Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

báo cáo dược liệu Thảo Quyết Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC

TRANH TÀI GIẢI PHÁP PBL 396

NGHIÊN CỨU VỀ CÂY THẢO QUYẾT MINH
(Cassia tora L.)
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
1. HOÀNG THANH HẰNG
2. DƯƠNG NGỌC HUYỀN
3. PHẠM CÁT PHƯỢNG
4. TRƯƠNG THỊ MỸ HẠNH
5. NGUYỄN HỒNG HẢI
ĐÀ NẴNG - 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC

TRANH TÀI GIẢI PHÁP PBL 396

NGHIÊN CỨU VỀ CÂY THẢO QUYẾT MINH
(Cassia tora L.)
1. HOÀNG THANH HẰNG - 9129
2. DƯƠNG NGỌC HUYỀN - 3723
3. PHẠM CÁT PHƯỢNG - 2442
4. TRƯƠNG THỊ MỸ HẠNH - 8377
5. NGUYỄN HỒNG HẢI – 6737
Người hướng dẫn:
1. GV. Võ Thị Bích Liên
2. GV. Phạm Tiến Dũng


3. GV. Lê Nguyễn Diệu Hằng
Nơi thực hiện:
1. Bộ môn: Thực hành dược khoa – KNN
ĐÀ NẴNG – 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
quý báu của các thầy cô, bạn bè. Đầu tiên, chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến cố
vấn của chúng tôi, thầy Phạm Tiến Dũng vì sự hỗ trợ khơng ngừng trong q trình
học tập và nghiên cứu của tơi, vì sự kiên nhẫn, động lực, sự nhiệt tình và kiến thức
phong phú của thầy, thầy ln tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ chúng
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này.
Trong quá trình thực hiện luận án, chúng tôi đã luôn nhận được sự phối hợp và
giúp đỡ của các cá nhân thầy cô ở nhiều đơn vị khác nhau. Bên cạnh cố vấn của
chúng tôi, chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Hà Văn Thạnh và cô Nguyễn Thị
Mai Diệu, Bộ môn Thực hành dược khoa – Kĩ năng nghề - Trường Đại học Duy
Tân. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Trường Đại
học Duy Tân đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi trong q trình học tập và
thực hiện luận án.
Cuối cùng, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè,
những người đã ln ở bên, động viên và giúp đỡ chúng tôi vượt qua những khó
khăn trong q trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn tất cả những giúp
đỡ quý báu này!
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 03 năm 2021


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN........................................................................................2
1.1. Về thực vật........................................................................................................2
1.1.1. Mơ tả đặc điểm thực vật.............................................................................2
1.1.2. Vị trí phân bố..............................................................................................5
1.2. Thành phần hoá học.........................................................................................5
1.2.1. Bộ phận dùng.............................................................................................5
1.2.2. Thành phần hoá học..................................................................................5
1.3. Tác dụng và công dụng....................................................................................6
1.3.1. Tác dụng.....................................................................................................6
1.3.2. Công dụng..................................................................................................6
1.3.3. Bài thuốc dân gian có dược liệu Thảo Quyết Minh..................................7
Chương 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................8
2.1. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu.......................................................8
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................8
2.1.2. Địa điểm thu hái.........................................................................................8
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................9
2.2. Kết quả thực nghiệm và nhận xét..................................................................12
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật............................................................................12


2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học:............................................................16
2.2.3. Tác dụng dược lý của cây Thảo Quyết Minh:.........................................18
Chương 3. DỰ KIẾN BÀO CHẾ VIÊN NÉN ITOT 500mg...............................20
3.1. Sơ chế...............................................................................................................21

