Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.23 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Tranh minh họa bài TĐ SGK/154.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng khoảng
8 dòng trong bài thơ <i>Tuổi ngựa </i>và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
* GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B. BÀI MỚI :(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’) : </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<i><b>a) Luyện đọc:(12’)</b></i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt).
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
<i>Đoạn 1 : Kéo co ... bên ấy thắng.</i>
<i>Đoạn 2 : Hội làng Hữu Trấp ... người</i>
<i>xem hội.</i>
<i>Đoạn 3 : Làng Tích Sơn ... thắng cuộc.</i>
- Luyện đọc theo cặp và nhận xét bạn
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, tồn bài
đọc với giọng sơi nổi, hào hứng. - Lắng nghe
<i><b>b) Tìm hiểu bài:(10’) </b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người
đọc điều gì ?
+ Giới thiệu cách chơi kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co ntn ? + Kéo co phải có hai đội, thường thì số
người hai đội phải bằng nhau, thành viên
mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người
đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau,
thành viên hai đội cũng có thể nắm chung
một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ ba
keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau
vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào
kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất
của đội mình hai keo trở lên là thắng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co
ở làng Hữu Trấp.
làng Hữu Trấp ? đặc biệt so với cách thức thi thông
thường, ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa
bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất
- Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì
đặc biệt ?
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi
giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số
lượng mỗi bên không hạn chế. Có giáp
thua keo đầu, keo sau, đàn ơng trong giáp
kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành
thắng.
+ Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ
chưa ? Theo em, vì sao trị chơi kéo co bao
giờ cũng rất vui ?
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì
có rất đơng người tham gia, khơng khí
ganh đua rất sơi nổi, những tiếng hị reo
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò
chơi dân gian nào khác ?
+ Những trò chơi dân gian : đấu vật, múa
võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh
gng, chọi gà ...
- Nội dung chính bài là gì ? - Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi
thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của
người Việt Nam ta.
<i><b>c) Đọc diễn cảm:(7’)</b></i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc, lớp theo dõi tìmgiọng đọc hay.
- Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - HS thi đọc.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) </b>
- Nội dung chính bài là gì ? - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần
thượng võ của dân tộc ta cần được giữ
gìn, phát huy.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi
của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ràng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’)</b>
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được
đọc, được nghe có nhân vật là những đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với
trẻ em.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi 1 HS nhận xét bạn kể.
* Nhận xét HS kể chuyện và ghi điểm.
<b>B. BÀI MỚI :(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<i><b>a) Tìm hiểu đề bài.(7’)</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch
chân dưới những từ ngữ : <i>đồ chơi của em,</i>
<i>của các bạn. </i>Câu chuyện của các em kể phải
là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến
đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật
kể chuyện là em hoặc bạn em.
<i><b>b) Gợi ý kể chuyện:(10’)</b></i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - 3 em tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm.
+ Khi kể em nên dùng từ xưng hô ntn ?
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi
mà mình định kể ?
+ Khi kể chuyện xưng <i>tơi, mình.</i>
+ Em muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện vì sao em có con búp bê biết bò,
biết hát.
+ Em muốn kể câu chuyện về con thỏ
+ Em xin kể câu chuyện về chú siêu
nhân mang mặt nạ nâu ...
<i><b>c) Kể trước lớp:(12’)</b></i>
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi
hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, traođổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV
khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại
bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
- 3-5 HS thi kể.
- Nhận xét chung và ghi điểm từng HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) </b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài
sau. - Thực hiện
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài
tập
Tính: HS1: 75480 : 75; HS2: 12678 : 36
- 2 em thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bà : (1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:(29’)</b>
<i><b>* Bài 1( 2 dòng đầu) Làm việc cá nhân</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 con
tính, lớp làm vào vở BT.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm
bạn trên bảng. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhauđổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>* Bài 2: Hoạt động nhóm đơi</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài tốn. - 2 nhóm đính lên bảng, lớp làm bài vào vở
BT.
<b>Tóm tắt</b>
25 viên : 1m2
1050 viên : ... m2
<b>Bài giải</b>
Số mét vuông nền nhà lát được là :
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>
ĐS : 42m2
- GV nhận xét
<i><b>* Bài 3( dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng : ... sản phẩm ?
- 1 HS lên bảng làm bài
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là :
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là :
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
ĐS : 125 sản phẩm.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>* Bài 4( dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HSKG chỉ ra chỗ sai.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm vở bài tập
- Lắng nghe
- Thực hiện
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Tranh, ảnh về một số trò chơi dân gian.
- Giấy kẻ sẵn bảng như BT1, BT2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi :
<i>một câu với người trên, một câu với bạn,</i>
<i>một câu với người ít tuổi hơn mình.</i>
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Khi hỏi chuyện
người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải
chú ý điều gì ?
- HS thực hiện yêu cầu
* Nhận xét chung và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’) </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:(29’)</b>
<i>* Bài 1:Làm việc cá nhân</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u
cầu HS hồn thành phiếu và giới thiệu với
bạn về trò chơi mà em biết.
- Hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. <i>Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co,</i>
<i>vật.</i>
<i>Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy</i>
<i>dây, lò cị, đá cầu.</i>
<i>Trị chơi rèn luyện trí tuệ : ơ ăn quan,</i>
<i>cờ tướng, xếp hình.</i>
<i>* Bài 2: Hoạt động nhón đôi</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS ngồi cùng bàn thảo luận - Hoạt động nhóm
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. Làm một việc nguy hiểm : Chơi với lửa
Mất trắng tay : Chơi diều đứt dây.
Liều lĩnh ắt gặp tai họa : Chơi dao có
ngày đứt tay.
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống :
Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
<i>* Bài 3: Làm việc cá nhân</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.
- Gọi HS trình bày. - 3 cặp HS trình bày.
- Nhận xét và cho điểm - Chữa bài.
a) Em sẽ nói với bạn <i>“Ở chọn nơi, chơi</i>
<i>chọn bạn” </i>cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói <i>“Cậu xuống ngay đi”</i>
đừng có <i>“Chơi với lửa” </i>thế !
Em sẽ bảo bạn <i>“Chơi dao có ngày đứt</i>
<i>tay” </i>đấy.
Cậu xuống đi ...
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ. - HS thực hiện
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà làm lại BT3 và sưu tầm 5 câu tục
ngữ, thành ngữ.
- Thực hiện
<b>I. MỤC TIÊU: </b>- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương. BT cần làm bài 1( dòng 1,2)
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
Tính: HS1: 78942 : 76; HS2: 34561 : 85
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài :(1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. (14’)</b>
<i>a) Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ</i>
<i>số 0 ở hàng đơn vị của thương).</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV hướng dẫn lại. 9450 35 * 94 chia 35 được 2, viết 2
245 270 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ
000 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1
bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
* Hạ 5, được 245; 245 chia 35 được 7,
viết 7.
7 nhân 5 bằng 35; 35 trừ 35 bằng 0, viết
0 nhớ 3.
7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24
trừ 24 bằng 0, viết 0.
* Hạ 0, được 0; 0 chia 35 được 0, viết 0
<b>Vậy 9450 : 35 = 270</b>
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay
phép chia có dư ? - Là phép chia hết.
- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải
của 7.
<i>b) Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ</i>
<i>số 0 ở hàng chục của thương).</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- Hướng dẫn lại cách tính như phần a.
- Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
- Là phép chia hết.
- GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4
chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải
của 1.
<b>3. Luyện tập thực hành:(15’)</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính. Lớp làm vào bảng con.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnhnhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Bài 2( dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt
1 giờ 12 phút : 97200l
1 phút : ... l?
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm bơm
được số lít nước là :
97200 : 72 = 1350 (l)
ĐS : 1350l.
<i><b>* Bài 3(dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài
Tóm tắt
Dài và rộng : 307m
Dài hơn rộng : 97m
Chu vi : ... m ?
Diện tích : ... m ?
Chiều rộng của mảnh đất là :
(307 - 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là :
105 + 97 = 202 (m)
Chu vi mảnh đất là :
307 x 2 = 614 (m)
Diện tích mảnh đất là :
105 x 202 = 21210 (m2<sub>)</sub>
ĐS : 614m
21210m2
- Chữa bài, nhận xét .
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:(3’)</b>
-Trị chơi: Tiếp sức
Tính: 13870 : 45; 36570 : 49; 24480 : 24
GV: cho sẵn kết quả, chia làm 2 đội chơi
- 2 nhóm HS chơi tiếp sức nhau
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
<b>I. MỤC TIÊU: </b>- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng
khí: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định, khơng khí có thể
bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe...
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- HS chuẩn bị : bóng bay, dây chun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị : bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, lọ nước hoa hay xà phịng thơm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’)</b>
- Khơng khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
- Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - HS lên bảng trả lời câu hỏi.
<b>B. BÀI MỚI:(30’) </b>
<i><b>* Giới thiệu bài :(1’)</b></i> - Lắng nghe.
<i><b>* Hoạt động 1:(10’) </b></i>Khơng khí trong suốt,
khơng có màu, khơng có mùi, khơng có vị.
- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Hoạt động theo yêu cầu của GV.
- GV cho HS quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng : <i>sờ, ngửi, nhìn, nếm</i>
trong chiếc cốc và hỏi.
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Mắt ta khơng nhìn thấy khơng khí vì
khơng khí trong suốt, không màu,
không mùi và không có vị.
- GV xịt nước hoa vào một góc phịng và hỏi :
Em ngửi thấy mùi gì ? Đó có phải là mùi của
khơng khí khơng ?
- Em ngửi thấy mùi thơm. Đó khơng
phải là mùi của khơng khí mà là mùi
của nước hoa có trong khơng khí.
- Giải thích - Lắng nghe.
- Vậy khơng khí có những tính chất gì ? - 2-3 HS trả lời.
<i>* Kết luận : </i>Khơng khí trong suốt, khơng có
màu, khơng có mùi, khơng có vị.
