòi), tuyệt giao (cắt


đứt giao thiệp), tuyệt tự (khơng có
ngời nối dõi), tuyệt thực (nhịn đói
khơng chịu ăn để phản đối- một hình
thức đấu tranh)


- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao
nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần
đợc giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác
(tác phẩm văn học, nghệ thuật hay,
đẹp đến mức khơng thể có cái hơn),
tuyệt trần (nhất trên đời khơng có cái
gì sánh bằng)


b. §ång:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Sửa lỗi dùng từ?


? B×nh luËn ý kiÕn cña ChÕ Lan
Viªn?


- Hớng dẫn các em lần lợt giải
quyết các bài tập 5, 6, 7 (SGK)
- Phân nhóm học tập: 4 nhóm 4 bài
tập - cử đại diện lên trình bày.


- GV bỉ sung, sưa ch÷a và cho
điểm.



thi c, hình cái trống đúc bằng
đồng, trên mặt chạm những hoạ tiết
trang trí)


<b>Bµi tËp 3.</b>


a. Về khuya, đờng phố rất im lặng:
dùng sai từ “im lặng”-> con ngời,
cảnh tợng của con ngời.


- Cã thÓ thay: Yên tĩnh, vắng lặng
(trừ trờng hợp dùng phép nhân hoá)
b. Dùng sai từ thành lập:(thành lập
quan hệ ngoại giao) lập nên xây dựng
nên một tổ chức nh nhà nớc, Đảng...
Quan hệ ngoại giao không phải là
một tổ chøc-> ThiÕt lËp quan hệ
ngoại giao.


<b>Bài tập 4. </b>


- HS tự bộc lộ.


<b>Bài tập 5, 6 ,7.</b>


- HS giải quyết- trình bµy.


E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:


- Tù rÌn lun viƯc trau dåi vèn tõ.


- Lµm bµi tËp 8 (SGK).


- Chuẩn bị cho bài: Tổng kết về từ vựng (ơn tập về từ đơn, từ phức, từ nhiều
nghĩa).



---Ngµy 12 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 34, 35. </b>

<b>Viết bài tập làm văn số 2.</b>



<b>A. Mc tiờu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.


<b>B. Chn bÞ cđa GV vµ HS.</b>


1. Giáo viên: Ra đề; làm đáp ỏn.


2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức, kĩ năng làm văn tự sự.


<b>C. Tiến hành.</b>
<b>I. Đề ra:</b>


Tng tng hai mi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy
viết th cho một bạn học hồi ấy, k li bui thm trng y xỳc ng.



<b>II. Yêu cầu:</b>


<i><b>1. Hình thức (1 điểm)</b></i>
- Bố cục chặt chẽ, rõ ràng.
- Trình bày sạch đẹp.


- Diễn đạt lu lốt, mạch lạc.
<i><b>2. Ni dung (9 im)</b></i>


- Hình thức viết là một lá th gưi b¹n häc cị.


- Néi dung kĨ vỊ mét buổi thăm trờng vào một ngày về sau 20 năm.


- Phải tởng tợng mình đã trởng thành, đóng vai trị ngời có vị trí, cơng việc
nào đó, nay trở lại thăm trờng cũ.


- Cần viết đợc một số ý sau:
+ Lí do trở lại thăm trờng.
+ Thăm vào buổi nào, đi với ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Những gì gợi lại trong mình những kỉ niệm buồn vui của tuổi học
trị; trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thế no?


- Trong bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.


<b>III. Biểu chấm:</b>


- Điểm Giỏi: Đạt trọn vẹn yêu cầu về nội dung và hình thức.



- Điểm khá: Đạt yêu cầu về nội dung song còn vấp vài lỗi về hình thức.
- Điểm trung bình: Đạt 2/3 yêu cầu vỊ néi dung .


- Điểm yếu: Nội dung cịn sơ lợc, thiếu ý.
- Điểm kém: Xa đề, lạc đề.




Ngày 14 tháng 10 năm 2008.


<b>TiÕt 36.</b>


KiÒu ë lÇu Ngng BÝch.



<b>( TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du)</b>





A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm
nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến
tâm trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thut t cnh ng
tỡnh.


B. Chuẩn bị của GV và HS:



<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; tranh minh hoạ; bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, STH; soạn bài; phiếu học tập.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc lòng đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều? Phân biệt bút
pháp miêu tả ngoại hình nhân vật trong 2 đoạn trích Chị em Thuý Kiều và
MÃ Giám Sinh mua KiỊu”?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Sau khi bị MGS lừa gạt, làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc Kiều nhất quyết
không chịu tiếp khách làng chơi, không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh.
Đau đớn, tủi nhục, phẫn uất, nàng định tự vẫn nhng không thành. Tú Bà sợ
mất vốn bèn lựa lời khuyờn gii, d d Kiu:


Ngời còn thì của hÃy con
Tìm nơi tử tế là con cái nhà...


M gi v chm sóc, thuốc thang hứa hẹn khi nàng bình phục sẽ gả nàng cho
ngời tử tế. Tú Bà đa Kiều ra sống ở lầu Ngng Bích để thực hiện âm mu mới đê
tiện hơn, tàn bạo hơn.


Th KiỊu ë lÇu Ngng Bích, nàng rơi vào hoàn cảnh nh thế nào? Bộc lộ tình


cảm gì? Tâm trạng ra sao?


2. Hot ng dy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu chú thích.</b>


- GV cho HS xác định cách đọc, GV
đọc mẫu và tổ chức cho các em đọc.
- Gọi HS đọc chú thích.


<b>I. §äc- HiĨu chó thÝch.</b>
<b>1. §äc:</b>


- Giäng chËm, bn.


- NhÊn mạnh các từthể hiện tâm
trạng của Thuý Kiều: bẽ bàng,
điệp ngữ buồn trông.


- HS c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Thit k bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? Xác định vị trí của đoạn trích?
- GV yêu cầu HS giải thích các từ
khó: 1, 5, 9, 10, 11(Kiểm tra trên
bảng phụ)



<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Một bạn HS đã tìm đơck kết cấu
của đoạn trích, nhng lại vô ý sắp xếp
nội dung tơng ứng có sự nhầm lẫn,
em giúp bạn nối lại cho đúng?


? Theo em, kÕt cÊu trªn có hợp lí
không? Vì sao?


? Trong văn bản này, nhân vật Thuý
Kiều đợc miêu tả ở phơng diện nào:
ngoại hình, hành động hay tâm trạng?
? Từ đó, phơng thức biểu đạt nổi bật
của văn bản này là phơng thức nào?
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.


? Vận dụng chú thích để giải thích
nghĩa của từ “khố xn”?


? Trong sáu câu thơ này ta cảm nhận
đợc một không gian, thời gian nghệ
thuật và một tâm trạng NT đồng hiện.
Không gian, thời gian ở lầu Ngng
Bích qua cảm nhận của Thuý Kiều
thể hiện ở những lời thơ nào? Em có
nhận xét gì về không gian và thời
gian đó?



? Giữa khơng gian, thời gian đó, em
hãy hình dung cảnh ngộ của Thuý
Kiều?


? Em cã nhận thấy điều gì bất ngờ và
khác lạ ở câu thơ Vẻ non xa tấm
tr-ng gần ở chutr-ng?


? H·y nãi hé tâm trạng của Thuý
Kiều lúc này?


*Vị trí đoạn trích:


- Nằm ở phần thứ 2 của tác phẩm:
Gia biến và lu lạc ( gồm 22 câu)
* Giải nghĩa từ khó.


- HS giải thích.


<b>II. Đọc - Hiểu văn bản.</b>


<b>1. Kết cấu đoạn trích:</b> 3 đoạn.
6 câu đầu Nỗi nhớ thơng Kim


Trọng và cha mẹ
8 câu tiếp Tâm trạng đâu


buồn, lo ©u cđa
Th KiỊu.



8 câu cuối Hồn cảnh cô đơn
của Thuý Kiu
- Hp lớ:


+ Giới thiệu cảnh Kiều ở Lầu Ngng
Bích.


+ Trong nỗi cô đơn nàng nhớ ngời
thân.


+ Quay trở về đối diện chính mình
với nỗi đau buồn đằng đẵng.


<b>3. Ph©n tích:</b>


- Tâm trạng (nội tâm)


- Biểu cảm.
<i><b>* Sáu câu đầu:</b></i>


- Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân->
Kiều bị giam lỏng.


- Không gian: bốn bề bát ngát; non
xa, trăng gần; cát vàng cån nä; bơi
hång dỈm kia-> mênh mông, bao
la, xa vêi hoang v¾ng rợn ngợp
không một bóng ngời.


- Thi gian: mây sớm đèn khuya->


tuần hồn khép kín, lặp đi, lặp lại
không biết bao nhiêu buổi sáng,
bao nhiêu buổi chiều.


- Thuý Kiều nhỏ bé, trơ trọi, cô đơn
tuyệt đối.


- Khoảng xa, độ gần về địa lí do
nhận biết bằng tâm lí nên chúng
đổi chỗ cho nhau. Trăng vốn xa,
bỗng chốc nên gần, ngợc lại cái xa
lắc lại thuộc về núi. Thời gian,
không gian của tâm trạng nên nó
chấp nhận sự xáo trộn thời điểm,
qui luật xa gần, không rõ ngày hay
đêm, ánh đèn hay ánh trăng, xa
thành gần, gần thanh xa->tõm
cnh.


- Tâm trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

GV: Một khung cảnh thiên nhiên
vắng lặng khơng một bóng ngời,
không một tâm hồn thân thuộc, bầu
bạn, trong khi d vị đau khổ, tủi nhục
vừa mới trải qua vẫn còn da diết, bẽ
bàng mây sớm đền khuya. Một
khung cảnh thiên nhiên trải rộng
mênh mông, bốn bề bát ngát xa trơng
thâu tóm cả ngọn núi xa xăm và ánh


trăng gần gũi vào bầu trời cao rộng
vô tận. Cái vắng lặng của thiên nhiên
và cái mênh mông của vũ trụ khắc
sâu thêm cảm giác cô đơn trong tâm
hồn Thuý Kiều và dồn tới lớp lớp
những nỗi niềm chua xót, đâu thơng.


bn tđi.


+ Tấm lịng chia đơi, nửa tình, nửa
cảnh: một nỗi niềm, một nỗi lịng
tan nát đau thơng.


<b>E. Híng dÉn häc bài ở nhà:</b>


1. Học thuộc lòng đoạn trích.


2. Tìm hiểu tiếp: giá trị nội dung và nghệ thuật của 8 câu thơ cuối đoạn
trích: Nỗi nhớ thơng Kim Trọng và cha mẹ; Nỗi buồn của Thuý Kiều; Bút
pháp tả cảnh.


---


<b> </b><sub>Ngày 14 tháng 10 năm 2008.</sub>
<b>Tiết 37.</b>


KiỊu ë lÇu Ngng BÝch.



<b>( TrÝch Trun KiỊu cđa Ngun Du)</b>




A. Mục tiêu cần đạt:


Tiếp tục giúp HS thấy đợc:


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thơng nhớ của Kiều, cảm
nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến
tâm trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình.


B. Chn bÞ cđa GV và HS:


<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; tranh minh hoạ; bảng phụ.


<b>2. Học sinh:</b> SGK, STH; soạn bài; phiếu học tập.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngng BÝch”


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Trở về tâm cảnh, cảnh trớc lầu Ngng Bích đợc miêu tả rất nhiều: “vẻ non
xa, tấm trăng gần, cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia” rất bề bộn, ngổn
ngang nh sự giằng xé “ngổn ngang trăm mối” chất chứa trong nỗi lòng của


Kiều.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS phân</b>
<b>tích tiếp đoạn trích.</b>


- Gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp.


- GV: Trong nỗi cô đơn ấy, Kiều nhớ
ngời yêu và gia đình. Lời thơ nào
diễn tả nỗi nhớ Kim Trọng? Lời thơ
nào dành cho cho cha mẹ?


? Nguyễn Du đã diễn tả nỗi nhớ Kim
Trọng trớc song thân, liệu có phù hợp
khơng?


<b>3. Ph©n tÝch (tiÕp theo)</b>


<i><b>* Tám câu thơ tiếp</b></i>
- HS đọc.


- HS xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

ThiÕt kÕ bµi dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Nhớ Kim Trọng nàng nhớ điều gì?



? Em hóy vận dụng chú thích để hiểu
câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho
phai?


? NhËn xÐt nghÖ thuËt dïng từ ngữ,
hình ảnh của tác giả ở đây?


? Em hiu gì về ngơn ngữ độc thoại
nội tâm?


? Cũng sử dụng ngôn ngữ độc thoại
nội tâm, nhng cách dùng từ ngữ, hình
ảnh khi diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của
Thuý Kiều có khác với nỗi nhớ Kim
Trọng?


? Trong cảnh ngộ ở lầu Ngng Bích,
Kiều là ngời đáng thơng nhất nhng
nàng đã quên cảnh ngộ bản thân để
nghĩ về Kim Trong và cha mẹ. Ta
hiểu Kiều là ngời nh thế nào?


? H·y cho cô lời bình về 8 câu thơ
này?


hiu, hi sinh bản thân để cứu gia
đình. Nhng chữ tình vẫn cịn dở
dang cho dù nàng đã nhờ Th Vân
“xót tình máu mủ thay lời nớc non.


- Nàng tởng tợng:


+ Cảnh đêm trăng uống rợu thề
nguyền.


+ Cảnh Kim trọng đang hớng về
mình, đêm ngày đang đau đáu chờ
tin mà uổng cơng, vơ ích.


- TÊm son:


+ TÊm lòng nhớ thơng KT không
bao giờ nguôi quên.


+ Tm lũng son của Thuý Kiều bị
dập vùi, hoen ố, biết bao giờ gột rửa
đợc.


- Từ ngữ, hình ảnh chỉ khơng gian,
thời gian xa cách: dới nguyệt chén
đồng, tin sơng, rày trông mai chờ,
bên trời góc bể, tấm son gột rửa->
diễn tả và bộc lộ một cách sâu sắc
và cảm động tình cảm thơng nhớ
ngời yêu và tâm trạng đau đớn, xót
xa.


- Các động từ làm vị ngữ: tởng,
trông, chờ, bơ vơ, gột rửa, phai->
liên kết thành một hệ thống ngôn


ngữ độc thoại nội tâm biểu đạt nhân
vật trữ tình=> nỗi nhớ khơn ngi,
xót xa cho mỗi tình đã nặng lời thề
sắt son m b tan v.


- Lời nói thầm bên trong, nhân vËt
tù nãi víi m×nh hoặc ngời khác
trong tởng tợng.


- Từ ngữ chỉ thời gian xa cách: hôm
mai, cách mấy nắng ma.


- Các thi liệu cổ điển văn học Trung
Hoa: s©n Lai, gèc Tư.


- Thành ngữ: quạt nồng ấp lạnh.
- Hình ảnh ngời mẹ già tựa cửa hơm
mai, đợi chờ, trơng ngóng con.
-> Cực tả nỗi nhớ thơng cha mẹ, nỗi
xót đau của đứa con gái đầu lịng
khơng thể, khơng đợc chăm sóc
phụng dỡng cha mẹ khi già yếu.
- Là ngời tình thuỷ chung, là ngời
con hiếu thảo, là ngời có lịng vị tha
đáng trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

th-- Gọi HS đọc 8 câu cuối.


? Có những cảnh nào đợc gợi tả
õy?



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


? Vi li th tả cảnh ngụ tình. Mỗi
cảnh đợc diễn tả bằng một cặp thơ
lục bát gợi liên tởng đến thân phận và
nỗi buồn riêng của Thuý Kiều. Hãy
diễn tả điều này trên từng nét cảnh?


? Lời độc thoại “ buồn trơng” lặp đi
lặp lại có tác dụng gì sau đây:


- DiƠn t¶ nỗi buồn chồng chất kéo
dài?


- Gợi day dứt về số phận?


- Tạo thành ca khóc néi t©m vang
väng lßng ngêi?


? Từ đó em cảm nhận đợc nỗi đau nào
trong tâm hồn và số phận của nàng
Kiều?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn HS tổng kết</b>
<b>và luyện tập.</b>


? Em cảm nhận đợc nét đẹp nào trong
tâm hồn ngời phụ nữ nh thuý Kiều?
? Em nhận thấy đợc vẻ đẹp thi ca nào



cña Ngun Du trong t¶ cảnh, tả
tình?


- GV b sung: Ngụn ngữ độc thoại là
lời nói thầm bên trong, nhân vật tự
nói với chính mình.


? Từ đó, em hiểu thêm điều đáng quí
nào trong chủ nghĩa nhân đạo của
Nguyễn Du?


- Gọi HS đọc ghi nhớ- GV treo lên
bảng phụ.


ơng nhớ. Kiều là một đứa con chí
hiếu, giàu đức hy sinh, khi cha mẹ
già yếu không đợc sớm hôm phụng
dỡng, Kiều càng nhớ thơng càng
xót xa. Giọng thơ rng rng lệ, nỗi
đau của nàng nh thấm vào cảnh vật,
không gian v lũng ngi.


* Tám câu thơ cuối


- Cỏnh buồm thấp thoáng nơi cửa
bể; những cánh hoa trôi dạt trên
sông nớc; bãi cỏ đơn điệu kéo dài
tới chân trời; sóng và gió biển âm
vang quanh lầu.



- HS th¶o luËn:


+ Cánh buồm mất hút dần nơi cửa
bể chiều hôm, cùng với cánh hoa
trôi dạt trên sóng nớc: thân phận
nhỏ bé chìm nổi vơ định của con
ngời; nỗi buồn thơng cho cảnh ngộ
bơ vơ của mình nơi đất khách quê
ngời.


+ Mặt đất, bãi cỏ: cuộc sống nhạt
nhẽo, vô vị; nỗi buồn trống vắng.
+ Sóng và gió biển: sóng gió bão
bùng của cuộc đời đang vây quanh
mình mà lo sợ cho tơng lai mờ mịt
của mình.


- TÊt c¶ các ý trên.


- Một tâm hồn bị hành hạ.


- Một số phận bơ vơ lạc lõng, bị đe
doạ.


<b>III. Tổng kết và luyện tập.</b>


- Thuý Kiều:


+ Lòng vÞ tha, thủ chung, hiếu


thảo.


+ Khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Nghệ thuật:


+ Thể thơ lục bát.


+ T cnh ng tỡnh, ngụn ng c
thoi.


+ Điệp từ ngữ.
- Nguyễn Du:
+ Hiểu lßng ngêi.


+ Đồng cảm với nỗi buồn khổ và
khát vọng hạnh phúc của con
ng-ời-> chủ nghĩa nhân đạo.


- HS c li ghi nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình? Ph©n tÝch nghƯ tht tả cảnh
ngụ tình trong 8 câu th¬ cuèi?


<i><b>tả cảnh ngụ tình. Đoạn thơ cho</b></i>
<i><b>thấy cảnh ngộ cơ đơn buồn tủi và</b></i>
<i><b>tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo</b></i>
<i><b>của Thuý Kiều.</b></i>



- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là
m-ợn cảnh vật để gửi gắm ( ngụ) tâm
trạng. Cảnh không đơn thuần là bức
tranh thiên nhiên mà còn là bức
tranh tâm trạng. cảnh là phơng diện
còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
- HS tự cảm nhn, phõn tớch.


<b>E. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Nắm vững giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của đoạn trích.


- Phân tích đoạn trích và nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật
của Nguyễn Du.


- Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân
Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)


+ Những nét cơ bản, nổi bật của tác giả.
+ Cốt truyện của Truyện Lục Vân Tiên


+ Nhân vật Lục Vân Tiên và nhân vật Kiều Nguyệt Nga.




Ngày 16 tháng 10 năm 2008
Tiết 38


Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.




<b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu)</b>




A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phẩm
chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trng phơng thức khắc hoạ tính cách nhân vt.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên:</b> Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; tranh Nguyễn Đình
Chiểu, đầu sách Truyện Lục Vân Tiên.


<b>2. Hc sinh</b>: Tỡm c Truyện Lục Vân Tiên; SGK; soạn bài.


C. KiĨm tra bµi cũ:


? Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích. Cảm nhận của em về
cảnh ngộ và thân phận của Thuý Kiều?


? Nhận xét nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật qua đoạn trích?



D. Tin trỡnh t chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng đã từng nói về Nguyễn Đình Chiểu: trên trời
có những vì sao có ánh sáng khác thờng nhng thoạt nhìn cha thấy sáng; song
càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nớcvĩ đại của nhân
dân miền Nam thế kỉ XIX- là một trong những ngôi sao nh thế.


- GV cho HS xem tranh Nguyễn Đình Chiểu.
2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động1: </b></i><b>Hớng dẫn HS </b>
<b>đọc-hiểu chú thích.</b>


- GVđọc sau đó gọi HS đọc.


- Gọi HS c chỳ thớch phn tỏc gi,
tỏc phm.


? Trình bày những hiểu biết của em
về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và sự
nghiệp sáng tác của ông?


<b>I. Đọc- hiểu chú thích</b>.


<b>1. Đọc đoạn trích.</b>



- Chỳ ý chuyển giọng phù hợp ở
những câu thơ kể chuyện, tả trận
đánh, cử chỉ và lời nói của 2 nhân vt
chớnh.


<b>2. Chú thích:</b>


<b>* Tác giả, tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? HiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c phẩm
Truyện Lục Vân Tiên?


- Gi HS c túm tt tỏc phẩm.
? Hãy tóm tắt lại tác phẩm.


- Gọi HS đọc các từ ở chú thích: 6,
7, 11, 12, 13, 22, 24.


- GV bỉ sung.


? Em hiĨu Phong Lai lµ ai?
? Tì tất có nghĩa là gì?


? Hiểu nghĩa của các từ: đăng trình,
phỉ.


? Dựa vào tãm t¾t cèt truyện, em
hÃy nêu vị trí và nội dung của văn
bản này?



<i><b>Hot ng 2: </b></i><b>Hng dn hc sinh</b>
<b>c, hiu vn bn.</b>


? Tìm kết cấu của đoạn trích?


ở làng Tân Thới tỉnh Gia Định ( nay
thuộc Thành phố Hồ Chí Minh). Quê
cha ở xà Bồ Điền- Phong Điền- Thừa
Thiên HuÕ.


+ Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, đau
khổ: cha bị cách chức, lỡ thi vì chịu
tang mẹ, bị mù lồ, bị phụ ớc.


+ Là ngời có nghị lực sống, cống
hiến cho đời và là ngời có lịng u
nớc, tinh thần bất khuất chống giặc
ngoại xâm:


.Lµ một thầy giáo, một thầy
thuốc và là một nhà thơ;


.Làm quân s cho các lãnh tụ
nghĩa quân, viết văn thơ để khích lệ
tinh thần chiến đấu.


<i><b> + Là một nhà thơ lớn của dân tộc,</b></i>
<i><b>ông đã để lại nhiều áng văn chơng</b></i>
<i><b>có giá trị: Truyện Lục Vân Tiên; </b></i>
<i><b>D-ơng Từ Hà Mậu; Chạy giặc; Văn tế</b></i>


<i><b>nghĩa sỹ Cần Giuộc; Thơ điếu </b></i>
<i><b>Tr-ơng Định...và truyện thơ dài Ng tiều</b></i>
<i><b>y thuật vấn đáp.</b></i>


<b>- </b><i>T¸c phÈm Trun Lơc Vân Tiên</i>
+ Là truyện thơ Nôm (đầu những
năm 50 cña thÕ kØ XIX). Gåm cã
2082 câu thơ lục bát.


+ Truyn cú kt cu theo kiu
ch-ơng hồi, xoay quanh cuộc đời của
nhân vật chính: Lục Vân Tiên và có
tính chất truyện kể.


+ Tãm t¾t theo diÔn biÕn:


<i><b>. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt</b></i>
<i><b>Nga khỏi bọn cớp đờng.</b></i>


. Lục Vân Tiên gặp nạn đợc thần
và dân cứu giúp.


<i><b>. Kiều Nguyệt nga gặp nạn vẫn</b></i>
<i><b>một lòng chung thuỷ với Lục Vân</b></i>
<i><b>Tiên đợc pht b v nhõn dõn cu</b></i>
<i><b>giỳp.</b></i>


<i><b>. Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt</b></i>
<i><b>Nga gặp nhau.</b></i>



<b>* Giải nghĩa từ khã</b>.


- HS đọc- hiểu nghĩa của từ.


- Phong Lai là tên của kẻ cầm đầu
bọn cớp.


- Tì tất là đầy tớ g¸i.


- Đăng trình: lên đờng đi xa.
- Phỉ: thoả đáng.


<b>* Vị trí đoạn trích:</b>


- Nằm ở phần đầu của truyện Lục
vân Tiên.


- Lc Võn Tiờn mt mình đánh tan
bọn cớp, cứu đợc Kiều Nguyệt Nga.


<b>II. §äc- Hiểu văn bản.</b>


<i>1. Kết cấu đoạn trích: 2 đoạn.</i>


<i><b>- Từ đầu đến ...thân vong : Lục</b></i>“ ”
<i><b>vân tiên ỏnh cp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Hng dn HS phân tích đoạn trích.


? Xác định nhân vật chính ca tỏc
phm?


- Yêu cầu HS thảo luận.


? Hóy xỏc nh nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật trong văn bản này từ cỏc
nhn xột:


- Miêu tả nội tâm kết hợp với miêu
tả ngoại hình.


- Miờu t hnh ng, c ch, li núi.
- Miêu tả nội tâm kết hợp với miêu
tả hành động.


v©n Tiên và Kiều Nguyệt nga.
<i>2. Phân tích:</i>


- Lc võn Tiờn là nhân vật chính, là
trung tâm của cả 2 sự việc: đánh cớp
và trò chuyện cùng Kiều Nguyệt
Nga.


- HS th¶o luËn.


- Nghệ thuật miêu tả hành động, cử
chỉ, lời nói.


E. Hớng dẫn học bài ở nhà:



- Nắm vững những thông tin về tácgiả, tác phẩm;
- Tóm tắt tác phẩm.


- Đọc, hiểu đoạn trích: Chú ý tìm hiểu, phân tích 2 nhân vật: Lục vân tiên
và kiều Nguyệt Nga.



---Ngày 15 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 39.</b>


Lục vân tiên cứu kiều Nguyệt Nga.



<i>( Trích Truyện Lục vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu)</i>



A. Mc tiờu cần đạt:


Qua việc hớng dẫn HS đọc, hiểu văn bản giúp HS:


- Hiểu đợc khát vọng cứu ngời, cứu đời của tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
- Phẩm chất của 2 nhõn vt:


+ Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, träng nghÜa khinh tµi.
+ KiỊu Ngut Nga hiỊn hËu, nÕt na, ân tình.


- Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.


B. Chuẩn bị của GV và HS:



<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; tranh minh hoạ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài.


C. Kiểm tra bµi cị:


<i> </i>

? Tóm tắt tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên”? Nêu đặc điểm thể loại của
tác phẩm?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học.


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Lục Vân Tiên là nhân vật anh hùng, văn võ song toàn, thể hiện trọn vẹn ớc
mơ công lí của tác giả. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga kẻ
lại chiến công đầu tiên của chàng trai họ Lục và cuộc gặp gỡ kì lạ đầu tiên
của 2 nhân vật chính, một hình thức giới thiệu thờng gặp trong lối tự sự này.
Đoạn thơ thể hiện nổi bật khí phách anh hùng và tinh thần nghĩa khí của Lục
Vân tiên cũng nh lòng biết ¬n, lu lun cđa KiỊu Ngut Nga.


2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tiếp tục</b>


<b>đọc, hiểu văn bản.</b>


? Thuật lại sự việc đánh cớp của LVT
trong đoạn đầu của văn bản?



? Việc đánh cớp đợc kể qua hành
động, lời nói điển hình nào của Lục
Vân Tiên?


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản:</b>
<b>1.</b>


<b>2. Phân tích (tiếp theo)</b>


<i>* Lc Võn Tiên:</i>
- HS thuật lại.
- Hành động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

? Em hiểu gì về câu: Khác nào Triệu
Tử mở vòng ...?


? Qua hành động đánh cớp, Lục Vân
Tiên bbộc lộ tính cách, phẩm chất gì?
? Sau khi đánh cớp, LVT đã c xử và tỏ
thái độ nh thế nào KNN?


? Nhận xét của em về cách c xử:
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai.
? Qua cách c xử đó cho em hiểu gì
thêm về LVT?


? Hãy cho cơ một lời bình về vẻ đẹp
của nhân vật LVT?



? Nếu chọn thơ đề tên cho tranh minh
hoạ trong SGK thì em sẽ chọn lời thơ
nào?


? Em có nhận xét gì về cách xng hô
và lời lẽ khi KNN nãi víi LVT?


? Qua cách c xử đó em thấy KNN là
ngời nh thế nào?


? Khi đợc cứu giúp, KNN tỏ thái độ
nh thế nào đối với LVT?


? Thái độ đó bộc lộ phẩm chất gì ở
KNN?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tổng kết</b>
<b>và luyện tập.</b>


? NhËn xét về ngôn ngữ của tác phẩm
qua đoạn trích thơ?


? Qua văn bản em cảm nhận đợc
những vẻ đẹp nào của LVT và KNN?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


? Nhiều ngời cho rằng số phận và tính
cách nhân vật LVT có nhiều nét tơng
đồng với nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.


Nếu thế em hiểu gì vêg con ngời NĐC
từ các nhân vật sau:


- Coi träng nghÜa khÝ.


- Tôn trọng giá trị đạo đức ruyn
thng.


- Khát vọng hạnh phúc.


- Khỏt vng hnh o giỳp i.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu
hỏi này.


không do dù.


+ Tả đột hữu xơng: tung hồnh, dũng
mãnh.


- Lời nói: Kêu rằng bớ đảng ...hại dân:
cơng quyết.


- So s¸nh LVT với những mẫu hình lí
tởng, nh dịng tíng TriƯu Tư Long
(thời Tam Quốc)


-> Là ngời có tính cách anh hùng, có
tài năng, tấm lòng vì nghĩa vong thân.



- Lục Vân Tiên động lòng an ủi, ân
cần hỏi han; không muốn nhận cái
lạy tạ ơn và sự trả ơn.


- Có phần câu nệ với lễ giáo phong
kiến, nhng chủ yếu là đức tính khiêm
nhờng của Lục Vân Tiên: Làm ơn há
dễ trong ngời trả ơn.


-> Lµ ngêi chÝnh trùc, hµo hiƯp, träng
nghÜa khinh tµi vµ còng rÊt tõ t©m
nh©n hËu.


- HS tù béc lé.


- Có thể: “Vân Tiên tả đột...Đơng
Dang”


<i>* KiỊu Ngut Nga:</i>


- Xng h«: quân tử, tiện thiếp: khiêng
nhờng.


- Lời lẽ: Cách nói năng
Làm con đâu dám ... dịu dàng, mực
Chút tôi liễu yếu... thớc.


-> Là một cô gái khuê các , thuỳ mị
nết na, có học thức.



- Nàng rất áy náy, băn khoăn tìm cách
trả ơn.


-> Rất trọng ân nghĩa.


<b>III. Tổng kết và luyện tập.</b>


- Ngụn ng mộc mạc, bình dị gần gũi
với lời nói thơng thờng, mang mu sc
a phng Nam B.


- Ngôn ngữ đa dạng, phù hợp với diễn
biến tình tiết.


- Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm,
trọng nghĩa khinh tài.


- Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na,
ân tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? HÃy phân biệt sắc thái riêng từng
lời thoại của mỗi nhân vật trong đoạn
trích?


- Phong Lai: hống hách, kiêu căng.
- Lục vân Tiên: đầy phÉn né, c¬ng
quyÕt.


- Kiều Nguyệt Nga: lời lẽ mềm mỏng,


xúc động, chân thành.


<b>E. N¾m vững nội dung bài học.</b>


- Đọc diễn cảm, thuộc lòng đoạn trích.
- Soạn bài: Lục vân Tiên gặp nạn.


+ Tìm sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn trích.
+ Vẻ đẹp của ngời lao độ-ng bình thờng.


+ Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thut ngụn t.
Ngy 16 thỏng 10 nm 2008


<b>Tiết 40.</b>


Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc vai trị của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với
ngoại hỡnh trong khi k chuyn.


- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết
bài văn tự sự.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo ¸n.



2. Học sinh:SGK; đọc lại tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, học thuộc
lòng VB: Kiều ở lầu Ngng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều.


<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Kể các văn bản tự sự mà em đã học? Văn bản nào có sử dụng yếu tố miêu
tả nội tâm nhân vật?


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Miêu tả nội tâm nhân vật là một bớc tiến của nghệ thuật. Đối tợng của
miêu tả nội tâm là những suy nghĩ tình cảm, những diễn biến tâm trạng của
nhân vật. Giữa miêu tả hồn cảnh, ngoại hình và miêu tả nội tâm có một
mối quan hệ với nhau. Từ việc miêu tả hồn cảnh, ngoại hình mà cho ta
thấy đợc tâm trạng bên trong của nhân vật và ngợc lại.


<i>2. Hoạt động dạy học:</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tỡm</b>


<b>hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sù.</b>


- Gọi HS đọc lại VB:Kiều ở lu
Ngng Bich.


? Tìm những câu thơ tả cảnh và


những câu thơ miêu tả tâm trạng
của Thuý Kiều?


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>


1. Ví dơ: VB “KiỊu ở lầu Ngng
Bích


- Những câu miêu tả ngoại cảnh
cảnh:


+ Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân
Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung


Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.


+ Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng, cánh buồm


xa xa?


Buồn trông ngọn nớc mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?


Bun trụng ni c ru ru,
Chõn mõy mt t mt mu xanh


xanh.



Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh,
ầm Çm tiÕng sãng kªu quanh ghÕ


ngåi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? DÊu hiệu nào cho thấy đoạn đầu
là tả cảnh và đoạn sau là miêu tả
nội tâm?


? Những câu thơ tả cảnh với những
câu thơ miêu tả tâm trạng có quan
hệ nh thế nào? Những câu thơ miêu
tả ngoại cảnh góp phần nh thÕ nµo
trong viƯc thĨ hiƯn néi t©m nh©n
vËt?


? Miêu tả nội tâm có tác dụng nh
thế nào đối với việc khắc hoạ nhân
vật trong văn bản tự sự?


- Gọi HS đọc đoạn văn I-2.


? Nhận xét cách miêu tả nội tâm
nhân vật của tác giả?


? Miêu tả nội tâm nhân vật trong
văn bản tự sự có vai trò gì?


? Bằng cách nào ngời ta có thể


miêu tả nội tâm nh©n vËt?


<b>Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập.</b>


- Gäi HS nêu yêu cầu của bài tập.
? Thuật lại đoạn trích: MÃ Giám
Sinh mua Kiều bằng văn xuôi, chú
ý miêu tả nội tâm của nàng Kiều? (
ngời kể có thể ở ngôi thứ nhất hoặc
thứ ba)


- Nờu yêu cầu của đề bài: Ghi lại
tâm trạng của em sau khi để xảy ra
một chuyện có lỗi đối với bạn.


Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót ngời tựa cửa hơm mai
Quạt nồng ấp lạnh, những ai đó giờ?


Sân Lai cách mấy nắng ma
Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm”
- Đoạn sau tập trung miêu tả những
suy nghĩ của nàng Kiều: Nghĩ thầm
về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất
khách quê ngời, nghĩ về cha mẹ...
- Miêu tả ngoại cảnh để chúng ta có
thể thấy đợc tâm trạng bên trong của
nhân vật và ngợc lại.



- Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất
của văn bản tự sự. Để xây dựng nhân
vật nhà văn thờng miêu tả ngoại hình
và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội tâm
nhằm khắc hoạ “ chân dung tinh
thần” của nhân vật, tái hiện đợc
những trăn trở, dằn vặt, những rung
động tinh tế trong tình cảm t tởng
của nhân vật.


-> Miêu tả nội tâm có vai trị và tác
dụng rất to lớn trong việc khắc hoạ
đặc điểm, tớnh cỏch nhõn vt.


- HS c.


- Miêu tả nét mặt, cử chỉ-> nội tâm.
Tâm trạng đau khổ của nhân vật.


<b>2. Ghi nhí:</b>


<i><b>- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm</b></i>
<i><b>xúc và diễn biến tâm trạng của</b></i>
<i><b>nhân vật. Đó là biện pháp quan</b></i>
<i><b>trọng để xây dựng nhân vật, làm</b></i>
<i><b>cho nhân vật sinh động.</b></i>


<i><b>- Ngêi ta cã thể miêu tả nội tâm</b></i>
<i><b>trực tiếp bằng cách diễn tả những ý</b></i>


<i><b>nghĩ, cảm xúc tình cảm của nhân</b></i>
<i><b>vật; có thể nội tâm gián tiếp bằng</b></i>
<i><b>cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử</b></i>
<i><b>chỉ, trang phục... của nhân vật.</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- HS thuật lại.


- Chú ý những câu thơ miêu tả nội
tâm của Thuý Kiều:


Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
...trông gơng mặt dày.


<b>Bài tập 3:</b>


- HS thực hiện.
- Trình bày trớc lớp:


+ Việc mình không may gây ra cho
bạn là việc gì?


+ DiƠn ra nh thÕ nµo?


+ Miêu tả tâm trạng sau khi gây ra
sự việc khơng hay đó?


<b>E. Híng dÉn häc bài ở nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Tỡm những yếu tố miêu tả nội tâm trong những văn bản tự sự đã học.
- Luyện tập viết văn tự sự có sử dụng những yếu tố miêu tả nội tõm nhõn
vt.


- Tìm hiểu bài: Nghị luận trong văn bản tự sự.




---Ngày 20 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 41</b>.


Lục Vân Tiên gặp nạn.


<b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình ChiÓu)</b>


<i> </i>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện cái ác trong đoạn thơ, nhận biết đ
-ợc thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời lao động
bình thờng.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ


trong đoạn trích.


<b>B. Chn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án.
2. Học sinh: SGK,STK; soạn bài.


<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Phẩm chất tính cách của Lục Vân Tiên đợc thể hiện nh thế nào trong
đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.


? Phân tích tình cảm, thái độ Kiều Nguyệt Nga sau khi đợc Lục Vân Tiên
cứu.


<b>D. Tiến chức trình tổ hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Đang bơ vơ nơi đất khách quê ngời, tiền hết, thầy mù lồ với một Tiểu
đồng thì gặp Trịnh Hâm- một trong những ngời bạn mới quen ở kinh cũng đã
đỗ cử nhân và đang trên đờng về. Vân Tiên có lời nhờ giúp đỡ, Trịnh Hâm
nhận lời nhng lại lừa đa Tiểu đồng vào rừng trói lại, rồi đa Vân Tiên lên
thuyền với lời hứa sẽ đa chàng về đến tận Đơng Thành. Nhng đến đêm khuya
thì Hâm mới ra tay.


<i>2. Hoạt động dạy học.</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc ,</b>


<b>hiểu chú thích.</b>


- Xác định cách đọc và tổ chức đọc.


? Hãy xác định vị trí của đoạn trích
trong tác phẩm?


? Nếu tóm tắt nội dung đợc kể trong
văn bản thì em sẽ kể tóm tắt nh thế
nào cho ngắn nhất?


- Gọi HS đọc chú thích 5, 7, 8, 10.
- GV có thể kiểm tra một số từ.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Nếu cho rằng, có hai sự vịêc chính
đợc kể trong văn bản này là:


<b>I. §äc- HiĨu chó thÝch.</b>


<b>1. Đọc</b>: Giọng kể chuyện phù hợp,
giọng tái hiện lại lời nói của Lục
Vân Tiên, đặc biệt lời nói của ơng
chài.


- HS đọc.


<b>2. Chó thÝch.</b>



<i><b>* VÞ trí đoạn trích:</b></i>


- Nm phn th 2 ca tỏc phẩm.
- Do lòng đố kị, Trịnh Hâm đã hãm
hại Lục Vân Tiên.


- HS tãm t¾t.


+ Trong đêm, dới thuyền Trịnh Hâm
đẩy Lục Vân Tiên xuống sông.


+ Nhê giao long vµ ông chài Vân
Tiên thoát chết.


+ Ông chài muốn Lục Vân Tiên ở lại
cùng vui cuộc sống chài lới.


<i><b>* Giải thích từ khó.</b></i>
- HS bộc lộ.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>1. Kết cấu đoạn trích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Lục Vân Tiên gặp nạn.
- Lục Vân Tiên thoát nạn.


Thì em sÏ t¸ch đoạn văn bản tơng
ứng nh thế nào?



? Nhõn vt no trung tõm ca sự việc
đó? Họ đại diện cho phe nào trong
xã hội “Truyện Lục Vân Tiên”?
- Hớng dẫn HS phân tích.


? Lục Vân Tiên gặp nạn gì? Kẻ đã
gây nạn cho Lục Vân Tiên là ai?
? Trịnh Hâm đã dùng những thủ
đoạn nào để hại chết Lục Vân Tiên?


? NhËn xét của em về thủ đoạn giết
ngời và con ngời Trịnh Hâm?


? Vì sao Trịnh Hâm tìm cách h·m
h¹i LVT?


? Em sÏ b×nh luËn nh thÕ nào về
nhân vật Trịnh Hâm?


- HS th¶o ln nhãm


? Em có suy nghĩ gì về sự ghen ghét
đố kị của con ngời?


- GV liªn hƯ.


? Thđ đoạn của Trịnh Hâm làm cho
ta nhớ tíi mét nh©n vật nào trong
truyện cổ nhân dân níc ta?



? Các nhân vật đó đều gợi trong ta
cảm xúc gì?


? Lục Vân Tiên đã đợc cứu thốt
chết nh thế nào?


? Có gì đặc biệt trong hành động cứu
ngời của gia đìnhg Ng ơng?


? Việc này nói lên đức tình gì của
ngời lao động?


? Không những đợc cứu, Vân Tiên
còn đợc cu mang. Ai là ngời có ý
định cu mang chàng? Lời nói nào
thể hiện ý định đó?


? Từ lời nói đó, em cảm nhận điều
tốt đẹp nào ở con ngời này?


? Để giữ Vân Tiên ở lại, Ng ơng đã
cảm hố chàng bằng cách gợi lên
cảnh vui thú của cuộc sống chài lới.
Phần văn bản nào diễn tả điều này?
? Đoạn văn này giàu chất thơ là do
mang những vẻ đẹp thi ca no di
õy:


- Giàu tình cảm;



- Cảm xúc phóng khoáng;


- Giàu hình ảnh, giàu nhạc điệu;
- Ngôn ngữ trau chuốt;


- Sử dụng phép đối trong câu.


? Bức tranh lao động c v vi


- Phần còn lại của văn bản.


- Trnh Hõm --- Ông chài.
Cái ác > < Cái thiện.
-> Chủ đề của đoạn trích (sự đối lập
giữa cái thin v cỏi ỏc)


<b>2. Phân tích.</b>


<i><b>a. Nhân vật Trịnh Hâm.</b></i>


- Lừa Vân Tiên xuống thuyền hứa
chở về quê; lợi dụng đêm khuya
vắng vẻ, đẩy xuống sông; rồi vờ kêu
trời thơng tiếc để xoá tội: Trnh
Hõm...phui pha


->Vờ nhân từ, lén lút thực hiện, có
tính toán.


- Vì ghen ghét, đố kị.



- Trịnh Hâm là một kẻ giả dối, nham
hiểm độc ác, hèn hạ; là kẻ phản bội,
kẻ bất nhân bất nghĩa.


- HS béc lé.


- Nhân vật LýThông trong truyện
Thạch Sanh.


- Căm ghét, ghê tởm.
<i><b>b. Nhân vật «ng Ng.</b></i>


- Giao Long dìu đỡ vào bờ, gia đình
ơng chi cu cha.


- Khẩn trơng không hề tính toán, tận
tình cứu chữa Hối con vầy lửa một
giờ....


- Lòng nhân ái, coi trọng tính mạng
của con ngời; sẵn sàng cứu giúp
ng-ời khi hoạn nạn.


- Ng rằng: ngời ở cùng ta


Hôm mai hẩm hút với già cho vui.
-> Mộc mạc, chân thµnh.


- Khơng vụ lợi, trọng nhân nghĩa.


- HS đọc: “Rày doi mai vịnh...
...Hàn Giang”
- Tất cả các vẻ đẹp đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
những nét vẽ sinh động nào? Để vẽ
bức tranh ấy, Ng ông phải là ngời thế
nào?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết và luyện tập.</b>


? Cảm nhận của em về chủ đề của
đoạn trích?


? Qua đoạn trích nhà thơ muốn bày
tỏ thiện cảm gì đối với nhân dân lao
động?


? Nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn
trích là gì?


- HS đọc lại ghi nhớ.


? Trong tác phẩm cịn có nhân vật
nào có thể xếp vào cùng một loại với
Ng ơng? Họ có đặc điểm chung gì?
Tác giả muốn gửi gắm ý tởng gì
thơng qua những nhân vật đó?



(doi, vịnh...); có con ngời hồ trong
cảnh ấy, tự do phóng khống, miệt
mài (hứng gói, chơi trăng...)-> cuộc
sống trong lành giữa thiên nhiên.
- Là ngời yêu lao động, yêu thiên
nhiên, yêu tự do, am hiểu cuộc sống
sơng nớc.


<b>III. Tỉng kÕt vµ luyÖn tËp.</b>


- Sự đối lập giữa cái thiện và các ác,
giữa nhân cách cao cả và những toan
tính thấp hèn.


- Thái độ quí trọng và niềm tin đối
với nhân dân lao động.


- Đoạn thơ giàu cảm xúc, khống
đạt, ngơn ngữ bình dị, dân dã.


- HS đọc.


- Ông Ng, ông Tiều, tiểu đồng, bà
lão. Họ là những ngời có lịng nhân
ái, vị tha, trọng nghĩa khinh tài.
- Niềm tin về cái thiện, vào con ngời
lao động.


<b>E. Híng dẫn học bài ở nhà.</b>



- Nắm vững nội dung bài học.


- Đọc thêm tài liệu về Nguyễn Đình Chiểu.


- Chun bị cho bài tìm hiểu về văn học địa phơng (theo gợi ý, yêu cầu trong
SGK)



Ngày 21 tháng 10 năm 2008.


<b>Tiết 42</b>.


Chơng trình địa phơng: phần văn.


Văn Bản: Ma phùn (Đức Ban)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc giá trị của truyện ngắn “Ma phùn” trong việc chọn đề tài, tạo
khơng gian nghệ thuật, tình tiết, sự kiện, ngơn ngữ dồn nén...để đề cập một
vấn đề bức thiết hiện nay: việc vào đời, lập nghiệp của thanh niên học sinh
nông thơn sau khi tốt nghiệp phổ thơng.


- RÌn lun kÜ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học.
- Tự hào về con ngời, văn hoá Hà Tĩnh.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Giáoviên:</b>



- Sỏch Ng vn, chng trỡnh địa phơng Hà Tĩnh, tác phẩm của nhà văn Đức
Ban.


- Soạn bài, tranh chân dung nhà văn.


<b>2. Học sinh:</b>


- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Kể tên những tác giả, tác phẩm của Hà Tĩnh mà em biết? Đọc thuộc lòng
một tác phẩm thơ mµ em thÝch?