3.2. Quy trình bào chế dạng viên nén ITOT 500mg............................................21
3.2.1. Bào chế hạt Thảo Quyết Minh sao vàng (100-400oC).............................21
3.2.2. Dạng bào chế viên nén.............................................................................21
3.2.3. Quy trình bào chế viên nén ITOT............................................................22
Chương 4. DỰ KIẾN BAO BÌ ĐĨNG GĨI.........................................................26
4.1. Bao bì ngồi.....................................................................................................26
4.2. Bao bì trực tiếp...............................................................................................27
4.3. Hướng dẫn sử dụng đính kèm.......................................................................28
Chương 5. MARKETING SẢN PHẨM...............................................................31
5.1. Tổng quan về công ty......................................................................................31
5.2. Giới thiệu về sản phẩm và thực trạng của công ty F5 PHARMA...............31
5.2.1. Giới thiệu về sản phẩm.............................................................................31
5.2.2. Công tác nghiên cứu thị trường...............................................................33
5.3. Chính sách marketing cho ITOT...................................................................34
5.3.1.Giai đoạn giới thiệu...................................................................................34
5.3.2. Giai đoạn tăng trưởng..............................................................................38
5.3.3. Giao đoạn tiếp đến là giai đoạn bão hịa.................................................40
5.3.4. Cuối cùng là giai đoạn suy thối.............................................................41
5.4. Quan hệ công chúng.......................................................................................41
5.5. Bán hàng cá nhân...........................................................................................43
KẾT LUẬN............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

CCĐ


Chống chỉ định

CSSX

Cơ sở sản xuất

DĐVN IV

Dược điển Việt Nam IV

HPLC

Sắc ký lớp mỏng

HSD

Hạn sử dụng

NSX

Ngày sản xuất

SĐK

Số đăng ký

SX

Sản xuất


TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở

TT

Thuốc thử


DANH MỤC CÁC BẢNG
Kí hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Mật độ quang học của thang dung dịch chuẩn emodin ở

17

bước sóng 529 nm
2.2

Kết quả định lượng anthranoid trong dược liệu Thảo

18


Quyết Minh tính theo emodin
3.1

Thành phần viên nén ITOT cho 1 viên 500mg

20

4.1

Thành phần viên nén ITOT cho 1 viên 500mg

28

5.1

Nghiên cứu thị trường

32

5.2

Chi phí cho một sản phẩm giai đoạn giới thiệu

35

5.3

Các nhà phân phối

37


5.4

Chi phí cho một sản phẩm giai đoạn tăng trưởng

39


DANH MỤC CÁC HÌNH
Kí hiệu hình

Tên hình

Trang

1.1

Cây Thảo Quyết Minh

2

1.2

Hoa Thảo Quyết Minh

3

1.3

Quả Thảo Quyết Minh


3

1.4

Hạt Thảo Quyết Minh

4

1.5

Hoa đồ của chi Desmodium thuộc họ Đậu (Fabaceae)

4

1.6

Thành phần hoá học của cây Thảo Quyết Minh

6

2.1

Hạt của cây Thảo Quyết Minh

8

2.2

Địa điểm thu hái


9

2.3

Đặc điểm hình thái cây Thảo Quyết Minh

12

2.4

Hạt cây Thảo Quyết Minh

14

2.5

Vi phẫu thân cây họ Đậu (Fabaceae)

14

2.6

Vi phẫu lá cây họ Đậu (Fabaceae)

15

2.7

Vi phẫu rễ cây họ Đậu (Fabaceae)


