Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập có đáp án về este và các hợp chất khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.13 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN VỀ ESTE VÀ CÁC HỢP CHẤT KHÁC </b>


<b>Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C</b>4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong mơi trường kiềm có khả
năng hồ tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là


<b>A. CH</b>3COOCH2CH2OH.
<b>B. HCOOCH</b>2CH(OH)CH3.
<b>C. HCOOCH</b>2CH2CH2OH.
<b>D. CH</b>3CH(OH)CH(OH)CHO.


<b>Câu 2: Hợp chất hữu cơ C</b>4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có
hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:


<b>A. HCOO-CH</b>2-CHCl-CH3
<b>B. CH</b>3COO-CH2Cl
<b>C. C</b>2H5COO-CH2-CH3
<b>D. HCOOCHCl-CH</b>2-CH3


<b>Câu 3: X là ancol bậc ba, mạch hở có cơng thức là C</b>5H10O. Từ X người ta thực hiện sơ đồ biến hóa sau:
X C5H10OBr2  C5H9Br3  C5H12O3 Y(C8H12O6).


Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag2O/ NH3, t0; Cu(OH)2/ dd NaOH,t0 ; NaOH t0 ; CH3COOH (xt
H2SO4 đặc, t0) ; CH3OH (xt H2SO4 đặc, t0 ) ; NaHCO3 . Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?
<b>A. 6 </b>


<b>B. 3 </b>
<b>C. 4 </b>
<b>D. 5 </b>



<b>Câu 4: Cho các chất sau : CH</b>3-COOCH=CH2 ; CH2=CH-Cl ; CH3-CHCl2 ; (CH3COO)2CH-CH3 ; CH3
-CCl3 ; CH3COOCH=CH-CH3. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu
được muối và anđehit ?


<b>A. 5 </b>
<b>B. 6 </b>
<b>C. 4 </b>
<b>D. 3 </b>


<b>Câu 5: Cho 2 chất X và Y có cơng thức phân tử là C</b>4H7ClO2 thoả mãn :
X + NaOH muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl.


Y+ NaOH muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl. X và Y là
<b>A. CH</b>2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl.


<b>B. CH</b>3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3.
<b>C. CH</b>2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl.
<b>D. CH</b>3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.


<b>Câu 6: Cho các phản ứng: X + 3NaOH </b><i>to</i> C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
Y + 2NaOH <i>CaO t</i>,<i>o</i> T + 2Na2CO3


CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Công thức phân tử của X là
<b>A. C</b>12H20O6



<b>B. C</b>12H14O4
<b>C. C</b>11H10O4
<b>D. C</b>11H12O4


<b>Câu 7: Cho sơ đồ biến hóa sau: </b>
CH3COOH + CH≡CH ,


<i>o</i>


<i>xt t</i>


 A
nA <i>trunghop</i> B


B <i>NaOH</i>


C + D
C + NaOH <i>CaO t</i>,<i>o</i>


E + F
Các chất A và C có thể là:


<b>A. CH</b>3COOCH=CH2 và C2H5COONa
<b>B. CH</b>2=CHCOOCH3 và CH3COONa
<b>C. CH</b>2=CHCOOCH3 và C2H5COONa
<b>D. CH</b>3COOCH=CH2 và CH3COONa


<b>Câu 8: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO</b>3 trong
NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp


suất). Khi đốt cháy hồn tồn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức
cấu tạo của X là


<b>A. CH</b>3COOCH3
<b>B. O=CH-CH</b>2-CH2OH
<b>C. HOOC-CHO </b>


<b>D. HCOOC</b>2H5


<b>Câu 9: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có cơng thức phân tử C</b>5H6O4Cl2.Thủy
phân hồn tồn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol
.Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối hữu cơ và 1
anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là


<b>A. HCOOCH</b>2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
<b>B. CH</b>3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl.
<b>C. HCOOCH</b>2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
<b>D. CH</b>3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.


<b>Câu 10: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết: </b>


- B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch H2SO4 lỗng thu được khí CO2.


- D có cơng thức (CH2O)n. Biết D


2


,<i>o</i>



<i>Ni t</i>
<i>H</i>




 E <i>HCl</i> F
- F có cơng thức (CH2Cl)n.


