Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.74 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
4
3
1
2
F
<b>Giải bài tập 1</b>
<b>a</b>, Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, và dây nối
ròng
rọc động cho ta lợi 23 = 8 lần về lực.
+ Khi hệ cân bằng : F = p/8 = 2,5 N
<b>b</b>, Khi vật A chuyển động đều đi lên 4 cm :
+ Ròng rọc 4 đi lên 4 cm, đoạn dây 3 dịch chuyển một
đoạn 8 cm
+ Ròng rọc 3 đi lên 8 cm, đoạn dây 2 dịch chuyển một
đoạn 16 cm
+ Ròng rọc 2 đi lên 16 cm, đoạn dây 1 dịch chuyển một
đoạn 32 cm
<b>Giải bài tập 1</b>
<b>c,</b> Khi hệ cân bằng (theo hình vẽ):
+ Ròng rọc 4 : p + p<sub>rr </sub>=2 T<sub>1</sub>
=> T<sub>1</sub> =(p + p<sub>r</sub>)/2
+ Ròng rọc 3 : T<sub>1</sub>+P<sub>rr</sub>=2T<sub>2</sub>
=> T<sub>2</sub> = (T<sub>1</sub>+ p<sub>rr</sub>)/2
T<sub>2 </sub> = (p + 3p<sub>rr</sub>)/4
+ Ròng rọc 2 : T<sub>2</sub>+Prr =2T<sub>3</sub>
=> T<sub>3</sub> = (T<sub>2</sub>+ p<sub>rr</sub>)/2
+ Ròng rọc 1 : F = T<sub>3</sub> = (p + 7p<sub>rr</sub>)/8
P<sub>rr </sub>= (8F - P)/7 (1).Mặt khác ta có :
H = A<sub>i</sub>/A<sub>F </sub>=> A<sub>F </sub>= A<sub>i</sub>/H =>F = 4p/32H = 3,125 N
Vậy trọng lượng mỗi ròng rọc: P<sub>rr </sub> = 0,714 N
P<sub>rr</sub>
P<sub>rr</sub>
P<sub>rr</sub>
T<sub>1</sub>
T<sub>3</sub>
4
3
1
2
T<sub>2</sub>
P<sub>rr</sub>
P
<b>Bài tập 2.</b>
Cho hệ thống như hình vẽ : m = 50 kg; AB = 1,2 m ; AC = 2m
Đặt vào D lực F hướng thẳng
đứng xuống dưới. Bỏ qua khối
lượng của ròng rọc và dây nối.
1. Bỏ qua ma sát :
Tính lực F để hệ cân bằng.
2. Có ma sát trên mặt
phẳng nghiêng : Khi đó để kéo
vật m lên đều thì lực đặt vào điểm D
là F’ = 180N. Tính hiệu suất của mặt
phẳng nghiêng.
3. Hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng như cũ. Bỏ lực F. Treo vào điểm D
vật M = 80 kg rồi đặt vào vật m lực F<sub>k</sub> hướng song song với mặt
phẳng nghiêng để đưa M lên đều một đoạn 40 cm. Tính cơng của lực
F<sub>k</sub> .
D
A
B
m
Giải bài tập 2
1. Tìm F để hệ cân bằng:
+ Khi hệ cân bằng ta có :
-vật m: T<sub>1</sub> = p<sub>t</sub> = p sinα
T<sub>1</sub>= p(AB/AC) (1)
- Ròng rọc động:
T<sub>1</sub> = 2 T<sub>2</sub> = 2F (2)
từ (1), (2) => F = (ABmg)/(2AC) = 150 N
2. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng :
H= F/F’ = 0,833 = 83,3 %
D
A
B
m
C
T<sub>1</sub>
P
t
T<sub>1</sub>
T<sub>2</sub>
D
A
B
m
C
M
P
M
F<sub>m</sub>
s
T<sub>1</sub>
P<sub>t</sub>
T<sub>1</sub>
T<sub>2</sub>
P FK
Giải bài tập 2
3. Tính cơng của lực kéo:
+ Khi M đi lên đoạn 40 cm
ròng rọc động sẽ đi xuống
một đoạn 20cm = > vât m
sẽ đi xuống đoạn 20cm.