16

2.8

Đường chuẩn định lượng anthranoid trong dược liệu
theo emodin

17

3.1

Thảo Quyết Minh sao vàng

21

4.1

Bao bì ngồi của thuốc ITOT

27

4.2

Vỉ viên nén ITOT

27

4.3


Tờ hướng dẫn sử dụng viên nén ITOT

30

5.1

Sản phẩm ITOT

31


5.2

Chu kì sống của sẩn phẩm

34

5.3

Kênh phân phối cấp 2

36

5.4

Tài trợ thiện nguyện

42

5.5


Tham gia hội nghị đối tác chiến lược năm 2020

42


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của công nghệ khoa học kĩ thuật hiện nay và xu hướng
sử dụng những vị thuốc có nguồn gốc từ dược liệu ngày càng tăng, Thảo Quyết
Minh là một trong những vị thuốc tiêu biểu cũng được sử dụng như vậy.
Thảo quyết minh là một loại dược liệu trong thành phần của nó có các hợp
chất thuộc nhóm hợp chất anthranoid, nó đem lại nhiều tác dụng dược lí tốt cho
mắt, an thần và đặc biệt là nhuận tràng, chữa trị táo bón hiệu quả [3]. Ở Việt Nam,
những năm gần đây, tình trạng táo bón trong giới thanh niên, đặc biệt là người làm
việc nơi công sở đang ngày càng tăng mạnh, số người bị táo bón ngày càng lớn.
Nguyên nhân chủ yếu do áp lực công việc nặng nề, tâm lý căng thẳng quá mức,
cộng thêm ít vận động, thể dục thể thao và phải ngồi lâu trong văn phòng. Xuất phát
từ mong muốn tạo ra một sản phẩm có thể hỗ trợ điều trị táo bón từ những bài thuốc
có nguồn gốc từ dân gian dễ tìm, có giá thành rẻ và có cơng dụng điều trị táo bón
hiệu quả, chúng tơi đã tìm hiểu và nghiên cứu sâu thêm về Thảo Quyết Minh, đồng
thời tạo ra một dạng bào chế sản phẩm có liên quan tới nó.
Vì vậy, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đồ án: “Nghiên cứu về cây Thảo
Quyết Minh – (Cassia tora L.)” với 2 mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hố học, tác dụng và cơng dụng
của cây Thảo Quyết Minh.
2. Bào chế được viên nén Thảo Quyết Minh và xây dựng chiến lược Marketing cho
sản phẩm.



2

Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Về thực vật
Thảo Quyết Minh có tên khoa học Cassia tora L. hay cịn có tên khác là: Hạt
muồng muồng, Đậu ma, Muồng đồng tiền, Muồng ngủ, Thúa nhò hẻ (Tày), Trắng
(Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao) [4]
Vị trí phân lồi [7]:
Ngành: Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp: Hoa hồng (Rosidae)
Bộ: Đậu (Fabales)
Họ: Đậu (Fabaceae)
Chi: Senna
1.1.1. Mô tả đặc điểm thực vật [1]
Thân: Thảo Quyết Minh là cây thực vật thân thảo, nhỏ. Cao từ 0,5m đến 1m,
một số cây có thể cao tới 1,5m.
Lá: Cây có lá kép, có hình lơng chim chẵn, lá mọc so le. Lá có trục 2-3cm, có
một tuyến hình mũi dùi dài 2mm, giữa 2 đôi lá chét dưới, cuống lá 1-4cm. Lá chét 3
đơi, có phiến dạng màng, hình trái xoan ngượ, tròn rộng ở đầu, tròn hay hẹp ở gốc,
cuống ngắn.

Hình 1.1. Cây Thảo Quyết Minh
Hoa: Hoa Thảo Quyết Minh mọc ở các kẽ lá, khoảng 1-3 lá sẽ có một hoa, hoa
màu vàng tươi. Cụm hoa chùm ở nách lá, cuống ngắn, với 1-3 hoa. Hoa có cuống 4-


3

10mm, lá đài gần bằng nhau, hình trái xoan, cánh hoa vàng khơng đều nhau, hình

trái xoan ngược; nhị sinh sản 7, nhị kép 3; bầu có lơng mịn rậm.

Hình 1.2. Hoa Thảo Quyết Minh
Quả: Quả là một giáp hình trụ dài 12-14cm, rộng 4mm, trong chứa chừng 25 hạt.

Hình 1.3. Quả Thảo Quyết Minh
Hạt: hình trụ ngắn chừng 5-7mm, rộng 2,5-3mm, hai đầu vát chéo trông hơi
giống viên đá lửa, màu nâu nhạt, bóng. Vị nhạt hơi đắng và nhầy. Bốn cạnh hạt
thường nổi thành gị, nhơ lên khỏi vỏ hạt thành đường gân bao quanh. Vỏ hạt cứng,
khó phá vỡ, khi cắt ngang có thể nhìn thấy chất dịch màu vàng nhạt hoặc trắng.