<i><b>* Hoạt động 2 :(10’) </b></i>Trị chơi <i>Thi thổi bóng.</i>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu HS thi thổi bong bóng trong 3-5 phút. - HS thi.
1. Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng
lên ? - Khơng khí được thổi vào quả bóngvà bị buộc lại trong đó khiến quả bóng
căng phồng lên.
2. Các quả bóng này có hình dạng ntn ? - Các quả bóng có hình dạng khác
nhau : to, nhỏ, hình thù các con vật
khác nhau...
3. Điều đó chứng tỏ khơng khí có hình dạng nhất
định khơng ? Vì sao ?
- Điều đó chứng tỏ khơng khí khơng
có hình dạng nhất định mà nó phụ
thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
<i>* Kết luận : </i>Khơng khí khơng có hình dạng nhất
định mà nó có hình dạng của tồn bộ khoảng
trống bên trong vật chứa nó.
- Lắng nghe.
- Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2 SGK/65.
GV mơ tả lại thí nghiệm.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hỏi : Qua thí nghiệm này các em thấy khơng
khí có tính chất gì ?
- 2-3 HS trả lời.
Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra.
<i>* Kết luận :</i>
- Không khí trong suốt, khơng có màu, khơng có
mùi, khơng có vị, khơng có hình dạng nhất định,
khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Khơng khí có ở xung quanh ta. Vậy để giữ gìn
bầu khơng khí trong lành chúng ta nên làm gì ? - Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để
bẩn, thối, bốc mùi vào khơng khí.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:(3’) </b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà học thuộc mục <i>Bạn cần biết.</i> - Thực hiện
<b>Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi( Bu-ra-ti-nơ, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba,
Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( Trả lời được các câu hỏi SGK)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Tranh minh họa bài TĐ SGK/159.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng
đoạn bài <i>Kéo co </i>và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
<b>B. BÀI MỚI:(30’) </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<i><b>a) Luyện đọc(12’)</b></i>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt).
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
<i>Phần giới thiệu.</i>
<i>Đoạn 1 : Biết là Ba-ra-ba ... cái lị sưởi</i>
<i>này.</i>
<i>Đoạn 2 : Bu-ra-ti-nơ hét lên ... Các-lô ạ.</i>
<i>Đoạn 3 : Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi</i>
<i>tên.</i>
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài
đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn.
<i><b>b) Tìm hiểu bài:(10’) </b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện
trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba ?
+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão
Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Chú chui vào một cái bình bằng đất trênbàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ
trong bình thét lên : “Ba-ra-ba! Kho báu ở
đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ
xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói
ra bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã
thoát thân ntn ?
lao ra ngồi.
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện
em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
<i>Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào</i>
<i>chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.</i>
<i>Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống</i>
<i>rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.</i>
<i>Em thích hình ảnh mọi người đang há</i>
<i>hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nơ lao ra ngồi.</i>
<i><b>c) Đọc diễn cảm.</b></i>
- Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo
A-li-xa).
- 4 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi tìm
giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. - Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn
bài.
- HS thi đọc.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ : </b>
- Truyện nói lên điều gì ? - Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nơ thơng minh
đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác
đang tìm cách hại mình.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
Đặt tính rồi tính:
HS1: 10278 : 94; HS2: 36570 : 49
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. (12’)</b>
<i>a) Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia</i>
<i>hết).(6’)</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- u cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV hướng dẫn lại. 1944 162 * 194 chia 162 được 1, viết 1
0324 12 1 nhân 2 bằng 2, 4 trừ 2
000 bằng 2, viết 2
1 nhân 6 bằng 6; 9 trừ 3 bằng 3, viết 3
1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
* Hạ 4, được 324; 324 chia 162 được 2,
viết 2.
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết
0 nhớ 1.
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3; 3 trừ 3
bằng 0, viết 0.
<b>Vậy 1944 : 162 = 12</b>
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay
phép chia có dư ? - Là phép chia hết.
<i>b) Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có</i>
<i>dư).(6’)</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Kết quả 8469 : 241 = 35 (dư 34)
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?
- Là phép chia có số dư là 34.
- Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. - HS làm vào vở.
<b>3. Luyện tập thực hành:(17’)</b>
<i><b>* Bài 1a:Làm bảng con</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>* Bài 2b: Hoạt động nhóm đơi</b></i>
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi. .b) 8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87
- Chữa bài, nhận xét .
<i><b>* Bài 3( dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - 1 HS lên bảng làm bài
<b>Bài giải</b>
Số ngày cửa hàng Một bán hết số vải :
7128 : 264 = 27 (ngày)
Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải :
7128 : 297 = 24 (ngày)
Vì 24 < 27 nên cửa hàng Hai bán hết số
vải đó sớm hơn cửa hàng Một và sớm
hơn số ngày là :
27 - 24 = 3 (ngày)
ĐS : 3 ngày.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm vở bài tập. - Lắng nghe- Thực hiện
- Nghe viết đúng đoạn <i>Hội làng Hữu Trấp ... chuyển bại thành thắng </i>trong bài
<i>- </i>Làm đúng bài tập 2a.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’)</b>
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : <i>tàu</i>
<i>thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật</i>
<i>ngưỡng, kĩ năng ...</i>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhận xét về chữ viết của HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’) </b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’) : </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả : (17’)</b>
<i><b>a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK/155 - 1 em đọc.
