Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi chọn HSG vòng 2 môn Hóa 11 năm 2019 có hướng dẫn giải chi tiết - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.36 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298°K.


Số phản ứng Phản ứng o

 



298


H kJ




(1) 2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O 1011


(2) N2O + 3H2 → N2H4 + H2O 317


(3) 2NH3 + 0,5O2 → N2H4 + H2O 143


(4) H2 + 0,5O2 → H2O 286


o
298


S (N2H4) = 240 J/K.mol; So298(H2O) = 66,6 J/K.mol;
o


298


S (N2) = 191 J/K.mol;
o
298



S (O2) = 205 J/K.mol.


a) Tính nhiệt tạo thành Ho<sub>298</sub>của N2H4.


b) Cho phương trình của phản ứng cháy Hidrazin: N2H4 + O2  N2 + 2H2O. Hỏi phản ứng xảy ra


theo chiều nào ở điều kiện chuẩn.
<b>Câu 2 </b><i><b>(2,0 điểm):</b></i>


a) So sánh tính axit của hai axit: CH2(COOH)2 và (COOH)2. Giải thích.


b) Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế giải
thích sự hình thành sản phẩm chính đó.


CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol s-butylic) HSO,180C


o
4
2


<b>Câu 3 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


Dung dịch HNO2 có Ka = 10-3,29.


a) Tính pH của dung dịch HNO2 0,1M.


b) Thêm 100 ml dung dịch NaOH 0,08M vào 100 ml dung dịch HNO2 0,1M thu được dung dịch A. Tính


pH của dung dịch A.


<b>Câu 4 </b><i><b>(2,5 điểm):</b></i>


Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có


8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa


đủ O2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn


hợp khí Z đi ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được


lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa.


a) Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.


b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch.
<b>Câu 5 </b><i><b>(3,0 điểm):</b></i>


Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau hai nhóm CH2 thành hai phần bằng


<b>SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH </b>


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 </b>
<b>Năm học 2018-2019 </b>


<b>Mơn thi: HĨA HỌC (Vòng 2) </b>
<b>Thời gian làm bài: 150 phút </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhau:



Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12,5 gam kết


tủa.


Phần 2: Cho tác dụng hồn tồn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn
hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp 3 ete. Hố hơi lượng ete


thu được 0,4256 lít (đktc).


a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.


<b>Câu 6 </b><i><b>(2,5 điểm): </b></i>


X có cơng thức phân tử là C5H12O4. Cho hơi X qua ống đựng CuO đun nóng được chất Y có khối lượng


phân tử nhỏ hơn X là 8 đvC. Cho 2,56 gam Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam kết


tủa Ag. Cho X vào dung dịch NaBr bão hòa rồi thêm từ từ H2SO4 đặc vào thì được chất Z khơng có oxi.


Đun nóng Z trong bột Zn được chất Q có tỉ khối so với hiđro < 45. Tìm cơng thức cấu tạo của X; Y; Z và
Q?


<b>Câu 7 </b><i><b>(2,0 điểm): </b></i>


Hợp chất X có cơng thức phân tử C9H10O2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2. X


không làm mất màu dung dịch nước brom. X khơng phản ứng với CH3OH khi có mặt H2SO4 đặc. hi



cho H2SO4 đặc vào X sau đó cho hỗn hợp vào CH3OH đ được làm lạnh thì thu được hợp chất có công


thức phân tử C10H12O2. H y viết công thức cấu tạo của A. iải thích các tính chất tr n của A và cơ chế


phản ứng tạo thành .
<b>Câu 8 </b><i><b>(3,0 điểm): </b></i>


Tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, A4, A5 trong sơ đồ sau và hoàn thành các phương


trình phản ứng dưới dạng cơng thức cấu tạo?


C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub>
A1(khí)


Crackinh


A2


A<sub>3</sub>


A<sub>4</sub>


(C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>O)
A<sub>5</sub>


+Benzen/H+


+H<sub>2</sub>O/H+ +O2/xt
+O<sub>2,</sub>xt
(1)



(2) (3)


(5)
(4)


<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1: </b>


<b>a, </b>Tính nhiệt tạo thành Ho298của N2H4 là nhiệt của phản ứng:


N2 + 2H2  N2H4


4N2 + 3H2O  2NH3 + 3N2O H1


3N2O + 9H2  3N2H4 + 3H2O 3 H 2


2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O H3


H2O  H2 + 0,5O2 H4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4N2 + 8H2  4N2H4 4 H <sub>5</sub>
5


H


 = H1 3 H2 H3 H4
4


      



=1011 3.( 317) 143 286
4


   


= 50,75 kJ/mol
<b>b,</b> Ho<sub>298</sub>= 2(286) – 50,75 = 622,75 kJ/mol


o
298


S


 = 191 + 266,6 – 205 – 204 = 120,8 J/K


o
298


G


 = Ho<sub>298</sub>  TSo<sub>298</sub> = 622,75 – 298(120,810-3) = 586,75 kJ/mol


o
298


G


 < 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
<b>Câu 2: </b>



(COOH)2 (X) có tính axit mạnh hơn CH2(COOH)2 (Y)


Giải thích: (Y) có mạch cacbon dài hơn ảnh hưởng lực hút giữa hai nhóm –COOH yếu hơn (X).