+ Vì M, m chuyển động đều:
T<sub>1</sub> + F<sub>ms</sub> = P<sub>t</sub> + F<sub>K</sub> =>
F<sub>K</sub> = T<sub>1</sub> + F<sub>ms</sub> – P<sub>t</sub> (3)
Với: p<sub>t</sub> = p sinα
p<sub>t</sub>= p(AB/AC); p<sub>t</sub> = 300N ;
T<sub>1</sub> = 2 T<sub>2</sub> =2p<sub>M</sub> = 1600 N
Mặt khác H = p<sub>t</sub>/(p<sub>t</sub> +F<sub>ms</sub>)
=> F<sub>ms</sub>= (p<sub>t</sub>(1 - H)) / H = 60 N
<b>I. Lý thuyết.</b>
<b> 1. Định nghĩa áp suất:</b>
Áp suất là độ lớn của áp
<i><b>Áp lực : </b></i> Là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép.
Khi một vật A áp lên một
vật B Trên một mặt phẳng
nằm ngang của vật B thì trọng
lượng P của vật A là áp lực
của A lên B.
A
B <sub>P</sub>
lượng P không phải là áp lực.
Áp lực là lực khác nhỏ hơn P (Q = P. cosα)
α
A
B
<b>* Áp suất của chất lỏng:</b>
d<sub>1</sub> h<sub>1 </sub>h<sub>2</sub> d2
<b>b. Tìm lực tác dụng vào pít tơng nhỏ khi nâng vật. </b>
+ Gọi F, f lần lượt là lực tác dụng lên pít tơng lớn và pít
tơng nhỏ trong mỗi lần nâng vật. Ta có :
+ Khi nâng vật lên đều: F = P
N
+ Mỗi lần nén pít tơng nhỏ, pít tông lớn dịch chuyển lên
một đoạn H = 0,1cm. Vây để nâng vật lên đều đoạn
12 cm cần số lần nén pít tơng nhỏ là :
lần.12 120
0,1
<i>n</i>
1
. . .9000 150
60
<i>s</i> <i>s</i>
<i>f</i> <i>F</i> <i>P</i>
<i>S</i> <i>S</i>
<i>s</i>
<i>S</i>
<i>f</i>
<i>F</i>
h<sub>2 </sub>h
h<sub>1</sub>
s
S
<b> </b>
<b>Giải bài tập 2 </b>
+ Khi người đứng lên píttơng lớn
Áp suất p do người tác dụng lên
Píttơng gây ra độ chênh lệch hai
mực chất lỏng đoạn H. Ta có:
(1)
+ Khi píttơng lớn đi xuống một đoạn h<sub>1</sub> thì píttơng nhỏ
đi lên đoạn h<sub>2</sub>. Do thể tích khơng đổi:
H = h<sub>1 </sub>+ h<sub>2 </sub> = 1,5h<sub>2</sub> (2)
Từ (1)và (2) ta có :
Độ nâng của pít tơng nhỏ: m
10.