4

Hình 1.4. Hạt Thảo Quyết Minh
Hoa thức:

Hoa đồ:

Hình 1.5. Hoa đồ của chi Desmodium thuộc họ Đậu (Fabaceae)


5

1.1.2. Vị trí phân bố [6]
Trên Thế Giới
Cây phân bố ở vùng nhiệt đới Châu Mỹ, Châu Phi và Australia, Châu Á.
Ở Việt Nam
Cây Thảo Quyết Minh mọc hoang ở các bãi cỏ, ven đường vùng trung du và
miền núi khắp đất nước ta. Các tỉnh có nhiều Thảo quyết minh là: Nghệ An, Phú

Thọ, Hịa Bình, Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh…
- Đây là loại cây ưa sáng, thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và
ẩm.
1.2. Thành phần hoá học
1.2.1. Bộ phận dùng [6]
Bộ phận dùng làm thuốc của Thảo Quyết Minh là hạt (semen Cassiae torae) thu
hái vào mùa thu, khi quả già (bắt đầu đen vỏ ngoài), cắt cả cây đem về phơi khô, đập lấy
hạt, loại bỏ tạp chất rồi phơi lại cho thật khô. Độ ẩm không quá 12%, tạp chất khơng q
2%.
1.2.2. Thành phần hố học [5]
Hạt Thảo Quyết Minh có chứa anthranoid, chysophanol, physcion, obtusin,
chryssobutusin, rubrofusarin… Ngồi ra, cịn có chrysophanol-1-β-gentiobiosid,
chrysophanic axit-9-anthron.
Một số nhà nghiên cứu khảo sát sơ bộ đã xác định hạt Thảo Quyết Minh của
Việt Nam có aloeemodin monoglucosid, physcion diglucosid, chrysophanol
diglucosid và triglucosid, chrysophanol anthron…
Trong lá Thảo Quyết Minh có chứa một dẫn chất flavonoid là kaempferol-3-sophorosid.
Vỏ thân chứa flavonoid


6

Hình 1.6. Thành phần hố học của cây Thảo Quyết Minh
1.3. Tác dụng và công dụng
1.3.1. Tác dụng [4]
Theo Y Học Cổ Truyền, Thảo Quyết Minh vị mặn, tính bình, vào hai kinh can
và thận. Có tác dụng thanh can, ích thận, khử phong, sáng mắt, nhuận tràng, thông
tiện. Dùng chữa thong manh có màng, mắt đỏ, nhiều nước mắt, đầu nhức, đại tiện
táo bón. Người tiêu chảy khơng được dùng.
Theo Y học hiện đại, Thảo Quyết Minh có các tác dụng dược lí sau:

- Thảo Quyết Minh có hợp chất Anthranoid cho tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ.
- Kháng khuẩn, kháng nấm.
- Hạ huyết áp.
- An thần.
- Hạ lipid máu.
1.3.2. Công dụng [5]
Thảo Quyết Minh được dùng để chữa một số bệnh như:
- Táo bón kinh niên.
- Một số bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp tính, viêm võng mạc, quáng gà.
- Bệnh tăng huyết áp, đau đầu, mất ngủ.
- Bệnh ngoài da do nấm.
- Bệnh chàm ở trẻ em.


7

1.3.3. Bài thuốc dân gian có dược liệu Thảo Quyết Minh [5]
Chữa táo bón: Liều dùng hằng ngày 5-10g phơi khơ, sắc với khoảng 600ml
nước, sắc cạn cịn khoảng 300ml nước uống sau bữa ăn khoảng 10 phút.
Chữa viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ đau, chảy nước mắt nhiều, sợ ánh
sáng: Hạt Thảo Quyết Minh, dã cúc hoa, mỗi vị lấy 9g; mạn kinh tử, mộc tặc, mỗi
thứ 6g. Tất cả đem sắc nước uống.
Chữa cao huyết áp, đau đầu: Hạt Thảo Quyết Minh sao vàng, giã dập, pha
với nước sơi rồi uống như nước chè.
Chữa khó ngủ, tim hồi hộp, huyết áp cao: Hạt Thảo Quyết Minh 20g, mạch
môn 15g, tâm sen (sao) 6g. Sắc nước uống.
Chữa hắc lào: Lá Thảo Quyết Minh 20g, rượu 40–50ml, giấm 5ml. Ngâm
trong 10 ngày rồi lấy bôi hàng ngày.
Chữa viêm võng mạc: Hạt Thảo Quyết Minh, vong nguyệt sa, dạ minh sa mỗi
thứ 10g; cam thảo 6g; hồng táo 5 quả. Đem sắc lấy nước uống



8

Chương 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hạt: hình trụ 2 đầu vát chéo, màu nâu lục bóng, cứng, mặt cắt ngang có màu
vàng, khơng mùi, vị hơi đắng, nhớt.