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Văn học Hà Tĩnh thời nào cũng để lại những dấu ấn quan trọng về tác giả,
tác phẩm về khuynh hớng văn phái cũng nh nhiều loại hình nghệ thuật.


Nghiên cứu văn học Hà Tĩnh trong các giai đoạn lịch sử để có cái nhìn khái
qt, có hệ thống về văn học địa phơng, để có giải pháp xây dựng nền văn
học Hà Tĩnh trong sự nghiệp CNH-HĐH của quê hơng để xứng đáng với tầm
vóc trong quá khứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS c,</b>


<b>hiểu chú thích</b>



? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Đức Ban?


- GV giới thiệu về tác giả.


? Em biết gì về tác phẩm?


- GV hng dn c.


- Yêu cầu HS tìm hiểu từ khó


<b>Hot ng 2: Hng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? KÕt cÊu trun theo tr×nh tự nh thế
nào? HÃy chỉ ra các phần và nêu nội
dung mỗi phần?


? Truyn ngn cp n ti gì?
? Truyện có mấy nhân vật?


? Truyện đợc phát triển trong không
gian nghệ thuật nào? Nhận xét của
em về không gian nghệ thuật ấy?
? Trong không gian ấy, đơi trai gái
nói điều gì với nhau?


? Suy nghĩa của đơi trai gái về việc


<b>I. §äc </b><b> Hiểu chú thích.</b>



<b>1. Vài nét về tác giả và t¸c phÈm.</b>


* Đức Ban, tên khai sinh là Phạm Đức
Ban, sinh năm 1949, quê ở Can Lộc,
tỉnh Hà Tĩnh; từng tham gia TNXP
chống Mỹ, sau đó học khố 2- Trờng
Đại học viết văn Nguyễn Du.


- Từ tập niên 90 tới nay, ông là cây bút
chủ lực của văn xuôi Hà Tĩnh, với
nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện vừa,
truyện ngắn, kịch, kí...; có nhiều tác
phẩm đã đoạt giải thởng. Hiện nay,
ông là Giám đốc Sở Văn hố- Thơng
tin Hà Tĩnh.


- Ơng thành cơng nhất ở mảng đề tài
nơng thơn sau chiến tranh, ngời nông
dân trong tác phẩm của ông với bản
chất hiền lành, tốt bụng, ăn ở thuỷ
chung, có tấm lịng nhân ái, ý chí nghị
lực vơn lên số phận. Ttuyện viết cho
thiếu nhi của ông cũng rất giàu trí
t-ởng tợng và chứa chan niềm tin, niềm
yêu thơng đối với các em.


* Trun ng¾n “Ma phïn” đoạt giải
khuyến khích cuéc thi viÕt truyện
ngắn cho thanh niên häc sinh- sinh


viªn, do Héi nhµ văn Việt Nam và
NXB Giáo dục phối hợp tổ chức.


<b>2. Đọc văn bản. </b>


- Tổ chức cho HS đọc sau khi hớng
dẫn.


<b>3. Giải nghĩa từ khó:</b>


- Hoa chanh nở giữa vờn chanh
- Ma phùn cuối mùa.


- Ra môn, ra khoai.


<b>II. Đọc </b><b> Hiểu văn bản.</b>
<b>1. Bố cục.</b>


- Thời gian: Hiện tại- quá khø.


- Từ đầu đến->... Ngời con trai chợt
vui vẻ: Đôi trai, gái nói chuyện với
nhau về nghề nghiệp.


- Tiếp đó cho đến... có ngời sắp vào:
Thời gian ngời con gái đi kim vic
trờn thnh ph.


- Còn lại: Sự trở về của ngời con gái.



<b>2. Phân tích.</b>


- ti: vic vào đời, lập nghiệp của
thanh niên học sinh- sinh viên nông
thôn sau khi tốt nghiệp phổ thông.
- Truyện có 3 nhân vật: đôi trai gái
cùng làng và cơ Hạnh ngời lái đị bên
sơng.


- Ma phïn cuèi mùa-> không gian
buồn lặng, không gian gợi nhiều suy t,
trăn trở; gợi nỗi buồn, sự muộn màng.
- Lo lắng về nghề nghiệp, họ vừa mới
tốt nghiệp PHTH cha có việc làm.
- Không giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
chọn nghề lập nghiệp có giống nhau
kh«ng?


? Nếu em, em đồng tình với quan
điểm nào?


? Việc gì đã đến với cơ gái trong thời
gian tìm việc trên thành phố?


? Sù trë về của cô gái nói lên điều
gì?


? Truyn đã có kết cục rõ ràng cha


hay chỉ đang hé mở?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ t×nh tiÕt, sù
kiƯn và ngôn ngữ trong truyện?


? Quờ hng c nhc n nhiều lần
trong truyện. Điều đó có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết và luyện tập.</b>


? Qua t¸c phÈm, nhà văn Đức Ban
muốn gỉ tới chúng ta bức thông điệp
gì?


? Nh văn Đức Ban đã chuyển bức
thơng điệp đó bằng cỏch no?


? HÃy suy nghĩ rồi viết một bài văn
ngắn nói lên ớc mơ về nghề nghiệp
của mình


nghip no phù hợp với năng lực bản
thân, bất kể làm việc ở đâu; muốn lập
nghiệp trên chính mảnh đất mà anh
sinh ra, ở chính q hơng cịn nghèo
khó; phải góp phần xây dựng quê hơng.
+ Ngời con gái: muốn ra thành phố,
khơng muốn chân lấm tay bùn; muốn
có một cuộc sống sung sớng nơi phồn


hoa đơ thị.


- HS tù liªn hƯ.


- Một năm rịng cơ khơng tìm đợc việc
làm khi cơ khơng có nghề nghiệp gì?
khơng có kiến thức, khơng bằng cấp?
“ Đi tìm việc khắp nơi. ở đâu cũng đợc
hỏi: học trờng nào, ngành gì, hệ chính
quy hay mở, tốt nghiệp khá hay giỏi...”
- Cuối cùng chỉ có nghề giúp việc, làm
thuê.


- Sự trở về của cô gái dù muộn màng
nhng cũng đã cho cô một bài học về
việc chọn nghề, lập nghiệp. Cô quyết
định trở về lập nghiệp trên chính mảnh
đất q hơng mình.


- Truyện kết thức cha roc ràng nhng
ngời đọc cũng có thể hiểu đợc ý nghĩa
của đơi trai gái, đặc biệt là của ngời
con gái.


- Tình tiết, sự kiện đan xen giữa hiện
tại, kí ức; ngơn ngữ dồn nén(lời đối
thoại ngắn)-> thể hiện nỗi suy t, trăn
trở, của nhân vật.


- Quê hơng là nơi lu giữ những tình


cảm, kỉ niệm thiêng liêng nhất của
cuộc đời mỗi con ngời.


- Yêu quê hơng phải có trách nhiệm
cống hiến, xây dựng quê hơng tốt đẹp
hơn, giàu mạnh hơn.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp.</b>


- Nội dung: Truyện ngắn gửi lại bức
thông điệp: cuộc đời có nhiều con
đ-ờng, mỗi thanh niên học sinh cần biết
lựa chọn một nghề nghiệp phù hợp,
nhất là ở trên quê hơng mỡnh.


- Nghệ thuật:


+ Không gian nghệ thuật, miêu tả nội
tâm nh©n vËt.


+ Tình tiết sự kiện đan xen, đối lập ;
ngụn ng dn nộn.


- HS thực hiện và trình bày.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


- Tìm đọc một số tác phẩm của nhà văn Đức Ban.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Khai thác: Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh


ngời lính cách mạng; Nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.




Ngày 22 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 43.</b>


Tổng kết từ vựng


( Từ đơn, từ phức,...từ nhiều nghĩa)


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp HS nắm vững hơn và biết vận duụng những kiến thức về từ vựng đã
học từ lớp 6-> lớp 9 (từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện
t-ợng chuyển ngha ca t)


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án.
2. Học sinh: SGK líp 6->líp 9.


<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Mn sư dơng tèt vèn tõ cđa m×nh, tríc hÕt chóng ta phải làm gì?


A. Phi nm c y v chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
B. Phải biết sử dụng thành thạo các kiểu câu chia theo mục đích nói.
C. Phải nắm đợc các từ có chung nột ngha.



D. Phải nắm chắc các kểi cấu tạo ngữ pháp của câu.


<b>D. Tin trỡnh t chc hot ng dy học.</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Để củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6-> 9, một lần
nữa giúp chúng ta ghi nhớ các kiến thức đã học, biết sử dụng các kiến thức
đó trong giao tiếp, đặc biệt trong việc tiếp nhận, phân tích văn bản, gắn việc
học những vấn đề từ vựng với hoạt động thực tiễn.


2. Hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS ôn</b>
<b>tập lại khái niệm từ đơn và từ</b>
<b>phức, phân biệt các loại từ phức.</b>


? Thế nào là từ đơn? Từ phức?


? Tõ phøc có mấy loại? Đó là
những loại nào?


- Yêu cầu HS thực hiện trên phiếu
học tập: Điền tõ ghÐp, tõ l¸y vào
cột.


- Gọi HS lên bảng điền.



? Xác định từ láy có giảm nghĩa,
tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố
gốc?


<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời...


- Tõ phøc lµ tõ gåm 2 hc nhiỊu
tiÕng.


VD: quần áo, trầm bổng, câu lạc bộ,
sạch sành sanh, vi sinh vËt häc...
- Tõ phøc gåm hai lo¹i:


+ Từ ghép: gồm những từ phức đợc
tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa.


+ Tõ láy: gồm những tõ phøc cã
quan hƯ l¸y âm giữa các tiếng.


VD: p , lành lùng, nho nhỏ,
bâng khng, xơn xao...


2.


<b>Tõ ghÐp</b> <b>Tõ l¸y</b>



ngặt nghèo, bọt
bèo, giam giữ,
bó buột, tơi tốt,
cỏ cây, đa đón,
nhờng nhịn, rơi
rụng, mong
muốn


nho nhá, gật
gù, lạnh lùng,
xa xôi, lấp lánh


3.


- Từ láy có sự giảm nghĩa: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,
xôm xốp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>Hot ng 2: Hng dn HS ôn lại</b>
<b>khái niệm thành ngữ và xác định</b>
<b>thành ngữ qua cỏc tỡnh hung bi</b>
<b>tp.</b>


? Thế nào là thành ngữ? Cách hiểu
nghĩa của thành ngữ?


? Lấy VD về thành ngữ?



? Xác định thành ngữ, tục ngữ?
Giải thích nghĩa của các thành ngữ,
tục ngữ đó?


? Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật, 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
thực vật?


? Giải thích ý nghĩa và đặt câu với
mỗi thành ngữ?


? T×m 2 dẫn chứng về việc sử dụng
thành ngữ trong văn chơng?


<b>Hot động 3: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về nghĩa ca t.</b>


? Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ.


sanh, sát sàn sặt, nhấp nhô.


<b>II. Thành ngữ:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Thnh ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hồn chỉnh.


- NghÜa cđa thành ngữ có thể bắt


nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhng thông thờng qua
một phép chuyển nghÜa nh Èn dơ, so
s¸nh...


- VD: Mẹ trịn con vng, mặt xanh
nanh vàng, ăn cháo đá bát, đem con
bỏ chợ, chut sa chnh go...


<b>2. Thành ngữ:</b>


+ ỏnh trng b dựi: làm việc khơng
đến nơi đến chốn.


+ Đợc voi địi tiên: lịng tham vơ độ,
đợc cái này lại địi cái khác.


+ Nớc mắt cá sấu: hành động giả dối
đợc che đậy một cách tinh vi, rất dễ
đánh lừa những ngời nhẹ dạ cả tin.
- Tục ngữ:


+ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng:
hồn cảnh sống, mơi trờng xã hội có
ảnh hởng quan trọng đến việc hình
thành và phát triển nhân cách của
con ngời.


+ Chó treo mèo đậy: muốn tự bảo vệ
minh có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng


biến, tuỳ từng đối tợng mà có cách
ứng xử tơng ứng.


3. Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Chó cắn áo rách: đã khốn khổ lại
gặp thêm tại hoạ dồn đập ập xuống.
+ Mào mù vớ cá rán: một sự may
mắn tình cờ do hồn cảnh đem lại.
- Đặt câu: Nó đã dốt lại lời biếng,
thế mà vớ đợc cô vợ giỏng giang,
đúng là mèo mù vớ cá cá rán.


- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Bãi bể nơng dâu: theo thời gian,
cuộc đời có sự thây đổi ghê gớm
khiến con ngời phải giật mình suy
nghĩ.


- Đặt câu: Anh đứng trớc cái vờn
hoang, khơng cịn dấu vết của ngơi
nhà tranh xa kia, lịng chợt buồn về
cảnh bãi bể nơng dâu.


4. Bảy nổi ba chìm: sống lênh đênh,
gian truân lận đận.


- C¸ chËu chim lång: c¶nh tï tóng
bã bc, mÊt tù do.


<b>III. NghÜa cđa tõ.</b>


<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,
tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà
từ biểu thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Chọn cách hiểu đúng trong những
cách hiểu ở bài tập 2.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử
đại diện trình bày.


? Cách giải thích nào trong 2 cách
giải thích sau là đúng? Vì sao?


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về từ nhiều nghĩa và</b>
<b>hiện tợng chuyển nghĩa của từ.</b>


? ThÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa?


? ThÕ nµo lµ hiƯn tợng chuyển
nghĩa của từ?


- Yêu cầu HS giải quyết bài tập trên
phiếu học tập.


Hot ng: i, chy...
Tớnh chất: tốt, xấu...
Quan hệ: và, với, cùng...


2. Chọn cách hiểu a.


3. Cách giải thích b là đúng.


<b>V. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiện tợng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ.</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


- Tõ nhiỊu nghÜa lµ tõ cã thĨ cã mét
hay nhiỊu nghÜa.


VD: Ch©n, tay, mịi, xu©n...


- Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều
nghĩa.


Trong tõ nhiÒu nghÜa cã nghÜa gèc
vµ nghÜa chun.


VD: Mùa xn là Tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng
xuân.


+ Xu©n 1: chØ mïa xuân, mùa đầu
trong năm-> nghĩa gốc.


+ Xuõn 2: chỉ sự tơi đẹp của đất nớc
-> nghĩa chuyển.



2. Từ “hoa” trong “thềm hhoa” đợc
dùng theo nghĩa chuyển. Song không
thể coi đây là hiện tợng chuyển
nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa
vì nghĩa chuyển này của từ “hoa” là
nghĩa chuyển lâm thời, nó cha làm
thay đổi nghĩa của từ, cha thể đa vào
từ điển.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- Nắm vững kiến thức từ vựng đã ơn tp


- Tiếp tục nghiên cứu trớc bài ôn tập từ vùng (tiÕp theo)


+ Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ, trờng t vng.


+ Tìm ví dụ minh hoạ.



Ngày 23 tháng 10 năm 2008


<b>Tiết 44</b>


Tæng kÕt tõ vùng


<b>(Từ đồng âm...trờng từ vựng)</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
ở lớp 6 đến lớp 9: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ng, trng t vng.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án.
2. Học sinh: SGK, ôn lại kiến thức về từ vựng ở lớp 6->8.


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trong các dòng sau, dòng nào là thành ngữ?


A. Cá không ăn muối cá ơn.
B. Tham thì thâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Để tiếp tục củng cố, khắc sâu lại những kiến thức về từ vựng đã học về từ
đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,...giúp chúng ta có hiệu quả trong


các tình huống giao tiếp, tiếp nhận và phân tích văn học.
2. Hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh</b>
<b>ôn tập lại kiến thức từ đồng âm.</b>


? Thế nào là từ đồng âm?


? Phân biệt hiện tợng nhiều nghĩa và
hiện tợng đồng âm?


? Xác định hiện tợng từ nhiều nghĩa,
hiện tợng đồng âm? Vì sao?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ơn lại</b>
<b>kiến thức về từ đồng nghĩa.</b>


? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví
dụ?


? Chọn cách hiểu đúng?


? Dựa vào cơ sở nào, từ “xuân” có
thể thay thế từ tuổi? Việc thay thế
nh thế có tác dụng diễn đạt nh thế


<b>V. Từ đồng âm.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Từ đồng âm là những từ ngữ giống
nhau về âm thanh nhng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với


nhau.


VD:


+ Đờng: để ăn (đờng kính, đờng
phèn)


+ Đờng: để đi (đờng làng, đờng cái
quan)


- HiƯn tỵng nhiỊu nghÜa: một từ có
chứa nhiều nét nghĩa khác nhau (một
hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa)
VD: Chín:


+ Ch lơng thực, thực phẩm đã đợc
nấu chín: thịt chín.


+ Chỉ sự vật phát triển đến giai đoạn
cuối có thể thu hoạch và sử dụng
đ-ợc.


+ Chỉ sự vật đã đợc xử lí qua nhiệt:
vá săm.


+ Chỉ tài năng hoặc suy nghĩ rất khác
nhau (hai hay nhiỊu h×nh thức ngữ
âm có nghĩa khác nhau)


VD:



ngùa lång
lồng vỏ chăn
Lồng


lồng nhèt gµ


đèn lồng


2. a. Cã hiÖn tợng từ nhiều nghĩa vì
nghĩa của từ lá trong lá phổi có
thể coi là kết quả chuyển nghĩa của
từ lá trong lá cành


b. Cú hin tng ng õm vỡ ng
trong “đờng ra trận” khơng có một
mối liên hệ nào với nghĩa của từ
“đ-ờng” trong “ngọt nh đ“đ-ờng”.


<b>VI. Từ đồng nghĩa.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khỏc
nhau.


- VD: Máy bay- tàu bay- phi cơ.


2. Chọn cách hiĨu d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nµo?


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về từ trái nghĩa?</b>


? ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa?


? Xác định cặp từ trái nghĩa?


? XÕp các cặp từ trái nghĩa theo từng
nhóm?


<b>Hot ng 4: Hng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại kiến thức về cấp độ khái nghĩa</b>
<b>của từ ngữ.</b>


? Trình bày những hiểu biết của em
về cấp độ khái quát nghĩa của từ
ngữ?


? Cho vÝ dô?


- GV ghi bài tập 2 lên bảng phụ- HS
thảo luận nhóm và cử đại din lờn


theo phơng thức hoán dụ.


- Từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc


quan của tác giả; dùng để tránh lặp từ
với từ “tuổi tỏc.


<b>VII. Từ trái nghĩa.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngợc nhau.


- T trỏi ngha s dụng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn
tợng mạnh, làm cho lời nói sinh
động.


VD: Tr¾ng- đen; rắn - nát.
2. Cặp từ:


- Xu- p; xa- gn; rộng - hẹp.
3. - Nhóm sống - chết; chẵn- lẻ;
chiến tranh- hồ bình: gọi là trái
nghĩa lỡng phân, biểu thị hai khái
niệm đối lập nhau và loài trừ nhau.
Nhóm già trẻ, yêu ghét; cao
-thấp; nông- sâu; giàu- nghèo: trái
nghĩa thang độ, khẳng định cái này
khơng có nghĩa là phủ định cái kia.


<b>VIII. Cấp độ khái qt nghĩa của</b>
<b>từ ngữ.</b>



<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


- Nghĩa của từ có thể rộng (khái quát
hơn) hoặc hẹp (ít khái quát hơn)
nghĩa của từ khác.


+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa
rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.


+ Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp
khi phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.


+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
từ ngữ này đồng thời có nghĩa hẹp
đối với một từ ngữ khác.


- Về bản chất, đây là mối quan hệ
ngữ nghĩa giữa các từ ngữ với nhau.
+ Các từ giống nhau về nghĩa: từ
đồng ngha.


+ Các từ trái ngợc nhau về nghĩa: từ
trái nghĩa.


+ Các từ ngữ có quan hệ bao hàm
hoặc đợc bao hàm nhau về nghĩa gọi


là “cấp độ khái quát của nghĩa từ từ
ngữ”


- VD: “Động vật” bao hàm các từ:
thú, chom, cá; “thú” bao hàm các từ:
voi, hổ, hơu...; “thú” đợc bao hàm
trong từ “động vật”-> mối quan hệ
ngữ nghĩa mang tính cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.


2. Vẽ sơ đồ cấu to t.
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
giải quyết.


<b>Hot ng 5: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về trờng từ vng.</b>


? Trờng từ vựng là gì?


? Phõn tích sự độc đáo của cách
dùng từ?


Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ Từ Từ Từ
ghép ghép láy láy
đẳng chính bộ hoàn
lập phụ phận toàn


Từ Từ


l¸y l¸y
©m vần


<b>IX. Trờng từ vựng.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Trờng từ vựng là tập hợp của những
từ có ít nhất một nét chung vỊ nghÜa.
- VD: Trêng tõ vùng vỊ “tay”


+ C¸c bộ phận của tay: bàn tay, cổ
tay...


+ Hình d¸ng cđa tay: to, nhá,
máng,...


+ Hành động của tay: sờ, nắm, cầm...
2. Tác giả dùng hai từ cùng trờng từ
vựng là “tắm” và “bể”. Việc sử dụng
các từ này góp phần tăng giá trị biểu
cảm của câu nói, làm cho câu nói có
sức tố cáo mạnh mẽ hơn.


E. Híng dÉn học bài ở nhà:


- Nắm vững kiến thức về trờng từ vựng.


- Tìm hiểu bài: Tổng kết về từ vựng (phần lớp 9): Sự phát triển của từ vựng;


Từ Hán Việt; thuật ngữ và biệt ngữ xà hội; trau dồi vốn từ.




---Ngày 26 tháng 10 năm 2008



<b>Tit 45 </b>Trả bài tập làm văn số 2
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Gióp HS:


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả; nhận ra
đợc những điểm mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, dụng đoạn, diễn đạt và bố
cục trình bày.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. Giỏo viờn: Lm ỏp án, lập dàn ý; chuẩn bị bài văn mẫu để HS tham
khảo.


2. Học sinh: Xem lại đề ra và các bớc làm bài.


<b>C. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc lại đề bài tập làm văn số 2 và nêu yêu cầu của đề?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Để củng cố, khắc sâu kiến thức và kĩ năng làm bài văn tự sự có nâng cao hơn
(sử dụng yếu tố miêu tả), đồng thời khắc phục những lỗi về kĩ năng viết văn


nh dùng từ, đặt câu, diễn đạt.


<i>2. Hoạt động dạy học:</i>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1: hớng dẫn HS xác</b>
<b>định yêu cầu chung của bài văn tự</b>
<b>sự.</b>


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tỡm</b>
<b>hiu , lp dn ý.</b>


<b>I. Yêu cầu chung cầu bài văn tự sự.</b>


- K lai din bin s vic: t sự việc
này đến sự việc khác, cuối cùng đi
đến một kết thúc, thể hiện một ý
nghĩa.


- KĨ chun kÕt hỵp víi u tố miêu
tả.


<b>II. Đề ra:</b>


Tng tng 20 nm sau, vo một ngày
hè em lại về thăm trờng cũ. Hãy viết
th cho một ngời bạn học hồi ấy, kể lại
buổi thăm trờng đầy xúc động.



<b>1. u cầu của đề:</b>


- ThĨ lo¹i: tự sự.


- Sự việc: buổi thăm trờng cũ.


<b>2. Yêu cầu về hình thøc vµ néi</b>
<b>dung </b>


a. Hình thức:


- Hình thức bài viết là một bức th cho
mét ngêi b¹n cị.


- Bố cục rõ ràng, diễn đạt trơi chảy,
mạch lạc.


- Đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp.
- Trình by cn thn, sch p.
b. Ni dung:


- Nêu các ý:


+ Lý do buổi thăm trờng.


+ Thăm trờng vào buổi nào? Đi với
ai?


+ Đến trờng gặp ai? Quang cảnh
tr-ờng nh thế nào?



+ Những kỉ niệm buồn vui tuổi học
trò.


- Bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả.
c. Dàn ý:


* Më bµi:


- Mở đầu bức th: ngày, tháng, năm
viết th, địa điểm.


- Giới thiệu lí do đến thăm trờng,
thăm vào buổi nào, với ai?


* Thân bài:


- Đến trờng gặp ai, quang cảnh trờng.
- Nhớ lại cảnh trờng xa mình học (sử
dụng yếu tố miêu tả)


- Bây giờ ngôi trờng có gì khác trớc,
những gì vẫn còn nh xa (sử dụng yếu
tố miêu tả)


- Những kỉ niệm buồn vui tuổi học
trị, trong giờ phút đó bạn bè hiện lờn
nh th no?


* Kết bài:



- Cảm nghĩ chung về buổi thăm
tr-ờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>Hot động 3: Giáo viên nhận xét</b>
<b>đánh giá bài viết.</b>


- GV giíi thiƯu những bài văn có
những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
tố miêu tả hay.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn HS bổ</b>
<b>sung, chữa lỗi bài văn.</b>


<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết.</b>


- HS tù nhËn xÐt.


<b>* u ®iĨm:</b>


- Một số bài viết tìm hiểu kĩ đề ra
nên kể chuyện hấp dẫn, xúc động.
- Sử dụng tốt các yếu tố miêu tả làm
cho câu chuyện sinh động, gây ấn
t-ợng.


<b>* Tån t¹i:</b>



- Một số bài viết khơng chịu tìm hiểu
đề, khơng chú ý làm bài nên bài viết
hời hợt, câu chuyện cha gây đợc ấn
t-ợng.


- Cha kết hợp đợc yếu tố miêu tả.
- Dùng từ đặt cõu, din t cha chớnh
xỏc, lng cng.


- Lỗi chính tả nhiều.


<b> * Một số lỗi cơ bản:</b>


- Chớnh t: vit hoa không đúng quy
cách, viết tắt, thiếu nét, không dấu,
không chuẩn chính tả...(Thạch, Giáp,
Nhung (9A); Xuân Dũng, Quang
Dũng, Nhung- b (9B)...)


- Dùng từ: ra Nam, vào Bắc, ông lão
điệu bộ thon thả, thầy rất hiếu động,
sau một lát nói chuyện ít ỏi, nớc mắt
lâng lâng, rất chi là, cực kì, giả này...(
Nhung- b , Hoa L, Trà My


(9B) Quân, Nhật, Dũng... (9 A))
- Diễn đạt: Bây giờ một số thầy cô
dạy chúng ta cũng đã có một số nghỉ
hu rồi cậu nhỉ; hình nh bác vẫn làm
việc thì phải ở ngôi trờng này thì


phải; bác nói học sinh đã học ở trờng
này rất nhiều ngời đã từng học;...
( Huy Hoà, Xuân Dũng (9B) Giáp,
Quân, Chinh (9A)...)


- Chọn đọc những bài văn có sử
dụng yếu tố miêu tả hay.


“ Mùa hè, nên hoa phợng nở đỏ rực
cả một vùng trời, thỉnh thoảng vài
cơn gió nhè nhẹ lớt qua là rung rinh
cả vùng tri la.


<b>IV. Bổ sung, chữa lỗi bài văn.</b>


- HS t đối chiếu với yêu cầu về nội
dung và hình thức để sửa chữa.


- GV hớng dẫn HS chữa một loại lỗi
tiêu biểu: lỗi diễn đạt.


<b>E. Híng dÉn häc bµi ë nhà:</b>


- Ôn tập văn tự sự.


- Tìm hiểu bài: Nghị luận trng văn bản tự sự.
+ Đọc lại văn bản “L·o H¹c” (Nam Cao)


+ Tìm những văn bản, đoạn trích có nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan
im, t tng no ú.



+ Tìm hiểu tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


<sub>Ngày 30 tháng 10 năm 2008</sub>


<b>Tiết 46.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i> </i>

Giỳp HS:

<i> </i>


- Nắm lại những kiến thức về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại
chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức v
nng lc din t.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Ra đề, đáp án.


<b>2. Häc sinh</b>: Tù «n tËp, giÊy kiĨm tra.


C. TiÕn hµnh:


<b> I. Đề ra:</b>
<b>* Trắc nghiệm:</b>


<i><b>Cõu 1</b></i><b>: Cõu vn no khái quát đợc vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ </b>
<b>N-ơng (Chuyện ngời con gái Nam XN-ơng)?</b>


A. Vũ Thị Thiết, ngời con gái quê ở Nam Xơng, tính đã thuỳ mỵ nết na, lại
thêm t dung tốt đẹp;



B. Nµng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn
khéo khuyên lơn;


C. Nng ht sc thng xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu nh đối với cha
mẹ đẻ mình;


D.Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu.


<i><b>Câu 2:</b></i><b> Theo em, nhận định nào nói đúng nhất t tởng, cảm xúc chủ đạo</b>
<b>của Phạm Đình Hổ trong văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ?</b>“ ”


A. Phê phán thói ăn chơi xa xỉ của bọn vua chúa đơng thời;


B. Phê phán tệ nhũng nhiễu nhân dân của lũ quan lại hậu cận vua chúa;
C. Thể hiện niềm thơng cảm đối với nhân dân của tác giả;


D. Cả A, B, C đều đúng.


<i><b>Câu 3:</b></i> <b>ý nào nói đúng nhất nội dung của Hồi thứ 14 (trích Hồng Lê</b>
<b>nhất thống chí)?</b>


A. Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ;
B. Nói lên đợc sự thảm của quân tớng nhà Thanh;
C. Nói lên số phận của vua tôi Lê Chiêu Thống;
D. Cả A, B, C đều đúng.


<i><b>Câu 4</b></i><b>: Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong </b>


“<b>Trun KiỊu ?</b>”



A. Gặp gỡ và đính ớc- Đồn tụ- Gia biến và lu lạc;
B. Gặp gỡ và đính ớc- Gia biến và lu lạc- Đoàn tụ;
C. Gia biến và lu lạc- Đồn tụ- Gặp gỡ và đính ớc;
D. Gia biến và lu lạc- Gặp gỡ và đính ớc- Đồn tụ.


<i><b>Câu 5</b></i><b>: Nhận định nào nói đầy đủ nhất về giá trị nội dung của truyện</b>“


<b>KiÒu ?</b>”


A. Giá trị hiện thực; B. Giá trị nhân đạo;
C. Thể hiện lòng yêu nớc; D. Kết hợp cả A và B.


<i><b>Câu 6</b></i><b>: Theo em, vì sao tác giả lại miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân trớc vẻ</b>
<b>đẹp của Thuý Kiều sau?</b>


A. Vì Th Vân khơng phải là nhân vật chính;
B. Vì Thuý Vân đẹp hơn Thuý Kiều;


C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Kiều;
D. Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân.


( GV tráo đổi đáp án các câu trắc nghiệm đẻ có đề chẵn, lẻ)


<b>* PhÇn tù luËn:</b>


Cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận của ngời phụ nữ qua hai nhân vật
Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều( Chuyện ngời con gái Nam Xng- Nguyn D;
Truyn Kiu - Nguyn Du).



II. Đáp án - Biểu chấm:


<b>* Phần trắc nghiệm</b> ( mỗi câu 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án A D D B D C


<b>*Phần tự luận (</b> 7 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


+ V Nng thu m nt na, t dung tốt đẹp.
+ Vũ Nơng chung thuỷ, nghĩa tình.


+ Thuý Kiều đẹp sắc sảo mặn mà, đẹp nghiêng nớc nghiêng thành; đẹp hoa
ghen liễu hờn.


+ Th KiỊu cã tµi năng toàn diện, có trái tim bao dung, nhân hậu.


( 2 ®iĨm)
2. Sè phận bi kịch, bất hạnh, oan khuất.


+ V Nng khụng đợc sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình ni dạy con
thơ, chăm sóc phụng dỡng mẹ già; bị chồng nghi oan, mắng nhiếc đánh đập
và đuổi đi, phải tìm đến cái chết.


+ Thuý Kiều: Bi kịch tình yêu, mối tình đầu tan vỡ; phải bán mình chuộc
cha; thanh lâu hai lợt, thanh y hai lần: hai lần tự tủ, hai lần đi tu, hai lần phải
vào lầu xanh, hai lần làm con ở; quyền sống và quyền đợc hạnh phúc bị cớp


đoạt nhiều lần.


( 5 ®iĨm)


 Diễn đạt trơi chảy, hành văn mạch lạc; bố cục rõ ràng; trình bày sạch
đẹp.


<i><b>Ngày 31 tháng 10 năm 2008</b></i>


<b>Tiết 47. </b>


Đồng chí.



(Chính Hữu)


A. Mục tiêu cần đạt.


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và
hình ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cơ đúc, giàu ý nghĩa biu tng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các
hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu
sức bay bổng.


B. Chuẩn bị của GV và HS:



<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK, soạn giáo án; tập thơ Đầu súng
trăng treo, ảnh chân dung Chính Hữu, bài hát Đồng chí.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài.


C. Kiểm tra bài cũ:


? Đọc thuộc lòng đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn.


? S i lp gia cỏi thin v cái ác đợc thể hiện nh thế nào qua đoạn trích?
? Trong quan niệm của tác giả nhân vật ơng Ng có phải chỉ đơn thuần là
hình ảnh của ngời dân chài nghèo khổ, tốt bụng hay còn hàm ý sâu xa nào
khác?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Từ Cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học Việt Nam hiện đại xuất
hiện một đề tài mới: tình đồng chí, đồng đội của ngời chiến sĩ cách
mạng-anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng
góp thành cơng vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng chí.


<b>2. Hoạt động dạy học</b>.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>hiĨu chó thÝch.</b>



- Gọi HS đọc phần tác gi chỳ
thớch.


? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Chính Hữu và sự nghiệp sáng tác
của ông?


- Giới thiệu chân dung nhà thơ.


- Giới thiệu đầu sách Đầu súng
trăng treo”.


- Hớng dẫn cách đọc và tổ chức cho
HS đọc.


? Em hiểu thế nào về từ “ đồng chí”?
- Gọi HS đọc chú thích 2, 3, 4.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? H·y cho biết hoàn cảnh sáng tác
bài thơ?


? Tỏc phm cú 2 nội dung:
- Cở sở của tình đồng chí.


- Những biểu hiện và sức mạnh của
tình đồng chí.



NÕu cïng cảm nhận thì em có cách
tách đoạn văn bản nh thế nào cho
t-ơng ứng?


? Tỏc phẩm đợc làm theo thể thơ
nào?


? Văn bản có sự đan xen của nhiều
phơng thức biểu đạt. Đó là những
ph-ơng thức biểu đạt nào? Phph-ơng thc
no l ch yu?


? Cảm hứng của bài thơ là gì?


<b> 1. Tác giả:</b>


- Chính Hữu tên khai sinh là Trần
Đình Đắc(1926- 2007), quê ë hun
Can Léc- tØnh Hµ TÜnh.


- Tham gia quân đôị suốt hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống
Mỹ.


- Là một nhà thơ quân đội, thơ ông
hầu nh chỉ viết về ngời lính và 2 cuộc
kháng chiến, đặc biệt là những tình
cảm cao đẹp của ngời lính nh tình
đồng chí, đồng đội, tình q hơng, sự
gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phơng.


- Đợc nhà nớc trao tặng Giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
(năm 2000)


- T¸c phÈm chÝnh: TËp th¬ Đầu
súng trăng treo.


<b>2. Đọc:</b>


- c chm rãi, tình cảm, chú ý
những câu thơ tự do, vần chân, cách
đối xứng trong việc sắp xếp chi tiết,
hình ảnh...


- Câu thơ “Đồng chí” cần đọc với
giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ
cuối đọc với giọng ngõn nga.


<b>3. Giải nghĩa từ khó:</b>


- Đồng chí: ngời có cùng chí hớng, lí
tởng.


- HS c.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Hoàn cảnh sáng tác</b>:


- Sỏng tỏc vo u năm 1948, sau khi
tác giả đã cùng đồng đội tham gia


chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc
(Thu Đông 1947) đánh bại cuộc tiến
công qui mô của giặc Pháp lên chiến
khu Việt Bắc.


- Bµi thơ là một trong những tác
phẩm tiêu biểu nhất về ngời lính CM
của văn học thời kháng chiến chống
Pháp (1946- 1954)


<b>2. Kết cấu bài thơ: </b>2 đoạn.
- Sáu dòng đầu.


- Còn lại.


<b>3. Phân tích.</b>


- Thể thơ tự do.


- Phơng thức tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS đọc 6 câu thơ đầu.


? Theo tác giả, tình đồng chí đồng
đội giữa tôi- anh bắt nguồn từ những
cơ sở nào? Hình ảnh “ nớc mặn đồng
chua...” nói lên điều gì về nguồn gốc
xuất thân của anh- tơi?



- GV: Từ những ngời xa lạ, họ trở
thành những ngời bạn chung mục
đích, chung lý tởng, gắn bó với nhau
trong nhiệm vụ cao cả. Họ đã trở
thành đồng đội, đồng chí của nhau.
? Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có 2
tiếng “Đồng chí” và dấu chấm cảm?
Hãy bình giảng vẻ đẹp của câu thơ
đặc biệt ấy?


- Gọi HS đọc diễn cảm 10 dịng thơ
tiếp theo.


? “Ruộng nơng anh...ra lính” gợi cho
em thấy biểu hiện gì của tình đồng
chí?


? Từ “mặc kệ”- có phải ngời lính vơ
tâm, vơ trách nhiệm với gia đình? ý
kiến của em?


? Hiện thực của cuộc k/c chống Pháp
đợc phản ánh nh thế nào?


? Nét đặc sắc về nghệ thuật của
những chi tiết thơ õy?


? Các chi tiết Miệng cời buốt giá
và thơng nhau tay nắm lấy bàn tay


gợi ra cách hiểu nh thế nào về hiện
thực và tình cảm của ngời lÝnh?


- Giíi thiƯu tranh minh ho¹.


? Bài thơ kết thúc bằng hình ảnh rất
đặc sắc: “Đêm nay ....trăng
treo”-Kết thúc ấy gợi lên cảnh tợng nh thế
nào?


<i><b>a. Cơ sở của tình đồng chí.</b></i>
- HS đọc.


- Hồn cảnh xuất thân: đều là những
ngời nông dân lao động nghèo khổ.
- Chung một nhiệm vụ chiến đấu:
súng bên súng, đầu sát bên đầu.
- Cùng chia sẻ buồn vui trong sinh
hoạt thiếu thốn gian khổ của ngời
lính CM buổi đầu k/c chống Pháp:
“Đêm rét chung...tri kỉ”


- Câu thơ chỉ có một từ với hai tiếng
và dấu chấm than tạo một nốt nhấn,
nó vang lên nh một sự phát hiện, một
lời khẳng định, đồng thời lại nh một
cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn
thứ 2 của bài thơ. Đó là cội nguồn và
sự hình thành của tình đồng chí keo
sơn giữa những ngời đồng đội.



Từ đó là những biểu hiện cụ thể và
cảm động của tình đồng chí giữa
những ngời lính.


<i><b>b. Những biểu hiện và sức mạnh</b></i>
<i><b>của tình đồng chí.</b></i>


- Sự cảm thông sâu xa những tâm t,
nỗi lòng của nhau.


- Sự hy sinh tình nhà cho việc nớc,
thật giản dị và cảm động: dứt khoát,
mạnh mẽ.


- ThiÕu thèn, gian khỉ, bƯnh tËt.
- Cïng nhau chia sỴ.


- Lời thơ chân thật, giản dị; câu thơ
đối nhau (đối xứng)


áo anh- quần tơi Sự gắn bó
Rách vai- vài mảnh vá sẻ chia.
- Trong gian khổ vẫn có tiếng cời.
- Những bàn tay truyền hơi ấm sang
nhau. Nụ cời bừng lên sáng lên trong
gió rét, trong sơng muối, trong đêm
trăng là nụ cời của tình đồng chí,
tình u thơng vơ bờ. "Thơng nhau
tay nắm lấy bàn tay” vừa nói lên tình


cảm gắn bó sâu nặng giữa những
ng-ời lính vừa gián tiếp thể hiện sức
mạnh của tình cảm ấy. Dờng nh chỉ
bằng một cử chỉ “tay nắm lấy bàn
tay” mà những ngời lính nh đợc tiếp
thêm sức mạnh vợt qua gian khổ.
- HS hỡnh dung;


+ Đêm sơng muối lạnh cóng.


+ Hai ngời lính bồng súng chờ giặc.
+ Trăng treo đầu ngọn súng.


- Hiện thực khắc nghiệt của cuộc
kháng chiến chống Pháp, ngời lính
sát cánh đơng đầu với kẻ thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

? Cảm nhận của em về hình ảnh thơ
cuối bài?


? Hình ảnh thực song có ý nghĩa biểu
tợng nh thÕ nµo?


? Qua bài thơ về tình đồng chí, hiện
lên vẻ đẹp của hình ảnh ngời lớnh.
Hóy phõn tớch?


- Yêu cầu HS thảo luận và trình bµy.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS tổng</b>


<b>kết và luyn tp.</b>


? HÃy khái quát giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?




- Yờu cu HS c ghi nhớ.
? Hãy đọc thuộc lòng bài thơ?


? ViÕt mét đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về đoạn thơ ci bµi?


đồng đội của ngời lính- là biểu tợng
đẹp về cuộc đời ngời lính.


- Súng và trăng là gần và xa, thực tại
và mơ mộng, chất chiến đấu và chất
trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ...Đó là các
mặt bổ sung cho nhau của cuộc đời
ngời lính CM. Đây cũng thể xem là
biểu tợng của thơ ca k/c- nền thơ kết
hợp cht hin thc v cm hng lóng
mn.


- Hình ảnh ngời lÝnh:


+ Xuất thân từ nông dân. Họ sẵn
sàng bỏ lại những gì q giá, thân
thiết của cuộc sống nơi làng quê để


ra đi vì nghĩa lớn.


+ Trải qua những gian lao, thiếu thốn
của cuộc đời ngời lính: bệnh tật,
trang bị thiu thn.


+ Lạc quan đầy tin tởng miệng cời
buốt giá


+ Tình đồng chí, đồng đội sâu sắc
thắm thiết. Kết tinh hình ảnh ngời
lính và tình đồng chí của họ là bức
tranh đặc sắc: “Đêm nay...trăng
treo”.


<b>III. Tæng kÕt vµ lun tËp.</b>


- Tình đồng chí của ngời lính dựa
trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý
tởng chiến đấu đợc thể hiện thật tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi
hồn cảnh, nó góp phần quan trọng
tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần
của ngời lính cách mạng.


- Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
thể hiện ngời lính cách mạng và sự
gắn bó keo sơn của họ qua những chi
tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân
thực cô đọng, giàu sức biểu cảm.


- HS đọc.


- HS đọc thuộc lịng.
- HS viết và trình bày.


E. Híng dÉn häc bài ở nhà:


- Nắm vững giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Làm bài tập 2 (phần luyện tËp)


- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.


Khai thác: Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của ngời lính lái xe Trờng Sơn
thời chống Mỹ và sự độc đáo của hình ảnh, ngơn ngữ, giọng điệu của bi
th.


---


Ngày 1 tháng 11 năm 2008



<b>Tiết 48</b>


<i>Bi th về tiểu đội xe khơng kính.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:



- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng
hình ảnh những ngời lái xe trên tuyến đờng Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm,
sôi nổi trong bài thơ.


- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngụn ng th.


B. Chuẩn bị của GV và HS.


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án; ảnh chân dung nhà
thơ Phạm Tiến Duật, ảnh minh hoạ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK; soạn bài.


C.Kiểm tra bài cũ:


? c thuc lịng bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.
? Tình đồng chí, đồng đội thể hiện nh thế nào trong bài thơ?


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>1. Giíi thiƯu bµi:</b>


Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là ngời ta nhắc đến chùm thơ đặc sắc của
ông viết về những ngời lính lái xe Trờng Sơn, những cơ thanh niên


xung phong thời chiến tranh chống Mĩ: Trờng Sơn đơng, Trờng sơn Tây; Lửa
đèn; Gửi em.... Trong đó, “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” có một vẻ đẹp
riêng.



2. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động</b> <b>1: Hớng dẫn HS đọc,</b>


<b>hiĨu chó thích.</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả Phạm TiÕn DuËt?


- Hớng dẫn cách đọc và tổ chức cho
HS đọc.


? Trong quân đội, 1 tiểu đội gm
bao nhiờu chin s?


? Chông chênh nghĩa là gì?


<b>Hot động 2: Hớng dẫn HS đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


? Bài thơ đợc sáng tác trong hồn
cảnh nào?


? Nếu các ý chính đợc diễn tả bài
thơ là:- Cảm giác của ngời lính lái
xe.


- Tình đồng đội của ngời lính lái



<b>I. Đọc- Hiểu chú thích.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<i><b>- Phm Tin Dut(1941- 2007). Quê</b></i>
ở huyện Thanh Ba- tỉnh Phú Thọ.
- Gia nhập quân đội (1964), hoạt
động trên tuyến đờng Trờng Sơn và
trở thành một trong những gơng mặt
tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ
thời chống Mĩ cứu nớc.


- Thơ ông tập trung thể hiện hình ảnh
thế hƯ trỴ trong cc kháng chiến
chống Mĩ với giọng điệu sôi nổi, trẻ
trung, hồn nhiên tinh nghịch mà sâu
sắc.


- Tác phẩm chính: Vầng trăng quầng
lửa.


<b>2. Đọc:</b>


- Ging điệu vui tơi, khoẻ khoắn,
ngang tàng, dứt khốt; có những
đoạn những câu cần đọc với giọng
tâm tình, chậm êm(khổ7,8)


<b>3. Gi¶i nghÜa tõ khã:</b>


- Tiểu đội: đơn vị gồm 12 ngi.



- Chông chênh: đu đa, không vững
chắc, không yên ổn.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>1. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


- Bài thơ nằm trong chùm thơ Phạm
Tiến Duật đợc tặng giải nhất cuộc thi
thơ của báo văn nghệ năm 1969.
- Đa vào tập thơ “ Vầng trăng quầng
lửa”.


<b>2. KÕt cÊu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

xe.


- Quyết tâm chiến đấu của họ.
Thì em sẽ tách đoạn thơ tơng ứng
nh thế nào?


? Em cảm thấy có gì khác lạ trong
nhan đề bài thơ? ý nghĩa của nhan
đề đó?


? Vì sao tác giả thêm vào nhan đề 2
chữ “bài thơ”?


? Nh vËy bµi th¬ viÕt vỊ những
chiếc xe không kính hay về những


chiến sĩ lái xe? V× sao?


? Văn bản này có sự kết hợp yếu tố
tự sự, việc đó có ý nghĩa gì?


- Gọi HS đọc khổ thơ 1, 2.


? Hiện tợng những chiếc xe khơng
kính đợc giải thích nh thế nào qua
lời thơ mở đầu?


GV: Hiện thực khốc liệt, dữ dội của
chiến tranh. Giặc Mĩ thả hàng loạt
tấn bom, nhằm phá huỷ những con
đờng, đặc biệt là tuyến đờng Trờng
Sơn, làm cho con đờng lở loét, cây
cối trồi gốc....môi trờng bị phá huỷ.
? Nhận xét về cách nói trong lời thơ
này?


? T thế, cảm giác và tâm trạng của
ngời lÝnh l¸i xe khi điều khiển xe
không có kính nh thế nào? Điệp từ
nhìn có tác dụng gì? Các so sánh
ở cuối khổ 2 có ý nghĩa g×?


