Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an Ngu Van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.88 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày <b>: 14/12/2005</b>
Tiết <b>: 63</b>


<b>Ôn tập Tiếng Việt</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


GV: Bảng phụ – Giáo án – SGK.
HS: Ôn tập – Vở ghi.


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<i><b>1)</b><b>Ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>:
Kết hợp khi ôn tập


<i><b>3) Bài mới</b></i>: GV giới thiệu bài 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TL Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>20’ HĐ1: </b>


Hướng dẫn HS ôn lại các
bài học của phần <i>“Từ</i>
<i>vựng”</i>


GV gọi HS nhắc lại phần
ghi nhớ của các bài đã học
và lấy ví dụ.



? Hãy điền từ vào ô trống
dựa trên kiến thức về bài
<i>“Cấp độ khái quát của </i>
<i>nghĩa từ ngữ”</i>?


? Hãy giải thích những từ
có nghĩa hẹp trong sơ đồ
và cho biết điểm chung vè
ý nghĩa giữa chúng là gì?


- Tìm trong ca dao Việt
Nam hai ví dụ về biện
pháp tu từ nói quá hoặc
nói giảm, nói tránh.


- Viết câu có dùng từ


<b>HĐ1:</b>


- HS ôn lại các bài học của
phần <i>“Từ vựng”.</i>


- HS nhắc lại phần ghi nhớ
của các bài đã học và lấy ví
dụ.


- HS điền từ vào ơ trống .
- Lấy ví dụ từng loại.



* HS giải thích.


- Truyền thuyết: truyện dân
gian, trong đó nhân vật, sự
việc gắn với lịch sử.


- Cổ tích truyện dân gian kể
về cuộc đời của một số kiểu
nhân vật.


- Ngụ ngôn: Truyện dân gian
mượn truyện đồ vật, loài vật,
chuyện người nhằm ngụ ý.
- Cười: Truyện dân gian hình
thức gây cười để mua vui
hoặc phê phán.


- HS tìm, trả lời.


- HS viết câu.


<b>I. Từ vựng</b>


- Cấp độ khái quát của từ
ngữ.


- Trường từ vựng.


- Từ tượng hình, từ tượng
thanh.



- Từ địa phương, biệt ngữ.
- Nói q


- Nói giảm,nói tránh
<b>* Luyện tập</b>


Truyện dân gian




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>22’</b>


tượng hình, tượng thanh.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS ôn</b>
tập phần ngữ pháp


- GV yêu cầu HS nhắc lại
những kiến thức (phần
ghi nhớ).


- Yêu cầu HS viết 2 câu.
Trongđó mộtcâu có dùng
trợ từ, một câucó dùng
trợtừ và thán từ.


- Yêu cầu HS đọc đoạn
trích (a)/158.



? Nếu tách câu ghép đã
xác định thành các câu
đơn thì có được khơng?
- u cầu HS đọc đoạn
trích (c).


- Xác định câu ghép và
cách nối các vế câu trong
đoạn trích?


<b>HĐ2: - HS ơn tập phần ngữ</b>
pháp.


- HS nhắc lại các kiến thức cơ
bản phần ngữ pháp


- HS đặt câu hỏi.


VD1: Đừng nói người khác
chính anh cũng lười tập TD
2 .Dạ em đang học bài.
3. Con nghe thấy rồi ạ!
-HS đọc đoạn trích a/158.
- HS xác đinh câu ghép.
Pháp chạy, Nhật hàng, Vua
Bão Đại thoái vị.


- HS thảo luận


Trả lời tách được -> Ý nghĩa


khơng biểu cảm.


=> Khơng thể tách được vì
câu ghép trong đoạn trích này
biểu hiện những sự kiện diễn
ra liên tục trong một thời gian
ngắn.


-HS đọc đoạn trích (c).
- Xác định câu ghép.


+ Chúng ta… cũng như ta…của
tn.


+ Có lẽ………bởi vì ,………
bởi vì………… nghĩa là rất đẹp.


<b>II.Ngữ pháp</b>
* <i><b>Lý thuyết.</b></i>


1) Trợ từ, thán từ.
2) Tình thái từ.


3) Các kiểu câu ghép.