Cơng thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:


<b>A. HCOOCH=CH</b>2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>C. CH</b>3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
<b>D. Cả A, B, C đều đúng </b>


<b>Câu 11: ĐHA -2011: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được </b>
axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với
43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là


<b>A. 0,72 </b>
<b>B. 0,48. </b>
<b>C. 0,96. </b>
<b>D. 0,24. </b>


<b>Câu 12: Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO</b>2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y.
Cho Y tác dụng với axit vô cơ lỗng thu được Z khơng phân nhánh. Cơng thức cấu tạo của Z là



<b>A. CH</b>3(CH2)3COOH.
<b>B. CH</b>2 = CH(CH2)2COOH.


<b>C. HO(CH</b>2)4COOH.
<b>D. HO(CH</b>2)4OH.


<b>Câu 13: Xà phịng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp </b>
hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn tồn, thu được 3,18 gam
Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của
X. Vậy CTCT thu gọn của X là:


<b>A. HCOOC</b>6H5.
<b>B. CH</b>3COOC6H5
<b>C. HCOOC</b>6H4OH.
<b>D. C</b>6H5COOCH3


<b>Câu 14: Chất hữu cơ X mạch hở, phân nhánh có chứa C, H, Br. M</b>X = 135. Thủy phân X trong dung dịch
NaOH đun nóng thu được anđehit Y. Vậy cơng thức cấu tạo của X là:


<b>A. CH</b>2=C(CH3)-CHBr2
<b>B. CH</b>2=C(CH3)-CH=CH-Br
<b>C. Br-CH=C(CH</b>3)2


<b>D. Br</b>2CH-CH=C(CH3)2


<b>Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>


C4H6O2Cl2 + dd NaOH dư(t0) muối của axit X (đơn chức) + H2O + NaCl. CTCT của muối là:
<b>A. CH</b>3COONa



<b>B. HCOONa </b>


<b>C. HO-CH</b>2-COONa
<b>D. C</b>2H3COONa.


<b>Câu 16: Cho sơ đồ sau : C</b>4H7ClO2 + NaOH muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng
với Cu(OH)2 . Vậy công thức cấu tạo của chất có cơng thức phân tử C4H7ClO2 là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. HCOO-CH</b>2-CHCl-CH3


<b>Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C</b>xHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được
2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là


<b>A. C</b>2H5COOH.
<b>B. CH</b>3COOH.
<b>C. C</b>3H5COOH.
<b>D. C</b>2H3COOH.


<b>Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ </b>
với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau
đó cho tồn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Xác
định V?


<b>A. 19,04 lít </b>
<b>B. 17,36 lít </b>
<b>C. 19,60 lít </b>
<b>D. 15,12 lít </b>


<b>Câu 19: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH</b>3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml


dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ
lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:


<b>A. 18,28 gam </b>
<b>B. 16,72 gam </b>
<b>C. 14,96 gam </b>
<b>D. 19,72 gam </b>


<b>Câu 20: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C</b>5H-8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được
chất hữu cơ Y có cơng thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối
cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :


<b>A. CH</b>3COOCH2-CH=CH2
<b>B. CH</b>3-COOCH=CH-CH3
<b>C. CH</b>2=CH-COOCH2CH3
<b>D. HCOOCH(CH</b>3)-CH=CH2


<b>Câu 21: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và </b>
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo
ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là


<b>A. HCOOH và CH</b>3OH.
<b>B. HCOOH và C</b>3H7OH.
<b>C. CH</b>3COOH và CH3OH.
<b>D. CH</b>3COOH và C2H5OH.


<b>Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch </b>
chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết
với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>B. hai axit. </b>
<b>C. hai este. </b>


<b>D. một este và một ancol. </b>


<b>Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch </b>
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng
bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là


<b>A. HCOOH và HCOOC</b>2H5
<b>B. CH</b>3COOH và CH3COOC2H5
<b>C. C</b>2H5COOH và C2H5COOCH3
<b>D. HCOOH và HCOOC</b>3H7


<b>Câu 24: Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch </b>
KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn
bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 3,36 lit H2( đktc). Hỗn hợp X gồm:


<b>A. một axit và một este </b>
<b>B. một este và một ancol </b>
<b>C. hai este </b>


<b>D. một axit và một ancol </b>


<b>Câu 25: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với </b>
8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại


hợp chất gì?


