Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Tiết 46_ Đại số 8(huệ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.08 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 13/1/2011
Ngày dạy:…./1/2011
Tiết 46. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: học sinh cần nắm vững khái niệm phương trình tích cà phương pháp giải
phương trình tích(có dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất).
2. Kĩ năng: thực hành phân tích một đa thức thành nhân tử…
3. Thái độ: linh hoạt, chính xác,…
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị: phấn màu, bảng nhóm,…
2. Phương pháp.
Hoạt động Phương pháp
1. phương trình tích và cách giải(15’) Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, giảng giải
2. Áp dụng(17’) Thuyết trình, giảng giải, nhóm, thực hành…
3. Củng cố(8’) Luyện tập và thực hành.
III. TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định lớp(1’).
2. Kiểm tra bài cũ(5’).
Câu hỏi Đáp án Điểm
Nêu các bước giải phương trình bậc
nhất môt ẩn?
Nêu các bước giải một phương trình có
thể đưa được về phương trình bậc nhất
một ẩn?
Nêu được hai bước: chuyển vế và
nhân.
Nêu được các bước.
5
5
3. Bài mới.
Giới thiệu bài (SGK).


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng.
Yêu cầu học sinh nháp (?1) (2’).
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
Hoàn chỉnh lại và nhắc lại các
phương pháp phân tích một đa
thức thành nhân tử.
Vậy, giải phương trình P(x) = 0, ta
giải phương trình:
(x + 1)(2x – 3) = 0 . Phương trình
này gọi là phương trình gì và cách
giải nó như thế nào?
Yêu cầu học sinh trả lời (?2).
Nháp.
Trình bày.
Nhận xét.
Trả lời.
P(x) = (x
2
– 1) + (x + 1)(x – 2)
P(x) = …= (x + 1)(2x – 3) (1)
1. Phương trình tích và cách
giải.
? 1
Hoàn chỉnh lại và nhấn mạnh:
một tích bằng 0 khi và chỉ khi một
trong các thừa số của tích bằng 0.
? Tương tự, với A(x), B(x) là các

đa thức, A(x) . B(x) = 0 khi nào.
? Vậy, giải phương trình P(x) = 0,
ta phải giải những phương trình
nhỏ nào.
GV hướng dẫn học sinh giải
phương trình đó.
(1) được gọi là phương trình tích.
? Phương trình tích có dạng tổng
quát và cách giải như thế nào.
Hoàn chỉnh lại và chốt định
nghĩa, cách giải.
Muốn giải phương trình A(x) B(x)
= 0, ta phải giải hai phương trình
A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả
các nghiệm của chúng.
Mở rộng: phương trình tích có
nhiều hơn 2 nhân tử.
Trình bày và giảng ví dụ:
Giải phương trình :
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) (2)
Theo các bước:
+) Đưa (2) về phương trình tích:
làm cho vế phải bằng 0; thu gọn
vế trái; rồi phân tích thành nhân
tử.
+) Giải phương trình tích rồi kết
luận.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
làm (?3) (3’).
Gợi ý: phân tích vế trái thành nhân

tử bằng phương pháp hằng đẳng
thức và đặt nhân tử chung.
Hoàn chỉnh lại.
Yêu cầu học sinh nháp (?4) (3’).
Nhận xét.
Khi A(x) = 0
hoặc B(x) = 0.
x + 1 = 0 hoặc
2x – 3 = 0.
Quan sát, ghi bài
Trả lời.
Nhận xét.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng
nghe.
Hoạt động nhóm
Trình bày.
Nhận xét.
Ví dụ 1 : giải phương trình:
(x + 1)(2x – 3) = 0 (1)
+) x + 1 = 0

x = - 1
+) 2x – 3 = 0

x =
3
2
Vậy (1) có S =
{

3
2
}
Phương trình tích có dạng:
A(x) B(x) = 0
Cách giải:
A(x) B(x) = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) =
0.
2. Áp dụng.
Ví dụ 2 (SGK).
Giải phương trinh:

(x – 1)(x
2
+ 3x – 2) –
? 3
Gợi ý: phân tích mỗi nhóm thành
nhân tử…
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình
bày.
Hoàn chỉnh lại; giáo dục linh
hoạt trong phân tích thành nhân
tử.
Nháp .
Trình bày.
Nhận xét.
(x
3

– 1) = 0 (3).
Giải.
(3)

(x – 1)( x
2
+ 3x – 2
– x
2
– x – 1) = 0


(x – 1)(2x – 3) = 0


x - 1 = 0
hoặc 2x – 3 = 0


x = 1 hoặc x =
3
2
Vậy (3) có S =
{
1 ;
3
1
}
Giải phương trình:
(x

3
+ x
2
) + (x
2
+ x) = 0 (4)
Giải.
(4)

x
2
(x + 1) + x(x + 1)
= 0


x(x + 1) (x + 1) = 0


x(x + 1)
2
= 0


x = 0 hoặc x + 1 =
0


x = 0 hoặc x = - 1
Vậy (4) có S =
{

0;−1
}
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh làm các bài tập
21a và 22b (5’).
Thực hiện.
Bài tập 21a.
(3x – 2)(4x + 5) = 0 (5)
? 4
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày.
Hoàn chỉnh lại.
Trình bày.
Nhận xét.

3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5
= 0

x =
2
3
hoặc x =
−5
4
Vậy (5) có S =
{
2
3
;
−5
4

}
Bài tập 22b
(x
2
– 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0

(x – 2)(- x + 5) = 0

x – 2 = 0 hoặc – x + 5
= 0

x = 2 hoặc x = 5
Vậy S =
{
2 ;5
}

5. Dặn dò(1’).
Về nhà học bài và làm bài tập 21b, c, d; 22a, c, d, e, f.
6. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

×