<i><b>* Bài tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>4. Dặn dò:1’</b></i>


<i><b> </b></i>- Về nhà: Ôn lại lý thuyết.



- Ôn tập và làm bài tập chuẩn bị thi HKI.
<b>IV. RÚT KINHNGHIỆM.</b>


<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Ngày soạn: <b>16/12/2005</b>
Tiết : <b>64</b>


<b>Trả bài Tập Làm Văn Số 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


- Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.


- RLKN sửa lỗi về liên kết văn bản và sửa lỗi chính tả.


- Đánh giá kết quả vận dụng lý thuyết vào thực hành xây dựng văn bản.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


GV: Bài làm của HS – giáo án
HS: Nhớ lại bài làm của mình.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: 1’</b></i>


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: 5’</b></i>


Phát bài cho HS theo dõi.



<i><b> 3. Bài mới. </b></i>GV giải thích bài 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>5’</b>


<b>10’</b>


<b>5’</b>


<b>HĐ1:Hướng dẫn HS tìm </b>
hiểu đề bài và lập dàn
bài.


?Đề bài thuộc thể loại
gì?


? Yêu cầu của đề bài?
<b>HĐ2: Phần mở bài em đã</b>
viết như thế nào?


* Nhớ lại cách viết phần
thân bài em viết như thế
nào gồm những ý chính
gì? Hãy trình bày lại?


? Nhắc lại nội dung em
đã viết ở phần kết bài?
<b>HĐ3: </b>


GV nhận xét chung


Ưu điểm.


<b>HĐ1: HS tìm hiểu đề </b>
bài và lập dàn bài.
- HS xác định thể loại.


(Giới thiệu), chiếc áo
dài Việt Nam.


<b>HÑ2:</b>


- HS nhớ lại cách viết
của mình trả lời.


- HS nhớ lại những ý
chính trong bài làm sắp
lại và trình bày.


-HS nhắc lại nội dung
phần kết bài.


<b>HĐ3: </b>


-HS nghe GV nhận xeùt
chung.


<b>I. THD và lập dàn bài</b>
* Đề


Giới thiệu chiếc áo dài Việt


Nam


<b>II. Lập dàn bài</b>


<i><b>a. Mở bài:</b></i> Giới thiệu chung về
chiếc áo dài Việt Nam.


<i><b>b. Thân bài.</b></i>


- Giới thiệu lịch sử của chiếc
áo dài Việt Nam.


- Giới thiệu các giai đoạn phát
triển của áo dài.


- Giới thiệu đóng góp độc đáo
của mộtcá nhân.


- Giới thiệu vai trị và vị thế
của áo dài trong nước.


- Giới thiệu ý nghĩa đạo lý của
chiếc áo dài.


<i><b>c. Kết bài.</b></i>


Sức sống và ý nghĩa của chiếc
áo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nắm được yêu cầu thể


loại.


- Bài viết xây dựng dàn
bài


- Dàn bài tương đối mạch
lạc


Nhược điểm.


- Đa số phần MB giới
thiệu chưa khái quát.
Phần TB bài nhiều chỗ ý
cịn chung chung chưa có
số liệu cụ thể.


- Trình bày chưa mạch
lạc.


- Cịn viết tắt.
- Đọc bài khá.


<b>HĐ4: - Hướng dẫn HS </b>
chữa lỗi.


Diễn đạt bài.


- GV đọc những đoạn
diễn đạt chưa được yêu
cầu.



- HS chữa lại.


- HS phát hiện lỗi chính
tả có trong bài làm của
mình, sữa chữa.


- GV u cầu HS đọc
điểm.


- GV ghi điểm vào sổ.


<b>HĐ4: - HS chữa lỗi</b>
- HS chữa lại cách diễn
đạt trong bài làm của
bạn.


- HS tự chữa lỗi chính
tả, trong bài làm của
mình.


- HS đọc điểm.


<b>II. Chữa lỗi</b>


<i><b>1. </b><b>Lỗi diễn đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kết quả cụ thể.</b>
<b>Lớp: </b>



<b>Điểm:</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>


<b>8A1</b>
<b>8A5</b>


<i><b>4.</b><b>Dặn dò. 1’. </b></i>


- Xem lại lý thuyết, cách làm bài văn thuyết minh.