<b>A. axit </b>


<b>B. 1 axit và 1 este </b>
<b>C. 2 este </b>
<b>D. 1 rượu và 1 axit </b>


<b>Câu 26: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ </b>
với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với
H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời
đúng?


<b>A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este. </b>
<b>B. 1 axit và 1 rượu </b>


<b>C. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este. </b>
<b>D. Cả A, B, C đều đúng. </b>


<b>Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Để tác dụng với 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,1 mol </b>
NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối và một ancol. Tách lấy toàn bộ lượng ancol rồi cho phản ứng với
Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng ?


<b>A. X gồm 1 axit và 1 este. </b>
<b>B. X gồm 2 este </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. X gồm 1 este và một ancol. </b>


<b>Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu </b>


được một muối và 168 ml hơi một ancol(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Cơng thức của hai
chất hữu cơ trong X là


<b>A. CH</b>3COOH và CH3COOC2H5
<b>B. C</b>2H5COOH và C2H5COOCH3
<b>C. HCOOH và HCOOC</b>2H5


<b>D. HCOOH và HCOOC</b>3H7


<b>Câu 29: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M</b>X < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với KOH dư là :


<b>A. 5,44 gam </b>
<b>B. 5,04 gam </b>
<b>C. 5,80 gam </b>
<b>D. 4,68 gam. </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1: Đáp án: B </b>


X có thể là HCOOCH2CH(OH)CH3


+) Tác dung với Na: HCOOCH2CH(OH)CH3 + Na  HCOOCH2CH(ONa)CH3 +
1
2 H2
+) Tác dụng với NaOH : HCOOCH2CH(OH)CH3 + NaOH HCOONa + CH2OHCHOHCH3


+) X chứa nhóm HCOO- nên có khả năng tráng bạc


+) Ancol CH2OHCHOHCH3 có 2 nhóm -OH kề => Hịa tan Cu(OH)2/ NaOH
<b>Câu 2: Đáp án: D </b>


HCOOCHCl-CH2-CH3 + 2NaOH  HCOONa + CH3CH2CHO + NaCl
Cả HCOONa và CH3CH2CHO đều có khả năng tráng gương


<b>Câu 3: Đáp án: B </b>


Ancol bậc 3 có CTCT C5H10O => X là CH2=CH-C(CH3)2OH
Dãy chuyển hóa:


CH2=CH-C(CH3)2OH 2


<i>Br</i>


 CH2Br - CHBr - C(CH3)2OH


LO<i>HBr</i> CH2Br - CHBr - C(CH3)2Br <i>NaOH H O</i>/ 2  HOCH2 - CH(OH)C(CH3)2OH


<i>HCOOH</i>


 HCOO-CH2 - CH(OOCH)- C(CH3)2COOH (Y)
=> Y tác dụng được với Ag2O/NH3 ; Cu(OH)2/NaOH ; NaOH
<b>Câu 4: Đáp án: C </b>


Các chất thỏa mãn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc



+) (CH3COO)2CH-CH3 , tạo CH3COONa và CH3CHO
+) CH3COOCH=CH-CH3 , tạo CH3COONa và CH3CH2CHO
<b>Câu 5: Đáp án: C </b>


X, Y sẽ là CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2-CH2Cl


CH2ClCOOC2H5 + 2NaOH  HO-CH2-COONa + C2H5OH + NaCl
CH3COOCH2-CH2Cl + 2NaCl CH3COONa + C2H4(OH)2 + NaCl
<b>Câu 6: Đáp án: C </b>


Ta viết ngược từ cuối :
CH3COONa + NaOH ,


<i>o</i>


<i>CaO t</i>


 CH4 (T) + Na2CO3


Y sẽ là NaOOC-CH2-COONa , vì Y tác dụng với 2NaOH tạo CH4


Từ đó suy ra: X + 3NaOH C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O
Cân bằng nguyên tố 2 vế, ta được X là C11H10O4


<b>Câu 7: Đáp án: D </b>


CH3COOH + CH≡CH  CH3COOCH=CH2


n CH3COOCH=CH2 <i>trunghop</i> (- CH(OOCCH3) - CH2 -)n



(-CH(OOCCH3)-CH2-)n <i>nNaOH</i> (-CH(OH)-CH2-)n + n CH3COONa
Vậy, A là CH3COOCH=CH2 ; C là CH3COONa