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> H2SO4


(s¶n phÈm chÝnh)


CH CH<sub>3</sub>


OH


CH3 CH CH CH3 + H2O


CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


Cơ chế (tách E1) :


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>3</sub>


OH


CH<sub>3</sub> CH CH CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub> CH CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


H+


CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH CH<sub>3</sub>



+


OH<sub>2</sub> -H2O


<b>(X)</b>
<b>(Y)</b>


<b>Câu 3: </b>


<b>a,</b> Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
HNO2 H + NO2


<sub> K</sub>


a = 10-3,29


H2O H + OH KW = 10-14


Ta có:


2


HNO a W


3,29


C .K 0,1.10 K nên bỏ qua cân bằng phân li của nước so với cân bằng của HNO2,


pH của dung dịch do HNO2 quyết định.



Xét cân bằng: HNO2 H + NO2




Ka = 10-3,29


an đầu: 0,1 0 0
[ ] 0,1 – x x x
Ka =


2


x


0,1 x = 10


-3,29


 x = 6,91.10-3  pH = 2,16.
<b>b, </b>


2


HNO


C = 0,1.0,1


0, 2 = 0,05M ; CNaOH=



0,1.0, 08


0, 2 = 0,04M
Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:


NaOH + HNO2  NaNO2 + H2O


an đầu: 0,04 0,05


Sau phản ứng: 0 0,01 0,04


Thành phần giới hạn của dung dịch gồm: HNO2 0,01M và NaNO2 0,04M. Đây là dung dịch đệm, các


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

NaNO2  Na + NO2




HNO2 H + NO2




Ka = 10-3,29 (1)


2


NO + H2O HNO2 + OH Kb = 10-10,71 (2)


H2O H + OH KW = 10-14 (3)


Trước hết ta tính gần đúng <sub></sub>H<sub></sub> theo cân bằng (1), xem nồng độ ban đầu của HNO2 và NO2





gần bằng
nồng độ ban đầu.


H
 
  =


3,29


10 .0, 01
0, 04


= 1,28.10-4 >> 10-7 nên dung dịch có mơi trường axit, cân bằng phân li (1) quyết
định pH của dung dịch.


Xét cân bằng: HNO2 H + NO2




Ka = 10-3,29


an đầu: 0,01 0 0,04
[ ] 0,01 – x x x + 0,04
Ka =



x x 0, 04


0, 01 x




 = 10


-3,29


 x = 1,26.10-4  pH = 3,9.
<b>Câu 4: </b>


<b>a,</b> Ta có: n<sub>NO</sub>= 0,2 mol;


2


N O


n = 0,15 mol;


2


N


n = 0,05 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Al


Hệ: 2x 3y 3.0, 2 8.0,15 10.0, 05
58x 78y 62, 2


   




 <sub></sub> <sub></sub>


x 0, 4
y 0, 5




  <sub></sub>



 m1 = 24.0,4 + 27.0,5 = 23,1 (gam)


3


HNO


n pư = 0,2.4 + 0,15.10 + 0,05.12 = 2,9 (mol)
 m2 =


2,9.63.100.120


24.100 = 913,5 (gam)


<b>b,</b> Dung dịch A sau phản ứng gồm: Mg(NO3)2 (0,4 mol); Al(NO3)3 (0,5 mol); HNO3 dư (0,58 mol)


mdd A = 913,5 + 23,1 – (0,2.30 + 0,15.44 + 0,05.28) = 922,6 (gam)



C%(Mg(NO3)2) = 6,42% ; C%(Al(NO3)3) = 11,54% và C%(HNO3) = 3,96%


<b>Câu 5: </b>


<b>a,</b> n trong mỗi phần = 0,05 (mol) X


2


CO


n =


3


CaCO


n = 12, 5


100 = 0,125 (mol)
 C = 0,125


0, 05 = 2,5  CTPT của hai anken: C2H4 và C4H8
Vì 2 anken + H2O tạo ra 2 ancol → C4H8 là But-2-en