- Hỏi : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có
gì đặc biệt ? - Cách chơi kéo có ở làng Hữu Trấpdiễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm
nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
<i><b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả. - Các từ ngữ : <i>Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc,Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc</i>
<i>ganh đua, khuyến khích, trai tráng ...</i>
<i><b>c) Viết chính tả</b></i>
<i><b>d) Sốt lỗi và chấm bài</b></i>
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (12’)</b>
<i>* Bài 2 </i>
a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Phát giấy và bút dạ cho một số cặp HS.
Yêu cầu HS tự tìm từ. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vàophiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài.
<i>nhảy dây - múa rối - giao bóng.</i>
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài
- Biết giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em để mọi người hình dung
được diễn biến và hoạt động nổi bật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Tranh minh họa SGK/160.
- Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình.
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Khi quan sát đồ
vật cần chú ý đến điều gì ?
- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà
em đã chọn.
- HS thực hiện yêu cầu.
* Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’) </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:(29’)</b>
<i><b>* Bài 1</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc.
- Gọi HS đọc bài tập đọc <i>Kéo co.</i> - 1 em đọc.
- Hỏi : Bài <i>Kéo co </i>giới thiệu trò chơi của
những địa phương nào ? - Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co củalàng Hữu Trấp và làng Tích Sơn.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Nhắc
HS giới thiệu bằng lời của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho
nhau.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt - 3-5 HS trình bày.
<i><b>* Bài 2.</b></i>
<i>a) Tìm hiểu đề bài.</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
nói tên những trị chơi, lễ hội được giới
thiệu trong tranh.
- Quan sát.
<i>Các trò chơi : </i>thả chim bồ câu, đu bay,
ném còn.
<i>Lễ hội : </i>hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội
hát quan họ (Hội Lim).
+ Ở địa phương mình hằng năm có những
lễ hội nào ?
+ Ở lễ hội đó có những trị chơi nào thú vị?
- Phát biểu theo địa phương.
<i>+ Mở đầu :</i> Tên địa phương em, tên lễ hội
hay trò chơi.
<i>+ Nội dung, hình thức trị chơi hay lễ hội :</i>
Thời gian tổ chức.
Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
Sự tham gia của mọi người.
<i>b) Kể trong nhóm.</i>
- Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi
giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Kể trong nhóm.
- Các em cần giới thiệu rõ về q mình. Ở
đâu ? Có trị chơi, lễ hội gì ? Lễ hội đó đã
để lại cho em những ấn tượng gì ?
<i>c) Giới thiệu trước lớp.</i>
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt. Ghi điểm HS nói tốt. - 3-5 HS trình bày.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ :(3’)</b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em và
chuẩn bị bài sau. - Thực hiện
<b>Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần <i>Nhận xét.</i>
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 câu
thành ngữ, tục ngữ mà em biết.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ,
thành ngữ trong bài.
- HS thực hiện yêu cầu
* Nhận xét chung và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
- Câu “<i>Con búp bê của em rất đáng yêu” </i>có
phải là câu hỏi khơng ? Vì sao ? - Khơng phải là câu hỏi, vì khơng có từđể hỏi, khơng có dấu chấm hỏi.
- Khơng phải là câu hỏi thì thuộc loại câu gì?
Bài học hơm nay giúp các em trả lời câu hỏi
đó.
<b>2. Tìm hiểu ví dụ:(12’)</b>
<i>* Bài 1: Làm việc cá nhân</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.
+ Câu <i>“Nhưng kho báu ấy ở đâu ?” </i>là kiểu
câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?
+ Câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều
mình chưa biết.
+ Cuối câu ấy có dấu gì ? + Cuối câu có dấu chấm hỏi.
<i>* Bài 2: Làm việc cá nhân</i>
- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để
làm gì ?
- Những câu còn lại trong đoạn văn
dùng để.
+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô : Bu-ra-ti-nô
là một chú bé bằng gỗ.
+ Miêu tả Bu-ra-ti-nô : Chú có cái mũi
+ Kể lại sự việc liên quan đến
Bu-ra-ti-nô : Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng
Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để
mở một kho báu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Những câu văn mà các em vừa tìm được
dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự
việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nơ.
- Lắng nghe.
<i>* Bài 3: Hoạt động nhóm đơi</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Câu kể dùng để : kể, tả hoặc giới thiệu
về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc
tâm tư, tình cảm của mỗi người.
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? + Cuối câu kể có dấu chấm.
<b>3. Ghi nhớ.(3’)</b>
- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i> - 3 em đọc.
