Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

GDCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.89 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Soạn...</b>

<b>Tiết 1</b>


Giảng...


<b>Bi 1:</b>

<b>T CHM SểC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>



<b>(1 tiết)</b>
<b>A M ụ c tiªu bài học</b>


GV Giúp học sinh
<i>1. Kiến thức<b>:</b> </i>


- Hiểu biết những biểu hiện của tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.


<i>2. Kỹ năng <b>:</b></i>


- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.


- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào TDTT.
<i>3. Thái độ<b>:</b> </i>


- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe
bản thân.


<b> B. C huÈn bÞ</b>:


<b> </b><i>1. Về phía giáo viên<b>:</b> </i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.



- Sách bài tập tình huống GDCD lớp 6.
<i>2. Về phía học sinh<b>:</b> </i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bi mi.


<b> C. Ph ơng pháp :</b>


- Th¶o luËn nhãm, gi¶i quyết tình huống, tổ chức chơi trò chơi sắm
<b> D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i>1. n nh lp<b>:</b> </i>


- sĩ số ...
- ý thức chuẩn bị bài
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


<i>3. Giảng bài mới: </i>


- GV giíi thiƯu bµi míi


GV: Sau khi thức dậy, các em có tập thể dục không ?
HS: Trả lời.


GV: Trước khi đến trường, các em có ăn sáng khơng ?
HS: Trả lời.


 <i>Các em phải tự rèn luyện cho mình thói quen chăm sóc và rèn luyện thân thể</i>


<i>để bảo vệ sức khỏe bản thân, vì có sức khỏe chúng ta mới có thể thực hiện những</i>


<i>gì mình mong muốn. Để hiểu rõ sức khỏe có vai trị quan trọng như thế nào, các</i>
<i>em vào bài học</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV</b>:Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


<b>GV</b>: Điều kỳ diệu nào đã đến với Minh
<i>trong mùa hè vừa qua ?</i>


HS: Minh tập bơi và biết bơi, chân tay rắn
chắc, dáng đi nhanh nhẹn, trông như cao hẳn lên.


GV: Vì sao Minh có được điều kỳ diệu ấy ?
HS: Vì nhờ sự động viên của thầy Quân, sự
hướng dẫn của chú huấn luyện viên và sự
nỗ lực khơng ngại khó mà Minh đã đạt được
điều kỳ diệu ấy.


GV: Sức khỏe có cần cho mỗi người
<i>khơng ? Vì sao ?</i>


HS: Rất cần. Vì có sức khỏe chúng ta mới
có thể thực hiện tốt và đạt hiệu quả cao
trong học tập, lao động, vui chơi giải trí, ...
GV: Chun néi dung bµi häc


Đóng tình huống.


“Nam là một HS lười vận động, ít phát biểu


trong giờ học và thường xuống phòng y tế
để xin thuốc uống.


Nam: Cô ơi, cô cho em xin thuốc trị nhức
đầu.


Cô y tế: Sao vậy, lại là em nữa hả ? Hôm
qua đau bụng, hôm nay nhức đầu, sao cô
thấy em thường xuyên xuống xin thuốc
uống thế ?


Nam: Em cũng không biết tại sao nữa. Lúc
nào em cũng thấy trong người mệt mỏi, học
bài không vô, làm việc không xong, ngay cả
đến vui chơi cùng các bạn em cũng thấy
chán nữa. Cơ ơi, cơ có cách nào giúp em
khơng ?”


GV: Vì sao Nam lại rơi vào tình trạng
<i>khơng tốt như thế ?</i>


HS: Trả lời.


 <i>Sức khỏe là vốn quý của con người.</i>


<i>Sức khỏe giúp chúng ta học tập, lao động</i>
<i>có </i>


<i>hiệu quả.</i>



<b>GV</b>: Sức khỏe rất quan trọng trong học tập,
lao động và cả trong vui chơi giải trí. Nếu
sức khỏe khơng có thì sao ? Các em sẽ tìm
hiểu.


<b>I/ Phân tích truyện đọc</b>


“Mùa hè kì diệu”
a, §äc


b, Nh Ën xÐt


- Minh tËp b¬i, biÕt b¬i


- Nhê sù híng dÉn cđa chó hn
lun viªn


-> Có sức khoẻ mới có thể tham gia
các hoạt động


<b>II/ Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <i><b>Khơng có sức khỏe, học tập sẽ như thế</b></i>


<i><b>nào ?</b></i>


HS:


- Ngồi học uể oải, mệt mỏi.
- Không tiếp thu tốt bài giảng.



- Về nhà không thể học bài nổi, dẫn đến
kết quả kém.


 <i><b>Không có sức khỏe, lao động sẽ như</b></i>


<i><b>thế nào ?</b></i>


HS:


- Cơng việc khó hồn thành.


- Hiệu quả cơng việc thấp, khơng có chất
lượng.


- Khơng đủ sức để làm việc gây ảnh
hưởng đến công việc chung của tập thể.


 <i><b>Khơng có sức khỏe, vui chơi giải trí sẽ</b></i>


<i><b>như thế nào ?</b></i>


HS:


- Tinh thần buồn bực, khó chịu, mau
chán.


- Khơng hứng thú tham gia các hoạt động
tập thể.



 <i><b>Mỗi người bảo vệ sức khỏe bằng cách</b></i>


<i><b>nào ?</b></i>


HS:


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Ăn uống điều độ.


- Luyện tập thể dục.


- Tớch cực phũng bệnh và chữa bệnh.
GV chuyển ý hớng dẫn hs làm bài tập
- HS đọc và xác định y/c bài tập
- HS làm việc độc lập


- GV gợi ý hớng dẫn
Bài tËp t×nh huèng


Một bạn gái đang học lớp 6, nặng 38,5 kg,
cao 1,38 m. Bạn có thấp khơng? Làm sao để
tăng chiều cao? Muốn có thon thả hơn thì
ngồi tập thể dục, thể thao cần có chế độ ăn
uống nh thế nào?


- Em hãy trả lời bạn gái câu hỏi này
+ Nếu cha mẹ cao, em sẽ có cơ hội cao
+ Chế độ dinh dỡng đạm, sắt, kẽm, can xi
+ Tập thể dục



2. Mỗi người bảo vệ sức khỏe
bằng cách : giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, luyện tập thể dục,
tích cực phịng bệnh và chữa bệnh.


<b>III.</b>


<b> LuyÖn tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>4 C</b><b>ủ</b><b> ng</b><b> </b><b> cố:</b></i>


Bài tập a) sgk/ 4.


GV: Thế giới đã lấy ngày 7/4 hàng năm làm ngày “Thế giới vì sức khỏe” để
các em thấy được rằng việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là một việc làm cần
thiết và quan trọng, nhằm bảo vệ và giữ gìn sức khỏe, để chúng ta có đủ khả năng
thực hiện tốt vai trị của mình trong học tập, lao động và những lĩnh vực khác
trong cuộc sống.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài hoàn chỉnh các bài tập
- Lm phn I, cõu 6/ STH.


- Chun b bi 2. <i>Siêng năng kiên trì</i>
<b> E. Rỳt kinh nghim</b>


...
...
...


...


So


ạn ...


Giảng... <b> </b>


<b> </b>

<b> iÕt 2</b>

<b>T</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>

<b>SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ</b>



<b>(2 tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


GV Giúp học sinh
<i>1. Kiến thức<b>:</b> </i>


- Hiểu được thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.


- Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì.
<i>2. Kỹ năng <b>:</b></i>


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính, siêng năng.


- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động
để trở thành người tốt.


<i>3. Thái độ:</i>



Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.


<b>II. ChuÈn bÞ </b>


1. Về phía giáo viên<i><b>:</b> </i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Sách bài tập tình huống GDCD lp 6.
- Soạn giáo án.


<i>2. V phớa hc sinh<b>:</b> </i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mới.


<b>III.</b>


<b> Phương pháp</b>


-Thảo luận nhóm
-Kích thích tư duy
-Giảng gii


<b>IV. Tiến trình bài dạy</b>;


<i>1. n nh lp<b>:</b> trật tự, sĩ số ……….</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b> </i>


C©u hái


A, Mỗi người bảo vệ sức khỏe bằng cách nào ?


B, Em hãy lựa chọn phơng án đúng với cách tự chăm sóc và rèn luyện thân
thể?


a , Bố, mẹ sáng nào cũng tập thể dục


b , Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.


c, Ngủ dậy vào 8h sáng,không ăn sáng và đi đá bóng trong ngày chủ nhật
d, Tập thể dục nhịp điệu.


Đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B. Phng án đúng: a, d.
3.Nôị dung bài mới
- GV giới thiệu bài mới:


GV: Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể là một việc làm cần thiết để bảo vệ sức
<i>khỏe. Vậy, việc rèn luyện đó có phải chúng ta chỉ thực hiện trong một ngày một</i>
<i>bữa ?</i>


HS: Không, mà phải được thực hiện thường xuyên, đều đặn.


GV: Để thực hiện được điều đó, chúng ta cần phải có đức tính gì ?
HS: Siêng năng, kiên trì.



 Để hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, các em vào BH


<b>Hoạt động của GV và HS</b>


Yờu cầu HS đọc truyện đọc.


HS đọc truyện“Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ”


GV: Bác Hồ đã tự học tiếng nước ngoài như thế
<i>nào ?</i>


HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ ; những từ
không hiểu Bác nhờ thủy thủ người Pháp giảng
lại ; Bác viết 10 từ tiếng Pháp vào cánh tay để vừa
làm việc, vừa nhẩm học ; sáng sớm và buổi chiều
Bác tự học tiếng Anh ở vườn hoa ; ngày nghỉ
trong tuần Bác học tiếng Anh với giáo sư người Ý
; Bác tra từ điển hoặc nhờ người nước ngoài
giảng.


GV: Trong q trình tự học, Bác Hồ đã gặp khó
<i>khăn gì ?</i>


HS: Bác học trong nhà trường khơng nhiều ; thời
gian làm phụ bếp trên tàu của Bác tới 17h/ngày,
thời gian nghỉ ngơi rất ít.


GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
HS: Siêng năng, kiên trì.



 <i>Đức tính ấy đã giúp Bác thành cơng trong</i>


<i>sự nghiệp.</i>


- GV chun néi dung bµi häc


 <i><b>Thế nào là siêng năng ? Cho ví dụ.</b></i>


HS:


- Siêng năng là cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thường xuyên, đều đặn.


- Ví dụ : siêng năng học bài, làm bài đầy đủ, tự
giác học mỗi ngày không đợi ai nhắc nhở, siêng
năng làm việc nhà phụ giúp cha mẹ, đều đặn mỗi
ngày không bỏ dở công việc, ...


<b>Nội dung cần đạt</b>



<b>I/ Truyện đọc</b>


“Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
1.


§äc .
2. NhËn xÐt


- Bác học thêm vào 2 giờ
nghỉ



- Bác viết tiếng Pháp vào
cánh tay để vừa làm việc, vừa
nhÈm häc


- Bác học trong nhà trường
không nhiều ; thời gian
làmcủa Bác tới 17h/ngày, thời
gian nghỉ ngơi rất ít.


=> Bác đã có lịng quyết
tâm và sự siêng năng, kiờn trỡ


<b>II/ Nội dung bài học</b>


1. Siêng năng là cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc
thường xuyên, đều đặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Những biểu hiện trái với siêng năng : lười</i>


<i>biếng, uể oải, chểnh mảng, bỏ bê, ...</i>


 <i><b>Thế nào là kiên trì ? Cho ví dụ.</b></i>


HS:


- Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù gặp
khó khăn, gian khổ.



- Ví dụ : gặp bài Tốn khó quyết tâm tìm tịi,
vận dụng lý


thuyết để tìm ra cách giải, đặt ra mục tiêu cuối
năm đạt HS giỏi thì kiên trì quyết tâm học tập để
đạt được, ...


<i> Những biểu hiện trái với kiên trì : nản chí,</i>


<i>nản lịng, mau chán, bỏ cuộc nửa chừng, ...</i>


 <i>Ở VN và trên thế giới, có những danh nhân</i>


<i>nhờ đức tính siêng năng, kiên trì đã thành cơng</i>
<i>xuất sắc trong sự nghiệp của mình, như :</i>


- Nhà Bác học Lê Q Đơn.


- Nhà Nông học Lương Định Của.
- Giáo sư - Bác sĩ Tôn Thất Tùng.
- Nhà văn Nga Marxim Gorki.
- Nhà Bác học Newton, ...


2. Kiên trì là quyết tâm làm
đến cùng dù gặp khó khăn,
gian khổ


4.Củng cố<i> <b>:</b></i>


Néi dung bµi tiÕt 1 võa tìm hiểu: Thế nào là siêng năng ,kiên trì.?



GV: Siờng năng, kiên trì là một phẩm chất đáng quý của con người, dù trong
bất kỳ hồn cảnh khó khăn nào thì đức tính ấy sẽ giúp chúng ta vượt qua và thành
cơng trong cuộc sống.


<i>5.H</i>


<i> íng dÉn- Dặn dị<b>:</b> </i>


- Học bài.


- N¾m néi dung bµi võa häc.
- Chuẩn bị tiết 2.


<b>V. Rót kinh nghiệm </b>


<b>Soạn</b>

<b>Tiết 3</b>


Giảng..


<b> </b>

<b>SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ</b>


<b> </b> <b>( tݪp theo)</b>


<b>IV.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>1. Ổn định lớp<b>:</b> trật tự, sĩ số ………….</i>
- ý thức chuẩn bị bài của hs
<i>2. Kim tra bi cũ: </i>


C ©u hái .



1. Thế nào là siêng năng ? Cho ví dụ.
2. Thế nào là kiên trì ? Cho vớ d.
Đáp án


1.- Siêng năng là cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Ví dụ : siêng năng học bài, làm bài đầy đủ, tự giác học mỗi ngày không đợi
ai nhắc nhở, siêng năng làm việc nhà phụ giúp cha mẹ, đều đặn mỗi ngày không
bỏ dở công việc, ...


<i> 2.- Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng dù gặp khó khăn, gian khổ.</i>


- Ví dụ : gặp bài Tốn khó quyết tâm tìm tịi, vận dụng lý thuyết để tìm ra
cách giải, đặt ra mục tiêu cuối năm đạt HS giỏi thì kiên trì quyết tâm học tập để
đạt được


<i>3. Giảng bài mới<b>:</b> </i>
- GV giíi thiƯu bµi:


GV: Tiết trước, các em đã tìm hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì. Hơm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu những biểu hiện của đức tính này trong các lĩnh vực khác
nhau, để thấy được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì trong cuộc sống.


<b>Hoạt động của GV và HS</b>



 <i><b>Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học</b></i>


<i><b>tập, lao động ?</b></i>


HS:



- Trong học tập :


+ Đi học đều đặn, đúng giờ.
+ Chăm chỉ học bài, làm bài.
+ Tự giác học tập.


+ Gặp bài khó khơng nản chí.
- Trong lao động :


+ Chăm làm việc nhà.


+ Miệt mài, khơng ngại khó khi làm
việc.


+ Khơng bỏ dở cơng việc.
+ Tìm tịi, sáng tạo.


 <i><b>Những câu tục ngữ thể hiện đức tính</b></i>


<b>Nội dung cần đạt</b>


3.


<b> Biểu hiện siêng năng, kiên trì </b>


Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>siêng năng, kiên trì ?</b></i>



HS:


- Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.


- Có chí thì nên.
- Năng nhặt chặt bị.


- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.


 <i>Siêng năng, kiên trì giúp con người</i>


<i>thành công trong cuộc sống</i>
<i>.</i>


GV hớng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc v xỏc nh y/c bi tp


? Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng những câu
thể hiện tính siêng năng, kiên trì?


- HS lên bảng làm


- HS nhận xét- bổ sung


Bài b. HÃy kể lại một việc làm thể hiện tính
siêng năng của em?


- HS tù nªu



- GV yêu cầu HS ghi vào phiếu điều tra mình
đã siêng năng v kiờn trỡ cha?


Biểu hiện Siêng năng, kiên trì


Có Không


- Học bài cũ
- Làm bài mới
- Chuyên cần
- Giúp mẹ
- Chăm sóc em
- Tập TDTT


<i><b>c tớnh siờng nng, kiờn trỡ </b></i>


HS:


- Có cơng mài sắt có ngày nên
kim.


- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Có chí thì nên.


- Năng nhặt chặt bị.


- Siêng làm thì có, siêng học thì
hay


<b>III. Lun tËp</b>


1. Bµi a.


Phơng án đúng: 1,2


2. Bµi b.


- Học bài cũ
- Làm bài mới
- Chuyên cần
- Giúp mẹ
- Chăm sóc em
- Tập TDTT


<i>4. Cng c <b>:</b></i>


- Đánh giá với 3 nội dung Häc tËp


- C«ng việc ở trờng, ở nhà.
- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về siêng năng , kiên trì.
<i>5.H</i>


<i> íng dÉn- Dặn dị<b>:</b> </i>


- Học bi.


- Lm hoàn chỉnh các bài tập
- Chun b bi 3. Ti<i>Õt kiÖm</i>


V. R<b>út kinh nghiệm. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>





<b>Soạn</b>
Giảng..


<b> </b>

<b>Tit: 4</b>


<b> Bài 3:</b>


<b>TIẾT KIỆM</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh
<i>1. Kiến thức<b>:</b> </i>


- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.


- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống.
- Ý nghĩa của tiết kiệm.


<i>2. Kỹ năng <b>:</b></i>


- Tự đánh giá được mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm hay chưa.


- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã
hội.


<i>3. Thái độ<b>:</b> </i>



- Quý trọng người tiết kiệm.
- Ghét sống xa hoa, lãng phí.


<b>B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mi.


<b>C.</b>


<b> Ph ơng pháp</b>:


- Th¶o luËn nhãm, giải quyết tình huống, tổ chức chơi trò chơi sắm
<b> D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b>1. n nh lp: </b></i>


- sĩ số ...
- ý thức chuẩn bị bài


<i><b>2. Kim tra bài cũ:</b></i>



1. Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động ?
2. Những câu tục ngữ thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì ?


Đáp án.


<i><b> 1. Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động </b></i>


- Trong học tập :


+ Đi học đều đặn, đúng giờ.
+ Chăm chỉ học bài, làm bài.
+ Tự giác học tập.


+ Gặp bài khó khơng nản chí.
- Trong lao động :


+ Chăm làm việc nhà.


+ Miệt mài, khơng ngại khó khi làm việc.
+ Khơng bỏ dở cơng việc.


+ Tìm tịi, sáng tạo.


2. <i><b>Những câu tục ngữ thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì </b></i>


- Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.


- Có chí thì nên.


- Năng nhặt chặt bị.


- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
<i><b>3. </b><b> </b><b>Bµi míi.</b></i>


u cầu HS đọc tình huống.


“Vợ chồng bác An siêng năng lao động. Nhờ vậy thu nhập của gia đình rất cao.
Sẵn có tiền của, bác sắm sửa đồ dùng và mua xe máy tốt cho các con. Hai người
con ỷ vào cha mẹ không chịu lao động, học tập, suốt ngày đua đòi ăn chơi thể
hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An lần lượt ra đi, cuộc sống rơi vào
cảnh nghèo khổ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS: Vì hai người con đua đòi ăn chơi, chỉ biết hưởng thụ mà không biết quý trọng
công sức lao động của cha mẹ. Họ không hề biết tiết kiệm của cải do bàn tay cha
mẹ làm ra.


 Để hiểu thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm trong cuộc sống, các em


<i>vào BH.</i>


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


GV: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng
<i>tiền ?</i>


HS: Thảo nghĩ nhà mình đã hết gạo rồi, và nói
với mẹ để tiền thưởng đó mua gạo.


GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì ?


HS: Tiết kiệm trong chi tiêu để đỡ đần cha mẹ.
GV: Suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà
<i>Thảo ?</i>


HS:


- Trước : Hà muốn mẹ thưởng tiền để liên
hoan với các bạn, mừng việc mình đã thi đậu
vào lớp 10.


- Sau : Hà ân hận vì việc làm của mình, càng
thấy thương mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm để đỡ
cha mẹ.


Đóng tình huống.


“Lan, Mai và Hoa thảo luận câu hỏi của cơ: tìm
ví dụ thể hiện đức tính tiết kiệm ?


Lan: Theo Lan, mình cố gắng học hành thật tốt,
dành nhiều thời gian cho học tập, đừng đi chơi
gì cả, là tiết kiệm rồi.


Mai: Hổng phải. Theo Mai nghĩ, mình phải vui
chơi giải trí, phải vận động thật nhiều chứ, có
vậy mới khơng phung phí sức lực của mình, như
thế mới là tiết kiệm.


Hoa: Hai bạn đều trật lất. Hoa nghĩ ví dụ về tiết
kiệm như là mình phải sử dụng hợp lý, đúng


mức tài sản của nhà mình như điện, nước, ...
đúng hơn ? Cịn của nhà trường thì cứ xài thoải
mái, để phục vụ tốt hơn cho việc học tập của
mình mà.”


 <i><b>Bạn nào đúng, bạn nào sai ? Vì sao ?</b></i>


HS: Bạn nào cũng có phần đúng và phần sai, tức
là chỉ hiểu tiết kiệm ở một khía cạnh. Vì :


- Lan tiết kiệm thời gian cho việc học là
đúng. Nhưng nếu chỉ cắm cúi học mà không vận


I


<b> / Phân tích truyện đọc</b>


“Thảo và Hà”
1. §äc trun.
2. NhËn xÐt.


- Thảo có đức tính tiết kiệm
- Hà õn hận vỡ việc làm của
mỡnh, càng thấy thương mẹ hơn
và tự hứa sẽ tiết kiệm để đỡ cha
mẹ.


<b>II/ Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

động thân thể, bảo vệ sức khỏe là phung phí sức


lực của mình.


- Mai biết ngồi việc học cịn phải nghỉ ngơi,
giải trí. Nhưng nếu chỉ vui chơi mà không lo
học là phung phí thời gian dành cho việc học
tập.


- Hoa biết tiết kiệm cho gia đình mình là
đúng. Nhưng Hoa lại phung phí tài sản của nhà
trường là sai. Vì tiết kiệm khơng chỉ cho mình
mà cịn cho người khác.


GV: Thế nào là tiết kiệm ?


HS: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý,
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác.


 <i><b>Biểu hiện của tiết kiệm trong gia đình ?</b></i>


HS:


- Ăn mặc giản dị.


- Tiêu dùng hợp lý, đúng mức.


- Không làm hư hỏng đồ dùng gia đình.
- Tận dụng đồ cũ.


 <i><b>Biểu hiện của tiết kiệm ở nhà trường ?</b></i>



HS:


- Giữ gìn tài sản nhà trường : bàn ghế, cây
xanh, tường, ...


- Tắt đèn, quạt khi ra về.
- Dùng nước xong khóa lại.
- Không lo ra trong giờ học.


 <i><b>Biểu hiện của tiết kiệm ngồi xã hội ?</b></i>


HS:


- Giữ gìn tài ngun thiên nhiên.


- Không phá hoại tài sản xã hội : ghế đá công
viên, cây xanh đường phố, ...


 <i>Chúng ta phải tiết kiệm vì điều đó có lợi</i>


<i>cho bản thân, gia đình và xã hội.</i>


Liên hệ : Trong thực tế cuộc sống, có những cán
bộ cơng chức nhà nước đã lãng phí tiền bạc của
nhân dân, sử dụng tài sản cơng để phục vụ lợi
ích cá nhân, gây thiệt hại lớn đến lợi ích chung
của tồn XH.


 Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao



<i>động của mình và của người khác.</i>


GV: Tìm câu tục ngữ thể hiện đức tính tiết kiệm
<i>?</i>


HS: Tích tiểu thành đại.


Liên hệ : Sau ngày tuyên bố độc lập, nước ta


1. Tiết kiệm là biết sử dụng một
cách hợp lý, đúng mức của cải
vật chất, thời gian, sức lực của
mình và của người khác.


2. Tiết kiệm thể hiện sự quý
trọng kết quả lao động của
mình và của người khác.


III. Lun tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lâm vào nạn đói khủng khiếp năm Ất Dậu 1945,
Bác Hồ đã ra lời kêu gọi mọi người tiết kiệm
lương thực, để giúp đồng bào bằng biện pháp
“hũ gạo cứu đói”. Bác đã gương mẫu thực hiện
trước bằng cách mỗi tuần nhịn ăn một bữa, bỏ
số gạo ấy vào hũ, tích tiểu thành đại để cu úi
nhõn dõn.


BTa. SGK



<b>GV nêu yêu cầu: Đánh dấu x vào ô trống tơng </b>
ứng với thành ngữ nói vỊ tiÕt kiƯm ?


HS: thùc hiƯn y/c bµi tËp
NhËn xÐt – bæ sung
BTb.


<b>GV nêu yêu cầu: Tìm những hành vi trái ngợc </b>
với tiết kiệm? Hậu quả của hành vi đó trong
cuộc sống?


HS: th¶o luËn – tr¶ lêi.


GV: ở lứa tuổi hs cha làm ra của cải vật chất,
cần phải quý trọng thành quả lao động của ngời
khác.


b. Tr¸i ngợc với tiết kiệm:
hoang toàng, xa hoa , lÃng
phÝ…..


<i><b>4. Luyện tập - củng cố:</b></i>


- Liên hệ bản thân.


- Giải thích câu tục ngữ Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện.
-> Làm ra nhiều mà phung phí không bằng nghèo mµ hµ tiƯn.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>



- Học bài.
- Làm bµi tËp


- Chuẩn bị bài 4.<b>LỄ ĐỘ</b>
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 4:</b>


LỄ ĐỘ


<b>(1 tiết)</b>
<b>i/ mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Tự đánh giá hành vi của mình, đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
- Rèn luyện thói quen lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy
với bạn bè và những người xung quanh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hóa của lễ độ.



<b>ii/ nội dung tri thức cần giảng</b>
<i><b>1. Thế nào là lễ độ.</b></i>


<i><b>2. Ý nghĩa của lễ độ.</b></i>
<b>iii/ tài liệu - phương tiện</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Sách bài tập tình huống GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xem trước bài mới.


v/ các hoạt động dạy học chủ yếu


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số (1 phút)


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4 phút)
1. Thế nào là tiết kiệm ?
2. Ý nghĩa của tiết kiệm ?


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i> (35 phút)


GV: Trước khi đến lớp học hay ra khỏi nhà, việc đầu tiên em phải làm là gì ?
HS: Thưa gởi người lớn trong nhà, như ba mẹ, ông bà, ...



GV: Khi GV vào lớp, các em phải làm gì ?
HS: Đứng nghiêm chào GV.


GV: Thái độ đó thể hiện điều gì ?


HS: Thể hiện sự tơn trọng, lễ phép đối với người lớn.


 Những hành vi trên thể hiện là người có lễ độ


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


GV: Kể lại những việc làm của Thủy khi khách đến
<i>nhà ?</i>


HS:


- Mời khách vào nhà.
- Giới thiệu khách với bà.
- Kéo ghế mời khách ngồi.
- Pha trà mời bà và khách uống.


- Xin phép bà ngồi tiếp chuyện với khách.
- Tiễn khách ra về và hẹn gặp lại.


GV: Nhận xét về cách cư xử của Thủy ?
HS:


- Nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi tiếp khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.



- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
GV: Cách cư xử ấy thể hiện đức tính gì ?


HS: Thể hiện đức tính ngoan ngỗn, lễ phép, biết tơn
trọng người lớn


 <i><b>Hành vi thể hiện sự lễ độ ?</b></i>


HS:


- Với ông bà, cha mẹ : kính trọng, biết ơn và vâng
lời.


- Với bà con họ hàng : gần gũi, quý trọng, chào
hỏi đúng phép.


- Với anh chị trong gia đình : đồn kết, hịa thuận,
thương yêu.


- Với bạn bè, em nhỏ : tôn trọng, nhường nhịn.
- Với người già cả, người lớn tuổi : kính trọng, lễ
phép.


 <i><b>Hành vi thể hiện thiếu lễ độ ?</b></i>


I/ Phân tích truyện đọc
“em Thủy


II/ Nội dung bài học



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS:


- Vơ lễ.


- An nói trống khơng, ngắt lời người khác.
- Thái độ coi thường mọi người.


 Lễ độ thể hiện sự tơn trọng, q mến của mình


<i>đối với mọi người.</i>
GV: Lễ độ là gì ?


HS: Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với người khác.