- Ơn tập tồn bộ lý thuyết TLV từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho HKI.


<i><b> </b></i>- Soạn bài: Hai chữ Nước nhà.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Ngày soạn: 16/12/2005
Tiết : 65


<b>Hai Chữ Nước Nhà</b>


<b> (Trích)</b>


<i> (Trần Tuấn Khải)</i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


- Giúp HS.


- Thơng qua đọc tìm hiểu VB cảm nhận được nội dung trữ tình u nước trong đoạn thơ


trích nỗi đau mất nước và ý chí phục thù.


-Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải, cách khai thác đề tài
lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng khơng khí, tâm trạng nỗi đau mất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Giáo án – SGK – SGV Đọc tham khảo các bài thơ <i>“Gánh nước đêm”</i>, và một số
bài thơ khác của Trần Tuấn Khải.


- HS: Vở soạn bài, vở ghi, SGK, phiếu học tập nhóm.
<b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


- Đọc thuộc lịng và diễn cảm bài thơ “<i>Muốn làm thằng cuội</i>”. Phân tích nội dung và
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?


<i><b>3.Bài mới</b></i> GV giới thiệu bài 1’


Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ngoài thơ văn yêu nước của Phan Bội Châu, Phan
Châu Trinh, cịn có những sáng tác thể hiện nỗi đau thời thế một cách kín đáo của nhiều tác
giả hoạt động trong lĩnh vực hợp pháp. Điển hình cho những nhà thơ ấy là Trần Tuấn Khải, thơ
ông thường dùng những biểu tượng mang tính đa nghĩa để gởi gắm tâm sự yêu nước của mình.
Hai chữ nước nhà là một trong những số ấy.


<b>TL Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>6’</b>


<b>10’</b>



<b>HĐ1:</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung.


- Gọi HS đọc chú thích *
Trang: 161.


? Giới thiệu vài nét nỗi bậc
về Trần Tuấn Khải?


? Giới thiệu về tác phẩm .
- Về thể thơ?


- Liên hệ với bài thơ trích
(Chinh phụ ngâm).


Hướng dẫn HS tìm hiểu VB.
- GV hướng dẫn HS cách đọc:
- 8 câu đầu: Đọc đúng nhịp ¾
của câu thơ 7 tiếng và nhịp
2/2 .


- 20 câu tiếp theo: Đọc với
giọng sôi nổi khi nói về
truyền thống của dân tộc


<b>HÑ1:</b>


- HS tìm hiểu chung.


- HS chú thích * trang 161.
- HS giới thiệu những nét nổi
bậc về Trần Tuấn Khải.


- HS giới thiệu về tác phẩm thể
thơ song thất lục bát.


- HS tìm hiểu VB


- HS nghe GV hướng dẫn cách
đọc.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


Trần Tuấn Khải (1895 -
1983).


<i><b>2.Tác phaåm.</b></i>


Hai chữ nước nhà là bài
thơ mở đầu.


Tập bút Quan Hoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>11’</b>


nhấn mạnh 2/2/2 ở câu 6 và
4/4 câu 8. những câu thơ nói


về hiểm hoạ xl đọc với
giọng xót xa.


- Yêu cầu HS giải thích một
số từ khó SGK.


? Em hãy xác định ý tưởng
đoạn bố cục của SGK.


? Em có nhận xét gì về bố cục
này?


<b>HĐ2:</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu VB.
?Em có nhận xét gì về các
nhan đề chính phụ của bài
thơ?


Tại sao lại đặt nhan đề như
vậy?


-Gọi HS đọc lại câu thơ đầu?
?Cảnh chia ly cuả cha con
Nguyễn Trãi diễn ra như thế
nào? (Về không gian, cảnh
vật).


? Không gian cảnh vật ấy
diễn tả nỗi lòng (tâm trạng )


của con người như thế nào?
? Chi tiết nào nói về điều


-HS giải thích một số từ khó ở
SGK/162.


- HS xác định bố cục:


+ 8 câu đầu: Khơng gian <i>“Trời</i>
<i>sầu … đất thảm”</i>, hai cha con
Nguyễn Trải buồn đau xót xa.
+ 20 câu tiếp theo:


Truyền thống nước nhà và thảm
hoạ xâm lăng.


