Tải bản đầy đủ (.doc) (251 trang)

van 9 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.89 KB, 251 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1
tiết : 1- 2


văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trµ )


I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết
hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .


3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .


III. TiÕn tr×nh .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : GV giới thiệu :


Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một
khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thcvj chất nội dung khẩu hiệu
là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gơng sáng của ngời, học tập theo gơng sáng của Bác. Vậy
vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.


Hoạt động của thầy & trị Ni dung bi hc



Đọc mẫu một đoạn .


G hng dn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết.
? Hãy cho biết văn bản đợc viết theo kiểu loại
nào ? Vì sao ?


? Văn bản trên đợc trích từ tác phẩm nào ?
?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần,
hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ?
HS trả lời.


GV nhận xét .
Kết luận.
HS đọc đoạn 1.


HS vốn văn hoá tri thức của Bác đợc đánh giá
khái quát nh thế nào ? tìm những hình ảnh, câu
văn đó ?


HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng biện
pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng .


HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại có
đợc vốn tri thc vn hoỏ sõu rng nh vy.


HS lần lợt trả lêi.


HS vốn tri thức văn hố đó có thể có ở mọi ngời
khơng và vì sao?



HS cho biÕt điều kì lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì ?


HS vì sao có thể nói nh vËy ?


Em hiểu phong cáh văn hố Hồ Chí Minh là
sự kết hợp hài hồ văn hố phơng Đơng và phơng
Tây, truyền thống và hiện đại nh thế nào ?


HS tr¶ lời .


GV cht li vn .


I. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1.Đọc.


2.Tìm hiểu chung văn bản .


- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng.
- Bố cục văn bản : 3 phần.


+ P1 : T u ....rt hin đại.
+ P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao.
+ P3 : đoạn cịn lại.


II. Ph©n tÝch.


1. Đoạn 1.Con đờng hình thành phong cỏch vn
hoỏ H Chớ Minh



- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất
sâu rộng và phong phó  So s¸nh.


 Khẳng định.
- Ngun nhõn :


+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.


Nhờ thiên tài, dầy công học tập.


- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hởng văn hoá
quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân
c¸ch rÊt ViƯt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
HS đọc văn bản ?


HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh đợc
tác giả bình luận qua câu văn nào ?


?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
- Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác
đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết
phục


những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống


và hiện đại, phơng Đông và phơng Tây, xa và
nay, dân tộc và quốc tế.


D. Cñng cố:


- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. Hớng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.
- IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tiết : 2


văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trµ )


I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết
hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .


3- Giáo dục : Tình cảm kính u, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .


III. TiÕn tr×nh .



A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới :


Hoạt động của thy & trũ Ni dung bi hc


HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống
giản dị thanh cao của Bác.


?HÃycho biết nơi ở của Bác nh thế nào ?


? HÃycho biết trang phục của Bác nh thÕ nµo ?
GV :nhËn xÐt ?


? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ?
GV : nhận xÐt ?


?Em h·y cho biÕt cc sèng cđa B¸c?


?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên tởng
đến cách sống của ai ?


GV : - NguyÔn Tr·i :
Thu ăn măng trúc....
Xuân tắm ...


- Ngun BØnh Khiªm
: Ao c¹n vít bÌo cÊy mng
Đìa thanh phát cỏ ơm sen.



GV : Sinh thi HCM đã từng nói : “ Tơi chỉ có
một ham muốn tột bậc...trẻ mục đồng.”
HS đọc đoạn 3.


HS tr×nh bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ Chí
Minh.


HS trao i tho lun.


?Điểm gì giống với các vị danh nho ?
?Điểm gì khác với các vị danh nho.?


HS i diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : Kết luận.


?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh, ngời viết dùng các biện pháp nghệ
thuật nào?


?Nªu néi dung ý nghÜa cđa văn bản ?


?Sau khi c song vn bn em cú suy nghĩ gì về
con ngời, cuộc đời của Bác.


III. Ph©n tÝch


2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm vic
ca H Chớ Minh.



- BL : Lần đầu tiên...giản dÞ nh vËy.


- Chỗ ở : Ngơi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà
Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.


- Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp.


- ăn uống : đạm bạc.


- Sống ; một mình , khơng xây dựng gia đình.
 BL : Cha có một ngun thủ quốc gia
no...Nguyn Bnh Khiờm.


Đạm bạc, thanh cao.


Phong cách sèng Hå ChÝ Minh rÊt ViÖt
Nam.