Cho HS làm BT nhỏ sau :


Đánh dấu vào những hành vi em cho là lễ độ :


- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi, xin phép
- Khúm núm, sợ sệt khi gặp người lớn


- Chỉ tôn trọng người lớn, không tôn trọng người
bằng hoặc kém tuổi


- Nhường chỗ ngồi cho người tàn tật trên xe bt
- Nói trống khơng, nói leo, ngắt lời người khác
- Lễ phép trước mặt nhưng lại nói xấu sau lưng



 Lễ độ phải được rèn luyện thường xuyên để trở


thành thói quen hành vi bên trong mỗi người.


 Lễ độ thể hiện ở người có văn hóa, có đạo đức,


<i>giúp cho quan hệ giữa người và người tốt đẹp hơn.</i>


đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với
người khác.


2. Lễ độ thể hiện ở người
có văn hóa, có đạo đức,
giúp cho quan hệ giữa
người và người tốt đẹp
hơn.


<i><b>4. Luyện tập - củng cố:</b></i> (4 phút)
Bài tập a) sgk/ 11.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i> (1 phút)
- Học bài.


- Làm phần II, câu 3/ STH.
- Chuẩn bị KT15’.


Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...


...


<b>Tuần: 6</b>
<b>Tiết: 6</b>
<b>Bài 5:</b>


TÔN TRỌNG KỈ LUẬT


<b>(1 tiết)</b>
<b>i/ mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.


- Ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm kỉ luật.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ
luật.


- Có thái độ tơn trọng kỉ luật.



<b>ii/ nội dung tri thức cần giảng</b>
<i><b>1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật.</b></i>


<i><b>2. Biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật.</b></i>
<b>iii/ tài liệu - phương tiện</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Sách bài tập tình huống GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mới.


v/ các hoạt động dạy học chủ yếu


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số (1 phút)


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (4 phút)
1. Lễ độ là gì ?


2. Tìm những hành vi của HS thể hiện sự lễ độ đối với người khác ?


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i> (35 phút)



GV: Nếu trong lớp học, các em không học bài, làm bài, thích nghỉ học thì nghỉ,
<i>vào lớp khơng ngồi nghe GV giảng bài mà nói chuyện ồn ào, gây mất trật tự thì</i>
<i>lớp học sẽ ra sao ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Lớp học phải có trật tự, quy định chung, có tổ chức và kỷ luật, HS phải tự giác


tuân theo, thể hiện thái độ tôn trọng kỷ luật. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng
ta vào bài học.


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


GV: Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung
<i>như thế nào ?</i>


HS:


- Bác bỏ dép trước khi bước vào chùa.
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến từng gian thờ để thắp hương.


- Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Bác bảo chú lái xe
dừng lại. Khi đèn xanh bật lên mới đi.


- Bác nói “Phải gương mẫu tơn trọng luật lệ giao
thơng”


GV: Điều đó nói lên đức tính gì của Bác Hồ ?
HS: Tơn trọng kỉ luật, tôn trọng những quy định
chung.



 Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của


Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt
ra cho tất cả mọi người.


 <i><b>Hành vi thể hiện thái độ tôn trọng kỉ luật</b></i>


<i><b>trong gia đình ?</b></i>


HS:


- Ngủ dậy đúng giờ.


- Đồ đạc để ngăn nắp, đúng quy định.
- Đi học và về nhà đúng giờ.


- Hồn thành cơng việc gia đình giao.


<i><b> Hành vi thể hiện thái độ tôn trọng kỉ luật ở</b></i>


<i><b>nhà trường ?</b></i>


HS:


- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.


- Học bài làm bài đầy đủ.
- Mặc đồng phục.



- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.


- Trực nhật đúng phân công, không trốn tránh.


 <i><b>Hành vi thể hiện thái độ tôn trọng kỉ luật</b></i>


<i><b>ngoài xã hội ?</b></i>


HS:


- Khơng hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Bảo vệ mơi trường.


- Thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
- Thực hiện nếp sống văn minh.


I/ Phân tích truyện đọc
“Giữ luật lệ chung”


II/ Nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giữ gìn tài sản xã hội.


GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật ?


 Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành


những quy định chung của tập thể, ở mọi nơi mọi
lúc.



 <i><b>Hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật ?</b></i>


HS:


- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ, dừng lại vì sợ mọi người
chê trách.


GV: Nếu mọi người đều tơn trọng kỉ luật thì cuộc
<i>sống như thế nào ?</i>


HS: Nề nếp, kỷ cương.


 Mọi người đều tôn trọng kỉ luật thì cuộc sống


gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỷ
cương.


GV: Nếu mọi người đều có ý thức tơn trọng kỉ luật
thì gia đình nhà trường sẽ ổn định, xã hội sẽ phát
triển, chúng ta sẽ yên tâm học tập, lao động và vui
chơi giải trí.


 Tơn trọng kỉ luật sẽ bảo vệ lợi ích cho ai ?


HS: Cho mọi người, cộng đồng và cho bản thân.
GV: Kết luận. Tôn trọng kỉ luật bảo vệ lợi ích cộng
đồng và bản thân.



GV: Người có tính kỉ luật là người tơn trọng và
thực hiện tốt pháp luật.




Phân bi t gi a tôn tr ng k lu t v i pháp lu t.ệ ữ ọ ỉ ậ ớ ậ


<b>Tôn trọng kỉ luật</b>


Quy định, nội quy




GĐ, tập thể, XH đề ra




Tự giác




Nhắc nhở, phê bình


<b>Pháp luật</b>


Quy tắc xử sự chung




Nhà nước đặt ra





Bắt buộc




Xử phạt


2. Mọi người đều tôn trọng
kỉ luật thì cuộc sống gia
đình, nhà trường và xã hội sẽ
có nề nếp, kỷ cương.


3. Tơn trọng kỉ luật bảo vệ
lợi ích cộng đồng và bản
thân


<i><b>4. Luyện tập - củng cố:</b></i> (4 phút)
Bài tập b) sgk/ 13.


 Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho mọi người có tự do và được phát triển. Nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

luật, con người sẽ yên tâm hơn để tự do thực hiện những gì mình mong muốn,
miễn sao những điều ấy không vi phạm những quy định của pháp luật, và không
ảnh hưởng đến những người xung quanh, không gây thiệt hại cho xã hội, được dư
luận đồng tình ủng hộ.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i> (1 phút)
- Học bi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Soạn</b>


Giảng .. Tiết:7


<b> Bài 6</b>


BiÕt ¬n



<b>(1 tiết)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn.
- Ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà, cha mẹ, thầy
cô giáo và mọi người.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Đúng mức trong tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lịng
biết ơn.


- Phê phán những hành vi vơ ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi người.



<b> B. Chn bÞ.</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Sách bài tập tình huống GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mới.


<b>C. Ph ơng pháp</b>


Thảo luận nhóm, sử lý tình huống
<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<i><b> I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số 6A1………6A2…………...


6A3 ………..6A4 ………6A5 ………..
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Thế nào là tụn trọng kỉ luật ? Bản thân em đã rèn luyện tính kỷ luật nh thế
nào ?


2. Lựa chọn phơng án đúng nói về kỷ luật ?
a. Đất có lề, quê có thói.



b. Nớc có vua, chùa có bụt
c. Ăn có chừng, chơi có độ
d. Ao có bờ, sơng có bến
e. Dột từ nóc dột xuống


Đáp án 1. Tụn trọng kỉ luật là biết tự chấp hành những quy định chung của tập
thể, của tổ chức ở mọi lúc, mọi nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. a, b, c, d


<i><b>III. Giảng bài mới:</b></i>
GV:Giíi thiƯu bµi:


? Các em cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau :
- Ngày 10/3 : ngày giỗ tổ Hùng Vương


- Ngày 8/3 : ngày Quốc tế phụ nữ
- Ngày 27/7 : ngày Thương binh liệt sĩ
- Ngày 20/10 : ngày Phụ nữ Việt Nam
- Ngày 20/11 : ngày Nhà giáo Việt Nam


GV: Những ngày trên nhắc nhở chúng ta điều gì ?
HS:- Nhớ ơn vua Hùng đã có cơng dựng nước.


- Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc.
- Nhớ công ơn những người mẹ, thầy cơ, ...


GV: Điều đó nói lên đức tính gì ?
HS: Thể hiện lịng biết ơn.



 Lòng biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


<b>GV</b>: Vì sao chị Hồng không quên người thầy
<i>giáo cũ dù đã hơn 20 năm ?</i>


<b>HS</b>: Vì chị vẫn nhớ và trân trọng những tình cảm
mà thầy giáo Phan đã dành cho mình, đã dạy dỗ
mình nên người.


GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng như thế
<i>nào ?</i>


HS:- Thầy đã giúp chị rèn viết chữ bằng tay phải.
- Thầy khuyên : “Nét chữ là nết người”.
GV: Chị Hồng đã có những việc làm gì đối với
<i>thầy Phan ?</i>


HS:- Chị hối hận vì đã làm trái lời thầy.
- Chị quyết tâm tập viết tay phải.


- Sau 20 năm, chị viết thư thăm hỏi thầy và
mong có dịp được đến thăm thầy.


GV: Những việc làm của chị đã thể hiện điều
<i>gì ?</i>


HS: Thể hiện lịng biết ơn thầy đã chăm sóc, dạy


dỗ mình.


 Biết ơn là một truyền thống đạo đức của dân


tộc ta


 <i><b>Chúng ta biết ơn những ai ? Vì sao ?</b></i>


HS:- Tổ tiên ông bà cha mẹ : đã sinh thành, nuôi
dưỡng ta.


- Bác Hồ : đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
- Anh hùng liệt sĩ : có công bảo vệ Tổ quốc.
- Những người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn :
mang đến những điều tốt lành.


I/ Truyện đọc


“Thư của một học sinh cũ”
1. §äc


2. NhËn xÐt


<i>* Thầy giáo Phan đã giúp chị </i>
<i>Hồng:</i>


- viết chữ bằng tay phải
- khuyên : “Nét chữ là nết
người”.



<i>* Chị Hồng</i>


- Sau 20 năm, chị viết thư
thăm hỏi thầy và mong có dịp
được đến thăm thầy.


=>Thể hiện lòng biết ơn thầy


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Các dân tộc trên thế giới : giúp đỡ vật chất và
tinh thần để bảo vệ và xây dựng đất nước.


 <i>Năm 2007, kỷ niệm 60 năm ngày Thương</i>


<i>binh liệt sĩ.</i>


GV: Chúng ta bày tỏ lòng biết ơn như thế nào ?
HS: Có thái độ trân trọng, dành tình cảm và làm
những việc đền ơn đáp nghĩa.


GV: Thế nào là biết ơn ?


HS: Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình
cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với
những người đã giúp đỡ mình, với những người
có cơng với dân tộc, đất nước.


 <i><b>Những hành vi nào sẽ giúp em rèn luyện</b></i>


<i><b>lòng biết ơn ?</b></i>



HS:-Thăm hỏi,chăm sóc,vâng lời, giúp đỡ cha
mẹ.


- Ngoan ngỗn, lễ phép, giúp đỡ thầy cơ.


- Tôn trọng người già, người thương binh liệt sĩ.
- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa,
thăm các bà mẹ VN anh hùng.


- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ, ... diễn ra
trong cuộc sống hàng ngày.


 Lòng biết ơn phải xuất phát từ thái độ tự


giác, chứ không phải đền trả về vật chất là mình
đã hết mang ơn, mà chính lịng biết ơn sẽ thơi
thúc bản thân mình ln cố gắng làm thật nhiều
điều tốt, để xứng đáng với người đã giúp đỡ
mình.


 Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa


người với người.


GV: híng dÉn HS làm BT a.
Còn lại về nhà


1. Biết ơn là sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối


với những người đã giúp đỡ
mình, với những người có
cơng với dân tộc, đất nước.


2. Biết ơn tạo nên mối quan hệ
tốt đẹp giữa người với người.


III. Luyện tập
a. 1,3,4 -> ý đúng


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


<i><b>? Tìm những câu tục ngữ nói về lòng biÕt ¬n ?.</b></i>


- Ân trả, nghĩa đền


- ¡n khoai ………. Trång


<i><b>? Dự định em sẽ làm gì để thể hiện trong ngày 20- 11?</b></i>


<i><b>V. Dặn </b><b>dß</b><b> : </b></i>


- Học bài.


- Làm phần II, câu 2/ STH.


- Chuẩn bị bài 7 “<i><b>Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiờn</b>.</i>


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>







***



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Soạn
Giảng...


<b> </b>

<b>Tiết: 8</b>


<b> Bài 7:</b>


<b>YÊU THIÊN NHIÊN,</b>



<b>SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN</b>



<b>(1 tiết)</b>
<b>A Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu vai trị của thiên nhiên đối với
cuộc sống của mỗi cá nhân và loài người.


- Hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người đang phải gánh
chịu.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vơ tình hoặc cố ý phá hoại môi
trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên.


- Tôn trọng yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên.


<b>B.</b>


<b> Chn bÞ</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Tài liệu về GDMT, tranh ảnh về MTTN
- Sỏch bi tập tình huống GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mới.


<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Nờu vấn đề, thảo luận nhóm, trị chơi


<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số 6A1……… 6A2


6A3 ………6A3………..6A5…………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


C©u hái


1. Thế nào là biết ơn ? Biết ơn có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống ?
2. Đâu là biểu hiện của lòng biết ơn ?


A. Vâng lời, kính trọng ông bà cha mẹ
B. Nhớ ơn ngời có công dựng nớc.


C. Chỉ cần hởng thụ mà không cần biết kết quả do ai làm nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn,
đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có cơng với
dân tộc, đất nước.


Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người vi ngi.
2. Biểu hiện của lòng biết ơn


A. Vâng lời, kính trọng ông bà cha mẹ
B. Nhớ ơn ngời có công dựng nớc.


<i><b>III. Ging bi mới:</b></i>



Cho HS quan sát tranh. (chùa Hương)
GV: Các em hãy nói lên cảm nghĩ của mình về
<i>cảnh đẹp trên ?</i>


HS: Trả lời.


Phong cảnh chùa Hương với dịng sơng trơi


êm đềm, tĩnh lặng, hòa quyện với màu xanh của cây và những đồi núi cao có làn
sương mờ ảo, có khơng khí trong lành đã làm nổi bật lên một khung cảnh thiên
nhiên tuyệt đẹp, để lại ấn tượng tốt đẹp trong lòng những du khách tham quan.


 Qua đó, các em thấy rằng : thiên nhiên nước ta vô cùng xinh đẹp, gắn bó mật


thiết với cuộc sống con người. Vì thế, chúng ta càng thêm yêu thiên nhiên, sống
hòa hợp với thiên nhiên, đó chính là chủ đề bài học ngày hôm nay.


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


<b>GV</b>: <i><b>Cảnh đẹp thiên nhiên được miêu tả như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<b>HS</b>: Trả lời.


- Nói hïng vÜ, mê trong s¬ng……
- Mây trắng nh khói..


<b>GV</b>: <i><b>Em suy ngh và cảm xúc gì trước vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>thiên nhiên ?</b></i>



<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV:</b> <i><b>Đất nước cịn có những cảnh đẹp nào nữa</b> ?</i>


<b>HS</b>: chùa Hương, chùa Thầy, hồ Gươm, động
Phong Nha, vịnh Hạ Long, bãi biển Nha Trang, ...


 Đó là những cảnh đẹp mà thiên nhiên ban tặng.


Để hiểu thiên nhiên bao gồm những gì, và vai trò
của thiên nhiên đối với cuộc sống con người như
thế nào, chúng ta vào phần II.


Thảo luận nhóm


 <i><b>Thiên nhiên bao gồm những gì ? Ảnh hưởng</b></i>


<i><b>đến cuộc sống con người như thế nào ?</b></i>
<b>HS</b>:


- Thiên nhiên bao gồm : khơng khí, bầu trời,
sông, suối, rừng cây, đồi, núi, động - thực vật, ...


- Ảnh hưởng đến con người :


<b>I/ Truyện đọc</b>


“ột “Mét ng yà chủ nhật bổ ích”
1. §äc trun.



2. NhËn xÐt


<i>Cảnh đẹp thiên nhiên</i>
- Nói hùng vĩ, mờ trong
sơng


- Mây trắng nh khãi ….


<b>II/ Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Cảnh đẹp của thiên nhiên làm đời sống tinh
thần con người thêm thoải mái, phong phú và bổ
ích.


+ Khơng khí trong lành, mát mẻ, con người cảm
thấy dễ chịu.


+ Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguyên liệu
để sản xuất, phục vụ nhu cầu vật chất và đời sống
con người.


- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con
người.


 Thiên nhiên - môi trường tự nhiên - là tài sản


chung vô giá của dân tộc và nhân loại, có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng đối với con người, cũng như sự
phát triển kinh tế - xã hội. Nếu thiên nhiên bị tàn


phá sẽ không thể gầy dựng lại được như cũ. Vì vậy,
chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ.


 <i><b>Biện pháp để bảo vệ thiên nhiên ?</b></i>


<b>HS:</b>


- Không xả rác bừa bãi.
- Không phá hoại cây xanh.


- Không vứt rác xuống sông, làm ô nhiễm mơi
trường.


- Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường thiên
nhiên.


- Nhắc nhở bạn bè, mọi người giữ gìn cảnh đẹp
thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.


- Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
không đốt phá rừng bừa bãi.


 Tất cả mọi người đều thực hiện những hành vi


thiết thực nhất để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ sự
sống cho chính mình. Thể hiện : con người cần phải
bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và hòa hợp với
thiên nhiên. Phần c)


HS: lµm BT a.



? Chọn ý đúng thể hiện tình yêu thiên nhiên và
sống hoà hợp với thiên nhiên ?


GV: cho HS các nhóm trình bày tranh ảnh
HS: các nhóm trình bày tranh ảnh và cử đại diện
bàn luận bức ảnh ú


GV: đa ra bài tập


<i><b>? Chọn trong các hành vi sau, hành vi nào phá </b></i>
<i><b>hoại thiên nhiên ?</b></i>


<i><b> a, Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ</b></i>


2. Thiờn nhiờn rất cần thiết
cho cuộc sống của con
người.


3. Con người cần phải bảo
vệ thiên nhiên, sống gần
gũi và hòa hợp với thiờn
nhiờn.


<b>III. Luyn tp</b>


1, - Mùa hè, cả nhà Thuý
đi tắm biển


- Lớp Tuấn tổ chức đi


cắm trại.


- Trờng Kiên tổ chức
- Líp H¬ng ……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> b, Đốt rừng làm nơng rẫy</b></i>
<i><b> c, Đi tắm biÓn</b></i>


<i><b> d, Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan</b></i>
<i><b> ? Tác hại của những hành vi đó ?</b></i>


<b>GV: cho hs thảo luận bàn</b>
HS: đại diện bàn trả lời.
Nhận xét – bổ sung
GV: cht li ý ỳng


a, Chặt cây rừng trái phép
lấy gỗ


b, Đốt rừng làm nơng rẫy
d, Vøt r¸c bõa b·i ë khu
vùc tham quan


- Tác hại của những hành
vi là: Phá hoại môi trờng
thiên nhiên


<i><b> IV. Củng cố:</b></i>


Néi dung bµi võa häc .



- Nêu gơng tốt bảo vệ thiên nhiên ở trong trêng, trong líp
- C¸ch rÌn lun


<i><b>V. Dặn dò </b></i>


- Học bài.


- Làm hoàn chỉnh các bài tập


- Su tầm tài liệu về môi trờng thiên nhiên.
- Chuẩn bị bµi sau: <i><b>KiÓm tra 1 tiÕt</b></i>


+ Ơn tồn bộ kiến thức đã học từ đầu nm n nay


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>








...***





Soạn
Giảng...



<b> </b>

<b>Tiết:9</b>



KiÓm tra



<b> (1 tiết)</b>
<b>A Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. KiÕn thøc</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, tổng hợp kiến thức đã
học.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Gi¸o dơc ý thức tự giác, làm bài nghiêm túc.


<b>B.</b>


<b> Chn bÞ</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Đề bài, đáp án, biểu điểm
<i><b>2. Về phớa học sinh:</b></i>


- Chuẩn bị bài theo hớng dẫn
<b>C Ph ơng ph¸p:</b>



- Hoạt động cá nhõn


- Phơng pháp: tự luận, trắc nghiệm
<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. n nh lp:</b></i> trật tự, sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


(Kh«ng)


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


- GV: giíi thiƯu bµi kiĨm tra


GV phát đề cho hs -> mỗi hs một đề
I. Đề bài:


Phần I: Trắc nghiệm: ( 6 câu, mỗi câu 0,5 điểm, tổng 3 điểm)


<i><b> Chọn ý kiến đúng trong các câu sau õy.</b></i>


<i><b>1, Đâu là biểu hiện biết tự chăm sóc thân thể ?</b></i>


A. Mỗi buổi sáng, Nam đều thức dậy rất muộn
B. Đã 4 ngày, Hà không thay quần áo vì trời lạnh.
C. Hằng ngày, Hoa đều súc miệng bằng nớc muối.
D. Trời nắng, các bạn ra sân chơi.



<i><b>2. Hành vi nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì ? </b></i>


A. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà.


B. Đến phiên trực nhật, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.
C. Cha làm bài tập xong, Lân đã đi chơi.


D. Khi trời lạnh Nam ngại thay quần áo.
<i><b>3. Tìm thành ngữ nói về tiết kiệm?</b></i>


A. Năng nhặt chặt bị


B. Bầu ơi thơng lấy bí cùng.
C. Vung tay qu¸ tr¸n


D. KiÕm cñi ba năm thiêu một giờ.


<i><b>4. ý nào nói đúng nhất về biểu hiện của sự lễ độ ?</b></i>


A. Đi ra đờng, gặp ngời lớn Hà đều chào. B. Nói trống khơng


C. Ng¾t lêi ngêi kh¸c. D. Nãi leo trong giê häc.
<i><b>5.Hµnh vi nµo thĨ hiƯn sù t«n träng kû lt ?</b></i>


A. Đi xe vợt đèn đỏ B. Đi xe đạp hàng ba
C. Đi học đúng giờ D. B,C ỳng.


<i><b>6. Đâu là sự thể hiện lòng yêu thiên nhiên ? </b></i>



A. Nam x¸ch tói rác của nhà mình vứt ra vờn hoa.
B. Líp 6A thêng xuyªn chăm sóc cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Thế nào là tiết kiệm ? Tiết kiệm có ý nghĩa gì ? Bản thân em đã rèn
luyện tính tiết kiệm nh thế nào ?


2. Biết ơn là gì ? ý nghĩa của sự biết ơn ? Su tầm 3 câu ca dao, tục ngữ nói
về lòng biết ơn ?


3. Em hiÓu thÕ nào là: Tiên học lễ, hậu học văn ?
<b>II. Đáp án </b><b> Biểu điểm.</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>biểu điểm</b>


Phần I
1
2
3
4
5
6
Phần II
1


2


3


Phần I: Trắc nghiệm: ( 6 câu, mỗi câu 0,5 ®iĨm, tỉng 3
®iĨm)



C. Hằng ngày, Hoa đều súc miệng bằng nớc muối.
A. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà.


A. Năng nhặt chặt bị


A. Đi ra đờng, gặp ngời lớn Hà đều chào.
C. Đi học đúng giờ


B. Lớp 6A thờng xuyên chăm sóc cây.
Phần II: Tự luận: ( 2 câu, tổng 7 điểm)


1. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng
mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của
người khác.


Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của
mình và của người khác.


Bản thân em đã rèn luyện tính tiết kiệm nh :
- Ăn mặc giản dị.


- Tiêu dùng hợp lý, đúng mức.


- Không làm hư hỏng đồ dùng gia đình.
- Tận dụng đồ cũ.


<i><b> </b></i>- Giữ gìn tài sản nhà trường : bàn ghế, cây xanh,
tường, ...



- Tắt đèn khi ra về.


- Giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.


2. Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã
giúp đỡ mình, với những người có cơng với dân tộc, đất
nước.


Biết ơn tạo nên mối quan h tt p gia ngi vi
ngi.


<i><b>Những câu tục ngữ nói về lòng biết ơn</b></i>


- Ân trả, nghĩa đền


- Ăn quả nhớ kẻ trồng c©y
- Uèng níc nhí nguån.


3. “Tiên học lễ, hậu học văn” có nghĩa là: Trớc là học lễ
độ, sau mới học văn hoá.


0,5 ®iÓm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


1
0,5
1,5


1,5


0,5
1


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Néi dung bµi kiĨm tra .
- GV nhËn xÐt giê lµm bµi
- GV thu bµi vỊ chÊm
<i><b>V. Dặn dò </b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bµi sau: Bµi 9: <i><b>Sèng chan hoµ víi mäi ngêi. </b></i>


- Liên hệ bản thân về các chuẩn mực đạo đức đã học


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>









...***





Soạn
Giảng...


<b> </b>

<b>Tiết: 10</b>


<b> Bài 8:</b>


<b>SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI</b>


<b>(1 tiết)</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hịa và những biểu hiện
khơng biết sống chan hịa với mọi người xung quanh.


- Hiểu được ích lợi của việc sống chan hòa và biết cần phải xây dựng quan
hệ tập thể, bạn bè sống chan hòa, cởi mở.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lý với mọi người, trước hết với
cha mẹ, anh em, thầy cơ giáo, bạn bè.



- Có kỹ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp, thể
hiện biết sống chan hòa hoặc chưa biết sống chan hòa.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>B. </b>


<b> Chn bÞ:</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


- Sỏch bi tp GDCD lp 6, các tài liệu kh¸c


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trc bi mi.


C. Tiến trình bài dạy:


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


- trật tự, sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..
………



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


C©u hái


1. <i><b>Thiên nhiên bao gồm những gì ? Để bảo vệ thiên nhiên, con người cần</b></i>
<i><b>phải làm gì ?</b></i>


2.<i><b> Chän trong các hành vi sau, hành vi nào phá hoại thiªn nhiªn ?</b></i>
<i><b> a, Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ</b></i>


<i><b> b, Đốt rừng làm nơng rẫy</b></i>
<i><b> c, Đi tắm biển</b></i>


<i><b> d, Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan</b></i>
<i><b> ? Tác hại của những hành vi ú ?</b></i>


Đáp án


1. Thiên nhiên bao gồm : khơng khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi,
động - thực vật,.


Để bảo vệ thiên nhiên con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi
và hòa hợp với thiên nhiên.


2, Hành vi phá hoại thiªn nhiªn
a, Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ
b, Đốt rừng làm nơng rẫy


d, Vøt r¸c bõa b·i ë khu vùc tham quan



- Tác hại của những hành vi là: Phá hoại môi trờng thiên nhiên


<b> 3. Giảng bài mới:</b>


GV: Cho HS đọc câu chuyện.


“Ở làng nọ, có 2 anh em sinh đơi. Người em thì dễ chịu, ln gần gũi quan tâm
đến mọi người ; người anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, khơng quan tâm đến ai.
Trong một lần, xóm của 2 anh em ở xảy ra hỏa hoạn. Cả làng ai cũng tham gia
giúp đỡ người em, còn người anh chẳng ai để ý đến.


Trong lúc đó, chỉ có mỗi người em quan tâm giúp đỡ anh của mình, người anh
thấy vậy buồn lắm, hỏi người em : “Vì sao mọi người không ai giúp đỡ anh nhỉ ?”


 Nếu là người em, em sẽ trả lời ra sao ?


HS: Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hiểu rõ hơn thế nào là sống chan hòa và ý nghĩa của sống chan hòa trong xã hội,
các em vào bài học


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


<i><b>GV: </b>Qua trun em cã suy nghÜ g× vỊ B¸c Hå ?</i>


<b>HS: Bác Hồ ln quan tâm đến mọi ngời</b>


<b>GV:</b> <i>Những cử chỉ, lời núi nào của Bỏc Hồ</i>
<i>chứng tỏ điều đó ?</i>



<b>HS: - Bác luôn tranh thủ t/g thăm hỏi đồng bào.</b>
Cùng ăn, cùng làm việc


- Mêi cơ giµ -> tiÕp cô


<i> + Hỏi thăm gđ, đời sống bà con địa phơng</i>
+ Mời cụ ăn tra, xe đa cụ về


<i><b>GV: </b>Qua đó chứng tỏ Bác Hồ là ngời nh thế</i>
<i>nào ?</i>


<b>HS: Bác sống chan hòa, quan tâm tới mọi người </b>


<b>GV</b>: Thế nào là sống chan hòa với mọi người ?


<b>HS</b>: Trả lời.


 Có nhiều ý kiến khác nhau. Để biết ý kiến nào


là đúng, các em vào bài học.
Thảo luận nhóm.


 <i><b>Hành vi thể hiện lối sống chan hòa với mọi</b></i>


<i><b>người ?</b></i>
<b>HS</b>:


- Đối xử chân thành, cởi mở vui vẻ.