- Gọi HS đọc khổ 3, 4.


? Hai khỉ 3, 4 tiếp tục giọng điệu
trên nh thế nào? Cách nói ừ thì có


tác dụng gì?


<b>3. Phân tích.</b>


- Nhan đề khá dài, tởng nh có chỗ
thừa, nhng chính nhan đề ấy thu hút
đợc ngời đọc ở cái vẻ lạ và độc đáo
của nó.


- ThÊy râ hơn cách nhìn cách khai
thác hiện thực của tác giả: không chỉ
viết về những chiÕc xe kh«ng kÝnh
hay lµ hiƯn thùc khèc liƯt cđa chiÕn
tranh mµ chđ u là nói về chất thơ
của hiện thức ấy, chất thơ của tuổi trẻ
hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung vợt
lên thiÕu thèn gian khỉ hiĨm nguy
cđa chiÕn tranh-> h×nh ¶nh ngêi lÝnh.
- H×nh ¶nh ngêi lÝnh l¸i xe-> các
dòng thơ tập trung kĨ t¶, biểu hiện
cảm xúc của ngời lính lái xe.


- Tạo nhiều cơ sở để biểu cảm.


- §ång thêi tăng sức phản ánh hiện
thực cho thơ.


- Xe vốn có kính, nhng vì bom giật,
bom rung nên vỡ kính-> sự khèc liƯt
cđa chiÕn tranh.



- Giọng hồn nhiên vui đùa-> biểu
hiện thái độ bình thản, chấp nhận
gian khó, phù hợp với tính cách
ngang tàng, thích tếu nhộn của ngời
lính lái xe.


- T thế ung dung, hiên ngang, bình
tĩnh, tự tin và thanh thản: nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng. Điệp từ “nhìn”
láy lại cùng với từ “thấy”góp phần tả
cái cảm giác thị giác của ngời lái xe.
- Cảm giác kì lạ, đột ngột do xe chạy
nhanh, do khơng cịn kính chắn gió
cho nên mới thấy đắng, thấy cay mắt,
khi gió thổi thốc vào mặt. Thiên
nhiên trực tiếp vun vút sa, ùa vào
buồng lái, sao trời, cánh chim, con
<i>đ-ờng. Hình ảnh con đờng chạy thẳng</i>
<i>vào tim tả cái cảm giác xúc động,</i>
khoan khối khi cho xe phóng nhanh.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
? Hai khổ thơ làm sáng lên vẻ đẹp
của phẩm chất gì của ngời lính lái
xe?


- Gọi HS đọc tiếp khổ 5, 6.



? Hai khổ thơ cho ngời đọc thấy rõ
hơn những nét sinh hoạt gì của
những tiểu đội lính lái xe?


? Trong những hình ảnh: bắt tay qua
cửa kính vỡ rồi; bếp Hoàng Cầm;
võng mắc chông chênh đờng xe
chạy, em thích nhất hình ảnh nào?
Vì sao?


- GV đọckhổ cuối.
- Yêu cầu HS thảo luận:


? Nhà thơ trở lại tả hình dáng chiếc
xe khơng kính để làm gì? Câu kết “
Chỉ cần trong xe có một trái tim”
hay ở chỗ nào?


- GV bæ sung.


<b>Hoạt động3: Hớng dẫn HS tổng</b>
<b>kết và luyện tập.</b>


? Em cảm nhận đợc vẻ đẹp nào của
ngời lính lái trên đờng Trờng Sơn
những năm đánh Mĩ?


? Từ đó, em nhận thức đợc thêm
điều gì về cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nớc của dân tộc ta?



? Những nét mới nào của thơ hiện
đại xuất hiện trong sáng tác của
Phạm Tiến Duật?


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.


- GV đọc bài thơ: Bài ca lái xe ờm
ca T Hu.


- Phẩm chất dũng cảm, tinh thần l¹c
quan coi thêng khã khăn gian khổ
của ngời l¸i xe.


- HS đọc.


- Những ngời lính lái xe vui ấm áp
tình đồng chí, đồng đội. Sinh hoạt
khẩn trơng nhng lại đồng hồng,
khơng hề tạm bợ. Võng mắc chông
chênh là tạm thời, nhng cũng là giây
phút nghỉ ngơi hiếm có, những phút
sum họp gia đình, đồng đội dặc biệt
của họ hàng nhà lính lái xe.


- HS c¶m nhËn và lí giải.


- HS thảo luận.


- Xe khụng kớnh, khụng đèn, không


mui, thùng xe xớc...để khẳng định
những gian khổ, khó khăn nguy hiểm
ngày càng tăng ngày càng ác liệt của
nhiệm vụ phục vụ chiến đấu của
những ngời lính lái xe Trờng Sơn,
nh-ng nhiệm vụ vẫn là trên hết, trớc hết.
Tất cả vì miền Nam ruột thịt; tất cả
để chiến thắng giặc Mĩ xâm lợc. Phía
trớc là miền Nam, phía trớc là mặt
trận; phía trớc là mục đích. Khơng có
khó khăn nào, kẻ thù nào cản nổi xe
ta đi. Vì sao? Đơn giản vì trong xe có
một trái tim của ngời chiến sĩ lái xe
anh hùng. ý chí và quyết tâm giải
phóng miền Nam, thống nhất Tổ
Quốc của những chiến sĩ lái xe đã thể
hiện trong cách nói, hình ảnh mới lạ
mà bất ngờ, chân thực.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp:</b>


- Hình ảnh những ngời lính lái xe ở
Trờng Sơn trong thời chống Mĩ, với t
thế hiên ngang, tinh thần lạc quan,
dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy
hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng
miền Nam.


- Kháng chiến đầy gian khỉ nhng
hµo hïng.



- Cảm xúc chân thật bắt nguồn từ
chính hiện thực chiến tranh; đa các
chi tiết đời thờng vào thơ; ngôn ngữ
thơ suồng sã, gần với văn xi, giàu
tính khẩu ngữ, tự nhiên, khoẻ khoắn.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Những cảm giác, ấn tợng của ngời
lính lái xe trên chiếc xe khơng kính
đợc tác giả diễn tả rất cụ thể, sinh
động. Hãy phân tích khổ thơ 2 để
làm rõ?


<b>E. Híng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Nẵm vững giá trị nâọi dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ, hoàn chỉnh bài tập 2.


- ễn tp vn học trung đại theo hớng dẫn ôn tập.(SGK- 134)
- Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá - Bếp lửa (tự học có hớng dẫn)


+ Khai thác cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng lao động trong bài
“Đoàn thuyền đánh cỏ ca Huy Cn.


+ Tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- ngời cháu và hình
ảnh ngời bà trong bài Bếp lửa của Bằng Việt.





<b>---Ngày 2 tháng 11 năm 2008</b>
<b>Tiết 49. Tỉng kÕt vỊ tõ vùng.</b>


<b>( Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng...Trau dåi vèn tõ)</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
từ lớp 6-> 9: Sự phát triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn t.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


<b>1. Giáo viên</b>: Nghiên cứu SGK, tài liệu; soạn giáo án; bảng phụ.


<b>2. Học sinh</b>: SGK, STK.


C. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xếp các từ sau vào ơ thích hợp: tơi tốt,
khơ héo, xinh đẹp, xấu xí, mênh mơng, nhỏ bé, đa đón, mong
muốn, nhờng nhịn, long lanh, xa xôi, lấp lánh, xa xa, giam
giữ, bó buộc, tự do.


Tõ ghÐp Tõ l¸y


... ...


D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:


<b>1. Giới thiệu bài: </b>Tiếp tục củng cố, khắc sâu kiến thức về từ vựng đã học: sự
phát triển của từ, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội và các hình


thức trau dồi vốn từ nhằm hỗ trợ tốt cho việc giao tiếp, tiếp nhận và phân tích
văn bản.


<b>2. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> Hoạt động của trò


<i><b>Hoạt động1</b></i><b>: Hớng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại kiến thức về sự phát triển của</b>
<b>từ vựng</b>.


-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học để điền nội dung thích hợp vào
các ơ trống trong sơ đồ- GV cho HS
thực hiện trên bảng phụ sau đó kẻ
vào vở.


? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho
những cách phát triển của từ vựng đã
đợc nêu trong sơ đồ trên.


<b>I. Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng.</b>


1. C¸ch ph¸t triĨn tõ vùng.
<b>C¸ch ph¸t triĨn tõ vùng</b>


Ph¸t triĨn nghÜa Ph¸t triĨn sè
cđa tõ ng÷ lợng từ ngữ


Tạo từ mới Vay mợn



<i><b>2. Phát triển nghĩa của tõ: (da) chuét,</b></i>
(con) chuét (mét bé phËn cña máy
tính)...


- Phát triển từ vựng bằng cách tăng số
lợng từ ngữ:


+ Tạo thêm từ mới: rừng phòng hộ,
thị trờng tiền tệ, tiền khả thi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS thảo luận nhãm: Cã thÓ có
ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển
theo cách phát triển số lợng từ ngữ
hay không?


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại kiến thức về từ mợn.</b>


? Em hiểu nh thế nào về từ mợn?


? Chn nhận định đúng trong các
nhận định sau (GV ghi bảng phụ)
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng
phụ.


? Nh÷ng tõ mợn: săm, lốp... có gì
khác với những tõ mỵn: a xít,
ra-đi-ô, vi ta min...?



<i><b>Hot ng 3</b></i><b>: Hng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại kiến thức về từ Hán Việt.</b>


? Từ Hán Việt là gì?


? Chn quan nim ỳng trong những
quan niệm sau ( GV ghi trên bảng
phụ)


<i><b>Hoạt động 4</b></i><b>: Hớng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại</b> <b>kiến thức về thuật ngữ và biệt</b>
<b>ngữ xã hội.</b>


? ThÕ nµo lµ thuËt ngữ?


? Biệt ngữ xà hội là gì?


? Vai trò của thuật ngữ trong đời
sống hiện nay?


- Nếu khơng có sự phát triển nghĩa,
thì nói chung, mỗi từ ngữ chỉ có một
nghĩa, và để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp ngày càng tăng thì số lợng từ ngữ
sẽ tăng lển gấp nhiều lần. Đó chỉ là
một giả định, khơng xẩy ra đối với bất
kì một ngon ngữ nào trên thế giới.
Nh vậy nói cách khác, mọi ngơn ngữ
của nhân loại đều phát triển từ vựng


theo tất cả cỏc cỏch thc ó nờu.


<b>II. Từ mợn:</b>
<b> </b>1. Khái niƯm:


<i><b>Ngồi từ thuần Việt do nhân dân</b></i>
<i><b>sáng tạo ra, chúng ta còn vay mợn</b></i>
<i><b>nhiều từ của tiếng nớc ngoài để biểu</b></i>
<i><b>thị những sự vật, hiện tợng, đặc</b></i>
<i><b>điểm...mà tiếng Việt cha có từ thật</b></i>
<i><b>thích hợp để biểu thị. Đó là từ mợn.</b></i>
2. Chọn đáp án c.


3. Những từ: săm, lốp... đã đợc Việt
hố hồn tồn.


- Những từ : a xít, ra-đi-ơ... cịn giữ
nhiều nét ngoại lai, cha đợc Việt hố
hồn tồn.


<b>III. Tõ H¸n ViƯt.</b>


1. Từ Hán Việt là từ mợn của tiếng
<i><b>Hán, nhng đợc phát âm và đợc dùng</b></i>
<i><b>theo cách từ của tiếng Vit.</b></i>


VD: quốc gia, quốc phòng, chính trị...
2. Chọn phơng án b.


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội.</b>



1.* Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị
<i><b>khái niệm khoa học, công nghệ và </b></i>
<i><b>đ-ợc dùng trong các văn bản khoa học</b></i>
<i><b>công nghệ.</b></i>


<i><b>- Thờng một thuật ngữ biểu thị một</b></i>
<i><b>khái niệm và ngợc lại.</b></i>


<i><b>- Thuật ngữ có tính biểu c¶m.</b></i>


<i><b>* Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ</b></i>
<i><b>chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội</b></i>
<i><b>nhất định.</b></i>


<i><b>- Biệt ngữ thờng không mang tính</b></i>
<i><b>tiêu cực và mọi ngời có thể hiểu đợc.</b></i>
VD: + Tàng lớp q tộc q tộc phong
kiến: hồng thợng, thiên tử, bệ hạ,
thần, bề tơi...


+ TÇng líp tiĨu t sản trớc CM tháng 8:
cậu (cha), mợ (mẹ), quan lín.


2. - Thời đại KH- CN phát triển.
- Trình độ dân trí dợc nâng cao.
- Nhu cầu giao tiếp và nhận thức
của mọi ngời về những vấn đề
KH-CN.



3.- Giíi kinh doanh: Vµocau, sËp
tiƯm, mãm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? LiƯt kê một số từ ngữ là biệt ngữ
XH?


<i><b>Hot ng 5</b></i><b>: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về trau dồi vốn t?</b>


? Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?


? Giải thích nghĩa của các từ ngữ?


? Sửa lỗi dùng từ?


<b>V. Trau dåi vèn tõ.</b>


1. H×nh thøc trau dåi vèn tõ.


- Rèn luỵên để nắm đầy đủ và chính
xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Rèn luyện để biết thêm những từ
ch-a biết.


2. Bách khoa toàn th: từ điển bách
khoa, ghi đầy đủ các tri thức của
ngành.


- B¶o hé mËu dịch: Bảo vệ sản xuất
trong nớc chống lại sự cạnh tranh của


hàng hoá nớc ngoài trên thị trờng nớc
mình.


- Dự thảo: thảo ra để đa thông
qua(động từ); bản thảo để đa thông
qua (danh từ).


- Đại sứ qn: cơ quan đại diện chính
thức và tồn diện của một nhà nớc ở
nớc ngoài, do một đại sứ đặc mệnh
toàn quyền đúng đầu.


- Hậu duệ: con cháu của ngời đã
chết.


- KhÈu khÝ: khÝ ph¸ch cđa con ngêi
to¸t ra lêi nãi.


- M«i trêng: m«i trêng sèng cđa sinh
vËt.


3. a, Sai tõ: “bÐo bë” thay tõ “ bÐo
bæ”.


b. Dùng sai từ “ đạm bạc” thay vào từ
“ tệ bạc”.


c. Dïng sai tõ “tÊp nËp” thay tõ “ tíi
tÊp’.



E. Híng dÉn häc bµi ở nhà:


- Tự ôn tập lại và nắm vững những kiến thức về từ vựng.
- Tìm hiểu bài: Tổng kết về từ vựng.


+ Từ tợng thanh, tợng hình.
+ Một số phÐp tu tõ tõ vùng.



Ngày 2 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 50.</b>


<b>Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


Giúp HS:


- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.


B. Chuẩn bị của GV và HS:


1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, SGK; soạn giáo án.


2. Học sinh: Đọc tác phẩm LÃo Hạc của Nam Cao, đoạn trích Thuý


Kiều báo ân báo oán trích Truyện Kiều của Nguyễn Du.


<b>C. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật? Trong văn bản tự sự miêu tả nội tâm
nhân vật có ý nghĩa tác dụng gì?


? Có thể miêu tả nội tâm nhân vật bằng cách nào?


<b>D. Tin trỡnh t chc hot ng dy hc.</b>
<b>1. Gii thiu bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


khụng th không dùng các yếu tố nghị luận để tô đậm tính cách nhân vật mà
mình muốn khắc hoạ.


<b>2 Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm</b>


<b>hiĨu u tè nghÞ ln trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


- Gi HS c on trớch a,b.


- Ngh luận là nêu lí lẽ, dẫn chứng
để bảo vệ một quan điểm, một t
t-ởng (luận điểm) nào đó.



? Căn cứ vào định nghĩa hãy tìm
những câu chữ thể hiện rõ tính chất
nghị luận?


? Để đi đến kết luận, ông Giáo đã
đa ra những luịân im v lp lun
nh th no?


? Các câu trong đoạn trích thờng là
loại câu gì?


? Lập ln cđa Th KiỊu- Hoạn
Th?


? Nghị luận trong văn bản tự sự là
gì?


? Yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự có vai trò nh thế nào?


<b>Hot ng 2: Hng dn HS luyn</b>
<b>tp.</b>


? Lời văn trong đoạn trích là lời của
ai? Ngêi Êy ®ang thuyÕt phơc ai?


<b>I. T×m hiĨu u tè nghị luận trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>



1. Ví dụ:


a. Là suy nghĩ nội tâm của nhân vật
ông Giáo trong truyện LÃo H¹c” cđa
Nam Cao.


b. Cuộc đối thoại giữa Th Kiều và
Hoạn Th.


- HS chØ râ:


a.+ Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm
mà hiểu con ngời thì ta ln có cớ để
tàn nhẫn....


+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi không
phải là ngời vợ ác, nhng sở dĩ thị trở
nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã q
khổ.


+ Kết thúc vấn đề; Tơi biết vậy nên
tơi...


- Nh÷ng từ, câu mang tính chất nghị
luận:


+ Câu hô ứng: Nếu... thì, vì thế... cho
nên.


+ Cõu khng định, ngắn gọn, khúc


chiết nh diễn đạt một chân lí.


b. Cuộc đối thoại diễn ra dới hình
thức nghị luận


- Lập luận của Thuý Kiều thể hiện ở
mấy câu đầu. Sau lời chào mỉa mailà
lời đay nghiến: xa nay đàn bà có mấy
ngời ghê gớm cay nghiệt nh mụ, càng
cay nghiến thì càng chuốc lấy oan
trái.


- Ho¹n Th biƯn minh b»ng mét lo¹t
lËp luËn xuÊt s¾c ( 4 dßng 4 ln
®iĨm)


+ Tơi là đàn bà nên ghen tng là
chuyện thờng tình.


+ Tơi đã xử tốt với cô (kể công)


+ Tôi và cô đều trong cảnh chồng
chung- chắc gì ai nhng cho ai.


+ ĐÃ trót gây đau khổ cho cô nên bây
giờ chỉ biết trông chờ vào lợng khoan
dung.


- Thuý Kiều đã phải công nhận tài của
Hoạn Th là “Khôn ngoan hết mực, nói


năng phải lời”


<b>2. Ghi nhí:</b>


<i><b>- Nêu các ý nhận xÐt cïng víi</b></i>
<i><b>nh÷ng lÝ lÏ, dÉnchøng.</b></i>


<i><b>- Diễn đạt bằng hình thức lập luận,</b></i>
<i><b>làm cho câu chuyện thêm phần triết</b></i>
<i><b>lí.</b></i>


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Thuyết phục điều gì?


? Hon Th ó lp lun nh thế nào? <b>Bài tập 2:</b>- HS tự giải quyết và trình bày trc
lp.


<b>E. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Nắm vững nội dung bài học.


- Su tầm những đoạn văn tự sù cã chøa u tè nghÞ ln.


- Tù lun tËp viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Tìm hiểu bài: Tập làm thơ 8 chữ.


+ Su tầm những bài thơ, đoạn thơ 8 ch÷.




<i>---Thực hiện qui định mẫu giáo án theo chuyên đề ca S GD- T </i>


<i>Ngày 12 tháng 11 năm 2008</i>


<b>Tiªt 51.</b>


<i>Đồn thuyền đánh cá</i>

(

<i>Huy Cận)</i>



<b> </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Về kiến thức: Giúp HS thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng về
thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình
ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh
cá” của Huy Cận.


- Về kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố
nghệ thuật (hình ảnh ngơn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài
thơ.


- Thái độ, tình cảm: Giáo dục tình yêu biển, yêu thiên nhiên, tự hào về
biển, về con ngời lao động; giáo dục thức bảo vệ mụi trng bin.


<b>II. Phơng pháp</b>:


- Phng phỏp phõn tớch tng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng bình...


<b>III. TiÕn hµnh: </b>



<b> 1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” (Phạm Tiến Duật)
? Tác giả sáng tạo ra một hình ảnh thơ độc đáo- những chiếc xe khơng
kính- nhằm mục đích gì?


A. Làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe hiên ngang, dũng cảm
mà sôi nổi, trẻ trung;


B. Làm nổi bật những khó khăn thiếu thốn về điều kiện vật chất và vũ
khí của ngời lính trong cuộc kháng chiến;


C. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ đã tàn phá t nc ta;


D. Làm nổi bật sự vất vả, gian lao của những ngời lính lái xe.


3<b>. Giới thiệu bµi míi:</b>


Khi đất nớc ta đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp, miền Bắc đợc giải phóng và đi vào xây dựng cuộc sống mới. Khơng
khí hào hứng, phấn chấn, tin tuởng bao trùm trong đời sống xã hội và ở khắp
nơi dấy lên phong trào phát triển sản xuất xây dựng đất nớc. Chuyến xâm
nhập thựctế ở vùng mỏ Quảng Ninh vào nửa cuối năm 1958 đã giúp nhà thơ
Huy Cận thấy rõ và sống trong khơng khí lao động ấy của nhân dân ta, góp
phần quan trọng mở ra một chặng đờng mới trong thơ Huy Cận.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> Nội dung kiến thức



<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc- hiểu chú</b>
<b>thích</b>.


- GV yêu cầu HS c phn chỳ thớch.


GV: Trình bày hiểu biết của em về tác giả Huy
Cận và sự nghiệp sáng tác của «ng?


HS:- Huy Cận (1919- 2005) tên đầy đủ là Cù
Huy Cận, quê ở làng Ân Phú- huyện Vụ Quang
(trớc đây thuộc huyện Hơng Sơn sau là Đức


<b>I. §äc- HiĨu chó thÝch.</b>


<i><b> 1, Tác giả:</b></i>


- Huy Cận (1919- 2005),
quê ở làng Ân Phú- huyện
Vụ Quang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
Thọ) tỉnh Hà Tĩnh.


- L nhà thơ lớn của phong trào thơ mới, và là
nhà thơ tiêu biểu của nền văn học Việt Nam.
Ông đã đợc nhà nớc trao tặng Giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).


- Tác phẩm chính: Tập thơ Lửa thiêng (1940),


Trời mỗi ngày lại sáng (1958), “Đất nở
hoa”(1960), “Hai bàn tay em”(1967), Bài ca
cuc i(1963)...


- GV kiểm tra năng lực giải nghĩa từ ngữ của
HS: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song.


- HS gi¶i thÝch


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- GV đọc mẫu và hớng dẫn HS đọc: đọc với
giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải; những khổ
thơ 2, 3, 7 giọng đọc cần cao lên một chút và
nhịp cũng nhanh hơn.


- HS đọc văn bản.


- GV: Bài thơ đợc viết trong hoàn cảnh nào?
- HS trả lời.


- GV bổ sung: Xuân Diệu nói: “Món quà đặc
biệt vùng mỏ Hồng Gai Cẩm Phả cho vừa túi
thơ của Huy Cận”


- GV: Bài thơ theo sát cuộc hành trình một
chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Em
hãy tìm kết cấu phù hợp với hành trình đó?
- HS tìm hiểu kết cấu và trả lời.



- GV bổ sung: Với kết cấu nh vậy, bài thơ đã
tạo ra một khung cảnh không gian và thời gian
rất đáng chú ý. Điểm nhịp thời gian cho cơng
việc của đồn thuyền đánh cá là nhịp tuần hoàn
của thiên nhiên vũ trụ.


- GV: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV: Trong thơ trữ tình, sự kết hợp miêu tả với
biểu cảm cần đợc hiểu nh thế nào?


- HS suy nghĩ trả lời: Miêu tả để biểu cảm, biểu
cảm qua miờu t.


GV: Nhân vật trữ tình là ta hay tác giả?


- HS: L ta ng thi l tỏc gi; tác giả hóa
thân vào ngời lao động đánh cá để cảm nhận
cuộc sống trên biển.


- GV yêu cầu HS đọc khổ 1,2.


- GV: Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu cảnh
đoàn thuyền ra khơi nh thế nào? Em có nhận
xét gì về những biện pháp tu từ mà tác giả sử
dụng để thể hiện khung cảnh đó?


- HS trả lời. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa


So sánh


Sóng đã cài then đêm sập cửa


ViƯt Nam.


- Cảm hứng chính trong thơ
ơng là cảm hứng về thiên
nhiên, vũ trụ và cảm hứng
về con ngời lao động.
- Tác phẩm chính: Tập thơ
Lửa thiêng (1940), Trời
mỗi ngày lại sáng (1958),
<i><b>2, T khú:</b></i>


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu</b></i>


<i><b>a, Hoàn cảnh sáng tác:</b></i>
- Sáng tác vào giữa năm
1958, từ chuyến đi thực tế ở
vùng mỏ Quảng Ninh.
- in trong tập thơ Trời mỗi
ngày lại sáng (1958)


<i><b>b, Kết cấu bài thơ: 3 phần</b></i>
- Hai khổ đầu: Cảnh lên


đ-ờng và tâm trạng náo nức
của con ngêi.


- Bốn khổ tiếp: Cảnh hoạt
động của đoàn thuyền đánh
cá giữa khung cảnh biển
trời ban đêm.


- Khỉ ci: C¶nh ®oµn
thun trë vỊ trong buổi
bình minh lên.


<i><b>c, Phân tích.</b></i>


- S kết hợp hài hoà và
thống nhất giữa cảm hứng
thiên nhiên vũ trụ và cảm
hứng về con ngời lao động.
- Phơng thức biểu đạt: biểu
cảm + miêu tả


<i><b>* C¶nh đoàn thuyền ra</b></i>
<i><b>khơi.</b></i>


- Khung cảnh hoàng hôn
trên biển vừa tráng lệ, vừa
hùng vĩ đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Nhân hoá



<i>- GV: Trí tởng tợng, liên tởng và so sánh thật</i>
sinh ng, thỳ v.


- GV: Giữa khung cảnh ấy, con ngời ra đi với
khí thế nh thế nào?


- HS nờu ý kiến: có sự đối lập giữa thiên nhiên,
vũ tr v con ngi


- GV bổ sung: vần trắc, thanh trắc> < vần bằng,
thanh bằng.


- GV: Câu hát của ng dân mang theo mong ớc
gì? Suy nghĩ của em về câu hát của họ lúc ra
khơi?


- HS: Mong cho tri yên, biển lặng; đánh bắt
đ-ợc nhiều hải sản.


- GV: Niềm vui ấy, sự phấn chấn ấy nh đã có
một sức mạnh vật chất để cùng với ngọn gió
làm căng buồm để cho con thuyền lớt nhanh ra
khơi.


- GV: Cái hay của khổ thơ này là gì?


- HS: Liên tởng kì diệu: Biển nh một tấm lụa
lớn; cá là đoàn thoi.


- GV: Đọc thuộc lòng khổ thơ 1? Viết lời bình


cho đoạn thơ.


- HS thực hiÖn.


- Vũ trụ nghỉ ngơi > < con
ngời lao động.


-> Khí thế khẩn trơng, yêu
lao động.


- Niềm vui yêu đời, yêu
cuộc sống tự do, tiếng hát
của những con ngời làm
chủ thiên nhiên, quê hơng,
đất nớc.


<i><b> </b></i>


<b>IV. Híng dÉn học bài ở nhà:</b>


- Nắm vững những kiến thức về tác giả, tác phẩm.
- Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập phần luyện tập.
- Tiếp tục khai thác phần còn lại của văn bản.


---
Ngày 12 tháng 11 năm 2008


<b>Tit 52. </b>

<i>Đoàn thuyền đánh cá </i>

<i>(</i>

<i>Huy Cận)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Về kiến thức: Tiếp tục hớng dẫn HS phân tích văn bản: cảnh đánh cá đêm
trên biển, cảnh đồn thuyền đánh cá trở về trong ánh bình minh. Có cái nhìn
khái quát hơn về nội dung và nghệ thuật ca tỏc phm.


- Về kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích các


yu t ngh thut (hỡnh nh ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại
trong bài thơ.


- Thái độ, tình cảm: Giáo dục tình yêu biển, yêu thiên nhiên, tự hào về
biển, về con ngời lao động; giáo dục thức bảo vệ môi trờng bin.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quỏt, tng hợp, vấn đáp, giảng bình...


<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ:</b>


? Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Huy Cận?


? Đọc thuộclòng 2 khổ thơ đầu và phân tích cái hay của 2 khổ thơ?


3. <b>Giới thiệu bài mới:</b> Câu hát căng buồm cùng gió khơi, họ ra đi trong


câu hát, họ hát bài ca gọi cá, và lúc trở về cũng ngân vang câu hát căng
buồm với gió khơi nhng câu hát lúc đoàn thuyền trở về âm vang hơn khoẻ


khoắn hơn.


<b>Hot ng ca GV v HS</b> Ni dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Hớng dẫn HS tiếp tục phân</b>
<b>tích tác phẩm</b>


- GV gọi HS đọc 4 khổ tiếp theo.
- HS đọc.


- GV: Cảnh biển đêm đợc miêu tả bằng những
chi tiết nào? Cảm nhận của em về khung cảnh


<i><b>c. Ph©n tÝch( tiÕp)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
biển đêm?


- HS: Khung cảnh: vầng trăng, mây cao, biển
bằng...; các loại cá: cá nhụ, cá chim, cá đé...->
đủ sắc màu: hồng trắng, vàng choé, bạc...


+ Đêm thở: sao lùa nớc Hạ Long -> nhân hoá
GV: Nhà thơ tởng tợng ngợc lại, bóng sao lùa
nớc Hạ Long, một sự sáng tạo nghệ thuật.
- GV: Chú thích trong SGK đã diễn giải nh thế
nào sự sáng tạo của tác giả trong những lời thơ
này?


- HS dựa theo các chú thích 4, 5, 6 để trả lời.


- GV: Nhận xét của em về phơng diện sử dụng
ngôn ngữ ở đây? (đại từ, động từ, tính từ)


- HS: Đại từ “em” để gọi cá; động từ “loé”;tính
từ “vàng choé” ”-> sự gần gũi, vẻ đẹp của loài


? Theo em, sự sáng tạo đó mang lại hiệu quả gì
cho thơ Huy Cận khi viết về biển?


- HS tr¶ lêi.


- GVbổ sung: Tác giả tạo đợc những hình ảnh
đặc biệt sinh động và mới lạ về cá: dựng đợc
bức tranh thơ đầy màu sắc kì ảo về biển.


GV: Để ca ngợi sự giàu có và vẻ đẹp của biển
cả tác đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Liệt kê các loài cá: cá nhụ, cá chim, cá
đé, cá song.


- GV: Để viết đợc những câu thơ hấp dẫn nh
thế, nhà thơ cần vận dụng những năng lực nghệ
thuật? Thể hiện tình cảm gì ?


GV: Nhà thơ hoàn chỉnh bức tranh biển của
mình bằng những lời thơ về thuyền đánh cá,
cũng là thơ nói về những con ngời lao động
trên biển. Thể hiện ở những câu thơ nào?



- HS đọc.


- GV: Trong khung cảnh thiên nhiên ấy, t thế
của con ngời lao động thể hiện nh thế nào?
- HS trình bày ý kiến.


GV: Em hãy hình dung hoạt động của đoàn
thuyền đánh cá nh thế nào từ lời thơ: Ra đậu
dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lới vây
giăng; Sao mờ kéo lới kịp trời sáng, ta kéo
xoăn tay chùm cá nặng?


- HS thảo luận và trình bày.


GV: HÃy nói hộ tâm tình cña ngêi lao dộng
trên biển qua lời thơ: Ta hát bài ca...tự buổi
<i>nào?</i>


- HS trả lời.


GV: Theo em, t bc tranh thơ này, nhà thơ đã
thể hiện cách nhìn nh thế nào về mối quan hệ
giữa thiên nhiên và con ngời trong cuộc sống
của chúng ta?


- HS th¶o luận nhóm và trình bày.


- Khung cảnh biển đêm
thoáng đãng, kì vĩ, lấp
lánh, lung linh, huyền ảo.



- Sự gần gũi, vẻ đẹp của
lồi cá


- LiƯt kê -> sự giàu cã
cđa biĨn kh¬i.


- Trực tiếp quan sát; trí
t-ởng tợng, liên tt-ởng đồi
dào; tấm lòng tha thiết với
vẻ đẹp và sự giàu có của
biển cả, của đất nớc.


- Con ngời lao động trong
t thế chủ động, làm chủ
thiên nhiên, sánh cùng với
thiên nhiên.


- Hoạt động đánh bắt cá
của ng dân kì cơng gian
khó, táo bạo mà quyết liệt
cần đến sự dũng cảm và
sự đồng lòng. Họ lao
động khẩn trơng, miệt
mài, nặng nhọc nhng hiệu
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GV gọi HS đọc khổ thơ cuối.
- HS đọc.



- GV: Ra đi trong câu hát, đoàn thuyền đánh
cũng cá trở về trong câu hát nhng câu hát đó có
sự khác nhau nh thế nào? Sự khác nhau đó có
tác dụng gì?


- HS: Tõ “ cïng” (khæ 1), tõ “víi’ (khỉ 7);
thanh điệu: bằng(khổ 1), trắc (khổ7).


GV: Hình ảnh đoàn thuyền chạy đua cùng mặt
trời gợi lên cảnh tợng nh thÕ nµo?


- HS: Đồn thuyền chở nặng, đầy cá, giơng
buồm lao nhanh trên biển cả vào lúc rạng
đông.


- GV: Sau một đêm lao động miệt mài, họ trở
trong cảnh bình minh, mặt trời bừng sáng nhơ
màu mới, hình ảnh mặt trời cuối bài thơ là hình
ảnh mặt trời rạng rỡ với muôn triệu mặt trời
nhỏ lấp lánh trên thuyền: một cảnh tợng huy
hoàng của thiên nhiên và lao động.


GV: Đoạn thơ nghe thật hào hùng sảng khoái.
Theo em, nhà thơ đã viết chúng bằng cảm xúc
nh thế nào?


- HS suy nghĩ và trả lời.


<b>Hot ng 2: Hng dn HS tổng kết và </b>
<b>luyện tập.</b>



GV: Em cảm nhận những vẻ đẹp nào của cuộc
sống đợc phản ánh trong bài thơ?


- HS: Thiên nhiên tráng lệ; con ngời lao động
dũng cảm, giỏi giang làm chủ cuộc đời, lạc
quan tin yêu cuộc sống.


- GV: Từ đó, tình cảm nào trong em đợc bồi
đắp?


- HS: u biển, yêu đất nớc và con ngời lao
động, tin yêu cuộc sống.


- GV: Yêu biển chúng ta cần phải có ý thức giữ
gìn và bảo vệ, đặc biệt là môi trờng biển
(không vứt rác bừa bãi trên bãi biển)


GV: Những kinh nghiệm nào cần đợc rút ra để
viết văn miêu tả và biểu cảm?


- HS: Khi miêu tả, ngoài quan sát, cịn cần đến
trí tởng tợng, liên tởng.


- Mn biểu cảm sâu sắc phải có cảm xúc
mÃnh liệt, dồi dào...


- GV: Gi HS đọc ghi nhớ (SGK)- GV ghi trên
bảng phụ.



- GV: ViÕt lêi b×nh khổ thơ đầu và khổ thơ
cuối.


hng về con ngời lao
động.


<i><b>* Cảnh đoàn thuyền</b></i>
<i><b>đánh cá trở về trong buổi</b></i>
<i><b>bình minh.</b></i>


- Khỉ 7 cã ©m điệu khoẻ
hơn, âm vang hơn. Âm
h-ởng hào hùng.


- Nhp sống hối hả, mãnh
liệt, thành quả lao động
lớn.


- Cảm xúc mãnh liệt,
phóng khống. Niềm phấn
chấn, tự hào cao độ trớc
vẻ đẹp của cuộc sống nơi
biển cả.


<b>III. Tæng kÕt vµ lun</b>
<b>tËp.</b>


<i>- Nghệ thuật: hình ảnh</i>
<i>đẹp tráng lệ; trí tởng </i>
<i>t-ợng, liên tởng phong phú,</i>


<i>độc đáo; âm hởng thơ</i>
<i>khoẻ khoắn, ho hựng, lc</i>
<i>quan.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS thực hiện.


<b>IV. Hớng dẫn học bài:</b>


- Nắm vững nội dung bài học.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- Soạn bài: Bếp lưa (B»ng ViƯt)


+ Tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- ngời cháu.
+ Hình ảnh ngời bà giàu tình u thơng, giàu đức hi sinh.


+ NghƯ tht diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả,
tự sự, bình luận.




<i> Ngµy 13 tháng 11 năm 2008</i>


<b>Tiết 53.</b>


Tổng kết từ vựng


<b>( T tng thanh, tợng hình, một số phép tu từ từ vựng)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6->
9: Từ tợng thanh và tợng hình, một số phép tu từ từ vựng nh so sánh, ẩn dụ,
nhân hố, hốn dụ, nói q, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.


- KÜ năng: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng: từ tợng thanh và tợng
hình, một số phép tu từ tõ vùng.


- Thái độ: HS có ý thức dùng từ tợng thanh, tợng hình, sử dung một số phép
tu từ trong nói và viết văn bản.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Khái quát hoá, liên hệ thực tế, lµm bµi tËp...


<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.</b> <b>ổn định</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Những câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Nh sa nh ùa vào buồng lái


- Bụi phun tóc trắng nh ngời già.
- Ma tuôn ma xối nh ngoài trời.


A. So s¸nh; B. Nhân hoá; C. LiƯt kª; D. Nãi qu¸.


3<b>. Giíi thiƯu bµi míi:</b>



Để củng cố, khắc sâu kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6-> 9: Từ tợng
thanh, tợng hình, một số phép tu từ từ vựng nh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán
dụ...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> Nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS ôn tập lại</b>
<b>kiến thức về từ tợng thanh và từ tng</b>
<b>hỡnh.</b>


- GV: Thế nào là từ tợng thanh, từ tợng
hình? Cho ví dụ?


- HS trả lời và cho VD:


+ ào ào, choe choé, sang sảng...
+ Lắc l, chao đảo, ngt ngng...


- GV: Tìm tên loài vật là từ tợng thanh?
- HS t×m.


- GV: Xác định từ tợng hình và giá trị
sử dụng của chúng?


- HS xác định và nêu tác dụng.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS ôn tập lại</b>
<b>kiến thức về một số phép tu t t</b>
<b>vng.</b>



- Yêu cầu HS thảo luận và nhắc lại khái


I<b>. Từ tợng thanh và từ tợng hình</b>.


<b>1, Khái niệm:</b>


- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm
thanh cđa tù nhiªn cđa con ngêi.
- Tõ tợng hình là từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
2. T¾c kÌ,tu hó, chÌo bẻo, mèo,
bò...


3. T tng hỡnh: lm đốm, lê thê,
loáng thoáng, lồ lộ.


- Tác dụng: mơ tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể và sống động.


<b>II. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng</b>.


<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

niƯm cđa c¸c biƯn ph¸p tu tõ.
- GV: Ân dụ là gì? Cho ví dụ.
- HS nêu khái niệm và cho VD:
<i> Con cò ăn bÃi rau răm</i>


<i>ng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai.</i>


- GV đọc bài “Quê hơng”của Đỗ Trung
Quân và yêu cầu HS tìm phép tu từ
trong bài thơ.


- GV: Thế nào là so sánh? Tìm ví dụ?
- HS nêu kh¸i niƯm, cho vÝ dơ.


<i> Thân em nh ớt trên cây</i>


<i>Càng tơi ngoài vỏ càng cay trong lòng.</i>
- GV: Nhân hoá là gì?


- HS nêu và cho VD.


<i>Buồn trông con nhện chăng tơ</i>
<i>Nhện ơi, nhện hỡi nhện chờ mối ai</i>


<i>Buồn trông chênh chếch sao mai</i>
<i>Sao ¬i sao hìi nhí ai sao chê.</i>
- GV: “ C¶ líp ngåi xng”- Lêi nãi
trªn sư dụng phép tu từ gì?


- GV: Vậy thế nào là hoán dụ?
- HS nêu khái niệm và lấy ví dụ:


<i> áo nâu liền với áo xanh</i>


<i> Nông thôn cùng với thị thnh ng</i>
<i>lờn.</i>



- GV: Thế nào là nói quá?
- HS phát biĨu.


- GVnêu VD:Bao giờ cây cải làm đình
<i> Gỗ lim thai ghém thì mình lấy ra</i>
<i> Bao giờ chạch đẻ ngọn đa</i>
<i> Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình.</i>
- GV: Thế nào là nói giảm, nói tránh?
- HS nêu khái niệm- VD: Chàng ơi
<i>giận thiếp làm chi</i>


<i>Thiếp nh cơm nguội đỡ khi đói lịng.</i>
- GV: Điệp ngữ là gì?


- HS ph¸t biĨu


GV: Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ
nào?


<i>Nhng lỳc say sa cũng muốn chừa</i>
<i>Muốn chừa nhng tính lại hay a</i>
<i>Hay a nên nỗi không chừa đợc</i>
<i>Chừa đợc nhng mà vẫn chng cha.</i>
- HS: Chi ch


- GV: Thế nào là chơi ch÷?


- GV gọi HS lên bảng: Phân tích nghệ
thuật độc đáo của những câu thơ trong
Truyện Kiều?



- HS thùc hiÖn.


tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự
diễn đạt.


* So sánh là đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật sự việc khác có
nét tơng đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi hoặc tả con
ngời; làm cho thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật...trở nên gần gũi với
con ngời biểu thị đợc những suy
nghĩ, tình cảm của con ngời.


<i><b>* Hốn dụ là gọi tên sự vật, hiện </b></i>
t-ợng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiên tợng khác có quan hệ
gần gũi với náo nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Nói quá là biện pháp tu từ
phóng đại mức độ, qui mô, tính
chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu
tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng
sức biểu cảm.


* Nói giảm, nói tránh là một biện


pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề;
tránh thơ tục thiếu lịch sự.


* Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết,
ng-ời ta có thể dùng biện pháp lặp lại
từ ngữ (hoặc tả câu) để làm nổi bật
ý, gây xúc động mạnh. Cách lặp
nh vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ
đợc lặp lại gọi là phép điệp ngữ.


* Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về
âmvề nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hc...lm cho cõu
vn hp dn v thỳ v.


VD: Trăng bao nhiêu tuổi trăng
<i>già</i>


<i>Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.</i>


<b>2. Bµi tËp:</b>


1.a. Èn dơ:


+ Hoa và cánh: chỉ Thuý Kiều và
cuộc đời của nàng.


+ Cây lá: chỉ gia ỡnh Thuý


Kiu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nh-Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập:
Phân tích giá trị nghệ thuật ở một s
vn cnh khỏc?


- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS thùc hiƯn.


- GV: Xác định từ có dùng biện pháp
nói q?


- HS thùc hiƯn.


ng rất mong manh trớc bão tố cuộc
đời.


b. Biện pháp so sánh: tiếng
đàn-âm thanh tự nhiên.


c. Nãi qu¸:


+ Cái đẹp tự nhiên “ hoa, liễu” là
hoàn mĩ nhng vẫn thua vẻ đẹp của
con ngi.


+ Cái tài của Thuý KiÒu chØ có
một vài trong thiên hạ.



d. Nói quá:


- V c ly địa lí, TS và Thuý Kiều
gần nhng khoảng cách thân thế
giữa hai ngờilại ở một vị thế không
thể gần nhau.


- Cái trong gang tấc thành gấp
mời quan san.


e. Chơi chữ:


- Về khuôn âm: tài- tai.


- Về nghĩa: Cái tài mà cũng nên
tai, nên tội.


3.


a. Điệp từ còn và dùng tõ
nhiỊu nghÜa “say sa”


b. Nãi qu¸: khÝ thÕ tiến công.
c. So sánh: tiếng hát xa nh vẽ.
d. Nhân ho¸.


e. Èn dơ.


4. Cha ăn đã hết, một tấc đến trời,


một chữ bẻ đơi cũng khơng biết...


iV. Híng dÉn häc bài ở nhà:


- Tự ôn tập lại kiến thức về từ vựng.
- Làm bài tập 3 ( SGK)


- Tìm hiểu bài: Tổng kết về từ vựng (tiếp)
+ Luyện tổng hợp.



---Ngày 13 tháng 11 năm 2008


<b>Tit 54.</b><i><b> Tập làm thơ tám chữ.</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Về kiến thức: Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú
của thể thơ 8 chữ.


- Về kỹ năng: Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng
tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ.


- Thái độ, tình cảm: bồi dỡng tình yêu th.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Qui nạp, khái quát hoá, sau khi phân tích các ngữ liệu, liên hệ thực tế...


<b>III. Tiến hµnh:</b>



<b>1.</b> <b>ổn định</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc một đoạn thơ 8 chữ mà em thÝch?


<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


Thơ 8 là một thể thơ đợc sử dụng rất nhiều trong sáng tác. Thể thơ 8 chữ có
kết cấu nh thế nào? Cách gieo vần ra sao?


<b> 4</b><i><b>. Hoạt động dạy học:</b></i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động1: Hớng dẫn HS nhận</b>
<b>diện thể thơ 8 chữ.</b>


- Gọi HS đọc 3 đoạn thơ (SGK)
- GV: Hãy cho biết số lợng ch


<b>I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

mỗi dòng thơ?
- HS: 8 chữ


- GV: Xác định và gạch dới những
chữ có chức năng gieo vần ở mỗi
đoạn? Nhận xét về cách gieo vần


đó?


- HS: nhËn diƯn vµ nhËn xét


GV: Nhận xét về cách ngắt nhịp của
đoạn thơ?


- HS: NhËn xÐt


GV: VËy em hiĨu g× vỊ thĨ thơ 8
chữ?


- HS phát biểu.


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn HS luyện</b>
<b>tập nhận diện thơ 8 chữ.</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- HS đọc yêu cầu và giải quyết bài
tập.


- GV đọc một số bài thơ 8 chữ và
yêu cầu HS tìm hiểu cách ngắt nhịp,
cách gieo vn.


- HS thực hiện trên bảng phụ.


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn HS thực</b>


<b>hành làm thơ 8 chữ.</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu cả bài tập.
- HS nêu yêu cầu và giải quyết.


- GV: tổ chức cho HS tập làm thơ 8
chữ theo chủ đề: học tập, bạn bè,
mơi trờng...


- HS thùc hiƯn.


- GV chÊm chữa và nhận xét


Đ1: Các cặp vần: tan ngàn, mới
-gội, bừng - rừng, gắt - mặt.


-> gieo vần chân liên tiếp, chuyển
đổi theo từng cặp.


§2: Về- nghe, học- nhọc, bà- xa
-> gieo vần chân liên tiếp.


- Đ3: Ngát - hát, non- son, dng - dng,
tiên - nhiên->gieo vần chân giÃn
cách.


- Cỏch ngt nhp a dng, phức tạp.
VD: Nào đâu/ những đêm vàng/ bên
bờ suối.



Tay say mồi/ đứng uống/ ỏnh trng
tan.


Đâu những ngày/ ma chuyển/ bốn
phơng ngµn.


Ta lặng ngắm/ giang sơn ta/ đổi mới.
Hoặc:


MĐ cùng cha/ công tác bận/ không
về.


Cháu ở cùng bà/bà bảo/ ch¸u nghe.