3. ý nghÜa phong cách Hồ Chí Minh.


- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác ngời mà là cách di
dỡng tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


III. Tỉng kÕt.
1. NghƯ thu©t.



- Sư dơng phÐp ph©n tích, chứng minh chặt chẽ
kết hợp lời bình.


- So s¸nh.
2. Néi dung .


- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hồ Hồ
Chí Minh.


IV. Lun tËp.


Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài
thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh
cao.


D. Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bài häc.


- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS häc thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc bài các phơng châm hội tho¹i.
IV. Rót kinh nghiƯm.


...
...
...


...


TiÕt 3:


các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.


II. Chn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

C. Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thầy & trò nội dung bi hc


HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.


?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mÃn
không? Vì sao?


?Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói phải nói
điều gì ? Cần chú ý gì ?



I. Phơng châm về lợng.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.


- Không thoả mÃn vì mơ hồ về ý nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cời phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gỡ trong giao tip?
trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.


HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.


HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kt lun.


II. Phơng châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.



- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà
chính mình không tin.


* Chú ý :


Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).


III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.


a, ...nuôi ở nhà.
b, ...có hai cánh.
Bài tËp 2 /10.


a, Nãi cã s¸ch, m¸ch cã chøng.
b, Nãi dối.


c, Nói mò.


d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.


- Vi phạm phơng châm về lợng : “Rồi có ni
c khụng.


D. Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bµi häc.



- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phơng châm hội thoại đã học.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS häc thuéc ghi nhí SGK.


- Lµm bµi tËp 4, 5 / 11 ( GV híng dÉn cơ thĨ ).
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
tiÕt 4.


Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyÕt minh.


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn
bản thuyết minh thờm sinh ng hp dn.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ.
2. Trò : Đọc, bài.


III. Tin trỡnh lờn lp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).



B. KiÓm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh

C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:



Hoạt động của thầy & trò nội dung Bài học


GV : gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.?
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ?
HS liệt kờ.


?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?


?Vn bản thuyết minh đợc viết ra nhằm mục
đích gì ?


?Trong chơng trình lớp 8 các em đã đợc các
ph-ơng pháp, biện pháp thuyết minh nào ?


HS liệt kê.
HS đọc văn bản .


?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
?Thuyết minh vấn đề này khó khơng vì sao ?
?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài
viết còn sử dụng các biện pháp, phơng pháp
thuyết minh no ?


HS trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.


GV: Kết luận.


HS đọc Ghi nhớ SGK.


HS đọc và xác định yêu cu?


I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.


1. ôn tập văn bản thuyết minh.


- Vn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung cấp
những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tợng, sự vật
trong đời sống xã hội. Bằng phơng thức: giới
thiệu, trình bầy, giải thích.


- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách
quan về những sự vật, hiện tợng đợc chọn làm
đối tợng thuyết minh.


- Các phơng pháp thuyết minh đã học : Định
nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so sánh.
2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để thuyết
minh sự vật một cách hình tợng, sinh động.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu
t-ợng ( trớ tu, tõm hn ..)



- Phơng pháp :


+ Ngh thut miêu tả : chính đá...trở nên linh
hoạt.


+ Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền của
ta mỏng nh....


+ Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại chúng
sinh..


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?HÃy tìm các phơng pháp thuyết minh mà tác
giả sử dụng ?


?HÃy phân tích cụ thể các phơng pháp thuyết
minh trên ?


+ Miêu tả.


+ ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13.


Phơng pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.


- Giải thích.
- Định nghĩa.


- Ly s ng nhn mờ tớn làm cơ sở câu chuyện.
Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.


D. Củng cố:


Hãy kể tên các phơng pháp, biện pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
E. Hớng dẫn học bài:


- HS häc thc ghi nhí SGK.


- Lµm bµi tËp 1-2/15. ( GV híng dÉn ).
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 5 .


Lun tËp sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ thuật
trong văn bản thuyết minh


I. Mc tiờu cn t:


1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phơng pháp
thuyết minh và trình bầy vấn đề trớc tập thể.


3. Gi¸o dơc : Gi¸o dơc ý thøc tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hớng dẫn.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).


B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) :


<i>? Thế nào là văn bản thuýet minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chuáng ta cần </i>
<i>sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào ?</i>


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học


HS chép đề bài.
HS xỏc nh yờu cu.
HS trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


HS lập dàn ý trên cơ cở hớng dẫn của giỏo viờn.
HS trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài và nhận
xét lẫn nhau.