- Gọi HS đặt các câu kể. <i>Con mèo nhà em màu đen tuyền.</i>
<i>Mẹ em hôm nay đi cơng tác.</i>
<i>Em rất q bạn Lam.</i>
<i>Tình bạn thật thiêng liêng và cao quí ...</i>
<b>4. Luyện tập (14’)</b>
<i>* Bài 1: Làm phiếu học tập</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc.
- Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu
cầu HS tự làm bài.
- HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét,
bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài.
<i>* Bài 2: Làm việc cá nhân</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự viết bài vào vở.
đạt, cho điểm những HS viết tốt. - 5-7 HS trình bày.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) </b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà làm lại BT3 và viết một đoạn văn
ngắn tả một thứ đồ chơi mà em thích nhất. - Theo dõi thực hiện
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
Đặt tính rồi tính:
HS1: 45783 : 245; HS2: 9240 : 246
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’) : </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:(29’)</b>
<i><b>* Bài 1a: Làm bảng con</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>* Bài 2: Làm phiếu học tập</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
- Bài tốn hỏi gì ? - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần
tất cả bao nhiêu hộp ?
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại
mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo.
- Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ? - Phép nhân 120 x 24.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ?
Số gói kẹo có tất cả là :
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)
Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số
hộp là :
2880 : 160 = 18 (hộp)
ĐS : 18 hộp.
- Chữa bài, nhận xét .
<i><b>* Bài 3( dành cho HSKG)</b></i>
Yêu cầu HSKG tự làm - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính giá trị một biểu thức.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập vào vở BT
- Lắng nghe
- Thực hiện
+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>- Hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS. Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào
trong cơng cuộc đắp đê ?
- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản
xuất và đời sống nhân dân ta ?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
* GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B. BÀI MỚI :(30’)</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :(10’) </b></i>Ý chí quyết tâm đánh
- u cầu HS đọc SGK <i>Lúc đó, qn </i>
<i>Mơng-Ngun đang tung hoành khắp Châu Âu và</i>
<i>Châu Á ... Các chiến sĩ tự thích vào tay mình</i>
<i>hai chữ “Sát Thát” </i>và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi SGK.
- GV nêu câu hỏi : Tìm những sự việc cho
thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống
giặc.
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời : “Đầu
thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng
lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng
thanh của các bô lão : “Đánh!”
+ Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao
của cuộc kháng chiến viết <i>Hịch tướng sĩ</i>
kêu gọi quân dân đấu tranh có câu :
“Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội
cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta
cũng cam lịng ...”
+ Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay
mình hai chữ “Sát Thát” (giết giặc
<i>* Kết luận:</i>
<i><b>* Hoạt động 2 :(10’) </b></i>Kế sách đánh giặc của
vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng
chiến.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. Đọc
SGK và trả lời các câu hỏi. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗinhóm 4 em cùng đọc SGK và thảo luận.
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút
khỏi Thăng Long có tác dụng ntn ? + Việc rút khỏi Thăng Long có tác dụngrất lớn, làm cho địch khi vào Thăng
Long không thấy một bóng người,
không một chút lương ăn, càng thêm
mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn,
trong khi đó ta lại bảo tồn được lực
lượng.
- Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến. - Đại diện 2 nhóm phát biểu ý kiến. Cácnhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- GV kết luận :
- Yêu cầu HS đọc tiếp SGK và hỏi : Kháng
- Sau ba lần thất bại, quân
Mông-Nguyên không dám sang xâm lược nước
ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù,
độc lập dân tộc được giữ vững.
- GV : Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được
thắng lợi vẻ vang này ?
- Vì dân ta đồn kết, quyết tâm cầm vũ
khí và mưu trí đánh giặc.
<i><b>* Hoạt động 3 :(9’) </b></i>Tâm gương yêu nước
Trần Quốc Toản.
- Tổ chức cho HS cả lớp kể những câu
chuyện mà đã tìm hiểu được về tấm gương
yêu nước Trần Quốc Toản.
- Một vài HS kể trước lớp.
- GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu
nước Trần Quốc Toản.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1 em đọc.
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Lắng nghe- Thực hiện
- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ và khí ơ-xi. Ngồi ra
cịn có khí cạc-bơ-níc, hơi nước, bụi và vi khuẩn....
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Các hình minh họa 2,4,5 SGK/66,67.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’)</b>
- Em hãy nêu một số tính chất của khơng
khí ?
- Làm thế nào để biết khơng khí có thể bị
nén lại hoặc giãn ra ?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
* Nhận xét, ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’) </b>
<i><b>* Giới thiệu bài :(1’) </b></i> - Lắng nghe.
<i><b>* Hoạt động 1 :(10’) </b></i>Hai thành phần chính
của khơng khí.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Hoạt động trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc phần thí nghiệm SGK/66. - 1 em đọc.
- Hỏi : Có đúng là khơng khí gồm hai thành
phần chính là khí ơ-xy duy trì sự cháy và
khí ni-tơ khơng duy trì sự cháy không ?
- HS phát biểu.
1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị
tắt ?
- Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong
cốc có khơng khí, một lúc sau nến tắt vì
đã cháy hết phần khơng khí duy trì sự
cháy bên trong cốc.
2. Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng
gì ? Em hãy giải thích ? - Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vàotrong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã
làm mất đi một phần khơng khí ở trong
cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ
phần không khí bị mất đi.
3. Phần khơng khí cịn lại có duy trì sự cháy
khơng ? Vì sao em biết ? 3. Phần khơng khí còn lại trong cốckhơng duy trì được sự cháy, vì vậy nến
đã bị tắt.
- Gọi 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i>* Kết luận : </i> - Lắng nghe.
<i><b>* Hoạt động 2 :(10’) </b></i>Khí các-bơ-níc có
trong khơng khí và hơi thở.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 2 SGK/67. - 1 em đọc.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng và giải thích. - Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảyra.
- Gọi 2-3 nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày.
hơi thở của chúng ta có khí các-bơ-níc.
- Kết luận : Trong khơng khí và trong hơi
thở của chúng ta có chứa khí các-bơ-níc.
Khí các-bơ-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra
- Lắng nghe.
- Em cịn biết những hoạt động nào sinh ra
khí các-bơ-níc ? + Q trình hơ hấp của người, động vật,thực vật.
+ Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ
+ Khi ta đun bếp.
+ Khí thải của các nhà máy.
+ Khói của ơtơ, xe máy.
+ Q trình phân hủy rác thải.
- Kết luận : Rất nhiều các hoạt động của con
người đang ngày càng làm tăng lượng khí
các-bơ-níc làm mất cân bằng các thành phần
khơng khí, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
cuộc sống của con người, động vật, thực
vật.
- Lắng nghe.
<i><b>* Hoạt động 3 :(9’) </b></i>Liên hệ thực tế.
- Tổ chức cho HS thảo luận. - Thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày. + Trong khơng khí cịn chứa hơi nước.
Những hơm trời nồm, độ ẩm khơng khí
+ Trong khơng khí chứa nhiều chất bụi
bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe cửa,
nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ
bé lơ lửng trong khơng khí.
+ Trong khơng khí cịn chứa các khí độc
do khói của nhà máy, khói xe máy, ơtơ
thải vào khơng khí.
+ Trong khơng khí cịn chứa các vi
khuẩn do rác thải, nơi ơ nhiễm sinh ra.
- Trong khơng khí cịn chứa hơi nước, bụi,
nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm
gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong
khơng khí ?
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Chúng ta nên sử dụng các loại xăng
khơng chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên.
+ Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+ Chúng ta nên vứt rác đúng nơi qui
định, không để rác thối, vữa.
+ Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
<i>* Kết luận : </i> - Lắng nghe
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) </b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Về nhà học thuộc mục <i>Bạn cần biết.</i>
<i>Bài sau : Ôn tập.</i>
Dựa vào dàn ý đã lập( TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em
thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc
trị chơi của địa phương mình. - HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài :(1’) </b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn viết bài:(7’)</b>
<i>a) Tìm hiểu bài</i>
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc.
- Gọi HS đọc gợi ý. - 1 em đọc.
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. - 2 HS đọc dàn ý.
<i>b) Xây dựng dàn ý</i>
- Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài
của em. - 2 HS trình bày : Mở bài trực tiếp và mởbài gián tiếp.
- Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - 1 HS giỏi đọc.
- Em chọn kết bài theo hướng nào ? Hãy
đọc phần kết bài của em. - 2 HS trình bày : Kết bài mở rộng, kếtbài khơng mở rộng.
<b>3. Viết bài:(22’)</b>
- HS tự viết bài vào vở.
- GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét
chung.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’) </b>
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhận xét chung về bài làm của HS. Em
nào viết chưa tốt về nhà viết lại.
<b>I. MỤC TIÊU : </b>- Biết thực hiện phép chia cho số có năm chữ số cho số có ba chữ số
( chia hết, chia có dư).
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập
Tính giá trị của biểu thức:
HS1:47376 : (18 x47); HS2: 21546 : (57x21)
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>B. BÀI MỚI:(30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b> - Lắng nghe.
<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.( 12’)</b>
<i>a) Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia</i>
<i>hết).</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV hướng dẫn lại. 41535 195
0253 213
0585
000
* 415 chia 195 được 2, viết 2;
2 nhân 5 bằng 10, 15 trừ 10 bằng 5, viết
5 nhớ 1;
2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19; 21
trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2.
2 nhân 1 bằng 2, thêm 2 bằng 4; 4 trừ 4
bằng 0, viết 0.
* Hạ 3, được 253; 253 chia 195 được 1,
viết 1.
1 nhân 5 bằng 5, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8
nhớ 1;
1 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10; 15 trừ
10 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2; 2 trừ 2
bằng 0, viết 0.
* Hạ 5, được 585; 585 chia 195 được 3,
viết 3.
3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0, viết
0 nhớ 1;
3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28; 28
trừ 28 bằng 0, viết 0 nhớ 2.
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5
bằng 0, viết 0.