<b>2. Ghi nhí:</b>


<i>- Thơ 8 chữ là thể thơ mỗi dịng 8</i>
<i>chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng.</i>
<i><b>- Bài thơ theo thể thơ 8 chữ có thể</b></i>
<i><b>gồm nhiều đoạn dài (số câu khơng</b></i>
<i><b>hạn định) có thể chia thành các</b></i>
<i><b>khổ (thờng mỗi khổ 4 dịng) và có</b></i>
<i><b>nhiều cách gieo vần nhng phổ biến</b></i>
<i><b>nhất là vần chân (đợc gieo liên tiếp</b></i>
<i><b>hoặc giãn cách)</b></i>


<b>II. Luyện tập nhận diện thơ 8 chữ:</b>


BT1(150)



Hóy ct t nhng dõy n <b>ca </b>


Những sắc tàn vị nhạt của <b>ngày qua</b>


Nâng đón lây màu xanh hơng <b>bát </b>
<b>ngát</b>


Cđa ngµy mai muôn thuở với <b>muôn </b>
<b>hoa</b>


<b>III. Thực hành làm thơ 8 chữ.</b>


BT1(151)


Trời trong biếc không qua mây gợn
trắng,


Giú nm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.


<b>iV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

ThiÕt kÕ bµi dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Tìm hiểu bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.



<i>---Ngày 14 tháng 11 năm 2008</i>



<b>Tiết 55.</b>


Trả bài kiểm tra văn


<b>I. Mc tiờu cn đạt:</b>


- Về kiến thức: Củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá
trị nội dung t tởng đến hình thức thể loại, bố cục, li k chuyn.


- Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài
làm cđa b¹n.


- Thái độ: Nhận rõ đợc u, khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức
sửa chữa, khc phc.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Theo cỏc bc ca mt gi trả bài, nhận xét, đánh giá bài làm của HS và
h-ớng dẫn các em sửa chữa.


<b>III. TiÐn hµnh:</b>


<i><b>1.</b></i> <b>ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


<i>Kết hợp trong quá trình trả bài.</i>


3<b>. Giíi thiƯu bµi:</b>



Để củng cố, khắc sâu kiến thức về truyện trung đại Việt Nam, kĩ năng làm
bài và nhận biết đợc những tồn tại, thiếu sót của bài viết.


<b> 4</b><i><b>. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến htức</b>
<b>Hoạt động 1: GV chữa bài và</b>


<b>nhận xét đánh giá.</b>


- GV gọi HS đọc lại đề ra.
- HS đọc


- GV híng dÉn HS ch÷a.


<b>I. Chữa bài và nhận xét đánh giỏ.</b>
<b>1. Cha bi:</b>


<b>* Phần trắc nghiệm:</b>


Xỏc nh phng ỏn duy nhất đúng:
Câu


1 C©u2 C©u3 C©u4 C©u5 C©u6


A D D B D C


<b>* Phần tự luận:</b>



Cảm nhận về số phận và phẩm chất của
ngời phụ nữ Việt Nam qua hai nhân vật
Vũ Nơng và Thuý Kiều.


- Yêu cầu:


+ Hỡnh thc: B cục rõ ràng, chặt chẽ,
diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.


+ Nội dung: Vẻ đẹp phẩm chất: tài sắc
vẹn toàn; Số phận bi kịch, đau khổ, bất
hạnh.


Cơ thĨ:
Më bµi:


- Giới thiệu đề tài phụ nữ của văn học
trung đại Việt Nam.


- Giíi thiƯu hai nh©n vËt Vị Nơng và
Thuý Kiều.


Thân bài:


- V p : ti sc vn ton.


- Số phận bi kịch, bất hạnh, khổ ®au.
KÕt bµi:


- Cảm nghĩ chung về số phận ngời phụ


nữ dới chế độ phong kiến.


- Tinh thần nhân đạo của tác giả trung
đại Nguyễn Dữ và Nguyễn Du.


<b>2. NhËn xÐt:</b>


*u ®iÓm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Hoạt động 2: Giáo viên trả bài .</b>


- GV yêu cầu HS đọc lại bài của
mình- dựa vào đáp án mà tự chữa
bài.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS cảm</b>
<b>thụ và nhận xét đánh giá những</b>
<b>đoạn văn hay.</b>


- GV lựa chọn 1-3 bài, đoạn khá
nhất đọc và bình ngắn gọn.


- HS đọc, nhận xét và bình.


định đúng phơng án trả lời; tập trung làm
rõ phẩm chất của ngời phụ nữ dới chế độ
phong kiến là tài sắc vẹn tồn nhng cuộc
đời đau khổ bất hạnh.


* Tån t¹i:



- Một số bài do không đọc kĩ đề nên dẫn
đến lựa chọn phơng án có sự nhầm lẫn,
cha trình bày đợc cảm nhận về ngời phụ
nữ, nếu có thì cũng là s si , qua loa.


<b>II. Trả bài.</b>


<b>III. Đọc và bình.</b>


<b>iV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Tiếp tục sữa chữa và hoàn thiện bài làm ở nhà.


- Tìm hiểu bài: Luyện tập viết bài văn có sử dụng yếu tố nghị luận.


Ngày 15 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 56.</b>

BÕp lưa



<i>( B»ng ViƯt)</i>




I. Mục tiêu cần đạt:


1. Về kiến thức:Giúp HS cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành
của nhân vật trữ tình- ngời cháu- và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng, giàu
đức hi sinh; Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp
miêu tả, tự sự, bình luận.



2. Về kĩ năng:Rèn luyện cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích bài thơ.
3. Thái độ, tình cảm: Giáo dục tình yêu gia đình, yêu quờ hng, t nc.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận.


? Em cảm nhậnđợc vẻ đẹp nào của cuộc sống đợc phản ánh trong bài thơ?


<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


tht cm ng. Mt thanh niờn khác đang du học tại Liên Xô (cũ) lại nhớ về
bà mình, khi đang hàng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thơng
về cái bếp lửa ấp u tình bà cháu tuổi thơ xa.


2. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV và HS nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu chú</b>


<b>thích.</b>


- GV: Tr×nh bày hiểu biết của em về tác giả
Bằng Việt?


- HS: Dựa vào chú thích trả lời.


- GV bổ sung và giới thiệu chân dung tác giả.


- GV: Kim tra nng lực giải nghĩa từ khó.
- HS dựa vào chú thích đề giải nghĩa của từ.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- GV hớng dẫn HS cách đọc và tổ chức đọc.
- HS đọc văn bản.


- GV: Nªu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
- HS trả lời.


- GV: Em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của
bài thơ?


- HS phỏt biu ý kin v mch cm xúc bài
thơ: Từ hình ảnh bếp lửa-> gợi về những kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà, làm hiện lên hình
ảnh ngời bà-> từ kỉ niệm, đứa cháu khi đã
tr-ởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời,
về lẽ sống của bà-> cuối cùng ngời cháu muốn
gửi niềm nhớ mong về ngời bà.



- GV: Từ mạch thơ đó em hãy tìm hiểu kết cấu
của bài thơ?


- HS t×m hiểu kết cấu bài thơ.
- Ba dòng đầu(khổ thứ nhÊt)


- Bốn khổ tiếp theo (Lên bốn tuổi...dai dẳng)
- Khổ thơ thứ 6( Lận đận đời bà....):


- Khỉ ci.


- GV: Nhân vật trữ tình trực tiếp bộc lộ cảm
nghĩ ở đây là ai? Đối tợng trữ tình đợc nhân
vật trữ tình hớng tới ở đây là ai?


- HS :+ Nhân vật trữ tình: ngời cháu
+ Đối tợng trữ tình: ngời bà và bếp lửa
- GV: Bài thơ đợc làm theo thể thơ nào?
- HS trả lời.


<b>I. §äc- Hiểu chú thích.</b>
<b> 1. Tác giả</b>.


* Bằng Việt sinh 1941,
quê ở Thạch Thất, tỉnh Hà
Tây.


- Ông thuộc thế hệ các
nhà thơ trởng thành trong


thời kì kháng chiến chống
Mĩ.


- Th Bằng Việt trong
trẻo, mợt mà, khai thác
những kỉ niệm và ớc mơ
của tuổi trẻ nên gần gũi
với bạn đọc trẻ, nhất là
trong nhà trờng.


2. Gi¶i nghĩa từ khó.


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>1. Đọc văn bản:</b>


<b>2. Tìm hiểu:</b>


<b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>


Bi th c sỏng tỏc năm
1963, khi ấy tác giả là
sinh viên đang du học tại
Liên Xô và mới bắt đầu
đến với thơ.


- Tõ håi tëng-> hiƯn t¹i,
tõ kØ niƯm -> suy ngÉm.


<b>b. KÕt cÊu:</b>



H×nh ¶nh bÕp lưa khơi
nguồn cho dòng hồi tởng
cảm xúc về bà.


- Hồi tởng những kỉ niệm
tuổi thơ sống bên bà và
hình ảnh bà gắn liền với
hình ảnh bếp lửa.


- Suy ngẫm về bà và cuộc
đời bà.


- Ngời cháu đã trởng
thành, đi xa nhng không
nguôi nhớ về bà.


<b>c. Ph©n tÝch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- GV: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV: Sự hồi tởng của ngời cháu đợc bắt đầu
từ hình ảnh nào?


- HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


GV: Hình ảnh “Bếp lửa chờn vờn sơng sớm/
Một bếp lửa ấp iu nồng đợm” gợi những cảm
xúc gì?



- HS suy nghĩ và trả lời: “ấp iu” gợi đến bàn
tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút
của ngời nhóm lửa.


- GV bổ sung: Bếp lửa là một hình ảnh gần
gũi, quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao đời.
- GV: Từ đó, bài thơ gợi lại cả một thời ấu thơ
bên ngời bà. Những câu thơ nào th hin iu
ú?


- HS c on th


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Tuổi thơ
bên bà hiện lên nh thÕ nµo?


- HS thảo luận nhóm và của đại diện trình bày.
+ Tuổi thơ có bóng đen ghê sợ của nạn đói
năm 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng,
có những hồn cảnh chung của của nhiều gia
đình Việt nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp->


- GV: KØ niƯm vỊ bà và những năm tháng tuổi
thơ luôn gắn với hình ảnh nào?


- HS trình bày ý kiến.


- GV: Bếp lửa của quê hơng, bếp lửa của tình
bà cháu lại gợi thêm một liên tởng khác. Đó là
gì?



- HS trả lêi.


- GV yêu cầu HS thảo luận: Theo em, có nỗi
niềm nào của ngời cháu vang vọng trong lời
thơ: Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà/ Kêu chi
hoài trờn nhng cỏnh ng xa?


- HS thảo luận và trình bày kết quả.


- GV b sung: Tiếng chim quen thuộc của
những cánh đồng quê mỗi độ vào hè, tiếng
chim nh giục giã, nh khắc khoải một điều gì
da diết, khiến lịng ngời trỗi dậy những hồi
niệm, nhớ mong. Tiếng chim cịn gợi ra tình
cảnh vắng vẻ và nhớ mong của hai bà cháu.
Đó là nỗi nhớ nhà, nhớ quê; thơng xót đời bà
lận; muốn nhắn gửi nhớ thơng đến an ủi bà.


- Bµi thơ là lời của ngời
cháu ở nơi xa nhớ về bà
và những kỉ niệm với bà,
nói lên lòng kính yêu và
những suy ngẫm về bà.
- Bếp lửa-> hình ảnh thân
thơng, ấm áp.


- Ti th¬ nhiỊu gian khỉ,
thiÕu thèn, nhäc nh»n.



- Hình ảnh bếp lửa- Bếp
lủa hiện lên nh nh tình bà
ấp áp, nh chỗ dựa tinh
thần, nh sự cu mang đùm
bọc đầy chi chút của bà.
- Sự xuất hiện của tiếng
chim tu hú.


+ Tiếng gọi đồng q mỗi
độ vào hè;


+ Gỵi nhí, gợi thơng.
+ Gợi ra tình cảnh vắng
vẻ, côi cót vµ nhí mong
của hai bà cháu.


IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Nắm những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Tiếp tục soạn kĩ bài ( Khổ sáu, khổ cuối)


- Đọc và tìm hiểu bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của
Nguyễn Khoa Điềm.



Ngày 15 tháng 11 năm 2008



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


Bếp lửa

<b>(Bằng Việt)</b>

<b> Hớng dẫn đọc thêm</b>:


Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mĐ <b>(Ngun Khoa §iỊm)</b>




I. Mục tiêu cần đạt:


1.Về kiến thức: * Tiếp tục giúp HS học và cảm nhận từ bài thơ “ Bếp lửa”:
- Tình cảm, cảm xúc của ngời cháu - và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng
u, đức hi sinh.


- NghƯ tht diƠn t¶ c¶m xúc qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình
luận của tác giả.


* Hng dn hc sinh c thêm bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên
lng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm:


- Tình thơng yêu con thắm thiết và ớc vọng cao cả của ngời mẹ dân tộc
Tà-ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.


- Tình yêu thơng con gắn với tình cảm đối với dân làng, đối với đất nớc.
- Nột c sc v ngh thut.


2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm trữ
tình.


3. Thỏi , tỡnh cm: Giỏo dục tình yêu gia đình, yêu quê hơng, đất nớc.


<b>II. Phơng pháp:</b>



- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quỏt, tng hp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Bằng Việt và tác phẩm Bếp lửa của
ông?


? Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửavà nêu kết cấu của bài thơ?


<b>3. Giới thiệu bài: </b>


Bp lửa” gợi lại những kỉ niệm về ngời bà và tình bà cháu vừa sâu sắc, thấm
thía vừa rất quen thuộc với mọi ngời. Đó là những kỉ niệm trong những ngày
thơ ấu bên bà, và từ những hồi tởng về tuổi thơ và bà ngời cháu suy ngẫm về
cuộc đời bà cùng những lời tự cảm của mình.


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tiếp tục phân</b>
<b>tích bài thơ.</b>


- Gọi HS đọc khổ thơ thứ 6 .
- HS đọc.


- GV: Từ những kỉ niệm hồi tởng về tuổi


thơ và bà ngời cháu suy ngẫm điều gì?


- HS: Ln n đời bà biết mấy nắng ma”
- GV: Hình ảnh ngời bà luôn gắn liền với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Vì sao vậy?
- HS: Bếp lửa tay bà nhóm lên mỗi sớm mai
là nhóm lên niềm yêu thơng, niềm vui sởi
ấm, san sẻ và cịn “ Nhóm dậy cả những tâm
tình tuổi nhỏ”


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: ? Hình
ảnh của ngời bà ln gắn với hình ảnh bếp
lửa. Trong bài thơ có mấy lần tác giả nhắc tới
bếp lửa? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
hình ảnh ngời b?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Có tới 10 lần,
tác giả nhắc tới bếp lửa, và hiện diện cùng
bếp lửa là hình ảnh ngời bà


- GV: T bp la của bà nhà thơ đã thốt lên:
Ơi kì lạ và thiêng liêng- bếp lửa! Em hiểu
nh thế nào về điều kì lạ và thiêng liêng này?
- HS suy nghĩ và trả lời.


<b>c. Ph©n tÝch (tiÕp theo)</b>


- Suy ngẫm về cuộc đời bà:
cuộc sống khó khăn, gian
khổ, sự tần tảo, đức hy sinh


chăm lo cho mọi ngời.


- Bà là ngời nhóm lửa, lại
cũng là ngời giữ cho ngọn
lửa luôn ấm nóng và toả
sáng trong mỗi gia đình.
- Bếp lửa của lòng nhân ái,
chia sẻ niềm vui chung.
- Bà là ngời phụ nữ Việt
Nam muôn thuở với vẻ đẹp
tảo tần, nhẫn nại và đầy yêu
thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

GV: Nh vậy, đến đây chúng ta đã hiểu vì
sao tác giả lại dùng từ “ngọn lửa” mà không
nhắc lại “bếp lửa”: “Rồi sớm rồi
chiều....niềm tin dai dẳng”. Bởi bếp lửa bà
nhen lên không chỉ bằng nhiên liệu bên
ngoài, mà cịn chính là đợc nhen nhóm lên
từ ngọn lửa trong lòng bà- ngọn lửa của sức
sống, lòng yêu thơng, niềm tin. Hình ảnh bà
khơng chỉ là ngời nhóm lửa, giữ lửa mà còn
là ngời truyền lửa- ngọn lửa của sự sống,
niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.


- GV đọc các câu thơ cuối.


- GV:Những câu thơ cuối là lời tự bạch của
ngời cháu đi xa khi đã trởng thành. Ngời
cháu đã tự thấy mình đã có những may mắn


gì trong cuộc sống?


- HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV: Nhng ngời cháu vẫn con đau đáu một
nỗi niềm. Hãy nói hộ nỗi lòng của ngời
cháu?


- HS: Ngời cháu vẫn không quên ánh sáng
và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hơng.
- GV yêu cầu HS thảo luận: Khi viết lời thơ:
Nhng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:
-Sớm mai này bà nhóm bếp lên cha?...Ngời
cháu đã tự nhắc lịng điều gì?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


- GV: Em hÃy liên hệ cuộc sống và tình cảm
của thế hệ hôm nay?


- HS liên hệ: - Cuộc sống đủ đầy, niềm vui
trăm ngả, điều đó có thể khiến ta quên mất
những điều bình thờng mà thiêng liêng, kì
diệu nh bếp lửa của bà...


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tổng kết và</b>
<b>luyện tập.</b>


- GV: Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt xao
động lòng ta về những tình cảm gì?



- HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV: Từ bài thơ này, em rút ra đợc những
kinh nghiệm nào để làm văn biểu cảm?


- HS rút kinh nghiệm và khái quát giá trị NT.
- GV: Là thứ tình cảm cao đẹp, tình bà cháu
ln là nguồn cảm hứng sáng tạo nghệ thuật.
Em còn nhớ thêm bài thơ hoặc bản nhạc nào
ca ngợi tình cảm này?


- HS béc lé.


- GV gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hớng dẫn đọc thêm bài thơ:</b>
<b>Khúc hát ru những em bé lớn trờn lng m</b>
<b>ca Nguyn Khoa im</b>.


- GV: Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Khoa Điềm?


- HS tìm hiểu chú thích và trình bày.


i mi con ngời yêu gia
ỡnh, quờ hng...


- Ngời cháu có cuộc sống
tràn đầy niềm vui và hạnh


phúc.


+ Khụng c quên những
lận đận đời bà.


+ Không đợc quên tấm
lịng ấm áp của bà.


+ Khơng đợc quên những
tận tuỵ, hy sinh vì tình
nghĩa của bà...


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


- Tình bà cháu ấm áp, bền
bỉ; Lịng u q gia đình,
q hơng đất nớc.


- Tình cảm, cảm xúc phải
chân thật, sâu sắc; cần kết
hợp biểu cảm với yếu tố tự
sự, miêu tả và nghị luận.


<b>IV. Hng dẫn đọc thêm:</b>
<b>Khúc hát ru những em bé</b>
<b>lớn trên lng mẹ (Nguyễn</b>
<b>Khoa Điềm)</b>


<i><b>* Nguyễn Khoa Điềm sinh</b></i>
1943 tại Thừa Thiên- Huế.


- Là nhà thơ trởng thành
trong cuộc kháng chiÕn
chèng MÜ cđa d©n téc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

ThiÕt kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- GV: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- HS ph¸t biĨu.


- GV: Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì? Cách
gieo vần nh thế nào?


- HS: Thể thơ 8 chữ. Gieo vần chân- liền,
cách nhng lại mang tính chất của một bài hát
ru.


- GV: Bi th đợc tạo bởi những khúc hát ru
nào?


- HS: 3 khóc hát ru.


- GV: Cấu trúc bài thơ có gì khác lạ?


- HS tìm hiểu cấu trúc và phát biểu ý kiến:
+ Lặp lời và lặp câu:


Em cu Tai ngủ trên lng mẹ ơi


...Ngủ ngoan akay ơi, ngủ ngoan akay hỡi.
+ Lặp nhịp: 4/4 (phÇn lín)-> gần với âm
nhạc.



- GV: Cm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
- HS phát biểu.


- GV: Hình ảnh ngời mẹ Tà ơi đợc khắc hoạ
trong những hoàn cảnh nào?


- HS béc lé.


- GV: H·y t×m hiĨu nh÷ng niỊm íc mong
của mẹ qua các lời hát ru?


- HS thảo luận và trình bày.


- GV: Nhận xét của em về sự phát triển của
tình cảm và ớc vọng của ngời mẹ trong cả 3
khúc hát ru?


- HS: Tỡnh cm, khỏt vng của ngời mẹ ngày
càng lớn rộng, ngày càng hoà cùng công
cuộc kháng chiến gian khổ, anh dũng của
quê hơng, đất nớc.


- GV: Từ hình ảnh, tấm lòng của ngời mẹ Tà
ôi , Nguyễn Khoa Điềm muốn thể hiện tình
cảm gì của nhân d©n ta lóc bÊy giê?


- HS béc lé.


- GV: Nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật của


bài thơ?


- S¸ng tác năm 1971 khi tác
giả đang công tác ở chiến
khu Thừa Thiên.


- Ba khúc hát ru:


+ Khỳc hỏt ru ca ngời mẹ
thơng con, thơng bộ đội.
+ Khúc hát ru của ngời mẹ
thơng con, thơng dân làng.
+ Khúc hát ru của ngời mẹ
thơng con, thơng đất nớc.


- Tình thơng yêu thơng con
gắn với lòng yêu nớc, với
tinh thần chiến đấu của ngời
mẹ miền Tây Thừa Thiên.
- Ngời mẹ vừa địu con trên
lng vừa giã gạo, vừa trỉa
bắp, vừa đi chuyển lán, đạp
rừng (tham gia kháng chiến)
- Niềm ớc mong gửi trong
giấc mơ con:


+ Con mơ cho mẹ hạt gạo
trắng ngần.


+ Con m cho mẹ hạt bắp


lên đều.


+ Con mơ cho mẹ đợc thấy
Bác Hồ.


- Mong ớc ở đứa con:
+ Con khôn lớn.
+ Con khoẻ mạnh.
+ Con làm ngời tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- HS khái quát nét nghệ thuật của bài thơ.


IV. Hớng dẫn häc bµi ë nhµ:


- Nắm vững nội dung, nghệ thuật, đọc thuộc lịng 2 bài thơ.
- Hồn chỉnh bài luyện tp.


- Soạn bài: ánh trăng của Nguyễn Duy.


+ n tỡnh của tác giả đối với ánh trăng cúng là đối với những năm tháng
gian lao của cuộc đời ngời lính gắn bó với thiên nhiên, đất nớc.


+ Lời nhắc nhở về cách sống ân tình, thuỷ chung.
+ Nét đặc sắc về nghệ thuật.






<sub>Ngày 16 tháng 11 năm 2008</sub>



Tiết 58.

<i>á</i>

<i>nh trăng </i>

( NguyÔn Duy)


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Về kiến thức: Giúp HS cảm nhận đợc:


- Ân tình của tác giả đối với ánh trăng cũng là đối với năm tháng gian lao
của cuộc đời ngời lính gắn bó với thiên nhiên đất nớc bình dị, hiền hoà; Lời
nhắc nhở về cách sống ân nghĩa thuỷ chung với quá khứ.


- Lời thơ bình dị, nghệ thuật ẩn dụ tạo ra tính nhiều nghĩa của hình ảnh
trong thể thơ 5 chữ, kết hợp tự sự với biểu cảm là nét riêng trong hình thức
diễn đạt của bi th ny.


<i> 2. Về kĩ năng:</i>Rèn luyện cho HS kĩ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm trữ
tình.


3. Thỏi , tỡnh cm: Giỏo dc tỡnh yờu thiên nhiên, yêu quê hơng, đất nớc;
thái độ sống nghĩa tỡnh, thu chung.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. Tiến hnh:</b>
<b>1. n nh.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ: Bếp lửa- Bằng Việt? Cảm nhận sâu sắc của em về
bài thơ?


<b>3. Giới thiệu bài:</b>


Trong bi th Vit Bắc, Tố Hữu đã viết:


“Mình về thành thị xa xơi
Nhà cao, cịn thấy núi đồi nữa chăng?


Phố đơng, cịn nhớ bản làng


Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữa rừng?” cũng cảm
xúc ấy,nhà thơ Nguyễn Duy đã thể hiện thành công, xúc động qua bài ỏnh


trăng.


Hot ng ca GV v HS Ni dung kin thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu chú</b>
<b>thích.</b>


- GV: Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Duy?


<b>I. Đọc- Hiểu chú thích.</b>


1<b>. Tác giả.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS tìm hiểu chú thích và trả lời.


- GV: Em hiểu Buyn đinh nghĩa là gì?


- HS: Buyn đinh: toà nhà cao, nhiều tầng,
hiện đại.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- GV: Đọc 3 khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp thơ
trơi chảy, bình thờng; khổ 4 giọng thơ đột
ngột cất cao, ngỡ ngàng; khổ 5, 6 giọng thơ
thiết tha rồi trầm lắng cảm xúc suy t, lặng lẽ.
- HS đọc.


- GV: Bài thơ đợc viết vào thời gian nào?
- HS dựa vào chú thích trả lời.


- GV: NÕu chia bµi thơ thành 3 nội dung
cảm nghĩ:


+ Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ.
+ Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.


+ Suy t của tác giả. Thì em sẽ tách các khổ
thơ tơng ứng nh thế nào?



- HS xỏc nh.


- GV: Bài thơ mang dáng dấp một câu
chuyện nhỏ đợc kể theo trình tự thời gian.
Theo em, nhân vật trữ tình và đối tợng trữ
tình là ai?


- HS: Nhân vật trữ tình: con ngời cảm nghĩ về
trăng (tác giả; Đối tợng trữ tình: vầng trăng.
- GV: Hãy xác định kiểu loại và thể loại của
văn bản?


- HS: + Biểu cảm thông qua tự sự.


+ Thể thơ 5 chữ: nhiểu khổ thơ, mỗi
khổ 4 dòng, vần chân dÃn cách.


- GV gi HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- HS đọc.


- GV: Với tác giả, vầng trăng tri kỉ ở những
thời điểm nào của cuc i anh?


- HS phát biểu.


- GV: Vầng trăng thành tri kỉ là vầng trăng
nh thế nào?


- HS: Tri k là hiểu biết, yêu quí nhau đến độ
thân thiết. Vầng trăng thành tri kỉ là vầng


trăng bè bạn thân thiết đối với con ngời.
- GV: Vì sao khi đó vầng trăng thành tri k
ca con ngi?


- HS phát biểu ý kiến.


năm 1948, quê ở làng
Quảng Xá nay là phờng
Đông Vệ- thành phố Thanh
Hoá.


- L nh th quõn đội, trởng
thành trong kháng chin
chng M cu nc.


<b>2. Từ khó</b>:


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Đọc văn bản: </b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu:</b></i>


<i> a. Hon cnh sỏng tác:</i>
- Bài thơ đợc viết năm
1978- 3 năm sau ngày miền
Nam giải phóng. In trong
tập thơ “ ánh trăng”


<i><b>b. KÕt cÊu bµi thơ:</b></i>


- Ba đoạn:


+ Hai khổ thơ đầu.
+ Hai khổ thơ giữa.
+ Hai khổ thơ cuối.
<i><b>c. Phân tích:</b></i>


- Thể thơ 5 ch÷.


- Hồi nhỏ ở q biển; khi đã
là ngời lính.




- ánh trăng gắn với những
kỉ niệm trong sáng thời thơ
ấu tại làng quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- GV: Thuở ấy, với con ngời, vầng trăng là
vầng trăng tình nghĩa. Vì sao khi đó con ngời
sống có tình nghĩa với trăng. Và vì sao con
ngời cảm thấy trăng có tình có nghĩa vi
mỡnh?


- HS suy nghĩ và trả lời.


- GV yêu cầu HS thảo luận: Hôm nay, cái
vầng trăng tri kỉ, tình nghĩa ấy là quá khứ, là
kỉ niệm của con ngời. Quá khứ đó nh thế nào
để con ngời ngỡ nh không bao giờ quên?


- HS thảo luận: Trăng là trò chơi của tuổi thơ,
ớc mơ trong sáng; ánh sáng trong đêm tối
chiến tranh là niềm vui bầu bạn của ngời lính
trong gian lao của cuộc chiến; Quá khứ đẹp
đẽ, ân tình; gắn với hạnh phúc và gian lao
của mỗi con ngời, của đất nớc.


- Gọi HS đọc 2 khổ thơ tiếp.
- HS đọc.


- GV: Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc
sống ở các đô thị hiện đại. Vầng trăng khi đó
có ý nghĩa với con ngời nh trớc đây khơng?
- HS: Ngời dng qua đờng: hàon tồn là ngi
xa l khụng h quen bit vi mỡnh.


- GV: Trăng không quen biết ngời hay ngời
xa lạ với trăng?


- HS: Ngời xa lạ với trăng. Cả hai đều tự thấy
xa lạ với nhau.


- GV: ở phố, con ngời chỉ nhớ đến trăng
trong những khoảnh khắc nào?


- HS béc lé.


- GV: Hành động vội bật tung cửa sổ và cảm
giác đột ngột nhận ra vầng trăng tròn, cho
thấy quan hệ giữa con ngời và trăng có cịn


tri kỉ nh xa?


- HS: Con ngời lúc này chỉ thấy trăng nh vật
chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi.
- GV yêu cầu HS thảo luận: Theo em vì sao
có sự xa lạ, cách biệt này?


- HS thảo luận nhóm.


- GV: T ú, nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì?
- HS bộc lộ.


- Gọi HS đọc 2 khổ cuối.
- HS đọc.


- GV: Vào lúc điện tắt, phòng tối om, con
ngời đã ngửa mặt lên. Vì sao tác giả viết
ngửa mặt lên nhìn mặt” mà khơng viết “ngửa
mặt lên nhìn trăng”?


- HS: Mặt ở đây là mặt trăng tròn. Con ngời
thấy mặt trăng là tìm lại đợc bạn tri kỉ ngày
nào.


- GV: Xúc cảm rng rng trong lời thơ, phản
ánh trạng thái nh thế nào trong tâm hồn?
- HS bộc lộ.


- GV: Cảm xúc đó hớng về những kỉ niệm
nào?



- Con ngời khi đó sống giản
dị, thanh cao, chân thật
trong sự hoà hợp với thiên
nhiên trong lành.


- Trăng là trò chơi của tuổi
thơ, ớc mơ trong sáng; ánh
sáng trong đêm tối chiến
tranh là niềm vui bầu bạn
của ngời lính trong gian lao
của cuc chin.


- Mất điện phòng tối.


- Không còn là tri kØ, t×nh
nghÜa nh xa.


+ Khơng gian khác biệt
(làng quê- rừng- thành phố)
+ Thời gian cách biệt (tuổi
thơ- ngời lính- công chức)
+ Điều kiện sống cách biệt
ở đô thị (khép kín, chật hẹp,
phơng tiện hiện đại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS bộc lộ.


- GV: Em cảm nhận nh thế nào về cái giật


mình này của tác giả?


- HS suy nghÜ vµ béc lé.


- GV: Cái giật mình nhớ lại, cái giật mình tự
vấn, cái giật mình nối hiện tại với truyền
thống, cái giật mình để con ngời tự hồn
thiện mình.


- GV: Vầng trăng cứ tròn vành vạnh, mặc
cho con ngời vô tình. Em cảm nhận nh thế
nào về ý thơ này?


- HS cm nhn: Trng l v p tự nó và mãi
mãi. Ngời vơ tình với trăng là vụ tỡnh vi cỏi
p.


- GV: Qua đây tác giả muốn nhắc nhở chúng
ta điều gì trong cuộc sống?


- HS bộc lé.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Hớng dẫn HS tổng kết và</b>
<b>luyện tập.</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận: Đọc ỏnh
trng em cm nhn c:


+ Những điều sâu sắc nào về mối quan hệ
giữa con ngời với thiên nhiªn?



+ Những điều sâu sắc nào về mối quan hệ
giữa con ngời với những giá trị truyền thống
tốt p?


- HS thảo luận và trình bày.


+ Con ngi vi thiên nhiên là mối quan hệ
không thể thiếu trong đời sống tinh thần của
con ngời, dù trong hoàn cảnh nào.


+ Con ngời với những giá trị truyền thống tốt
đẹp: hiện đại không đoạn tuyệt với truyền
thống, phản bội truyền thống là con ngời
phản bội chính mình.


- GV: Từ đó, tác giả ngầm nhắc nhở bài học
thấm thía nào về cách sống?


- HS rút ra bài học cho bản thân.


GV: Qua bài thơ, giúp em hiểu gì về cảm xúc
thơ, tài làm thơ của ông?


- HS khái quát.


- Gi HS c din cảm bài thơ.
- HS đọc diễn cảm.


- GV: Tëng tỵng mình là nhân vật trữ tình


trong bài th¬, h·y diƠn tả dòng cảm nghĩ
thành một bài tâm sự ngắn?


- HS chuẩn bị bài và trình bày trớc lớp.


- Tõm hn ang rung ng,
xao xuyến, gợi nhớ, gợi
th-ơng.


- Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp
khi cuộc sống còn nghèo
nàn, gian lao. Con ngời với
trăng, với thiên nhiên là tri
kỉ, là tình nghĩa.


- Giật mình nhớ lại, giật
mình tự vấn, giật mình nối
hiện tại với truyền thống,
giật mình để con ngời tự
hoàn thiện mình.


- Trăng là vẻ đẹp tự nó và
mãi mãi. Ngời vơ tình với
trăng là vơ tình với cái đẹp.


- Trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp
và những giá trị truyền
thống. Lãng quên quá khứ
tốt đẹp là con ngời phản bội
lại chính mình.



<b>III. Tỉng kÕt vµ luyÖn tËp.</b>


- Bài thơ là một lời tự nhắc
nhở về những năm tháng
gian lao đã qua của cuộc
đời ngời lính gắn bó với
thiên nhiên, đất nơc bình dị
và hiền hậu.


- Uèng níc nhí nguån, ân
nghĩa thuỷ chung cùng quá
khứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

iV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Học thuộc lòng và nắm vững giá trị nội dung- nghệ thuật của bài thơ.
- Viết bài cảm nhận về bài thơ.


- Soạn bài: Làng của Kim Lân.


Khai thác: + Tình yêu làng tha thiết của ông Hai.
+ Tình yêu làng gắn với tình yêu nớc.
+ Nghệ thuật kể chuyện.



---Ngày 17 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 59.</b>



Tổng kết về từ vựng (lun tËp tỉng hỵp)


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Về kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức
về từ vựng đã học từ lớp 6-> 9 để phân tích những hiện tợng ngơn ngữ trong
thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


2. Về kĩ năng: Luyện kỹ năng vận dụng những kếin thức đã học về từ vựng
vào các tình huống thực tế.


3. Về tình cảm, thái độ: u ngơn ngữ Tiếng Việt, có ý thức vận dụng sự
giàu đẹp của Tiếng Vit.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Khái quát hoá, liên hệ thực tÕ, lµm bµi tËp...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Hai câu thơ sau sử dụng những phép tu từ nào?
“Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”


A. So s¸nh; B. Nói quá và liệt kê;
C. ẩn dụ và hoán dụ; D. Chơi chữ và điệp tõ.



<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


Để góp phần củng cố, khắc sâu những kiến thức về từ vựng đã học, một lần
nữa các em biết vận dụng những kiến thức đó để phân tích những hiện tợng
ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS so</b>
<b>sánh 2 dị bản của câu ca dao.</b>


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.


- HS giải quyÕt.


- GV: Cho biết trờng hợp này sử
dụng từ nào thì thích hợp hơn?
- HS xác định.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS thực</b>
<b>hiện nhiệm vụ nêu trong bi tp</b>
<b>2.</b>


- GV yêu cầu HS giải quyết.
- HS gi¶i quyÕt.


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc</b>
<b>và xác định từ dùng theo nghĩa</b>
<b>gốc.</b>



- GV yªu cầu HS thực hiện.
- HS giải bài tập.


<i><b>Hot ng 4</b></i><b>: Hng dn HS lm</b>
<b>bi tp 4 (SGK)</b>


- HS yêu cầu HS lên bảng thực
hiện.


<i><b>1. So sánh 2 dị bản của c©u ca dao.</b></i>
“ Râu tôm...khen ngon


- Gt u: cỳi u ri ngng lờn ngay
thờng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu
thị thái độ đồng tình, tán thởng.


- Từ “gật gù” thể hiện thích hợp ý
nghĩa cần biểu đạt.


2. NhËn xÐt c¸ch hiĨu nghÜa cđa tõ
ng÷.


- Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của từ
theo cách nói “chỉ một chân sút”.
Cách nói này có nghĩa là cả đội bóng
chỉ có một ngời giỏi ghi bàn thôi.
3.- Những từ đợc dùng theo nghĩa
gốc: miệng, chân, tay.



- NghÜa chun: vai (ho¸n dụ), đầu
(ẩn dụ)


4. Cỏc t: , xanh, hng, lửa, cháy,
tro tạo nên hai trờng từ vựng.


+ Trêng tõ vựng chỉ màu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
- HS thùc hiÖn.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Hớng dẫn HS làm</b>
<b>bài tp 5.</b>


- GV yêu cầu HS thực hiện.
- HS thực hiÖn.


<i><b>Hoạt động 6:</b></i><b> Hớng dẫn HS làm</b>
<b>bài tập 6.</b>


- GV ra thêm bài tập bổ sung.


vật, hiện tỵng cã quan hƯ liªn tëng
víi lưa.


- Nhờ nghệ thuật dùng từ, bài thơ đã
xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn
tợng mạnh, qua đó, thể hiện độc đáo
một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.


5.- Các sự vật...đợc gọi tên theo cách
dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung
mới dựa vàođặc điểm của sự vật, hiện
tợng c gi tờn.


- Ví dụ:


+ Cà tím: cà quả tròn, mµu tÝm.


+ Cá kiếm: cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,
đi dài và nhọn nh cái kiếm.


6. HS xác định chi tiết gây cời: phê
phán thói sính dùng từ nớc ngồi.


IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:


- Tự ơn tập lại kiến thức từ vựng đã học.


- Chuẩn bị cho tiết học: Chơng trình địa phơng.
+ Su tầm các phơng ngữ.


+ Tìm hiểu, xem lại từ đồng âm, đồng nghĩa.
+ Từ a phng, t ton dõn.


+ Lập bảng su tầm:





Ngày 18/11/2008


<b>Tiết 60</b>


Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sư dơng u tè nghÞ ln.



I. Mục tiêu cần đạt:


1. VỊ kiÕn thøc: Gióp HS cđng cè, khắc sâu kiến thức về yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự. biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một
cách hợp lí.


2. Về kỹ năng: Biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một
cách hợp lÝ.


3. Về thái độ: Có ý thức vận dụng tốt các yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phân tích, liên hệ thực tế, làm bài tập, trình bày miệng...


<b>III. Tin hnh:</b>
<b>1. n nh.</b>


<b>2. Kiểm tra bµi cị:</b>


? Nghị luận là gì? Trong văn bản tự sự, nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu?
? Tại sao trong văn bản tự sự ngời ta cần sử dụng yếu tố nghị luận?



<b>3. Giíi thiƯu bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

yếu tố nghị luận là nhiệm vụ quan trọng giúp chúng ta hình thành kĩ năng
đọc hiểu văn bản cũng nh kĩ năng viết văn bản tự sự.


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hớng dẫn HS thực</b>
<b>hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn: “Lỗi lầm và
sự biết ơn”.


- HS đọc on vn.


- GV: Yếu tố nghị luận thể hiện ở
những câu văn nào?


- HS xỏc nh:


- GV: Yu tố nghị luận đó có vai
trị nh thế nào trong việc làm nổi bật
nội dung của đoạn văn?


- HS béc lé.


- GV: Bài học chủ yếu đoạn văn đó
là gì?



- HS: Bài học về sự bao dung, lòng
nhân ái biết tha thứ và ghi nhớ ân
tình, nghĩa tình.


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS thực</b>
<b>hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận.</b>


- Gọi HS đọc văn bản “Bà nội”
- HS tìm hiểu yêu cầu, suy ngẫm và
thực hành viết đoạn văn kể lại buổi
sing hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt
đó, em đã phát biểu ý kiến để chững
minh Nam là ngời bạn tốt?


- GV yêu cầu HS viết đoạn văn
trong 10 phút theo các gợi ý đã trao
đổi.


- HS trình bày.


- GV nhn xột, ỏnh giỏ.


GV: Vit mt on văn kể lại những
việc làm hoặc những lời dạy bảo
giản dị mà sâu sắc của ngời bà kính
yêu đã làm cho em cảm động.


- Yêu cầu HS viết trong 10 phút- sau
đó cử 1 em trình bày.



- HS thực hiện, trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.


- Yªu cầu HS viết 1 đoạn văn tự sự
bổ sung: kể lại một kỉ niệm sâu sắc
về tình bạn.


- Yêu cầu viết trong 7 phút, nếu còn
thời gian cho các em trình bày.


<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị</b>
<b>luận trong văn bản tự sự.</b>


- Yu t ngh lun ch yếu đợc thể
hiện trong câu trả lời của ngời bạn
đ-ợc cứu và câu kết của văn bản.


- Lµm cho câu chuyện thêm sâu sắc
giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo
dục cao.


<b>II. Thực hành viết đoạn văn tự sù</b>
<b>cã sư dơng u tè nghÞ ln.</b>


BT1.


+ Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế
nào? (thời gian, địa điểm, ai là ngời
điều khiển, khơng khí của buổi sinh


hoạt lớp ra sao...?)


+ Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
Em đã phát biểu vấn đề gì? Tại sao
lại phát biểu về vấn đề đó?


+ Em đã thuyết phục cả lớp rằng bạn
Nam là ngời rất tốt nh thế nào? (lí lẽ,
ví dụ, lời phân tích...)


BT2.


+ Ngêi em kĨ lµ ai?


+ Ngời đó đã để lại một việc làm, lời
nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn
ra trong hồn cảnh nào?


+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó
giản dị mà sâu sắc, cảm động nh th
no?


+ Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu
chuyện trên.


IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Tỡm c cỏc văn bản tự sự có chứa yếu tố nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Tìm hiểu bài:


* Luyn nói: tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
* Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


Tìm đọc các văn bản tự sự có yêu số đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm.




Ngày 24 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 61.</b>


Lµng



<b> (Kim L©n)</b>




I. Mục tiêu cần đạt:


1. Về kiến thức: Giúp HS cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết,
thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai
trong truyện. Qua đó thấy đợc, một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần
yêu nớc của nhân dân ta trong thời kháng chiến chống Pháp.


- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình
huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngơn ngữ của nhân vật
quần chúng.



2. Về kỹ năng: Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự
sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.


3. Về thái độ, tình cảm: Tự hào về con ngời Việt Nam; bi dng tỡnh yờu
quờ hng, t nc.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phơng pháp phân tích, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ:</b>


- GV ghi bài tập trên bảng phụ.


? Bi thơ “ ánh trăng”đợc viết cùng thể thơ với bài nào sau đây?


A. Cảnh khuya; B. Đập đá ở Côn Lụn.


C. Lợm; D. Đêm nay Bác không ngủ.


? Nội dung của khổ thơ sau là gì?


Hi nh sng vi ng
với sông rồi với bể



håi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ.


A. Nói lên sự gian lao vất vả trong cuộc sống của nhà thơ thời quá khứ;
B. Nói lên sự từng trải của nhà thơ trong cuộc sống;


C. Núi lờn s gắn bó, gần gũi với thiên nhiên của nhà thơ thời quá khứ;
D. Cả A, B, C, đều đúng.


<b>3. Giíi thiƯu bµi: </b>


Mỗi ngời dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng q của mình, nơi
sinh ra, nơi lu giữ bao kỉ niệm của tuổi ấu thơ, nơi gắn bó suốt cả cuộc đời.
Sống nhờ làng,chết nhờ làng. Khơng gì khổ bằng phải bỏ làng đi tha hơng
cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách...Tình cảm đặc biệt đó đã đợc nhà
văn Kim Lân thể hiện một cách độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt:
kháng chiến chống Pháp, để viết nên truyện ngắn đặc sắc: Làng


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu</b>
<b>chú thích.</b>


- GV: Tr×nh bày hiểu biết của em về tác


<b>I. Đọc- Hiểu chú thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

giả?


- HS dựa vào chú thích trả lêi.



- GV kiĨm tra mét vµi tõ khã.
- HS giải nghĩa.


- GV bổ sung một số từ: Vạt, gồng, vìn,
liÕp.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn HS đọc, hiểu</b>
<b>văn bản.</b>


- GV hớng dẫn và tổ chức đọc.
- Yêu cầu HS kể tóm tắt.


- GV: Tác phẩm ra đời trong hồn cnh
no?


- HS tìm hiểu và phát biểu.


- GV: NÕu chia cèt trun thµnh 3 sù
viƯc:


- Cuộc sống của ông Hai nơi sơ tán.
- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin xấu
về làng.


- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải
chính.


Thì em sẽ tách đoạn VB Làng nh thế
nào?



- HS tìm hiểu bố cục đoạn trích.


- GV: Nhân vật chính của truyện là ai?
Vì sao?


- HS: Diễn biÕn cđa c©u truyện xoay
quanh nhân vật ông Hai.


- GV: Những biện pháp chủ yếu nào đợc
sử dụng để miêu t nhõn vt chớnh?


- HS tìm hiểu và phát biểu.


- GV: Văn bản có sự kết hợp các phơng
thức biu t no?


- HS: Kết hợp tự sự với miêu tả và biểu
cảm.


- GV: Cõu chuyn c k t ngụi kể nào?
Có tác dụng gì?


- HS tr¶ lêi.


- GV: Cuộc sống của gia đình ơng Hai ở
nơi tản c có gì khác thờng?


- HS: Xa quê, ở nhà ngời khác, mọi ngời
đều lo kiếm sống



- GV: Trong cuộc sống chung ấy, ơng
Hai cịn có những mối quan tâm khác.
Ông quan tâm đến những điều gì?


- HS tr¶ lêi.


- GV: Ơng Hai đã nhớ những gì ở làng?
- HS: Nhớ những ngày cựng cỏc anh em


* Kim Lân tên thật là Nguyễn
Văn Tài(1920- 2007) quê ở
huyện Từ Sơn- Bắc Ninh.


- Là nhà văn có sở trờng viết
truyện ngắn.


- Là ngời am hiểu và gắn bó với
nông thôn và ngời nông dân.
2. Giải nghĩa từ khó:


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>
<b>1. §äc, kĨ tãm t¾t:</b>


- HS đọc.


- HS kĨ tãm t¾t.


<b>2. Tìm hiểu</b>



<i><b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b></i>


- Hon cảnh sáng tác: “Làng”
đợc viết trong thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Đăng lần đầu trên tạp chí văn
nghệ nm 1948.


<i><b> b. Bố cục đoạn trích:</b></i>


- T u n...rut gan ơng cứ
múa cả lên, vui q.


- Tiếp đó đến...cũng vi i c
ụi phn.


- Còn lại.


<i><b>c. Phân tích:</b></i>
- Ông Hai.


- Miêu tả nội tâm nhân vật.
- Ngôn ngữ đối thoại và độc
thoại.