GV: Kết luận.


Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài và nhËn
xÐt lÉn nhau.


GV: KÕt luËn.


Chó ý nhËn xÐt về nội dung.( Đặc điểm cấu tạo,



<i>* Đề bài luyÖn tËp.</i>


Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái qut,
cỏi bỳt, cỏi kộo, chic nún.


I. Yêu cầu


- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công dụng,
cấu tạo , chủng loại, lịch sử...


- H×nh thøc thuyÕt minh : Sử dụng linh hoạt các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh nh : Định
nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu tả, so
sánh, nhân hoá.


II. Dàn ý .


1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón .
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc
sống của ngời Vịêt Nam. Đó là ngời bạn thuỷ
chung của ngời lao động một nắng hai sơng.
Chiếc nón lá khơng chỉ dùng che nắng che
ma mà còn là một phần không thể thiếu làm nên
vẻ đẹp duyên dáng cho ngời Vit Nam


2. Thân bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS i diện nhóm trình bầy phần kết bài và
nhận xét lẫn nhau.



GV: KÕt luËn.


Chiếc nón là khơng chỉ đem lại hữu ích trong
cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng che ma
mà còn có giá trị tinh thần . Chiếc nón đã đi vào
ca dao dân ca..


“ Qua đình ng nún trụng ỡnh


Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy nhiêu.
3. Kết bài .


Khng nh vai trị ý nghĩa, vị trí của nón lá
trong thời đại ngày nay.


<i>* LuyÖn tËp .</i>


HS đọc trớc lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá .
d. Củng cố:


Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ”
E. Hớng dẫn học bài:


- HS đọc , soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”.
IV. Rút kinh nghiệm.


...
...


...
...


Tn 2
Ngày soạn:


Tiết 6. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


( Trớch - Gỏc -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hồ bình


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lịng u hồ bình.


II. Chn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


? <i>Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh thế nào . Sau</i>
<i>khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?</i>



C. Bµi míi : GV giíi thiÖu:


Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai quả
bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm
cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh
ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến
tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm
6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hồ bình.


Hoạt động của thầy & trị Nội dung bài học


GV : Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ ràng,
dứt khoát, đanh thép.


HS đọc phần cón lại.
GV : Nhận xét.


? HS xác định kiểu văn bản ? vì sao ?


? HS xác định đối tng c núi ti trong vn


I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản .


- Kiểu văn bản : văn bản nhật dụng- nghị luận
chính trị xà hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


bản ?


?HS c chỳ thớch SGK.


?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy
phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?


HS xác định luận điểm chính của cả đoạn
trích ?


HS đọc phần 1.


? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì ?
Nêu tác dụng của nó ?


?Với những số liệu cụ thể nh thế nào ?
?Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?


? HS hỡnh nh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn
văn này ?


?HiÓu nh thế nào về thanh gơm Đa-mô-clét?
dịch hạch?


?Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử dụng
?


GV : Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nớc
Nam á làm 155000 chết. Một bên là do khách


quan thiên tai còn một bên là do chính con
ng-ời.


?<i>Em h·y nhËn xÐt vỊ c¸ch lËp luận, chứng</i>
<i>minh của tác giả về nguy cơ tiềm ẩn của chiến</i>
<i>tranh hạt nhân.</i>


P1 : T u ....tt đẹp hơn.---) Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.


P2. ....cña nã.---) Chøng minh sù nguy hiĨm vµ
phi lÝ cđa chiÕn tranh.


P3. Chúng ta ....hết.---) Nhiệm vụ của chúng
ta và đề nghị của tỏc gi.


- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh....


+ Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.


II. Phân tích.


1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân


- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời
điểm hiện tại.


- 50.000 u n --) 4 tấn thuốc nổ/ ngời---)


Xoá sạch mọi sự sống trên trái đất.


---) Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do
chính con ngời gây ra.


D. Cđng cè:


Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
E. Hớng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn:


Tiết 7. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


( Trớch - Gỏc -xi - a- mỏc - két)
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ tồn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh
cho một thế giới hồ bình


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng u hồ bình.


II. Chn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.


2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).


B. Kiểm tra: Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân đợc biểu hiện với những con số nào?
C. Bài mới :


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS đọc lại phần 2.


?HS hãy lập bảng thống kê để so sánh chi phí
chuẩn bị cho chiến tranh và các lĩnh vực đời sống
xã hội .


HS trao đổi thảo luận.


HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


?Qua b¶ng so sánh trên em rút ra kết luận gì ?
HS nhận xét về cách đa dẫn chứng và so sánh của
tác giả ?


HS trao i tho lun.


HS i diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


HS đọc : “ Không những đi ngợc lại lí trí...xuất


phát của nó ” và cho biết ý nghĩa của câu văn trên ?


HS đọc phn 3.


?Nội dung chính của phần này là gì


?Tỏc giả có thái độ nh thế nào về chiến tranh hạt
nhân ?


?Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn, chống chiến
tranh hạt nhân?


?Theo em sáng kiến đó có thể thực hin c
khụng ? Vỡ sao ?


?Tại sao tác giả lại đa ra ý tởng nh vậy .


III. Phân tích


2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt
nhân và hậu quả của nó.


- Chi phí cho chiến tranh.


+ 100 máy bay ném bom chiến lợc B1 B và
7000 tên lửa.


+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1 tỷ ngời
cộng với 14 triệu trẻ em Châu Phi = 10 chiếc
sân bay Ni mít Mĩ sản xuất 1986-2000.



+ 1985 575 triƯu ngêi suy dinh dìng = kinh
phÝ s¶n xuất149 tên lửa MX.


+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nớc nghèo =
27 tên lửa.


+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn
thế giới.


Dn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể
thuộc nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội .
 Chạy đua vũ trang vhuẩn bị chiến tranh là
điên rồ, phn nhõn o.


Lí trí tự nhiên là quy luật cđa tù nhiªn, lo
gÝch tÊt u cđa cc sèng.


 Sự phản động của chiến tranh hạt nhân đa
con ngời trở về xuất phát điểm của nó.


3. Chóng l¹i chiÕn tranh hạt nhân là nhiệm vụ
của tất cả chúng ta.


- Thỏi độ tích cực của mọi ngời là đồn kết
đấu tranh vỡ mt th gii


hoà bình.


- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ

Không

tởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


D. Cđng cè:


Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hồ bình theo cách riêng của mình nh thế nào ?


Qua bài viết này , em nhận thức đợc điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta?
E. Hớng dẫn học bi:


- HS học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn...
IV. Rút kinh nghiÖm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TiÕt 8.


các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.


2. KÜ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các ph ơng châm hội thoại trong giao
tiÕp.


3. Gi¸o dơc : Gi¸o dơc ý thøc tham gia hội thoại .
II. Chuẩn bị :


1. Thy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.


2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


<i>Em hiÓu nh thế nào về phơng châm về lợn và phơng châm về chất ? Cho ví dụ và phân tÝch ?</i>


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thầy & trị Nội dung bài học


HS đọc ví d SGK.


?Thành ngữ này chỉ tình huống nh thế nào ?
?Hậu quả của tình huống trên là gì ?


?Bi học đợc rút ra ở đây là gì?


/ HS hiĨu nh thế nào về phơng châm quan hệ ?
GV : HS lÊy vÝ dô ?


HS đọc câu thành ngữ SGK ?


?Câu thành ngữ trên chỉ cách nói nh thế nào ?
?Hậu quả của cách nói đó ?


?Cã thĨ rót ra bµi häc gì ?


?Qua đây em hiểu nh thế nào về phơng châm


cách thức ?


?Hiểu nh thế nào về câu nói trên ?


HS c cõu chuyn ?


?Ti sao cả hai ngời lại cảm thấy mình đã nhận


I. Thế nào là phơng châm quan hệ.
1. Tìm hiểu ví dụ .


- Ông nói gà,, bà nói vịt.


Tỡnh huống mỗi ngời nói một đề tài khác
nhau.


 HËu qu¶ : Ngêi nãi và ngời nghe không
hiểu nhau.


* Bi hc : Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
đang hội thoại.


2. Kh¸i niƯm.


VÝ dơ1 : Trong giê kiĨm tra bµi cị của môn
Ngữ văn , bµi “ Trun thut vỊ b¸nh trng
bánh giầy. Cô giáo ra câu hỏi.


GV : Em hÃy cho biết Bánh trng bánh giầy có
từ bao giờ .



HS : Tha cô bánh trng bánh gu\iầy có tg 28-29
TÕt.


Ví dụ 2 : Em hiểu câu ca dao:
Con cha gót đỏ nh son


Đến khi cha chết gót con đen xì
- Cô gái lời vì....


II. Phơng châm Cách thức.
1. Tìm hiểu ví dụ .


- Dây cà dây muống.


- Lúng túng nh gà ngậm hột thị .
Nói dài dòng, rờm rà.