- Trung thực, thẳng thắn, nghĩ tốt về nhau.


- Thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau một
cách ân cần, chu đáo.


- Thường xuyên quan tâm và tham gia tích cực
các hoạt động, cơng việc của lớp.


 Biết đấu tranh với những thiếu sót của nhau


nhưng phải tế nhị, để bạn bè vui lòng chấp nhận,
tiếp thu ; tránh tình trạng “bé xé ra to”.


 <i><b>Hành vi thể hiện lối sống khơng chan hịa</b></i>


<i><b>với mọi người ?</b></i>
<b>HS</b>:


- Lợi dụng lòng tốt của nhau.


- Đố kỵ, ghen ghét, ganh tỵ với bạn.
- Khơng dám góp ý cho ai vì sợ mất lịng.
- Khơng dám phát biểu, nói lên quan điểm của
mình.


- Nói xấu nhau, đối xử ích kỷ, nhỏ mọn, chấp


<b>1/ Truyện đọc</b>


“Bác Hồ với mọi người”
a. §äc



b. NhËn xÐt


- Bác luôn tranh thủ t/g thăm
hỏi đồng bào. Cùng ăn, cùng
làm việc


- Mêi cơ giµ -> tiÕp cô


<i> + Hỏi thăm gđ, đời sống bà</i>
con địa phơng


+ Mêi cô ¨n tra, xe ®a cơ
vỊ


=> Bác sống chan hịa, quan
tâm tới mọi người


<b>2/ Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhặt.


<b>GV</b>: Sống chan hịa là gì ?


<b>HS:</b> Sống chan hòa là:


- Sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người.
- Sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt
động chung có ích.


<i><b>Vì sao cần sống chan hịa với mọi người ?</b></i>



HS: Cần sống chan hịa với mọi người, vì :


- Sẽ giúp mọi người hiểu nhau hơn, gần gũi
hơn.


- Tiếp thu kinh nghiệm, ý kiến của nhiều người


 học hỏi để tự nâng cao hiểu biết và nghệ thuật


sống cho chính mình.


- Có thể đóng góp ý kiến với mọi người  xây


dựng quan hệ tập thể, xã hội tốt đẹp lành mạnh.
- Bản thân có thể tự đánh giá, tự điều chỉnh
nhận thức, thái độ, hành vi của cá nhân cho phù
hợp với yêu cầu của xã hội.


<i><b>Sống chan hịa sẽ mang lại lợi ích gì ?</b></i>


<b>HS</b>:


- Được mọi người quý mến và giúp đỡ.


- Gúp phần xõy dựng mối quan hệ xó hội tốt đẹp.
<b>GV: cho 1 hs đọc toàn bộ nội dung bài học</b>


<b>HS: đọc nội dung bài học</b>



<b>Luyện tập</b>


<b>GV: Híng dÉn hs thùc hiƯn c¸c bài tập a, b, d</b>


<i><b>? Tìm</b></i> <i><b>hnh vi th hin lối sống chan hịa với</b></i>


<i><b>mọi người </b></i>


<b>HS: tr¶ lêi tù do</b>


<b>GV: Chèt - cởi mở vui vẻ.</b>
- Chia sỴ khó khăn


- Thng xuyờn quan tõm v tham gia
các hoạt động, cơng việc của lớp


<b>GV: : Híng dÉn hs thực hiện bài tập c</b>
<b>HS: thảo luận trình bày</b>


- Sng vui v, hũa hp vi
mi ngi.


- Sẵn sàng cùng tham gia
vào các hoạt động chung có
ích.


b. Sống chan hòa sẽ:


- Được mọi người quý
mến và giúp đỡ.



- Góp phần xây dựng mối
quan hệ xã hội tốt đẹp


<b>3. Luyện tập</b>


a.<i><b> Hành vi thể hiện lối sống</b></i>
<i><b>chan hòa với mọi người </b></i>


- Đối xử chân thành, cởi
mở vui vẻ.


- Trung thực, thẳng thắn,
nghĩ tốt về nhau.


- Thương yêu, chia sẻ và
giúp đỡ lẫn nhau một cách
ân cần, chu đáo.


- Thường xuyờn quan tõm
và tham gia tớch cực cỏc hoạt
động, cụng việc của lớp.
c. <i><b>Những biện pháp rèn </b></i>
<i><b>luyện để sống chan hoà</b></i>


<b> - Biết chăm lo giúp đỡ mọi </b>
ngời xung quanh


- Chèng lèi sèng Ých kØ
IV<i><b>. Củng cố:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>V. Dn dũ:</b></i>
- Hc bi.


- Hoàn chỉnh các BT còn lại
- Chun b bi 9: Lch s, t nh.


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>







..***





Soạn
Giảng...


<b> </b>

<b>Tiết: 11</b>


<b> Bài 9:</b>


<b>LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b>



<b>(1 tiết)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày.
- Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hóa trong giao tiếp.


- Học sinh hiểu được lợi ích của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi
có những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ lch s, t nh


<b> B. Chn bÞ:</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trc bi mi.


<b>C.</b> Tiến trình bài dạy



<i><b>I. n nh lp:</b></i> trật tự, sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Thế nào là sống chan hòa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Liên hệ bản thân ?
Đáp án
1. Sống chan hòa là:


- Sống vui vẻ, hòa hợp với mọi người.


- Sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.
2. Sống chan hòa sẽ:


- Được mọi người quý mến và giúp đỡ.


- Góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp


* HS liên hệ: - Biết chăm lo giúp đỡ mọi ngời xung quanh
- Chống lối sống ích kỉ


<i><b>III. Giảng bài mới:</b></i>


Cho HS đóng tình huống trong sgk.


 Em đồng ý với cách cư xử của bạn nào ? Vì sao ?



<b>HS</b>: Trả lời.


<b>GV</b>: Dẫn dắt vào bài học.


Qua tình huống trên, HS trả lời những câu hỏi sau.
GV: Nhận xét hành vi của những bạn chạy vào lớp
<i>khi thầy đang nói ?</i>


HS:


- Bạn không chào : không lễ phép, thiếu lịch sự.
- Bạn chào rất to : thiếu lịch sự.


 Những bạn này đi học muộn lại không xin lỗi


thầy là thiếu lịch sự, vào lớp lúc thầy đang nói là
thiếu tế nhị.


GV: Nhận xét hành vi ứng xử của bạn Tuyết ?
HS: Lễ phép, biết lỗi, lịch sự, tế nhị, ...


 - Cử chỉ đứng nép ngoài cửa để khỏi làm phiền


thầy và các bạn trong lớp  biết tôn trọng người


khác, lịch sự, tế nhị.


- Chờ thầy nói hết câu mới bước ra giữa cửa,
đứng nghiêm chào thầy và nói lời xin lỗi  kính



trọng thầy, thể hiện hành vi đạo đức trong quan hệ
thầy - trò, biết ứng xử lịch sự, tế nhị.


GV: Nếu em là thầy Hùng, em sẽ có thái độ như
<i>thế nào trước hành vi của các bạn vào lớp muộn ?</i>
HS: Có các cách giải quyết sau


- Phê bình gắt gao.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng.


- Coi như khơng có chuyện gì.


- Khơng nói lúc ấy, tan học sẽ nhắc trực tiếp các
bạn.


- Khơng nói gì với HS, phản ánh chuyện đó với
GVCN lớp.


- Kể một câu chuyện thể hiện sự lịch sự, tế nhị


<b>I. T×nh huèng.</b>
* NhËn xÐt.


- Bạn không chào : không
lễ phép, thiếu lịch sự.


- Bạn chào rất to : thiếu
lịch sự.



- B¹n TuyÕt: Lễ phép, biết
lỗi, lịch sự, tế nhị, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

để HS tự liên hệ.


 Phân tích ưu, nhược điểm của từng cách ứng xử.


GV: Để hiểu rõ hơn, các em vào nội dung bài học.
Thảo luận nhóm.


 <i><b>Biểu hiện của lịch sự ?</b></i>


HS:


+ Biết lắng nghe.
+ Biết nhường nhịn.


+ Biết tôn trọng người khác.
+ Biết cám ơn, xin lỗi.


 <i><b>Biểu hiện của tế nhị ?</b></i>


+ Nói nhẹ nhàng.
+ Nói dí dỏm.


+ Cư xử đúng mực với mọi người.


 <i><b>Biểu hiện không lịch sự, tế nhị ?</b></i>


HS:



- Ăn nói thơ tục.


- Trả lời trống khơng, cộc lốc.
- Nói chuyện q to, ồn ào.
- Quát mắng người khác.
- Thái độ cộc cằn.


- Cử chỉ sỗ sàng.


<b>GV: Thế nào là lịch sự, tế nhị</b><i> ?</i>
HS:


- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong
giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định của xã hội.


- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ,
ngôn ngữ, nghệ thuật của hành vi trong giao tiếp
ứng xử.


 Thể hiện là con người có hiểu biết, có văn


hóa ; tuy nhiên, tế nhị không phải là khéo léo che
đậy, giả dối trong hành vi, ứng xử.


“Tuấn và Quang rủ nhau đi xem ca nhạc. Vào cửa
rạp, Tuấn vẫn hút thuốc lá. Quang nhắc nhở Tuấn
tắt đi, nhưng Tuấn lại trả lời để mọi người xung
quanh nghe thấy : “Hút thuốc là quyền của mình,
việc gì phải tắt !” (Bài tập d sgk/22)



 <i><b>Nhận xét hành vi, cử chỉ của Quang và</b></i>


<i><b>Tuấn ?</b></i>


HS:


- Quang : lịch sự, tế nhị, hiểu biết, ý thức cao
nơi công cộng.


- Tuấn : ý thức kém, thiếu lịch sự và tế nhị,
không tôn trọng người khác.


 Người lịch sự, tế nhị là người : hiểu biết


1. Lịch sự là những cử
chỉ, hành vi dùng trong giao
tiếp ứng xử phù hợp với
quy định của xã hội.


2. Tế nhị là sự khéo léo
sử dụng những cử chỉ, ngôn
ngữ trong giao tiếp ứng xử.


3. Lịch sự, tế nhị thể hiện :
- Sự hiểu biết những phép
tắc.


- Sự tơn trọng người khác.



<b>III. Lun tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

những phép tắc và biết tôn trọng người khác.


GV mở rộng: Nếu em đến họp lớp muộn, mà người
điều khiển buổi sinh hoạt đó là bạn cùng tuổi hoặc
ít tuổi hơn, thì em sẽ xử sự như thế nào ?


HS: Nhất thiết phải xin lỗi. Không cần phải xin
phép vào như trong giờ học của thầy giáo, cơ giáo

<sub>:</sub>


GV: híng dÉn hs luyÖn tËp


Cho hs lên bảng làm bài tập


<i><b>? Biểu hiện của lịch sù, tÕ nhÞ ?</b></i>


HS: Nhận xét – sửa – bổ sung
GV: cht li ý ỳng


<i><b>? Biểu hiện không lịch sự, tế nhị.?</b></i>


HS: Trình bày.


Nhn xột sửa – bổ sung
GV: chốt lại ý đúng


 <i><b>Nhận xét hành vi, cử chỉ của Quang và</b></i>


<i><b>Tuấn ?</b></i>



HS:


Th¶o luËn nhãm


HS cử đại diện trình bày.
GV: Chốt lại ý đúng.


* LÞch sù:


- BiÕt lắng nghe
- Biết nhờng nhịn
- Biết cảm ơn, xin lỗi
* Tế nhị:


- Nói nhẹ nhàng
- Nói dí dỏm
- Biết cảm ơn


b, Biểu hiện không lịch sù,
tÕ nhÞ.


- Thái độ cục cằn, sỗ sàng
- ăn nói thơ tục, nói trống
khơng


- Nãi to, quát mắng ngời
khác.


c - Quang : lch s, tế nhị,
hiểu biết, ý thức cao nơi


công cộng.


- Tuấn : ý thức kém,
thiếu lịch sự và tế nhị,
không tôn trọng người
khác.


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Néi dung bài vừa học
+ Khái niệm


+ BiĨu hiƯn cđa lÞch sù, tÕ nhÞ


<i><b>V. Dặn dị:</b></i>


- Học bài.


- Làm hoµn chØnh bµi tËp


- Chuẩn bị bài 10. <b>T CH CÍ</b> <b>ỰC, TỰ GI C TRONG HO</b>Á <b>ẠT ĐỘNG</b>
<b>TẬP THỂ V TRONG HO</b>À <b>ẠT ĐỘNG X H</b>Ã <b>ỘI</b>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………


………


………


………




..***



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Soạn 15/11/2010
Giảng


<b>Tiết: 12-13</b>



<b>Bài 10:</b>


<b>TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>



<b>(2 tiết)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội.


- Hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết tự giác, chủ động, tích cực trong học tập, trong hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội.


- Quan tâm, lo lắng đến công việc của tập thể lớp, của trường và công việc
chung của xã hội.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động
tập thể của lớp, của Đội và những hoạt động xã hội khác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.
- Tài liệu tham khảo.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trước bài mới.


<b>C Ph ¬ng ph¸p:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>D. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự,


sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



1. Thế nào là lịch sự, tế nhị ?
2. Biểu hiện của lịch sự, tế nhị ?
Đáp án.


1. Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với
quy định của xã hội.


Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử
2. Lịch sự, tế nhị thể hiện : - Sự hiểu biết những phép tắc.


- Sự tôn trọng người khác.


<i><b>III. Giảng bài mới:</b></i>


GV: Đọc trên báo hoặc chứng kiến ngoài đời, các em thấy có những tấm gương
“Người tốt việc tốt” được nhiều người biết đến với thái độ trân trọng và cảm phục
vì sự học giỏi, chăm ngoan, tham gia các hoạt động tập thể một cách năng nổ, tích
cực và tự giác. Ví dụ : các bạn trong Ban chấp hành Liên đội, các bạn trực Sao đỏ,
các chiến sĩ Mùa hè xanh, ... hay bản thân các em đã tham gia vào các phong trào
chung của trường và những hoạt động qun góp, giúp đỡ ngồi xã hội một cách
nhiệt tình, tích cực và tự giác. Vậy, tích cực, tự giác là gì ? Các em sẽ rèn luyện
như thế nào ? Các em vào bài học.


Yêu cầu HS đọc truyện đọc.


<b>GV</b>: Những chi tiết nào chứng tỏ Trương Quế Chi
<i>tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập thể và hoạt</i>
<i>động xã hội ?</i>



HS: Trả lời.


GV: Động cơ nào giúp Trương Quế Chi hoạt động
<i>tích cực, tự giác như vậy ?</i>


HS:


- Ước mơ trở thành con ngoan trò giỏi, cháu
ngoan Bác Hồ.


- Ước mơ trở thành nhà báo  sớm xác định lý


tưởng, nghề nghiệp cho mình.


 Chính những ước mơ đó đã trở thành động cơ


cho những hành động tích cực, tự giác, xứng đáng
trở thành tấm gương để chúng ta học tập, noi theo.
Thảo luận nhóm.


 <i><b>Hành vi thể hiện thái độ tích cực, tự giác trong</b></i>


I


<b> / Tìm hiểu truyện </b>
<b> 1. Đ ọc truyện</b>


“Điều ước của Trương Quế
Chi”



<i><b>2. Nhận xét</b></i>


- Ước mơ trở thành con
ngoan trò giỏi, cháu ngoan
Bác Hồ.


- Ước mơ trở thành nhà
báo  sớm xác định lý


tưởng, nghề nghiệp cho
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>học tập ?</b></i>


HS:- Tích cực :


+ Siêng năng học bài, làm bài.


+ Cố gắng học tập, khơng ngừng trau dồi kiến
thức.


+ Kiên trì, nhẫn nại, quyết tâm, khơng bỏ cuộc
khi gặp những bài tốn khó.


- Tự giác :


+ Chủ động học tập, không đợi ai nhắc nhở.
+ Thực hiện đúng kế hoạch, thời gian học tập
mà mình đã đặt ra.



 <i><b>Hành vi thể hiện thái độ tích cực, tự giác trong</b></i>


<i><b>hoạt động tập thể ?</b></i>


HS:- Chủ động tham gia các phong trào (văn nghệ,
TDTT, ...) của trường, các hoạt động của lớp.


- Siêng năng giúp đỡ các bạn yếu kém một cách
nhiệt tình.


- Tham gia các câu lạc bộ học tập.


- Tham gia các buổi sinh hoạt tập thể (sinh hoạt
Đồn-Đội, họp nhóm, họp lớp, ...)


 <i><b>Hành vi thể hiện thái độ tích cực, tự giác trong</b></i>


<i><b>hoạt động xã hội ?</b></i>


HS:


- Hưởng ứng phong trào giúp đỡ đồng bào bị
thiên tai.


- Đi thăm các bà mẹ VN anh hùng, các thương
binh liệt sĩ.


- Tham gia tuyên truyền phịng chống tệ nạn xã
hội.



- Bảo vệ mơi trường sống : khơng xả rác, chăm
sóc, giữ gìn cây xanh nơi cơng cộng, ...


GV: Tích cực là gì ?


HS: Tích cực là ln cố gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc và rèn luyện.


GV: Tự giác là gì ?


HS: Tự giác là chủ động làm việc, học tập, khơng
để ai nhắc nhở.


 <i><b>Để có tính tích cực, tự giác, em sẽ rèn luyện</b></i>


<i><b>như thế nào ?</b></i>


HS:- Phải có ước mơ.


- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.


 Chính ước mơ và lý tưởng sẽ trở thành động


lực thôi thúc bản thân luôn phấn đấu, tích cực, tự
giác tham gia các hoạt động tập thể và xã hội, qua
đó, mỗi người tự nâng cao ý thức, trách nhiệm của


<b>II/ Nội dung bài học</b>


1. Tích cực là ln ln cố


gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc và rèn luyện.
2. Tự giác là chủ động làm
việc, học tập, không để ai
nhắc nhở.


3. Rèn luyện :
- Phải có ước mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

mình, góp phần xây dựng mối quan hệ giữa người
và người tốt đẹp hơn.




<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


- Nội dung bài tiết 1
Tích cực là gì ?


<i>Tự giác là gì ?</i>


<i> Để có tính tích cực, tự giác, em sẽ rèn luyện như thế nào ?</i>
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị tiết 2.


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Soạn
Giảng


<b>Tit: 13</b>





<b>Bài 10:</b>


<b>TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>



<b>(tiếp theo)</b>
<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự,


sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>




1. Tích cực, tự giác là gì ?


Để có tính tích cực, tự giác, em sẽ rèn luyện như thế nào ?


2. Hãy nêu những tấm gương về timh thần tích cực, tự giác trong lớp, trong


trường em ?


Bản thân em đã tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
như thế nào ?


Đáp án


1. - Tích cực là ln ln cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn
luyện.


Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không để ai nhắc nhở.
- Rèn luyện :


+ Phải có ước mơ.


+ Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định


2. -Tấm gương: HS nêu gương -> nói rõ sự tích cực của đối tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

VD: - tham gia các phong trào (văn nghệ, TDTT, ...) của trường, các hoạt
động của lớp.


- Siêng năng giúp đỡ các bạn yếu kém một cách nhiệt tình.


- Tham gia các buổi sinh hoạt tập thể (sinh hoạt Đoàn-Đội, họp nhóm,
họp lớp, ...)


- Hưởng ứng phong trào giúp đỡ đồng bào bị thiên tai.
- Đi thăm các bà mẹ VN anh hùng, các thương binh liệt sĩ.
- Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.



- Bảo vệ môi trường sống : không xả rác, chăm sóc, giữ gìn cây xanh
nơi cơng cộng, ...


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>GV</b>: Tiết trước, các em đã tìm hiểu thế nào là tích cực, tự giác, cũng như thấy
được để rèn luyện cho mình thái độ tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội thì các em phải xác định ước mơ, lý tưởng và xây dựng lòng
quyết tâm, kiên trì, cố gắng học tập, tham gia nhiệt tình các hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội. Vậy, nếu chúng ta tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội sẽ mang đến lợi ích gì cho bản thân ? Các em vào nội dung tiếp
theo


<b>GV:</b> Cho HS đóng tình huống


“Nhà trường phát động cuộc thi văn nghệ. Lớp
trưởng 6A khuyến khích các bạn tham gia và
phân công cho từng bạn. Cả lớp đều sơi nổi,
nhiệt tình, người lo kịch bản, người diễn xuất,
hát, múa, ... duy nhất có Lan là khơng hưởng
ứng. Khi lớp được giải, tất cả các bạn đều vui
mừng, thầy cô khen ngợi lớp trưởng tháo vát.
Riêng có Lan thì thui thủi một mình, khơng ai
nhắc đến.”


 <i><b>Nhận xét hành vi của Mai và Lan ?</b></i>


<b>HS:</b>



- Mai tích cực, chủ động trong hoạt động tập
thể.


- Lan trầm tính, xa rời tập thể.


<b>GV:</b> <i>Khi tham gia các hoạt động tập thể, hịa</i>
<i>mình với những hoạt động xã hội, các em cảm</i>
<i>thấy như thế nào ?</i>


<b>HS:</b>


- Mở rộng tầm hiểu biết.


- Học hỏi những điều tốt đẹp trong cách ứng
xử, giao tiếp, hiểu biết những điều mới mẻ trong
cuộc sống  rèn luyện được những kỹ năng cần


I


<b> / Truyện đọc</b>


<b>II/ Nội dung bài học</b>


1. Tích cực
2. Tự giác
3. Rèn luyện


4. Lợi ích bản thân :


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi


mặt.


- Rèn luyện được những kỹ
năng cần thiết.


- Xây dựng quan hệ tập thể tốt
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thiết.


- Mối quan hệ tập thể trở nên hài hòa và tốt
đẹp.


- Phát triển tồn diện nhân cách.


 <i><b>Thái độ tích cực, tự giác sẽ mang đến lợi ích</b></i>


<i><b>gì cho bản thân ?</b></i>


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.


- Rèn luyện được những kỹ năng cần thiết.
- Xây dựng quan hệ tập thể tốt đẹp.


- Phát triển toàn diện nhân cách.
GV: cho hs đọc bài tập a


HS: đọc và trả lời theo yêu cầu


GV: Tương tự cho hs làm BT b (T31 – SGK)


HS: thảo luận nhóm




Đại diện nhómTrình bày ý kiến
Nhận xét – bổ sung


GV: Chốt lại ý đúng
BTc:


HS tự kể những việc làm của mình trong việc
tham gia hoạt động tập thể- hoạt động xã hội


<b>III. Luyện tập</b>


a . Các biểu hiện đều là đúng
b , HS thảo luận


và trình bày ý kiến


<i><b> IV, Củng cố:</b></i>


Nội dung bài 2 tiết
- Liên hệ thực tế


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, nắm nội dung bài 2 tiết
- Hoàn chỉnh bài tập



- Chuẩn bị bài 11.


<b>E. Rút kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Soạn
Giảng


<b>Tit: 14 - 15</b>



<b> </b>
<b> Bài 11:</b>


<b>MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>



<b>(2 tiết)</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Xác định đúng mục đích học tập.


- Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải
xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác
một cách hợp lý.



- Biết hợp tác trong hoạt động.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học
tập.


- Khiêm tốn học hỏi bạn bè, mọi người.


- Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


<b> B. </b>


<b> Chn bÞ:</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Xem trc bi mi.


<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, phõn tớch, giảng giải, trò chơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Câu hỏi


<i>Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội sẽ mang lại</i>
<i>lợi ích gì cho bản thân ?</i>



Đáp án


. Lợi ích bản thân :


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.


- Rèn luyện được những kỹ năng cần thiết.
- Xây dựng quan hệ tập thể tốt đẹp.


- Phát triển toàn diện nhân cách


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


GV: Người công nhân lao động trong nhà máy phấn đấu làm việc nhằm mục đích
<i>gì ?</i>


<b>HS</b>: Làm ra nhiều sản phẩm có chất lượng, tạo ra thu nhập cho bản thân.



GV: Người nông dân một nắng hai sương cấy cày trên đồng ruộng với mong
<i>muốn điều gì ?</i>


<b>HS</b>: Mong một mùa gặt bội thu.


GV: Học sinh chun cần học tập nhằm mục đích gì ?


<b>HS</b>: Lĩnh hội tri thức, mở mang tầm hiểu biết, đem tài năng và sự hiểu biết của
mình cống hiến cho đất nước, trở thành người có ích cho xã hội.


 Những người nói trên khi thực hiện việc làm của mình họ đều xác định trước


mục đích nhất định, và kết quả họ đạt được khơng ngồi mục đích đó. Đối với
HS, mục đích trước tiên là học tập tốt, rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò
giỏi. Đó chính là chủ đề bài học hơm nay.


u cầu HS đọc truyện đọc.


GV: Những chi tiết thể hiện tính kiên trì, vượt khó
<i>trong học tập của bạn Tú ?</i>


HS: Trả lời.


- Sau giờ học, Tú thường tự giác học thêm ở nhà
- Mỗi bài tốn, Tú tìm nhiều cách giải


- Tú say mê học tiếng anh


- Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng anh



GV: Hoàn cảnh gia đình Tú khó khăn như thế
<i>nào ?</i>


HS: Tú là con út trong một gia đình nghèo, bố là
bộ đội, mẹ là cơng nhân. Tú đã vượt lên khó khăn
của hồn cảnh để học tốt.


I/ Truyện đọc


“Tấm gương của một học
sinh nghèo vượt khó”
* Nh ận xét


- Sau giờ học, Tú thường tự
giác học thêm ở nhà


- Mỗi bài tốn, Tú tìm nhiều
cách giải


- Tú say mê học tiếng anh
- Giao tiếp với bạn bè bằng
tiếng anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV: Tú đã ước mơ gì ?


HS: Tú ước mơ trở thành nhà nghiên cứu Tốn
học.


 Chính ước mơ đó đã trở thành động cơ, mục



đích thơi thúc Trương Bá Tú cố gắng học tập, rèn
luyện và kiên trì vượt khó để học tập tốt, khơng
phụ lịng cha mẹ, thầy cơ.


 Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định


được mục đích học tập, phải có kế hoạch thực hiện
để mục đích đó trở thành hiện thực.


GV: Người đã xác định trước mục đích thì sẽ thực
hiện cơng việc của mình phù hợp với mục đích đó.
Vì thế, có những mục đích đạt được trong thời gian
ngắn, nhưng có mục đích phải thực hiện lâu dài,
thậm chí cả cuộc đời. Là HS, các em cần xác định
mục đích trước mắt cho mình.


Thảo luận nhóm.


 <i><b>Mục đích học tập của HS là gì ?</b></i>


HS:


- Học để mở mang tầm hiểu biết.


- Học để trở thành con ngoan trò giỏi, trở thành
người có ích cho gia đình và xã hội.


- Học để trở thành người phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, sức khỏe, ...



- Học để trở thành công dân tốt trong tương lai,
góp phần xây dựng quê hương, đất nước.


 <i><b>Học sinh phải nỗ lực học tập để làm gì ?</b></i>


HS:


- Trở thành con ngoan, trị giỏi, người cơng dân
tốt.


- Có đủ khả năng lao động.


- Góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước.


của hoàn cảnh để học tốt.


II/ Nội dung bài học


1. Học sinh phải nỗ lực học
tập để:


- Trở thành con ngoan, trò
giỏi, người cơng dân tốt.


- Có đủ khả năng lao
động.


- Góp phần xây dựng và bảo
vệ quê hương đất nước.



<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


Bài tập a) sgk/ 27.


GV: “Học tập để dễ kiếm được việc làm nhàn hạ” là mục đích học tập khơng
đúng, cịn lại là đúng nhưng chưa đủ. Vì vậy, học tập phải là tổng hợp nhiều yếu
tố. Nhưng mục đích sâu sắc nhất là góp phần xây dựng q hương, thực hiện dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.


<b>V.H íng dÉn häc bµi vµ chn bị bài sau: </b>
- Hc bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>E. Rỳt kinh nghim</b>


...


...


...


...***



Soạn
Giảng


<b>Tit: 15</b>



<b> </b>


<b> Bài 11:</b>


<b>MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>




<b>(tiếp theo)</b>



<b>D. Tiến trình bài dạy</b>.


<b>I. Ổn định lớp : </b> trật tự, sĩ số 6A1………6A2……….
6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


Học sinh phải nỗ lực học tập để làm gì ?
Đáp án.


Học sinh phải nỗ lực học tập để:


- Trở thành con ngoan, trị giỏi, người cơng dân tốt.
- Có đủ khả năng lao động.


- Góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước
<b>III. Giảng bài mới : </b>


<b>GV</b>: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về mục đích học tập của học sinh, trước
mắt vì lợi ích của bản thân mình và lâu dài cịn là vì lợi ích của xã hội và đất
nước, vì tương lai của bản thân chúng ta gắn liền với tương lai của dân tộc. Vậy,
bản thân các em đã xác định điều đó như thế nào, và từ việc xác định đó, các em
rút ra nhiệm vụ chủ yếu gì của một người HS, các em vào nội dung tiếp theo.


Thảo luận nhóm.


 <i><b>Để xác định mục đích học tập, HS phải</b></i>



<i><b>xác định mục đích cá nhân, gia đình và xã</b></i>
<i><b>hội như thế nào ?</b></i>


<b>HS</b>:


- Mục đích cá nhân : vì tương lai của mình,
vì danh dự bản thân, ... thể hiện sự kính trọng,
biết ơn của mình đối với cha mẹ, thầy cơ.


- Mục đích vì gia đình : mang lại danh dự và
niềm tự hào cho gia đình, là con ngoan, hiếu
thảo, khơng phụ cơng ni dưỡng của cha mẹ.


- Mục đích xã hội : phát huy truyền thống


<b>I/ Phân tích truyện đọc</b>
<b>II/ Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

học tập tốt, mang lại danh dự cho nhà trường,
góp phần làm giàu mạnh quê hương, đất nước.


 Mục đích học tập của HS khơng vì lợi ích


<i>cá nhân mà tách rời tập thể và xã hội, mà lợi</i>
<i>ích đó phải được gắn liền với lợi ích và sự</i>
<i>phát triển của xã hội.</i>


 Vì vậy, chỉ có xác định đúng đắn mục



đích học tập thì mới có thể học tập tốt.


 <i><b>Để thực hiện mục đích học tập, nhiệm vụ</b></i>


<i><b>của HS là gì ?</b></i>


<b>HS</b>- Có quyết tâm, kế hoạch và tự giác học tập.
- Tu dưỡng đạo đức, vận dụng điều đã học
vào thực tế.


- Tham gia các hoạt động chung để giúp đỡ
mọi người, nhất là những bạn học yếu.


 Nhiệm vụ của học sinh :


- Tu dưỡng đạo đức.
- Học tập tốt.


- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
và xã hội.


<b>GV: giới thiệu những tấm gương sáng trong</b>
<b>học tập:</b>


GV: hướng dẫn hs luyện tập
-Bài tập a.


HS: nêu yêu cầu bài tập
Hoạt động cá nhân
Nhận xét bổ sung



GV: ? mục đích học tập của em là gì ? Vì sao ?
HS: tự bộc lộ.


Bài tập b.


Tương tự như BT a.


GV: hướng dẫn vào ô cho là hợp lý
GV: đưa ra ý kiến


? Có ý kiến cho rằng, thanh thiếu niên ngày
nay ít quan tâm đến mục đích học tập mà chỉ
quan tâm đến nhu cầu trước mắt, thực dụng: Ý
kiến của em?


HS: Ý kiến trên chỉ là số ít, cịn đa số là tốt, có
mục đích, lí tưởng và ước mơ cao đẹp


2. Chỉ có xác định đúng đắn
mục đích học tập thì mới có
thể học tập tốt.


3. Nhiệm vụ của học sinh :
- Tu dưỡng đạo đức.
- Học tập tốt.


- Tích cực tham gia các
hoạt động tập thể và xã hội.



<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập a.


- Đồng ý: 1,2,4
- Không đồng ý: 3


Bài tập b.


- Ơ đúng: 1,2,3,4,5,6,7
- Cịn học tập vì điểm số và
giàu có là biểu hiện khơng
đúng đắn


<i><b> IV. Củng cố:</b></i>


Nội dung bài 2 tiết
- Mục đích học tập của hs
- Liên hệ bản thân


<b>V.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Học bài. Nắm nội dung bài học
- Hồn chỉnh bài tập.


- Ơn tp thi HKI.


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>


.




Soạn: ..
Giảng:


<b>Tiết: 16</b>



<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 11. Nắm được kiến thức đã học
của từng bài.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp khái quát hóa kiến thức đã học.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức ơn luyện lại kiến thức đã học, có ý thức trở thành
người cơng dân tốt.




<b>B. Chuẩn bị</b>



<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, nội dung ôn tập
- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.
- Tài liệu tham khảo.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Ôn lại kiến thức.


<b>C Ph ¬ng ph¸p:</b>


- Đàm thoại, th¶o ln nhãm.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự,


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kết hợp bài mới.


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết ơn tập.


<b>GV: </b>chia lớp làm 3 nhóm thảo luận


Mỗi nhóm thảo luận nội dung 4
bài.


<b>- Nhóm 1</b>:


<b>Bài 1:</b> Tự chăm sóc rèn luyện thân
thể.


<i><b>? Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện </b></i>
<i><b>thân thể ? Nêu tác dụng và cách rèn </b></i>
<i><b>luyện ?</b></i>


<b>Bài 2</b>: Siêng năng, kiên trì


<i><b>? Nêu khái niệm, ý nghĩa và cách rèn</b></i>
<i><b>luyện tính siêng năng, kiên trì ?</b></i>
<b>Bài 3</b>: Tiết kiệm.


<i><b>? Thế nào gọi là tiết kiệm ? Nêu ý </b></i>
<i><b>nghĩa và cách rèn luyện ?</b></i>


<b>Bài 4</b>: Lễ độ


<i><b>? Lễ độ là gì ? Nêu ý nghĩa và cách </b></i>
<i><b>rèn luyện đức tính lễ độ ?</b></i>


<b>- Nhóm 2</b>: 4 bài tiếp theo.
- Tôn trọng kỉ luật.
- Biết ơn



- Yêu thiên nhiên và sống hòa hợp
với thiên nhiên


- Sống chan hòa với mọi người


<b>- Nhóm 3</b>: 3 bài cịn lại.
- Lịch sự, tế nhị


- Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và trong hoạt động xã hội.
- Mục đích học tập của học sinh


<b>- HS</b>: thảo luận 10 phút


<b>1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.</b>


- Mỗi người phải biết giữ gìn vệ sinh,
luyện tập thể dục …-> sức khỏe tốt
hơn.


<b>2. Siêng năng, kiên trì</b>


- Siêng năng: Sự cần cù tự giác, miệt
mài làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì: Quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn, gian khổ.


<b>3. </b>


<b> Tiết kiệm</b>



- Biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải
vật chất,thời gian, sức lực của mình và
của người khác.


<b>4.</b>


<b> Lễ độ </b>


- Cư xử đúng mực của mỗi người trong
khi giao tiếp vời người trong khi giao
tiếp với người khác.


<b>5. </b>


<b> Tôn trọng kỉ luật</b>


- Tự giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, tổ chức xã hội.


<b>6. </b>


<b> Biết ơn</b>


- Là sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình
cảm và những việc làm đền ơn, đáp
nghĩa đối với những người đã giúp đỡ
mình, với những người có cơng với
dân tộc với đất nước.



<b>7. </b>


<b> Yêu thiên nhiên và sống hòa hợp </b>
<b>với thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Các tổ cử đại diện trả lời


Các tổ khác nhận xét – bổ sung và
có thể cho ý kiến thêm.


- <b>GV</b>: chốt lại ý chính
Tóm tắt 11 bài đã học


Và ghi nhanh các khái niệm lên bảng


<b>GV</b>: cho hs liên hệ: Kể giương người
tốt, việc tốt phù hợp với các phẩm chất
đạo đức đã học


- Nếu còn thời gian gv cho hs làm bài
tập sgk


<b>HS</b>: nhắc lại các nội dung đã học


<b>8. Sống chan hòa với mọi người</b>


- Là sống vui vẻ, hòa hợp với mọi
người và sẵn sàng cùng tham gia vào
các hoạt động chung có ích.



<b>9.</b>


<b> Lịch sự, tế nhị</b>


- Lịch sự: Cử chỉ, hành vi dùng trong
giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định
của xã hội


- Tế nhị: Sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng
xử, thể hiện là con người có hiểu biết,
có văn hóa.


<b>10. Tích cực, tự giáctrong hoạt động</b>
<b>tập thể và trong hoạt động xã hội</b>.
- Tích cực chịu khó kiên trì làm việc.
- Tự giác: chủ động làm việc, không
cần ai nhắc nhở, giám sát.


<b>11.</b>


<b> Mục đích học tập của học sinh</b>


- Nỗ lực học tập


- Xác định mục đích học đúng đắn.
-> có thể học tập tốt.


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>



Nội dung bài ôn tập
- 11 bài đã học ở học kì I
- Liên hệ bản thân


<b>V.</b>


<b> </b><i><b> .</b></i><b> H íng dÉn học bài và chuẩn bị bài sau : </b>


<b> </b>


- Học bài. Nắm nội dung tất cả các bài học
- Hoàn chỉnh bài tập.


- Tiết sau : <i><b>kiểm tra học kì I</b></i> .


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Soạn:
Giảng:


<b>Tiết: 17</b>



<b>Kiểm tra học kỳ I.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- Đánh giá kết quả học tập của hs qua các chuẩn mực đạo đức đã học ở học
kỳ I.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng ôn luyện kiến thức và kỹ năng làm bài.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức tơn trọng, biết sử dụng các chuẩn mực đạo đức đã học.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, đề , đáp án, biểu điểm.


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Ơn luyn ton b kin thc ó hc.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Làm việc cá nhân bằng phương pháp tự luận.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự,


sĩ số 6A1………6A2……….



6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Phát đề cho hs. Mỗi hs một đề.
<b> I. Đề bài</b>


<b>Câu 1: </b>(4 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Em hãy kể những việc làm của em và của bạn thể hiện sự tôn trọng kỉ luật?


<b>Câu 2:</b> (2 điểm)


Thiên nhiên bao gồm những gì ? Cần thiết cho cuộc sống cho con người như
thế nào? Ý thức của con người đối với thiên nhiên ra sao ?


Những hành vi nào được coi là phá hoại thiên nhiên?


<b>Câu 3: </b> (4 điểm)


Theo em hiểu thế nào là tích cực, tự giác ? Làm thế nào để có tính tích cực, tự
giác ?


Hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:


<i><b>Tuấn rủ Phương đi xem đá bóng để cổ vũ cho đội của trường. Phương từ</b></i>


<i><b>chối khơng đi vì muốn ngủ. Tuấn phải đi rủ các bạn khác</b></i>.


Em có nhận xét gì về việc làm của Tuấn và sự từ chối của Phương.
<b>II. Đáp án – Biểu điểm.</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>


1


(4 ®iĨm) -Tơn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định<sub>chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi mọi</sub>
lúc.


- Biểu hiện của việc tôn trọng kỉ luật là chấp hành mọi sự
phân công của tập thể như lớp học, cơ quan, doanh nghiệp.
- Ý nghĩa: Mọi người đều tơn trọng kỉ luật thì cuộc sống
gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương.
- Tôn trọng kỉ luật bảo vệ lợi ích cộng đồng và bảo đảm lợi
ích của bản thân


- Những việc làm của em và của bạn thể hiện sự tơn trọng
kỉ luật:


<b> Ví dụ:</b> Vào lớp đúng giờ.
Trật tự nghe giảng bài.


Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn ….


1


1
0,5
0,5
1


2
(2 ®iĨm)


- Thiên nhiên bao gồm : khơng khí, bầu trời, sơng, suối,
rừng cây, đồi, núi, động - thực vật, ...


- Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
- Con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và
hòa hợp với thiên nhiên.


- Những hành vi nào được coi là phá hoại thiên nhiên
+ Vứt rác bừa bãi.


+ Phá hoại cây xanh.
+ Đốt rừng làm nương rẫy.


0,5
0,5
0,5
0,5


3
(4 ®iĨm)


- Tích cực là ln ln cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập,


làm việc và rèn luyện.


- Tự giác là chủ động làm việc, học tập, không để ai nhắc
nhở, giám sát.


- Mỗi người cần phải có ước mơ, phải có quyết tâm thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

hiện kế hoạch đã định để học giỏi và tham gia các hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội.


* Tình huống:


- Tuấn: đi xem đá bóng để cổ vũ cho đội của trường ->
Tuấn đã thể hiện tính tích cực, tự giác tham gia hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.


- Phương: từ chối không đi xem đá bóng vì muốn ngủ ->
Phương chưa có tính tích cực, tự giác tham gia hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.


1
1


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy
- GV: thu bài về chấm.


- Nhận xét ý thức hs trong giờ kiểm tra.



<b>V.</b>


<b> .Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bµi sau : </b>


<b> </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học.


- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thực hành ngoại khóa các vấn đề ở địa phương và các</b></i>
<i><b>nội dung đã học.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

So¹n: ………..
Gi¶ng: ………


<b>Tiết: 18</b>



<b>Thực hành ngoại khóa các vấn đề của</b>


<b>địa phương và các nội dung đã học.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống giao thơng. Thấy được tình hình tai
nạn giao thơng hiện nay ở nước ta.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng nhận biết các kí hiệu giao thông, và kỹ năng thực hiện.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức về Pháp luật, về an tồn giao thơng.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, biển báo giao thơng


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD lớp 6.
- Tài liệu về an tồn giao thơng.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Tìm hiểu về biển bỏo giao thụng.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Đàm thoại, th¶o ln nhãm.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự,


sĩ số 6A1………6A2……….



6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài dạy.


Nội dung bài: <i><b>Trật tự an tồn giao thơng đường bộ</b></i>.


<b>* Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: giúp hs nắm được những quy
định cơ bản của PL về an tồn giao
thơng đường bộ.


<i><b>? Những quy tắc nào mà người </b></i>
<i><b>tham gia giao thông phải chấp </b></i>
<i><b>hành?</b></i>


<b>H</b>: Đi đúng phần đường quy định,
phải chấp hành hệ thống báo hiệu
đường bộ.


<i><b>GV: Hệ thống báo hiệu đường bộ </b></i>
<i><b>bao gồm những gì ?</b></i>


<b>H:</b> - Hiệu lệnh của người điều
khiển giao thơng, tín hiệu đèn giao
thơng, biển báo hiệu vạch kẻ



đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
hàng rào chắn


<b>* Hoạt động 2. </b>


<b>Đ</b>èn tín hiệu giao thơng.


<b>GV</b>: cho hs quan sát biển hình vẽ
đèn tín hiệu giao thơng.


<b>H</b>: Quan sát.


<b>GV</b>: giới thiệu nội dung các loại
biển báo


<b>H</b>: nghe, thảo luận.
Nhận xét – bổ sung.


<b>GV</b>: <i><b>Ý thức tham gia giao thông </b></i>
<i><b>của bản thân ?</b></i>


<i><b>? Tuyên truyền vận động mọi </b></i>
<i><b>người cùng tham gia ?</b></i>


<b>I. những quy định cơ bản của PL về an </b>
<b>tồn giao thơng đường bộ.</b>


1. Quy tắc chung về giao thông đường bộ.



- Đi đúng phần đường quy định.
- Phải chấp hành hệ thống báo hiệu
đường bộ.


2. Hệ thống báo hiệu đường bộ.


- Gồm hiệu lệnh của Người điều khiển
giao thơng, tín hiệu đèn giao thơng, biển
báo hiệu vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc
tường bảo vệ hàng rào chắn


<b>II. </b>


<b> Đèn tín hiệu giao thơng</b>


- Có 3 màu: + Xanh: đi được.
+ Vàng: đi chậm.
+ Đỏ: dừng lại.


<b>III. Biển báo hiệu đường bộ.</b>


- Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm.
- Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra.


- Biển báo hiệu lệnh -> báo các hiệu lệnh
phải thi hành.


- Biển chỉ dẫn để TM bổ sung các loại


biển cấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>H</b>: tự làm BT theo yêu cầu


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy


- Trật tự giao thông đường bộ


- Các loại biển báo giao thông đường bộ.
- HS chỉ các biển báo, hình vẽ.


<b>V. </b>


<b> .Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau : </b>


<b> </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học


- Tìm hiểu thêm về tình hình TTGT ở nước ta
- Ý thức truyên truyền tham gia giao thông.


- Chuẩn bị bài sau: Bài 12 <i><b>“Công ước liên hợp quốc về quyn tr em.</b></i>
<b>E. Rỳt kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Soạn: ..
Giảng: ………



<b>Tiết: 19</b>



<i><b> BÀI 12 </b></i>


<b>CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh:
1.<b> Kiến thức</b>:


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc. Hiểu ý
nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.


2.<b> Kỹ năng</b>:


- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng
quyền trẻ em. Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn
ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em.


3.<b> Thái độ </b>:


- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người
đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những
hành vi xâm phạm quyền trẻ em.


<b> B: Chuẩn bị.</b>


<b> - </b>GV:SGK, SGV, giáo án, các quyền trẻ em.
Tranh ảnh và các tài liệu khác


- HS: chuẩn bị bài theo sgk.



<b>C. Phương pháp</b>:<b> </b>


- giải quyết vấn đề


- Đàm thoại. Thảo luận nhóm


<b>D.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>




<i><b> 3. Giảng bài mới: </b></i>
<b>GV: </b>Giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

không ai chịu nhận nuôi em vì họ thấy em bị bại liệt, khơng giúp ích gì cho họ
được. An phải bỏ nhà đi lang thang, xin ăn để kiếm sống.


<b>GV</b>: Qua tình huống trên, các em có nhận xét gì?


<b>HS</b>: Tự phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: Để giúp các em hiểu rõ hơn trẻ em được hưởng những quyền nào? Hôm nay


chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu:


<i><b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh.</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm </b>


<b>hiểu truyện đọc.</b>




Tổ 1: <i><b>Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn</b></i>


<i><b>ra như thế nào?</b></i>


<b>H</b>: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội:


- Ngày 28 và ngày 29 Tết: Nhà nào cũng
luộc bánh chưng.


- Chị Đỗ: Lo sắm quần áo, giầy dép, kẹo,
bánh, hạt dưa, cành đào, hoa quả, quất, thịt
gà, thịt lợn, giò chả cho các con.


- Đêm giao thừa cũng đón năm mới, phá cỗ,
thi hát hị.




Tổ 2:<i><b>Em có nhận xét gì về cuộc sống </b></i>


<i><b>của trẻ em trong truyện?</b></i>



<b>H:</b> Trẻ em mồ côi trong làng SOS được
sống hạnh phúc. Đây cũng là quyền của trẻ
em không nơi nương tựa đươc Nhà nước
bảo vệ, chăm sóc.




Tổ 3: <i><b>Em hãy kể tên những tổ chức </b></i>


<i><b>chăm sóc, giúp đỡ trẻ em bị thiệt thịi mà </b></i>
<i><b>em biết?</b></i>


<b>H:</b> - Làng trẻ em SOS.


- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật.
- Quỹ bảo trợ trẻ em.


- Lớp học tình thương


<i><b>Em hãy kể các quyền mà em đã và đang </b></i>


<i><b>được hưởng. Em có suy nghĩ gì khi được </b></i>
<i><b>được hưởng những quyền ấy?</b></i>


<b>H</b>: Các quyền mà trẻ em đã và đang được
hưởng: Quyền học tập, vui chơi, bảo vệ…


<b>GV</b>: Tất cả các quyền mà các em vừa kể đã
được ghi rất rã trong Công ước Liên hợp


quốc về quyền trẻ em.


<b>* Giới thiệu khái quát về Cơng ước</b>


<b>I. Phân tích truyện đọc.</b>


<i>“ Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội”</i>


 Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội:


- Ngày 28 và ngày 29 Tết: Nhà
nào cũng luộc bánh chưng.
- Chị Đỗ: Lo sắm quần áo, giầy
dép, kẹo, bánh, hạt dưa, cành đào,
hoa quả, quất, thịt gà, thịt lợn, giò
chả cho các con.


- Đêm giao thừa cũng đón năm
mới, phá cỗ, thi hát hị.


 <b>Nhận xét</b>: Trẻ em mồ côi trong


làng SOS được sống hạnh phúc.


 Những tổ chức chăm sóc, giúp


đỡ trẻ em bị thiệt thòi:
- Làng trẻ em SOS.


- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật.


- Quỹ bảo trợ trẻ em.


- Lớp học tình thương.


 Các quyền mà trẻ em đã và


đang được hưởng: Quyền học tập,
vui chơi, bảo vệ…


<i> Trẻ em mồ côi trong làng SOS </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Năm 1989: Công ước của Liên hợp quốc
về quyền trẻ em ra đời.


- Năm 1990: Việt Nam kí và phê chuẩn
Cơng ước.


- Năm 1991: Việt Nam ban hành Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


<b>GV</b>: Giải thích:


- Cơng ước Liên hợp quốc là luật quốc tế về
quyền trẻ em. Các nước tham gia công ước
phải đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực
hiện các quyền trẻ em ghi trong công ước.
- Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và
thứ hai trên thế giới tham gia công ước,
đồng thời ban hành luật để đảm bảo việc
thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.



<b>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung </b>
<b>các quyền của trẻ em.</b>


GV: Giới thiệu 4 nhóm quyền của trẻ em và
sau đó cho học sinh phân biệt những hành
ảnh tương ứng với từng nhóm quyền.


<i><b>?</b><b>Các nhóm quyền của trẻ em?</b></i>
<b>H</b>: Trả lời theo 4 nhóm quyền SGK


<b>GV</b>: cho hs liên hệ bản thân.


<b>GV</b>: cho hs tìm hiểu 2 nhóm quyền


<b> </b>Cịn 2 nhóm quyền cịn lại tiết sau tìm
hiểu


<b>H</b>: Người lớn đã vi phạm quyền sống còn,
quyền bảo vệ


<b>GV</b>: Ngồi ra người lớn cịn vi phạm quyền
phát triển, quyền tham gia mà đúng ra An
được hưởng.


<b>* Luyện tập</b>


<b>GV</b>: Nhận xét tình huống ở phần giới thiệu
bài



a<i><b>. Người lớn đã vi phạm quyền gì của trẻ </b></i>
<i><b>em mà đúng ra An phải được hưởng?</b></i>
<b>H</b>: Người lớn đã vi phạm quyền sống còn,
quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham
gia


<i><b>b. Những nguy cơ gì sẽ xảy ra với An </b></i>
<i><b>trong cuộc sống lang thang?</b></i>


<b>H</b>: cuộc sống lang thang sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ. An có thể bị lơi kéo vào các con
đường tệ nạn xã hội.<i><b> </b></i>


<b>II. Nội dung bài học.</b>


a. Nhóm quyền sống còn: là
những quyền được sống, được
đáp ứng nhu cầu cơ bản để tồn tại
như nuôi dưỡng, chăm sóc


b. Nhóm quyền bảo vệ: là những
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức phân biệt đối xử, bị
bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
c. Nhóm quyền phát triển: là
những quyền được đáp ứng các
nhu cầu cho sự phát triển một
cách toàn diện như được học tập,
được vui chơi giải trí, tham gia
các hoạt động văn hố, nghệ


thuật…


d. Nhóm quyền tham gia: là
những quyền được tham gia vào
những cơng việc có ảnh hưởng
đến cuộc sống của trẻ em như
được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng
của mình<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>c. An vần có những sự giúp đỡ nào?</b></i>
<b>H</b>: Các tổ chức xã hội.


<b> </b>


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy


- Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em.
<b>V. .Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau : </b>


<b> </b>
<b> </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học


- Tìm hiểu thêm về các quyền của trẻ em.


- Chuẩn bị bài sau: Bài 12 <i><b>“Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em”.</b></i>(tiếp)



<b>E. Rút kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Soạn: 16/1/2010
Giảng: 20,23/1/2010


<b>Tiết: 20</b>



<i><b>BÀI 12 </b></i>


<b>CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM</b>


(Tiếp)


<b> D.Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Công ước Liên hợp quốc đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em, em hãy
<i>nêu rõ 2 nhóm quyền đã học ở tiết trước ?</i>


Đáp án.


a. Nhóm quyền sống cịn: là những quyền được sống, được đáp ứng nhu cầu
cơ bản để tồn tại như ni dưỡng, chăm sóc



b. Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình
thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.


<i><b> 3. Giảng bài mới: </b></i>


<b>GV: </b>Giới thiệu bài. Tiếp nội dung tiết 1.


<b>GV: </b>cho hs tìm hiểu 2 nhóm quyền cịn lại.
-Nhóm quyền phát triển


-Nhóm quyền tham gia.


<b>HS</b>: trả lời.


<b>GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của</b>
<b>quyền trẻ em và bổn phận của trẻ em.</b>


<b>GV: </b>cho hs thảo luận: 2 nhóm.


<i><b> Tìm những biểu hiện tốt trong việc thực hiện</b></i>


<i><b>quyền trẻ em?</b></i>


<b>H</b>: - Tổ chức việc làm cho trẻ em có hồn cảnh
khó khăn.


- Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em.
- Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có hồn cảnh


<b>I. Phân tích truyện đọc.</b>


<b>II. Nội dung bài học.</b>


a. b. -> tiết 1


c. Nhóm quyền phát triển: là
những quyền được đáp ứng
các nhu cầu cho sự phát triển
một cách toàn diện như được
học tập, được vui chơi giải trí,
tham gia các hoạt động văn
hố, nghệ thuật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

khó khăn.


- Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.


- Tổ chức cho trẻ em tham gia các trò chơi bổ
ích.


- Trẻ em được ni dưỡng, chăm sóc chu đáo…


 <i><b>Tìm những biểu hiện chưa tốt trong việc </b></i>


<i><b>thực hiện quyền trẻ em?</b></i>


<b>H</b>: - Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma t.
- Cha mẹ li hơn, khơng chăm sóc con cái.
- Đánh đập trẻ em.


- Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút.


- Không nhận trẻ em nghèo vào lớp.


<b>GV</b>: Mọi hành vi xâm phạm quyền trẻ em như
ngược đãi, làm nhục, bóc lột trẻ em đều bị trừng
phạt nghiêm khắc.


<b>? quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào ?</b>
<i><b>?. Bổn phận của trẻ em?</b></i>


<b>HS</b>: tự bộc lộ.


<b>* Hướng dẫn học sinh khắc sâu kiến thức:</b>


 Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin vắn


sau: “ Bà A ở Nam Định vì ghen tng với người
vợ trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh
đập, làm nhục con riêng của chồng và không cho
đi học. Thấy vậy Hội Phụ nữ địa phương đã đến
can thiệp nhiều lần nhưng bà A vẫn không thay
đổi nên đã lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí
cam kết chấm dứt hiện tượng này”


1. Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A trong
tình huống? Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến
sự việc đó?


2. Việc làm của Hội phụ nữ địa phương có gì
đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm của Nhà
nước đối với Công ước về quyền trẻ em như thế


nào?


hưởng đến cuộc sống của trẻ
em như được bày tỏ ý kiến,
nguyện vọng của mình<b>. </b>


<i><b> </b></i>


<i>=> Ý nghĩa của quyền trẻ em: </i>
Công ước này thể hiện sự tôn
trọng và quan tâm của Cộng
đồng quốc tế đối với trẻ em, là
điều kiện cần thiết để trẻ em
được phát triển đầy đủ trong
bầu khơng khí hạnh phúc, u
thương và thơng cảm.


<i> Bổn phận của trẻ em: Mỗi </i>
chúng ta cần biết bảo vệ quyền
của mình, tơn trọng quyền của
người khác và phải thực hiện
tốt bổn phận, nghĩa vụ của
mình<i><b>.</b></i>


 Tình huống:


*Bà A vi phạm quyền trẻ em
- Điều 24: Quyền trẻ em được
hưởng mức độ cao nhất để có
thể đạt được về sức khoẻ và


các phương tiện chữa bệnh và
phục hồi sức khoẻ…


- Điều 28: … Quyền của trẻ
em được học hành…


- Điều 37: Khơng có trẻ em
nào phải chịu sự tra tấn, đối
xử, trừng phạt độc ác, vơ nhân
đạo hay làm mất phẩm giá…
Khơng có trẻ em nào bị tước
quyền tự do một cách bất hợp
pháp hay tuỳ tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>GV</b>: hướng dẫn hs luyện tập.


<b>GV</b>: chia làm 2 nhóm


<b>HS</b>: thảo luận.


- Thực hiện quyền trẻ em.
- Vi phạm quyền trẻ em.


<b>GV</b>: cho hs giải quyết tình huống


<b>HS:</b> tự phân vai và giải quyết tình huống


<b>GV</b>: Nhận xét – bổ sung.



* Nhà nước rất quan tâm đảm
bảo quyền trẻ em.


- Nhà nước trừng phạt nghiêm
khắc những hàn vi xâm phạm
quyền trẻ em.


<b>III. Luyện tập</b>.


a. HS tìm những việc làm thực
hiện quyền trẻ em.