- Ngôi thứ 3: đảm bảo tính
khách quan, gợi cảm giác chân
thực.


<i><b>* Cc sèng cđa ông Hai nơi</b></i>


<i><b>tản c.</b></i>


- Cuộc sống tạm bợ, khó khăn
nhng nề nếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


o ng, p ụ, xẻ hào, khuân đá, cái
chòi gác đầu làng, những đờng hầm bí
mật.


- GV: V× sao ông Hai cảm thấy vui khi
nghĩ về làng mình?


- HS: Vì làng ông là làng tích cực kháng
chiến.


- GV: Điều đó cho thấy tình cảm của
ơng Hai đối với làng quê nh thế nào?
- HS bộc lộ.


- GV: Đoạn văn bản nào thể hiện mối
quan tâm của ông Hai đến cuộc kháng
chiến của dân tộc?


- HS đọc: “Ông Hai đi nghênh
ngang...vui quá”


- GV: Trong đó, cách quan tâm đến cuộc
kháng chiến của ơng Hai có những biểu


hiện đặc biệt nào?


- HS: + Mong nắng cho Tây chết mệt.
+ Nghe lỏm đọc báo thờng xuyên ở
phòng thông tin để biết tin tức kháng
chiến.


+ Đầy lịng tin vào kháng chiến:
Đấy cứ kêu chúng nó trẻ con mãi đi, liệu
đã bằng chúng nó cha? ...


+ Không dấu cảm xúc vui mừng: ruột
gan ông lÃo cứ múa cả lên.


- GV: Lời văn của đoạn này có gì đặc
biệt?


- HS nhận xét: Ngơn ngữ quần chúng: cơ
chừng, khiếp thật, dăm khẩu; Độc thoại
của nhân vật: đấy, cứ kêu, chúng nó...
- GV: Từ đó tình cảm kháng chiến của
ông Hai đợc bộc lộ nh thế nào?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Nh vậy, ông Hai là ngêi nh thÕ
nµo? Em cã nhận xét gì về nhân vật ông
Hai?


- HS tự bộc lộ.



- Gắn bó với làng quê, tự hào về
làng và có trách nhiệm với làng.


- Ngôn ngữ quần chúng
- Độc thoại của nhân vật.


- Tha thiết, nồng nhiệt.


- Là ngời nông dân có tính tình
vui vẻ, chất phác, có tấm lòng
gắn bó với làng quê kháng
chiến.


IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Tóm tắt đoạn truyện.


- Tiếp tục tìm hiểu truyện, khai thác, nhận xét tâm trạng của ông Hai khi
nghe tin xấu về làng và tâm trạng khi nghe tin cải chính.


- Tỡm c nhng bi viết về nhân vật ông Hai- tác phẩm “Làng” của Kim
Lõn.



---Ngày 24 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 62.</b>


Làng




<b> (Kim L©n)</b>


I. Mục tiêu cần đạt:


Tiếp tục giúp HS hiểu và cảm nhận đợc:


- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin xấu về làng và khi đợc nghe tin cải
chính; tình u làng gắn với tình yêu nớc; thành công trong việc sử dụng
ngôn ngữ độc thoại.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học, phân tích nhân vật.
- Giáo dục, bồi dỡng tình yêu quê hơng, đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Phơng pháp phân tích, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Tóm tắt đoạn trích Làng của Kim lân.


? Cuc sng của ông Hai ở nơi tản c đợc tác giả kể lại nh thế nào?


3. Giới thiệu bài: Ông Hai yêu làng chợ Dầu tha thiết cháy
bỏng, u làng thành ra ơng có tật kheo làng, lúc nào ông
cũng tự hào về làng ông. Xa làng, ở nơi tản c tình yêu làng
lại trỗi dậy, nhớ làng ông lại kể, lại khoe với niềm tự hào


khôn xiết. Nhng một cái tin nh sét đánh ngang tai: làng chợ
Dầu theo Việt gian, khơng cịn nét mặt vui tơi rạng rỡ nh
tr-ớc, tâm trạng của ông Hai nh thế nào? Liệu tình u làng
của ơng Hai có còn ?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản( tip theo)</b>


- GV: Tóm tắt phần truyện kể về nhân vật
ông Hai từ khi nghe tin xấu về làng?


- HS tãm t¾t.


- GV: Ơng Hai đã có cảm giác nh thế nào
khi nghe tin làng mình theo giặc?


- HS ph¸t hiƯn.


- GV: Các chi tiết đó cho thấy tâm trạng
của ông Hai lúc này nh thế nào?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Cảm nghĩ cực nhục của ông Hai đợc
thể hiện trong đoạn văn nào?


- HS ph¸t hiƯn



- GV: ý nghĩ cho rằng cả cái nớc Việt Nam
này ngêi ta ghª tëm, ngêi ta thï h»n c¸i
gièng ViƯt gian b¸n nớc có phải là biểu hiện
lòng yêu nớc của ông Hai không? Vì sao?
- HS phát biểu ý kiến.


- GV: Em đọc đợc từ ý nghĩ của ơng Hai:
“Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây mất
rồi thì phải thù” những cảm xúc nào đang
diễn ra trong nội tâm của ông?


- HS nhËn xÐt.


- GV: ở đây, kiểu ngôn ngữ nào đợc sử
dụng để nhân vật tự bộc lộ tiếng nói nội
tâm?


- HS nªu.


- GV: Nhân vật ông Hai đã bộc lộ tâm trạng
nh thế nào qua những độc thoại của mình?
- HS nhận xét.


- GV yêu cầu HS thảo luận: Theo dõi đoạn
truyện kể về cuộc trị chuyện của ơng Hai
với đứa con út, cho biết:


- Nội dung của cuộc trò chuyện này.


- Cuc trò chuyện này đợc kể bằng kiểu


ngơn ngữ nào?


- HS thảo luận và trình bày kết quả: Bố con
nói với nhau về 2 việc: Nhà ta ở làng chợ
Dầu và ủng hộ cụ Hồ Chí Minh mn năm;
ngơn ngữ đối thoại.


<b>2. Ph©n tÝch (tiÕp)</b>


<i><b>b. Tâm trạng của ông Hai</b></i>
<i><b>khi nghe tin xấu về làng.</b></i>
- Cổ ông lão nghẹn ẵng hẳn
lại, da mặt tê rân rân, ông lão
lặng đi, tởng nh đến không
thở đợc. Một lúc lâu ông mới
rặn è è, nuốt một cái gì vớng
ở cổ.


-> Xấu hổ và uất ức.


- Chao ôi! Cực nhục cha, cả
làng Việt gian. Rồi đây biết
làm ăn buôn bán ra sao? Ai
ngêi ta chøa...b¸n níc.


-> Là biểu hiện của lịng yêu
nớc cao độ. Vì ngời yêu nớc
nồng nàn nh ông Hai sẽ là
ngời căm ghét tận cùng
những kẻ bán nớc.



-> Xãt xa vµ t hËn.


- Ngơn ngữ độc thoại.


-> Cay đắng, tủi nhục, ut
hn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- GV: Vì sao ơng Hai lại trị chuyện với đứa
con của mình?


- HS: Ơng khơng biết giải bày tâm sự cùng
ai, ơng mợn con để bày tỏ tấm lịng son của
mình với làng q, với đất nớc. Ơng tự nói
nh để ngỏ lịng mình, nh để mình li minh
oan cho mỡnh na.


- GV: Cảm xúc của ông khi trò chuyện với
con?


- HS: Nớc mắt ông lÃo giàn ra, chảy ròng
ròng hai bên má.


- GV: T ú, em cảm nhận đợc điều gì về
tấm lịng của ơng đối với làng quê, với đất
nớc?


- HS béc lé.



- GV: H·y tóm tắt phần truyện này.
- HS tóm tắt.


- GV: Khi nghe tin làng mình không theo
giặc, dáng vẻ ông Hai có những biểu hiện
khác thờng nào?


- HS: Cỏi mt bun thỉu nh mọi ngày bỗng
tời vui, rạng rỡ hẳn lên. Mồm bỏm bẻm nhai
trầu, cặp mắt hung hung đỏ, hấp háy...


- GV: Dáng vẻ đó phản ánh một nội tâm nh
thế nào?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Tại sao ông Hai lại khoe với mọi
ng-ời rằng: Tây nó đốt nhà tơi rồi!


- HS lÝ gi¶i.


- GV: Lúc này, cử chỉ ơng Hai có gì đặc
biệt? Em hiểu gì về ơng Hai từ những cử
chỉ, lời nói, dáng vẻ đó?


- HS phát hiện. Lật đật đi thẳng sang gian
nhà bác Thứ, lật đật bỏ lên nhà trên, lật đật
bỏ đi nơi khác, múa tay lên mà khoe, vén
quần lên đến tận bẹn mà khoe cái làng của


ông....


- GV: Ông Hai thà đánh đổi sự mất mất, thà
hy sinh của riêng mình để lấy cái danh dự
cho làng Chợ Dầu. Phải có một tình yêu
làng, yêu nớc đến tha thiết và sâu sắc mới
nh vậy.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Hớng dẫn HS tổng kết và</b>
<b>luyện tập.</b>


- GV: Qua truyện “Làng” những biểu hiện
tốt đẹp nào của ông Hai mà chúng ta đáng
trân trọng?


- HS: Những đau xót và vui sớng của ông
Hai là dấu hiệu cảm động của một tấm lòng
quê chân thành và trong sạch.


- GV: Những điều đáng quí nào của nhân
dân ta đối với quê hơng, đất nớc, với kháng
chiến mà chúng phải noi gơng?


- HS: Dï trong hoàn cảnh nào, nhân dân ta


- By tỏ tấm lòng son của
mình với làng quê, với đất
n-ớc; minh oan cho mình nữa.


- Son sắt thuỷ chung với làng


quê, với đất nớc với kháng
chiến.


- Yêu làng, yêu nớc đằm
thắm chân thật. Tâm hồn
ngay thẳng, trọng danh dự,
yêu ghét rạch ròi.


<i><b>c. Tâm trạng của ông Hai</b></i>
<i><b>khi nghe tin c¶i chÝnh.</b></i>


- NhĐ nhâm, vui síng.


- Vì đó là bằng chứng của
việc gia đình, làng quê ông
không theo giặc mà còn là
gia đình kháng chiến, làng
kháng chiến.


- Sung sớng, hả hê đến cực
điểm.


- Coi träng danh dự, yêu
làng, yêu nớc hơn tất cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

cng gi gỡn v mong ớc những điều tốt đẹp
cho quê hơng, đất nớc và kháng chiến;
- GV: Nhà văn thể hiện cách nhìn nh thế nào
đối với ngời nơng dân và cuộc kháng chiến
của dân tộc?



- HS: Tin vào tấm lòng gắn bó, thuỷ chung
của nhân dân lao động đối với quê hơng đất
nớc; tin tởng vào cuộc kháng chiến của nhân
dân.


- GV: Hãy nêu chủ đề và khái quát giá trị
nội dung, nghệ thuật của tác phẩm?


- HS khái quát.


- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập (SGK) ở
lớp.


- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập ë nhµ.


- Truyện thể hiện chân thực
và sinh động một tình cảm
bền chặt và sâu sắc là tình
u làng q thống nhất với
lịng u nớc và tinh thần
khãng chiến qua tâm trạng
của nhân vật ông Hai, một
ngời phải rời làng đi tản c.
- Truyện xây dựng trên cốt
truyện tâm lí, tác giả đã sáng
tạo tình huống truyện có tính
căng thẳng, thử thách ở nội
tâm nhân vật.



<b>* Bµi tËp:</b>


1. Có thể chọn phân tích
đoạn tả ơng Hai vừa nghe tin
làng mình theo giặc; đoạn
ơng Hai ở lì trong buồng,
vừa lo lắng vừa đau đớn,
buồn tủi; đoạn ông Hai trò
chuyện với đứa con út.


2. Những bài ca dao về tình
cảm quê hơng: “Nhớ con
sông quê hơng” (Tế Hanh).
- Nét riêng của “Làng”: Tình
yêu làng của ông Hai trở
thành niềm say mê, hãnh
diện, thành thói quen khoe
làng; tình yêu làng phải đặt
trong tình yêu nớc, thống
nhất với tinh thần kháng
chiến khi đất nớc đang bị
xâm lợc và cả dân tộc đang
tiến hành cuộc kháng chiến.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


1. Tóm tắt đoạn trích, nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm.


2. Phân tích tình yêu làng thống nhất với tình yêu nớc của ông Hai.


3. Soạn bài: Lặng lẽ Sa pa” cđa Ngun Thµnh Long.


- Cuộc sóng bình dị mà tốt đẹp của ngời thanh niên làm cơng tác khí tợng
trên đỉnh núi cao.


- ý nghĩa của văn bản: công việc đem lại ý nghĩa cho cuộc sống và niềm
vui cho con ngời; vẻ đẹp của con ngời lao động bỡnh thng.


- Nghệ thuật xây dựng truyện.


---
Ngày 25 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 63. </b>


<b>Chng trỡnh a phng phn Ting Vit.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Giỳp HS hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng, miền đất
nớc; nắm đợc một số đặc điểm của tiếng địa phơng Hà Tĩnh.


- Rèn luyện kĩ năng phát hiện và sửa chữa lỗi dùng từ địa phơng khơng hợp
lý trong văn bản; sử dụng hợp lí từ địa phơng.


- Có ý thức sử dụng tiếng địa phơng; bồi dỡng tình yêu, niềm tự hào về li
n ting núi ca quờ hng, t nc.


<b>II. Phơng pháp:</b>



- Phơng pháp su tầm, phân tích theo mẫu, quy nạp.


<b>III. Tiến trình.</b>


<b>1.</b> <b>n nh.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? c mt tác phẩm văn học có sử dụng từ địa phơng? Cho biết từ ngữ đó
thuộc địa phơng nào?


VD: Đờng vơ xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.


<b>3. Giới thiệu bài: Mỗi địa phơng, mỗi vùng miền có một nét</b>
<b>riêng: phong cách làng quê, phong tục tập quán, phong cách</b>
<b>sống, từ ngữ địa phơng cũng là một trong những yếu tố tạo</b>
<b>nên nét riêng độc dáo đó.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm hiểu một</b>
<b>số đặc điểm của từ địa phơng Hà Tĩnh.</b>


- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ địa phơng
Hà Tĩnh khơng có ở ngơn ng khỏc.


- HS tỡm t a phng.


- GV yêu cầu HS tìm các từ giống về nghĩa


những khác về âm (trên bảng phụ)


- HS điền vào bảng


- GV: Tìm những phơng ngữ em đang sử
dụng hoặc trong một phơng ngữ mà em biết.
Từ chỉ sự vật, hiện tợng...không có trên gọi
trong các phơng ngữ khác và trong ngôn
ngữ toàn dân.


- HS tìm (giải quyết bài tập 1- SGK)


- GV yờu cầu HS tìm phơng ngữ đồng
nghĩa-khác âm?


- HS t×m và ghi kết quả trên bảng phụ.


- GV yêu cầu HS tìm phơng ngữ giống âm
nhng khác nghĩa?


- HS tìm.


<b>I. Đặc điểm của từ đại </b>
<b>ph-ơng Hà Tĩnh.</b>


VD: áo tơi, ruốc bể, tắt...
Từ địa


ph-¬ng Tõ toàn dân



- Cơi
- Nác
- Tru
- Trôốc
- Đọi
- Ga


- Sân
- Nớc
- Trâu
- Đầu
- Bát
- Gà


- Nhút: món ăn làm bằng xơ
mít...(Nghệ An -Hà Tĩnh)
- Tắt: một loại quả họ quýt
(Hà Tĩnh)


- Chẻo: một loại nớc chấm
(Nghệ An- Hà Tĩnh)


- Nốc: thuyền (Nghệ An).


Bắc Trung Nam



quả
Lợn
NgÃ


Bố
Quả
dứa


Cá tràu
Heo
Bổ
Ba (tía)
Dứa


Cá lóc
Heo

Bọ
Trái
thơm


Bắc Trung Nam


- ốm
( bị
bệnh)
- Trái
(bên
trái,


tay
phải)
- Bắp



ốm
(gầy)


trái
(quả)


bắp
(ngô)


ốm
(gầy)


trái
(quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>Hat động 2: </b></i><b>Hớng dẫn học sinh kết luận</b>
<b>các nội dung (Ghi nhớ)</b>


- GV: Từ ngữ địa phơng Hà Tĩnh có đặc
điểm riêng biệt nào?


- HS rót ra kÕt ln tõ viƯc ph©n tÝch c¸c vÝ
dơ.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- GV: Tìm trong từ ngữ Hà Tĩnh các từ cùng
âm với từ toàn dân nhng khác nghĩa.


- HS tìm.



- GV: Tìm các từ địa phơng Hà Tĩnh có nghĩa
tơng đơng với các từ ngữ toàn dân sau đây.
- HS điền trên bảng.


- GV: Gạch chân các từ địa phơng trong đoạn
thơ sau:


Dừ đánh thằng Mỹ rồi
Tui nghĩ cũng nực cời
Trôốc thì nậy hơn đi
Bay đàng mơ cũng đạn
Luột đàng nào cũng đạn...
(Trích “Thần sấm ngã”)
- HS thực hiện.


- GV: Nếu thay những từ ấy bằng từ tồn dân
thì giá trị biểu cảm của đoạn thơ liệu có cịn
đơc giữ ngun.


- GV: Những từ ngữ địa phơng khơng có từ
ngữ tơng đơng trong phơng ngữ khác và ngơn
ngữ tồn dân? Thể hiện điều gỡ?


- HS thảo luận và giải quyết bài tập


(bắp
chân)


<b>II.</b> <b>Ghi nhí:</b>



- Từ ngữ địa phơng Hà Tĩnh
có những đặc điểm riêng so
với từ ngữ tồn dân, nó tạo
ra lớp từ đồng nghĩa với từ
toàn dân, bổ sung và làm
phong phú thêm cho từ toàn
dân.


- Về mặt ngữ âm, từ ngữ địa
phơng có sự biến đổi đáng
kể so với từ toàn dân(âm,
vần, thanh điệu...)


<b>III. Lun tËp</b>


1. Bỉ: ng· (Hµ Tĩnh) - Bổ:
có ích- Bổ: xẻ cây làm củi
- Ló (lúa)- ló (thò đầu ra)
- lả(lửa)- lả(quá mệt)


- M«i (dïng móc
canh)-m«i (mét bé phËn của
miệng)


2.


T ton dõn T a
ph-ng



Ngứa
gÃi
hái
cắt cỏ
trồng cây


con giun
cái rổ
cái cửa


ngỏ
khi
ly, try
bt c
lụng cn
con trựn
cỏi cu
cỏi ngừ
3. Dừ, tui, nực cời, trôốc.
- Nội dung của đoạn thơ
không thay đổi, những giá
trị biểu cảm bị giảm nhẹ.
- Bài vè phản ánh khơng
khí, tâm ý, tình cảm của
ng-ời dân Hà Tĩnh ở một thng-ời
điểm lịch sử đặc biêt- quân
dân Hà Tĩnh lần đầu tiên
bắn rơi 12 máy bay Mỹ
(chúng đến bắn phá miền
Việt Nam- 26/3/1964). Do


đó khơng thể thay bất kì từ
địa phơng nào trong bài.
4. Vì có những sự vật, hiện
tuợng xuất hiện ở địa phơng
này, nhng không xuất hiện
trong địa phơng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


- Một số từ ngữ địa phơng
trong phần này có thể
chuyển thành từ ngữ tồn
dân vì những sự vật hiện
t-ợng mà những từ ngữ này
gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở
một địa phơng sau đó dần
phổ biến trên cả nớc: sầu
riêng, chôm chơm...


<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


- TiÕp tơc su tầm phơng ngữ.


- Tỡm c on th, bi th cú sử dụng phơng ngữ.


- Tìm hiểu trớc bài: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự và bài luyện nói (chuẩn bị theo hớng dn- SGK)



---Ngày 26 tháng 11 năm 2008



<b>Tiết 64.</b>


i thoi, c thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.



I. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm,
đồng thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi
đọc cũng nh khi viết văn tự sự.


- Có ý thức sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tõm trong vn
bn t s.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Sử dụng phơng pháp quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các
ngữ liệu, liên hệ thực tế, làm bài tập...


<b> III. Tiến hành.</b>


<b>1.</b> <b>ổn đinh.</b>


<b>2. Kiểm tra bµi cị:</b>


? Đoạn văn đợc trích từ văn bản nào? Câu văn trong đoạn văn đợc xếp vào


loại ngôn ngữ gì?


Ơng Hai trả tiền nớc, đứng dậy chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng vơn
vai nói to: - Hà nắng gớm, về nào...


A. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật.
B. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.


C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật;
D. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả.


<b> 3. Giới thiệu bài: Nói đến tự sự khơng thể khơng kể đến nhân</b>
<b>vật. Nhân vật là yếu tố trung tâm của văn bản tự sự. Nhân</b>
<b>vật trong tự sự đợc miêu tả trên nhiều phơng diện: ngoại</b>
<b>hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục...Ngôn ngữ</b>
<b>nhân vật thể hiện trong tự sự bao gồm ngôn ngữ đối thoại,</b>
<b>ngôn ngữ độc thoại. Trong độc thoai có độc thoại thành lời</b>
<b>và độc thoại nội tâm (không thành lời)</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tìm hiểu yếu</b>
<b>tố đối thoại, độc thoaị và đối thoại nội</b>
<b>tâm trong văn bản tự sự.</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích (ghi bảng phụ)
- HS đọc.


- GV: Ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai?
Tham gia vào câu chuyện có ít nhất mấy


ngời? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một
cuộc trị chuyện trao đổi?


- HS trao đổi thảo luận và trình bày: Có ít
nhất hai ngời phụ nữ tản c đang nói chuyện
với nhau


<b>I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại,</b>
<b>độc thoại và độc thoại nội</b>
<b>tâm trong văn bản tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

- GV: Câu “Hà, nắng gớm, về nào...ơng
Hai nói với ai? Đây có phải là một đối
thoại khơng? Vì sao?


- HS tìm hiểu: Khơng phải là đối thoại, nội
dung ơng nói khơng hớng tới một ngời tiếp
chuyện cụ thể nào cả (nói giữa trời), cũng
chẳng liên quan đến chủ đề mà 2 ngời đàn
bà tản c đang trao đổi. Sau câu nói to của
ơng chẳng có ai đáp lại. Thực ra ơng nói
với chính mình, một câu bng quơ, đánh
trống lảng để tìm cách thối lui-> lời độc
thoại.


- GV: Trong đoạn trích cịn có câu nào kiểu
này khơng? Hãy dẫn ra câu ú?


- HS tìm thêm.



- GV: Nhng cõu: Chỳng nú cng là trẻ
con làng Việt gian đấy ? Chúng nó...tuổi
đầu...” là những câu ai hỏi ai? Tại sao trớc
câu này khơng có gạch đầu dòng nh đã nêu
ở a, b.


- HS phát biểu: Là những câu ơng Hai hỏi
chính mình. Những câu hỏi này không phát
ra thành tiếng mà chỉ âm thầm diễn ra
trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai.
Chúng thể hiện tình cảm dằn vặt, đau đớn
của ông Hai trong những giây phút nghe
tin làng Chợ Dầu của ông theo giặc.


- GV: Các hình thức diễn đạt trên có tác
dụng nh thế nào trong việc thể hiện khơng
khí của câu chuyện và thái độ của những
ngời tản c trong buổi tra ông Hai gặp họ?
- HS phát biểu: Tạo cho câu chuyện có
khơng khí nh cuộc sống thật, thể hiện thái
độ căm giận của những ngời tản c đối với
dân làng Chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu
vào nội tâm nhân vật.


- GV: Đặc biệt chúng đã giúp cho nhà văn
thể hiện thành công những diễn biến tâm lí
của ơng Hai nh thế nào?


- HS: Giúp cho nhà văn khắc hoạ đợc sâu
sắc tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin


làng Chợ Dầu- cái làng mà ông luôn luôn
lấy làm tự hào và hãnh diện của ông theo
giặc, nghĩa là cho câu chuyện sinh động
hơn.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Hớng dẫn HS rút ra bài</b>
<b>học.</b>


- GV: Nh vậy, các hình thức đối thoại...có
vai trị nh thế nào trong văn bản tự sự?
- HS bộc lộ.


g¹ch đầu dòng.


- Ni dung không hớng tới
một ngời tiếp chuyện cụ thể
nào cả. Nói với chính mình,
-> lời c thoi.


- Câu tơng tự: Ông lÃo nắm
chặt 2 tay lại à rít lên:


- Chỳng bay ăn miếng cơm
hay miếng gì vào mồm mà đi
làm cái giống Việt gian bán
nớc để nhục nhã thế này”
- Là những câu nói với chính
mình. Những câu hỏi này
không phát ra thành tiếng mà
chỉ âm thầm diễn ra trong suy


nghĩ và tình cảm. Vì khơng
thốt thành lời chỉ nghĩ thầm
nên không gạch đầu dòng->
độc thoại nội tâm.


- Tạo cho câu chuyện có
khơng khí nh cuộc sống thật,
thể hiện thái độ, tình cảm, tạo
tình huống để đi sâu vào nội
tâm nhân vật.


- Khắc hoạ đợc sâu sắc tâm
trạng, làm cho câu chuyện
sinh động hơn.


<b>* Ghi nhí:</b>


- Đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm là hình thức
quan trọng để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

ThiÕt kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<i><b>Hot ng 3</b></i><b>: Hng dn HS gii cỏc bài</b>
<b>tập.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập1.


- HS đọc: Phân tích tác dụng của hình thức


đối thoại trong on trớch?


- HS tìm hiểu và giải quyết.


- GV: Vit 1 đoạn văn kể chuyện, đề tài tự
chọn, trong đó có sử dụng các hình thức
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
- HS thực hiện.


- GV nhËn xÐt, bæ sung.


nhiều ngời. Trong văn bản tự
sự đối thoại đợc thể hiện bằng
các gạch đầu dòng ở đầu lời
trao và lời đáp (mỗi lợt lời là
một gạch đàu dòng)


- Độc thoại là lời của một
ng-ời nào đó nói với chính mình
hoặc nói với ai đó trong tởng
tợng. Trong văn bản tự sự, khi
ngời độc thoại nói thành lời
thì phía trớc câu nói có gạch
đầu dịng; cịn khi khơng
thành lời (độc thoại nội tâm)
khơng gạch đầu dịng.


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>



- Cuộc đối thoại diễn ra
khơng bình thờng giữa vợ
chồng ông Hai.


- Có 3 lợt lời trao (lời bà Hai)
những chỉ 2 lời đáp. Lời thoại
đầu của bà ông Hai không
đáp lại “ Nằm rũ ra giờng,
khơng nói gì”, câu hỏi thứ 2
của bà đợc ơng Hai “khẽ nhúc
nhích” đáp bằng 1 câu hỏi lại
bà với 1 từ “gì”. Lần thứ 3,
ông cũng chỉ đáp lại lời bà
bằng 1 câu cụt lủn, giọng gắt
lên: “Biết rồi”


- Tái hiện lại cuộc đối thoại
này, tác giả đã làm nổi bật
đ-ợc tâm trạng chán chờng,
buồn bã, đau khổ và thất vọng
của ông Hai trong cái đêm
nghe tin làng mình theo giặc.


<b>Bµi tËp 2.</b>


<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhà:</b>


1. Nắm vững kiến thức nộidụng bài học.


2. Tỡm c và tập phân tích tác dụng của các hình thức diễn đạt: đối thoại,


độc thoại, độc thoại nội tâm trong vn bn t s.


3. Rèn luyện viết đoạn văn có sử dụng 3 hình thức trên.
4. Tìm hiểu bài: Ôn tập Tiếng Việt.


Tự ôn lại kiến thức: Các phơng châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, cách
dẫn gián tiếp.



---Ngày 26 tháng 11 năm 2008


<b>Tiết 65.</b>


Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.



<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội dung
trong văn bản tự sự; luyện trình bày miệng tríc tËp thĨ.


- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế; tự tin trớc
đơng ngời.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Sử dụng phơng pháp thảo luận nhóm


<b>III. Tiến hµnh.</b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? ThÕ nµo lµ miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?


- Tái hiện lại những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
? Kể những cách miêu tả néi t©m nh©n vËt?


<b> 3. Giới thiệu bài: Luyện nói là một trong những kĩ năng cần</b>
<b>đợc bổ sung và chú ý rèn luyện. Nói có nội dung, có thơng tin</b>
<b>mới có hàm lợng thơng tin cao và nói hay rõ ràng có động</b>
<b>tác t thế và ngữ điệu phù hợp là một yêu cầu rất cao đối với</b>
<b>tất cả mọi ngời nói chung. Nói theo một yêu cầu cụ thể với</b>
<b>những nội dung cụ thể nh kể lại một sự việc theo ngôi thứ</b>
<b>nhất hoặc ngôi thứ 3, trong khi kể phải kết hợp với miêu tả</b>
<b>nội tâm, nghị luận có đối thoại và độc thoại ...đối vơi các em</b>
<b>là một vấn đề không dễ. Để tránh nói tự do, khơng theo một</b>
<b>định hớng nào, mà nói chuyện để vừa phải luyện tập các kĩ</b>
<b>năng chung về nói vừa góp phần củng cố các kiến thức, kĩ</b>
<b>năng đã học.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS chuẩn</b>
<b>bị bài nói.</b>


- GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận
chuẩn bị bài nói ( mỗi tổ học tập 1
đề)



- HS thảo luận để thống nhất một đề
cơng.


- Cử th kí ghi đề cơng.


* §Ị 1:


a. DiƠn biÕn cđa sù viÖc:


- Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm
sai trái của em?


- Sự việc gì? Mức độ có lỗi đối với
bạn?


- Có ai chứng kiến hay chỉ một mình
em biết?


b. Tâm trạng:


- Tại sao em phải suy nghĩ dằn vặt?
Do em tù vÊn lơng tâm hay có ai
nhắc nhở?


- Em có những suy nghĩ cụ thể nh thế
nào? Lời tự hứa với bản thân ra sao?


<b>* Đề 2:</b>


a. Không khí chung cđa bi sinh


ho¹t líp.


- Là một buổi sinh hoạt định kì hay
đột xuất?


- Cã nhiÒu néi dung hay chØ cã mét
néi dung là phê bình, góp ý cho bạn
Nam?


- Thỏi độ của các bạn với Nam ra
sao?


b. Néi dung ý kiÕn cđa em:


- Ph©n tích nguyên nhân khiến các
bạn có thể hiểu lầm bạn Nam: kh¸ch
quan, chđ quan, cá tính bạn Nam,
quan hƯ cđa b¹n Nam...


- Những lí lẽ và dẫn chứng dùng để
khẳng định bạn Nam là một ngời bạn
tốt.


- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm
đáng tiếc đối với bạn Nam và bài học
chung trong quan hệ bạn bố.


<b>* Đề 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà



<i><b>Hot động 2</b></i><b>: Tổ chức cho HS</b>
<b>thực hành nói trớc lớp.</b>


- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại din
trỡnh by bi núi ca nhúm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.


<i><b>Hot ng 3:</b></i><b> Tổ chức cho HS</b>
<b>nhận xét u, nhợc điểm trong việc</b>
<b>trình bày miệng của mỗi HS vừa</b>
<b>nói trớc lớp.</b>


- GV tổng kết và nhắc nhở những
lỗi cần tránh.


- Nu úng vai V Nng thỡ ngụi kể
là ngôi thứ nhất và xng “tôi”.


b. Xác định cách kể:


- Tập trung phân tích sâu sắc những
suy nghĩ tình cảm của nhân vật Vũ
Nơng. Nói cách khác, “hố thân” vào
nhân vật Vũ Nơng để kể lại câu
chuyện.


- Các nhân vật và các sự việc còn lại


chỉ có vai trị nh một cái cớ để nhân
vật “tôi” giãi bày tâm trạng của
mình.


<b>iV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


1. Tự rèn luyện viết đoạn văn, bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại.


2. Chuẩn bị cho bài viết Tập làm văn số 3:
- Tham kho cỏc bi trong SGK- trang 191.


- Yêu cầu bài viết phải kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội
tâm.



<i>---Ngày 1 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tiết 66. </b>


<i>LỈng lÏ Sa Pa</i>



<b>( Ngun Thµnh Long)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và suy nghĩ, tình


cảm và trong quan hệ với mọi ngời; Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của
truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của con ngời lao động.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật, những bøc tranh thiªn nhiªn.


- Bồi dỡng, giáo dục các em niềm tự hào về con ngời Việt Nam, có ý thức
học tập tốt, sẵn sàng phục vụ quê hơng, đất nc.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quỏt, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


III. TiÕn hµnh:


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Dịng nào nói đầy đủ nhất về tính cách của ơng Hai đợc thể hiện trong tác
phẩm “Làng” của Kim Lân.


A. Yêu và tự hào về làng quê của mình;


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

D. Cả A, B, C đều đúng.


? Tâm lí nhân vật chính trong tác phẩm đợc tác giả miêu tả bằng cách nào?
A. Bằng hành động cử chỉ; B. Bằng những lời đối thoại;
C. Bằng những lời độc thoai; D. Cả A, B, C đều đúng.



<b> 3. Giới thiệu bài: Từ những cuộc gặp gỡ với những</b>
<b>con ngời lặng lẽ, bình thờng đang làm việc miệt mài</b>
<b>cho đất nớc ở Sa Pa- nơi nghỉ mát kì thú, nhng cũng</b>
<b>là nơi sống và làm việc của ngững con ngời lao động</b>
<b>với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp qua một</b>
<b>chuyến đi, ngỡ chỉ là đi chơi th giãn, nhà văn Nguyễn</b>
<b>Thành Long đã viết thành một truyện ngắn đặc sắc,</b>
<b>dào dạt chất thơ.</b>


Hoạt động của GV và HS <b>nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tìm hiểu chú</b>
<b>thích, đọc và kể tóm tt.</b>


- GV: Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Nguyễn Thành Long?


- HS tìm hiểu chú thích và điểm vài nét về tác
giả.


- GV giới thiệu chân dung và tập truyện
ngắn-bút kí Giữa trong xanh


- GV kiểm tra một số từ khó.
- HS giải đáp.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản.</b>



GV hớng dẫn cách đọc, tổ chức đọc và kết hợp
với kể tóm tắt; Giọng đọc chậm, cảm xúc, sâu
lắng.


- GV kể đoạn đầu và gọi HS đọc.
- HS đọc.


- GV: Có thể tóm thật ngắn gọn nội dung câu
chuyện bằng một câu văn nh thế nào?


- HS kể tóm tắt


- GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm?
- HS nêu.


- GV: Em có nhận xét gì về cốt truyện của văn
bản này?


- HS nhận xét.


- GV: Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính?


- HS: Anh thanh niên, ông hoạ sĩ, cô kĩ s, bác
lái xe và những nhân vật không xuất hiện trực
tiếp ( ông kĩ s vờn rau, anh cán bộ nghiên cứu
sét,...)


- GV:Truyn c k theo ngơi thứ mấy?
- HS xác định.



- GV: Hình ảnh nhân vật chính đợc khắc hoạ ở


<b>I. §äc- HiĨu chó thÝch:</b>
<b>1. Vµi nÐt vỊ tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


- Ngun Thµnh Long
(1925- 1991) quª ë Duy
Xuyªn- Qu¶ng Nam.


- Là cây bút chuyên viết
truyện ngắn và kí với một
phong cách văn xi nhẹ
nhàng, tình cảm giàu chất
thơ và ánh lên vẻ đẹp con
ngời mang ý nghĩa sâu sắc.


<b> 2. Từ khó:</b>


<b>II. Đọc </b><b> Hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc, kể tóm t¾t.</b>


- Đoạn trích kể lại cuộc
gặp gỡ tình cờ giữa ơng hoạ
sĩ già, cơ kĩ s và bác lái xe
với anh thanh niên làm công
tác khí tợng trên đỉnh Yên
Sơn- Sa Pa trong chuyến đi
nghỉ trớc khi về hu ca ngi


ho s.


<b>2. Tìm hiểu:</b>


<b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
<b> - </b>Truyện ngắn Lặng lẽ Sa
Pa là kết quả của chuyến đi
lên Lào Cai trong mùa hè
năm 1970 của tác giả.


- Rút từ tËp : Gi÷a trong
xanh (1972)


<b>b. Ph©n tÝch:</b>


- Cốt truyện rất đơn giản,
chỉ tập trung vào cuộc gặp
gỡ tình cờ của mấy ngời
khách trên chuyến xe với
ngời thanh niên làm cơng
tác khí tợng trên đỉnh Yên
Sơn- Sa Pa.


- Nh©n vËt chÝnh: anh thanh
niªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
đây có điểm gì đặc biệt?


- HS: Nhân vật chính đợc khắc hoạ qua cái


nhìn và suy nghĩ của các nhân vật khác, qua sự
xuất hiện của anh trong cuộc gặp gỡ tình cờ
ngắn ngủi với ơng hoạ sĩ và cô kĩ s.


GV: Đúng nh lời tác giả là “một bức chân
dung”- chân dung nhân vật anh thanh niên.
Nhân vật hiện lên ở một số nét đẹp, nhng cha
đợc xây dựng thành một tính cách hồn chỉnh
và hầu nh cha có cá tính.


- GV: Điểm nhìn trần thuật đợc đặt vào nhân
vật nào?


- HS suy nghÜ tr¶ lêi.


- GV: Không phải nhân vật chính nhng nhân
vật ông ho¹ sÜ trong vÞ trÝ quan träng trong
truyÖn.


- GV: Truyện đợc kể với sự đan xen của những
phơng thức biểu đạt nào?


- GV:Nếu lựa chọn một nhân vật yêu thích để
đọc hiểu, em sẽ chọn nhân vật nào đầu tiên?
- HS lựa chọn.


- GV: Phần đầu của truyện đã giới thiệu về
nhân vật anh thanh niờn nh th no?


- Dựa vào SGK, HS trả lời.



- GV: Qua những chi tiết đó giúp em hiểu gì về
anh thanh niên?


- GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật miêu tả
nhân vật trong đoạn truyện này?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Từ đó, đặc điểm nào trong cách sống của
anh thanh niên đợc bộc lộ?


- HS nhËn xÐt.


- Chủ yếu từ điểm nhìn và ý
nghĩ của nhân vật ông hoạ
sĩ.


- Tự sự kết hợp với miêu tả,
biểu cảm, lập luận.


<i><b>1. Nhân vËt anh thanh</b></i>
<i><b>niªn:</b></i>


- Anh thanh niên 27 tuổi,
làm cơng tác khí tợng kiêm
vật lí địa cầu, tầmvóc nhỏ
bé, nét mặt rạng rỡ.


- Sống một mình trên đỉnh


núi cao bốn bề chỉ cây cỏ và
mấy mù lạnh lẽo, thèm ngời
quá, kiếm kế dừng xe lại để
gặp.


- Tự đào tam thất làm quà
cho ngời ốm.


- Yêu quí con ngời, chu đáo
tận tâm đối với mọi ngời
(bái lái xe và vợ của ông)
- Giới thiệu vừa theo cách
gián tiếp (qua nhận xét của
bác lái xe và ông hoạ sĩ) vừa
trực tiếp (qua ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật)


- QuÝ ngời và tân tuỵ với
mọi ngời.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Tóm tắt đoạn trích.


- Son bi k, tip tục khai thác, phân tích hình ảnh nhân vật anh thanh niên,
ông hoạ sĩ và các nhân vật khác để thấy đợc t tởng của tác phẩm.


- Tìm hiểu khái quỏt ngh thut c sc ca truyn.




---Ngày 2 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 67.</b>


Lặng lẽ Sa Pa



<b> ( Nguyễn Thành Long)</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>


Tiếp tục giúp HS cảm nhận từ văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

mẫu sáng tạo nghệ thuật mới; sự giản dị trong cốt truyện, cách kể chuyện đan
xen các phơng thức biu t.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


- Bi dng, giỏo dc các em niềm tự hào về con ngời Việt Nam, có ý thức
học tập tốt, sẵn sàng phục vụ quê hng, t nc.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


III. TiÕn hµnh:


<b>3.</b> <b>ổn định.</b>


<b>4. KiĨm tra bµi cị:</b>



? Tãm tắt đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa của NguyễnThành Long?


? Nhân vật anh thanh niên chủ yếu đợc tác gải miêu tả bằng cách nào?
A. Tự giới thiệu về mình;


B. Đợc tác giả miêu tả trực tiếp;


C. Hin ra qua sự nhìn nhận, đánh giá của các nhân vật khác.
D. Đợc giới thiệu qua lời kể của ông hoạ sĩ già.


<b> 3. Giới thiệu bài: Anh thanh niên làm cơng tác khí </b>
<b>t-ợng trên đỉnh n Sơn ở Sa Pa cao 2600m. Anh chỉ xuất</b>
<b>hiện trong chốc lát đủ để cho các nhân vật khác kịp</b>
<b>ghi nhận một ấn tợng, một “kí hoạ chân dung” về</b>
<b>anh, rồi dờng nh anh lại khuất lấp vào trong mây</b>
<b>mù bạt ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa</b>
<b>Pa. Và mọi ngời chúng ta cảm nhận đợc rằng “Trong</b>
<b>cái lặng im của Sa Pa..., Sa Pa mà chỉ nghe tên, ngời ta</b>
<b>đã nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, có những con ngời làm</b>
<b>việc và lo nghĩ nh vậy cho đất nớc”.</b>


Hoạt động của GV và HS <b>Nộin dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tiếp tục đọc,</b>
<b>hiểu văn bản.</b>


- GV: Theo lời kể của anh thanh niên, ta biết
đợc anh làm gì? Làm việc trong hồn cảnh nh
thế nào?



- HS: Làm cơng tác khí tợng kiêm vật lí địa
cầu, ngày đêm 4 lần(1giờ, 4 giờ, 11 giờ, 19
giờ) đều đặn ,chính xác, dù ma nắng, gió bão
đều phải đi ốp: đo gió, đo ma, tính mây, tính
nắng, đo chấn động mặt đất rồi dùng bộ đàm
báo về trung tâm góp phần dự báo thời tiết
hàng ngày phục vụ đời sống,sản xuất và chiến
đấu của nhân dân, đất nớc...


- GV: Theo em, cái gian khổ nhất trong công
việc của anh thanh niên là gì? Vì sao?


- HS nhận xét.


- GV: Nhng vì sao anh cã thĨ hoµn thµnh tèt
nhiƯm vơ vµ vÉn sèng vui kh trong hoàn
cảnh ấy?


- HS lý giải.


- GV: Anh có quan niệm nh thÕ nµo vỊ nghỊ
nghiƯp vµ lÝ tëng cc sèng?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Cuộc sống của anh khơng hề cơ dơn vì
anh cịn có những nguồn vui khác ú l ngun


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản:</b>


<b>1. Nhân vật anh thanh niªn</b>
<b>( tiÕp)</b>


- Anh làm cơng tác khí tợng
kiêm vật lí địa cầu.


- Sống trong hồn cảnh cơ
độc, “ cô độc nhất thế gian”,
“thèm ngời”


- ý thức đợc về cơng việc có
ích và cần thiết cho đất nớc,
cho nhân dân. Anh thấy cuộc
sống và cơng việc của mình
thật có ý nghĩa, thật hạnh
phúc-> lịng u nghề.


- Anh khơng hề thấy cơ đơn
vì quan niệm: con ngời khi
làm việc, với công việc là
hai. Nếu khơng có cơng việc
thì đó mới là cuộc sống cô
đơn thật sự, buồn đến chết.
- Anh yêu sách và rất ham
đọc sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
vui nào?


- HS phát hiện.



- GV: Trong cuộc gặp gỡ của anh thanh niên
với ông hoạ sĩ và cô kĩ s ta còn thấy anh thanh
niên có những nét phẩm chất nào nữa?


- HS: V trc hái hoa tặng cô gái, nhắc cô gái
chiếc khăn mù soa, tặng khách làn trứng nhng
lại khơng tiễn vì lí do sắp đến giờ ốp-> cởi
mở, chân thành, rất quí trọng tình cảm của
mọi ngời (thân tình với bác lái xe) thái độ ân
cần chu đáo với mọi ngời, sự cảm động vui
mừng của anh khi thấy khách xa đến thăm( về
trớc pha nớc, tặng hoa).


- GV: Khi hoạ sĩ muốn vẽ anh, thì anh đã tỏ
thái độ nh thế nào?


- HS: Từ chối vẽ và giới thiệu với hoạ sĩ những
ngời khác đáng cảm phục hơn


- GV: Hãy khái quát vẻ đẹp về tinh thần, tình
cảm, cách sống và và những suy nghĩ về cuộc
sống, công việc của anh thanh niên?


- HS kh¸i qu¸t.


- GV: Nhân vật ông hoạ sĩ đóng vai trị gì
trong truyện?


- HS t×m hiĨu.



- GV: Tình cảm và thái độ của ông nh thế nào
khi tiếp xúc và trò chuyện với anh thanh niên?
- HS nhận xét: Ông xúc động và bối rối vì đã
bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao ớc đợc
biết, để khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một
ý tởng sáng tác.


- GV: Ơng đã có suy nghĩ nh thế nào về nghề
nghiệp, nghệ thuật và cuộc sống của con ngời?
- HS suy nghĩ và nhận xét.


- GV: Ông suy nghĩ cả quan niệm định dành
những năm tháng cuối đời về nghỉ ngơi tĩnh
d-ỡng ở vùng núi Sa Pa đẹp lặng lẽ này. Nhng Sa
Pa đâu có lặng lẽ nh ơng tởng, hay đúng hơn
đó chỉ là sự lặng lẽ bên ngoài, trên bề mặt,
trong phong cách mà thơi. Cịn ở đó có biết
bao con ngời đang âm thầm lặng lẽ mà say mê
làm việc cống hiến cho đất nớc.


- GV: Cc gỈp gì bÊt ngê víi anh thanh niên,
nghe những điều anh nói, anh kể, cô kĩ s có ấn
tợng cảm xúc gì?


- HS nhn xột: Cụ bàng hồng, cơ hiểu thêm
cuộc sống của anh thanh niên, về cái thế giới
những con ngời nh anh, về con đờng mà cô đã


xếp cuộc sống khoa học,


ngăn nắp, chủ động ngoài
việc đọc sách, chăm hoa,
nuôi gà...nơi ở và làm việc
của anh cũng nhỏ nhắn, xinh
xắn, gọn gàng và khá đẹp.
- Cởi mở, chân thành, rất
q trọng tình cảm của mọi
ngời.


- Từ chối vẽ và giới thiệu với
hoạ sĩ những ngời khác đáng
cảm phục hơn-> anh là ngời
khiêm tốn.


- Anh thanh niên là ngời lao
động trẻ trẻ tuổi, làm công
việc bình thờng lặng lẽ mà
vơ cùng càn thiết có ích cho
nhân dõn, cho t nc.


<i><b>2. Những nhân vật khác:</b></i>
<i><b>* Ông hoạ sĩ:</b></i>


- Vừa là nhân vật vừa là điểm
nhìn trần thuật của tác giả,
vừa là ngời thĨ hiƯn nh÷ng
suy nghĩ, tình cảm của tác
giả, ông hoạ sĩ có một vai trò
quan trọng sau nhân vật anh
thanh niên.