<b>Câu 8: Đáp án: D </b>


Theo đề bài, 3,7g X ứng với 1, 6


32 = 0,05 mol => MX = 74
Gọi số cacbon của X là n => n. 1


74 >
0, 7


22, 4 => n > 2,3125
Kết hợp với các phương án lựa chọn => X là HCOOCH2CH3


(Thỏa mãn có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH)
<b>Câu 9: Đáp án: B </b>


X, Y là CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl
+) Thủy phân X: CH3COOCCl2COOCH3 + 5NaOH


 CH3COONa + NaOOC - COONa + CH3OH + 2NaCl
+) Thủy phân Y: CH2ClCOOCH2COOCH2Cl + 3NaOH


 2 HO-CH2COONa + HCHO + NaCl
<b>Câu 10: Đáp án: B </b>



Ta thấy phương án B thỏa mãn:


HCOOCH2CHO + NaOH  HCOONa + HO-CH2-CHO
(A) (B) (D)


HCOONa + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  2Ag + NaNO3 + (NH4)2CO3 (X) + NH4NO3
HO-CH2-CHO


2


,<i>o</i>


<i>Ni t</i>
<i>H</i>




 HO-CH2-CH2-OH


<i>HCl</i>




 CH2Cl-CH2Cl
(D) (E) (F)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Khi cho axit axetyl salixylic phản ứng với KOH:


CH3COO - C6H4 - COOH + 3KOH  KO-C6H4 - COOK + CH3COOK + 2H2O
=> nKOH = 3. = 0,72 mol



=> V = 0,72 lít
<b>Câu 12: Đáp án: C </b>


nCO2 = 0,08 mol ; nH2O = 0,064 mol


Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 1,6 - 0,08.12 - 0,064.2 = 0,512 g
=> nO = 0,032 mol


Mà X đơn chức => nX = 0,016 mol => công thức X là : C5H8O2
10 g X ứng với nX = 0,1 mol => nNaOH = 0,1 mol


Ta thấy mY = mX + mNaOH => X là este nội phân tử


=> Z chứa nhóm -OH và -COOH . Mà Z không phân nhánh
=> Z là HO-(CH2)4-COOH


<b>Câu 13: Đáp án: C </b>


X + NaOH  muối ; Muối + O2  Na2CO3 + CO2 + H2O
2,76 g 4,44g 0,03 mol 0,11 mol 0,05 mol
Giả sử X tạo bởi x mol C, y mol H , z mol O


=> 12x + y + 16z = 2,76


Bảo toàn nguyên tố C => x = 0,11 + 0,03 = 0,14
nNa2CO3 = 0,03 => nNaOH = 0,06


=> X + NaOH sinh ra H2O (bên cạnh muối)



Vì mX + mNaOH = 2,76 + 0,06.40 = 5,16 = 4,44 + 0,72
=> mH2O = 0,72 => nH2O = 0,04


Bảo toàn nguyên tố H => y = (0,04 + 0,05).2 - 0,06 = 0,12 mol
=> z = 2, 76 0,14 0,12.1


16


 


= 0,06
=> x : y : z = 7 : 6 : 3


=> X là C7H6O3
<b>Câu 14: Đáp án: C </b>
MX = 135 => X là C4H7Br


Theo các phương án đã cho => X là Br - CH = CH(CH3)2


Br - CH = CH(CH3)2 + NaOH  (CH3)2 - CH2 - CHO + NaBr
<b>Câu 15: Đáp án: A </b>


C4H6O2Cl2 có CTCT là: CH3COOCCl2CH3


CH3OOCCl2CH3 + 4NaOH  2CH3COONa + 2 NaCl + 2H2O
Muối là: CH3COONa


<b>Câu 16: Đáp án: D </b>
Ta thấy:



HCOOCH2CHClCH3 + 2NaOH  HCOONa + OH-CH2-CHOHCH3 + H2O
Cả HCOONa và CH3CHOHCH2OH đều phản ứng với Cu(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Đặt nCxHyCOOH = a ; nCxHyCOOCH3 = b ; nCH3OH = c
nCO2 = 0,12 mol ; nH2O = 0,1 mol


Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 2,76 - 0,12.12 - 0,1.2 = 1,12 g
=> nO (trong X) = 1,12


16 = 0,07 mol => 2a + 2b + c = 0,07
X phản ứng vừa đủ với 0,03 mol NaOH


=> CxHyCOOH và CxHyCOOCH3 phản ứng
=> a + b = 0,03 mol


nCH3OH = 0,03 mol => b +c = 0,03


Giải hệ phương trình: a = 0,01 ; b = 0,02 ; c = 0,01
Đặt CxHy = R


mX = 2,76 => 0,01.(R + 45) + 0,02.(R + 59) + 0,01.32 = 2,76
=> R = 27 (C2H3-)


<b>Câu 18: Đáp án: B </b>


Đặt CT chung của X là CnH2nO2
=> Đốt cháy X tạo nCO2 = nH2O
Mà mCO2 + mH2O = 40,3


=> nCO2 = nH2O = 40, 3


44 18 = 0,65 mol


nNaOH = 0,2 mol => nX = 0,2 => nO(trong X) = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng => mX = 0,4.16 + 0,65.(12+2) = 15,5
Mà X +


22, 4
<i>V</i>


mol O2  CO2 + H2O


Bảo toàn khối lượng => 15,5 +
22, 4


<i>V</i>


.32 = 40,3 => V = 17,36
<b>Câu 19: Đáp án: A </b>


Đặt nCH3COOCH3 = x ; nHCOOC2H5 = y ; nC2H5COOH = z
=> x + y + z = 14,8


74 = 0,2 (Do 3 chất cùngPTK)
Mặc khác, nCH3OH = nC2H5OH => x = y =


4, 68


32 46 = 0,06


=> z = 0,08


nNaOH = 0,1 mol => nKOH = x + y + z - 0,1 = 0,1 mol


Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH + mNaOH = mmuối + m ancol + mH2O
<=> 14,8 + 0,1.(56 + 40) = m + 4,68 + 0,08.18


=> m = 18,28 g
<b>Câu 20: Đáp án: A </b>


X là CH3COOCH2CH=CH2


CH3COOCH2CH=CH2 + Br2 CH3COOCH2 - CHBr - CH2Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gọi X là RCOOH , Y là R'OH => Z là RCOOR'
Đặt nX = 2x => nY = x => nZ = y


nNaOH = 0,2 => 2x + y = 0,2


m muối = 16,4 => nRCOONa = 16, 4
67


<i>R</i> ; mà nRCOONa = nNaOH = 0,2
=> R =15 (CH3-)


nR'OH = 8, 05
' 17


<i>R</i>  => x + y =
8, 05



' 17
<i>R</i> 


Rõ ràng +) 2x + y < 2x + 2y => 0,2 < 2. 8, 05
' 17


<i>R</i> => R' < 63,5
+) x + y < 2x + y => 0,2 > 8, 05


' 17


<i>R</i> => R' > 23,25
=> R' = 29 (C2H5-) ; 43 (C3H7-) ; 59(C4H9-)


<b>Câu 22: Đáp án: D </b>


nKOH = 0,2 mol ; nH2 = 0,15 mol


Nếu cả 2 chất trong hỗn hợp đầu đều phản ứng với KOH
=> n ban đầu = 0,2 mol


=> nH2 = 0, 2


2 = 0,1 ≠ 0,15


=> Hỗn hợp đầu chứa ancol (không phản ứng với KOH)
=> Hỗn hợp chứa 1 este và 1 ancol


<b>Câu 23: Đáp án: B </b>



nKOH = 0,04 mol ; n ancol = 0,015 mol


=> X chứa 1 axit cacboxylic và 1 este . Trong đó:
n axit = 0,04 - 0,015 = 0,025 mol


n este = n ancol = 0,015 mol


Gọi CT axit : CnH2n+1COOH , ancol : CmH2m+1OH
=> Este : CnH2n+1COOCmH2m+1


Khi đốt, thu được nCO2 = nH2O ; mà mCO2 + mH2O = 6,82 g
=> nCO2 = nH2) = = 0,11 mol