Hình 2.1. Hạt của cây Thảo Quyết Minh
2.1.2. Địa điểm thu hái
Để thực hiện việc nghiên cứu, chúng tôi đã thu hái cây dược liệu Thảo Quyết
Minh tại khu vực đèo Hải Vân, Tp Đà Nẵng, Việt Nam vào tháng 9 - 11 trong năm.

Hình 2.2. Địa điểm thu hái


9

2.1.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu về đặc điểm thực vật:
- Lấy mẫu, mơ tả đặc điểm hình thái.
- Mơ tả đặc điểm vi học: vi phẫu rễ, thân, lá
Xác định một số thành phần hóa học:
- Định tính thành phần anthranoid trong cây tính theo emodi bằng phản ứng hóa học.
- Định lượng thành phần anthranoid trong cây.
2.1.3.1. Nghiên cứu về thực vật
Quan sát, mơ tả hình dạng, màu sắc, kích thước dược liệu bằng mắt thường.
Nghiên cứu đặc điểm vi phẫu cây Thảo Quyết Minh được thu hái tại Đà Nẵng,

cắt vi phẫu rễ, thân, lá cây Thảo Quyết Minh bằng máy cắt cầm tay, tẩy nhuộm tiêu
bản bằng phương pháp nhuộm kép. Quan sát cấu tạo vi phẫu qua kinh hiển vi.
2.1.3.2. Nghiên cứu thành phần hóa học
Định tính anthranoid [1]
Cân 10g dược liệu (đã làm khơ và tán bột), cho vào bình chiết hồi lưu với
dung dịch H2SO4 20% trong 30 phút. Lọc thu lấy dịch, để nguội, thêm 5ml ether
(hoặc cloroform). Lắc nhẹ. Gạn bỏ lớp nước. Giữ lớp ether (hoặc cloroform) để làm
phản ứng.
+ Phản ứng Borntraeger: Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform) cho vào
ống nghiệm nhỏ. Thêm 1ml dung dịch amoniac 10%. Lắc nhẹ. Nếu có anthranoid
thì xuất hiện màu hồng hoặc đỏ.
+ Vị thăng hoa: Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào một chén nung nhỏ bằng sứ
hay nắp chai bằng kim loại. Hơ nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn và khuấy đều lớp
bột cho bay hết hơi nước. Sau đó đậy chén nung bằng một phiến kính thích hợp và
đặt lên trên tấm kính túm bơng tẩm nước lạnh rồi đốt mạnh trong khoảng 5 phút.
Lấy tấm kính ra soi dưới kính hiển vi sẽ quan sát thấy những tinh thể hình kim màu
vàng. Nhỏ lên đám tinh thể một giọt dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), dung dịch
sẽ có màu hồng.


10

Định lượng anthranoid [1]
Hàm lượng anthranoid toàn phần trong dược liệu Thảo Quyết Minh được xác
định dựa trên phản ứng Borntraeger (phản ứng tạo phức màu của anthranoid với
kiềm) theo phương pháp đo quang, kỹ thuật đường chuẩn.
❖ Nguyên tắc: Dùng acid acetic để thủy phân các dạng anthraglycosid thành
dạng aglycon. Chiết xuất bằng dung môi hữu cơ (ether hoặc cloroform). Tiến hành
phản ứng Borntraeger với dịch chiết. Quét phổ, tìm cực đại hấp thu vùng Vis. Tiến
hành đo quang ở bước sóng tìm được.