- ễng xỳc ng v bi ri.


- Gợi trong ông những suy t
sâu sắc vỊ nghỊ nghiƯp, cc
sèng con ngêi về sức mạnh
và sự bÊt lùc cđa nghƯ tht
tríc cc sống, về cái khó
khăn, nhäc nh»n cña ngời
nghệ sĩ...


<i><b>b. Các nhân vật khác:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

chọn; hiểu và đánh giá đúng hơn mối tình nhạt
nhẽo mà cô đã bỏ và yên tâm hơn với quyết
định của mình; tình cảm hàm ơn với anh thanh
niên khơng phải vì bó hoa anh tặng mà vì có
một bó hoa khác nữa, bó hoa của những háo
hức và mơ mộng ngẫu nhiên anh cho cô thêm.
- GV: Nếu thiếu nhân vật bác lái xe thì câu
chuyện sẽ ra sao?


- HS xác định.


- GV:Ngồi ra, trong tác phẩm cịn có những
nhân vật khơng xuất hiện trực tiếp mà chỉ đợc
giới thiệu gián tiếp qua lời kể của anh thanh
niên đó là những nhân vật nào? Nhận xét của
em về những nhân vật này?



- HS tr¶ lêi.


- GV:ý kiÕn của em về nghệ thuật xây dựng
truyện của tác giả khi sử dụng nhiều nhân vật
trong tác phẩm?


- HS phỏt biểu: Thông qua những cảm xúc và
suy nghĩ cùng thái độ cảm mến của các nhân
vật phụ, hình ảnh anh thanh niên hiện ra rõ nét
và đẹp hơn, chủ đề của tác phẩm đợc mở rộng,
gợi ra nhiều ý nghĩa.


Hoạt động 2<b>: Hớng dẫn HS tổng kết </b>


- GV: Hãy nêu chủ đề của truyện?
- HS khái quát


- GV: Nhận xét những nét đặc sắc của truyện?
- HS nhận xét.


- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)


<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS luyện tập</b>.


- GV: Truyện “Lặng lẽ Sa Pa” nh một bài thơ
giàu chất trữ tình. Chất trữ tình đó đợc tạo bởi
những yếu tố nào?


- HS gi¶i quyÕt.



Sự bừng dậy của những tình
cảm lớn lao, cao đẹp khi
ng-ời ta gặp đợc những ánh sáng
đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống, từ
tâm hồn của ngời khác.


- Qua lời kể của bác lái xe
mà ông hoạ sĩ và cô gái:
+ Kích thích đợc sự chú ý,
đón chờ sự xuất hiện của anh
thanh niên.


+ Biết đợc nét sơ lợc về nhân
vật chính.


-> câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.


- Ông kĩ s vờn rau ở Sa Pa.
Anh cán bộ nghiên cứu sét->
họ là những ngời miệt mài
lao động khoa học, lặng lẽ
mà khẩn trơng vì lợi ích của
đất nớc, vì cuộc sống của
mọi ngời.


<b>III. Tæng kÕt .</b>


- Truyện ca ngợi những con
ngời lao động nh anh thanh


niên làm cơng tác khí tợng
và cái thế giới những con
ng-ời nh anh. Tác giả muốn nói
với ngời đọc: “Trong cái lặng
im của Sa Pa[...] có những
con ngời làm việc và lo nghĩ
nh vậy cho đất nớc.”


- Gợi ra vấn đề về ý nghĩa và
niềm vui lao động tự giác vì
những mục đích chân chính
đối với con ngời.


- T×nh huống truyện hợp lí,
cách kể chuyện tự nhiên, có
sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình
với bình luận.


<b>IV. Bài tập:</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Những đoạn văn tả cảnh
thiên nhiên thơ mộng.


- V p ca cuc sống một
mình ngày đêm giữa thiên
nhiên, giữa vùng núi cao,
thầm lặng mà đầy sức sống.
- Cuộc gặp gỡ tình cờ mà


xúc động trong lòng ngời ở
ngời đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- GV: Ti sao tt cả các nhân vật trong truyện
không đợc đặt tên?


- HS gi¶i qut.


danh họ, bình thờng hố họ,
muốn nói rằng đó là những
con ngời lao động bình
th-ờng, phổ biến thờng gặp
trong quàn chúng nhân dân
ta trên khắp nẻo đờng đất
n-ớc.


<b>iV. Híng dÉn HS häc bµi</b>


- Tóm tắt đoạn trích, nắm vững chủ đề t tởng của tác phẩm, giá trị nghệ
thuật của đoạn trớch.


? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích?
- Hoàn thành bài tập ( SGK)


- Soạn bài: Chiếc lợc ngà (Nguyễn Quang Sáng)
+ Tình cha con sâu nặng.


+ Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.


+ Đọc diễn cảm, tóm tắt.



---Ngày 5 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 68.</b>


Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.



<b>I. Mc tiờu cần đạt: </b>


Gióp HS:


- Hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ
giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong đọc văn
bản cũng nh khi viết văn.


- ý thøc vËn dơng ng«i kĨ khi làm văn tự sự.


<b>II. Phơng Pháp:</b>


Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các ngữ liệu, kiến thức và
liên hệ thực tế, làm bài tập...


III. <b>TiÕn hµnh:</b>


<b>3.</b> <b>ổn định:</b>



<b>4. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Ngơi kể là gì? ( Là vị trí giao tiếp mà ngời kể sử dụng khi kể chuyện)
? Có mấy ngơi kể đã học (Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba)


<b> 3. Giíi thiƯu bµi míi:</b>


Ai cũng biết tự sự là kể lại sự việc diễn ra nh thế nào? Nhng ai là ngời kể
chuyện? Ngời kể xuất hiện ở ngôi nào, xng là gì? Có nghĩa là sự việc ấy đợc
nhìn nhận qua con mắt (điểm nhìn) của ai? Ngời đó là ngời nào, , ngời trong
cuộc hay ngời ngoài cuộc? Cũng là sự việc và con ngời nhng nếu thay đổi
ng-ời kể thì nội dung hiện thực đợc phản ánh và ý nghĩa của câu chuyện có thể
rất khác nhau. Vậy ngời kể trong văn tự sự có vai trị nh thế nào?


Hoạt động của GV và HS <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu vai</b>
<b>trị của ngời kể chuyện trong văn bản tự</b>
<b>sự.</b>


- GV gọi HS đọc đoạn trích.


- HS đọc văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”


- GV: Chun kĨ vỊ ai, vµ vỊ việc gì? Ai là
ngời kể câu chuyện trên?


- HS xỏc nh.


+ Kể về phút chia tay giữa ngời hoạ sĩ già,


cô kĩ s và anh thanh niên.


- GV: Nh vậy, chuyện đợc kể theo ngơi thứ


<b>I. Vai trß cđa ngôi kể trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>


- Ngời kĨ kh«ng xt hiƯn->
dÊu mỈt.


- Các đối tợng miêu tả; các
nhân vật-> - khách quan. Ngời
kể ở đây là vô nhân xng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

mÊy?


- HS xác định.


- GV: Nếu là một trong 3 nhân vật trên thì
ngơi kể và lời văn phải thay đổi nh thế nào?
- HS xác nh.


- GV: Những câu: giọng cời nhng đầy tiếc
rẻ..., nh÷ng ngêi con gái sắp...là nhận xét
của ngêi nµo? vỊ ai?


- HS: + NhËn xÐt cđa ngời kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta.


+ Ngời kể nh nhập vào nhân vật anh thanh


niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh
ta, nhng vẫn là câu trần thuật của ngời kể
chuyện.


+ Câu nói hộ anh thanh niên và là tiếng lịng
của rất nhiều ngời trong tình huống đó.
+ Nếu đó là câu nói trực tiếp của anh thanh
niên thì tính khái quát sẽ bị hạn chế.


- GV: Hãy nêu căn cứ để có thể nhận xét:
ngời kể chuyện theo ngơi thứ 3 dờng nh thấy
hết và biết tất mọi việc mọi hành động, tâm
t tình cảm của các nhân vật?


- HS kh¸i qu¸t.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS khái quát bi</b>
<b>hc.</b>


- GV: Trong văn bản tự sự có mấy hình thức
kể chuyện? Ngời kể chuyện có vai trò nh thế
nào trong văn bản tự sự?


- HS khái quát.


<i><b>`Hot ng 3</b></i><b>: Hớng dẫn HS luyện tập.</b>


- GV gọi HS đọc đoạn
trớch.-- HS c.



- GV: So với đoạn trích ở mục I, cách kể ở
đoạn trích này có gì khác? Ngôi kể này có u
điểm, hạn chế gì?


- HS nhạn xét.


- GV: Chọn một trong 3 nhân vật là ngời kể
chuyện, chuyển đoạn trích ë môc I thành
cách kể phù hợp với ngôi kể thứ nhất?


- HS thùc hiƯn.


- Ng«i thø nhÊt: xng “t«i”


- Ngời kể nh nhập vào nhân vật
để nói hộ suy nghĩ và tình cảm.


- Căn cứ vào chủ thể đứng ra
kể chuyện, đối tợng đợc miêu
tả, ngôi kể, điểm nhìn và li
vn.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>


<i><b>- Ngôi kể thứ nhất và ngôi kể</b></i>
<i><b>thứ 3.</b></i>


<i><b>- Ng«i kĨ thø 3:</b></i>


<i><b>+ DÊu mình nhng có mặt</b></i>


<i><b>khắp nơi trong văn bản.</b></i>


<i><b>+ Bit ht mi vic, mi hnh</b></i>
<i><b>ng, tâm t, tình cảm của</b></i>
<i><b>nhân vật.</b></i>


<i><b>- Ngời kể chuyện có vai trò</b></i>
<i><b>dẫn dắt ngời đọc đi vào câu</b></i>
<i><b>chuyện: giới thiệu nhân vật</b></i>
<i><b>vào tình huống, tả ngời và tả</b></i>
<i><b>cảnh vật, đa ra các nhận xét</b></i>
<i><b>đánh giá về những điều c</b></i>
<i><b>k.</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


a. Đoạn trích trong văn bản tự
sự: Trong lßng mĐ (Những
ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)
- Kể ở ngôi thứ nhất: xng tôi
- Ưu điểm: ngời kể dễ đi sâu
vào tâm t tình cảm, miêu tả
đ-ợc diễn biÕn t©m lÝ, tinh vi
phức tạp đang diƠn ra trong
t©m hån nhân vật tôi.


- Hn ch: Hn ch trong vic
miờu t bao quát các đối tợng
khách quan, sinh động, khó tạo
ra cái nhìn nhiều chiềudễ gây


ra cái nhìn đơn điệu trong
giọng vn trn thut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>IV. Hớng dẫn HS học bài:</b>


1. Nắm vững nội dung bài học.


2. Lun tËp kĨ chun b»ng ng«i thø nhÊt, thø 3.
3. Chuẩn bị bài ôn tập: Tập làm văn.


- Hệ thống những nội dung lớn trong phần Tập làm văn- Ngữ văn 9.
- Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


- Yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận trong văn bản tự sự.
- Đối thoại, độc thoại, c thoi ni tõm.


- Ngôi kể chuyện.


Ngày 6 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 69, 70.</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 3.</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:



- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có
sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, dùng từ, đặt câu, trình bày.


- ý thực trung thực, tự giác, độc lập; bồi dỡng kiến thức b mụn.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- HS vit bi c lp, GV theo dõi uốn nắn.


<b>III. tiÕn hµnh:</b>


<b>1. Đề ra</b>: Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong
tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài
văn kể li cuc gp g v trũ chuyn ú.


<b>2. Yêu cầu:</b>


<i><b>a. H×nh thøc:</b></i>


- Bố cục chặt chẽ, rõ ràng.
- Trình bày sạch sẽ, cẩn thận.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
<i><b>b. Ni dung:</b></i>


- Xây dựng bằng phơng thức tự sự là chÝnh.


- Kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận và miêu tả.
- Tránh sa đà, lạm dụng các yếu tố khác dẫn đến lạc thể loi.


- Cỏc ý chớnh cn cú:


+ Hoàn cảnh cuộc gặp gì, trß chun.


+ Nhân vật ngời lính lái xe: ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động...
(miêu tả)


+ DiƠn biÕn cc trß chun:


. Nội dung nói về vấn đề gì? chiến tranh, hi sinh, ớc mơ hồ bình, lời nhn
nh.


. Những suy nghĩ, tình cảm của ngời viết về ngời chiến sĩ lái xe, về cuộc
chiến tranh, về tơng lai (miêu tả nội tâm)


. Bi hc v l sng, niềm tin, tình yêu quê hơng, đất nớc và tình yờu ho bỡnh
(ngh lun)


<b>3. Biểu chấm:</b>


- Điểm giỏi: Đạt yêu cầu về nội dung và hình thức.


- im khỏ: t yêu cầu về nội dung song hình thức một vài chỗ cịn vấp lỗi.
- Điểm trung bình: Đạt u cầu về nội dung, nhng diễn đạt cha trôi chảy,
mạch lạc, cũn vp li chớnh t...


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Ngày 8 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 71.</b>



Chiếc lợc ngà



<b> ( Ngun Quang S¸ng)</b>




<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp HS:


- Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con
ông Sáu trong truyện; Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là
nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên
của tác giả.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn.


- Bồi dỡng tình cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc; niềm tự hào về
con ngời, đất nớc Việt Nam.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quỏt, tng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? KĨ tãm tắt nội dung truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. Vì sao nói truyện
ngắn này bàng bạc chất thơ, có thể coi nh một bài thơ bằng văn xuôi về
cảnh vật và con ngời ở Sa Pa?


? Vỡ sao tất cả các nhân vật trong truyện kể cả nhân vật chính, đều khơng
đợc đặt tên? Ngồi nhân vật anh thanh niên em u thích nhân vật nào nữa?
Vì sao?


<b>3. Giới thiệu bài:</b> Truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng viết
vào năm 1966, tại chiến trờng Nam Bộ trong thời kì cuộc kháng chiến chống
Mĩ đang diễn ra ác liệt. Đợc viết trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt nhng
truyện lại tập trung nói về tình ngời- đó là tình cha con, tình đồng chí.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hng dn HS c, hiu chỳ</b>
<b>thớch.</b>


- GV: Trình bày hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn Quang Sáng?


- HS trình bày.


- GV kiểm tra một vài từ khó: thẹo, nói trổng,
lui cui, cái vá...


- HS giải nghĩa của tõ.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Huớng dẫn HS đọc, hiểu</b> <b>văn</b>
<b>bản.</b>


- GV tổ chức cho HS đọc.
- HS đọc đoạn trích.


- GV: HÃy tóm tắt cốt truyện của đoạn trích
ngắn gọn trong khoảng 8-10 câu?


- HS túm tt: ễng Sáu xa nhà đi kháng chiến.
Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, ơng mới có dịp
về thăm nhà, thăm con. Bé Thu khơng nhận ra


<b>I. §äc - HiĨu chó thích.</b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Nguyễn Quang Sáng sinh
1932, quê ë Chỵ Míi- An
Giang.


- Là cây bút viÕt nhiỊu thĨ
lo¹i: truyện ngắn, tiểu
thuyết, kịch bản phim. Sáng
tác của ông chñ yÕu tËp
trung viÕt vÒ cuéc sèng và
con ngời Nam Bộ.


<i><b> 2. Từ khó:</b></i>



<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


cha vì sẹo trên mặt làm ba em khơng cịn
giống với ngời trong bức ảnh chụp mà em đã
biết. Em đối xử với ba nh ngời xa lạ. Đến lúc
Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh
liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra
đi. ở khu căn cứ, ngời cha dồn hết tình cảm
u q, nhớ thơng đứa con vào việc làm một
chiếc lợc bằng ngà voi để tặng cô con gái bé
bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trớc
lúc nhắm mắt, ơng cịn kịp trao cây lc cho
mt ngi bn .


- GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của truyện ngắn
và vị trí củađoạn trích?


- HS nêu.


- GV: Phơng thức biểu đạt đợc sử dụng trong
văn bản là những phơng thức nào?


<i><b>- HS: Ph¬ng thøc tự sự, kết hợp miêu tả và lập</b></i>
luận.


- GV: Cảm hứng chủ đạo của đoạn trích là gì?
- HS nêu.



- GV: Tình cha con đợc bộc lộ trong những
tình huống nào? Tình huống nào là cơ bản?
- HS xác định :


+ Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa cách,
nhng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha,
đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm
thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi-> tình huống cơ
bản.


+ ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu
thơng và mong nhớ đứa con vào việc làm
chiếc lợc ngà để tặng con, nhng ông đã hi sinh
khi cha kịp trao mún qu y cho con gỏi.


- GV: Mỗi tình huống bộc lộ tình cảm gì?
- HS phát biểu.


- GV: Tên truyện Chiếc lợc ngà có liên quan
nh thế nào đến nội dung của câu truyện?


- HS c¶m nhËn.


- GV: Tác giả đã kể chuyện từ nhân vật
“tôi”-một ngời chứng kiến câu chuyện. Điều đó có
tác dụng gì?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Nhân vật bé Thu đợc kể chủ yếu trong


mối quan hệ nào, trong những thời điểm nào?
- HS: + Mối quan hệ với cha là ông Sáu.


+ Những ngày anh Sáu về thăm nhà và
ngày ông ra đi.


- GV: Bé Thu đã có những phản ứng nh thế
nào khi nghe ơng Sáu gọi mình là con và xng
ba?


<i><b>2.T×m hiĨu:</b></i>


<i><b>a. Hồn cảnh sáng tác:</b></i>
- “ Chiếc lợc ngà”
(1966)-khi tác giả hoạt động ở chiến
trờng Nam B.


- Đoạn trích học là phần giữa
của truyện.


b. Phân tÝch.


- Tình cha con sâu sắc và
cảm động.


- Hai t×nh hng.


- Tình cảm mãnh liệt của bé
Thu với cha- Tình cảm sâu
sắc của ngời cha với đứa con.


- Chiếc lợc ngà là cầu nối
tình cảm cha con ông Sáu; là
kỉ vật của ngời cha vô cùng
yêu con để lại cho con trớc
lúc hi sinh...


- Tạo giọng kể thủ thỉ, gợi
cảm giác chân thực, gần gũi;
có thể bày tỏ trực tiếp cảm
xúc thái độ đối với sự kiện và
nhân vật.


<b>*. Nh©n vËt bÐ Thu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- HS nªu.


- GV: Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện
cảm xúc gì của bé Thu trong lúc này?


- HS nhận xét.


- GV: Phản ứng của bé Thu khi mời ông Sáu
vào ăn cơm có gì đặc biệt? Đó là cách nói đợc
dùng trong quan hệ nào?


- HS t×m hiĨu.


- GV: Bằng cách nói ấy, bé Thu muốn tỏ thái
độ nh thế nào đối với mọi ngời?



- HS xác định.


- GV: Trong bữa cơm, bé Thu đã có phản ứng
gì?


- HS xác định.


- GV: Phản ứng đó, cho thấy thái độ của bé
Thu đối với ông Sáu nh thế nào?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Phản ứng cự tuyệt của bé Thu có đáng
trách khơng? Vì sao? Nhận xét của em về tính
cách và tình cảm của bé Thu?


- HS thảo luận nhóm- cử đại diện của nhóm
trình bày kết quả.


- Nãi trèng kh«ng với ông
Sáu: Vô ăn c¬m! C¬m chÝn
råi!-> quan hÖ ngang bằng,
suồng sÃ.


- Không chấp nhận ông Sáu
là ba.


- Hất trứng cá khi ông Sáu
gắp cho nó; khi ơng Sáu
đánh, nó nhảy xuống xuồng,


sang nhà bà ngoại mét với
ngoại, và khóc ở bên đó.
- Cự tuyệt một cách quyết
liệt trớc tình cảm của ông
Sáu.


- Bé Thu không thể chấp
nhận một ngời cha khác với
cha mình trong tấm ảnh, nó
cha hiểu nguyên do của
chiếc sẹo dữ dằn trên mặt
của ông Sáu. Sự ơng ngạnh
của nó là một phản ứng tâm
lí hồn tồn tự nhiên, nó cịn
chứng tỏ em có cá tính mạnh
mẽ, tình cảm sâu sắc, chân
thật, em chỉ yêu ba khi tin
chắc đó đúng là ba. Trong
cái “cứng đầu” của em có ẩn
chứa cả sự kiêu hãnh của trẻ
thơ về một tình yêu dành cho
ngời cha “ khác”- ngời trong
tấm hình chụp chung với má.


<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhà:</b>


- Tóm tắt cốt truyện của đoạn trích.


- Son k bài, chú ý khai thác thái độ, hành động của bé Thu khi nhận ra ngời
cha; tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu; nhận xét nghệ thuật trần thut ca


truyn.




---Ngày 8 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 72.</b>


Chiếc lợc ngµ



<b>( Nguyễn Quang Sáng)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Tiếp tục cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của
cha con ông Sáu; Thấy đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn.


- Bồi dỡng tình cảm gia đình, tình yêu quê hơng đất nớc; niềm tự hào về
con ngời, đất nớc Vit Nam.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...



<b>III. TiÕn hành:</b>


<b>1n nh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Quang Sáng?


? Tóm tắt cốt truyện của đoạn trích? Nhận xét của em vỊ nh©n vËt bÐ Thu?


<b> 3. Giới thiệu bài: Bé Thu đã nhất quyết không nhận ba dù cho</b>
<b>mọi ngời cố tạo ra những tình thế cho cả hai cha con, bé vẫn </b>
<b>-ơng ngạnh, cứng đầu. Nhng khi bỏ về bên ngoại, qua đêm đó, bé</b>
<b>Thu đã hiểu ra mọi điều. Bé Thu sẽ nh thế nào khi đối diện với</b>
<b>ba vào cái giây phút chia tay tiễn biệt.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tiếp tục phân</b>
<b>tích đoạn trích.</b>


- Gọi HS đọc đoạn trích “Sáng hôm sau->
tuột xuống”


- GV: Theo dõi đoạn truyện kể về nhân vật bé
Thu trong ngày ông Sáu ra đi. Vẻ mặt bé Thu
đợc miêu tả nh thế nào? Vẻ mặt đó biểu lộ
nội tâm nh th no?


- HS nêu và nhận xét.



- GV: Bé Thu đã phản ứng nh thế nào khi
nghe tiếng ông Sáu: “ Thôi! Ba đi nghe con!”
- HS : Nhanh nh một con sóc, nó chạy thót
lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó; nói
trong tiếng khóc: “ Ba! Không cho ba đi nữa!
Ba ở nhà với con!; Nó hơn ba cùng khắp. Nó
hơn tóc hơn cổ, hơn vai và hôn cả vết thẹo dài
bên má cảu ba nó nữa; nó bé ơm chầm lấy ba
nó một lần nữa và mếu máo: “ Ba về! Ba mua
cho con mt cõy lc nghe ba!


- GV: Lần này, bé Thu cũng thét lên, nhng
không phải gọi má mà gọi ba. Em cảm nhận
nh thế nào về tiếng kêu này?


- HS c¶m nhËn.


- GV: Em nghĩ gì về lời bình luận sau đây
của ngời kể chuyện: Tiếng kêu của nó nh
tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi
ngời...Đó là tiếng ba mà nó đè nén trong bao
nhiêu năm nay, tiếng “ba” nh vỡ tung ra từ
đáy lịng nó?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Những cử chỉ: nhanh nh một con sóc,
nó chạy thót lên...và hôn cả vết thẹo dài
bên má của ba nó đã diễn tả lịng u q ba


nh thế nào của bé Thu?


- HS phát biểu.


- GV: Cảm nhận của em về câu nói của bé
Thu: - Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với
con.


- Ba về! Ba mua cho con một cây lợc nghe
ba!


- HS: Bộ Thu muốn đợc ba chăm sóc che chở.
- GV: Đó là mong ớc chính đáng của đứa con
yêu quí cha và tin tởng tình yêu của cha
mình.


- GV: NhËn xÐt vỊ nghƯ tht khắc hoạ nhân
vật bé Thu?


- HS nhận xét.


- GV: T đó, em biết gì về nét tính cách của
bé Thu?


- HS khái quát.


<b>b. Phân tích (tiếp)</b>


<i><b>*. Nhân vật bé Thu.</b></i>



- Đôi mi dài cong, nh không
bao giờ chớp, đôi mắt nh to
hơn, cái nhìn khơng ngơ ngác,
khơng lạ lùng, nhìn với vẻ
nghĩ ngợi sâu xa-> trong sáng
thăng bằng khơng cịn lo lắng,
sợ hãi nữa.


- Nã bỗng kêu thét lên:
Ba...a...a...ba!


- Không phải là tiếng kêu biểu
lộ sợ hÃi mà là tiếng nói của
tình yêu thơng ruột thịt.


- Nói đúng tâm trạng của bé
Thu; cho thấy sự am hiểu và
đồng cảm sâu sắc của tác giả
đối với nhân vt.


- Hồn nhiên, nồng thắm...


- Miờu t dỏng v, li nói, cử
chỉ để bộc lộ nội tâm, kết hợp
bình luận về nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- GV: Vì sao ngời thân mà ơng Sáu khao khát
đợc gặp nhất chính là đứa con?


- HS: Từ 8 năm nay, ông Sáu cha một lần gặp


đứa con gái đầu lịng mà ơng vô cùng thơng
nhớ.


- GV: Tiếng gọi: Thu! Con, cùng với điệu bộ
vừa bớc vừa khom ngời đa tay chờ đón con
cho thấy tình cảm của ơng Sáu lúc này nh thế
nào?


- HS: Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- GV: Hình ảnh ơng Sáu khi bị con từ chối
đ-ợc miêu tả nh thế nào?


- HS nªu.


- GV: Chi tiết hai tay buông xuống nh bị gÃy
phản ánh một nội tâm nh thế nào?


- HS nhận xét.


- GV: Ơng Sáu đã có những biểu hiện gì khi
bé Thu phản ứng trớc và sau bữa cơm?


- HS tìm hiểu.


- GV: Cử chỉ nhìn con, lắc đầu, cời của ông
Sáu nói ghì về tình cảm của ngời cha?


- HS ph¸t biĨu.


- GV ph¸t phiÕu häc tËp.



? Theo em, vì sao ơng Sáu đánh con?


a. Do ngời cha nóng giận khơng kìm chế đợc.
b. Đấy là cách dạy tr h.


c. Do tình yêu thơng của ngời cha dành cho
con trë nªn bÊt lùc.


- HS lùa chän.


- GV: Từ những biểu hiện đó, nỗi lịng nào
của ơng Sáu đợc bộc lộ?


- HS béc lé.


- GV: Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ơng
Sáu ra đi. Em nghĩ gì về đơi mắt nhìn con của
ngời cha: Nhìn với đơi mắt trìu mến lẫn buồn
rầu?


- HS béc lé.


- GV: Cảm nhận của em về nớc mắt của ngời
cha trong cử chỉ: anh Sáu một tay ôm con,
một tay rút khăn lau nớc mắt, rồi hôn lên mái
tóc con?


- HS c¶m nhËn.



- GV bổ sung: Đó là nớc mắt sung sớng, hạnh
phúc của ngời cha cảm nhận đợc tình ruột tht
t con mỡnh.


- GV: ánh mắt và nớc mắt ấy thuộc về một
ngời cha nh thế nào?


- HS: Hiền lành, nhân hậu; nâng niu tình cảm
cha con.


- GV: Theo dâi phÇn ci trun. ë chiến
khu, lúc nhớ con ông Sáu cứ ân hận sao mình


<i><b>*. Nhân vật ông Sáu.</b></i>


- Anh ng sng li ú, nhìn
theo con, nỗi đau đớn khiến
mặt ông sầm lại trông thật
đáng thơng và hai tay buông
xuống nh bị gãy.


- Buån b·, thÊt väng...


- Khi nghe con nói trống
không với mình: anh quay lại
nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu
vừa cời.


- Khi con hất miếng trứng cá
làm cơm văng tung toé, anh


vung tay đánh con vào mông
và hét lên: Sao mày cng u
quỏ vy, h?


- Buồn nhng sẵn lòng tha thứ
cho con.


- Tình yêu thơng của ngời cha
dành cho con trở nªn bÊt lùc.


- Nỗi buồn thơng do tình u
thơng của ngời cha cha đợc
con đền đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hµ


lại đánh con. Nỗi khổ tâm đó cứ giày vị anh.
Em nghĩ gì về ngời cha của bé Thu qua chi
tiết này?


- HS bộc lộ: Nâng niu và gìn giữ tình phụ tử.
- GV: Việc ơng Sáu tự mình ca từng chiếc
răng lợc thận trọng, tỉ mỉ và cố công nh ngời
thợ bạc rồi gò lng tẩn mẩn khắc từng nét:
“Yêu nhớ tặng con Thu của ba” đã nói hộ
điều gì về tình cảm của ngời cha?


- HS c¶m nhËn.


- GV: Ông Sáu đã làm cho con chiếc lợc từ


khúc ngà voi hay cịn từ điều gì khác?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Hình ảnh cuối cùng của ơng Sáu, khi bị
đạn giặc trúng ngực: anh đa tay vào túi móc
cây lợc, đa cho tơi và nhìn tơi một hồi lâu cú
ý ngha gỡ?


- HS tìm hiểu và bộc lộ.


- GV: Từ tất cả những biểu hiện của ông Sáu,
ta thấy bé Thu đã có một ngời cha nh thế
nào?


- HS kh¸i qu¸t.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tổng kết và</b>
<b>luyện tập.</b>


- GV: Đọc Chiếc lợc ngà, em cảm nhận đợc
vẻ đẹp nào của tình cảm cha con?


- GV: Từ đó, giá trị tình cảm nào của con
ng-ời đợc khẳng định trong chiến tranh?


- HS khái quát, tổng hợp.


- GV: th hin các nhân vật và thái độ của
mình, nhà văn đã có cách kể chuyện nh thế


nào?


- HS nhËn xÐt.


- GV gọi HS đọc ghi nhớ.


- GV: Theo em nghĩ, chiếc lợc ngà của ngời
cha về sau sẽ đựơc ngời con đón nhận nh thế
nào?


- HS béc lé.


- GV: Đợc sống trong cảnh hoà bình, em
mong ớc điều gì cho những ngời cha nh ông
Sáu và những ngời con nh bé Thu?


- HS béc lé.


- Chiều con và giữ lời hứa với
con; đó là biểu hiện của tình
cảm trong sáng và sâu nặng
ngi cha.


- Từ tình yêu thơng và hi vọng
dành cho con m×nh.


- Lúc sắp qua đời, ngời cha
nhớ đến mong ớc của ngời
con; cái nhìn cuối cùng của
ông là điều ông nhắn gửi


đồng đội thay mình thực hiện
mong ớc của con; Đó là một
ngời cha yêu thơng con đến
tận cùng.


- Một ngời cha chịu nhiều
thiệt thòi, nhng vơ cùng độ
l-ợng và tận tuỵ vì tình yêu
th-ơng con; một ngời cha đáng
yêu quí và tự hào.


<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp:</b>


- Tình cha con sâu nặng, bền
chặt dù trong hoàn cảnh éo le.
- Trong chiến tranh, những giá
trị tình cảm của con ngời càng
trở nên thắm thiết, bền bỉ.
- Cách kể tự nhiên giản dị, kết
hợp với nhiều phơng thức biểu
đạt; nhập vai nhân vật tụi
k.


<b>IV. Hớng dẫn HS học bài:</b>


- Nắm vững nội dung bµi häc.


- Bµi tËp: Suy nghÜ cđa em vỊ nhËt vËt ngêi cha?


- Ôn tập truyện và thơ hiện đại để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.


- Soạn bài: Cố hơng (Lỗ Tấn)


Khai thác: + Bức tranh ảm đạm của một vùng quê nghèo khổ, tàn tạ.


+ Tinh thần phê phán xã hội cũ, nỗi buồn thơng và niềm hi vọng
cho cuộc đổi đồi của q hơng.


+ NghƯ tht kĨ chun.



---Ngµy 9 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 73.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>( Các phơng châm hội thoại...cách dẫn gián tiếp)</b>


<b>I. Mc tiờu cần đạt:</b>


Qua tiÕt «n tËp, gióp HS:


- Nắm vững một cách cơ bản và hệ thống một số nội dung phần Tiếng Việt đã
đợc học ở kì I: phơng châm hội thoại, xng hô trong hội thoại, cách dẫn trc
tip, cỏch dn giỏn tip.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào từng tình huống bài tập cụ thể.
- Có ý thức sử dụng trong ngôn ngữ nói và viết.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Phơng pháp khái quát, phân tích tổng hợp...



<b>III. Tiến hành.</b>


<b>1.</b> <b>n nh:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cị.</b>


Câu thành ngữ “Ơng nói gà bà nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội thoại nh
thế nào?


- Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời nói một đằng, không khớp
nhau không hiểu nhau-> phơng châm quan hệ.


<b> 3. Giới thiệu bài</b>: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về Tiếng Vịêt: Các
ph-ơng châm hội thoại, xng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp...


<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS củng cố lại kiến</b>
<b>thức phần các phơng châm hội thoại.</b>


- Yêu cầu HS quan sát sơ .


- GV: Có bao nhiêu phơng châm hội thoại?
- HS nêu.


- Bài tập trắc nghiệm (GV chiếu bài tập trên
máy).


- GV: GhÐp néi dung ë cét A víi nội dung
thích hợp ở cột B.



- HS lên bảng thực hiƯn.


- GV: Hãy nêu một số tình huống giao tiếp có
liên quan đến việc vi phạm phơng châm hội
thoại. Lí giải vì sao có sự vi phạm đó?


VD: Mỗi bài văn của các em là sự hội thoại
giữa HS và thầy cơ giáo. Có những bài vì
khơng đọc kĩ và xác định yêu cầu của đề, nên
rơi vào lan man, thừa ý, thiếu ý, không đảm
bảo phơng châm về lợng...


- HS hoạt động theo nhóm.


+ Nhãm 1: T×m t×nh huèng cã sù vi phạm
thuộc sự vụng về thiếu văn hoá giao tiếp.
+ Nhãm 2: T×m t×nh huèng cã sù vi phạm
trong thơ (có chủ ý)


+ Nhóm 3: Tình huống có sự vi phạm trong
đời sống ( có chủ ý)


+ Nhãm 4: T×nh hng cã sù vi phạm trong
văn (có chủ ý)


<b>I. Các phơng châm hội</b>
<b>thoại.</b>


- Phơng châm về lợng


- Phơng châm về chất
- Phơng châm quan hệ
- Phơng châm cách thức
- Phơng châm lịch sự


A B


1. Phơng
châm về
l-ợng


a. Cần chú ý
nói ngắn
gọn rành
mạch, tránh
cách nói mơ
hồ.


2. Phơng


châm về


chất


b. Khi nói
cần tế nhị
và tôn trọng
ngời khác
3. Phơng



châm quan
hệ


c. Ni dung
ca ngời nói
phải đáp
ứng đúng
yêu cầu của
cuộc giao
tip, khụng
thiu, khụng
tha


4. Phơng
châm cách
thức


d. Không
nói những


điều mà


mỡnh không
tin là đúng,
hay khụng


có bằng


chứng xác
thực



5. Phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS củng cố kiến</b>
<b>thức về xng hô trong hội thoại.</b>


- GV: Cã ý kiÕn cho r»ng: TiÕng ViƯt cã mét
hƯ thèng tõ ng÷ xng hô rất phong phú, tinh tế
giàu sức biểu cảm. Theo em, lời nhận xét ấy
có chính xác không?


- HS nêu.


- GV: Trong khi lựa chọn từ ngữ xng hô, ngời
Việt rất coi trọng phơng châm : “ xng
khiêm-hơ tơn”. Em hiểu phơng châm đó nh thế nào?
Hãy giải thích từ Hán Việt trong cụm từ đó.
Lấy ví dụ?


- HS thùc hiƯn.


- GV: Hãy lí giải vì sao trong khi xng hô, ta
cần hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ?
? Tại sao các nhà văn, nhà thơ hay chú trọng
lựa chọn sử dụng từ ngữ xng hô trong tác
phẩm của mình? VD từ “bác” trong bài “Bạn
đến chơi nhà”



- HS nhËn xÐt.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Hớng dẫn HS củng cố kiến</b>
<b>thức về hai cách dẫn.</b>


- GV: H·y phân biệt cách dẫn trực tiếp và
cách dÉn gi¸n tiÕp?


GV chiếu bảng phân biệt trên máy để khc sõu
kin thc cho HS.


ti giao tip,
trỏnh núi lc
.


- Đáp ¸n: 1c, 2d, 3e, 4a, 5b.


<b>II. Xng h« trong héi thoại.</b>


- Từ xng hô trong Tiếng Việt
phong phú, tinh tế, giàu sắc
thái biểu cảm.


VD: Khi xng h«, ngêi ViƯt
cã rÊt nhiÒu tõ: tôi, tao, tớ,
mình...


- Phng chõm xng hơ cơ bản:
ngời nói tự xng khiêm
nh-ờng, ngời gọi đối thoại một


cách tơn kính (khiêm: khiêm
tốn, tơn: đề cao)


VD: Quí vị đại biểu.


- Lựa chọn từ ngữ xng hơ
thích hợp với đối tợng và tình
huống sẽ tạo ra hiệu quả giao
tiếp trong hội thoại; tạo
phong cách trong tác phẩm
văn chơng...


VD cách xng hô của Nguyễn
Khuyến, với bạn thờng gọi là
“bác” tôn xng, thân mật, gần
gũi...-> đây là nét đẹp trong
nhõn cỏch.


<b>III. Cách dẫn trực tiếp và</b>
<b>cách dẫn gián tiếp.</b>


1. Phân biệt lời dẫn trực tiếp,
lời dẫn gián tiếp.


Cách dẫn


trực tiếp Cáchdẫn gián
tiếp
Đối



t-ợng Lời nãihc ý
nghÜ cđa
mét ngêi,
mét nhân
vật


Lời nói
hoặc ý
nghĩ của
một
ng-ời, một
nhân vật
Nội


dung Nhắc lạinguyên
vẹn


Thut
li cú s
iu
chnh
nhng
phi
m bo
ỳng ý
Hỡnh


thc -trong dut
ngoc kộp
- Lời


thoại đặt
sau dấu
ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- GV: Nhắc lại cách chuyển từ lời dẫn trực
tiếp sang lời dẫn gián tiếp.


- HS nhắc lại.


- GV phát phiếu học tập:
Cho đoạn thơ:


Nm gic t lng chỏy tàn cháy rụi...
Cứ bảo nhà vẫn đợc bình yên”


( BÕp lửa- Bằng Việt)


? Viết một đoạn văn tự sự, thay lời ngời cháu
kể lại kỉ niệm sống với bà, dựa vào nội dung
đoạn thơ trên.


? Trong on vn t s này, em đã vận dụng
những kiến thức gì đợc ơn?


- HS thùc hiƯn.


Vị trí - Đứng
tr-ớc lời
dẫn; đứng
giữa,


đứng sau
lời dẫn.


Bao giờ
cũng
đứng
sau lời
dẫn.


2. ChuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp
sang lêi dÉn gi¸n tiÕp.


+ Thay đổi từ ngữ xng hô
(tôi-> nh vua)


+ Có thể thêm từ rằng là
trớc lời dẫn.


Bài tËp bỉ sung:


Chun lêi dÉn gi¸n tiÕp->
dÉn trùc tiÕp.


* Chó ý:


- Lùa chọn từ xng hô (ngôi
3-> ngôi 1)


- Cách dẫn và dùng từ xng hô



<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Ôn tập và nắm vững kiến thức vừa ôn tập.
- Hoàn thiện bài tập bổ sung.


- Tự ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra Tiếng Việt.



---Ngày 10 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 74</b>.

<b>Kiểm tra TiÕng ViÖt</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Trên cơ sở của tiết ôn tập, HS nắm vững các kiến thức, và kĩ năng Tiếng Việt
đã học ở kì I; Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc kết quả học tập của HS về tri
thức, về kĩ năng, thái độ, để có định hớng giúp các em khắc phục những điểm
còn yếu.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức.
- Có ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ.


<b>II. Ph¬ng pháp.</b>


- HS lm bi c lp.


<b>III. Tiến hành:</b>


<b>Đề ra:</b>


<i><b>* Phần trắc nghiệm:</b></i>



<i><b>Câu 1: Câu tục ngữ, ca dao sau phù hợp với phơng châm hội thoại nào?</b></i>
- Một câu nhịn, chín câu lành


- Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi
Ngời khôn ai nỡ nặng lời làm chi


A. Phơng châm quan hệ; C. Phơng châm lịch sự;


B. Phơng châm về chất; D. Phơng châm cách thức.
<i><b>Câu 2: Lúc đối thoại, lúc giao tiếp, ta cần phải đặc biệt chú ý tới tình</b></i>
huống và cách xng hơ lúc nói.


A. §óng; B. Sai.


<i><b>Câu 3: Nhận định nào nói đầy đủ nhất dấu hiệu để nhận ra lời nói của</b></i>
nhân vật đợc dẫn ra trong tác phẩm văn xuôi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

ThiÕt kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


B. Cú thờm du gch ngang u lời nói;
C. Cả A và B đều đúng;


D. Cả A và B đều sai.


<i><b>Câu 4: Hai câu thơ: “Khơng có kính rồi xe khơng có đèn</b></i>
Khơng có mui xe thùng xe có xớc”
Sử dng bin phỏp ngh thut gỡ?


A. So sánh; B. Nhân hoá;



C. Liệt kê; D. Nói quá.


<i><b>Câu 5: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?</b></i>


A. Thình lình; B. Rng rng;


C. Vành vạnh; D. Đèn điện.


<i><b>Cõu 6: T ng trong cõu: Ng không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ</b></i>
nào?


A. Nãi; B. Bảo;


C. Thấy; D. Nghĩ.


<i><b>* Phần tự luận:</b></i>


1, Cho cõu sau: Nghề dạy văn thật đáng yêu, học văn thật là một niềm
<i><b>vui sớng lớn. (Tố Hữu nói với thầy cơ giáo dạy văn Hà Nội- tháng 3/ 1963)</b></i>


H·y viÕt mét đoạn văn ngắn có sử dụng câu trên làm lời dẫn gián tiếp.
2, Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ trong đoạn trích sau:


Nhúm bp la p iu nng m


Nhóm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi cơm gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ



( Bp la- Bng Vit)
- Lu ý: Đề trắc nghiệm tráo đổi đáp án làm thành 2- 4 .


<b>II. Đáp án biểu chấm:</b>


* Phn trc nghim ( 3 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm)


C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án C A C C D D


<i><b>* Phần tự luận:</b></i>
<i><b>Câu 1( 2điểm)</b></i>


Yờu cu vit c on văn trôi chảy về vấn đề dạy và học văn có sử dụng
lời dẫn gián tiếp câu nói của Tố Hu.


<i><b>Câu 2( 4 điểm)</b></i>


Phõn tớch c hiu qu ca ca phép tu từ: điệp từ “ nhóm”


Chữ “nhóm” đợc láy đi láy lại 4 lần, đan kết với những chi tiết rất thực và
gần gũi thân quen đối với mọi ngời, đối với mọi gia đình chúng ta. Vị ngọt
bùi của khoai sắn, hơng vị ngọt ngào của nồi xôi gạo mới...đều do bàn tay tần
tảo của bà “nhóm” lên. Bà đã nhen nhóm, ni dỡng trong lịng cháu bao
niềm yêu thơng”, bao ớc mơ hoài bão. Tâm hồn và khát vọng tuổi thơ đã sáng
bừng lên từ ngọn lửa do bà “nhóm” mấy chục năm trời.


- H×nh thøc (1 điểm)



+ Trình bày sạch sẽ, cẩn thận.


+ Phần tự luận viết có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, dïng tõ trong s¸ng chÝnh
x¸c.



Ngày 10 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 75.</b>

Kiểm tra về truyện và thơ hiện đại



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài
10 đến bài 15); Qua bài kiểm tra, Gv đánh giá đợc kết quả học tập của HS về
tri thức, kĩ năng thái độ, để có định hớng giúp các em khắc phục những điểm
còn yếu.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
- Có ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ làm bài.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- HS lm bi c lp.


<b>III. tiến hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>* Phần trắc nghiệm:</b></i>


<i><b>Cõu 1: Hai bi th “ Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” giống</b></i>
nhau ở điểm nào?



A. Cùng viết về đề tài ngời lính;
B. Cùng viết theo thể thơ tự do;


C. Cùng nói lên sự hy sinh của những ngời lính;
D. Cả A và B đều đúng.


<i><b>Câu2: Nội dung “câu hát” trong bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” có ý ngha</b></i>
nh th no?


A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiªn nhiªn;


B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của ngời lao động;
C. Thể hiện sức mạnh vô địch của con ngời;


D. Thể hiện sự bao la vĩ đại hùng vĩ của biển cả.
<i><b>Câu 3: Nội dung chính của bài thơ “Bếp lửa” là gì?</b></i>


A. Miêu tả vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong mỗi buổi sớm mai;
B. Nói về tình cảm thiêng liêng sâu nặng của ngời cháu đối với bà;


C. Nói về tình cảm u thơng sâu nặng của ngời bà dành cho con và cháu;
D. Nói về tình cảm nhớ thơng của ngời con dành cho cha mẹ đang chiến
đấu ở xa.


<i><b>Câu 4. Nhận định nào nói đúng nhất về thái độ của con ngời mà bài thơ “</b></i>ánh
trăng” đặt ra?


A. Thái độ đối với quá khứ; C. Thái độ với chính mình;
B. Thái độ với ngời đã khuất; D. Cả A, B, C đều đúng.



<i><b>Câu 5: Trong truyện “Làng”- Kim lân đã đặt ông Hai vào một tình huống nh</b></i>
thế nào để ơng tự bộc lộ tính cách của mình?


A. Ơng Hai cha biết chữ phải đi nhờ ngời khác đọc;


B. Tin làng ông theo giặc mà ơng tình cờ nghe đợc ở những ngời đi tản c;
C. Bà chủ nhà hay dịm ngó, nói búng, núi giú v chng ụng Hai;


D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình.
<i><b>Câu 6: Cốt truyện của tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa là gì?</b></i>


A. Cuc gp g bt ng gia ụng hoạ sĩ già, cô kĩ s với anh thanh niên làm
cơng tác khí tợng thuỷ văn trên đỉnh n Sơn;


B. Cuộc nói chuyện đầy thú vị giữa ông lái xe với cô kĩ s và ông hoạ sĩ;


C. Anh thanh niên làm cơng tác khí tợng thuỷ văn trên đỉnh Yên Sơn tự kể về
cuộc đời mình;


D. Cuộc gặp gỡ giữa những ngời đang sống và làm việc trên đỉnh Yên Sơn.
- Lu ý: Phần trắc nghiệm tráo đổi đáp án làm thành 2- 4 đề.