- Tổ chức việc làm cho trẻ em
gặp khó khăn


- Dạy học tình thương, dạy
nghề miễn phí, tiêm phịng,
trại hè ...


b. Vi phạm quyền trẻ em
(hs tự tìm)


c. BT tình huống.


<b>IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy 2 tiết


- Các nhóm quyền cơ bản của trẻ em.



- Tham khảo thêm về công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em
( Sách thiết kế T88, 89)


<b>V. .H íng dÉn häc bài và chuẩn bị bài sau : </b>


<b> </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học
- Hoàn chỉnh bài tập.


- Tìm hiểu thêm về các quyền của trẻ em.


- Chuẩn bị bài sau: Bài 13: <i><b>“Công Dân nước Cộng hòa xã hội CNVN” </b></i>
<b>E. Rút kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tit 21-</b>

<b> 22</b>

<b> </b>



Ngày soạn :
Ngày giảng:


<i><b>Bi13 (2tit)</b></i>


<b>CễNG DN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA </b>


<b>VIỆT NAM </b>



<b>A</b>


<b> . Mục tiêu cần đạt</b>


<i>: 1. Kiến thức</i> :



- Giúp học sinh hiểu: Công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch
của nước đó. Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


2. Kĩ năng :


- Biết phân biệt công dân nước CHXHCNVN với công dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để
trở thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ công dân.


<i> 3. Thái độ:</i>


- Tự hào là công dân nước CHXHCN VN.


- Mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, Hiến pháp 1992.
Luật quốc tịch


- HS: Nghiên cứu nội dung sgk


<b>C. Phương pháp.</b>


- Đàm thoại , Thảo luận.Tổ chức trò chơi…


- Phương pháp diễn giải để phân tích khái niệm, giải thích vấn đề khó…



<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>
<b>I. Ổn định lớp.</b>


<b> -</b> Kiểm tra sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> ? quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào ?</b>


<i><b> ?. Bổn phận của trẻ em đối với các quyền đó ra sao?</b></i>


Đáp án


<i> - Ý nghĩa của quyền trẻ em: Công ước này thể hiện sự tôn trọng và quan tâm</i>
của Cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát
triển đầy đủ trong bầu khơng khí hạnh phúc, u thương và thông cảm.


<i> - Bổn phận của trẻ em: Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tơn </i>
trọng quyền của người khác và phải thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình<i><b>.</b></i>


<b>III</b>


<b> . Giảng bài mới</b>


<b>GV</b>: Em hãy kể tên những vận động viên thể thao nhỏ tuổi hoặc bằng tuổi các
<i>em, đã đại diện cho Việt Nam tham gia các kỳ thi đấu Sea Game vừa qua?</i>


<b>HS</b>: Nguyễn Ngọc Trường Sơn, Đỗ Ngọc Ngân Thương, Nguyễn Khánh Ánh


Hồng…


<b>GV</b>: Vì sao các bạn được đại diện cho nước Việt Nam tham gia thi đấu?


<b>HS</b>: Các bạn giỏi và là công dân của nước VN.


<b>GV</b>: <i><b>Vì vậy để giúp các em hiểu căn cứ vào đâu để xác định công dân của một</b></i>
<i><b>nước, cũng như những người như thế nào được công nhận là công dân của </b></i>
<i><b>nước CHXHCNVN. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vào bài học hơm nay:</b></i>


B i13: CƠNG DÂN Nà ƯỚC C NG HOÀ XÃ H I CH NGH A VI T NAM Ộ Ộ Ủ Ĩ Ệ


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Hướng dẫn học sinh phân tích tình </b>


<b>huống</b>


1. Trong lần tham dự trại hè quốc tế ở
Liên Bang Nga, Nam và các bạn đã gặp
ai?


2. Bạn ấy tên gì? Và đã nói câu gì?


3. Theo em, bạn Alia nói như vậy có đúng
khơng? Vì sao?


<b> Học sinh</b> trả lời cá nhân.


<b>* Thảo luận các trường hợp trẻ em </b>
<b>được xem là công dân Việt Nam.</b>


<i><b>?</b><b>Trong những trường hợp sau đậy, </b></i>
<i><b>trường hợp nào trẻ em là công dân Việt </b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


a. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là
công dân Việt Nam.


b. Trẻ em khi sinh ra có bố là cơng dân
Việt Nam, mẹ là người nước ngồi.
c. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là cơng dân


<b>I. Phân tích tình huống</b>


1. Một bạn gái cao, to, da trắng, mắt
nâu, mái tóc đen rất đẹp và biết nói
tiếng Việt.


2. Alia. Bạn ấy đã nói: “ Tớ là Alia.
Tớ là cơng dân Việt Nam đấy, vì bố
tớ là người Việt Nam mà”.


<i> Alia là cơng dân Việt Nam, vì bố </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

VN, bố là người nước ngoài.


d. Trẻ em bị bỏ rơi ở VN, không rõ bố mẹ
là ai.


<b>GV</b>: Giới thiệu điều kiện có quốc tịch
VN .



<b>GV</b>: Nhận xét kết quả thảo luận của HS.
Cho HS ghi những trường hợp trên vào
tập.


<b>* Tìm hiểu căn cứ xác định công dân.</b>
<b>GV</b>: <i><b>Em hiểu thế nào là người VN? </b></i>
<i><b>Cơng dân VN?</b></i>


<b>HS:</b> - Người VN Ví dụ như người Mỹ


gốc Việt.


- Công dân VN mang quốc tịch VN.
<i><b> Quốc tịch là căn cứ để xác định công </b></i>


<i><b>dân của một nước.</b></i>


 Tình huống: Trên đường đi học về, hai


bạn A và B đã làm quen với anh John
( người Mỹ) sang VN để công tác.


<b>GV</b>: <i><b>Theo em, anh John có phải là cơng </b></i>
<i><b>dân VN khơng?</b></i>


<b>HS</b>: Tự phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: Giới thiệu điều kiện để có quốc tịch
đối với người nước ngoài.



<i><b>GV( nhấn mạnh):</b></i> Người nước ngồi đến
VN cơng tác khơng phải là cơng dân VN.


<b>GV</b>: <i><b>Người nước ngoài làm ăn sinh sống</b></i>
<i><b>lâu dài ở VN có được coi là cơng dân VN</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<b>HS</b>: Người nước ngoài làm ăn, sinh sống
lâu dài ở VN tự nguyện tuân theo pháp
luật VN thì được coi là cơng dân VN.


<b>* Tìm hiểu nội dung bài học.</b>


<i><b>1. Cơng dân là gì? Căn cứ vào đâu để </b></i>
<i><b>xác định cơng dân của một nước?</b></i>


<b>GV</b>: <i><b>Nước VN có bao nhiêu thành phần </b></i>
<i><b>dân tộc?</b></i>


<b>HS</b>: Có 54 thành phần dân tộc.




<b> Những điều kiện có quốc tịch </b>


<b>Việt Nam.</b>


1. Mọi người dân sinh sống trên lãnh
thổ VN có quyền có quốc tịch VN.


2. Đối với trẻ em:


- Trẻ em có cha mẹ là người VN
( trường hợp 1).


- Trẻ em sinh ra ở VN và xin thường
trú tại VN.


- Trẻ em có cha ( mẹ) là người VN
( trường hợp 2, 3).


- Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ VN
nhưng khơng rõ cha mẹ là ai ( trường
hợp 4).


<b>* Điều kiện để có quốc tịch đối với </b>
<b>người nước ngoài:</b>


- Phải từ đủ 18 tuổi trở lên, biết tiếng
việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại VN,
tự nguyện tuân theo pháp luật VN.
- Là người có cơng lao đóng góp xây
dựng, bảo vệ tổ quốc VN.


- Là vợ, chồng, con, bố, mẹ ( kể cả
con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân
VN.


<b>II. Nội dung bài học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>2. Những trường hợp nào được quyền có</b></i>
<i><b>quốc tịch VN?</b></i>


<b>H</b>: ; mọi công dân thuộc các dân tộc cùng
sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền
có quốc tịch VN


CHXHCNVN là người có quốc tích
VN ( Điều 49, Hiến pháp 1992).


<b>( a/ SGK/ 35)</b>


2. Ở nước CHXHCNVN, mỗi cá
nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi
công dân thuộc các dân tộc cùng sinh
sống trên lãnh thổ VN đều có quyền
có quốc tịch VN <b>( b/ sgk/35) </b>


<b> IV. Củng cố</b>


<b> </b>Nội dung bài vừa học


- Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”: Bài tập a/ SGH/ 36
- Em hãy hát một bài hát về quê hương.


<b> V. .Híng dÉn häc bµi vµ chuẩn bị bài sau : </b>


<b> </b>
<b> </b>



- Học bài.


- Xem trước bài tập.


- Chuẩn bị câu hỏi thảo luận: Các quyền và nghĩa vụ của cụng dõn.


<b>E. Rỳt kinh nghim:</b>





***.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày giảng:


<i> </i>

<b>Tiết</b>

<b> 22</b>

<b> </b>



<i><b>Bài13 (tiếp theo)</b></i>


<b>CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA </b>


<b>VIỆT NAM </b>



<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>
<b>I. Ổn định lớp.</b>


<b> -</b> Kiểm tra sĩ số 6A1………6A2……….


6A3 ………6A4 ………6A5 …………..


<b> -</b> Ý thức chuẩn bị bài



<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi


a. Cơng dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
b. Em hãy kể các trường hợp trẻ em là công dân Việt Nam?


c. Ở nước CHXHCNVN những ai được quyền có quốc tịch Việt Nam?
Đáp án


a. - Công dân là ngừơi dân một nước.


- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan
hệ giữa Nhà nước và cơng dân nước đó. Cơng dân nước CHXHCNVN là người
có quốc tích VN ( Điều 49, Hiến pháp 1992).


b. Đối với trẻ em:


- Trẻ em có cha mẹ là người VN.


- Trẻ em sinh ra ở VN và xin thường trú tại VN.
- Trẻ em có cha ( mẹ) là người VN.


- Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ VN nhưng khơng rõ cha mẹ là ai .


c. Ở nước CHXHCNVN, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch; mọi công dân
thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quyền có quốc tịch VN


<b>III. Giảng bài mới:</b>



<b>GV</b>: <i><b>Em có thể cho cơ biết, em đã và đang được hưởng những quyền gì từ bố </b></i>
<i><b>mẹ và các anh chị trong gia đình?</b></i>


<b>HS</b>: - Quyền nuôi dưỡng.


- Quyền chăm sóc, bảo vệ…


<b>GV</b>: <i><b>Em đã được hưởng các quyền trên thì em cần phải có nghĩa vụ gì đối với </b></i>
<i><b>gia đình?</b></i>


<b>HS</b>: - Cố gắng học tập.


- Thương yêu, kính trọng bố mẹ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu mối quan hệ </b>


<b>giữa Nhà nước và công dân.</b>


<i><b>? Nêu các quyền của công dân mà em biết?</b></i>
<b>H</b>: Các quyền của công dân:


- Quyền học tập ( Điều 59).


- Quyền nghiên cứu KHKT ( Điều 60).


- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ (Điều 61).
- Quyền tự do đi lại, cư trú ( Điều 68).



- Quyền tự do ngôn luận ( Điều 69).


- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể ( Điều 71)…


<i><b>? Nêu các nghĩa vụ của công dân?</b></i>
<b>H</b>: - Nghĩa vụ học tập.


- Bảo vệ Tổ quốc ( Điều 77).


- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của Nhà nước
và lợi ích cơng cộng. ( Điều 78).


- Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và Pháp luật ( Điều
79).


- Nghĩa vụ đóng thuế và lao động cơng ích( Điều
80)…


<i><b>? Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?</b></i>


<b>H</b>: Quyền sống cịn, quyền bảo vệ, quyền phát triển,
quyền tham gia.


- Nghĩa vụ của trẻ em: Lễ phép với người lớn, tôn
trọng và chấp hành pháp luật, bảo vệ môi trường và
TNTN…


<i><b>? Vì sao cơng dân phải thực hiện đúng các quyền </b></i>
<i><b>và nghĩa vụ của mình?</b></i>



<b>H</b>: Cơng dân phải thực hiện đúng vì: Đã là cơng dân
Việt Nam thì được hưởng các quyền công dân mà
pháp luật quy định. Vì vậy phải thực hiện tốt quyền
và nghĩa vụ cơng dân đối với Nhà nước. Có như vậy
thì quyền công dân mới được đảm bảo.


<b>GV:</b> <i><b>Theo em, Nhà nước cần phải có trách nhiệm </b></i>
<i><b>gì đối với quyền và nghĩa vụ của công dân, cũng </b></i>
<i><b>như của trẻ em</b></i>.


<b>HS</b>: Nhà nước CHXHCNVN bảo vệvà bảo đảm
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân
theo quy định của pháp luật.


<b>GV</b>: Giới thiệu các điều Điều 59,61,66.


<b>GV:</b> <i><b>Theo em, những trẻ em mồ côi, khuyết tật, </b></i>
<i><b>không nơi nương tựa sinh sống trên lãnh thổ Việt </b></i>
<i><b>Nam có quyền có quốc tịch VN hay khơng?</b></i>


<b>I: Tình huống</b>


<b>II. Nội dung bài học</b>


1. Công dân Là người
dân của một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>HS</b>: Có. Vì các em là công dân Việt Nam.


<b>GV</b>: Kết luận phần c, d/ SGK/ 35.



<i><b>?. Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước.</b></i>
<b>HS: </b>Trả lời


<b>GV</b>: Kết luận phần c, d/ SGK/ 35.


<b>* Các trường hợp bị hạn chế hoặc tước một số </b>
<b>quyền công dân.</b>


<b>GV</b>: Trong xã hội chúng ta hiện nay, tuy nhiên
khơng phải ai cũng có quyền và nghĩa vụ cơng dân.
Có một số trường hợp bị hạn chế hoặc tước quyền
công dân. <i><b>Vậy những trường hợp đó là những </b></i>
<i><b>trường hợp nào?</b></i>


<b>HS</b>: - Người bị mất trí nhớ.
- Người phạm tội hình sự…


<b>GV</b>: <i><b>Những người đó có mang quốc tịch Việt Nam</b></i>
<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


<b>HS</b>: Họ vẫn mang quốc tịch VN và vẫn là công dân
VN, chỉ khi nào bị tước hoặc thơi quốc tịch VN thì
mới mất quyền cơng dân.


<b>* Bồi dưỡng tình cảm u q hương đất nước, </b>
<b>tự hào là công dân Việt Nam.</b>


<b>GV</b>: Cho HS đọc những tấm gương phấn đấu trong
trong học tập, thể thao đã đem lại vinh quang cho


đất nước?


<b>GV</b>: <i><b>Theo em, điều gì đã thúc đẩy các bạn say mê </b></i>
<i><b>luyện tập, đại diện cho VN tham gia thi đấu và </b></i>
<i><b>đem lại vinh quang cho đất nước?</b></i>


<b>HS</b>: - Bạn là công dân của nước VN.


- Bạn có tinh thần yêu nước, sẵn sàng hi sinh tất
cả để đem lại vinh quang cho đất nước.


<b>GV</b>: <i><b>Các em học tập được gì qua những tấm </b></i>
<i><b>gương tiêu biểu như thế?</b></i>


<b>HS</b>: - Tinh thần yêu nước.


- Cần cù, chăm chỉ, say mê luyện tập.
- Có ý chí vượt qua mọi khó khăn…


<b>GV</b>: <i><b>Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của </b></i>
<i><b>cha ơng ta đã có nước nào sang xâm lược nước ta</b></i>
<i><b>mà giành được chiến thắng không? Vì sao?</b></i>


<b>HS</b>: Khơng. Vì nước ta có:
- Tinh thần yêu nước.
- Cần cù, sáng tạo.
- Tự lực và tự cường.


- Thơng minh và dũng cảm…



3. Cơng dân Việt Nam có
quyền và nghĩa vụ đối với
Nhà nước CHXHCNVN;
được Nhà nước


CHXHCNVN bảo vệ và
bảo đảm việc thự hiện các
quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật


<b>( c/ SGK/ 35</b>


4. Nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>GV</b>: Những đức tính đó các em cần phải học tập,
noi gương và điều quan trọng là các em cần phải tự
hào vì mình được sinh ra và lớn lên trong một đất
nước đầy kiên cường và dũng cảm… tự hào là “
Con rồng cháu tiên”.


Mặc dù, hiện nay so với nhiều nước khác trên thế
giới, nước ta vẫn còn thua kém về nhiều mặt nhưng
trong tương lai, nước ta có thể sánh vai cùng các
nước khác trên thế giới. Điều này lại phụ thuộc vào
các em- thế hệ tương lai của đất nước như Bác Hồ
đã từng nói: “ Non sôngVN….. các cháu”. <i><b>Vậy là </b></i>
<i><b>một công dân - học sinh, các em cần phải rèn </b></i>
<i><b>luyện những gì để trở thành người có ích cho đất </b></i>
<i><b>nước?</b></i>



<b>HS</b>:- Phải cố gắng học tập tốt để xây dựng đất nước.
- Phải cố gắng học để nâng cao kiến thức, rèn luyện
phẩm chất đạo đức để trở thành người cơng dân có
ích cho đất nước.


- Năng hoạt động ở trường, địa phương.
- Tích cực giúp đỡ người khó khăn…


<b> GV: </b>Hướng dẫn hs luyện tập.


<b>HS</b>: nêu y/c BT


Thảo luận – nhận xét – bổ sung.


<b>GV</b>: chốt lại p/a đúng


<b>III. Luyện tập</b>


a. Người VN đi cơng tác
có thời hạn ở nước ngoài
- Người VN phạm tội bị


tù giam.


- Người VN dưới 18 tuổi
b. Hoa là cơng dân VM. Vì


Hoa sinh ra và lớn lên ở
VN, g/đ Hoa thường trú ở
VN đã nhiều năm



<b> IV. Củng cố:</b>


<i> <b>* Tổ chức trị chơi” Giải ơ chữ”</b></i>


1. Nước Việt Nam có hình gì? <b>( CHỮ S)</b>


2. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? <b>( QUỐC TỊCH)</b>


3. Người dân một nước được gọi là gì? <b>( CƠNG DÂN)</b>


4. Đậy là một từ không thể tách rời với quyền công dân? <b>( NGHĨA VỤ)</b>


5. Cơng dân từ đủ 18 tuổi trở lên thì có quyền gì? <b>( BẦU CỬ)</b>


6. Đây là nước vừa đăng cai Sea game 22? <b>( VIỆT NAM)</b>


7. Ai sẽ là người có trách nhiệm đối với quyền và nghĩa vụ của cơng dân? <b>( NHÀ</b>
<b>NƯỚC)</b>


<i>* Ơ chữ đặc biệt: Ô chữ gồm 7 chữ cái mà Liên hợp quốc đã công nhận quyền </i>
cho trẻ em? <b>( SỐNG CÒN)</b>


C H U <i><b>S</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

C <i><b>O</b></i> N G D A N


B A U <i><b>C</b></i> U


N <i><b>G</b></i> H I A V U



N H A <i><b>N</b></i> U O C


V I E T <i><b>N</b></i> A M


<b> V. .H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bµi sau : </b>


<b> </b>


- Học hết bài 13.


- Hoàn chỉnh các bài tập


- Chuẩn bị bài 14.<b>Thực hiện trật tự an toàn giao thụng</b>
<b>E. Rỳt kinh nghim.</b>





***



Ngày soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b> BI 14</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh:
1.<b> Kiến thức :</b>


- Hiểu tính chất nguy hiểm và ngun nhân chính của các vụ tai mạn giao
thơng. Tầm quan trọng của trật tự an tồn giao thơng. Hiểu những qui định


cần thiết về luật ATGT. Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành luật lệ ATGT và các
biện pháp đảm bảo ATGT khi đi đường.


<b> 2 . K năng :</b>


- Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thơng thơng dụng và
biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp. Biết đánh giá hành vi đúng
hay sai của người khác về thực hiện trật tự ATGT. Thực hiện nghiêm chỉnh
trật tự ATGT.


<b> 3 . Thái đ : </b>


- Học sinh có ý thức tơn trọng các quy định về trật tự ATGT, ủng hộ những
việc làm tôn trọng trật tự ATGT và phản đối những việc làm không tôn trọng trật
tự ATGT.


<b>B. Chuẩ n bÞ:</b>


GV: Giáo án, sgk, Luật ATGT đường bộ 2001.


Bảng thống kê số liệu về tình hình tai nạn giao thơng.
Hình ảnh, biển báo giao thông…


HS: Chuẩn bị bài, sưu tầm tranh ảnh, biển báo.
<b> C. Ph ơng pháp</b>


Đàm thoại, thảo luận nhóm, xử lý tình huống, trị chơi.


<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Ổn định lớp.</b></i>



- Kiểm tra sĩ số: ……….
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


1. Em hãy nêu một số quyền, nghĩa vụ công dân, các quyền và bổn phận của
trẻ em mà em biết?


2. Theo em, học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành cơng dân có ích cho
đất nước?


Đáp án.


<i><b> 1. </b></i>


*<b>Các quyền của công dân</b>:
- Quyền học tập ( Điều 59).


- Quyền nghiên cứu KHKT ( Điều 60).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Quyền tự do ngôn luận ( Điều 69).


- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể ( Điều 71)…
* <b>Các nghĩa vụ của công dân</b>


<b> </b> - Nghĩa vụ học tập.


- Bảo vệ Tổ quốc ( Điều 77).



- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản của Nhà nước và lợi ích cơng cộng. (
Điều 78).


- Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và Pháp luật ( Điều 79).
- Nghĩa vụ đóng thuế và lao động cơng ích( Điều 80)…


<i><b> * Trẻ em có quyền và nghĩa vụ:</b></i>


<b> -</b> Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia.


- Nghĩa vụ của trẻ em: Lễ phép với người lớn, tôn trọng và chấp hành pháp
luật, bảo vệ môi trường và TNTN…


<b>2. Học sinh cần rèn luyện</b>


<b> -</b> Phải cố gắng học tập tốt để xây dựng đất nước.


- Phải cố gắng học để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để
trở thành người công dân có ích cho đất nước.


- Năng hoạt động ở trường, địa phương.
- Tích cực giúp đỡ người khó khăn


<i><b>III. Giảng bài mới:</b></i>


GV: Giao thơng vận tải là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân, là điều kiện
quan trọng để nâng cao cuộc sống của mọi người. Giao thơng có quan hệ chặt
chẽ đến mọi mặt của đời sống xã hội. Vậy có những loại đường giao thông nào?
HS: Đường sắt, đường thuỷ, đường hàng khơng, đường bộ…



GV: Có rất nhiều loại đường giao thông, tuy nhiên loại đường giao thông phổ
biến nhất là đường bộ. Vì vậy, để giúp các em tìm hiểu thế nào để đảm bảo an
toàn khi đi đường, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Thảo luận nhóm để khai thác thơng tin </b>


<b>trong SGK/ 37. Và một số thơng tin mới </b>
<b>về tình hình tai nạn giao thơng hiện nay.</b>
<i><b>? Qua bảng số liệu thống kê trên, em có </b></i>
<i><b>nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thơng</b></i>
<i><b>ở nước ta? </b></i>


<b>H:</b> Tai nạn giao thông ngày càng tăng:
- Số vụ tai nạn, số người chết , số người bị
thương ngày càng tăng.


- Trung bình một ngày xảy ra 75 vụ, làm
chết 34 người, bị thương 86 người. ( Số liệu
cục cảnh sát giao thông).


<i><b>? Tai nạn giao thông đã để lại những hậu </b></i>
<i><b>quả gì?</b></i>


<b>H</b>: Hậu quả: Thiệt hại về tài sản và tính


<b>I. Khai thác thơng tin.</b>


 Tai nạn giao thông ngày càng



tăng:


- Số vụ tai nạn, số người chết , số
người bị thương ngày càng tăng.
- Trung bình một ngày xảy ra 75
vụ, làm chết 34 người, bị thương
86 người.


<b>Hậu quả:</b> Thiệt hại về tài sản và


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

mạng con người ( chết, bị tàn tật, mất sức
lao động..)


<i><b>? Em có nhận xét gì về chiều hướng tăng, </b></i>
<i><b>giảm các vụ tai nạn giao thông và thiệt hại</b></i>
<i><b>về người do tai nạn giao thông gây ra ?</b></i>
<b>H</b>: PBYK


<b>GV</b>: Hậu quả của tai nạn giao thông là rất
lớn. Ủy ban ATGT của Tổ chức y tế thế giới
đã cảnh báo: Hiện nay, tai nạn giao thông là
nguyên nhân thứ 9 gây tử vong cho toàn
nhân loại trên thế giới. Trong 20 năm tới nó
sẽ trở thành nguyên nhân thứ ba gây chết
cho lồi ngừơi. ( Báo An ninh Thủ đơ số
856). Vây nguyên nhân nào dẫn dđến
TNGT?


<b>* Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn GT.</b>
<b>GV</b>: <i><b>Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến </b></i>


<i><b>tình trạng tai nạn giao thơng?</b></i>


H: Ngun nhân:


- Hệ thống đường bộ chưa đáp ứng được
yêu cầu đi lại của nhân dân.


- Phương tiện cơ giới và thô sơ tăng nhanh.
- Dân số tăng nhanh.


- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết
về luật giao thông, chưa tự giác chấp hành
luật giao thông.


<b>GV</b>: <i><b>Trong các nguyên nhân trên nguyên </b></i>
<i><b>nhân nào là chủ yếu ?</b></i>


<b>H: </b><i>* Nguyên nhân chính:</i>


- Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao
thông( không học luật..).


- Ý thức kém khi tham gia giao


thông( không tự giác chấp hành hệ thống tín
hiệu giao thơng…).


<b>GV</b>: <i><b>Chúng ta cần có những biện pháp </b></i>
<i><b>nào để tránh tai nạn giao thông, đảm bảo </b></i>
<i><b>an toàn khi đi đường?</b></i>



<b>HS</b>: Nghiêm chỉnh chấp hành trật tự ATGT,
đặc biệt là hệ thống báo hiệu giao thơng.


<b>* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hệ thống </b>
<b>báo hiệu giao thông.</b>


<b>GV</b>: Cho HS quan sát tranh. Và giải thích
cho HS hiểu: Hiệu lệnh của người điều
khiển.


<b>GV</b>: Cho HS đóng vai là một tuyên truyền


<i> Tai nạn giao thông ngày càng </i>


<i>tăng. Nhiều vụ tan nạn giao thông </i>
<i>nghiêm trọng đã xảy ra, trở thành </i>
<i>mối quan tâm lo lắng của từng gia </i>
<i>đình, của tồn xã hội.</i>


<b>* Nguyên nhân:</b>


- Hệ thống đường bộ chưa đáp ứng
được yêu cầu đi lại của nhân dân.
- Phương tiện cơ giới và thô sơ tăng
nhanh.


- Dân số tăng nhanh.


- Người tham gia giao thông thiếu


hiểu biết về luật giao thông, chưa
tự giác chấp hành luật giao thơng.
<i>* Ngun nhân chính:</i>


- Sự thiếu hiểu biết của người tham
gia giao thông( không học luật..).
- Ý thức kém khi tham gia giao
thông( không tự giác chấp hành hệ
thống tín hiệu giao thơng…).


<b>* Hệ thống báo hiệu giao thông:</b>


<i>a. Hiệu lệnh của người điều khiển </i>
<i>giao thông: chiến sĩ cảnh sát có thể</i>
dùng tay, gậy chỉ đường, cịi để
điều khiển.


<i>b. Tín hiệu đèn giao thơng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

viên giới thiệu về tín hiệu giao thơng?




<i><b> Lưu ý:</b></i> Khi đèn vàng bật sáng, người điều


khiển phương tiện phải cho xe chạy chậm và
dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đi
quá vạch dừng thì được pháp đi tiếp.


<b>GV</b>: Treo tranh ba loại biển báo thơng dụng.


Và cho học sinh nhận biết


<b>* Tìm hiểu nội dung bài học.</b>


<i><b>? Làm gì để đảm bảo an tồn khi tham gia</b></i>
<i><b>giao thơng?</b></i>


<b>H: </b>PBYK


<b>GV</b>: Ngồi việc phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông<i><b>, người tham gia </b></i>
<i><b>giao thơng cịn phải cịn phải làm gì để </b></i>
<i><b>đảm bảo ATGT?</b></i>


<b>HS</b>: - Phải học tập, hiểu pháp luật về
TTATGT.


- Tự giác tuân theo qui định của pháp
luật về đường đi.


- Chống coi thường hoặc cố tình vi
phạm pháp luật về đi đường.