(8 câu cuối).


Người cha dặn con phải về nhà
mà phát huy truyền thống nước
nhà, đứng lên đánh giặc.


- HS trả lời.


- Chặt chẽ rõ ràng ln có sự
kết hợp giữa cảnh và tình, biểu
hiện tình cảm con người.


<b>HĐ2: </b>



- HS tìm hiểu VB.


- HS thảo luận nhóm đại diện
trả lời.


+ Mối quan hệ chặt chẽ giữa
nước và nhà so với nhà thì nước
quan trọng hơn.


+ Suy nghó nhận kể lại một câu
chuyện cũ.


- HS đọc lại 8 câu thơ đầu?
-HS quan sát 8 câu thơ đầu và
phát hiện.


- HS suy nghĩ trả lời.


Không gian cảnh vật ấy thấm


<i><b>4. Giải nghĩa từ khó.</b></i>
<i><b>5. Bố cục.</b></i>


<b>II. Tìm hiểu VB</b>


<i><b>1. Cảnh ngộ và tâm </b></i>
<i><b>trạng của ôngNguyễn </b></i>
<i><b>Phi Khanh</b></i>


-> Tình cảm u nước.


+ Địa điểm: Chốn đi
Bắc.


+ Cảnh vật, mây sầu,
gió thảm, hổ thét, chim
kêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này?


- Hình ảnh nào trong 8 câu
thơ đều biểu hiện tình cảm
yêu nước?


GV liên hệ đến thơ Đơng
Kinh Nghĩa thục.


<i>“Bầu máu nóng chất quanh</i>
<i>đầy ruột.</i>


<i> Anh em ơi! xin tuốt gươm ra”</i>
? Tình cảm u nước đó cịn
được bộc lộ như thế nào qua
tâm trạng của cha con
Nguyễn Trãi.


? Em có suy nghĩ gì về việc
tác giả, miêu tả khơng gian,
cảnh vật và hình tượng của
con người ở 8 câu thơ này?
GV bình thêm.



Nó truyền cảm, lay mạnh trái
tim người đọc chúng ta.
Những éo le của cuộc đời và
lòng người như thế được thể
hiện bằng thể thơ song thất
lục bát vừa gân guốc trang
trọng, vừa hiền dịu thiết tha
như trong Chinh phụ ngâm.


đẫm nỗi buồn nỗi đau, nỗi sầu
của người dân mất nước.


- Cõi giời Nam…………


- Đối Nom phong cảnh…………
- Hạt máu nóng thấm qua hồn
nước.


- HS phát hiện trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời.


- Lời khuyên của người cha thật
thiêng liêng, xúc động.


- Nó như lời trăn trối nên có sức
truyền cảm hơn bao giờ hết.
- HS nghe GV bình thêm 8 câu
thơ đầu.



nước.


- Đoái nom, chút thân
tàn, lần bước, tầm tả
châu rơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>4. Dặn dò. 1’ </b></i>


Về nhà soạn tiếp bài.
<b>IV RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Ngày soạn: 16/12/2005
Tiết : 66


<b> VĂN BẢN</b>


<b>Hai Chữ Nước Nhà (tt)</b>


(Trích)


<i> </i>

<i>(Trần Tuấn Khải)</i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
-Tiếp tục giúp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải, cách khai thác đề tài


lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng <khơng khí>, tâm trạng nỗi đau mất nước
được biểu hiện qua giọng thơ thơng thiết.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV. Giáo án – SGK – SGV Đọc tham khảo - phiếu học tập
- Vở soạn bài, vở ghi, SGK.


<b>III. TIEÁN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’</b></i>


<i><b>3.Bài mới: </b></i>GV giới thiệu bài: (tt)1’


GV nhắc lại nội dung vừa tìm hiểu tiết 1 và chuyển sang tiết 2.


<b>TL Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>36’ HĐ2 (tt):</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu VB (tt)
Gọi HS đọc lại 30 câu tiếp
theo?


? Phương thức biểu đạt chính
của đoạn thơ là gì?


? Giọng điệu ở đây là giọng
điệu của ai? Kể lại những sự
việc gì?



<b>HĐ2 (tt):</b>


- HS tìm hiểu VB (tt).