<i><b>* PhÇn tù ln:</b></i>


Hình ảnh ngời lính trong hai tác phẩm “Đồng chí” (Chính Hữu) và “Bài thơ
về tiểu đội xe khơng kính” (Phạm Tiến Dut)


<b>II. Đáp án biểu chấm.</b>


* Phần trắc nghiệm (3 điểm)



Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D B B D B A


<i><b>* Phần tự luận ( 6 điểm)</b></i>
HS nêu đợc các ý sau:


- Hình tợng ngời lính là một đề tài lớn trong văn học đợc nhiều nhà thơ, nhà
văn khái thác. Chính Hữu và Phạm Tiến Duật cũng có 2 bài thơ tiêu biểu viết
về đề tài này.


- Trong hai tác phẩm hình ảnh ngời lính có những vẻ đẹp chung nh lòng yêu
nớc, dũng cảm, lạc quan u đời...cịn có những vẻ đẹp riêng.


- Hình ảnh ngời lính trong cuộc kháng chiên chống thực dân Pháp qua bài thơ
“Đồng chí” của Chính Hữu đợc hiện lên với vẻ đẹp chân thực, giản dị, họ
mang nhiều phẩm chất của ngời nông dân, trang bị thiếu thốn... vẻ đẹp của họ
là tình đồng chí, đồng đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- V p ca ngi lớnh l sự kế thừa và phát huy vẻ đẹp truyền thống của ngời
Việt Nam. Hai bài thơ chạm khắc hình tợng ngời lính trong hai giai đoạn
khác nhau nhng đều nói lên đợc vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ.


( ý 1,2: 0,5 điểm; ý 2, 3: 2 điểm; ý 4: 1 điểm)
* Bài làm trình bày đẹp, cẩn thận,


- Phần tự luận có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, dùng từ trong sáng chính xác, diễn


đạt trơi chảy mch lc.




<i>---Ngày 12 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tiết 76.</b>


Cố hơng



<i> (Lỗ Tấn)</i>





<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào
sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới; Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà
của tác phẩm Cố hơng, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so
sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biểu đạt trong
tác phẩm.


Cụ thể ở tiết học này cho học sinh nắm đợc:
+ Vài nét về tác giả Lỗ Tấn, tác phẩm Cố hơng.


+ Hớng dẫn đọc, hiểu chú thích và kể túm tt on trớch.


+ Tìm và phân tích bố cục văn bản, phơng thức chủ yếu của văn bản.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ tác phẩm trun.


- Cã ý thøc häc hái nh÷ng tinh hoa cđa văn hoạ nớc Trung Quốc.


<b>II. Phơng Pháp:</b>


- Phng phỏp phân tích, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

bẽ bàng nh nhà thơ họ Hạ những cũng bùi ngùi một nỗi buồn tê tái vì cảnh
qu, ngời quê. Và tâm trạng ngời về thăm quê lần cuèi cïng kh«ng chØ cã thÕ...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS dọc hiểu chú</b>
<b>thích.</b>


- GV: Trình bày vài nét hiểu biết của em về tác
giả Lỗ Tấn?


<i><b>- HS trỡnh by: L Tn ( 1881- 1936) lúc nhỏ</b></i>
tên là Chu Chơng Thọ, tên chữ là Dự Tài sau
đổi tên là Chu Thụ Nhân, quê ở phủ Thiệu Hng,
tỉnh Triết Giang.



- Gọi HS đọc chú thích 1, 6, 9, 10, 11.
- HS đọc.


- GV kiểm tra thêm một số từ: đinh ba, tra,
l-ìng qun...


- HS gi¶i thÝch.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS đọc, hiểu văn</b>
<b>bản.</b>


- GV hớng dẫn cách đọc: Chú ý giọng điệu
chậm buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả; giọng ấp
úng của nhân vật Nhuận Thổ, giọng chua chát
của thím Hai Dơng, giọng suy ngẫm triết lí của
nhân vật “tơi”.


- HS đọc kết hợp với kể tóm tắt những đoạn
khơng đọc.


- GV: ? Cã thĨ tãm tắt ngắn gọn cốt truyện Cố
hơng nh thế nào?


- HS: Sau hai mơi năm xa quê, nhân vật tôi
trở về thăm làng cũ.


So vi ngy trc, cnh vt v con ngời nơi quê
thật tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi buồn thơng,
nhân vật “tôi” rời cố hơng ra đi với ớc vọng


cuộc sống làng quê mình sẽ đợc đổi thay.
- GV: Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?
- HS: In trong tập “Gào thét”


- GV: Xác định bố cc ca truyn C hng
theo yờu cu:


+ Phân đoạn


+ Nêu ý chính của mỗi đoạn.
- HS:


+ T u đến “...đang làm ăn sinh sống”: “Tôi”
trên đờng về quê.


+ Tiếp đó đến “...sạch trơn nh quét”: Những
ngày “tơi” ở q.


<b>I. §äc - HiĨu chó thÝch.</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- L Tn ( 1881- 1936) lỳc
nh tờn l Chu Chơng Thọ,
tên chữ là Dự Tài sau đổi
tên là Chu Thụ Nhân, quê ở
phủ Thiệu Hng, tỉnh Triết
Giang.


- Là nhà văn nổi tiếng của


Trung Quốc.


- Ông từng sống ở nông
thôn, ông hiểu rõ nông thôn,
cuộc sống cơ cực của nông
dân và phẩm chất tốt đẹp
của họ.


- Là tác giả cđa nhiỊu t¸c
phÈm: AQ chÝnh truyÖn,
NhËt kÝ ngời điên, Bàng
hoàng, Chuyện cũ viết lại,
Gào thét...


<b>2. Từ khó:</b>


<b>II. Đọc- Hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Đọc, kể tóm tắt:</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu:</b></i>
<i><b>a. Xuất xứ:</b></i>


Cố hơng là một trong
những truyện ngắn tiêu biểu
nhất của tËp “Gµo thÐt”
(1923)


<i><b>b. Bè cơc: 3 phÇn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
+ Cịn lại: “Tơi” trên đờng xa quê.


- GV: Truyện có đặc điểm bố cục đầu cuối tơng
ứng? Điều đó thể hiện nh thế nào?


- HS chøng minh.


- GV: Văn bản sử dụng phơng thức biểu đạt
nào là chính?


- HS: Phơng thức biểu đạt chủ yếu là tự sự.
- GV: Tại sao mạch tờng thuật s vic luụn b
giỏn cỏch?


- HS: Tác giả xen kẽ các đoạn hồi ức.


- GV: Ngoi ra tỏc gi còn kết hợp các phơng
thức biểu đạt nào khác?


- HS: Phơng thức miêu tả, biểu cảm và lập luận.
- GV: Truyện có tên là “Cố hơng” em hiểu gì
về tên truyện này? Tên truyện gợi liên tởng đến
tình cảm quen thuc no ngi c?


- HS trình bày.


- GV: Xác định nhân vật chính và nhân vật
trung tâm của tác phẩm? Vì sao?



- HS xác định và giải thích: Nhân vật trung
tâm:”Tơi”, vì các sự việc và nhân vật trong
truyện đều đợc cảm nhận từ nhân vật “tôi”.
- GV: Chuyện đợc bắt đầu nh thế nào?
- HS xác định.


- GV: Chuyến về thăm quê cũ lần này có ý
nghĩa nh thế nào đối với “tơi”?


- HS: HS ph¸t biĨu.


- GV: -> Chuyện là tâm trạng của tôi”- ngời kể
chuyện. Tâm trạng đó diễn ra nh thế nào? thể
hiện điều gì 2 tiết học sau ta sẽ rõ.


-> Bố cục đầu cuối tơng
ứng.: Một con ngời đang
suy t trong một chiếc
thuyền, dới bầu trời u ám,
về cố hơng và cũng con
ng-ời ấy đang suy t trong một
chiếc thuyền rời cố hơng.
Nhng không lặp lại đơn
thuần: trên đờng rời q con
có mẹ “tơi” và Hồng, về
q tơi hình dung, dự đốn
thực trạng của cố hơng- rời
q, “tơi” ớc mơ quê hơng
đổi mới.



<i><b>c. Ph©n tÝch.</b></i>
- Tù sù.


- Trun ng¾n cã u tè håi
kÝ.


- Cố hơng là quê hơng cũ,
nơi sinh ra và đã từng gắn
bó với cuộc sống của một
con ngời.


- Tình cảm q hơng, làng
xóm, gia đình.


- Nh©n vËt chÝnh: Nhuận
Thổ và Tôi


- Chuyn c bt u t mt
chuyn v thăm quê cũ.
- Sau hơn 20 năm xa quê:
Là lần thăm cuối cùng, từ
biệt làng quê, ngôi nhà yêu
dấu nơi đại gia đình đã đời
đời ở chung với nhau, đem
gia đình đến làm ăn sinh
sống ở một nơi khỏc.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>



- Nắm vững những thông tin về tác giả và tác phẩm.


- Túm tt truyện ngắn, nắm đợc cốt truyện, nhân vật, sự việc trong truyện.
- Tìm hiểu kĩ:


+ Sự thay đổi của cảnh vật, con ngời ở cố hơng.
+ Tâm trạng của nhân vt tụi.




<i>---Ngày 12 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 77</b>

. Cè h¬ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

TiÕp tơc gióp HS:


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào
sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới; Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà
của tác phẩm Cố hơng, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so
sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phng thc biu t trong
tỏc phm.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ tác phẩm truyện.


- Có ý thức học hỏi những tinh hoa của văn hoạ nớc Trung Quốc.


<b>II. Phơng Pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...



<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.ổn định.</b>


<b>2.KiĨm tra bµi cị:</b>


? Tãm t¾t trun ng¾n “ Cè hơng
? Nêu và nhận xét bố cục của văn bản?


<b>3. Giới thiệu bài:</b> “Cố hơng” ngập chìm trong trong kí ức và suy ngẫm.
Những hồi ức về quê hơng, về Nhuận Thổ ngời bạn thuở thiếu thời, về ngày
giỗ linh đình, những cảnh thần tiên, kì dị cứ nh cuốn phim quay chậm...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến htức</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Hớng dẫn HS tiếp tục phân tích</b>
<b>văn bản.</b>


- Gọi HS c li phn 1.


- GV: Về quê lần này tâm trạng của tôi nh thế
nào? Thử tìm hiểu vì sao tôi lại có tâm trạng
ấy?


- HS: Tõm trng khơng vui: Vì xa q lại sắp từ
giã q hơng; Vì sự đổi thay của cảnh vật và con
ngời ở quê hơng.


- GV: Cảnh làng trong con mắt ngời trở về sau
20 năm xa cách đã hiện ra nh thế nào?



- HS: Đang độ giữa đông, xa gần thấp thống
thấy thơn xóm tiêu điều, hoang vắng nằm im lìm
dới vịm trời màu vàng úa


- GV: Cảnh đó dự báo một cuộc sống nh thế
nào đang diễn ra nơi cố hơng? Và tiếng nói nào
vang lên trong ni tõm ngi tr v?


- HS: A, đây thật có phải là làng cũ mà 20 mơi
năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong kí
ức không?


- GV: Em đọc đợc cảm giác nào của nhân vật từ
tiếng vọng nội tâm này? Từ đó, tình cảm nào
nào của ngời trở về đối với cố hơng đợc bộc lộ?
- HS cảm nhận.


- GV: Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực cuộc
sống nh thế nào ở cố hơng?


- HS: Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo khó
khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng đi nơi
khác để tìm cách sinh sống


- GV: NhËn xÐt nghÖ thuËt kĨ chun trong
phÇn trun này?


- HS: Tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm.



- GV: Từ đó, hình ảnh cố hơng đã hiện lên nh
thế nào trong con mắt và tám lòng của ngời về
thăm quê?


- HS nhËn xÐt.


- Gọi HS đọc phần thứ hai của văn bản.
- HS đọc.


- GV: Những ngày ở q, nhân vật “tơi’ đã gặp


<b>c. Ph©n tÝch (tiếp)</b>


- Buồn.


- Ngạc nhiên, buån chua
xãt.


- Yêu quê đến độ xót xa
cho sự nghèo khổ của làng
q mình.


- Tái hiện hình ảnh của
làng quê, vừa bộc lộ xúc
động của lũng ngi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


nhiu ngời quen cũ, trong đó cuộc gặp với
những nhân vật nào đợc kể nhiều nhất?



- HS: Nhuận Thổ và chị hai Dơng.


- GV: Mi quan hệ của nhân vật “tôi” với nhân
vật Nhuận Thổ đợc kể trong những thời điểm
nào?


- HS: Thời quá khứ và thời hiện tại.


- GV: Trong kí ức tôi, hình ảnh Nhuận Thổ xa
gắn bó với cảnh tợng nào?


- HS c: Mt vng trng trũn vng thắm...
- GV: Tại sao nhân vật tơi” gọi đó l mt cnh
thn tiờn?


- HS: Đó là một cảnh tợng sáng sủa- dấu hiệu
của một cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi
làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ...


- GV: Khi đó, con ngời Nhuận Thổ hiện lên với
những biểu hiện cụ thể nào về hình dạng, trang
phục, tính tình, hiểu biết?


- HS h×nh dung.


- GV: Chi tiết “tơi” khóc và Nhuận Thổ cũng
khóc khi chia tay đã nói gì về tình bạn khi xa
của hai ngời ?



- HS nhËn xÐt.


- GV:Từ đó, hình ảnh một ngời bạn nh thế nào
hiện lên trong tâm trí “tơi’’?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Trong quan s¸t cđa ngời trở về thăm quê
sau 20 năm xa cách, hình ảnh Nhuận Thổ gắn
liền với những dấu hiệu nào về bộ dạng, lời nói,
tính nết?


- HS hình dung Nhuận Thổ trong hiƯn t¹i.


- GV: Dấu hiệu nào cho thấy sự thay đổi kì lạ
nhất ở Nhuận Thổ?


- HS: Tất cả sự thay đổi toàn diện ở một con
ng-ời theo chiều hớng xấu; kì lạ nhất là sự thay đổi
tính nết: tự ti và tham lam.


- GV: NÐt næi bật trong cách xây dựng nhân vật
Nhuận Thổ ở đây là gì?


- HS nhận biết.


- GV: T ú Nhun Thổ hiện tại là một ngời nh
thế nào?


- HS ph¸t biểu.



- GV yêu cầu HS thảo luận: Em nghĩ gì về lời


- Nhuận Thổ:


- Thời quá khứ và thêi hiƯn
t¹i.


- Khn mặt trịn trĩnh,
n-ớc da bánh mật; đầu đội
mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ
đeo vịng bạc sáng lống;
hắn thấy ai là bẽn lẽn, chỉ
khơng bẽn lẽn với mình tôi
thôi; bẫy chim sẻ tài lắm,
biết nhiều chuyện lạ lùng
lắm.


- Gắn bó, thân thiện, bình
đẳng.


- Kh«i ng«, khoẻ mạnh,
hồn nhiên hiểu biết, nhanh
nhẹn, gần gũi và nhiều tình
cảm.


- Nc da vàng sạm, nết
nhăn sâu hoắm, mí mắt
viền đỏ húp mọng lên, đội
chiếc mũ lông chiên rách


t-ơm, mặc một chiếc áo
bơng mỏng dính, ngời co
ro cúm rúm, bàn tay vừa
thô kệch vừa nặng nề, nứt
nẻ nh vỏ cây thông; lấy
một dáng vẻ cung kính
chào rất rành mạch: “Bẩm
ơng!”; lại xin tất cả các
đống tro, chờ khi nào
chúng tôi lên đờng là đem
thuyền đến chở.


- Sự thay đổi tính nết: tự ti
và tham lam.


- Phép so sánh, đối chiếu,
tơng phản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

than thở của “tôi” dành cho Nhuận Thổ: con
đơng, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cớp,
thân hào đày đoạ thân anh khiến anh trở thành
đần độn, m mm i?


- HS thảo luận và trình bày kết qu¶.


- GV: Nhân vật chị Hai Dơng cũng đợc kể từ
hai thời điểm xa và nay. Trong kí ức của tôi”, chị
Hai Dơng là nàng Tây Thi đậu phụ. Cách gọi đó
có ý nghĩa gì?



- HS: Tất cả sự thay đổi toàn diện ở một con
ng-ời theo chiều hớng xấu; kì lạ nhất là sự thay đổi
tính nết: tự ti và tham lam.


- GV: Hai mơi năm sau, ngời phụ nữ ấy xuất
hiện trớc nhân vật tơi” với bộ dạng, lời nói, hành
động nh thế nào?


- HS: Một ngời đàn bà trên dới 50 tuổi, lỡng
quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai tay chống
nạnh, không buộc thắt lng, chân đứng chạng ra
giống hệt một cái com pa; ái chà! Anh bây giờ
làm quan rồi...? Hừ! Chẳng có gì giấu nổi chúng
tơi đâu!; Miệng lẩm bẩm, tiện tay giật ln đơi
bít tất tay của mẹ tôi giắt vào lng quần, cút
thẳng.


- GV: Em có nhận xét gì về sự thay đổi này? Sự
thay đổi nào ở con ngời này là lớn nhất? Vì sao?
- HS nhận xét.


- GV: Những thay đổi ấy tạo ra một con ngời
nh thế nào?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Kể về hai con ngời là Nhuận Thổ và Hai
Dơng đã thay đổi hoàn toàn khác trớc. Ngời kể
chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống đang diễn
ra nơi cố hơng của ông?



- HS nhËn xÐt.


- GV: Từ đó, muốn ta hiểu thêm thái độ của ông
đối với cuộc sống ấy nh thế nào?


- HS trình bày.


- S thay i kỡ l Nhun
Th có nguyên nhân từ
cách sống lạc hậu của ngời
nông dân, từ hiện thực đen
tối của xã hội áp bức.


- ThÝm Hai D¬ng:


- Thay đổi tồn diện, cả
hình dạng lẫn tính tình.


- Sự thay đổi về tính tình,
vì đó là biểu hiện suy thoái
của lối sống và đạo đức ở
làng quê.


- Xấu xí tham lam đến độ
trơ trẽn, lu manh, mất hết
vê lơng thiện của ngời nhà
quê.


- Cuéc sèng quÈn quanh,


bÕ tắc nghèo khổ khiến
làng quê ngày một tàn tạ,
con ngời ngày một khổ sở,
hèn kém và bất lơng.


- Xót thơng, bất lực, căm
ghét.


IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Nắm vững nội dung bài học: Những ngày tôi ở cố hơng và nghệ thuật
xây dựng nhân vật của Lỗ Tấn.


- c kĩ và tìm hiểu phần truyện cịn lại: Tâm trạng của tôi” khi rời cố hơng,
niềm hy vọng thông qua hình ảnh con đờng.


- T×m hiĨu ý nghÜa cđa trun.




<i>---Ngày 12 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 78 </b>

Cè h¬ng



<b> ( Lỗ Tấn)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


TiÕp tơc gióp HS:


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào
sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới; Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà


của tác phẩm Cố hơng, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so
sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biểu đạt trong
tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Có ý thức học hỏi những tinh hoa của văn hoạ nớc Trung Quốc.


<b>II. Phơng Pháp:</b>


- Phng pháp phân tích, khái quát, tổng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng
bình...


<b>III. TiÕn hµnh:</b>


<b>1.ổn định.</b>


<b>2.KiĨm tra bµi cị:</b>


? Câu văn đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?


“Hắn đang đứng trong bếp, khn mặt trịn trĩnh, nớc da bánh mật, dầu đội
mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo vũng bc sỏng loỏng.


A. Tự sự; B. Miêu tả;


C. Biểu cảm; D. Lập luận.


? ý nào không phải là tính cách con ngời Nhuận Thổ trong hồi ức của
nhân vật tôi?



A. Là một chú bé khoẻ mạnh;


B. Là một chú bé biết nhiều chuyện lạ lùng;
C. Là một chú bé hồn nhiên, giàu tình cảm;


D. Là một chú bé luôn giữ lễ nghĩa khi giao tiếp với những ngời bề trên.
? Những câu nói và cách xng hô của Nhuận Thổ khi gặp lại nhân vật tôi
sau nhiều năm xa cách chủ yếu nói lên điều gì ở con ngời ấy?


A. Một lòng tôn lính nhân vật “t«i”;


B. Vẫn mang một quan niệm cũ kĩ về đẳng cấp;
C. Tỏ ra là ngời nhút nhát và hay sợ hói;


D. Là một ngời lạnh lùng, khó hiểu.


<b>3. Gii thiu bài</b>: Trở về làng cũ “tôi” cảm thấy cô đơn, lẻ loi, buồn đến não
ngời. Nhng truyện khơng chỉ có một điệu buồn, “ tôi” thất vọng nhng không
tuyệt vọng, “tôi” vẫn hy vọng vào tơng lai...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động1</b></i><b>: Hớng dẫn HS tip tc phõn tớch</b>


<b>phần truyện còn lại.</b>


- Gi HS c phần cuối của văn bản.
- HS đọc.


- GV: V× sao khi rời cố hơng, nhân vật tôi lại


cảm thấy <i>lòng tôi không chút lu luyến và vô</i>
<i>cùng lẻ loi, ngột ngạt ?</i>


- HS: C hng khụng cũn trong lành, đẹp đẽ, ấm
áp nh xa với những đứa bạn nh Nhuận Thổ,
những ngời hàng xóm nh nàng Tây Thi đậu phụ
và ngơi nhà thân thuộc yêu dấu. Cố hơng bây
giờ chỉ còn là xơ xác, nghèo hèn và xa lạ, từ
cảnh vật đến con ngời.


- GV: Khi rời cố hơng, “tơi” đã mong ớc điều
gì?


- HS ph¸t biĨu.


- GV: Một cuộc đời mới, nh mong ớc của “tôi”
sẽ là cuộc đời nh thế nào trong tởng tợng của
ngời đọc Cố hơng?


- HS c¶m nhËn.


- GV: Trong niềm hy vọng của nhân vật tôi,


<b>c. Phân tích (tiếp)</b>


- Mong cho thế hệ con
cháu không bao giờ phải
cách bức nhau; không phải
vất vả chạy vạy nh tôi;
không phải khốn khổ mà


đần độn nh Nhuận Thổ;
không phải khốn khổ mà
tàn nhẫn nh bao nhiêu ngời
khác. Chúng nó cần phải
sống một cuộc đời mới,
một cuộc đời mà chúng tôi
cha từng đợc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

xuÊt hiện một cảnh tợng nh thế nào?


- HS: Mt cánh đồng cát, màu xanh biếc, trên
<i>vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vùng trăng</i>
<i>tròn vàng thắm.</i>


- GV: Qua đó, mong ớc nào của “tơi” đợc bộc
lộ?


- HS bộc lộ.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


? ý nghĩ cuối cùng của nhân vật tôi là ý nghĩ
nào? Em hiểu ý nghĩ ấy nh thế nào?


- HS thảo luận.


- GV: Vì sao khi mong mỏi và hy vọng cuộc đời
đổi mới cho cố hơng, nhân vật tôi lại nghĩ đến
con đờng đi mãi thì thành?



- HS lÝ gi¶i.


- GV: Những phơng thức biểu đạt nổi bật nào đã
đợc sử dụng trong phần cuối văn bản này?


- HS: BiÓu cảm và nghị luận.


- GV: T ú nhõn vt tụi đã tự bộc lộ t tởng,
tình cảm nào với cố hơng?


- HS c¶m nhËn.


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Hớng dẫn HS tổng kết và luyện</b>
<b>tập.</b>


- GV: Đọc truyện Cố hơng, em cảm nhận đợc
một bức tranh làng quê nh thế nào? Từ đó, t tởng
tình cảm của ngời kể chuyện đối với làng quê và
iện thực xã hội lúc bấy giời đợc bộc lộ?


- HS kh¸i qu¸t.


- GV: Nếu viết về làng quê, em học đợc gì trong
cách kể chuyện của nhà văn Lỗ Tấn?


- HS: Phải am hiểu cuộc sống của làng quê; tấm
lòng chân thành, tha thiết với quê hơng; kết hợp
nhiều phơng thức biểu đạt trong kể chuyện.
- GV: Em sẽ mong ớc gì cho làng q mình?
- HS bộc lộ.



- GV: Tìm những từ thích hợp trong tác phẩm
điền bảng theo mẫu (bảng chiếu, hoặc bảng phụ)
- Sự thay đổi của Nhuận Thổ ( lúc cịn thơ và lúc


- íc mong yên bình, ấm
no cho làng quê.


- Cng nh nhng con ng
trờn mt t, mọi thứ trong
cuộc sống này khơng tự có
sẵn. Nhng nếu muốn, bằng
cố gắng và kiên trì con
ng-ời sẽ có tất cả.


- Ơng muốn thức tỉnh ngời
dân làng mình khơng cam
chịu cuộc sống nghèo hèn,
áp bức; Ông tin thế hệ con
cháu sẽ mở đờng đến ấm
no, hạnh phúc cho quờ
h-ng.


- Biểu cảm và nghị luận.
- Khơi dậy tình thần không
cam chịu ¸p bøc, nghÌo
hÌn cho dân làng.


- Tin vo cuc i i mi
ca quờ hng.



- Đó là biểu hiện của một
tình yêu quê hơng mới mẻ
và mÃnh liệt.


<b>III. Tổng kết và luyện</b>
<b>tập:</b>


- Cảnh vật tiêu điều, xơ
xác, con ngời già nua, xấu
xí nghèo hèn và xa lạ víi
nhau.


- Chua xót trớc một làng
quê đã từng tơi đẹp, nay
tàn tạ và yếu hèn.


- Phª phán thực trạng trì
trệ, ®en tèi cđa x· héi
phong kiÕn.


- Mong mỏi một cuộc i
i ca quờ hng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


ng tuổi). Về hình dáng, động tác, giọng nói,
thái độ đối với “tơi”, tính cách.


- HS thảo luận và cử đại diện lên bảng thực


hiện.


- GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 (câu hỏi đọc


hiểu văn bản- SGK) - a. Tự sự kết hợp với biểucảm-> mối quan hệ gắn bó
giữa hai ngời bạn thời thơ
ấu, làm nổi bật sự thay đổi
của Nhuận Thổ.


b. Miêu tả kết hợp với biện
pháp hồi ức và đối chiếu->
nổi bật sự thay đổi về
ngoại hình, cảnh sống điêu
đứng của Nhuận Thổ và
nông dân miền biển núi
chung.


c. Phơng thức lập luận.


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của trun.
- Hoµn thµnh bµi tËp.


- Phân tích hình ảnh con đờng ở cuối truyện.


- Tìm hiểu, và soạn bài Những đứa trẻ ( Tiết sau hớng dẫn đọc thêm)
---


<b>Ngµy 14 tháng 12 năm 2008</b>



<b>Tiết 79</b>

<b>. </b>



Ôn tập Tập làm văn



I. Mc tiờu cn đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chơng
Ngữ văn 9, thấy đợc tính tích hợp của chúng đối với văn bản chung; Thấy đợc
tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học lp di.


- Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh và văn tự sự.


- Có ý thức vận dụng những kiến thức về văn thuyết minh và tự sự vào
trong thực tế.


II. Phơng pháp:


- Khái quát, tổng hợp...


III. TiÕn hµnh:


<b>1. </b>ổ<b><sub>n định.</sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kể tên các kiểu loại văn bản đã học trong chơng ttrình
Ngữ văn.



<b>3. Giíi thiƯu bµi: </b>


Để củng cố, khắc sâu, hệ thống hoá kiến thức về Tập làm văn Ngữ văn 9; để
rèn luyện kĩ năng tổng hợp về Tập Làm văn...


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS ôn tập những</b>
<b>nội dung lớn của phần Tập làm văn,</b>
<b>những nội dung trọng tâm cần chú ý.</b>


- GV: Tập làm văn lớp 9 có những nội dung
nào?


- HS: Văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- GV: Tập làm văn lớp 9 cung cáp những kiến
thức gì về 2 loại văn bản này?


- HS kh¸i qu¸t.


<b>1. Néi dung cơ bản Tập làm</b>
<b>văn 9:</b>


<b>a. Văn bản thuyết minh</b>: trọng
tâm là luyÖn tËp viÖc kết hợp
giữa thuyết minh với các yếu tố
nh nghị luận, giải thích, miêu tả.


<b>b. Văn bản tự sự:</b>



- Kết hợp giữa tù sù víi biểu
cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự
sự với nghị luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

GV: Nh vËy, néi dung tËp lµm văn trong Ngữ
văn 9 vừa lặp lại, vừa nâng cao cả về kiến
thức lẫn kĩ năng.


<b>Hot ng 2: Hớng dẫn HS nhắc lại vai</b>
<b>trị, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ</b>
<b>thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>


- GV: Yếu tố miêu tả có vai trò nh thế nào
trong văn bản thuyết minh?


- HS nhận xét.


GV đa ra ví dụ: Khi thuyết minh về một ngơi
chùa cổ, ngời thuyết minh có khi cần phải sử
dụng những liên tởng, tởng tợng, lối so sánh,
nhân hố (nh ngơi chùa tự kể chuyện mình...)
để khơi gợi sự cảm thụ về đối tợng đợc thuyết
minh. Và đơng nhiên cũng phải vận dụng
miêu tả ở đây để ngời nghe hình dung ra ngơi
chùa ấy có dáng vẻ nh thế nào; màu sắc,
khơng gian, hình khối, cảnh vật xung
quanh...Nếu thiếu các biện pháp nghệ thuật
và yếu tố miêu tả thì bài thuyết minh sẽ khơ
khan và thiếu sinh động.



<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS phân biệt văn</b>
<b>thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với</b>
<b>văn miêu tả, t s.</b>


- Hớng dẫn HS lên điền trên bảng phân biệt.


kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong văn bản tự sự.


<b>2. Vai trò, vị trí, tác dụng của</b>
<b>biện pháp nghệ thuật và miêu</b>
<b>tả trong văn bản thuyết minh:</b>


Thuyt minh là giúp ngời đọc
ngời nghe hiểu biết về đối tợng,
do đó trong thuyết minh, nhiều
khi ngời ta phải kết hợp với các
biện pháp nghệ thuật và các yếu
tố miêu tả để bài viết đợc sinh
động và hấp dẫn, giúp ngời đọc
ngời nghe hình dung dỏng v,
mu sc...


<i><b>3. Phân biệt.</b></i>


Miêu tả Thuyết minh
- Đối tợng là


các sự vật,


con ngời,
hoàn c¶nh cơ
thĨ.


- Cã h cấu
t-ởng tợng,
không nhất
thiết phải
trung thµnh
víi sù vËt.
- Dïng nhiỊu
so sánh, liên
tởng.


- Mang nhiều
cảm xúc chñ
quan cña ngêi
viÕt


- Ýt dïng sè
liƯu cơ thĨ,
chi tiÕt


-Dïng nhiều
trong sáng tác
văn chơng
nghệ thuật
- Ýt khu«n
mÉu



- Đối tợng
của thuyết
minh thờng là
các loại sự
vật, đồ vật
- Trung thành
với đặc điểm
của đối tợng,
sự vật


- Bảo đảm
tính khách
quan, khoa
học


- ít dùng tởng
tợng, so sánh
- D ùng nhiều
số liệu cụ thĨ,
chi tiÕt


- øng dơng
trong nhiều
tình huống
cuộc sống,
văn hoá, khoa
học.


- Thêng theo
mét sè yêu



cầu giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Đa nghĩa - Đơn nghĩa.


IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:


- Nm vững những kiến thức đã ôn tập.


- Tự rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đó.
- Tìm hiểu tiếp bài ôn tập.


<i>Ngày 15 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 80.</b>



Ôn tập Tập làm văn

(tiếp)


I. Mc tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Nắm đợc các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chơng
Ngữ văn 9, thấy đợc tính tích hợp của chúng đối với văn bản chung; Thấy đợc
tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản ó hc lp di.


- Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh và văn tự sự.



- Có ý thức vận dụng những kiến thức về văn thuyết minh và tự sự vào
trong thực tế.


II. Phơng pháp:


- Khái quát, tổng hợp...


III. Tiến hành:


<b>1. </b><b>n nh.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là văn bản thuyết minh? Nêu những phơng pháp cần sử dụng trong
văn bản thuyết minh?


? Thế nào là văn bản tự sự? Trong văn bản tự sự cần sử dụng kết hợp những
yếu tố gì?


<b>3. Giới thiệu bài: </b>


Để củng cố, khắc sâu, hệ thống hoá kiến thức về Tập làm văn Ngữ văn 9;
để rèn luyện kĩ năng tổng hợp về Tập Làm văn...


<b>Hoạt động củaGV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nờu lờn</b>


<b>những nội dung của văn bản tự sự.</b>


- GV: Nội dung trong văn tự sự đợc


học ở lớp 9 cú im gỡ mi?


- HS: Vừa lặp lại vừa cã sù n©ng cao.


- GV: Ỹu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận có vai trò, tác dụng gì?
- HS: Làm nổi rõ nhân vật và tăng
phần triết lÝ cho c©u chun.


- GV: Hãy chứng minh tác dụng của
yếu tố nghị luận và yếu tố miêu tả nội
tâm trong một văn bản đã học?


- HS chøng minh qua vÝ dơ cơ thĨ.


4. Các nội dung tự sự vừa lặp laị, vừa
nâng cao. Đó là yêu cầu về việc nhận
diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị
luận, đối thoại và độc thoại, ngời kể
chuyện trong văn bản tự sự; yêu cầu
về kĩ năng kết hợp các phơng thức
trong một văn bản; yêu cầu thấy đợc
vai trị, vị trí và tác dụng của các yếu
tố miêu tả nội tâm,lập luận; vai trò tác
dụng của đối thoại và độc thoại, độc
thoại nội tâm, của việc thay đổi các
hình thức ngời kể chuyện trong một
văn bản tự s...


- Vai trò, vị trí và tác dụng của các


yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận
trong văn bản tự sự: khắc hoạ rõ nét
tính cách nhân vật, làm cho câu
chuyện thêm phần triết lí.


- Ví dụ một đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả nội tâm, một đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và
một đoạn văn có sử dụng cả yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Hot ng 2: Hớng dẫn HS ôn tập</b>
<b>lại kiến thức về đối thoại, độc thoại</b>
<b>và độc thoại nội tâm.</b>


- GV: Đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm có vai trò nh thế nào
trong văn bản tự sự? TRình bày hiểu
biết của em vè các hình thức đó?
- HS trình bày.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS ôn lại</b>
<b>kiến thức về ngôi kể.</b>


- GV: Cã những hình thức kể chuyện
nào?


- HS: Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
- GV: HÃy nêu u thế của từng ngôi
kể?



- HS nêu.


lo, nhng vn khụngng c. C nhm
mt lại là dờng nh vang bên tai tiếng
đọc bài trầm bổng: “Hằng năm cứ vào
cuối thu...Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp”.
( Cổng trờng mở ra- Lí Lan)
+ “Vua Quang Trung cỡi voi ra doanh
n ủi qn lính....chớ bảo ta khơng
nói trớc!”


+ Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và
tôi cũng buồn lắm. Những ngời ngheo
nhiều tự ái vẫn thờng nh thế...Cuộc
đời này quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đang buồn...


( Lão Hạc- Nam Cao)
5. - Đối thoại là hình thức đối đáp, trị
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời.
- Độc thoại: là lời của một ngời nào
đó nói với chính mình hoặc nói với ai
đó trong tởng tợng, phía trớc có gạch
đầu dịng.


- Độc thoại nội tâm: độc thoại khơng
đợc nói thành lời, khơng cú gch u
dũng.



-> Khắc hoạ râ nÐt t©m trạng, tích
cách của nhân vật


- Ví dụ: [...] tôi cất giọng véo von:
Cái Cò, cái Vạc, cái Nông


...không chui nổi vào tổ tao đâu!”
( Dế Mèn phiêu lu kí- Tơ Hồi)
6.- Tìm ví dụ: HS tìm đọc đoạn văn.
- Kể theo ngôi thứ nhất: ngời kể
chuyện xng “tơi”. Ngời kể có thể trực
tiếp kể ra những gì mình nghe, mình
thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp
nói ra cảm tợng ý nghĩ của mình.
- Kể theo ngơi thứ ba: ngời kể chuyện
giấu mình nhng có mặt khắp nơi
trong văn bản. Ngời kể này dờng nh
biết hết mọi việc, mọi hàh động, tâm
t, tình cảm của các nhân vật.


IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:


- Nắm vững những kiến thức đã ôn tập.


- Tự rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đó.
- Tìm hiểu tiếp bài ụn tp.



Ngày 20 tháng 12 năm 2008



<b>Tiết 81.</b>


<b>Ôn tập Tập làm văn </b>

<b>(tiếp theo)</b>


I. Mc tiờu cn t:


Giúp HS:


- Hệ thống hoá kiến thức của văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả,
nghị ln.


- Cã ý thøc vËn dơng kiÕn thøc vµo thùc tế.


II. Phơng pháp:


- Khái quát, tổng hợp...


III. Tiến hành:


<b>1. </b><b><sub>n nh.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


? Hãy nêu nội dung của văn bản tự sự đã học ở lớp 9?


3<b>. Giíi thiƯu bµi:</b>



Văn bản tự sự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về
kiểu văn bản này đã học ở lớp dới; sự kết hợp các yếu tố kết hợp với văn bản
chính; việc vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự trong quá trình
đọc-hiểu văn bản nh thế nào?...


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS phân</b>
<b>biệt nội dung văn bản tự sự đã học ở</b>
<b>lớp 9 với các nội dung về kiểu văn</b>
<b>bản này đã học ở lớp dới.</b>


<b>- </b>GV: So sánh văn bản tự sự đợc học ở
lớp dới và VB t s hc lp 9?


- HS trình bày.


<b>Hot động 2: Hớng dẫn HS giải</b>
<b>thích vì sao trong một văn bản có</b>
<b>đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm,</b>
<b>nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản</b>
<b>tự sự.</b>


- HS gi¶i thÝch.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS ơn tập</b>
<b>những kiểu văn bản chính có kết</b>
<b>hợp các yếu tố tơng ứng.</b>


- GV hớng dẫn HS điền trên bng, kt


hp nhn xột ỏnh giỏ.


- HS kẻ bảng và lên bảng phụ điền


<b>7. So sánh sự giống và khác nhau:</b>


* Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:
- Nhân vËt chÝnh, nh©n vËt phơ.


- Cèt trun: sù viƯc chÝnh và một số
sự việc phụ.


* Khác nhau: ở lớp 9 có thêm:


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và
miêu tả nội tâm.


- Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố
nghị luận.


- i thoi v c thoại nội tâm trong
văn bản tự sự.


- Ngêi kĨ chun và vai trò của ngời
kể chuyện trong văn tự sự.


8. Vì các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ
nhằm làm nổi bật phơng thức chính là
phơng thức tự sự. Khi gọi tên một văn


bản ngời ta căn cứ vào phơng thức
biểu đạt chính của văn bản đó.


-Trong thực tế, khó có một văn bản
nào đó chỉ vận dụng một phng thc
biu t duy nht.


9. Bảng thống kê các kiểu văn bản và
các yếu tố kết hợp với văn bản chính.
T


T Kiểu VB chính Các yếu tố kết hợp với văn bản chínhTự sự M.tả N. luận Biểu cảm T. minh Đ. hành


1 Tù sù * * *


*


2 Miêu tả * *


*


3 Nghị luận * *


*


4 Biểu cảm * * *


5 Thuyết


minh * *



6 Điều hành


IV. Hớng dẫn học bài:


- Nắm vững các kiến thức ôn tập; rèn luyện thêm kĩ năng làm văn tự sự.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.




<i>---Ngày 16 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tiết 82.</b>


<b>Ôn tập Tập làm văn </b>

<b>( tiếp theo)</b>



I. Mc tiờu cn t:


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả,
nghị luận.


- Có ý thức vận dụng kiến thức, sử dụng yêu stố miêu tả và nghị luận trong
văn bản tự sự.


II. Phơng pháp:


- Khái quát, tổng hợp...



III. Tiến hµnh:


<b>1. </b>ổ<b><sub>n định.</sub></b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Trong văn bản tự sự thờng có những yếu tố nào kết hợp? Sk kết hợp đó có
tác dụng gì?


<b>3. Giíi thiƯu bài</b>: Để tiếp tục củng cố, khắc sâu những kiến thức về văn bản
tự sự cũng nh kĩ năng làm văn tự sự...


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS lí giải</b>


<b>vì sao một số tác phẩm tự sự không</b>
<b>phải</b> <b>bao giờ cũng phân biệt rõ bố</b>
<b>cục 3 phần; bài tập làm văn tự sự</b>
<b>của HS vẫn phải có đủ ba phần?</b>


- HS xác định- GV bổ sung.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu ý nghĩa, tác dụng của những</b>
<b>kiến thức về văn bản tự sự của</b>
<b>phần tập làm văn.</b>


- HS t×m ý nghÜa.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tìm</b>


<b>hiểu tầm quan trọng của kiến thức</b>
<b>và kĩ năng về các tác phẩm tự sự</b>
<b>của phần đọc- hiểu văn bản và</b>
<b>phần Tiếng Việt đối với môn Tập</b>
<b>làm văn.</b>


- HS t×m hiĨu.


10.


- Vì các tác phẩm văn tự sự của các
nhà văn không bị lệ thuộc vào tính
“qui phạm” mà điều quan trọng nhất
đối với họ chính là vấn đề tài năng và
các tính sáng tạo.


- Cịn đối với HS khi viết bài tập làm
văn phải tuân thủ theo tính “qui
phạm”, “chuẩn mực” . Giúp cho HS
bớc đầu làm quen với t duy cấu trúc
khi xây dựng văn bản, để sau này học
cao lên có thể viết luận văn, luận án,
viết sách...


11. Những kiến thức và kĩ năng về
kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm
văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho
việc đọc- hiểu văn bản- tác phẩm văn
học tơng ứng trong SGK Ngữ văn.
Chẳng hạn, khi học về các yế tố đối


thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự, các kiến thức về
Tập làm văn đã giúp ngời học hiểu
sâu hơn các đoạn trích Truyện Kiều
cũng nh truyện ngắn Làng của Kim
Lân.


12. Những kiến thức và kĩ năng về
tác phẩm tự sự của phần đọc- hiểu
văn bản và phần tiếng Việt đã giúp
cho HS học tốt hơn khi làm bài văn
kể chuyện. Chẳng hạn, các văn bản tự
sự trong sách Ngữ Văn đã cung cấp
cho HS các đề tài, nội dung và cách
kể chuyện, cách dùng các ngôi kể,
ngời kể chuyện, cách dẫn dắt, xây
dựng và miêu tả nhân vật, sự việc...


<b>iV. Híng dÉn học bài:</b>


- Tự ôn tập phần tập làm văn.


- Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.



<i>---Ngày 20 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tiết 83</b>


Hng dn c thờm: Nhng a tr




<i><b>( Trích Thời thơ ấu- M. Go-rơ-ki)</b></i>


<b>i. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Rung cm trớc những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng
và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn trích tiểu thuyết tự
thuật; Cảm nhận đợc tình bạn trong sáng, ấm áp tình yêu thơng bền chặt;
Cách kể chuyện đan xen các yếu tố đời thờng với các yếu tố cổ tích; sự kết
hợp giữa tự sự v miờu t.


- Rèn kuyện kĩ năng phân tích cảm thụ đoạn trích truyện.


- Bồi dỡng tình bạn trong sáng, chân thành, lòng nhân ái giữa con ngời với
con ngời.


<b>II. Phơng pháp.</b>


<i><b>- Phng phỏp phõn tớch, khỏi quỏt, tng hợp, đọc sáng tạo, vấn đáp, giảng</b></i>
bình...


<b>III. TiÕn hµnh.</b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Phân tích hình ảnh biểu tợng “con đờng” ở đoạn cuối truyện ngắn “Cố


h-ơng” ca L Tn?


? Tâm trạng của nhân vật tôi diễn biến nh thế nào trong chuyến về thăm
quê lần cuối?


<b> 3. Giới thiệu bà</b>i: Go-rơ-ki là đại văn hào Nga, ngời mở đầu cho văn học
cách mạng Nga thế kỉ XX. Là tác giả của “Thời thơ ấu”, tiểu thuyết tự thuật
kể lại quãng đời thơ ấu...của chính bản thân mình. “Những đứa trẻ” thuộc
ch-ơng 9 trong 13 chch-ơng của “ Thời thơ ấu”.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc, tìm</b>


<b>hiĨu chó thÝch .</b>


- Yêu cầu đọc thầm chú thích.


- GV: Trình bày vài nét về tác giả, tác
phẩm?


- HS trình bày.


- GV kiểm tra năng lùc gi¶i nghÜa tõ khã
cđa HS.


- HS gi¶i nghÜa.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc- hiểu văn</b>
<b>bản.</b>



- GV: Hớng dẫn đọc và tổ chức đọc.
- HS đọc.


- GV: H·y kÓ tãm tắt đoạn trích.
- HS tóm tắt.


- GV: T ú hóy tỏch cỏc on vn bn
theo nhng ý chớnh?


- Căn cứ vào đoạn trích HS phân đoạn.


- GV: Nhn xét đặc điểm kể chuyện trong
văn bản trên các yếu tố: phơng thức biểu
đạt, ngôn ngữ nhân vật, sử dụng chi tiết.
- HS:


+ Nhân vật kể chuyện xng “tôi”.
+ Tự sự kết hợp với miêu tả.
+ Ngôn ngữ đối thoại


+ Đan xen chi tiết thật của đời thờng với
chi tiết h ảo của cổ tích.


<b>I. §äc - HiĨu chó thích </b>


<i><b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm.</b></i>
- Mác-xim Go-rơ-ki
(1868-1936) lµ bót danh cđa
A-lếch-xây Pê-scốp.



- L tỏc gi ca b 3 tiểu thuyết
tự thuật: Thời thơ ấu
(1913-1914), Kiếm sống (1916),
Những trờng đại học của tôi
(1923)


- Thời thơ ấu gồm: 13 chơng.
- Những đứa trẻ: chơng thứ 9.
<i><b>2. Giải nghĩa từ khó.</b></i>


<b>II. §äc- hiĨu văn bản.</b>


<i><b>1. Đọc, kể tóm tắt.</b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu:</b></i>


<i><b>a. Bố cục văn bản.</b></i>
- 3 phần:


+ T u-> n em nú cỳi xuống:
tình bạn tuổi thơ trong sáng.
+ Tiếp -> khơng đợc n nh tao:
Tỡnh bn b cm oỏn.


+ Còn lại: Tình b¹n vÉn cø tiÕp
diƠn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- GV: Có thể hiểu con ngời nhà văn từ
nhân vật “tôi” trong văn bản đợc khơng?
Vì sao?



- HS trả lời- GV bổ sung: Văn bản nằm
trong tác phẩm tự truyện của tác giả, nhà
văn đứng ở ngôi thứ nhất “tôi” tự kể về
cuộc đời mình.


- GV: Qua chú thích 1,2 cho biết vì sao
những đứa trẻ con ông đại tá lại chơi thân
với A-li- ơ-sa, bất chấp sự cấm đốn của
bố?


- HS gi¶i thÝch.


- GV: Những hành động của bọn trẻ cho
thấy tình cảm chúng dành cho nhau nh thế
nào?


- HS t×m hiĨu.


- GV: Em có suy nghĩ gì về tình cảm của
A-li...khi cậu từ bỏ ý định bắt con chim
hót hay mà sẵn sàng bắt một con chim
bạch yến theo ý muốn của bạn?