Nói ấp úng không rõ ràng.


- Hậu quả ; ngời nghe không hiểu hoặc hiểu sai,
bị ức chế, không gây thiện cảm.


2. Khái niệm.


C1 : Tụi ng ý với nhận định của ông ấy.
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông
ấy.


 Tôi đồng ý với những nhận định về truyện


ngắn của ông ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
đợc ở ngời kia cái gì đó?


?Qua đây ta rút ra bài học gì ?
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lÉn nhau.
GV: KÕt luËn.


HS đọc và xác định yêu cu bi .
HS trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: KÕt luËn.


- Cả hai đều nhận đợc tình cảm chõn thnh ca
nhau.


2. Khái niệm.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1/29.


- Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Thái độ tôn trọng lịch sự.


vÝ dô :



- Chã ba quanh míi n»m.


- Một lời nói quan tiền, thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn, chín điều lành.
- Chim khơn tiếng hót rảnh rang
Ngời khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài tập 2 /29.


- Phơng châm nói giảm, nói tránh.
ví dụ: Ơng khơng đợc khoẻ lắm.
D. Củng cố:


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
E. Hớng dẫn học bài:


- HS häc thuéc ghi nhí SGK.


- HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hớng dẫn )
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tiÕt 9.


Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc : Häc sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn b¶n thuyÕt minh.


3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết hợp với nhau.


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc bài, làm bài tập.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


<i>Hãy kể tên các phơng pháp biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh ? </i>


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học


HS đọc văn bản SGK ?


GV : HS nhan đề văn bn cú ý ngha gỡ ?


HS tìm những câu văn thuyết minh ?
HS lần lợt liệt kê trong văn bản .


HS tìm những câu văn miêu tả trong văn bản ?
HS lần lợt liệt kê.


?Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta có thể bổ
sung thêmcác ý nµo ?


- Yếu tố thuyết minh ?
- Yếu tố miêu tả ?


- Một số công dụng ?
HS trao i tho lun.


Đại diện nhóm trình bầy và nhËn xÐt lÉn nhau.
GV: KÕt luËn.


HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bi trong 5 phỳt ?


HS trình bầy ?
HS kh¸c nhËn xÐt.
GV : KÕt luËn.


HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bi trong 5 phỳt ?


HS trình bầy ?


I. Tỡm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.


- Nhan đề :


+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất
và tinh thần của ngời dân Việt Nam .


+ Thái độ của ngời Việt Nam trong vic chm
súc, s dng hiu qu.


- Những câu văn thuyết minh :


- Những câu văn miêu tả :


+ i khp đất nớc Việt Nam , nơi đâu ta cũng
gặp những cây chuối thân mềm vơn lên...
- Thêm các ý :


1. Thuyết minh :
a. Phân loại :


- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả ngắn ),
chuôid hột( thân cao mầu tím sẫm, quả ngắn có
hột), chuối ngự ( thân cao, quả nhỏ).


- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn...
b. Miêu tả:


- Thân tròn, mát rợi.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.


d. Công dụng :


- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau sống
rất mát, làm phao tập bơi.


- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qua chuối làm thc.


* Ghi nhí.
II. Lun tËp.


Bµi tËp 1 / 26.


Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn nh
cái cột trụ mộng nớc, gợi cảm giác mát dịu.
Lá chuối tơi non ỡn cong cong dới ánh trăng,
thỉnh thoảng vẫy lên phần phật nh mời gọi ai
đó, trong những đêm khuya thanh vắng.


Quả chuối chín vàng vừa bất, vừa dậy lên
một mùi thơm ngọt ngào quyến rị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
HS kh¸c nhËn xÐt.


GV : KÕt ln. - ChÐn cđa ta kh«ng cã quai...- Khi mêi ai...


D. Cđng cè:


GV nhÊn m¹nh u tè miêu tả trong văn bản thuyết minh.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên híng dÉn)
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TiÕt 10 .


luyÖn tËp


sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:



1. KiÕn thøc : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp yếu
tố miêu tả .


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trị : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học


GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?


?Với vấn đề này, cần trình bày nhng ý no?


?Có thể sử dụng những yt nào trong bµi thut
minh khoa häc?


GV giải thích: cần lu ý đến cụm từ
“ làng q VN”.


HS nªu nhiỊu ý và lập dàn ý theo bố cục 3


phần.


GV gợi ý( dàn bài).


GV hớng dẫn cho học sinh nêu dàn ý chi tiÕt
cho tõng néi dung trªn. NhiỊu ý cụ thể.