=> 0,025.( n + 1) + 0,015.(cn + 1 + m) = 0,11
<=> n + 0,015m = 0,07


=> n = 1 ; m = 2


=> X chứa CH3COOC2H5 và CH3COOH
<b>Câu 24: Đáp án: A </b>


nKOH = 0,5 mol ; nH2 = 0,15 mol => n ancol = 0,3 mol


=> X chứa 1 este và 1 axit cacboxylic (với 2 gốc axit khác nhau)
<b>Câu 25: Đáp án: C </b>


nNaOH = 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc



<b>Câu 26: Đáp án: A </b>


nNaOH = 0,04 mol ; n olein = <i>PV</i>


<i>RT</i> = 0,015 mol


=> M chứa 1 este và 1 axit cacboxylic (có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este - vì chỉ tạo thành 1
muối)


<b>Câu 27: Đáp án: B </b>


nH2 = 0,05 mol => n ancol = 0,1 mol


Ta có: 0,1 mol X + 0,1 mol NaOH  0,1 mol ancol + 2 muối
=> X gồm 2 este với cấu tạo gốc hidrocacbon của axit khác nhau
<b>Câu 28: Đáp án: A </b>


nNaOH = 0,02 mol , n ancol = 7,5.10-3 mol


=> X chứa 1 este và 1 axit với n este = 7,5.10-3 mol
n axit = 0,02 - 7,5.10-3 = 0,0125 mol


Dụa vào 4 đáp án => Axit và ancol đều no, hở, đơn chức.
Đặt CT axit là CnH2n+1COOH , CT ancol là CmH2m+1OH
=> Este là CnH2n+1COOCmH2m+1


Đốt X thu được nCO2 = nH2O mà mCO2 + mH2O = 3,41
=> nCO2 = nH2O = = 0,055



=> 0,0125.(n +1) + 7,5.10-3.(n + 1 + m) = 0,055
<=> 0,02n + 7,5.10-3.nm = 0,035


=> n = 1, m = 2


=> X chứa CH3COOH và CH3COOC2H5
<b>Câu 29: Đáp án: D </b>


Xét phản ứng đốt cháy E: nO2 = 0,59 mol


Bảo toàn khối lượng => mCO2 = 11, 16 + 0,59.32 - 9,36 = 20,68 g
=> nCO2 = 0,47 mol


Mà nH2O = 0,52 > nCO2 => Tồn tại ít nhất 1 chất có độ bão hịa bằng 0 trong E
=> Z là ancol 2 chức, no.


Gọi số mol 2 axit là x, số mol este là y
=> x + 2y = nBr2 = 0,04 (1)


+) Khi đốt 2 axit , vì các axit có k = 2 => nCO2 - nH2O = n axit = x
+) Khi đốt este vì este có k = 4 => nCO2 - nH2O = 3 n este = 3y
+) Nếu đốt X, Y, T số mol CO2 sẽ lớn hơn H2O là x + 3y
Gọi số mol ancol Z là z , đốt Z tạo nH2O - nCO2 = z


Vì cuối cùng , khi đốt E, số mol H2O > nCO2 => z - (x + 3y) = 0,52 - 0,47
<=> z - x - 3y = 0,05 (2)


Cũng từ phản ứng đốt E, bảo toàn nguyên tố oxi
=> nO (trong E) = 0,47.2 + 0,52 - 0,59.2 = 0,28
Do đó, 2x + 4y + 2z = 0,28 (3)



Từ (1) (2)(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

=> nE = 0,13 mol => 0, 47 3, 6
0,13


<i>C</i>  


=> Tồn tại chất có số C < 3,6 => X phải là CH2=CH-COOH
=> Z là C3H6(OH)2


Khi cho E + KOH :


+) 0,02 mol axit + KOH  muối + 0,02 mol H2O


+) 0,01 mol este + 2KOH  muối + 0,01 mol C3H6(OH)2
+) 0,1 mol ancol C3H6(OH)2 không phản ứng


=> nKOH = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol


Bảo toàn khối lượng: mE + mKOH = m muối + mH2O + mC3H6(OH)2
<=> 11,16 + 0,04.56 = m muối + 0,02.18 + (0,01 + 0,1).76


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.



<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả



các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
bai tap chon dap an dung lop 8 HK I
  • 10
  • 948
  • 17
  • ×