<i><b>?Hãy nêu các loại biển báo thông dụng ?</b></i>
<b>H: </b>trả lời.


 Đèn vàng: đi chậm lại.
 Đèn xanh: được đi.


<i>c. Các loại biển báo.</i>



- Biển báo cấm: Hình trịn, nền
màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu
đen thể hiện điều cấm.


- Biển báo nguy hiểm: Hình tam
giác đều, nền màu vàng có viền đỏ,
hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy
hiểm cần đề phòng.


- Biển hiệu lệnh: Hình tịn, nền
màu xanh lam, hình vẽ màu trắng
nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
- Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật
hoặc hình vng, nền màu xanh la,
hình vẽ màu trắng để chỉ dẫn.


<b>II. Nội dung bài học</b>


1. Để đảm bảo an tồn khi tham gia
giao thơng, ta phải tuyệt đối chấp
hành hệ thống báo hiệu giao thông
bao gồm hệu lệnh của người điều
khiển giao thơng, tín hiệu đèn giao
thơng, biển báo hiệu, vạch kẻ
đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ,
hàng rào chắn<b>.( a/ SGK/ 38)</b>


2. Các loại biển báo <b>( b/ SGK/ </b>
<b>38,39)</b>



<b> IV. Củng cố : </b><i> “Tổ chức trò chơi”</i>


GV: Cho cả lớp đại diện 4 HS tham gia trò chơi và mỗi HS nhận được
một biển báo. Khi GV hô khẩu lệnh, HS nào giữ biển báo đó thì phải giơ lên.
HS: Nếu vi phạm sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng sẽ chiến
thắng.


<b> V. .H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bµi sau : </b>


<b> </b>
<b>Dặn dị:</b>


- Học phần a, b/ SGK/ 39.
- Xem trước phần c/ SGK/39.


- Chuẩn bị tình huống : Học sinh đi xe đạp vi phạm giao thông.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>


***..



Ngày soạn:
<b>Ngày giảng:</b>


<b> </b>


<b>BÀI 14 (tiếp theo)</b>



<b>D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b>I. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số: ……….
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>? Làm gì để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thông?</b></i>
<i><b> ?Hãy nêu các loại biển báo thông dụng ?</b></i>


Đáp án.


- Để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng, ta phải tuyệt đối chấp hành
hệ thống báo hiệu giao thông bao gồm hệu lệnh của người điều khiển giao thơng,
tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo
vệ, hàng rào chắn<b>. </b>


<i> - HS nêu được Các loại biển báo </i>
<i><b>III. Giảng bài mới:</b></i>


GV: giới thiệu bài:


Tiếp nội dung bài học trước.


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<b>* Tìm hiểu một só qui định về đường</b>


<b>đi.</b>



<b>GV</b>: Cho HS quan sát tranh về người
đi bộ khi tham gia giao thơng.


<b>GV</b>: Đóng tình huống do học sinh
chuẩn bị.


<b>HS</b>: Nhận xét tình huống.


<b>GV</b>: <i><b>Theo em, người đi xe đạp phải đi</b></i>
<i><b>như thế nào là đúng qui định?</b></i>


<b>GV</b>: Cho HS quan sát tranh.


<b>HS</b>: Quan sát tranh và trả lời.


<b>II. Nội dung bài học</b>


3. Một số qui định về đi đường.


<b> * Người đi bộ:</b>


- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề
đường. Trường hợp khơng có hè phố,
lề đường thì người đi bộ phải đi sát
mép đường.


- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường dành
cho người đi bộ qua đường thì người
đi bộ phải tuân thủ đúng.



<b> * Người đi xe đạp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>GV</b>: Cho HS quan sát tranh.


<b>HS</b>: Quan sát tranh và trả lời.


<b>* Mở rộng kiến thức</b>


<b>GV</b>: Cho HS xem tranh lấn chiếm lòng
lè đường.


<b>GV:</b> <i><b>Đối với những trường hợp lấn </b></i>
<i><b>chiếm lịng lề đường, vỉa hè để bn </b></i>
<i><b>bán, đá banh… hành vi đó có vi </b></i>
<i><b>phạm luật giao thơng khơng? Nếu có </b></i>
<i><b>sẽ bị xử lí như thế nào?</b></i>


<b>HS: </b>PBYK


<b>GV</b>: Giới thiệu Điều 7 của Nghị định
số 39/ CP của Chính phủ ngày 13/ 07/
01.


1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền
<i>20.000 đồng đối với một trong các </i>
<i>hành vi đá bóng, đá cầu, chơi cầu lơng</i>
<i>gây ảnh hưởng đến an tồn trật tự </i>
<i>giao thông.</i>


<i>2. Phạt tiền 50.000 đồng đối với một </i>


<i>trong các hành vi sau:</i>


<i>a. Lấn chiếm vỉa hè, đường để hợp </i>
<i>chợ, bày bán hàng hoá.</i>


<i>b. Trượt patin hoặc chơi các trị chơi, </i>
<i>các mơn thể thao khác trên đường giao</i>
<i>thơng.</i>


<b>* Tìm hiểu trách nhiệm của học sinh</b>
<b>đấi với TTATGT:</b>


<b>GV</b>: Như chúng ta đã biết TTATGT là
vấn đề được mọi người, mọi nhà mọi
tầng lớp trong xã hội quan tâm. Đồng
thời Đảng và Nhà nước ta cũng đề ra
nhiều chủ trương, chính sách về vấn đề
ATGT. <i><b>Vậy là một học sinh, em cần </b></i>
<i><b>phải có trách nhiệm gì để đảm bảo </b></i>
<i><b>ATGT?</b></i>


<b>HS</b>: - Học và thực hiện đúng theo
những qui định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những qui định của
pháp luật về TTATGT.


- Nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện, nhất là các em nhỏ.


bằng một bánh.



- Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi
xe đạp người lớn.


- Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái
xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi được lái xe có dung tích xi lanh
dưới 50 cm3.


<i><b>* Quy định về an tồn đường sắt.</b></i>


- Khơng chăn thả trâu, bị, gia súc hoặc
chơi đùa trên đường sắt.


- Khơng thị đầu, chân tay ra ngồi khi
tàu đang chạy.


- Khơng ném đất đá và các vật nguy
hiểm lên tàu và từ trên tàu xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Lên án những trường hợp cố tình
vi phạm luật giao thơng.


<i>Tổ chức trị chơi: “ Giải đố hình </i>
<i>nền”</i>


<b> GV</b>: Chia lớp thành 2 đội.


<b> HS</b>: Đại diện mỗi độ được chọn 1 ô số
và trả lời câu hỏi. Trả lời đúng được 10


điểm, sai trừ 10 điểm.


1. Làm gì để đảm bảo an toàn khi
đi đường?


2. Theo em trẻ em bao nhiêu tuổi
thì được phép lái xe máy? Và bao
nhiêu tuổi thì được pháp lái xe máy
dưới 50 cm3?


3. Hãy nêu 5 hành vi vi phạm
TTATGT đối với người đi xe đạp?
4. Hãy đọc một khẩu hiệu về
ATGT?


5. Em sẽ làm gì nếu như trên
đường đi học về, em nhìn thấy một bạn
học cùng lớp mình va vào cụ già rồi bỏ
chạy?


6. Theo em, ngừơi đi xe đạp phải
đi như thế nào là đúng luật?


7. Là một học sinh, em cần phải
làm gì để đảm bảo TTATGT?


<b>III. Luyện tập</b>


-Đánh giá hành vi đúng, sai của
người khác về thực hiện



TTATGT.


-Nhận biết một số dấu hiệu chỉ
dẫn giao thông thông dụng và
xử lý một số tình huống thường
gặp khi đi đường.


* Hình nền: Biển báo nguy hiểm giao
nhau có tín hiệu đèn.


<b> </b>


<b> IV. Củng cố: </b>


- Hệ thống nội dung bài học


? Những quy định về trật tự an tồn giao thơng ?
? Cần tuân thủ những quy định gì trong giao thơng ?


<b> V. Dặn dò:</b>


- Học bài.
- Làm bài tập.


- Xem trước bài mới. Bài 15: <i><b>Quyền và nghĩa vụ học tập</b></i>
<b> E. Rút kinh nghim:</b>


...


...



...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i> Ngày soạn</i>


Ngày giảng:


<b>Tiết 25 - 26</b>



<b> </b>


<i><b>BÀI 15</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>: Giúp học sinh:


1. Kiến thức:


Hiểu ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung quyền và nghĩa vụ học tập của
công dân. Thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học
tập của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.


2. Kỹ năng


Phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc không đúng trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ học tập. Thực hiện đúng những quy định nhiệm vụ học tập của
bản thân. Siêng năng, cố gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết quả cao.


3. Thái độ.


Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.



<b>B. Chuẩn bị: </b>


- GV: SGK, SGV. Hiến pháp 1992.Những tấm gương tiêu biểu. Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.


- HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
C. Ph<b> ¬ng ph¸p:</b>


Đàm thoại, thảo luận nhóm, xử lý tình huống.


<b> D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số: ………
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


1. Em hãy nêu những quy định về đi đường đối với người đi bộ, đi xe đạp?
2. Cho HS nhận biết một số biển báo giao thông?


<b>Đáp án</b>.


1. Một số qui định về đi đường.


<b> * Người đi bộ:</b>


- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không có hè phố, lề
đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.



- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi bộ
phải tuân thủ đúng.


<b> * Người đi xe đạp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay
hoặc đi xe bằng một bánh.


- Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.


- Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.


2. Cho HS nhận biết một số biển báo giao thông


<i><b> III. Giảng bài mới:</b></i>


<b>GV</b>: Em hãy kể những hình thức học tập mà em biết?


<b>HS</b>: Học theo trường, lớp; tự học; vừa học vừa làm; học ở lớp học tình thương…


<b>GV</b>: Với các hình thức học tập đó, mỗi chúng ta sẽ thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ học tập của mình. Pháp luật nước ta cũng đã có những qui định cụ thể về
quyền và nghĩa vụ học tập. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vào bài học hôm nay:


<b>Bài 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP </b>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu </b>



<b>truyện đọc</b>


<b>GV:</b> <i><b>Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô </b></i>
<i><b>trước đây như thế nào?</b></i>


<b>H</b>: Cuộc sống ở huyện đảo Cô Tô trước
đây:


- Quần đảo hoang vắng.


- Rừng cây bị chặt phá, đồng ruộng thiếu
nước và phần lớn bỏ hoang.


- Trình độ dân trí thấp, trẻ em thất học
nhiều.


<b>GV. Điều đặc biệt trong sự thay đổi ở Cô</b>
<i><b>Tô ngày nay là gì?</b></i>


<b>H: </b>Sự đổi thay:


- Trẻ em đến tuổi đều được đi học.
- Hội khuyến học được thành lập.


- Học sinh của gia đình thương binh, liệt sĩ
có khó khăn đều được giúp đỡ bằng tiền
do nhân dân quyên góp.


- Có trường nội trú.



- Trường được xây dựng khang trang.
- Có phong trao thi đua học tập sơi nổi.


<b>GV</b>. <i><b>Gia đình, nhà trường và xã hội đã </b></i>
<i><b>làm gì để tất cả trẻ em được đến trường </b></i>
<i><b>để học tập?</b></i>


<b>H</b>: Gia đình, nhà trường và xã hội đã quan
tâm, tạo điều kiện để tất cả trẻ em đều
được đến trường.


<b>I. Phân tích truyện đọc.</b>


<i>“ Quyền học tập của trẻ em ở huyện </i>
<i>đảo Cô Tô”</i>




<b>* Nhận xét</b>:


 Đảo Cô Tô trước đây hoang vắng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>* Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>GV</b><i>: <b>. Ý nghĩa của việc học tập?</b></i>
<b>H</b>: Phát biểu ý kiến


<b>GV</b>: chốt lại


 Giới thiệu các quy định của pháp luật



về quyền và nghĩa vụ học tập:


- Điều 59, Hiến pháp 1992: “ Học tập là
<i>quyền và nghĩa vụ của cơng dân. Cơng </i>
<i>dân có quyền học văn hố và học nghề </i>
<i>bằng nhiều hình thức”</i>


- Điều 10, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em: “ Trẻ em có quyền được học
<i>tập và học hết chương trình giáo dục phổ </i>
<i>cập. Trẻ em học bậc tiểu học trong các </i>
<i>trường, lớp quốc lập không phải trả học </i>
<i>phí. Cha mẹ, người đỡ đầu có trách nhiệm</i>
<i>tạo điều kiện tốt cho con em học tập. Nhà </i>
<i>nước có chính sách đảm bảo quyền học </i>
<i>tập của trẻ em, khuyến khích trẻ em học </i>
<i>tập tốt và tạo điều kiện để trẻ em phát </i>
<i>triển năng khiếu”</i>


<b>GV</b><i>: <b>. Những qui định của pháp luật về </b></i>
<i><b>quyền và nghĩa vụ học tập?</b></i>


<b>H</b>: Phát biểu ý kiến


<b>GV</b>: chốt lại


<b>II. Nội dung bài học.</b>


<b>1 . Việc học tập đối với mỗi người </b>
<i><b>là vô cùng quan trọng</b>. Có học tập </i>


<i>chúng ta mới có kiến thức, có hiểu </i>
<i>biết, được phát triển tồn diện, trở </i>
<i>thành người có ích cho gia đình và </i>
<i>xã hội <b>( a/ SGK/ 42).</b></i>


<b>2 . Về học tập, luật pháp nước ta </b>
<i><b>quy định</b>:<b> </b> Học tập là quyền và nghĩa </i>
<i>vụ của mỗi cơng dân. Quyền và </i>
<i>nghĩa vụ đó được thể hiện:</i>


<i>- Mọi cơng dân có thể học khơng hạn</i>
<i>chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến </i>
<i>trung học, đại học, sau đại học; có </i>
<i>thể học bất kì ngành nghề nào thích </i>
<i>hợp với bản thân; tuỳ điều kiện cụ </i>
<i>thể, có thể học bằng nhiều hình thức </i>
<i>và có thể học suốt đời.</i>


<i>- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 </i>
<i>tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn </i>
<i>thành bậc giáo dục tiểu học ( từ lớp </i>
<i>1 đến lớp 5), là bậc học nền tảng </i>
<i>trong hệ thống giáo dục nước ta.</i>
<i>- Gia đình (cha mẹ hoặc người đỡ </i>
<i>đầu) có trách nhiệm tạo điều kiện </i>
<i>cho con em hoàn thành nghĩa vụ học </i>
<i>tập của mình, đặc biệt là ở bậc giáo </i>
<i>dục tiểu học.</i>


<i><b>( b/ SGK/442).</b></i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b> * Tình huống</b><i>: </i>


<i> Nhiều trẻ em ở bản Nhắng dưới chân núi dãy Hoàng Liên Sơn đã 10-12 tuổi </i>
<i>chưa biết chữ. Huyện cử cô giáo người Tày về bản. Cô đến từng nhà ghi tên các </i>
<i>em, động viên cha mẹ cho con đi học. Mọi người trong bản đều tích cực hưởng </i>
<i>ứng. Riêng gia đình ơng An đã khơng tham gia xây dựng lớp mà cịn bắt con đi </i>
<i>nương, kiếm củi suốt ngày, không cho con đi học. Ông bảo, cho con đi học hay </i>
<i>khơng đó là quyền của ơng.</i>


<i><b>Việc ơng An khơng cho con đi học và cho rằng đó là quyền của ơng có đúng </b></i>


<i><b>hay khơng? Vì sao?</b></i>


 Việc ông An không cho con đi học là sai, là vi phạm pháp luật vì:


- Học tập là quyền và nghĩa vụ của trẻ em. Theo qui định của Luật phổ cập giáo
dục tiểu học thì Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc
từ lớp 1 đến lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi.
- Cha mẹ, người đỡ đầu trẻ em có trách nhiệm tạo điều kiện để con hoặc trẻ em
được đỡ đầu hoàn thành giáo dục tiểu học.


<i><b> Nếu gặp tình huống trên, em sẽ ứng xử như thế nào?</b></i>


 Cố gắng vận động và thuyết phục ông một lần nữa. Giải thích cho ơng hiểu


đi học là quyền và nghĩa vụ của công dân…


<b> V. Dặn dò.</b>



- Học bài.
- Làm BT.


- Xem trước phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i> Ngày soạn</i>


Ngày giảng:


<i><b>BI 15 (tiếp)</b></i>
<b> </b>


<b> D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b> </b></i>- Kiểm tra sĩ số: ………
- Ý thức chuẩn bị bài.


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> 1, Ý nghĩa của việc học tập?</b></i>


<i><b> 2. Những qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập?</b></i>


Đáp án


<i><b> </b></i>1. Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta


mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển tồn diện, trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội


2. Về học tập, luật pháp nước ta quy định: Học tập là quyền và nghĩa vụ của
mỗi cơng dân. Quyền và nghĩa vụ đó được thể hiện:


- Mọi cơng dân có thể học khơng hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học,
đại học, sau đại học; có thể học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân; tuỳ
điều kiện cụ thể, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời.


- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc
giáo dục tiểu học , là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta.


- Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập
của mình, đặc biệt là ở bậc giáo dục tiểu học.


<i><b> III.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Hướng dẫn HS thi kể chuyện về </b>


<b>những tấm gương vượt khó, vươn </b>
<b>lên trong học tập.</b>


<b>HS</b>: Tự kể chuyện.


<b>GV</b>: <i><b>Em học tập được gì qua những </b></i>
<i><b>tấm gương kiên trì, vượt khó đó?</b></i>
<b>HS</b>: Học tập say mê, kiên trì, tự kực và
có phương pháp học tốt…



<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu các hình </b>
<b>thức học tập.</b>


<b>GV</b>: Nêu tình huống cho HS thảo luận:


<b>I. Phân tích truyện đọc.</b>


<i>“ Quyền học tập của trẻ em ở huyện </i>
<i>đảo Cô Tô”</i>


<b>II. Nội dung bài học.</b>


<b>1 . Việc học tập đối với mỗi người là </b>
<i><b>vô cùng quan trọng</b>. <b>( a/ SGK/ 42).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

BT d/ SGK/42.


<b>HS</b>:Nam giải quyết khó khăn bằng
cách:


- Ban ngày đi làm, tối đi học ở trung
tâm giáo dục thừơng xuyên.


- Tạm nghỉ học một thời gian, khi khi
đỡ khó khăn lại học tiếp.


- Học ở trường vừa học vừa làm.


- Tự học qua sách, báo qua bạn bè, qua


các phương tiện thông tin đại chúng.
- Học ở lớp học tình thương.


<b>GV</b>: Kết luận:


<b>GV: Tính nhân đạo của luật pháp </b>
<i><b>nước ta về quyền và nghĩa vụ học </b></i>
<i><b>tập?</b></i>


<b>H</b>: Phát biểu ý kiến


<b>GV</b>: chốt lại


<b>* Hướng dẫn HS phân biệt biểu hiện </b>
<b>đúng và không đúng về quyền và </b>
<b>nghĩa vụ học tập.</b>


<i><b> Biểu hiện đúng:</b></i>


o Chăm chỉ, say mê học tập.


o Biết tự kự và có ước mơ, ý
chí vươn lên trong học tập.


o Học tập bằng bất cứ hình
thức nào.


<i><b> Biểu hiện chưa tốt:</b></i>


<i><b>- </b></i>Lười học.



<i><b>- </b></i>Trốn học, bỏ tiết.


<i><b>- </b></i>Thiếu trung thực trong học tập.


<i><b>- </b></i>Học để đối phó với cha mẹ, thầy cơ…


<b>GV</b>: <i><b>Những biểu hiện chưa tốt sẽ gây </b></i>
<i><b>hậu quả gì?</b></i>


<b>HS</b>: Tự phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: Cho HS làm BT đ/ SGK/ 43.


<b>HS</b>: Ý kiến 3 là đúng. Vì như vậy mới
cân đối giữa nhiệm vụ học tập với các
nhiệm vụ khác và phải có phương pháp
học tập đúng đắn.


<i><b>3. Nhà nước thực hiện công bằng xã </b></i>
<i><b>hội</b> trong giáo dục, tạo điều kiện để ai </i>
<i>cũng được học hành: mở mang rộng </i>
<i>khắp hệ thống trường lớp, miễn học phí </i>
<i>cho học sinh tiểu học, quan tâm giúp đỡ</i>
<i>trẻ em khó khăn…</i>


<i>Những qui định trên thể hiện tính nhân </i>
<i>đạo của pháp luật nước ta. Chúng ta </i>
<i>phải thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ </i>
<i>học tập của mình <b>( c/ SGK/42).</b></i>



<i><b>* Ca dao, tục ngữ:</b></i>


o Dao có mài mới sắc, người
có học mới nên.


o Dốt đến đâu học lâu cũng
biết.


o Học là học để làm người,
Biết điều hơn thiệt biết lời thị
phi.


<b> IV. Luyện tập, củng cố.</b>


<i>* Tổ chức trò chơi sắm vai: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>- Tình huống 2:</b> Bạn A là một học sinh giỏi lớp 5 của trường X, bỗng dưng
không thấy đi học nũa. Cô giáo đến nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang đánh và
nguyền rủa bạn thậm tệ. Khi cơ giáo hỏi lí do khơng cho bạn đi học thì được biết
là nhà đang thiếu người phụ bán hàng.


<b> V. Dặn dò:</b>


- Học bài.


- Làm bài tập SGK.


- Ôn tập các bài 12,13,14,15 -> tiết sau kiểm tra 1 tiết



<b> </b>


-Giáo viên đc cho hs tham khảo truyn:


<b> Truyn cười: DI TRUYỀN</b>


<i>Thầy giáo nói với học sinh:</i>


<i>- Ngày mai, em mời ông nội em đến trườngnhé…</i>


<i>- Thưa thầy, chắc thầy nói nhằm, thầy định mời bố em phải khơng ạ.</i>


<i>- Không, tôi mời ông nội em. Tôi muốn cho ông cụ thấy con trai ông cụ đã sai </i>
<i>những gì khi làm bài các bài tập về nhà của em.</i>


<b>****MỘT VỚI MỘT LÀ HAI</b>


<i>Bé Hân mới học xong lớp một, mẹ dẫn đi mua sách toán lớp hai. Đến hiệu sách, </i>
<i>mẹ hỏi cơ bán hàng:</i>


<i>- Có sách tốn lớp hai khơng cơ?</i>


<i>- Hết sách tốn lớp hai rồi, chỉ cịn sách tốn lớp một thơi - Cơ bán sách trả lời.</i>
<i>Bé Hân vui vẻ nói:</i>


<i>- Vậy cơ bán cho cháu hai cuốn toán lớp một cũng được.</i>
<i>- Mua làm chi nhiều thế cháu ?</i>


<i>- Thế một với một không phải là hai hở cô?</i>



<b>E: Rút kinh nghiệm</b>


………


………


………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Soạn:
Giảng:


<b>Tiết: 27</b>



<i><b>Kiểm tra 1 tiết</b></i>

<b>.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp hs ơn tập, củng cố lại tồn bộ kiến thức nắm được từ đầu học kì 2.
- Đánh giá khả năng nhận thức và vận dụng thực tế của bản thân.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng ôn luyện kiến thức và kỹ năng làm bài.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức tự giác ơn tập, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.



<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, đề , đáp án, biểu điểm.


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Ơn luyện tồn bộ kiến thc ó hc t hc k 2.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Làm việc cá nhân bằng phương pháp trắc nghiệm, tự luận.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số ………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Phát đề cho hs. Mỗi hs một đề.
<b> I. Đề bài</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>.



Đọc kĩ các câu trả lời dưới đây rồi chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi đó.


<i><b>Câu 1:</b><b>Việc làm nào thể hiện quyền trẻ em ?</b></i>


A. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
B. Bắt trẻ đi làm việc quá sức.


C. Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút


<i><b>Câu 2:</b><b>Hãy điền những cụm từ còn thiếu trong các câu sau cho đúng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Người có quốc tịch Việt Nam là ... ………


<i><b>Câu 3:</b><b>Trường hợp nào là công dân Việt Nam ?</b></i>


A. Người Việt Nam đi cơng tác có thời hạn ở nước ngồi.
B. Người nước ngối sang cơng tác tại Việt Nam.


C. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài.


<i><b>Câu 4: Đâu là biển báo cấm ?</b></i>


A. Hình trịn, nền xanh lam. B. Hình tam giác, viền đỏ. C. Hình trịn, viền
đỏ


<i><b>Câu 5:</b><b>Tín hiệu nào thì người tham gia giao thơng được đi ?</b></i>


A. Đèn đỏ B. Đèn vàng. C. Đèn xanh.



<b>Phần I: Tự luận</b>.


<i><b> Câu 1</b></i>: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em đã ghi nhận các quyền cơ
<i>bản, đó là các quyền nào ? em hãy nêu rõ các nhóm quyền đó ? </i>


<i><b> Câu 2</b>: Về học tập, luật pháp nước ta quy định như thế nào ?</i>
<b>II. Đáp án – Biểu im.</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>biểu điểm</b>


Phần I
1
2
3
4
5

Phần II
1


2


Phần I: Trắc nghiệm: ( 5 câu, tổng 3 điểm )
A. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.


Cụm từ: - căn cứ xác định công dân của một nước.
-Công dân Việt Nam.


A.Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngồi.
C. Hình trịn, viền đỏ



C. Đèn xanh.


Phần II: Tự luận: ( 2 câu, tổng 7 ®iĨm)


1. a. Nhóm quyền sống cịn: là những quyền được sống,
được đáp ứng nhu cầu cơ bản để tồn tại như ni dưỡng,
chăm sóc


b. Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ
em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc
lột và xâm hại.


c. Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng
các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được
học tập, được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn
hố, nghệ thuật…


d. Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham gia
vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ
em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình<b>. </b>


2. Về học tập, luật pháp nước ta quy định: Học tập là


0,5 ®iĨm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



1
1
1


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Quyền và nghĩa vụ
đó được thể hiện:


- Mọi cơng dân có thể học không hạn chế, từ bậc giáo dục
tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học; có thể học bất
kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân; tuỳ điều kiện cụ
thể, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt
đời.


- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt
buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học , là bậc học
nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta.


- Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn
thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là ở bậc giáo dục
tiểu học.


1
1


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


Néi dung bµi kiĨm tra .


- GV nhËn xÐt giê lµm bµi
- GV thu bµi vÒ chÊm
<i><b>V. Dặn dò </b></i>


- Học bài.


- Chuẩn bị bµi sau: Bµi 16: <i><b>Quyền được PL bảo hộ về tính mạng,</b></i>


<i><b>thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm</b><b>. </b></i>




<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


………


………


………



...***





</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<i><b> Tit: 28 + 29</b></i>



<i><b>BI 16 </b></i>


<i><b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ</b></i>




<i><b>TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ</b></i>


<i><b>NHÂN PHẨM</b></i>



<b>A. MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- HS Hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Hiểu đó là tài sản quý nhất
của con người, cần phải biết giữ gìn, bảo vệ.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết tự bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân
phẩm, không xâm hại đến người khác.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ quý trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản
thân. Đồng thời tơn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người
khác.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án.
Hiến pháp 1992.


Bộ luật hình sự 1999…
- HS: chuẩn bị bài theo hướng dẫn



<b>C. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Xử lý tình huống


- Thảo luận nhóm, trị chơi.


<b> D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số ………..
- Ý thức chuẩn bị bài


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b> </b></i>Nêu tình huống một vài vụ án xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của người khác tại TPHCM hay tại ngay địa phương và
trong cả nước.


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Thảo luận nhóm phân tích truyện đọc</b>


<i><b>1. Vì sao ơng Hùng gây nên cái chết cho </b></i>
<i><b>ông Nở? Hành vi đó của ơng Hùng có </b></i>
<i><b>phải là do cố ý khơng?</b></i>


<b>H</b>: Ơng Hùng gây nên cái chết cho ơng Nở
là do: Ơng tìm cách cứu lúa bằng cách


chăng dây điện xung quanh thửa ruộng để
làm bẫy chuột.


- Hành vi của ông: Không phải là do cố ý
gây nên


<i><b>2. Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>H</b>: . Việc ơng Hùng bị khởi tố chứng tỏ:
Con người được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm.


<i><b>3. Đối với mỗi con người thì cái gì là quý </b></i>
<i><b>nhất? Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị </b></i>
<i><b>người khác xâm phạm thì em phải làm gì?</b></i>
<b>H</b>. Cái quý nhất của con người là tính mạng,
danh dự. Nếu thân thể, tính mạng, danh dự
bị xâm phạm thì phải biết bảo vệ quyền của
mình bằng cách phê phán, tố cáo những việc
làm sai trái đó.