<b>Vậy 41535 : 195 = 213</b>
- Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay
<i>b) Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia</i>
<i>có dư).</i>
- GV viết lên bảng phép chia trên, yêu cầu
HS thực hiện đặt tính và tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- Hướng dẫn lại cách tính như phần a. - Kết quả 80120 : 245 = 327 (dư 5)
- Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay
phép chia có dư ? - Là phép chia có số dư là 5.
<b>3. Luyện tập thực hành:(17’)</b>
<i><b>* Bài 1: Làm bảng con</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính. Lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>* Bài 2b: Làm phiếu học tập</b></i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm x.
- Yêu cầu HS làm bài. - b) 89658 : <i>x</i> = 293
<i>x</i> = 89658 : 293
<i>x</i> = 306
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- Nhận xét .
<i><b>* Bài 3( dành cho HSKG)</b></i>
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - 1 HS lên bảng làm bài
Tóm tắt
305 ngày : 49410 sản phẩm
1 ngày : ... sản phẩm ?
<b>Bài giải</b>
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất
được số sản phẩm là :
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
ĐS : 162 sản phẩm.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm VBT - Theo dõi
- Tích cực tham gia các hoạt động lao đọng ở trường, lớp ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với biểu hiện lười lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Nội dung một số câu chuyện về tấm gương lao động của
Bác Hồ, của các anh hùng lao động ... và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i><b>* Hoạt động 1 :(10’) </b></i>Liên hệ bản thân.
- Ngày hôm qua, em đã làm được những
cơng việc gì ? - 7-8 em trả lời.<sub>+ Em đã làm được hết bài tập mà cô</sub>
giáo giao về nhà.
+ Em đã giúp mẹ lau nhà.
+ Em cùng mẹ nấu cơm.
+ Em dọn dẹp phịng của mình ...
- Nhận xét câu trả lời của HS. - Lắng nghe.
<i>* Kết luận : </i>Như vậy, trong ngày hôm qua,
nhiều bạn trong lớp chúng ta đã làm được
nhiều công việc khác nhau. Bạn Pê-chi-a của
chúng ta cũng có một ngày của mình, nhưng
chúng ta sẽ tìm hiểu xem bạn Pê-chi-a đã
làm được những gì qua câu chuyện <i>“Một</i>
<i>ngày của Pê-chi-a”.</i>
<i><b>* Hoạt động 2 :(10’) </b></i>Phân tích truyện <i>“Một</i>
- Đọc lần 1 câu chuyện <i>“Một ngày của </i>
<i>Pê-chi-a”.</i>
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của
câu chuyện.
- Chia HS thành 4 nhóm. u cầu HS thảo
luận và trả lời câu hỏi SGK. - Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diệnnhóm trình bày kết quả.
1. Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với
những người khác trong truyện ? - Trong khi mọi người trong truyệnhăng say làm việc (như người lái máy
cày xới đất, mẹ Pê-chi-a hái qủa chín
đóng vào hịm, người cơng nhân lái máy
liên hợp gặt lúa, người thợ xây đã cây
được bức tường gạch ...) thì Pê-chi-a lại
bỏ phí mất một ngày mà khơng làm gì
cả.
2. Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào
sau chuyện xảy ra ?
- Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc
vì đã bỏ phí một ngày. Và có thể
Pê-chi-a sẽ bắt tPê-chi-ay vào việc một cách chăm chỉ
sau đó.
3. Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn
mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ...
để nuôi sống được bản thân và xã hội.
- Nhận xét câu trả lời của HS. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i>* Kết luận : </i>Lao động mới tạo ra được của
cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho
bản thân và mọi người xung quanh. Bởi vậy,
mỗi người chúng ta cần phải biết yêu lao
động.
- Lắng nghe.
<i><b>* Hoạt động 2 :(10’) </b></i>Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm
thảo luận, bày tỏ ý kiến về các tình huống
sau.
- Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện
các nhóm trình bày kết quả.
1. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây
xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng
đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin
phép hộ với lí do bị ốm. Việc làm của Nhàn
là đúng hay sai ?
- Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh
vườn với bố thì Tồn sang rủ đi đá bóng.
Mặc dù rất thích đi nhưng Lương vẫn từ chối
và tiếp tục giúp bố công việc.
- Việc làm của Lương là đúng. Yêu lao
động là phải thực hiện lao động đến
cùng, khơng được đang làm thì bỏ dở.
3. Để được cô giáo khen tinh thần lao động,
Nam cố sức bê thật nhiều bàn ghế nặng và
tranh làm hết công việc của các bạn.
- Nam làm thế chưa đúng. Yêu lao động
khơng có nghĩa là cố làm hết sức mình,
ảnh hưởng đến cả sức khỏe của bản
thân, làm cho bố mẹ và người khác lo
lắng.
4. Vì sợ cô giáo mắng, các bạn chê cười, Vui
không dám xin phép nghỉ để về quê thăm
ông bà ốm trong ngày lễ tết trồng cây ở
trường.
- Vui yêu lao động là tốt nhưng ở đây,
- Nhận xét câu trả lời của HS. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i>* Kết luận : </i>Phải tích cực tham gia lao động
ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với
sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.