❖ Các bước tiến hành:
➢ Chiết xuất cân chính xác a gam bột dược liệu (khoảng 0,5- 1,0g). Cho dược
liệu vào bình cầu hoặc bình nón dung tích 250ml có lắp ống sinh hàn hồi lưu. Thêm
7,5ml acid acetic băng. Đun sôi trong 15 phút trên bếp điện có lưới amiang. Sau khi
để nguội thêm vào bình 30ml cloroform. Đun sơi 15 phút trên nồi cách thủy. Làm
nguội dịch chiết. Gạn hỗn hợp cloroform - acid qua phễu có giấy lọc vào bình gạn
dung tích 100ml. Bột trong bình cùng với giấy vừa lọc lại được đun hồi lưu tiếp tục
với 20ml cloroform trong 10 phút. Gạn dịch chiết qua phễu có giấy lọc vào bình gạn
trên. Rửa bình và giấy lọc với 10ml cloroform. Gộp các dịch chiết cloroform.
➢ Làm phản ứng màu:
Pha dung dịch NaOH 40%: Cân 40g NaOH, thêm nước vừa đủ 100ml.
Pha dung dịch NaOH 5% có chứa 2% NH 3: Cân chính xác 25g NaOH, thêm
400ml nước, siêu âm cho tan. Thêm 10ml dung dịch amonic. Lắc đều. Thêm nước
vừa đủ 500ml.
Cho từ từ vào bình gạn có chứa dịch chiết cloroform 15ml dung dịch NaOH
40%. Lắc nhẹ, phản ứng tỏa nhiệt, nếu cần, làm lạnh bình gạn dưới vịi nước lạnh.
Thêm vào bình gạn 25ml dung dịch NaOH 5% có chứa 2% amoniac. Lắc đều. Gạn
lớp nước có màu đỏ vào bình định mức 100ml. Tiếp tục lắc lớp cloroform với dung
dịch NaOH 5% có chứa 2% amoniac đến khi lớp nước khơng cịn có 11 màu. Thêm
dung dịch NaOH 5% có chứa 2% amoniac vào bình định mức đến đủ 100ml. Rót
dung dịch vào cốc có mỏ dung tích 200ml rồi đặt lên nồi cách thủy sôi trong 20


11

phút. Để nguội rồi cho lại vào bình định mức. Thêm dung dịch NaOH 5% có chứa
2% amoniac cho đủ 100ml.
➢ Thành lập đường chuẩn:
- Pha dung dịch mẫu chuẩn: Cân chính xác khoảng 10mg emodin hịa tan
hồn tồn trong 10ml cloroform, làm phản ứng màu Borntraeger: Cho từ từ 15ml

NaOH 40%, rồi 25ml dung dịch NaOH 5% có 2% NH4OH vào dung dịch trên, lắc,
gạn lớp nước màu đỏ vào một bình định mức có dung tích 250 ml, lắc tiếp với dung
dịch NaOH 5% có 2% NH4OH đến khi khơng màu. Gạn dung dịch màu vào bình
định mức trên, thêm dung dịch NaOH 5% có 2% NH4OH cho đủ 250 ml. Dung
dịch này là dung dịch gốc (nồng độ 0,04g/ 100ml = 40 g/ 106ml= 40 ppm) dùng pha
các mẫu có nồng độ khác nhau để đo mật độ quang học.
- Pha dung dịch đo quang: Từ dung dịch mẫu chuẩn 40 ppm pha một thang
nồng độ từ 2 ppm đến 20ppm. Hút chính xác 1ml, 2ml, 3ml, 5ml dịch S5 cho vào
bình định mức 25ml, 10ml, 10ml, 10ml; thêm dung dịch NaOH 5% có chứa 2%
NH3 cho đủ, lắc đều, được các dung dịch chuẩn S, S2, S3, S4, S5 với nồng độ
4ppm, 8ppm, 12ppm, 20ppm. Hút chính xác 1ml dung dịch 20ppm cho vào bình
định mức 10ml, thêm dung dịch NaOH 5% có chứa 2% NH3 vừa đủ 10ml, được dung
dịch chuẩn S1 với nồng độ 20ppm.
➢ Đo mật độ quang học: Khảo sát các bước sóng có cực đại hấp thu, chọn
bước sóng có cực đại hấp thu vùng UV-Vis (vì dung dịch đo quang có màu đỏ sim
đặc trưng). Đo mật độ quang mẫu thử và mẫu chuẩn tại bước sóng đã chọn
➢ Xây dựng cơng thức tính hàm lượng anthranoid: Từ mối tương quan giữa
mật độ quang học với nồng độ là tuyến tính, xây dựng được phương trình hồi quy
tuyến tính A = aC + b với R2 ≥ 0,9000 trong đó D là mật độ quang học và C là nồng độ.
Hàm lượng phần trăm anthranoid trong dược liệu tính theo emodin, được tính
theo cơng thức:
A: mật độ quang học của dung dịch thử
k: độ pha loãng dịch thử (lần)