<i><b>4. Em hãy kể một số ví dụ về việc vi phạm </b></i>
<i><b>quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, </b></i>
<i><b>thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm</b></i>
<i><b>con người?</b></i>


<b>H</b>: Những việc làm vi phạm:
- Đánh người, giết người.



- Bắt giam người trái pháp luật.


- Cố ý gây thương tích cho người khác.
- Xúc phạm người khác.


- Vu khơng cho người khác…


<b>HS</b>: thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung


<b>GV</b>: chốt lại ý chính.


<b>* Tìm hiểu nội dung bài học</b>


GV: Giới thiệu Điều 71, Hiến pháp: “ Cơng
<i>dân có quyền bất khả xâm phạm về thân </i>


<b>I. Phân tích truyện đọc.</b>


<i>“ Một bài học”</i>
* Nhận xét:


<i> Ông Hùng đã gây cái chết cho </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, </i>
<i>thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.</i>
<i>*Khơng ai bị bắt nếu khơng có quyết định </i>
<i>của Toà án nhân dân, quyết định hoặc phê </i>
<i>chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ </i>


<i>trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt và </i>
<i>giam giữ người phải đúng pháp luật.</i>


<i>*Nghiêm cấm mọi hình thức truy bức, nhục </i>
<i>hình, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của </i>
<i>cơng dân”</i>


<b>GV</b>: Giới thiệu Bộ luật hình sự:


- Điều 93: Tội giết người bị phạt tù từ 12
năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử
hình.


- Điều 104: Tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác:
Cố ý gây thương tích hoặc tổn hại cho sức
khỏe của người khác mà tỉ lệ thương tật từ
11% đến 30%.. thì bị phạt cải tao khơng
giam giữ đến ba năm hoặc bị phạt tù từ sáu
tháng đến ba năm.


Phạm tội dẫn đến chết nhiều người hoặc
trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng
khác, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai
mươi năm hoặc tù chung thân.


_Điều 121: Tội làm nhục người khác: Người
nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm,
danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh
cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm


hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm.
- Điều 122: Tội vu khống: Người nào bịa
đặt, lan truyền những điều biết rõ là bịa đặt
nhằm xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại
đến quyền lợi, lợi ích hợp pháp của người
khác…thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo khơng
giam giữ đến 2 năm hoặc bị phạt tù từ 3
tháng đến hai năm.


_Điều 123: Tội bắt, giữ hoặc giam người
trái pháp luật:


 Người nào bắt giữ hoặc giam người trái


pháp luật thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không
giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ 3
tháng đến 2 năm.


 Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức


vụ, quyền hạn thì bị phạt tù từ một năm đến


<b>II. Nội dung bài học.</b>


<i>1. Quyền được pháp luật bảo hộ về</i>
<i>tính mạng, thân thể, sức khỏe, </i>
<i>danh dự và nhân phẩm là quyền cơ</i>
<i>bản của cơng dân. Quyền đó gắn </i>
<i>liền với mỗi con người và là quyền </i>
<i>quan trọng nhất, đáng quý nhất </i>


<i>của mỗi công dân.</i>


<i><b>Pháp luật nước ta quy định:</b></i>


<i>- Công dân có quyền bất khả xâm </i>
<i>phạm về thân thể. Không ai được </i>
<i>xâm phạm tới thân thểngười khác. </i>
<i>Việc bắt giữ người phải theo đúng </i>
<i>qui định của pháp luật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

năm năm.


 Phạm tội gây hậu quả nghiêm trọng thì bị


phạt tù từ 3 năm đến 10 năm.


<b>GV</b>: Kết luận nội dung bài học.


<i><b>1. Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ</b></i>
<i><b>về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự </b></i>
<i><b>và nhân phẩm của công dân?</b></i>


<i>luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,</i>
<i>danh dự và nhân phẩm. Điều đó có</i>
<i>nghĩa là mọi người phải tơn trọng </i>
<i>tính mạng, sức khỏe, danh dự và </i>
<i>nhân phẩm của người khác. Mọi </i>
<i>việc làm xâm phạm đến tính mạng, </i>
<i>thân thể, danh dự và nhân phẩm </i>
<i>của người khác đều bị pháp luật </i>


<i>trừng phạt nghiêm khắc.</i>


<i><b>( a/ SGK/ 44, 45).</b></i>
<b> </b>


<b> IV. Luyện tập, củng cố.</b>


<i>* Tình huống: A và B là một học sinh lớp 6 ngồi cạnh nhau. Một hôm, B bị mất </i>
chiếc bút máy rất đẹp vừa mua. Tìm mãi khơng thấy, B đổ tội cho A lấy cắp. A và
B to tiếng, tức quá A đã xông vào đánh B chảy cả máu mũi. Cô giáo đã kịp thời
mời 2 bạn lên phòng Hội đồng kỷ luật.


a. Nhận xét cách ứng xử của hai bạn?


 B sai: Vì chưa có chứng cứ đã khẳng định B ăn cắp. Như vậy là xâm phạm đến


danh dự, nhân phẩm của bạn.


 A sai: Vì không khéo léo giải quyết mà đánh B chảy máu. Như vậy A đã xâm


phạm bất hợp pháp đến thân thể B, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của B.


<b> V. Dặn dò:</b>


o Học bài tiết 1


o Làm bài tập: a, b, c, d, đ/ 45, 46


o Xem trước phần còn lại.



o Nhúm1 sm vai.


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày gi¶ng:</b>


<i><b>BÀI 16 </b></i>


<i><b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ </b></i>


<i><b>TÍNH MẠNG, THÂN THỂ, SỨC KHỎE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM</b></i>


(tiếp theo)


<b> D. Tiến trình bài dạy.</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


- Kiểm tra sĩ số ………..
- Ý thức chuẩn bị bài


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


? Pháp luật nước ta quy định như thế nào quyền được bảo hộ về tính mạng,
thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ?


Đáp án.


<i><b> Pháp luật nước ta quy định:</b></i>



<i> - Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm </i>
<i>tới thân thểngười khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng qui định của pháp luật.</i>
<i> - Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự </i>
<i>và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính mạng, sức </i>
<i>khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm phạm đến tính </i>
<i>mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng </i>
<i>phạt nghiêm khắc.</i>


<i><b> III. Giảng bài mới:</b></i>


GV: giới thiệu bài: Cho hs nhắc lại nội dung tiết 1 đã học (trên cơ sở bài cũ)


 <b>Phát triển kĩ năng nhận bíet và </b>


<b>ứng xử trước các tình huống liên </b>
<b>quan đến quyền được đảm bảo </b>
<b>an tồn về tính mạng, thân thể, </b>
<b>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.</b>


 <i><b>Tình huống</b></i>: Nhà nghèo, mới 14 tuổi


<i>A đã bị cha mẹ ép gả cho một ông già </i>
<i>lớn hơn em 35 tuổi để lấy 7 triệu đồng </i>
<i>tiền hồi môn. A không đồng ý và đã </i>
<i>nhiều lần trốn đi nhưng lại bị bắt về. </i>
<i>Sau một lần trốn đi không thành, A bị </i>
<i>cha bắt về, đánh cho một trận thật đau </i>
<i>rồi nhốt trong buồng kín khố chặt. </i>


 Việc làm của bố A là trái pháp luật :



Ông đã xâm phạm đến tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm của A.
Ơng phạm tội: Cưỡng ép kết hơn ( Điều
146- BLHS), ngược đãi và hành hạ con (
Điều 151- BLHS).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>Mọi người can ngăn, ơng nói đây là </i>
<i>chuyện riêng của gia đình, khơng ai có </i>
<i>quyền can thiệp. Ông tuyên bố nếu A </i>
<i>đồng ý cưới thì ơng sẽ thả, nếu khơng </i>
<i>ơng nhốt suốt đời.</i>


<i><b>****</b><b>Em hãy nhận xét về việc làm </b></i>
<i><b>của bố A. A phải làm gì để bảo vệ </b></i>
<i><b>mình?</b></i>


*<b> Hướng dẫn HS rèn luyện kĩ năng </b>
<b>ứng xử để thực hiện quyền của mình.</b>
<b>GV</b>: Nêu câu hỏi cho HS trao đổi: <i><b>Em </b></i>
<i><b>hãy nêu ví dụ về việc xâm phạm </b></i>
<i><b>quyền được pháp luật bảo hộ về tính </b></i>
<i><b>mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, </b></i>
<i><b>nhân phẩm trong học sinh. Gặp </b></i>
<i><b>những trường hợp đó, em phải làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>GV</b>: Tóm lại nội dung bài học.


<i><b>2. Trách nhiệm của công dân - học </b></i>


<i><b>sinh?</b></i>


<b>H: </b>PBYK


<b>GV: hướng dẫn hs làm bài tập</b>
<b> </b>Bài tập b.


<b>GV</b>: nêu u cầu.


<b>HS</b>: xử lý tình huống


người có cơng ni dưỡng mình “
Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông
bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc
người có cơng ni dưỡng mình gây hậu
quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt
cảnh cáo, cài tạo không giam giữ đến ba
năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba
năm.


- Để giải quyết việc này, A có thể nhờ
nhà trường, Hội phụ nữ ở địa phương
giải thích cho bố A hiểu.


<i><b>* Ví dụ về xâm phạm quyền:</b></i>


o Đánh bạn.


o Xúc phạm bạn.



o Gây gỗ với bạn.


o Đùa dai, trêu trọc bạn.


o Nói xấu bạn với người
khác…


 <i><b>Trong trường hợp đó cần:</b></i>


- Gặp gỡ các bạn, phân tích để bạn
thấy làm như vậy là sai.


- Nếu bạn vẫn tiếp tục vi phạm thì
báo với cơ giáo chủ nhiệm và bố mẹ biết
để lịp thời ngăn chặn những hành vi đó.


<b>II. Nội dung bài học.</b>


<i>2. Những qui định của pháp luật cho ta </i>
<i>thấy Nhà nước ta thực sự coi trọng con </i>
<i>người. Trong đời sống, chúng ta phải </i>
<i>biết tơn trọng tính mạng, thân thể, sức </i>
<i>khỏe, danh dự và nhân phẩm của người </i>
<i>khác, đồng thời phải biết tự bảo vệ </i>
<i>quyền của mình; phê phán , tố cáo </i>
<i>những việc làm trái với qui định của </i>
<i>pháp luật<b>. ( b/ SGK/ 45).</b></i>


<b>III. Luyện tập.</b>



a. (kết hợp bài học)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>GV</b>: chốt lại ý đúng


Tương tự GV cho hs xử lý tình huống ở
BT c.


<b>GV</b>: Cho HS làm BT d/ SGK / 46.


 Đáp án đúng:


** Cơng dân có quyền không
bị ai xâm phạm về thân thể.
** Mọi việc bắt giữ người
đều là phạm tội.


** Mọi việc xâm phạm đến
tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm của người khác đều là phạm pháp
luật.


- Anh trai Tuấn sai: vì khơng những
khơng can ngăn em mà lại tiếp tay cho
Tuấn. Đã sai lại càng sai hơn.


c. Cách ứng xử đúng: Hà tỏ thái độ
phản đối nhóm con trai và báo với cha
mẹ, thầy giáo, cô giáo biết.


d. – Đúng: 3 ý đầu


- Sai: 2 ý sau.


<b> IV. Củng cố.</b>


<i> * Tổ chức trị chơi : “ Tơi là luật sư”</i>


<b>GV</b>: Cho HS chuẩn bị câu hỏi liên quan đến bài học.


Một HS sắm vai là luật sư để trả lời câu hỏi của các nhóm.
<b>GV:</b> Tổng kết cuộc chơi và rút ra bài học cho HS.


<b> V. Dặn dò:</b>


- Học bài.
- Làm bài tập.


- Chuẩn bị tình huống bài 17.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Ngµy soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Tit:30</b>



<b>BI 17 (1 TIT)</b>


<i><b>QUYN BT KH XM PHM V CHỖ Ở</b></i>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


<b> </b>Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân được qui định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.


<b> 2. Kỹ năng :</b>


<b> </b>Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công
dân. Biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và khơng xâm phạm đến chỗ ở của người
khác. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của
người khác.


<b> 3 .Thái đ :</b>


<b> </b>Có ý thức tơn trọng chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc
giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như của người khác


<b>B. chuẩn bÞ: .</b>


GV: - SGK, SGV. - Hiến pháp 1992.- Bộ luật hình sự
HS: chuẩn bị bài theo hướng dẫn


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>


o Thảo luận nhóm.


o Tổ chức sắm vai.


o Nêu tình huống…



D<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b> </b></i>- Kiểm tra sĩ số:………
- Ý thức chuẩn bị bài


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b> Kiểm tra 15 phút</b>


1. Pháp luật nước ta qui định như thế nào về quyền bất khả xâm tính mạng,
thâ thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ?


2. Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác mà em biết?


Đáp án.
1. Pháp luật nước ta quy định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i> (2 điểm)</i>


<i>- Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và </i>
<i>nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính mạng, sức khỏe, </i>
<i>danh dự và nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm phạm đến tính mạng, </i>
<i>thân thể, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt </i>
<i>nghiêm khắc. (4 điểm)</i>


<i> 2. HS nêu :* Ví dụ về xâm phạm quyền:</i>


o Đánh bạn.



o Xúc phạm bạn.


o Gây gỗ với bạn.


o Đùa dai, trêu trọc bạn.


o Nói xấu bạn với người khác… (4 điểm)
<b>III. Giảng bài mới: </b>


<b> </b>Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công
dân và được qui định trong Hiến pháp của Nhà nước ta. Vậy cơng dân có quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là như thế nào, cơ và các em sẽ cùng nhau
tìm hiểu vào bài học hôm nay?


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Phân tích tình huống.</b>


<i><b>? Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà</b></i>
<i><b>Hịa? Trước sự việc xảy ra như vậy, </b></i>
<i><b>bà Hịa đã có những suy nghĩ và đã </b></i>
<i><b>hành động như thế nào?</b></i>


<i><b>? Theo em, bà Hòa hành động như </b></i>
<i><b>vậy là đúng hay sai? Vì sao?</b></i>


<b>Học sinh</b> có thể đưa ra nhiều ý kến.
- Bà Hịa cứ xơng vào khám.


- Bà Hịa đi báo chính quyền địa


phương  được vào khám nhà T.


- Bà Hịa bỏ về chịu mất quạt.


- Bà Hịa khơng được vào khám nhà T.


<i><b>? Theo em, bà Hòa nên làm thế nào </b></i>
<i><b>để có thể xác minh được nhà T lấy </b></i>
<i><b>trộm tài sản của mình mà khơng vi </b></i>
<i><b>phạm đến quyền bất khả xâm phạm </b></i>
<i><b>về chỗ ở của người khác?</b></i>


<b>H: </b>thảo luận – phát biểu ý kiến
Nhận xét – bổ sung


<b>GV</b>: chốt lại


<b>GV:</b> Giới thiệu Điều 73, Hiến pháp: “
<i>Công dân có quyền bất khả xâm phạm </i>


<b>I. Phân tích tình huống.</b>


1. Gia đình bà Hịa :


 Mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ


trứng.


- Bà Hòa nghĩ chỉ có nhà T bắt trộm.
- Bà Hịa chửi đổng suốt ngày.



 Mất quạt bàn:


- Bà Hòa ghĩ nhà T lấy cắp chiếc quạt.
- Bà chạy sang nhà T đòi khám nhà,
mẹ con nhà T khơng cho, bà Hịa nghi
ngờ và cứ xông vào khám.


2.


 Hành động của bà Hịa xơng vào


khám nhà T là sai, là vi phạm pháp
luật.


3. Bà Hòa:


- Quan sát, theo dõi.


- Cần báo với chính quyền địa phương
để can thiệp.


- Không được tự ý vào xông vào khám
xét nhà người khác. Làm như vậy là vi
phạm vào luật.


<i> Hành động của bà Hịa xơng vào </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ </i>
<i>của người khác nếu người đó khơng </i>


<i>đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho </i>
<i>phép”</i>


<b>* Tìm hiểu nội dung bài học.</b>


1. <i><b>Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở </b></i>
<i><b>của cơng dân là gì?</b></i>


<b>GV</b>: Cho HS xử lý các tìnhhuống sau:


 Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một


mình, đang học bài thì có người
gõ cửa, muốn vào nhà để kiểm tra
đồng hồ điện?


 Nhà hàng xóm, khơng có ai ở trong


nhà, có thể một cái gì đó đang
cháy.


<b>HS:</b> Tự phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: <i><b>Người vi phạm pháp luật về chỗ </b></i>
<i><b>ở của cơng dân sẽ bị pháp luật xử lí </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<b>GV</b>: Giới thiệu Điều 124, BLHS: Tội
xâm phạm chỗ ở của công dân: “
<i>Người nào khám xét trái phép chỗ ở </i>


<i>của người khác, đuổi trái pháp luật </i>
<i>người khác khỏi chỗ ở của họ hoặc có </i>
<i>những hành vi trái pháp luật khác xâm</i>
<i>phạm về chỗ ở của cơng dân thì bị </i>
<i>phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ </i>
<i>đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng </i>
<i>đến một năm”</i>


<b>GV</b>: Tóm lại .


<i><b>2. Trách nhiệm của công dân - học </b></i>
<i><b>sinh?</b></i>


<b>GV</b>: Kết luận:


- Không được vào chỗ ở của người
khác khi khơng có chủ nhà.


- Không cho người lạ vào nhà, nếu ở
nhà chỉ có một mình.


- Trường hợp cần thiết phải vào nhà
người khác phải có sự chứng kiế của
nhiều người.


<b>GV: hướng dẫn hs luyện tập</b>


<b>II. Nội dung bài học</b>.


a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở


<i>là một trong những quyền cơ bản của </i>
<i>công dân và được qui định trong Hiến </i>
<i>pháp của Nhà nước ta ( Điều 73, Hiến </i>
<i>pháp). <b>( a/ SGK/ 47).</b></i>


<i>b. Công dân có quyền bất khả xâm </i>
<i>phạm về chỗ ở, có nghĩa là: Cơng dân </i>
<i>có quyền được các cơ quan nhà nước </i>
<i>và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai</i>
<i>được tự ý vào chỗ ở của người khác </i>
<i>nếu khơng được người đó đồng ý, trừ </i>
<i>trường hợp pháp luật cho phép. <b>( b/ </b></i>
<i><b>SGK/ 47).</b></i>


<i>c. Mỗi chúng ta phải biết tôn trọng chỗ</i>
<i>ở của người khác, đồng thời phải biết </i>
<i>tự bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán,</i>
<i>tố cáo người làm trái pháp luật xâm </i>
<i>phạm đến chỗ ở của người khác. </i>


<i><b>( c/ SGK/ 47).</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>* Đóng vai: Hai anh công an đang rượt</i>
đuổi một phạm nhân trốn trại, đang có
lệnh truy nã. Hắn chạy vào một ngõ
hẻm rồi mất hút. Hai anh công an nghi
là tên này chạy vào nhà ông Tá. Hỏi
ông Tá, ông Tá nói khơng thấy. Hai


anh cơng an đề nghị ông Tá cho vào
khám nhà, nhưng ông Tá không đồng
ý. Biết rằng chỉ cần lơi lỏng một chút
là tên này sổng mất nên hai anh công
an bàn nhau quyết định cứ vào khám
nhà ông Tá.


a. <i><b>Trong trường hợp này hai anh </b></i>
<i><b>công an có vi phạm quyền bất khả </b></i>
<i><b>xâm phạm về chỗ ở của ông Tá </b></i>
<i><b>không? Tại sao?</b></i>


<i><b>b. Theo em, hai anh công an nên </b></i>
<i><b>hành động như thế nào?</b></i>


<b>H: </b>thảo luận – phát biểu ý kiến
Nhận xét – bổ sung


<b>GV</b>: chốt lại


115 BL TTHS thì trong trường hợp
này có thể được tiến hành khám nhà.
Nhưng để khám nhà thì phải có lệnh
của người có thẩm quyền theo qui định
của pháp luật như: Lệnh của trưởng
cơng an, Phó trưởng cơng an huyện,
thủ trưởng cơ quan điều tra cấp tỉnh trở
lên.


Như vậy, trong câu chuyện trên hai


anh công an khơng có quyền tự quyết
định vào khám nhà ơng Tá khi chưa có
lệnh của cấp trên như vậy là không
đúng, vi phạm pháp luật về quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
b.  Hai anh có thể:


- Giải thích cho ơng Tá rõ kẻ đang
trốn chạy là tội phạm nguy hiểm, đang
truy nã, ơng Tá có quyền và trách
nhiệm bắt hắn để giao cho cơ quan
công an, hoặc đồng ý để cho công an
vào nhà khám.


Nói cho ơng Tá hiểu rằng, che giấu tội
phạm cũng là phạm tội.


- Cử một người ở lại phối hợp cùng
nhân dân, công an cơ sở theo dõi giám
sát bên ngồi khu nhà tình nghi để có
thể xử lí kịp thời khi tên tội phạm xuất
hiện. Còn người thứ hai phải khẩn
trương xin lệnh khám nhà. Sau đó, khi
có lệnh, hai anh cơng an mới được vào
khám nhà ông Tá.


<b> </b>


<b> IV. Củng cố.</b>



- Nội dung bài.


+ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
+ Tư liệu tham khảo thêm (Sgk)


<b> V. Dặn dò:</b>


- Học bài.


- Làm bài tập: a, b, c, d, đ/48 SGK


- Xem trước bài mới. <i><b>Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, </b></i>
<i><b>điện thoại, điện tín.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

...


...


...





<b>---@@@---Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng:</b>

<b>Tiết 31</b>



<b> BÀI 18 </b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TỒN VÀ BÍ MẬT THƯ</b>


<b>TÍN ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN.</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b> Giúp học sinh:



<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu và nắm được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an tồn và bí
mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được quy định trong Hiến pháp.


<b>2. Thái độ:</b>


<b> - </b>Phân biệt được đâu là những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những
hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín. Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm
phạm bí mật và an tồn thư tín, điện thoại, điện tín.


3. <b>Kĩ năng:</b>


<b> - </b>Học sinh có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo
đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.


<b>B. chuẩn bị:</b>


-GV: SGK, SGV, tài liệu, Hiến pháp 1992.Bộ luật hình sự…
-HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn


<b>C. PHƯƠNG PHÁP.</b>


o Nêu vấn đề.


o Thảo luận nhóm.


o Tổ chức trị chơi…



<b>D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<i><b> I. Ổn định lớp.</b></i>


<i><b> </b></i>- Kiểm tra sĩ số: ………..
- Ý thức chuẩn bị bài


<i><b> II. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì? Những hành vi như
thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?


b. Em sẽ làm gì trong trường hợp sau:


- Đến nhà bạn mượn truyện, nhưng khơng có ai ở nhà?


- Quần áo của nhà em phơi trên dây, gió làm bay sang nhà hàng xóm. Em
muốn sang lấy về nhưng bên đó khơng có ai ở nhà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của
công dân và được qui định trong Hiến pháp của Nhà nước ta ( Điều 73, Hiến
pháp).


. Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, có nghĩa là: Cơng dân có
quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự
ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó đồng ý, trừ trường hợp
pháp luật cho phép


b. HS xử lí tình huống



<i><b> III. Giảng bài mới: </b></i>


<b>GV</b>: Nêu tình huống: “ Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?”


<b>HS</b>: Tự phát biểu ý kiến.


<b>GV</b>: Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một
trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong Hiến pháp của
Nhà nước ta. Vậy quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại,


điện tín là gì. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vào bài học hôm nay:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>* Thảo luận nhóm để phân tích tình huống.</b>


<i><b>1.Theo em, Phượng có thể đọc thư giử Hiền </b></i>
<i><b>mà không cần sự đồng ý của Hiền hay </b></i>


<i><b>khơng? Vì sao?</b></i>


<b>H</b>. Phượng khơng được đọc thư của Hiền, vì đó
khơng phải là thư của Phượng. Dù Hiền là bạn
thân nhưng nếu chưa được sự đồng ý thì khơng
được đọc.


<i><b>2. Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là </b></i>
<i><b>đọc xong thư, dán lại rồi đưa cho Hiền </b></i>


<i><b>không?</b></i>



<b>H</b>: Giải pháp của Phượng là đọc xong thư, dán
lại rồi mới đưa cho Hiền là không chấp nhận
được. Bởi vì làm như vậy là lừa dối bạn, là vi
phạn quyền được bảo đảm an toàn và bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín.


<i><b>3. Nếu là Loan em sẽ làm thế nào?</b></i>
<b>H</b>: Nếu là Loan em nên:


- Giải thích để Phượng hiểu khơng được đọc
thư của bạn khi chưa được bạn đồng ý.


- Nếu cố tình đọc thư là vi phạm quyền được
bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại,
điện tín.


<b>GV</b>: Giới thiệu Điều 73, Hiến pháp 1992: “…
<i>Thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được</i>
<i>bảo đảm an tồn, bí mật…. Việc bóc mở, kiểm </i>
<i>sốt, thu giữ thư tín, điện tín của cơng dân </i>


<b>I. Phân tích tình huống</b>


<i> Phượng khơng được đọc thư </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>phải do người có thẩm quyền tiến hành theo </i>
<i>qui định của pháp luật”</i>


<b>* Tìm hiểu nội dung bài học.</b>



<i><b>1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư</b></i>
<i><b>tín, điện thoại, điện tín của cơng dân là thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>H</b>: Trả lời.


<i><b>2. Theo em, những hành vi như thế nào là vi </b></i>
<i><b>phạm pháp luật về bí mật thư tín và an tồn </b></i>
<i><b>thư tín, điện thoại, điện tín?</b></i>


<b>H</b>. Hành vi vi phạm có thể là:
- Đọc trộm thư của người khác.


- Thu giữ thư tín, điện tí của người khác.


- Đọc thư của người khác rồi đi nói lại cho mọi
người biết.


- Nghe trộm điện thoại của người khác…


<i><b>3. Người vi phạm pháp luật về qn tồn và bí </b></i>
<i><b>mật thư tín, điện thoại, điện tí sẽ bị pháp luật </b></i>
<i><b>xử lí như thế nào?</b></i>


<b>GV:</b> Giới thiệu Điều 125, Bộ luật hình sự:


<i><b>4. Nếu thấy bạn nghe trộm điện thoại của </b></i>
<i><b>người khác, em sẽ làm gì?</b></i>


<b>H</b>: Nhắc nhở bạn khơng được hành động như


vậy.


- Phân tích để bạn thấy đấy là hành động vi
phạm pháp luật.


- Nếu bạn vẫn không nghe có thể nhờ cơgiáo
hoặc gia đình cùng phân tích để bạn hiểu.


<b>GV</b>: hướng dẫn hs luyện tập
a. b. c -> kết hợp bài học
d. HS trao đổi thảo luận


Nhận xét – bổ sung thêm


<b>GV</b>: chốt lại


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Quyền được bảo đảm an </b>
<b>tồn</b><i> và bí mật thư tín, điện </i>
<i>thoại, điện tín là một trong </i>
<i>những quyền cơ bản của công </i>
<i>dân và được quy định trong </i>
<i>Hiến pháp của Nhà nước ta </i>
<i>( Điều 73, Hiến pháp 1992). <b>( a/</b></i>
<i><b>SGK/ 49).</b></i>


<i><b>2. Quyền được bảo đảm an </b></i>
<i><b>tồn</b> và bí mật thư tín, điện </i>
<i>thoại, điện tín của cơng dân, có </i>


<i>nghĩa là khơng ai được chiếm </i>
<i>đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện </i>
<i>tín của người khác; khơng nghe </i>
<i>trộm điện thoại. <b>( b/ SGK/ 49).</b></i>
<b>*. Giới thiệu Điều 125, Bộ luật</b>


hình sự: “ Người nào chiếm đoạt
thư, điện báo, telex, fax hoặc các
văn bản khác được truyền đưa
bằng phương tiện viễn thơng và
máy tính hoặc có hành vi trái
pháp luật xâm phạm bí mật hoăc
an tồn thư tín, điện thoại, điện
tín của người khác đã bị xử lí kỉ
luật hoặc xử phạt hành chánh về
hành vi này mà cịn vi phạm, thì
bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ
một triệu đồng đến năm triệu
đồng hoặc phạt cải tạo


không giam giữ đến một
năm”…


<b>III. Luyện tập</b>.


a. b. c -> kết hợp bài học.
d. Em sẽ theo địa chỉ trong thư
trả cho người bị mất


Em sẽ nhắc nhở, giải thích


khuyên nhủ bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

hiểu làm như vậy là vi phạm
pháp luật.