<i><b>* Củng cố, dặn dò:(5’)</b></i>
- Hỏi : Thế nào là yêu lao động ? - HS trả lời
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các tấm gương
lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao
động; các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói
về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
<b>I. MỤC TIÊU : </b>- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ .
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>- Tranh ảnh sưu tầm về Hà Nội. Bản đồ Hà Nội.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. BÀI CŨ:(5’) </b>
Hãy nêu các nghề thủ công truyền thống ở
ĐBBB? - HS thực hiện yêu cầu của GV.
* GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B. BÀI MỚI :(30’)</b>
<i><b>* Giới thiệu bài (1’)</b></i> - Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 1:(8’) Hà Nội thành phố lớn ở</b></i>
<i><b>trung tâm đồng bằng Bắc Bộ</b></i>
GV treo bản đồ yêu cầu HS quan sát - HS thảo luận cặp đôi, quan sát hồn
thành bảng và trả lời câu hỏi.
1. Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.
2. Cho biết từ tỉnh, thành phố em đang ở có
thể đi đến Hà Nội bằng những phương tiện
giao thông nào?
<i><b>* Hoạt động 2 :(7’)Thành phố cổ đang</b></i>
<i><b>ngày càng phát triển</b></i>
-Thủ đơ HN cịn có những tên gọi nào
khác?
Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đơ
Quan...
- Khu phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố ...
- Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử của Hà Nội.
- Học sinh nêu
<i><b>* Hoạt động 3 :(7’) Hà Nội - trung tâm</b></i>
<i><b>chính trị, văn hố, khoa học và kinh tế</b></i>
<i><b>lớn của cả nước.</b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - HS đọc sách, trả lời câu hỏi.
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội
-trung tâm chính trị, văn hố, khoa học và
kinh tế lớn của cả nước.
- Trung tâm kinh tế: nơi làm việc của các
cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
-Trung tâm kinh lớn: Khu công nghiệp,
thương mại
<i><b>* Hoạt động 4(7’) : </b></i>Giới thiệu về thủ đô
Hà Nội.
- Yêu cầu các nhóm chọn một trong những
chủ đề sau thảo luận để thực hiện. - Các nhóm thảo luận, chọn chủ đề vàcùng nhau thực hiện.
1. Kể lại câu chuyện truyền thuyết hồ Hoàn
Kiếm.
2. Vẽ tranh về Hà Nội.
3. Hát bài hát về Hà Nội.
4. Sắp xếp các hình ảnh về Hà Nội và giới
thiệu về thủ đô theo ý của em.
mục của mình. dõi, nhận xét, cổ vũ.
- GV chốt : Hà Nội là thủ đô của cả nước,
với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị,
văn hóa, khoa học, kinh tế của cả nước.
Năm 2000, Hà Nội đã được cả thế giới biết
đến là thành phố vì hịa bình. Chúng ta tự
hào về điều đó.
<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:(3’) </b>
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - 1-2 em đọc.
- Sưu tầm các tranh ảnh, tìm hiểu thêm về
thành phố Hải Phòng.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
1. Đánh giá các hoạt động tuần 16 , đề ra kế hoạch tuần 17.
2. Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
3. GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II. Nội dung sinh hoạt</b>:
1. Ôn định lớp, sinh hoạt văn nghệ.
2. Học sinh nhận xét đánh giá:
a. YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần về nề nếp học tập,
hoạt động giáo dục ngoài giờ, lao động vệ sinh...
b. Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
3. Giáo viên nhận xét đánh giá:
* Ưu điểm:
* Tồn tại:
<b>III. Kế hoạch tuần 17:</b>
+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp. Học bài, làm bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Tiếp tục nộp các loại quỹ.
<b>KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN </b>(Tiết 2)
<b>I/ Mục tiêu</b>:<b> </b>
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.
Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b> - Mẫu túi vải rút dây
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải hoa hoặc màu . Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.
+ Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định</b><i>:(1’) </i>Khởi động.
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:(3’)</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3.Dạy bài mới</b><i>:(30’)</i>
<i>a)Giới thiệu bài:(1’) “<b>Cắt, khâu, thêu sản phẩm</b></i>
<i><b>tự chọn</b></i>”
<i> b)Thực hành tiếp tiết 1:(17’)</i>
-Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yêu
cầu HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây.
-Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS
khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp
giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho
đường khâu không bị tuột.
-GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian
hoàn thành.
-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn
lúng túng .
<b>* </b>Hoạt động 4:(12’) <i><b>Đánh giá kết quả học tập của</b></i>
<i><b>HS.</b></i>
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng.
+Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ
thuật.
+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm,
không bị tuột chỉ.
+Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như :
phấn, tẩy…).
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
-GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm thực hành.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
<b> 3.Nhận xét- dặn dò:(3’)</b>
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ <i><b>Các chi tiết</b></i>
<i><b>và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình cơ khí</b></i>”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nêu các bước khâu túi rút dây.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn
dây, sau đó khâu phần thân túi.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu
chuẩn trên.
-HS lắng nghe.