. <i>M</i>
<i>p</i> <i>d H</i>
<i>S</i>
1
1 2
2
0,5 0,5
<i>h</i> <i>s</i>
<i>h</i> <i>h</i>
<i>h</i> <i>S</i>
2 2
10
.1,5 10. .1,5
<i>M</i>
<i>d</i> <i>h</i> <i>D</i> <i>h</i>
<i>S</i>
2
40.1000 200
1,5. . 1,5.0,9.120 81
<i>M</i>
<i>h</i>
<i>D S</i>
<b>Bài tập 3:</b>
Hai bình hình trụ có tiết diện lần lượt S<sub>1</sub>, S<sub>2</sub> được
thông nhau bằng một ống nhỏ và có chứa nước. Trên
mặt nước có đặt các pít tơng mỏng, khối lượng m<sub>1</sub>, m<sub>2</sub> khi
đặt một quả cân m = 1kg trên pít tơng S<sub>1</sub> thì mực nước bên
píttơng có quả cân thấp hơn mực nước bên kia một đoạn
h<sub>1</sub> = 20 cm. Khi đặt quả cân sang bên pít tơng S<sub>2 </sub> thì mực
nước bên quả cân thấp hơn bên này một đoạn h<sub>2</sub> = 5 cm.
Biết S<sub>1</sub> = 1,5 S<sub>2</sub>, m<sub>1 </sub> = 2 m<sub>2</sub>.
<b>a.</b> Tìm khối lượng các píttơng.
<b>b.</b> Tìm độ chênh lệch mực nước ở hai bình khi chưa
đặt quả cân, Cho khối lượng riêng của nước D =
<b>Bài tập 4:</b>
Hai bình hình trụ 1 và 2 với
tiết diện ngang S<sub>1 </sub> , S<sub>2</sub> thơng nhau
chứa nước được đậy kín bằng hai
M<sub>2 </sub>= 3 kg. Nếu đặt lên pit tông
M<sub>1 </sub> một vật có khối lượng m = 1 kg thì mức nước trong
bình 1 thấp hơn mức nước trong bình 2 một đoạn h = 10
cm. Nếu đặt vật m đó lên pít tơng M<sub>2</sub> thì mức nước trong
bình 2 lại thấp hơn mức nước trong bình 1cũng một đoạn
h = 10cm.
Tìm tỉ số S<sub>1</sub>/S<sub>2</sub>. Khi khơng có vật m đặt lên các pít tơng
thì độ chênh lệch mực nước giữa hai bình là bao nhiêu ?
h
m
S<sub>1</sub> S2
M<sub>1</sub>
<b> 1</b>
M<sub>2</sub>
<b>Bài tập 6:</b>
Hai quả cầu khơng thấm nước có cùng thể tích là
V = 1cm3, nhưng khối lượng lần lượt là m<sub>1</sub> = 1,2g và
m<sub>2</sub> = 1,4g.Thả nhẹ 2 quả cầu đó vào 1 bình đựng nước
muối có khối lượng riêng D<sub>0</sub> = 1,2g/cm3.
<b>1</b>. Hỏi có quả cầu nào đứng lơ lửng (cân bằng) trong
nước muối đó khơng?Vì sao?
<b>2</b>. Thực ra nước muối trên có khối lượng riêng tăng dần
theo độ sâu h theo quy luật ứng với công thức: D = 1 +
0,01.h (trong đó h là độ sâu của nước muối kể từ mặt
thoáng, D là khối lượng riêng của nước muối ở độ sâu h,
đơn vị h là cm, D là g/cm3)
<b> a.</b> Tìm độ sâu của mỗi quả cầu khi chúng đứng cân
bằng trong nước muối.Biết nước muối đủ sâu.
<b>Bài tập 7: </b>
<b>1.</b> Một quả cầu đặc (quả cầu 1) có thể tích V = 100cm3
được thả vào trong một bể nước đủ rộng. Người ta
thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và
khơng chạm đáy bể. Tìm khối lượng riêng của quả
cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
<b>2.</b> Người ta nối quả cầu trên với quả cầu đặc khác (quả
cầu 2) có cùng kích thước bằng một sợi dây nhẹ không
co dãn rồi thả cả hai quả vào bể nước. Quả cầu 2 bị
chìm hồn tồn (khơng chạm đáy bể) đồng thời quả
cầu 1 bị chìm một nửa trong nước.
<b>a.</b> Tìm khối lượng riêng của quả cầu 2 và lực mà sợi
dây tác dụng lên nó.