12

m: khối lượng dược liệu (g)
h: hàm ẩm dược liệu (%)
x: hàm lượng phần trăm anthranoid trong dược liệu

2.2. Kết quả thực nghiệm và nhận xét
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật
2.2.1.1. Đặc điểm hình thái của cây
Cây thảo hay cây bụi cao 0,3 – 0,9m, có khi cao 1,5m. Thân cành nhẵn. Lá
mọc so le, kép lơng chim dìa chẵn, gồm 2-4 đơi lá chét. Lá chét hình trứng ngược
lại, phía đầu lá nở rộng ra, trịn, mọc đối, dài 3-5cm, rộng 15-25mm. Những lá chét
ở phía trên rộng hơn, hai mặt nhẵn có gân nổi rõ, màu lục nhạt, cuống chung dài 4 –
8 cm, lá kèm hình sợi dài.

Hình 2.3. Đặc điểm hình thái cây Thảo Quyết Minh
Cụm hoa mọc từ 1-3 ở kẽ lá, màu vàng tươi, đài 5 thùy khơng bằng nhau,
tràng 5 cành hình trứng ngược thắt lại ở gốc thành móng hẹp , nhị 7, gần đều nhau,
bao phấn hình bốn cạnh mở bằng hai lỗ ở đỉnh, chỉ nhị ngắn, bầu không cuống, có lơng
nhỏ màu trắng nhạt.
Quả loại đậu hẹp và dài. Quả là một giáp hình trụ dài 12-14 cm, thắt lại ở hai
đầu, hơi thắt lại ở giữa các hạt, rộng 4mm, trong chứa tầm 25 hạt cũng hình trụ xiên
ngắn chừng 5-7mm rộng 2,5-3mm, hai đầu vát chéo, trông hơi giống viên đá lửa,
màu nâu nhạt,bóng. Vị nhạt hơi đắng và nhầy. Mùa hoa quả: hoa tháng 4-5, quả tháng
6-8.


13

Hình 2.4. Hạt cây Thảo Quyết Minh
2.2.1.2. Đặc điểm vi phẫu cây Thảo Quyết Minh
Vi phẫu thân: Mặt cắt ngang thân hình trịn, từ ngồi vào trong bao gồm:
- Bần (1), gồm 3-4 lớp tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn thành vòng đồng
tâm và dãy xuyên tâm.
- Tầng sinh bần lục bì (2), là một lớp tế bào hình chữ nhật có vách mỏng.
- Mơ dày (3), gồm 2 lớp tế bào có vách dày bắt màu hồng.

- Mơ mềm vỏ (4), gồm các tế bào có vách mỏng, màu đỏ, hình thù đa dạng.
- Mơ cứng (5), nằm ở mô mềm vỏ, gồm các tế bào mô cứng và sợi xếp thành.
từng đám rời xung quanh thân
- Libe cấp 2 (6), gồm các tế bào có vách mỏng, xếp thành dãy xuyên tâm,
xếp thành từng bó.
- Tầng phát sinh libe-gỗ (7), là một lớp tế bào hình chữ nhật có vách mỏng,
màu đỏ nằm ở giữa libe cấp 2 và gỗ cấp 2.
- Gỗ cấp 2, gồm các mạch gỗ lớn (8) và tế bào mô mềm gỗ có vách dầy hóa
gỗ, màu xanh.
- Sợi gỗ (9), là các đám tế vào có vách dầy, màu xanh, xếp thành từng đám
rải rác ở gỗ cấp 2.
- Mô mềm ruột (10); gồm các tế bào hình trịn có vách mỏng, để hở các
khoảng gian bào.