- HS đọc lại 20 câu tiếp theo.
(Tự sự)


- HS trả lời


Tác giả nhập vai một người
vong quốc đang rơi vào chỗ
chết để nêu những truyền
thống tốt đẹp của dân tộc và
tình hình hiện tại của đất nước.


<b>II. Tìm hiểu VB (tt).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Xen kẽ vào những dịng tự sự
cịn có yếu tố gì nữa?


Hãy tìm những câu chứa đựng
yếu tố ấy và nêu tác dụng
chúng?


? 4 chi tiết ấy nói với ta điều
gì?


? Em có suy nghĩ gì về niềm
tự hào này?



? Những chi tiết nào nói về
thảm hoạ xâm lăng?


? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả này?


GV bình.


Nhiều nhà thơ đã miêu tả rất
đậm nỗi đau, nỗi mất mát của
chính tác giả, song ở mỗi tác
giả có một nét riêng Trần
Tuấn Khải xoaý vào thảm hoạ
xâm lăng để yên lòng căm thù
quân xâm lược ở mỗi người
đọc, người nghe. Mỗi dòng thơ
như một lời than, chứa đựng
biết bao cay đắng.


- Gọi HS đọc diễn cảm 8 câu


(Yêu cầu biểu cảm những câu
cảm thán)


- HS phát hiện tìm những câu
thơ chứa đựng ấy.


- Giống Hồng Lạc.
- Mấy ngàn năm.


- Riêng một cõi.


- Anh hùng hiệp nữ xưa nay
kém gì.


Niềm tự hào về dân tộc tự hào
về nòi giống Rồng Tiên.


+ Niềm tự hào chính đáng u
nước sâu nặng -> Tình u như
thế.


- HS suy nghĩ trả lời:


+ Niềm tự hào chính đáng yêu
nước sâu nặng - > tình yêu như
thế.


- HS dựa vào VB phát hiện.


- HS thảo luận nhóm trả


- HS nghe GV bình.


- HS đọc diễn cảm 8 câu cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>6’</b>


cuoái.



? Để khuyên nhủ con ngưòi
cha đã nói những gì?


? Người cha nói về sự bất lực
của mình và sự nghiệp của tổ
tơng, nhằm mục đích gì?


? Em có suy nghĩ gì về lời
khun nhủ này?


- GV nói thêm.


- Lời khuyên ấy thật chân
thành thống thiết khiến người
con khơng thể thối thác được,
bởi lẽ sự hiếu thảo lúc này
phải đặt dưới cái nghĩa với
nước.


- GV phát phiếu học tập.


- GV thu 2 nhóm; yêu cầu các
em dán trên bảng phiếu học
tập. Học xong bài này em nhận
thức được những gì sâu sắc
nhất?


(Khi đất nước có kẻ thù xâm
lược thì mọi quan hệ phải đặt
dưới quyền lợi dân tộc, kể cả


tình cha con).


- Hiểu được truyền thống dân
tộc, phát huy truyền thống đó.


- Tình u nhà u nước sâu
đậm, mãnh liệt nhất.


<b>HÑ3:</b>


- Hướng dẫn HS tổng kết.
- Từ bài tập trên Gvcho HS rút
ra nội dung phần bài học.


- HS trả lời.


+ Nói tới sự bất lực của mình
xót phận tuổi già sức yếu đành
chịu bó tay.


- Tổ tơng khi trước đã từng bao
phen vì nước gian lao.


- Giữ gìn tồn vẹn lãnh thổ
Bắc Nam bờ cõi phân bao.
- Biết bao tấm gương hy sinh
vì độc lập.


Ngọn cờ độc lập máu đào còn
đây.



- HS trả lời.


- Trao tất cả niềm tin vào
người con giang sơn gánh
vác……


- HS (giỏi) trả lời.


- Lời khuyên nhủ giải bày cốt
để người con thấy được tình
hình đất nước của lớp tuổi già
xa cơ lỡ bước.


Trọng trách của đất nước chỉ
có thể đặt trên vai của lớp tuổi
trẻ.


- HS một phiếu học tập làm
theo nhóm.


+ Các nhóm làm bài tập theo
yêu cầu của GV.


+ Quan sát bài tập của nhóm
bạn và nhận xét.