<b>b</b>. Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần
thể tích Vx của quả cầu 1 chìm trong dầu bằng phần
thể tích của nó chìm trong nước. Tìm Vx biết khối lượng
<b>Bài tập 8: </b>
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật S = 40cm
, cao h = 10 cm. Có khối lượng m = 160 g
<b>a.</b> Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao
của phần gỗ nổi trên mặt nước, Cho khối
lượng riêng của nước D1 = 1000kg/m3.
<b>b.</b> Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ
hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4 cm2, sâu
h và lấp đầy chì có khối lượng riêng D<sub>2</sub> =
<b>Giải bài tập 9 </b>
<b> a.</b> Gọi V1, V2, V3lần lượt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu
ngập trong dầu và thể tích phần quả cầu ngập trong nước.
Ta có V1=V2+V3 (1) .Quả cầu cân bằng trong nước và trong dầu nên
ta có: V1.d1=V2.d2+V3.d3 . (2) .Từ (1) suy ra V2=V1-V3, thay vào (2) ta
được: V1d1= (V1-V3)d2+V3d3=V1d2+V3(d3-d2)
=>V3(d3-d2)=V1.d1-V1.d2
Thay số:với V1=100cm3,d1=8200N/m3,d2=7000N/m3, d3=10000N/m3
<b>b</b>.Từ biểu thức: Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập
trong nước (V3) chỉ phụ thuộc vào V1, d1, d2, d3 không phụ thuộc vào
độ sâu của quả cầu trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm vào. Do đó
nếu tiếp tục đổ thêm dầu vào thì phần quả cầu ngập trong nước không
thay đổi
2
3
2
1
1
3
)
(
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<b>Bài tập 10: </b>
Một thanh đồng chất tiết
diện đều đặt trên thành của một
bể nước. Ở một đầu thanh có buộc
một quả cầu đồng chất có bán kính
R sao cho quả cầu ngập hoàn
toàn trong nước. Hệ thống này
nằm cân bằng (như h.vẽ). Biết trọng lượng riêng của quả
cầu và nước lần lượt là d và d<sub>0</sub>. Tỷ số l<sub>1 </sub>: l<sub>2</sub>= a: b. Tính
trọng lượng của thanh đồng chất trên. Có thể xảy ra l<sub>1 </sub>≥ l<sub>2 </sub>
khơng ? Giải thích. Cho biết thể tích hình cầu được tính
theo cơng thức:
l<sub>2</sub> l<sub>1</sub>
O
3
4
3
<b>Giải bài tập 11 </b>
<b>a.</b> Gọi tiết diện và chiều dài thanh là S’ và l.
Ta có trọng lượng của thanh: P = 10.D2.S’.l
Thể tích nước dâng lên bằng thể tích phần
chìm trong nước : <b>V = ( S – S’).h .</b>
Lực đẩy Acsimet tác dụng vào thanh : F1 = 10.D1(S – S’).h
Do thanh cân bằng nên: P = F1 10.D2.S’.l = 10.D1.(S – S’).h
(*)
Khi thanh chìm hồn tồn trong nước, nước dâng lên một lượng
bằng thể tích thanh. Gọi Vo là thể tích thanh.
Ta có : Vo = S’.l Thay (*) vào ta được:
Lúc đó mực nước dâng lên 1 đoạn h ( so với khi chưa thả
thanh vào): Từ đó chiều cao cột nước
trong
bình là: H’ = H +h =H + H’ = 25 cm
<i>h</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>l</i> .
'
'
.
2
1
H
h
l
P
F<sub>1</sub>
S’
<i>h</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>V</i> .( ').