<b> IV : Củng cố</b>


<b> Khắc sâu kiến thức: </b>


<i>Bài tập trắc nghiệm.</i>


 Nhặt thư của người khác mở ra xem. 


 Báo với cô về hành vi bạn A mở thư xem của bạn B. 
 Dũng nghe điện thoại của Bình. 


 Xem thư của người khác là không vi phạm pháp luật. 


Được phép xem thư của người khác trong trường hợp khẩn cấp. 


<b>V. Hướng dẫn – dặn dò.</b>


- Học , nắm nội dung bài
- Tham khảo thêm tài liệu


- Chuẩn bị bài sau: <b>Ơn tập học kì II</b>
<b>E. Rỳt kinh nghim.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Soạn: ..
Giảng:



<b>Tiết: 32</b>



<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Củng cố kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 18. Nắm được kiến thức đã học
của từng bài.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng phân tích, tổng hợp khái quát hóa kiến thức đã học.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức ơn luyện lại kiến thức đã học, có ý thức trở thành
người cơng dân tốt.




<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, nội dung ôn tập


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Sách giáo viên GDCD lớp 6.
- Tài liệu tham khảo.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Ôn lại kiến thức.


<b>C Ph ¬ng ph¸p:</b>


- Đàm thoại, thảo luận nhóm. Hoạt động cá nhân


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số ………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kết hợp bài mới.


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>GV: </b>chia lớp làm 3 nhóm thảo luận
Mi nhúm tho lun ni dung các
bài của nhãm m×nh .


<b>- Nhóm 1</b>:


<b>Bài 12:</b> Công ớc liên hợp quốc về


quyền trẻ em.


<i><b>? </b><b>Công ớc liên hợp quốc ra đời từ </b></i>
<i><b>năm nào ? Có mấy nhóm quyền ? </b></i>
<i><b>Trách nhiệm của chúng ta? </b></i>


<b>Bi 13</b>: Công dân nớc cộng hoà xà hội
chđ nghÜa VN.


<i><b>? Cơng dân là gì ? Căn c vo õu </b></i>
<i><b>xỏc nh cụng dõn ? </b></i>


- Đại diện nhóm trả lời


- Nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>- Nhóm 2</b>: 3 bài tiếp theo.


Bµi 14: Thùc hiện trật tự an toàn giao
thông.


<i><b>? m bo an tồn giao thơng khi </b></i>
<i><b>đi đờng, ta phải chấp hành những </b></i>
<i><b>quy định gì ? Nêu các loại biển báo </b></i>
<i><b>thơng dụng ?</b></i>


<b>Bµi 15: Qun vµ nghÜa vơ häc tập.</b>


<i><b>? Theo em, vì sao chúng ta phải học </b></i>
<i><b>tập</b></i>



<i><b> ? PL nớc ta đã quy định nh thế nào </b></i>
<i><b>về học tập ?</b></i>


<i><b>? Trách nhiệm của nhà nớc đối với </b></i>
<i><b>việc học tập ?</b></i>


<b>Bài 16: Quyền đợc pháp luật bảo hộ về</b>
tính mạng, tt, sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm.


<i><b>? Em hiểu nh thế nào về quyền đợc </b></i>
<i><b>PL bảo hộ về tính mạng, tt, sức khoẻ, </b></i>
<i><b>danh dự và nhân phẩm của công </b></i>
<i><b>dân ?</b></i>


<i><b>? PL nớc ta đã quy định nh thế nào </b></i>
<i><b>về các quyền này ?</b></i>


<i><b>? Tr¸ch nhiƯm cđa chóng ta ?</b></i>


<b>- Nhóm 3</b>: 2 bi cũn li.


Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở.


Bi 18: Quyn c bảo đảm an toàn


<b>1. </b>



<b> Công ớc liên hợp quốc về quyền </b>
<b>trẻ em. </b>


<b> 4 nhóm quyền cơ bản.</b>
a. Nhóm quyền sống còn
b. Nhóm quyền bảo vệ
c. Nhãm qun ph¸t triĨn
d. Nhãm quyền tham gia.


<b>2. </b>


<b> Công dân nớc cộng hoµ x· héi chđ </b>
<b>nghÜa VN. </b>


- Cơng dân là ngời dân của một nớc.
Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
của một nớc, thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nớc và cơng dân nớc đó.


- Công dân nớc cộng hoà xà hội chủ
nghĩa VN là ngời có quốc tịch VN.


<b>3. </b>


<b> Thực hiện trật tự an toàn giao </b>
<b>thông.</b>


m bảo an tồn khi tham gia giao
thơng, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông bao gồm


hệu lệnh của người điều khiển giao
thông, tín hiệu đèn giao thơng, biển
báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc
tường bảo vệ, hàng rào chắn<b>.</b>


<b>4.</b>


<b> Qun vµ nghÜa vơ häc tËp </b>
- Việc học tập đối với mỗi người là
vơ cùng quan trọng. Có học tập chúng
ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được
phát triển tồn diện, trở thành người có
ích cho gia đình và xã hội


- Các quy định của PL
- Trách nhiệm của nhà nớc.


<b>5. </b>


<b> Quyền đợc pháp luật bảo hộ về </b>
<b>tính mạng, tt, sức khoẻ, danh dự và </b>
<b>nhân phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

vµ bí mật th tín, điện thoại, điện tín.


<b>- HS</b>: tho luận 10 phút
Các tổ cử đại diện trả lời


Các tổ khác nhận xét – bổ sung và
có thể cho ý kiến thêm.



- <b>GV</b>: chốt lại ý chính


Tóm tắt c¸c bài đã học HKII


Và ghi nhanh các khái niệm lên bảng


<b>GV</b>: cho hs liên hệ: Kể giương người
tốt, việc tốt


- Nếu còn thời gian gv cho hs làm bài
tập sgk


<b>HS</b>: nhắc lại các nội dung đã học


<b>6. </b>


<b> Quyền bất khả xâm phạm về chỗ </b>
<b>ở.</b>


<b> - </b>Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là
một trong những quyền cơ bản của
công dân và được qui định trong Hiến
pháp của Nhà nước ta ( Điều 73, Hiến
pháp)


- Cơng dân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở, có nghĩa là: Cơng dân
có quyền được các cơ quan nhà nước
và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai


được tự ý vào chỗ ở của người khác
nếu không được người đó đồng ý, trừ
trường hợp pháp luật cho phép


<b>7. </b>


<b> Quyền đợc bảo đảm an toàn và bí </b>
<b>mật th tín, điện thoại, điện tín .</b>


- Quyền được bảo đảm an tồn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín là một
trong những quyền cơ bản của công
dân và được quy định trong Hiến pháp
của Nhà nước ta ( Điều 73, Hiến pháp
1992).


- Quyền được bảo đảm an tồn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín của
cơng dân, có nghĩa là khơng ai được
chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện
tín của người khác; không nghe trộm
điện thoại.


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài ôn tập


- C¸c bài đã học ở học kì II
- Liên hệ bản thân



<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài. Nắm nội dung tất cả các bài học
- Hoàn chỉnh bài tập.


- Tiết sau : <i><b>kiểm tra học kì II </b></i>.


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>


****



Soạn:
Giảng: .


<b>Tiết: 33</b>



<b>Kiểm tra học kỳ II.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Đánh giá kết quả học tập của hs qua c¸c néi dung đã học ở học kỳ II.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng ôn luyện kiến thức và kỹ năng làm bài.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- GD học sinh có ý thức tù giác nghiêm túc làm bài kiểm tra.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, đề , đáp án, biểu điểm.


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD lớp 6.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Ơn luyện ton b kin thc ó hc.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Làm việc cá nhân bằng phương pháp tự luận.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số ………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Phát đề cho hs. Mỗi hs một đề.
<b> I. Đề bài</b>



<b>Kiểm tra học kỳ I</b>

I–

<i><b>Môn Giáo dục công dân</b></i>

– Lớp 6



<b>Đề bài</b>


<b>Câu 1</b>: Em hãy nêu một số quy định về đi đường ? (6 ®iĨm)


<b>Câu 2</b>: Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào ? Tìm những
biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập ? (3 ®iĨm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>con trai lớn hơn em. Nhóm này thường trêu chọc, giật tóc và đụng chạm vào </i>
<i>người Hà. Theo em, nếu em là Hà, em nên xử lý như thế nào cho phù hợp ? (1 </i>
®iĨm)


II. <b>Đáp án – Biểu điểm.</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


1 Một số qui định về đi đường.


<b> * Người đi bộ:</b>


- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường. Trường hợp không
có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.
- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua
đường thì người đi bộ phải tuân thủ đúng.


<b> * Người đi xe đạp:</b>


- Người đi xe đạp không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh


võng; - không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc
phương tiện khác;


- không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác; không mang vác và chở
vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một
bánh.


- Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.


- Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy, đủ 16 tuổi đến
dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.


<i><b>* Quy định về an tồn đường sắt.</b></i>


- Khơng chăn thả trâu, bò, gia súc hoặc chơi đùa trên đường sắt.
- Khơng thị đầu, chân tay ra ngồi khi tàu đang chạy.


- Không ném đất đá và các vật nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu
xuống.


0,75
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



2 - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học
tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển tồn
diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội


- Biểu hiện đúng:


+ Chăm chỉ, say mê học tập.


+ có ước mơ, ý chí vươn lên trong học tập.
+ Học tập bằng bất cứ hình thức nào.


1,5
1,5


3 - Theo em, nếu em là Hà, em sẽ tỏ thái độ phản đối nhóm con
trai và báo cho cha mẹ, thầy giáo, cô giáo biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy
- GV: thu bài về chấm.


- Nhận xét ý thức hs trong giờ kiểm tra.


<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học.


- Chuẩn bị bài sau: <i><b>Thực hành ngoại khóa các vấn đề ở địa phương và các</b></i>


<i><b>nội dung đã học.</b></i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Soạn: ..
Giảng:


<b>Tit: 34</b>



<b>Thực hành ngoại khóa các vấn đề của</b>


<b>địa phương và các nội dung đã học.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


Giúp học sinh


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống giao thơng. Thấy được tình hình tai
nạn giao thơng hiện nay ở nước ta.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn hs kĩ năng nhận biết các kí hiệu giao thông, và kỹ năng thực hiện.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- GD học sinh có ý thức về Pháp luật, về an tồn giao thơng.


<b>B. Chuẩn bị</b>



<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Giáo án, biển báo giao thơng


- Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD lớp 6.
- Tài liệu về an tồn giao thơng.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lớp 6.
- Tìm hiểu về bin bỏo giao thụng.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Đàm thoại, th¶o ln nhãm.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số ………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


GV: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài dạy.


Nội dung bài: <i><b>Trật tự an tồn giao thơng đường bộ</b></i>.



<b>* Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: giúp hs nắm được những t×nh
hng, t liƯu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>H: đọc tình huống.</b>


<i><b>? Hãy cho biết Hùng đã vi phạm </b></i>
<i><b>những quy định nào về an tồn </b></i>
<i><b>giao thơng ?</b></i>


<i><b>? Theo em, em của Hùng có vi </b></i>
<i><b>phạm không ? v× sao ?</b></i>


<b>H: PBYK</b>


GV: cho hs đọc tình huống 2.
H: đọcvà trả lời câu hỏi.


<i><b>? Theo em, điều Tuấn nói có đúng</b></i>
<i><b>khơng ? Vì sao ?</b></i>


<i><b>? Việc lấy đá ở đờng tàu sẽ gây </b></i>
<i><b>nguy hiểm nh thế nào ?</b></i>


<b>H: PBYK</b>


<b>GV: cho hs quan sát ảnh STTATGT</b>
Trang 11, 12.



<i><b>? Nhận xét hành vi của những </b></i>
<i><b>ng-ời trong ảnh và nêu rõ cách ứng </b></i>
<i><b>xử của em trong tình huống ú.?</b></i>


<b>H: PBYK</b>


GV: chốt lại những ý chính trong
bài.


<b>* Hot ng 2</b>.


GV: cho hs tìm hiểu nội dung bài
học.


<i><b>? Nêu quy tắc chung về giao </b></i>
<i><b>thông đờng bộ ?</b></i>


<b>H: nªu </b>


<i><b>? PL nớc ta đã quy định nh thế </b></i>
<i><b>nào về TTATGT đơng bộ?</b></i>


<b>H: nªu </b>


<i><b>? Hãy nêu một số quy định cụ thể </b></i>
<i><b>về an tồn giao thơng đờng sắt ?</b></i>


<b>*</b>


- Hùng đã vi phạm: cha đủ tuổi đã lái xe


gắn máy


- Em của Hùng có vi phạm. Vì đã sử dụng
ơ


<b>*.</b>


- Diều Tuấn nói là khơng đúng. Vì Tuấn đã
khai thác đá trên đờng sắt.


- Việc lấy đá ở đờng tàu sẽ gây nguy hiểm
cho TT an tồn giao thơng đờng sắt.


<b>2. quan sát ảnh.</b>


<b>II.Nội dung bài học.</b>


<b>1. Quy tc chung v giao thông đ ờng bộ.</b>
- Ngời tham gia giao thông phải đi bên
phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần
đờng quy định và phải chấp hành hệ thống
báo hiệu đờng bộ.


<b>2. Một số quy định cụ thể.</b>


a. Ngời ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
không đợc mang vác vật công kềnh.
Không sử dụng ô, không bám, kéo hoặc
đẩy các phơng tiện khác, không đứng trên
yên giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.


b. Ngời điều khiển xe đạp chỉ đợc chở
tối đa một ngời lớn và một trẻ em dới 7
tuổi, không sử dụng ô, điện thoại di động,
không đi xe đạp trên hè phố …..Ngời ngồi
trên xe đạp không đợc mang vác vật công
kềnh. Không sử dụng ô, không bám, kéo
hoặc đẩy các phơng tiện khác, không đứng
trên yên giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay
lái.


c. Ngời điều khiển xe thô sơ phải cho xe
đi hàng một và đi đúng phần đờng quy
định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo
an tồn, khơng gây cản trở giao thơng.
3. Một số quy định cụ thể về an tồn
<b>giao thơng đ ờng sắt </b>


a. Khi đi trên đoạn đờng bộ giao cắt đờng
sắt, ta phải chú ý quan sát cả hai phía. Nếu
có phơng tiện đờng sắt đang đi tới thì phải
kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đờng
ray một khoảng cách an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>H: PBYK</b>


<i><b>? Hãy kể tên các tuyến giao thông </b></i>
<i><b>đờng bộ (quốc lộ, đờng tỉnh, đờng </b></i>
<i><b>huyện, đờng xã), đờng sắt mà em </b></i>
<i><b>biết ?</b></i>



H: kĨ tªn


Líp nhËn xÐt – bỉ sung.


sắt, khơng trồng cây và đặt các vật cản trở
tầm nhìn của ngời đi đờng ở khu vực gần
đờng sắt, không khai thác đá, cát sỏi trên
đờng sắt.


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy


- Trật tự giao thụng đường bộ , đờng sắt
- Cỏc loại biển bỏo giao thụng đường bộ.


<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học


- Tìm hiểu thêm về tình hình TTGT ở nước ta
- Ý thức truyên truyền tham gia giao thông.


- Chuẩn bị bài sau: <i><b>TiÕp theo</b></i>


<b>E. Rỳt kinh nghim</b>







****



Soạn: ..
Giảng:


<b>Tiết: 35 </b>



<b>Thực hành ngoại khóa các vấn đề của</b>


<b>địa phương và các nội dung đã học.</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<b> -</b> Gióp học sinh cã tư tưởng đúng đắn về các vn a phng, liên h và
i chiu c¸c chuẩn mực đạo đức đ· học với đời sống x· hội, từ đó x¸c định
những nguyªn tắc ứng xử phï hợp với phong tục tập quán, li sng ca làng xóm.


<i><b>2. K nng:</b></i>


-Rèn luyn cho hc sinh thói quen th hin thái , hành ng, lời nãi đúng
với chuẩn mực đạo đức, thể hiện mình l người cã văn ho¸.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Hỡnh thành hc sinh thái t gÝac, tích cực vuơn lªn phấn đấu rÌn luyện
tốt c¸ch ứng xử của mình từ trong học tập vµ trong cuộc sống thường ngµy.


<b>B. Chuẩn bị</b>



<i><b>1. Về phía giáo viên:</b></i>


- Sỏch giỏo khoa, Sỏch giỏo viờn GDCD lớp 6.
- bài tập về cho hoạt động hoa dân chủ.


<i><b>2. Về phía học sinh:</b></i>


- Sách giáo khoa GDCD lp 6.
<b>C Ph ơng pháp:</b>


- Đàm thoại, th¶o ln nhãm.


<b>D. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>I. Ổn định lớp:</b></i> trật tự, sĩ số ………


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Không


<i><b> III.Giảng bài mới:</b></i>


<b>GV</b>: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài dạy.


Nội dung bài:

Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa



phương và các nội dung đã học.



TÌM HIỂU C¸C VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA


PHƯƠNG


<b>GV</b> : Tổ chc cho hc sinh hái hoa dân ch
tỡm hiểu về c¸c vấn đề của địa phương.
Hình thc sinh hotá


<b>HS :Bc thm và tr li câu hi.</b>


Đại diện nhãm lên bc thm và tho
lun.


<b>?(1) K v trình độ học vấn của những</b>


<b>C ¸<sub> C</sub><sub> </sub> VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG : </b>


<i><b>*</b><b>C¸c</b><b> vấn đề văn h</b><b>o¸</b><b>, kinh tế, tơn</b></i>


<i><b>gio, phong tục tập </b><b>qu¸n</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>người trong gia đình em.</b></i>


<b>?(2) Kể </b><i><b>tªn</b><b> một số </b><b>ngµnh</b><b> kinh tế chủ yếu</b></i>


<i><b>nơi địa phương em đang ở.</b></i>


<b>?(3) Mt s a</b><i><b>ọ</b><b>tôn</b><b>gíao mà </b><b> em bit, c</b></i>


<i><b>im ca tng loại Đa</b><b>ä</b><b>t«n</b><b>gÝao </b><b> ?</b></i>



<b>?(4) Một số phong tục tp </b><i><b>quán</b><b> ca gia</b></i>


<i><b>ỡnh em v</b><b>à </b><b>dò</b><b>ng h.</b></i>


<b>?(5) K </b><i><b>tên</b><b> mt s </b><b>dân</b><b> tc sng a </b><b>bàn</b></i>
<i><b>xÃ</b></i> <i><b>Đài Xuyên nói riêng, huyện Vân Đồn</b></i>
<i><b>nói chung</b><b>.</b></i>


<b>?(6) Khi i </b><i><b>đoàn</b><b> kt </b><b>các dân </b><b> tc th</b></i>


<i><b>hin nh th </b><b>nào</b><b> ?</b></i>


<b>?(7) Chớnh </b><i><b>sách</b><b> của Đảng </b><b>vµ</b><b> N</b><b>hµ </b><b> nước</b></i>


<i><b>ta đối với đồng </b><b>bµo d©n </b><b> tộc thiểu số (đối</b></i>


<i><b>với học sinh </b><b>d©n</b><b> tộc) ?</b></i>


<b>?(8) </b> <i><b>H·y</b><b> kể một số qui định của địa</b></i>


<i><b>phương </b><b>mµ</b><b> em biết.</b></i>


<b>?(9) Nhận </b><i><b>xÐt</b><b> của em về đời sống tinh</b></i>


<i><b>thần v</b><b>µ</b><b> vật chất ca a phng.</b></i>


<b>GV</b> : Gi ý tr li và liên hƯ gi¸o dục cho
từng nội dung.


<b> HS</b>: Nhận xÐt bổ sung và cho im thi ua


cho tng câu tr lời.


<b>TÌM HIỂU NỘI DUNG CHUẨN MỰC </b>
<b>ĐẠO ĐỨC Đ· HỌC</b>


GV: Tổ chức toạ đàm cho HS trao đổi về
sự thể hiện lối sống theo c¸c chuẩn mực
đạo đức của gia đình, địa phương theo các
gi ý sau :


<i>-Li ng x gia các thành viªn.</i>


<i>-Những việc lm thể hiện tính nhn đạo.</i>
<i>-Những hoạt động xây dng gia ỡnh vn</i>
<i>hoá, làng văn hoá</i>


<b>HS</b>: Ph¸t biểu suy nghĩ của mình trước
thực trạng vn hoá ng x ca ngi Vit
Nam nói chung và địa phương nãi riªng.


<b>GV</b> : Chốt lại bằng c©u nãi của Chủ tịch
Hồ Chí Minh :


“<i>Có tài mà khơng có đức là ngời vơ dụng.</i>
<i> Có đức mà khơng có tài thì làm việc gì </i>
<i>cũng khó</i>”


<i>-Nền kinh tế chủ lực : trồng cây</i>
<i>nông nghip.</i>



<i>-aọtôngíao ít. </i>


<i>-a phong tc,tp quán .</i>


* Vn i đoàn kết dân tc


<b>-Các dân tc u bỡnh ng.</b>


<b>- Đoàn kết, yêu nớc và bo v T</b>


<b>quc.</b>


<b>-Quan tâm v đời sống, văn hãa</b>


<b>lễ hội…</b>




<b>C</b> <b>¸</b><sub> </sub><b><sub>C</sub></b><sub> </sub><b> NỘI DUNG CHUẨN</b>
<b>MỰC ĐẠO ĐỨC</b>


a. Sống cần kiệm, liêm chớnh, chớ
công vô t.


b. Sng t trng và tôn trọng
người kh¸c.


c. Sống cã kỉ luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

f. Sống cã văn ho¸.



g. Sống chủ động, s¸ng tạo


<b> IV. Củng cố</b><i><b> : </b></i>


Nội dung bài dạy


<b> GV</b>: Giải đỏp một số vấn đề mà học sinh thắc mắc, quan tâm. Gi dục các
em lịng tự hào về những thành tựu đạt được của địa phương trong những năm
qua trong các lĩnh vực của đời sống con người.


<b>HS</b> : Nªu cảm nghĩ của mình trước sự đổi mới của x· hội hiện nay vµ bộc
lộ những nguyn vng cá nhân.


<b> V. Dn dũ : </b>


- Học bài. Nắm nội dung bài học


*Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập Thiết lập bảng thống k<i>ê nội dung ó hc</i>


<i>ca các chun mc o c và su tm ca dao, tc ng hoc châm</i> <i>ngôn nói</i>


<i>v các ch à hc.</i>
<b>E. Rỳt kinh nghim</b>






****




Ngày soạn:
Ngày gi¶ng:
Tit 34- 35:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>C</b>


<b>C</b>


<b> </b>



<b> </b>

<b>¸</b>

<b>¸</b>

<b><sub> </sub></b>

<b><sub> C</sub></b>

<b><sub>C</sub></b>

<b> VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG </b>

<b><sub> </sub></b>

<b> VN CA A PHNG </b>



<b>Và cáC</b>



<b>V cỏC</b>

<b> NI DUNG </b>

<b><sub> NỘI DUNG </sub></b>

<b>đã</b>

<b> </b>

<b>đã</b>

<b> </b>

<b> HỌC </b>

<b><sub> HỌC </sub></b>



<b>I/ MỤC TIU BI HỌC</b>


<b>* Kiến thức :</b> Gióp học sinh cĩ tư tưởng đúng đắn về cc vấn đề địa phương, lin
hệ v đối chiếu cc chuẩn mực đạo đức đ học với đời sống x hội, từ đó xc định
những nguyn tắc ứng xử ph hợp với phong tục tập qun, lối sống của lng xĩm.


<b>* Kĩ năng :</b> Rn luyện cho học sinh thĩi quen thể hiện thi độ, hnh động, lời nĩi
đúng với chuẩn mực đạo đức, thể hiện mình l người cĩ văn hố.


<b>* Thi độ :</b> Hình thµnh ở học sinh thi độ tự gic, tích cực v luơn luơn phấn đấu
vươn ln rn luyện tốt cch ứng xử của mình từ trong học tập v trong cuộc sống
thường ngy.


<b>II/ chun bÞ:.</b>



* Bi tập cho hoạt động hi hoa dn ch.
III/ph ơng pháp:


-Nêu -giải quyt vn đ


-Thảo lun nhm


<b>IV/ HOT NG DY V HC </b>
<b>1) Kiểm tra bi cũ :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2) Bi m i :ớ


TÌM HIỂU CC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
O : Tổ chức cho học sinh hi hoa dn chủ


tìm hiểu về cc vấn đề của địa phương.
Hình thức sinh hoạt bn trịn.


<> :Bốc thăm v trả lời cu hỏi. Đại diện
nhĩm ln bốc thăm v thảo luận.


<b>CC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>: </b>


<i><b>*Cc vấn đề văn hố, kinh tế, tơn gio,</b></i>
<i><b>phong tục tập qun</b></i>


<i>-Đổi mới trong nhận thức của người</i>


<i>dn về vấn đề học vấn.</i>


?(1) Kể về trình độ học vấn của những
<i>người trong gia đình em.</i>


?(2) Kể tn một số ngnh kinh tế chủ yếu
<i>nơi địa phương em đang ở.</i>


?(3) Một số tơn gio m em biết, đặc điểm
<i>của từng loại tơn gio ?</i>


<i>-Nền kinh tế chủ lực : trồng cy cơng</i>
<i>nghiệp.</i>


<i>-Đa tơn gio. Tơn gio chính trn địa bn</i>
<i>EaKtur, đạo Thin Cha.</i>


<i>-Đa phong tục, qu qun.</i>
?(4) Một số phong tục tập qun của gia


<i>đình em v dịng họ.</i>


?(5) Kể tn một số dn tộc sống ở Ty
<i>Nguyn v địa bn x EaKtur, huyện Krơng</i>
<i>Ana.</i>


?(6) Khối đại đồn kết cc dn tộc thể hiện
<i>như thế no ?</i>


?(7) Chính sch của Đảng v Nh nước ta


<i>đối với đồng bo dn tộc thiểu số (đối với</i>
<i>học sinh dn tộc) ?</i>


?(8) Hy kể một số qui định của địa


* Vấn đề đại đồn kết cc dn tộc


<b>-Cc dn tộc đều bình đẳng.</b>


<b>-Đồn kế, yu nước, xy dựng v bảo vệ</b>
<b>Tổ quốc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>phương m em biết.</i>


?(9) Nhận xt của em về đời sống tinh
<i>thần v vật chất của địa phương.</i>


O : Gợi ý trả lời v lin hệ gio dục cho từng
nội dung.


<>: Nhận xt bổ sung v cho điểm thi đua
cho từng cu trả lời.


<i>Hoạt động 3</i>


<b>TÌM HIỂU NỘI DUNG CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC Đ HỌC</b>


O: Tổ chức toạ đàm xmina cho HS trao
đổi về sự thể hiện lối sống theo cc chuẩn
mực đạo đức của gia đình, địa phương


theo cc gợi ý sau :


<i>-Lối ứng xử giữa cc thnh vin.</i>


<i>-Những việc lm thể hiện tính nhn đạo.</i>
<i>-Những hoạt động xy dựng gia đình văn</i>
<i>hố, lng văn hố…</i>


<>: Pht biểu suy nghĩ của mình trước
thực trạng văn hố ứng xử của người Việt
Nam nĩi chung v địa phương nĩi ring.
O : Chốt lại bằng cu nĩi của Chủ tịch Hồ
Chí Minh :


“Cĩ ti m khơng cĩ đức l người vơ dụng
<i>Cĩ đức m khơng cĩ ti thì lm việc gì cũng</i>


<i>khĩ”.</i>


<b> CC NỘI DUNG CHUẨN MỰC</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


a. Sống cần kiệm, lim chính, chí cơng
vơ tư.


b. Sống tự trọng v tơn trọng người
khc.


c. Sống cĩ kỉ luật.


d. Sống nhn i vị tha.
e.Sống hội nhập.
f. Sống cĩ văn hố.


g. Sống chủ động, sng tạo.


<b>3. Củng cố : </b>


O: Giải đáp một số vấn đề m học sinh thắc mắc, quan tm. Gio dục cc em lịng tự
ho về những thnh tựu đạt được của phương trong những năm qua trn cc lĩnh
vực của đời sống con người.


<> : Nu cảm nghĩ của mình trước sự đổi mới của x hội hiện nay v bộc lộ
những nguyện vọng c nhn.


<b>4. Dặn dị : </b>


*Hướng dẫn HS về nh lm bi tập Thiết lập bảng thống k nội dung bi học của cc
<i>chuẩn mực đạo đức v sưu tầm ca dao, tục ngữ hoặc chm ngơn nĩi về cc chủ đề</i>
<i>đ học.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×