14

Hình 2.5. Vi phẫu thân cây họ Đậu (Fabaceae)
Chú thích: 1- Bần; 2- Tầng phát sinh bần lục bì; 3- Mô dày; 4- Mô mềm; 5Mô cứng; 6- Libe cấp 2; 7- Tầng phát sinh libe gỗ; 8- Mạch gỗ; 9- Sợi; 10- Mô
mềm.
Vi phẫu lá: Mặt cắt ngang qua lá cây gồm 2 phần: phiến và gân lá. Phần gân lá
chỉ lồi lên ở mặt dưới. Đặc điểm đặc trưng của lá có mơ cứng ở cả phía trên gỗ và
libe, khơng có mơ dày.
- Bần (1), là một lớp tế bào tương đối đều đặn.

- Mô cứng (2,5), 3-5 lớp tế bào có vách dầy, màu xanh, xếp thành đám hình
trịn ở phía trên gỗ, hình cung ở phía trên libe.
- Gỗ (3), gồm các bó mạch gỗ có kích thước bằng hoặc lớn hơn chút tế bào
mơ cứng, xếp xen kẽ với các đám tế bào mô mềm gỗ.



15

- Libe (4), gồm các đám tế bào có kích thước nhỏ, chỉ bằng 1/5 đến 1/10 kích
thước các tế bào mơ mềm, xếp thành cung phía trong vịng mơ cứng.
- Mô mềm (6), gồm 1 lớp tế bào vách mỏng, màu đỏ nhạt, kích thước khơng
đều nhau, để hở khoảng gian bào.
- Biểu bì dưới (7), là một lớp tế bào tương đối đều đặn.

Hình 2.6. Vi phẫu lá cây họ Đậu (Fabaceae)
Chú thích: 1- Biểu bì trên; 2,5- Mô cứng; 3- Gỗ; 4- Libe; 6- Mô mềm; 7Biểu bì dưới; 8- Mơ dậu; 9- Mơ xốp.
Vi phẫu rễ: Mặt cắt ngang rễ hình trịn, từ ngồi vào trong bao gồm:
- Bần (1), gồm 5-6 lớp tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn thành vòng đồng
tâm và dãy xuyên tâm.
- Tầng sinh bần lục bì (2), là một lớp tế bào hình chữ nhật có vách mỏng.
- Mơ mềm vỏ (3), gồm các tế bào có vách mỏng, màu đỏ, hình thù đa dạng.
- Tế bào cứng (4), nằm ở mô mềm vỏ, gồm các tế bào mô cứng và sợi xếp
thành từng đám rời xung quanh rễ.
- Libe cấp 2 (5); gồm các tế bào có vách mỏng, xếp thành dãy xuyên tâm
xung quanh rễ.


16

- Tầng phát sinh libe-gỗ (6), là một lớp tế bào hình chữ nhật có vách mỏng,
màu đỏ nằm ở giữa libe cấp 2 và gỗ cấp 2.
- Sợi gỗ (7), là các đám tế vào có vách dầy, màu xanh, xếp thành từng đám ở
gỗ cấp 2 vào đến hết ruột.
- Gỗ cấp 2, gồm các mạch gỗ lớn (8) và tế bào mơ mềm gỗ có vách dầy hóa
gỗ, màu xanh.

Đặc điểm điển hình nhất của cấu tạo giải phẫu rễ cây là có mơ cứng phân bố
rải rác ở mô mềm và dày đặc ở gỗ chiếm hết phần ruột.

Hình 2.7. Vi phẫu rễ cây họ Đậu (Fabaceae)
Chú thích: 1- Bần; 2- Tầng phát sinh bần lục bì; 3- Mơ mềm; 4- Sợi; 5- Libe;
6- Tầng phát sinh libe gỗ; 7- Sợi gỗ; 8-Mạch gỗ.
2.2.1.3. Đặc điểm dược liệu
Hạt hình trụ, hai đầu vát chéo. Mặt ngồi màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Thể
chất cứng, khó tán vỡ. Không mùi, vị hơi đắng.
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học
➢ Định tính anthranoid
- Phản ứng Borntraeger: Kết quả: lớp nước có màu hồng => phản ứng dương tính.


×