2
1
0
<b>Giải bài tập 11 </b>
<b> b.</b> Lực tác dụng vào thanh lúc này gồm : Trọng lượng
P, lực đẩy Acsimet F2 và lực tác dụng F. Do thanh cân
bằng nên :
F = F2 - P = 10.D1.Vo – 10.D2.S’.l=10( D1 – D2).S’.l = 2.S’.l = 0,4 N
Từ pt(*) suy ra :
Do đó khi thanh đi vào nước thêm 1 đoạn x có thể tích
V = x.S’ thì nước dâng thêm một đoạn:
Mặt khác nước dâng thêm so với lúc đầu:
nghĩa là : . Vậy thanh được
di chuyển thêm một đoạn: d + .
.
Lực tác dụng tăng đều từ 0 đến
F = 0,4 N nên công thực hiện được:
2
'
<i>y</i>
<i>cm</i>
<i>h</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>h</i> 1 . 2
2
1
2 <i>x</i>
<i>x</i>
3 8
4
2 2 3
<i>d</i> <i>d</i>
<i>d</i> <i>cm</i>
2 3
1 1 8
. .0,4. .10 5,33.10
2 2 3
<i>A</i> <i>F d</i> <i>J</i>
<sub>H</sub>
h
P
F<sub>2</sub>
S’ <sub>F</sub>
l
2
1
2 <sub>.</sub> <sub>1</sub> <sub>.</sub><i><sub>S</sub></i><sub>'</sub> <sub>3</sub><sub>.</sub><i><sub>S</sub></i><sub>'</sub> <sub>30</sub><i><sub>cm</sub></i>
<i>h</i>
<i>l</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>S</i> <sub></sub>
<b>Bài tập 15:</b>
Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100cm. Người ta
đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách miệng
ống 94 cm.
<b>a.</b> Tính áp suất của thủy ngân lên đáy ống biết trọng
lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
<b>b.</b> Nếu thay thủy ngân bằng nước thì có thể tạo được
áp suất như trên không, biết rằng trọng lượng riêng của
nước là 10000N/m3.
<b>Bài tập 18:</b>
Tại đáy của một cái nồi hình trụ
tiết diện S<sub>1</sub> = 10dm2, người ta
khoét một lỗ tròn và cắm vào
đó một ống kim loại tiết diện
ngược lên trên, rót nước từ từ vào
ống ở phía trên. Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao
nhiêu để nước khơng thốt ra từ phía dưới. (Biết khối
lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg. Chiều cao
của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của nước d<sub>n</sub> =
10.000N/m3).
h
S<sub>1</sub>
S<sub>2</sub>
<b>Bài giải:</b>
Nước bắt đầu chảy ra khi áp lực của nó
lên đáy nồi cân bằng với trọng lực:
P = 10m; F = p( S1 - S2 ) (1)
Hơn nữa: p = d ( H – h ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 10m = d ( H – h ) (S1 – S2 )
H – h =
*Thay số ta có:
H = 0,2 +
<b> </b>
1 2 1 2
10m <sub>H h</sub> 10m
d(S S ) d(S S )
10.3,6 <sub>0,2 0,04 0,24(m) 24cm</sub>
<b>Bài tập 19:</b>
Một ống thủy tinh tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu
được cắm vng góc vào chậu nước. Người ta rót 72g
dầu vào ống.
<b>a.</b> Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và
mực nước trong chậu. Cho trọng lượng riêng của nước,
và dầu lần lượt là d<sub>n</sub> = 10000 N/m3 ; d<sub>d</sub> = 9000 N/m3
<b>b.</b> Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống thế
nào để có thể rót dầu vào đáy ống.
<b>Bài tập 19: </b>
Trong chậu đựng hai chất lỏng khác nhau khơng
hịa tan vào nhau và khơng có phản ứng hóa học với
nhau, Trọng lượng riêng của chất lỏng nặng là d<sub>1</sub> chất
h trọng lượng riêng d (d<sub>1</sub> > d > d<sub>2</sub>).
<b>a.</b> Tìm tỉ số các phần thể tích các phần của vật trong
hai chất lỏng khi vật ngập hoàn tồn vào chất lỏng theo
chiều thẳng đứng và khơng chạm vào đáy chậu.