<b>HĐ3:</b>


- HS tổng kết



- HS rút ra nội dung phần bài
học.


<i><b>3. Lời trao gửi.</b></i>


Cha tuổi già sức yếu,
đành chịu bó tay.
- Tổ tơng


- ……sau này cậy con


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4. <i><b>Dặn dò. 1’</b></i>Về nhàxem lại bài học
Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ.


Chuẩn bị HĐNV làm thơ bảy chữ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


Ngày soạn: 22/12/2005
Tiết : 67


HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:

<b>Làm Thơ Bảy </b>



<b>Chữ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


- Giúp HS.


- Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu đặt câu thơ bảy chữ, biết
ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV. Giáo án – SGK – SGV – Bảng phụ
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>III. TIEÁN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức. 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i> GV giới thiệu bài: (tt)1’


Các em đã học rất nhiều bài thơ có mỗi câu thơ gồm 7 chữ. Hôm nay, ta tiến hành tập
làm thơ theo thể thơ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>20’</b> <b>HĐ1</b>

<b>:</b>

<b> - Hướng dẫn HS nhận </b>
diện luật thơ.


- Gọi HS đọc bài tập 1
(a,b) SGK trang 166.


- Tiến hành làm bài tập 1 (a,b)
? Chỉ ra cách ngắt nhịp.
? Nhận xét về cách gieo
vần.



- GV chốt lại nhất tam ngũ
bất luận; nhị tứ luật phân
minh.


? Xác định mơ hình luật
bằng trắc ở hai bài thơ?
- GV hướng dẫn xác định,
sau đó treo bảng phụ.


? Chỉ ra chỗ sai bài tập (b)
và sửa lại cho đúng.


<b>HĐ1: - HS nhận diện luật thơ.</b>
- HS đọc bài tập 1 (a,b) SGK
trang 166.


- HS làm bài tập 1 (a,b).


- Ngắt nhịp 4/3 hoặc ¾ nhưng
phần nhiều là 4/3.


- HS quan sát trả lời.


- HS nghe GV chốt lại luật cơ bản.


- HS xác định
- HS trả lời.


- Sau đó nhận xét.


- HS quan sát bảng phụ.
- Hs dựa vào VB phát hiện.


- HS phát hiện chỗ sai “Ngọn đèn
mờ” khơng có dấu phẩy, dấu
phẩy gây đọc sai nhịp vốn là “ánh
xanh lê” chép “ánh xanh lê” chữ
xanh sai vần.


+ Chữa: Bỏ dấu phẩy, sửa chữ
xanh thành một chữ hiệp vần với
chữ “che” -> vần khè.


Hoặc bóng đêm mờ tỏ bóng đêm
nh.


<b>I. Nhận diện luật thơ:</b>


- Ngắt nhịp 4/3 hoặc ¾
nhưng phần nhiều là 4/3.
- Vần có thể trắc bằng
nhưng phần nhiều là
bằng, vị trí gieo vần là
tiếng cuối câu 2 và 4, có
khi cả tiếng cuối câu 1.


a. B B T T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B


b. T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B T T
T T B B T B B


<b>17’</b> <b>HÑ2:</b>


- Hướng dẫn HS tập làm
thơ.


- Trước khi làm thơ 7 chữ
yêu cầu các em nhắc lại
luật thơ trong số bài tập


<b>HÑ2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chuẩn bị ở nhà.
- Bánh trôi nước.


- Tiếp tục cho HS sửa lại
bài tập (b) phần ở nhà


+ Số tiếng: 28, số dịng 4 “gọi là
thất ngơn tứ tuyệt”.


2. Bằng trắc:


a. Dịng 1:Em (bằng) trắng (trắc),
vừa (bằng).



b. Dòng 2: Nối (trắc).


- Chim (bằng) – nước (trắc).
c. Dòng 3: Nát (trắc), dầu (bằng).
3. Đối niêm: (dính vào nhau).
+ Bằng đối với trắc.


+ Các cặp niêm: nổi - nát,
chìm - dầu, nước - kẻ
+ Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
- Vần, chân, bằng.
(…) 7(1), 7(2), 7(4).


-HS sửa lại bài tập (b) phần ở
nhà.