<i><b>- HS: Sống cho bạn, hết lòng yêu q bạn.</b></i>
- GV: Hình ảnh những đứa trẻ con lão đại
tá hiện lên nh thế nào?


- HS: Ngây thơ, đáng yêu và đáng thơng.
- GV: Tình bạn giữa A-li...với lũ trẻ ra


sao? A-li...hiện lên nh thế nào trong tình
bạn của cậu?


- HS nhËn xÐt.


- GV: Khi ngời cha của những đứa trẻ
xuất hiện, bọn chúng lặng lẽ bớc ra khỏi
chiếc xe và đi vào nhà nh những con
ngỗng ngoan ngoãn. Chi tiết này giúp ta
có suy nghĩ gì về những đứa trẻ và cha của
chúng?


- HS béc lé.


- GV: Trớc sự cấm đoán của cha những
đứa trẻ tình bạn của chúng với A-li...ra
sao?


- HS béc lé.


- GV: Tình bạn đó thể hiện nh thế nào?
- HS: HS tìm biểu hiện.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Từ đó,
em hiểu nh thế nào về cuộc sống của
những đứa trẻ, về tình bạn của chúng, về
A-li...?


- HS thảo luận và trình bày kết quả.



<b>Hot ng 3: Hớng dẫn học sinh khái</b>
<b>quát lại nội dung bài học.</b>


- GV: Em cảm nhận đợc những vẻ đẹp và
sức mạnh nào của tình bạn từ văn bản?
- HS khái quát.


- GV: Từ tình bạn của A-li...giúp em hiểu


<i><b>*. Tỡnh bn tuổi thơ trong sáng.</b></i>
- Chúng thiếu tình thơng của mẹ,
là hàng xóm của nhau, đã từng
cứu nhau thốt nạn.


- Chúng ln hớng về nhau, ln
đồn kết vì hiểu nhau, ln quan
tâm đến nhau.


G¾n bó sâu sắc từ những mất
mát và hy väng.


- Yêu quí, đồng cảm, sẻ chia mọi
buồn vui của bn.


<i><b>*. Tình bạn bị cấm đoán.</b></i>


- Chỳng rất ngoan ngoãn, cam
chịu và rất đáng thơng.


- Lão đại tá là ngời hách dịch,


thỗ lỗ, lạnh lùng và tàn nhẫn.
<i><b>*. Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn.</b></i>


- Cuộc sống của bọn trẻ đơn độc,
sợ hãi, thiếu tình yêu thơng của
cha mẹ... một cuộc sng bt
hnh.


- Tình bạn gắn bó, yêu quí, thuỷ
chung, trong sáng, ấm áp tình
yêu thơng.


- A-li-ô-sa là ngời hiểu biết, chân
thành, giàu lòng nhân ái...Tình
bạn của A-li...là một tình bạn sâu
sắc và cao cả.


<b>III. Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


gỡ v tm lũng ca tỏc gi đối với những
con ngời bất hạnh?


- HS: Tấm lòng nhân ái, đồng cảm, nâng
đỡ, sẻ chia bất hạnh của con ngời, nhất là
trẻ em.


- GV:Em học đợc nghệ thuật kể chuyện
nào qua văn bản của M. Go-rơ- ki?



- HS kh¸i qu¸t.


- GV gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)


- Kết hợp yếu tố tự sự với miêu
tả và biểu cảm, sử dụng ngơn
ngữ đối thoại.


<b>IV. Híng dẫn học bài ở nhà.</b>


1. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chất lợng học kì I.
2. Chuẩn bị sách giáo khoa học kì II.



<i>---Ngày 22 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tiết 84, 85</b>


<b>Kiểm tra tổng hợp học kì I.</b>


<b>i. Mc tiờu cn đạt.</b>


Nhằm đánh giá:


- Hệ thống kiến thức cơ bản của HS về cả 3 phần: đọc - hiểu văn bản; tiếng
Việt và Tập làm văn.


- Khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng
hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.



- ý thức tự giác, độc lập suy ngh.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- HS lm bi c lp, ra 100% tự luận.


<b>III. Néi dung tiÕn hµnh. </b>


<b>1.</b> <b>ổn định.</b>
<b>2. Đề ra.</b>


C©u 1.


Suy nghĩa của em về nhan đề truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”(Nguyễn Thành
Long)


Hc:


Suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà”(Nguyễn Quang
Sáng)


C©u 2:


Phân tích hiệu quả nghệ thuật của khổ 1 bài thơ “Đoàn thuyền đánh cỏ ca
Huy Cn.


Hoặc:


Phân tích hiệu quả nghệ thuật của khổ thơ cuối bài thơ Đồng chí của CHính


Hữu.


Suy ngha của em về nhan đề truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”(Nguyễn Thành
Long)


Hc:


Suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn “ Chiếc lợc ngà”(Nguyễn Quang
Sáng)


C©u 3:


Về bài thơ “Bếp lửa”(Bằng Việt), có ý kiến cho rằng: “ Bếp lửa gợi lại những
kỉ niệm đầy xúc động về ngời bà và tình bà cháu”


Hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ nhận định trờn.


<b>3. Đáp án- biểu chấm.</b>


Câu 1(2,0 điểm)


*ý<sub> ngha nhan : “Lặng lẽ Sa Pa”</sub>


- Là nhan đề có ý nghĩa sâu sắc.


- Sự cống hiến lặng lẽ, âm thầm của những con ngời lao động trong miền lặng
lẽ Sa Pa.


*ý<sub> nghĩa nhan đề: “Chiếc lợc ngà”</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Là chiếc lợc yêu thơng là chiếc lợc của tình phụ tử.
Câu 2(3,0 điểm)


*V kh 1 bi th on thuyn đánh cá”


 Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận. Bài thơ ca ngợi
cuộc sống mới, con ngời mới trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa
xã hi Min Bc.


Khổ dầu bài thơ:


Mt tri xung biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi”
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:


+ So sánh: Mặt trời...hòn lửa: một sự so sánh kì vĩ, hồng hơn ở đây khồn gợi
buồn mà tạo nên một vẻ đẹp rực rỡ.


+ Nhân hố: Sóng đã...sập cửa: Gợi cảm giác vũ trụ nh một ngôi nhà lớn,
với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với gợn sóng là then cài cửa.
Con ngời đi trong biển mà nh đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình.


+ “Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi”: “Lại” là sự lặp lại, thờng xuyên diễn ra.
Thiên nhiên bắt đầu nghỉ ngơi thì con ngời lại bắt đầu cơng việc của mình,
đó là tinh thần lao động khẩn trơng.


+ ẩ<sub>n dụ “Câu hát căng buồm với gió khơi”: Khí thế lao động hăng say, câu</sub>



hát của ng dân đủ sức để đẩy buồm thuyền ra khơi...
* Về khổ cuối bài thơ “Đồng chí” Chính Hữu.


 Bài thơ “Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn, thắm thiết.


 Khỉ ci bµi thơ: Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo


- Cnh thực của núi rừng trong thời chiến khốc liệt hiện lên qua các hình
ảnh: rừng hoang, sơng muối. Ngời lính vẫn sát cánh cùng đồng đội: đứng
cạnh bên nhau, mai phục chờ giặc.


- Hình ảnh ẩn dụ “Đầu súng trăng treo” ngời lính đã nhận ra vẻ đẹp của
vầng trăng treo lơ lửng trên đầu súng. Hình ảnh vừa có ý nghĩa tả thực
vừa có tính biểu trng của tình đồng đội và tâm hồn bay bổng lãng mạn
của ngời chiến sĩ. Phút giây xuất thần ấy làm tâm hồn ngời lính lạc quan
thêm tin tởng vào cuộc chiến đấu và mơ ớc đến tơng lai hồ bình. Chất
thép và chất tình hồ quện trong tâm tởng đột phá thành hình tợng thơ
đầy sáng tạo của Chính Hữu.


C©u 3:
Më bµi:


- Giới thiệu tác giả tác phẩm.
- Nêu nhận nh.


Thân bài:



Phõn tớch bi th lm rừ nhn nh.


Hồi tởng về bà và tình cảm bà cháu.


Suy ngẫm vỊ bµ vµ bÕp lưa


 Tình cảm của ngời cháu đã trởng thành
Kết bài:


Khẳng nh li vn v cm ngh chung.


Ngày 23 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 86.</b>


<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>


<b>I. Mc tiờu cn t.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự
có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, dụng đoạn, diễn đạt và bố
cục trình bày.


<b>II. Néi dung tiÕn hµnh.</b>


<b>I. Đề ra</b>: Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong


tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài
văn kể lại cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.


<b>1. u cầu của đề:</b>


- ThĨ lo¹i: tù sù.


- Sự việc: cuộc gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính”


<b>2. Yªu cầu về hình thức và nội dung </b>


<i><b>1. Hình thức:</b></i>


- Bố cục chặt chẽ, rõ ràng.
- Trình bày sạch sẽ, cẩn thận.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- Xây dựng bằng phơng thức tự sự là chính.


- Kt hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận và miêu tả.
- Tránh sa đà, lạm dụng các yếu tố khác dẫn đến lạc thể loại.
* M bi:


- Hoàn cảnh cuộc gặp gỡ, trò chuyện.
- Giới thiệu nhân vật.


* Thân bài:



- Nhõn vt ngi lớnh lỏi xe: ngoại hình, phẩm chất, suy nghĩ, hành động...
(miêu tả)


- DiƠn biÕn cc trß chun:


+ Nội dung nói về vấn đề gì? chiến tranh, hi sinh, ớc mơ hồ bình, li nhn
nh.


+ Những suy nghĩ, tình cảm của ngời viết vỊ ngêi chiÕn sÜ l¸i xe, vỊ cc
chiÕn tranh, vỊ tơng lai (miêu tả nội tâm)


+ Bi hc v l sống, niềm tin, tình yêu quê hơng, đất nớc và tình u hồ
bình (nghị luận)


* KÕt bµi:


- KÕt thóc cc gặp gỡ trò chuyện.


- n tng ca bn thõn v cuộc gặp gỡ trị chuyện đó.


<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết.</b>


- HS tù nhËn xÐt.


<b>* u ®iĨm:</b>


- Một số bài viết tìm hiểu kĩ đề ra nên kể chuyện hấp dẫn, xúc động.


- Sử dụng tốt các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận làm cho
câu chuyện sinh động, gây ấn tợng.



<b>* Tån t¹i:</b>


- Một số bài viết khơng chịu tìm hiểu đề, không chú ý làm bài nên bài viết hời
hợt, câu chuyện cha gây đợc ấn tợng.


- Cha kết hợp đợc yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
- Dùng từ đặt câu, diễn đạt cha chớnh xỏc, lng cng.


- Lỗi chính tả nhiều.


<b> * Một số lỗi cơ bản:</b>


- Chớnh t: đực hai ghế, bức xuống xe, ngay dữa xe, đùa vuy, hi si, bay
nghang, chiến trừng, có hiểm đợc cuộc sống, ngồi gồn, bao nhiêu lồm, máy
bai, dao liu...


- Dùng từ: nhân chính lịch sử, khung cảnh sâu sắc, tiếng ai thoang thoảng,
thấu đợc giá trị...


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Chọn đọc những bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, yếu tố
nghị lun hay.


<b>IV. Bổ sung, chữa lỗi bài văn.</b>


- HS t đối chiếu với yêu cầu về nội dung và hình thức để sửa chữa.
- GV hớng dẫn HS chữa một loại lỗi tiêu biểu: Lỗi dùng từ.


---
Ngày 13 tháng 12 năm 2008



<b>Tiết 87</b>


<b>kiểm tra Tiếng Việt, bài kiểm tra văn</b>



<b>I. Mc tiờu cần đạt:</b>


- Giúp HS ôn lại những kiến thức cơ bản và hệ thống về Tiếng Việt: các
phơng châm hội thoại, xng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
và về từ vựng Tiếng Việt<b>;</b> về văn- thơ Hiện đại.


- Cđng cè thªm kiÕn thức, kĩ năng làm bài kiểm tra qua 2 phần trắc nghiệm
và tự luận.


- Thy c u im v hạn chế trong bài làm để có hớng khắc phục.


<b>II. Tiến trình trả bài.</b>


<b>1. Gii thiu bi: </b> cng c, khắc sâu kiến thức về Tiếng Việt, văn học
hiện đại VN, kĩ năng làm bài; nhận thấy lỗi trong quá trình làm bài để sửa
chữa và khắc phục.


2. Hoạt động trả bài:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Trả bài Tiếng Việt</b>


- Yêu cầu HS đọc lại đề ra.
<i><b>- GV ghi đề lên bảng phụ.</b></i>
- GV phát bài cho HS.



<b>I. Bµi kiĨm tra Tiếng Việt</b>
<b> 1.Đề bài.</b>


<b>2. Đáp án.</b>


<i><b>* Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b></i>
- Đề chẵn:


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp


án C A C B D D


- Đề lẻ:


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp


án B B D D A C


<i><b>* Phần tự luận (6 điểm)</b></i>


1. Hc sinh vit đúng cách viết lời dẫn
gián tiếp (đề chẵn) lời dẫn trực tiếp (đề
lẻ).


( 2 điểm)


2. - Chỉ ra đợc biện pháp nghệ thuật:
Điệp từ.


- Hiệu quả nghệ thuật: điệp từ “nhóm”
đan kết với những chi tiết rất thực và
gần gũi thân quen. Vị ngọt bùi của
khoai sắn, hơng vị ngạt ngào của nôi
xôi gạo mới...đều do bàn tay tần tảo
của bà “nhóm” lên. Bà đã nhen nhóm,
ni dỡng trong lòng con cháu bao
niềm yêu thơng, bao ớc mơ hoài bão...


( 4 điểm)
* Hình thức: 1 điểm.


<b>3. Nhận xét chung:</b>


- u ®iÓm:


+ Phần lớn các em xác định đợc yêu
cầu và nắm vững những kiến thức cơ
bản về Tiếng Việt đã đợc học.


+ Trả lời chính xác, trình bày sạch sẽ,
diễn đạt phân tự luận trôi chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

ThiÕt kÕ bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Yêu cầu HS sửa chữa.



- HS t trao đổi bài làm cho nhau để
sửa chữa.


- HS ch÷a bµi.


<b>Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra</b>
<b>Văn</b>


- GV ghi đề trên bảng phụ.
- HS đọc đề.


lẫn trong phần trắc ngiệm, phân ftự
luận còn sơ sài, diễn t lng cng.


<b>4. Chữa bài.</b>


<b>II. Bài kiẻm tra Văn.</b>
<b>1.Đề ra:</b>


<b>2. Đáp án</b>


<i><b>* Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b></i>
- Đề chẵn.


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D B B D A A


- Đề lẻ.



Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp ¸n C D A D A C


<i><b>* PhÇn tù luËn:</b></i>


Hình ảnh ngời lính trong hai tác phẩm
“Đồng chí’ (Chính Hữu), “bài thơ về
tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến
Duật).


Më bµi (0,5 điểm)


- Giới thiệu hình ảnh ngời lính trong
thơ.


- Khỏi quỏt v p ca ngi lớnh qua
hai tỏc phm.


Thân bài (5 điểm)


- Hình ảnh ngời lính trong kháng chiến
chống Pháp qua bài thơ Đồng chí
của (Chính Hữu)


+ Họ là những ngời nông dân mặc ao
lính ra đi từ những miỊn quª nghÌo
khã.


+ Họ sẵn sàng cầm súng lên đờng khi


đất nớc có chiến tranh, để lại sau lng
q hơng, cơng việc, tình cảm nhớ
th-ơng.


+ Họ là những ngời chiến sĩ cách
mạng trải qua những gian khổ thiếu
thốn của cuộc đời ngời lính.


+ Họ có tình đồng chí, đồng đội sâu
sắc thắm thiết.


- Hình ảnh ngời lính lái xe trên tuyến
đờng Trờng Sơn trong những năm
chống Mĩ qua “Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính” của Phạm Tiến Duật.
+ T thế hiên ngang, tinh thần dũng
cảm coi thờng gian khổ, hiểm nguy.
+ Tâm hồn sơi nổi, tình đồng chí đồng
đội thắm thiết, chan hồ.


+ ý chí quyết tâm chiến đấu vì miền
Nam thng nht t nc.


Kết bài (0,5 điểm)


- Khẳng định vẻ đẹp của ngời lính
trong hai cuc khỏng chin.


- Cảm nghĩ của bản thân về hình ảnh
ngời lính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- GV yêu cầu HS chữa bµi.


<b>Hoạt động 3: GV chọn 1 số đoạn</b>
<b>văn, bài văn hay trong phần tự</b>
<b>luận.</b>


- GV yêu cầu HS đọc trớc lớp và
nhận xét.


- Diễn đạt trơi chảy, mạch lạc.
- Trình bày cẩn thận, sạch sẽ.


<b>3. NhËn xÐt chung:</b>


<i><b>* u ®iĨm:</b></i>


- Phần lớn các em xác định đợc đúng
yêu cầu của đề bài, nắm đợc những
kiến thức cơ bản về truyện và thơ Hiện
đại.


- Trả lời phần trắc nghiệm chính xác,
phần tự luận triển khai giải quyết đợc
vấn đề.


* Tån t¹i:


- Một số bài vẫn cịn sự nhầm lẫn các
phơng án trong phần trắc nghiệm, phần


tự luận còn sơ sài, cha xác định đợc
vấn .


<b>4. Chữa bài:</b>


- HS chữa bài.


<b>III. Đọc- bình.</b>


- HS béc lé


<b>III. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ:</b>


- Tự ôn tập lại những kiến thức Tiếng Việt và thơ văn hiện đại ở kì I.
- Tìm hiểu bài: Tập làm thơ 8 chữ (chuẩn bị theo hng dn, gi ý)



---Ngày 24 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 88.</b>


<b>Tập làm thơ tám chữ </b>

<b>( tiếp tiết 54)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS ôn tập lại đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của
thể thơ tám chữ.


- RÌn lun kÜ năng làm thơ 8 chữ.


- Cã ý thøc vËn dơng kiÕn thøc trong viƯc ph©n tích và cảm thụ thể thơ 8


chữ.


<b>II. Phơng pháp.</b>


- Rèn luyện kĩ năng thực hành


<b>III. Tiến hành:</b>


<b>1.</b> <b>n nh.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là thể thơ 8 chữ? Đặc điểm của thể thơ 8 chữ là gì?
? Đọc một bài thơ làm theo thể thơ 8 chữ?


<b> 3. Giới thiệu bài</b>: Thơ 8 chữ là chữ thể thơ mỗi dịng có 8 chữ, có cách ngắt
nhịp rất đa dạng. Bài thơ theo thể 8 chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (số câu
khơng hạn định) có thể chia thành các khổ (thờng mỗi khổ 4 dòng) và có
nhiều cách gieo vần nhng phổ biến nhất là vần chân (đợc gieo liên tiếp hoặc
gián cách). để thấy đợc những u thế trong việc thể hiện cảm xúc của thể thơ 8
chữ chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài thơ của các nhà thơ Việt Nam hiện đại.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS</b>
<b>luyện tập nhân diện thể thơ</b>
<b>tám chữ.</b>


- GV: Điền vào 3 chỗ trống
trong đoạn trích ở bài Vội


vàng của Xuân Diệu?


- HS điền.


- GV: Hóy chỉ ra chỗ sai và sửa
chữa sao cho đúng?


- HS phát hiện và sửa chữa.


<b>I. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.</b>
<b>2. </b>Thứ tự điền:


- Cng mt, tun hon, t tri.


3. Chép lại:


Giờ náo nức của một thời trẻ dại!


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


<b>Hot ng 2</b>: <b>Tỡm hiểu một số</b>
<b>đoạn thơ 8 chữ.</b>


- GV cung cÊp mét số đoạn thơ
8 chữ.


- GV yêu cầu HS thực hiện các
yêu cầu:


+ Nhận xét số chữ trong mỗi


dòng


+ Tìm những chữ có chức năng
gieo vần.


+ Nhận xét cách gieo vần, cách
ngắt nhịp của các đoạn thơ.
- HS th¶o luËn nhãm và trình
bày ý kiến.


Rơng nhỏ nhỏ với linh hồn bằng ngọc...
II. <b>Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.</b>


VD1:


...Nét mong manh thÊp tho¸ng c¸nh hoa
bay


Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy
Thú sán lạn mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê.


<i>( Cây đàn mn điệu- Thế Lữ)</i>
- HS bộc lộ.


+ ThĨ th¬ 8 ch÷.


+ Các chữ có chức năng gieo vần: bay- ly,
ng mng.



+ Vần chân.
VD2:


...ĐÃ biết bao phen những buổi chiều
thu


Ta bâng khuâng tìm cảnh mộng bªn


Nhng ta chỉ tiếc khi ngồi lặng ngắm
Đơi mắt cơ em nh say nh đắm
Nh buồn in hình ảnh giấc m xa.


<i>( Nhan sắc- Thế Lữ)</i>
VD3:


... Cõy bờn ng, tri lá đứng tần ngần
Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê tỏi
V gia vn im, hoa run s hói


Bao nỗi phôi pha, khô héo rụng rời


<i>( Tiếng gió- Xuân Diệu)</i>
VD4:


...Xuõn khụng chỉ ở mùa xuân ba tháng
Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ
Chim trên cành há mỏ hát ra thơ
Xuân là lúc gió về khơng định trớc


Đơng đang lạnh bỗng một hôm trở ngợc
Mây bay đi để hở một khung trời


Thế là xuân. Ngày chỉ ấm hơi hơi
Nh đợc nắm mt bn tay son s...


<i>( Xuân không mùa- Xuân Diệu)</i>
VD5:


... Cứ để ta ngất ng trên vũng huyết


Tr¶i niềm đau trên mảnh giấy mong
manh


Đừng nắm lại nguồn thơ ta đang siết
Cả lòng ta trong mớ chữ rung rinh


<i>( Trăng- Hàn Mặc Tử)</i>
VD6:


...Ta mun hn tro ra u ngn bỳt
Bao li th u dớnh nóo cõn ta


Bao dòng chữ quay cuồng nh máu vọt
Cho mê man tê điếng cả làn da


<i>( Trăng- Hàn Mặc Tử)</i>
- HS bộc lộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

+ Thơ 8 chữ rất gần với văn xuôi, do đó


cách ngắt nhịp cũng rất linh hoạt.


<b>IV. Híng dÉn học bài ở nhà:</b>


- Tự tìm hiểu thơ 8 chữ.


- Su tầm những bài thơ 8 chữ đã học
- Luyện tập làm thơ 8 chữ.


---
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
<i>Tiết 89.</i>


<b>Tập làm thơ tám chữ.</b>



<b>I. Mc tiờu cn t:</b>


- Giỳp HS tập làm thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết những câu thơ vào
một bài thơ cho trớc.


- Rèn luyện kĩ năng làm thơ 8 chữ.


- Có ý thức vận dụng kiến thức trong việc phân tích và cảm thụ thể thơ 8 chữ.


<b>II. Phơng pháp:</b>


- Nhận biết và luyện tập kĩ năng thực hành.


<b>III. Tiến hành:</b>



<b>1.</b> <b>n nh.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc một đoạn thơ 8 chữ mà em thích? Nhận xét cách gieo vần, ngắt nhịp và
cái hay của đoạn thơ?


<b> 3. Giới thiệu bài</b>: Để củng cố thêm kĩ năng tìm hiểu và cảm thụ cái hay
cái đẹp của thơ 8 chữ, chúng ta cần phải biết cách làm thơ 8 chữ.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Hớng dẫn HS</b>
<b>thực hành làm thơ 8 chữ.</b>


- GV: Điền từ thích hợp ( đúng
thanh, đúng vần) vào chỗ trống
khổ thơ trong bài “Tra hè” của
Anh Thơ?


- HS ®iỊn tõ.


- GV: Hãy làm thêm câu cuối
sao cho đúng vần, hợp với nội
dung và cảm xúc từ ba câu trớc?
- HS thêm câu.


- Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm về các bài thơ 8 chữ và
chọn bài trình bày trớc lớp.


- Tổ chức cả lớp tham gia nhận
xét, đánh giá các bài thơ đã đọc,
bình.


- Híng dÉn häc sinh lun tËp
bỉ sung.


- GV: Luyện tập viết thêm một
số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ.
- GV nêu yêu cầu của phần
luyện tập:


+ Câu mới phải đủ 8 chữ.


+ Phải bảo đảm lô gíc về ý nghĩa
với những câu đã cho.


+ Ph¶i cã vần chân trực tiếp hoặc


<b>II. Thực hành làm thơ tám chữ.</b>


1. - Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 3
ph¶i thanh b»ng.


- Từ điền vào chỗ trống ở cuối dịng thứ 4
phải có khn âm (a) để hiệp với chữ “xa”
cuối dòng thứ 2 và mangn thanh bằng.
- Khổ thơ này là:


Trong trời biếc khơng qua mây gợn trắng


Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua.


2. Câu thơ phải có 8 chữ, phải có khuôn
âm (ơng) hoặc (a), mang thanh bằng.


- Có thể:


Mi độ thu về lịng xao xuyến lạ


Nhớ nơn nao tiếng trống buổi tựu trờng
Con đờng nhỏ tiếng nói cời rn ró


Thoảng hơng bay lu luyến khắp phố
ph-ờng.


3. HS thảo luận nhóm.


- Mỗi nhóm cử đại diện lên đọc và bình
bài thơ của nhóm mình trớc tập thể.


<b>Bµi tËp bỉ sung:</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


Cành mùa thu đã, mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gp truc
...?



( Trớc dòng sông- Đỗ Bạch Mai)
<i><b> - HS viÕt thªm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 – Giáo viên Lê Thị Thanh Hà
gián tiếp với những câu đã cho.
- HS thực hiện.


- GV cung cÊp thªm, câu thơ
nguyên tác


<i><b>Hot ng 2</b></i><b>: Hng dn HS tập</b>
<b>làm thơ 8 chữ theo đề tài.</b>


- GV yêu cầu HS viết về đề tài:
trờng lớp, bạn bè, quê hng, mụi
trng.


- HS tập làm.


- Gọi HS trình bày bài thơ
- GV nhân xét cho điểm


- GV c mt s câu thơ về các
đề tài trên.


- GV đọc thêm cho HS một số
bài thơ- có thể cho HS bình.


- Mùa đông ơi, sao đã vội...


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Nhng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng
Và ma rơi thật dịu dàng, êm lặng
...?


( D©u da xoan- Bế Kiến Quốc)
- HS có thể điền thêm:


+ Sao buâng khuâng trớc những cánh...
+ Cho một ngời thơ thẩn ngắm...


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Cú l no tut khi tay em
Nhng trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
...?


( Có một đêm nh thế mùa xuân- Hoàng
Thế Sinh)


- HS cã thĨ viÕt:


+ Những trái chín có từ ngày...
+ Ai hái tng ai nh...
BT1:


<i>Mà sông bình yên nớc chảy theo dßng</i>


BT2:


Một cành đào cha thể gọi mùa xuân
BT3:


<i> Cho mt ngi no ú ngc nhiờn hoa.</i>
BT4:


<i>Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai.</i>


<b>IV. Tp lm th theo tài.</b>


<i><b>1. Nhí trêng.</b></i>


Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế


S©n trờng mênh mông, nắng cũng mênh
mông


Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Xa bạn bè, sao bỗng thấy buâng khuâng
<i><b>2. Nhớ bạn.</b></i>


Ta chia tay nhau phng y trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau lonh lanh ri l
<i><b>3. Con sụng quờ hng.</b></i>


Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ


Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cời rất thật
Để mai ngày thao thức viết thành thơ


<b>IV. Hớng dẫn học bài ở nhà:</b>


1. Tìm đọc những tác phẩm thơ 8 chữ: tìm hỉểu, nhận xét chung về thể thơ.
2. Tập làm thơ 8 chữ ( Đề tài tự chọn)


<i><b> Ngày 25 tháng 12 năm 2008</b></i>


<b>Tiết 90.</b>


Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối kì I


<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>


Giúp HS ôn lại các kiến thức và kĩ năng thể hiện trong bài kiểm tra. Thấy
đ-ợc những u điểm, tồn tại trong bài làm, từ đó để tìm ra phơng hớng khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>C©u 1: </b>


- Chẵn: Suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” (Nguyễn
Thành Long)


- Lẻ: Suy nghĩ của em về nhan đề truyện ngắn “Chiếc lợc ngà” (Nguyễn
Quang Sáng)


<b>C©u 2:</b>



- Chẵn: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của khổ thơ 1 bài thơ “Đoàn thuyền
đánh cỏ ca Huy Cn.


- Lẻ: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của khổ thơ cuối bài thơ Đồng chí
của Chính Hữu.


<b>Câu 3:</b>


V bi th Bp la (Bằng Việt) có ý kiến cho rằng: “Bếp lửa gợi lại những
kỉ niệm đầy xúc động về ngời bà và tình bà cháu”.


B»ng nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ bài thơ Bếp lửa em hÃy làm sáng tỏ ý kiến
trên.


<b>2. Đáp án- biểu chấm:</b>
<b>Câu 1(2 điểm)</b>


HS nờu c các ý sau:
* “Lặng lẽ Sa Pa”:


- Miền đất Sa Pa lặng lẽ- một danh lam thắng cảnh đẹp với bạt ngàn núi rừng,
có mây bay tuyết phủ, có những ngơi biệt thự cổ kính, nơi mà khi nói đến
ng-ời ta đã nghĩ ngay đến chuyện nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Nhng Sa Pa không hề
lặng lẽ bởi ở đó có những con ngời đang ngày đêm lao động, cng hin sc
mỡnh cho t nc.


* Chiếc lợc ngà:


- Chic lợc ngà là cây lợc của ngời cha Nam bộ tự làm để tặng cho cô con gái
yêu của mình, thực hiện lời hứa trớc lúc chia tay ra chiến trờng.



- Chiếc lợc là cầu nối tình cảm của cha con, là kỉ vật thiêng liêng, duy nhất
của ngời cha để làm. Chiếc lợc đã phần nào gỡ rối tâm trạng buồn nhớ, ân hận
của ngời cha- là biểu tợng của tình phụ, là chiếc lợc u thơng.


<b>C©u 2(3 ®iĨm)</b>


*Về khổ 1 bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”


 Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận. Bài thơ ca ngợi
cuộc sống mới, con ngời mới trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Min Bc.


Khổ dầu bài thơ:


Mt tri xung bin nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi”
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật:


+ So sánh: Mặt trời...hịn lửa: một sự so sánh kì vĩ, hồng hơn ở đây khơng
gợi buồn mà tạo nên một vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ.


+ Nhân hoá, ẩn dụ: Sóng đã...sập cửa: Gợi cảm giác vũ trụ nh một ngôi nhà
lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với gợn sóng là then cài
cửa. Con ngời đi trong biển mà nh đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình.
+ “Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi”: “Lại” là sự lặp lại, thờng xuyên diễn ra.
Thiên nhiên bắt đầu nghỉ ngơi thì con ngời lại bắt đầu cơng việc của mình,
đó là tinh thần lao động khẩn trơng.



+ ẩ<sub>n dụ “Câu hát căng buồm với gió khơi”: Khí thế lao động hăng say, câu</sub>


hát của ng dân đủ sức để đẩy buồm thuyền ra khơi...
* Về khổ cuối bài thơ “Đồng chí” Chính Hữu.


 Bài thơ “Đồng chí” của nhà thơ Chính Hữu. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của
tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn, thắm thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


- Cnh thc ca nỳi rng trong thời chiến khốc liệt hiện lên qua các hình
ảnh: rừng hoang, sơng muối. Ngời lính vẫn sát cánh cùng đồng đội: đứng
cạnh bên nhau, mai phục chờ giặc.


- Hình ảnh ẩn dụ “Đầu súng trăng treo” ngời lính đã nhận ra vẻ đẹp của
vầng trăng treo lơ lửng trên đầu súng. Hình ảnh vừa có ý nghĩa tả thực
vừa có tính biểu trng của tình đồng đội và tâm hồn bay bổng lãng mạn
của ngời chiến sĩ. Phút giây xuất thần ấy làm tâm hồn ngời lính lạc quan
thêm tin tởng vào cuộc chiến đấu và mơ ớc đến tơng lai hồ bình. Chất
thép và chất tình hồ quện trong tâm tởng đột phá thành hình tợng thơ
đầy sáng to ca Chớnh Hu.


<b>Câu 3( 5 điểm)</b>


Mở bài:


- Gii thiu tỏc gi tỏc phm.
- Nờu nhn nh.



Thân bài:


Phõn tớch bi thơ làm rõ nhận định.


 Håi tëng vỊ bµ vµ tình cảm bà cháu.


Suy ngẫm về bà và bếp lưa


 Tình cảm của ngời cháu đã trởng thành
Kết bài:


Khẳng định lại vấn đề và cảm nghĩ chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Ngày 10 tháng 1 năm 2009


<b>Tit 91</b>. Bàn về đọc sách


( Chu Quang TiÒm )


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.


- Rèn luyện phơng pháp đọc sách, cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội
bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


- Có ý thức q trọng sách, đọc sách; lựa chọn loại sách phù hợp, cú ớch cho


bn thõn.


<b>B. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình...


<b>C. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Em có thờng xun theo dõi chơng trình chào buổi sáng khơng? Mục
“Mỗi ngày một cuốn sách” có gây ấn tợng cho em khơng? Theo lời khun
của ngời giới thiệu chơng trình, em đã tìm mua và đã đọc cuốn sách nào?
Theo em mục ấy đặt ra với mục đích gì?


<b> 3. Giới thiệu bài:</b> Giáo s- Tiến sĩ Chu Quang Tiềm (1897- 1986), nhà mĩ học,
lí luận văn học lớn của Trung Quốc. Ông đã nhiều lần bàn về việc đọc sách và
phơng pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ sau những suy nghĩ sâu
sắc về kinh nghiệm phong phú của bản thân. “Bàn về đọc sách” trích trong
cuốn “Danh nhân Trung Quốc” bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách.
( Bắc Kinh-1995, GS. Trần Đình Sử dịch)


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc v tỡm</b>


<b>hiểu chú thích.</b>


- GV: Trình bày hiểu biêt scủa em về tác giả
Chu Quang Tiềm?



- HS dựa vào thơng tin trong chú thích để
trình bày.


- GV u cầu HS đọc thầm phần chú thích,
sau đó kiểm tra mt vi t khú.


- HS trình bày cách hiĨu.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS đọc- hiểu văn</b>


<b>I. §äc- Hiểu chú thích.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Chu Quang TiÒm
(1897-1986).


- Là nhà mĩ học, lí luận văn
học lớn của Trung Quốc.
- Ông đã nhiều lần bàn về việc
đọc sách và phơng pháp đọc
sách. Ông muốn truyền lại cho
thế hệ sau những suy nghĩ sâu
sắc về kinh nghiệm phong phú
của bản thân.


<b>2. Tõ khã:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

ThiÕt kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà



<b>bản.</b>


- GV hớng dẫn: Đọc rõ ràng, mạch lạc, nhng
vẫn với giọng tâm tình, nhẹ nhàng nh lời trß
chun.


- GV cùng 2 HS đọc cả bài.


- GV: Theo em VB thuộc kiểu loại văn bản
nào? Dựa vào những yếu tố nào để xác định
đúng kiểu loại văn bản này?


- HS xác định.


- GV bổ sung: VB này thuộc phần giải quyết
vấn đề.


- GV: Đoạn trích này có mấy luận điểm?
Tìm ranh giới và nội dung của các luận điểm
đó?


- HS xác định:


- Từ đầu -> thế giới mới: Tầm quan trọng, ý
nghĩa cần thiết của của việc đọc sách.


- Tiếp đó -> tiêu hao lực lợng: Nêu những
khó khăn, trở ngại của việc đọc sách.


- Cịn lại: Bàn về phơng pháp đọc sách.


- GV: Nhận xét của em về những luận điểm,
lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận
này? Vài trò của tác giả trong bài viết?


- HS: Hệ thống luận điểm hợp lí, chặt chẽ;
Lí lẽ và dẫn chứng đợc phân tích sâu sắc và
có hệ thống.


- GV: Lí lẽ và dẫn chứng đợc xây dựng từ sự
hiểu biết về đọc sách của một nhà khoa học
để thuyết phục ngời đọc.


- GV gọi HS đọc lại phần 1.


- GV: Tác giả đã lí giải tầm quan trọng và sự
cần thiết của việc c sỏch i vi mi ngi
nh th no?


- HS: Đặt nã trong mèi quan hƯ víi häc vÊn
cđa con ngêi.


- GV: Hãy đọc câu thể hiện mối quan hệ đó?
- HS đọc: “ Học vấn không chỉ là chuyện
đọc sách, nhng đọc sách vẫn là một con
đ-ờng quan trọng của học vấn”.


- GV: Đề cập đến mối quan hệ này tác giả
muốn chúng ta nhận thức điều gì?


- HS: Học vấn đợc tích luỹ từ mọi mặt hoạt


động học tập của con ngời. Đọc sách chỉ là
một mặt nhng là mặt quan trọng.


- GV: Để phân tích rõ luận điểm này tác giả
đã đa ra những lí lẽ nào?


- HS xác định và trình bày.


- GV: Theo tác giả, đọc sách là hởng thụ, là
chuẩn bị trên con đờng học vấn. Em hiểu ý
kiến này nh th no?


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.


<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Tìm hiểu:</b>


<b>a. Thể loại văn bản:</b>


- Vn bn ngh luận (lập luận
giải thích một vấn đề xã hội)
- Dựa vào hệ thống luận điểm,
cách lập luận và tên văn bản.


<b>b. Bè cơc: Cã 3 ln ®iĨm.</b>


- Tầm quan trọng, ý nghĩa cần
thiết của của việc đọc sách.
- Nêu những khó khăn, trở ngại


của việc đọc sách.


- Bàn về phơng pháp đọc sách.


<b>c. Ph©n tÝch.</b>


<i><b>*. Sự cần thiết và ý nghĩa của</b></i>
<i><b>việc đọc sách.</b></i>


- Muốn có học vấn không thể
không đọc sách.


- LÝ lÏ:


+ Sách là thành tựu đáng quí.
+ Muốn nâng cao học vấn, cần
dựa vào thành tựu này.


+ Đọc sách là hởng thụ để tiến
lên con đờng học vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- GV: Em đã hởng thụ đợc gì từ việc đọc
sách Ngữ Văn để chuẩn bị cho học vấn của
minh?


- HS béc lé.


- GV: Những lí lẽ trên của tác giả đem lại
cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của
việc đọc sách?



- HS: Kĩ năng sử dụng đúng và hay ngôn
ngữ dân tộc: nghe, đọc, núi, vit; c hiu
cỏc loi vn bn.


- GV khắc sâu kiÕn thøc.


- Sách là vốn quí của nhân loại;
đọc sách là cách để tạo học
vấn; muốn tiến lên con đờng
học vấn, khơng thể khơng đọc
sách.


<b>D. Híng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>


1. Tiếp tục đọc hiểu văn bản.


2. Rút kinh nghiệm viết văn nghị luận.


3. Học thuộc ghi nhớ- Tìm hiểu trớc phần luyện tập.




---Ngày 10 tháng 1 năm 2009


<b>Tiết 92</b>

.



Bàn về đọc sách


( Chu Quang TiỊm )




<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Tiếp tục phân tích 2 luận điểm tiếp theo của văn bản để giúp HS nhận thức
đợc đọc sách có những khó khăn trở ngại gì? Phơng pháp đọc sách nh thế
nào? Giúp HS khái quát đợc bài học, rút đợc kinh nghiệm viết văn nghị luận.


- Rèn luyện phơng pháp đọc sách, cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội
bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục của Chu Quang Tiềm.


- Có ý thức q trọng sách, đọc sách; lựa chọn loại sách phù hợp, cú ớch cho
bn thõn.


<b>B. Phơng pháp:</b>


- Phng phỏp phõn tớch, tổng hợp, liên hệ thực tế, vấn đáp, giảng bình...


<b>C. Tiến hành:</b>
<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả Chu Quang TiỊm?


? VB có mấy luận điểm? Là những luận điểm nào? Triển khai luận điểm 1
tác giả giúp chúng ta hiểu biết gì về tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của
việc đọc sách?


<b>3. Giới thiệu bài:</b> Sau khi khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc
sách, tác giả Chu Quang Tiềm đã nêu những trở ngại khó khăn gì của việc đọc


sách và đã bàn luận gì về phơng pháp đọc sách?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tiếp tục phân</b>


<b>tÝch c¸c luận điểm còn lại.</b>


- GV gi HS c phn 2 của văn bản.
- HS đọc.


- GV: Đọc sách có dễ không? Tại sao cần lựa
chọn sách khi đọc?


- HS tù béc lé.


- GV: Trong tình hình hiện nay, sách vở ngày
càng nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng


<b>II. §äc - Hiểu văn bản.</b>
<b>c. Phân tích (tiếp)</b>


<i><b>*. Nhng khó khăn, trở</b></i>
<i><b>ngại thờng gặp khi c</b></i>
<i><b>sỏch.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Thiết kế bài dạy Ngữ văn 9 Giáo viên Lê Thị Thanh Hà


khụng d. Hc gi Chu Quang Tiềm đã chỉ ra
một cách xác đáng 2 thiên hớng sai lạc nào?
- HS: Sách nhiều khiến ngời ta đọc không


chuyên, dễ sa vào lối “ăn tơi nuốt sống” chứ
không kịp tiêu hố, khơng biết nghiền ngẫm;
Sách nhiều khiến ngời đọc khó chọn lựa, lãng
phí thời gian và sức lực với những cuốn khơng
có ích.


- GV: Hãy tóm tắt ý kiến của tác giả về cách
đọc chuyên sâu và cách đọc không chuyên sâu?
- HS: + Đọc chuyên sâu là đọc quyển nào ra
quyển ấy, miệng đọc tâm ghi, nghiền ngẫm đến
thuộc lòng, thấm vào xơng tuỷ biến thành một
nguồn động lực tinh thần, cả đời dùng mãi
khơng cạn. Ví dụ cách đọc của các học giả
Trung Hoa thời cổ đại.


+ Đọc không chuyên sâu là cách đọc lớt qua
tuy rất nhiều nhng đọng lại thì rất ít. Ví dụ cách
đọc của một số học giả trẻ hiện nay.


- GV: Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?


- HS béc lé.


- GV: Tác giả đã nhận xét nh thế nào về cách
đọc lạc hng?


- Đọc lạc hớng là tham nhiều mà kh«ng thùc
chÊt.



- GV: Vì sao có hiện tợng đọc lạc hớng? Cái
hại của đọc lạc hớng đợc phân tích nh thế nào?
- HS: Do sách vở ngày một nhiều, nhng những
tác phẩm cơ bản đích thực nhất thiết phải đọc
lại ít; Lãng phí thời gian và sức lực trên những
cuốn sách vô thởng vô phạt; bỏ lỡ mất dịp dọc
những cuốn sách quan trọng, cơ bản.


- GV: Qua đây, tác giả muốn gửi gắm lời
khuyên gì khi đọc sách?


- HS nhËn thøc.


- GV gọi HS đọc phần 3.


- GV: Bàn về phơng pháp đọc sách, tác giả có ý
kiến gì?


- HS t×m hiểu.


- GV: Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách
nh thế nào?


- HS phát hiện và trả lời.


- GV: Theo tác giả, cách đọc sách đúng n
nờn nh th no?


- HS trình bày.



c khụng chuyên, dễ sa
vào lối “ăn tơi nuốt sống”
chứ không kịp tiêu hố,
khơng biết nghiền ngẫm.
+ Sách nhiều khiến ngời đọc
khó chọn lựa, lãng phí thời
gian và sức lực với những
cuốn khơng có ích.


- Đọc sách để tích luỹ và
nâng cao học vấn cần đọc
chuyên sâu, tránh tham lam
hời hợt.


- Báo động về cách đọc sách
tràn lan, thiếu mục đích.
- Đọc sách khơng đọc lung
tung mà cần có mục đích cụ
thể.


<i><b>c. Phơng pháp đọc sách.</b></i>
- Nêu cách chọn sách và
cách đọc sách.


- Chọn cho tinh, khơng cốt
lấy nhiều, tìm những cuốn
sách thật sự có giá trị và cần
thiết đối với bản thân. Chọn
lọc có mục đích, định hng
rừ rng



- Sách chọn nên hớng vào 2
loại: loại phổ thông và loại
chuyên sâu.


- Cỏch c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- GV: Cái hại của việc đọc sách hời hợt đợc tác
giả chế giễu ra sao?


- HS: §äc nh cìi ngùa qua chợ, mắt hoa ý loạn,
tay không mµ vỊ nh träc phó khoe cđa, lừa
mình dối ngời thể hiện phẩm chất tầm thờng
thấp kÐm.


- GV: Cùng với những ý kiến đúng đắn, sâu
sắc, bố cục bài viết, cách trình bày của tác giả
có gì đáng chú ý?


- HS béc lé.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>của văn bản.</b>


- GV: Văn bản cho ta lời khuyên bổ ích nào về
sách và việc đọc sách?


- HS kh¸i qu¸t.


- GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.


- HS đọc ghi nhớ.


- GV: Em học tập đợc gì trong cách viết văn
nghị luận của tác giả?


- HS: Thái độ khen chê rõ ràng. Lí lẽ đợc phân
tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi, thuyết
phục.


- GV: Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi
học bài “ Bàn v c sỏch?


- GV yêu cầu các em chuẩn bị- trình bày.


- Theo Chu Quang Tim,
c sách đâu chỉ là việc học
tập tri thức, đó cịn là
chuyện rèn luyện tính cách,
chuyện làm ngời.


- Nội dung các lời bàn luận
và cách trình bày của tác giả
vừa thấu tình, đạt lí. Các ý
kiến, nhận xét đa ra thật xác
đáng, có lí lẽ. Bố cục chặt
chẽ hợp lí, các ý kiến dẫn
dắt tự nhiên. Bài văn nghị
luận có tính thuyết phục
cao, cách viết giàu hình
ảnh.



<b>III. Tỉng kÕt vµ lun tËp.</b>


- Sách là tài sản tinh thần vô
giá của nhân loại. Muốn có
học vấn hải đọc sách. Nhng
khơng phải cứ đọc là có học
vấn. Đọc sách để tích luỹ và
nâng cao học vấn chỉ có ở
ngời biết cách đọc. Đó là
cách đọc coi trọng chuyên
sâu kết hợp với đọc mở rộng
học vấn.


<b>D. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


1. Häc thc ghi nhí- lµm hoµn chỉnh bài tập.
2. Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.


- Tìm hiểu nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời
sống con ngời.


- Rót kinh nghiệm khi viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn
gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.



---Ngày 10 tháng 1 năm 2009


<b>TiÕt 93</b>.



Khëi ng÷


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp HS:


- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu; nhận biết công
dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó; biết đặt những câu có khởi
ngữ.


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết khởi ngữ, đặt câu có thành phần khởi ngữ.
- Học sinh có ý thức dùng khởi ngữ để làm sáng rõ đề ti ca cõu.


<b>B. Phơng pháp:</b>


- Phơng pháp: Quy nạp, khái quát hoá sau khi phân tích tổng hợp các
ngữ liệu, liên hệ thực tế, làm bài tập...


<b>C. Tin hnh:</b>
<b>1. ổn định:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×