<b>b.</b> Độ sâu của các lớp chất lỏng phải thỏa mãn điệu
kiện gì để vật có thể nhơ lên khỏi mặt chất lỏng nhẹ
B A
<b>Bài giải:</b>
Gọi h<sub>1</sub>, h<sub>2</sub> là độ cao mực nước ở
bình A và bình B khi đã cân bằng:
S<sub>A</sub>.h<sub>1 </sub>+ S<sub>B</sub>.h<sub>2</sub> = V<sub>2 </sub>=>
100 .h<sub>1 </sub>+ 200.h<sub>2</sub> = 5,4.103
h<sub>1 </sub>+ 2.h<sub>2</sub>= 54 cm (1)
Độ cao mực dầu ở bình B: h<sub>3</sub> =
Áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên: d2h1 + d1h3 = d2h2 ;
10000.h<sub>1</sub> + 8000.30 = 10000.h<sub>2 </sub>=> h<sub>2 </sub>= h<sub>1</sub> + 24 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: h1+2(h1 +24 ) = 54
h<sub>1</sub>= 2 cm ; h<sub>2</sub>= 26 cm
B
A
k
B
A
k
h<sub>2</sub>
h<sub>1</sub>
3
1 3.10 <sub>30(</sub> <sub>)</sub>
100
<i>A</i>
<i>V</i>
<i>cm</i>
<i>S</i>
<b>Bài tập 21: </b>
Một bình hình trụ, bán kính
R = 9cm đặt thẳng đứng. Bên trong
nhỏ không đáng kể). Một ống trụ
thành mỏng, bán kính r = 1cm cắm xun qua pít tơng.
Trọng lượng pít tơng và ống trụ P=31,4 N. Đổ đều nước
sạch vào bình qua ống trụ với lượng nước là 40g với lượng
nước 40g trong mỗi giây. Hỏi:
Nước ở trong ống trụ lên đến độ cao h nào so với mặt
dưới của pít tơng thì pít tơng bắt đầu bị đẩy lên khỏi đáy ?
Khi đổ hết m = 700g nước vào thì mặt dưới của pít tơng
ở độ cao nào so với đáy bình ? Vận tốc của pít tơng khi nó
chuyển động đều lên trên bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng
riêng của nước là D = 1000kg/m3. Bỏ qua ma sát.
<b>Bài tập 22:</b>
Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều AB,
có khối lượng m = 10,5g, khối lượng riêng
D = 1,5g/ cm3, chiều dài l = 21cm.
<b>1.</b> Đặt thanh tỳ lên mép một chậu nước rộng
sao cho đầu B trong chậu thì thanh ngập 1/3
chiều dài trong nước. Hãy xác định khoảng
cách từ điểm tỳ O đến đầu A của thanh.
<b>2.</b> Giữ nguyên điểm tỳ, người ta gác đầu B của thanh lên một cái
Biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1 g/cm3, của nhôm là 2,7
g/cm3. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của khơng khí. Lấy hệ số tỉ lệ giữa
trọng lượng và khối lượng bằng 10 N/kg.
B
O
<b>Bài tập 23:</b>
Một chiếc ống bằng gỗ có dạng hình trụ rỗng chiều
cao h = 10cm, bán kính trong R1 = 8 cm, bán kính
ngồi R2 = 10cm. Khối lượng riêng của gỗ làm ống
D1 = 800kg/m3. Ống không thấm nước và xăng.
<b>1. </b>Ban đầu người ta dán kín một đầu bằng li nơng
mỏng (đầu này được gọi là đáy). Đổ đầy xăng vào
ống và nhẹ nhàng thả ống xuống nước theo
phương thẳng đứng sao cho xăng khơng tràn ra
ngồi. Tìm chiều cao phần nổi của ống. Biết khối
lượng riêng của xăng D1 = 750 kg/m3, của nước đá
là D0 = 1000kg/m3.