<i><b>4.</b><b>Củng cố – dặn dò</b></i>: <i><b>1’</b></i>


Xem lại luật thơ 7 tiếng
Tiếp tục tập làm thơ 7 chữ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<b>……….</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tieát : 68


HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:

<b>Làm Thơ Bảy Chữ</b>

(




<b>tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
- Tiếp tục giúp HS.


- Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt
nhịp 4/3, biết gieo đúng vần.


- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV. Giáo án – SGK – SGV
- Ơn lại luật thơ 7 chữ.


<b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’</b></i>


<i><b> </b></i>Kieåm tra việc chuẩn bi sưu tầm của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>17’ HÑ2:</b>


- Hướng dẫn HS tập làm thơ 7
chữ yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài tập 2 (a)
theo ý mình


- Tiếp tục làm câu (b)



- Gọi một số HS đọc bài thơ 4
câu 7 chữ đã làm ở nhà cho cả
lớp bình.


- Tiếp tục cho HS tiến hành như
trên GV theo dõi nhận xét và
khuyến khích những ai làm hay
đúng luật.


- Gọi HS đọc phần đọc thêm.
- Tiếp tục cho HS sửa lại bài
tập (b) phần ở nhà.


<b>HÑ2:</b>


- HS tập làm thơ 7 chữ.
HS suy nghĩ làm.


- HS tiếp tục làm câu (b).
- Một HS đọc thơ của mình
đã làm ở nhà cho cả lớp
nghe.


- Sau đó nhận xét bình.


<b>II. Tập làm thơ.</b>
a. Tôi thấy ………
Bảo rằng……



Cung trăng hẳn có chi
Hằng nhỉ?


Cùó dạy cho đời bớt cuội
chăng?


b. Vui sao………
Phượng đỏ ………


Nắng đấy rồi mưa như
trút nước………


Bao người vẫn vộivã đi
về.


<i><b>4</b></i>. <i><b> Dặn dò</b></i>: <i><b>1’ </b></i>
<i><b> </b></i>Ôn tập chuẩn bị thi HKI.
<b>IV. RÚT KINH NGHIEÄM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 24/12/2005
Tiết : 69


<b>Trả bài kiểm tra </b>



<b>tiếng việt</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


- Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm về bài làm để rút kinh nghiệm cho bài
kiểm tra học kỳ sắp tới.



- Ôn tập kiến thức học kỳ I.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Chấm bài – thống kê kết quả.
- Nhớ lại bài làm của mình.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’</b></i>


<i><b> </b></i>Phát bài cho HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TL</b> <b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>20’</b> <b>HĐ1:</b>


- GV nhận xét chung
* Ưu điểm:


- HS thuộc lý thuyết biết
cách làm bài.


- Tương đối làm tiếng ngữ
pháp.


* Khuyết điểm:


- Cịn lúng túng nhầm lẫn
trong việc tìm từ nghĩa
rộng.



- Trường từ vựng còn nhầm
với từ đồng âm.


- Còn nhầm lẫn khi xác
định từ địa phương và biệt
ngữ XH.


- Còn lúng túng khi xác định
các quan hệ trong cách ghép.
- Điền dấu câu còn rườm rà.
<b>HĐ2:</b>


- Hướng dẫn HS sửa bài.
<b>HĐ3:</b>


- GV thống kê kết quả.


<b>HĐ1:</b>


- HS nghe GV nhận xét
chung.


<b>HĐ2:</b>


- HS sửa bài.
<b>HĐ3:</b>


- HS nghe GV thống kê
điểm.



<b>I. Nhận xét chung:</b>


<b>II. Sửa bài (theo đáp án) </b>
<b>tiết kiểm tra 57:</b>


<b>III. Tống kê kết quả:</b>
<b>Lớp 8A3.</b>


Điểm :


<i><b>4. Dặn dò : 1’ </b></i>


Ôn tập để thi HKI.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn: 5/01/2006
Tiết : 70 - 71


<b>Kiểm tra học kỳ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>


- Kiểm tra kiến thức tổng hợp của ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành.


- Rèn luyện kỹ năng tự luận theo các yêu cầu về nội dung và kiểu bài.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Đề + Đáp án (PGD)
- HS: Ôn tập.



<b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức.1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’</b></i>
<i><b> </b></i>-Thi HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×