 CTCT của hai anken: CH2 CH2; CH3CHCH CH 3


nC2H4 = 0,0375 (mol) ; nC4H8 = 0,0125 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b,</b> CH2=CH2 + H2O



0


,


<i>H</i><i>t</i>


 CH3CH2OH


mol: 0,0125 0,0125
CH3−CH=CH−CH3 + H2O


0


,


<i>H</i><i>t</i>


 CH3−CH(OH)−CH2−CH3


mol: 0,0375 0,0375
Gọi số mol C2H5OH phản ứng là x; C4H9OH phản ứng là y


H SO ,t2 4 0


2


2ROH  ROR  H O


mol: 0,038 0,019 0,019



2


ete H O


0, 4256


n n 0, 019 (mol)


22, 4


  




2


ancol ete H O


m m m 1, 63 0, 019 18 1,972 (gam)  
Số mol ancol phản ứng = 0,038 mol.


Ta có 0, 038
46 74 1,972


<i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 



 <sub></sub> <sub></sub>


 → x = 0,03; y = 0,008.


Hiệu suất của C2H5OH = 80%; Hiệu suất của C4H9OH = 64%.


<b>Câu 6: </b>


Ta thấy X no  trong X chỉ có nhóm ete hoặc ancol hoặc cả hai. Vì X pư được với CuO nên X chắc
chắn có nhóm anol –OH.


Khi 1 nhóm CH2–OH chuyển thành –CH=O hoặc CH-OH thành C=O thì số H giảm đi 2 tức là KLPT sẽ


giảm 2 đvC. Theo giả thiết thì MY nhỏ hơn MX là 8 đvC n n trong X phải có 4 nhóm –OH (X khơng có


nhóm ete vì X chỉ có 4 oxi)  Y có CTPT là C5H4O4 hay MY = 128 gam.


Số mol Y = 2,56/128 = 0,02 mol; số mol Ag = 0,16 mol.


Trong Y chắc chắn có nhóm anđehit –CHO có thể có nhóm xeton C=O . Đặt Y là R(CHO)n ta có


R(CHO)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O → R(COONH4)n + 2nAg + 2nNH4NO3


mol: 0,02 0,16


 n = 4


X và Y có CTCT lần lượt là



C CH<sub>2</sub>OH


CH<sub>2</sub>OH


CH<sub>2</sub>OH
HOH<sub>2</sub>C




C
CH=O


CH=O
CH=O
O=HC


Khi X + NaBr/H2SO4 đặc tương đương với X pư với HBr vì:


2NaBr + H2SO4


0


<i>t</i>


 Na2SO4 + 2HBr


Do đó ta có:


C CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>2</sub>OH


CH<sub>2</sub>OH


HOH<sub>2</sub>C BrH<sub>2</sub>C C CH<sub>2</sub>Br


CH<sub>2</sub>Br
CH<sub>2</sub>Br


+ 4HBr <sub>+ 4H</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

C CH<sub>2</sub>Br
BrH<sub>2</sub>C


CH<sub>2</sub>Br
CH<sub>2</sub>Br


C CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>
H<sub>2</sub>C


+ 2Zn <sub>+ 2ZnBr</sub>


2


<b>Câu 7: </b>


Phản ứng với NaHCO3 giải phóng CO2 n n A chứa nhóm – COOH.


hơng làm mất màu nước brom n n A chứa benzen.



A là axit mà khơng phản ứng este hóa với CH3OH n n A phải có án ngữ khơng gian ở nhóm – COOH


lớn.


Cấu tạo của A là:
CH<sub>3</sub>


COOH
CH3


<b>Câu 8: </b>


Các chất cần tìm: A1: CH3-CH2-CH2-CH3; A2: CH3- CH=CH2; A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen); A4: CH3


-CH(OH)-CH3; A5: CH3-CO-CH3


Các phản ứng:


CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub> Crackinh + CH<sub>4</sub>


+ H2SO4


CH(CH3)2


CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


1.O2


2.H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>(l)



OH


+ CH<sub>3</sub>-CO-CH<sub>3</sub>


+


CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub> H<sub>2</sub>O H


+


CH3-CH(OH)-CH3


CH3-CH(OH)-CH3 + 1/2O2


Cu,t0


CH3-CO-CH3 + H2O


1.


2.


3.


4.
5.


CH<sub>3</sub>-CH=CH<sub>2</sub>



CH3-CH=CH2


(A1) (A2)


(A3)


(A5)


(A4)


(A5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuy n dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ iảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuy n đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
đề thi thử đại học môn vật lý 2015 có hướng dẫn giải chi tiết (8)
  • 14
  • 673
  • 6
  • ×