<b>2.</b> Đổ hết xăng ra khỏi ống, bóc đáy li nơng đi và
<b>Bài tập 24:</b>
Một ống thép hình trụ, dài l = 20cm, một đầu dưới
được bịt bằng lá thép mỏng có khối lượng khơng đáng kể
(được gọi là đáy). Tiết diện thẳng của vành ngoài của ống
là S<sub>1</sub> = 10 cm2, vành trong là S
2 = 9 cm2 .
<b>1</b>. Hãy xác định chiều cao phần nổi của ống khi thả
ống vào một bể nước sâu cho đáy quay xuống dưới.
<b>Bài giải:</b>
Gọi m<sub>1</sub>, V<sub>1</sub>, D<sub>1</sub> ,là khối lượng, thể tích và khối lượng
riêng của vàng,m2, V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối
lượng riêng của bạc.
Khi cân ngồi khơng khí: P0 = ( m1 + m2 ).10 (1)
Khi cân trong nước: P = P<sub>0</sub> - (V<sub>1 </sub>+ V<sub>2</sub>).d =
= =
(2)
Từ (1) và (2) ta được : 10m1.D. = P - P0 và
10m2.D = P - P0.
Thay số ta được <b>m1 = 59,2g </b> và <b>m2 = 240,8g</b>.
10
.
.
2
2
1
1
2
1
1 1 1
.
10
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>m</i>
1
2
1
1
<i>D</i>
<i>D</i> <sub></sub>
<i>D</i>
<b>Bài tập 26. </b>
Một thanh gỗ AB, chiều dài l = 40cm, tiết diện s = 5cm2<sub> có khối </sub>
lượng m = 240g, có trọng tâm G ở cách đầu A một khoảng GA =
(1/3)l. Thanh được treo nằm ngang bằng hai dây mảnh, song song,
rất dài OA và IB vào hai điểm cố định O và I.
1. Tính sức căng của mỗi dây.
2. Đặt một chậu chất lỏng khối
lượng riêng D<sub>l</sub> = 750kg/m3 , cho
thanh chìm hẳn trong chất lỏng
mà vẫn nằm ngang . Tính sức
căng của mỗi dây khi đó.
3. Thay chất lỏng trên bằng
một chất lỏng khác có khối lượng
riêng D = 900 kg/m3 thì thanh khơng
nằm ngang nữa. Hãy giải thích tại sao . Để thanh vẫn nằm ngang thì
khối lượng riêng lớn nhất của chất lỏng có thể bằng bao nhiêu ?
I
O
<b>Giải bài tập 26 </b>
1.Tìm lực căng mỗi dây khi thanh được treo.
Vì thanh nằm ngang cân bằng ta có : T<sub>A</sub> + T<sub>B</sub> = P ;
T<sub>A</sub>/T<sub>B</sub> =GB/GA = 2
Biến đổi ta được : T<sub>A</sub> = 1,6 N; T<sub>B</sub> = 0,8 N.
2. Tìm lực căng mỗi dây khi thanh chìm hẳn trong chất
+ Khi thanh được treo trọng lực P của thanh có thể được
phân tích thành hai thành phần
<b>Giải bài tập 26</b>
+ Khi được nhúng trong
chất lỏng mỗi đầu của thanh
chịu thêm bởi lực đẩy
Acsimét tác dụng được
phân bố đều ở hai đầu
f = F<sub>A</sub>/ 2 = V D<sub>1</sub>g = (ls<sub>l</sub>D<sub>1</sub>g)/2
f = 0,75 N
+Lực căng mối dây :
T’<sub>A</sub>= P<sub>A</sub>- f = 0,85 N ;
T’<sub>B</sub>= P<sub>B</sub> – f = 0,05 N
I
O
A B
G
P<sub>A</sub> PB
P
T<sub>A</sub>