?Nội dung cần thuyết minh trong đoạn mở bài
là gì?


?Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV có thĨ gỵi ý( SGK trang 30)


GV u cầu HS làm vào vở, gọi một số em
đọc, phân tích, đánh giá.


? ý ph¶i thuyÕt minh?


Lu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và miêu tả
con trâu trong từng sự việc đó.


HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.


Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:


- Vấn đề: Vai trồ, vị trí cảu con trâu trong đời
sống ca ngi nụng dõn VN(..)


- Các ý:



a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.


c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.


e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mĩ nghệ...


- Cã thĨ sư dơng nh÷ng tri thøc vỊ sức kéo của
con trâu.


2. Lập dàn ý:


+ M bi: Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam.


+ Thân bài:


- Con trõu trong ngh lm rung: là sức để cày ,
bừa, kéo xe, trục lúa...


- Con trâu trong lễ hơi, đình đám.


- Con trâu – nguồn cung cấpthịt, dađể thuộc,
sừng trâu để làm đồ mĩ ngh.


- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.


+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của ngời
nông dân.


3. Thực hành làm bài.


a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội dung
thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở
làng quê VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
?Có thể viết về cảnh chăn trâu với tuổi thơ


nông thôn nh thế nào?


? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì? Cần
miêu tả hình ảnh nào?


c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới thiệu
chung).


d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn...


Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ là
một hình ảnh đẹp của một cuộc sống thanh
bình ở làng quê VN.( miêu tả trẻ chăn trâu, trõu
gm c).


e, Viết doạn kết bài .
D. Củng cố:



- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
E. Hớng dẫn học bi:


- Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.
IV. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


kí duyệt của BGH.


Tuần 3.
Ngày soạn:


Tiết 11


văn bản : Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em


( Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận - chính trị- xã
hội .



3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


<i>Sự gần gũi và khác biệt giữa chién tranh hạt nhân và động đát , sóng thần ở điểm nào ?</i>
<i>Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một thế giới hồ bình.</i>


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HS đọc chú thích SGK.


?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy
phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?


?Hãy đọc lại mục 1-2 ?


?Nªu néi dung cđa tõng mơc ?
?Nªu ý nghÜa cđa tõng mơc ?


?Em nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả ?
GV : Nhấn mạnh vị trí, vai trò của trẻ em - thế
hệ tơng lai, chủ nhân của đất nớc trong mỗi quốc
gia.



HS đọc lại mc 3- 7 ?


?Em hÃy cho biết vai trò, vị trÝ cđa mơc 3-7 ?
?Nªu néi dung mơc 4-5-6 ?


?H·y nêu biểu hiện cụ thể của luận điểm trẻ em
là nạn nhân của xà hội .


GV : Liờn h nn bn bán trẻ em, động đất,
sóng thần, bão lụt...


P1: Lí do của bản tuyên bố.
P2 : Sự thách thức cđa t×nh h×nh.


P3 : Cơ hộ những điều kiện thuật lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.


P4 : NhiƯm vơ cụ thể.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Lí do của bản tuyên bố.


- Mc 1 : Nờu vấn đề, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới .


- Mục 2. Khái quát những đặt điểm, yêu cầu
của trẻ, khẳng định quyền đợc sống, phát triển,
hạnh phúc.



 Nêu vấn đề có tính ngắn gọn, có tính chất
khẳng định.


2. Sù th¸ch thøc.


- Mục 3 : Chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạ vấn
đề .


- Môc 7 : KÕt luËn.


- Môc 4- 5- 6 : Nêu thực trạng trẻ em đang là
nạn nhân của xà hội


+ Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, khủng bố,
phân biệt chủng tộc, xâm lợc..


+ Thm ho đói nghèo, vơ gia c, bệnh tật, ơ
nhiễm mơi trờng.


+ ChÕt v× suy dinh dìng HIV/ AIDS ( 4000
ng-ời / ngày )


D. Củng cố:


-Đọc diễn cảm mục I-II
E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhớ SGK.
IV. Rút kinh nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Ngày soạn:


Tiết 12


vn bản : Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em


( Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận - chính trị- xã
hội .


3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phỳt ).


Thực trạng trẻ em đang diễn ra trên Tg ntn ?
C. Bµi míi :



Hoạt động của thầy & trũ Ni dung bi hc


HS tóm tắt những điều kiện thuận lợi mục 8-9 .
HS lần lợt trình bầy .


?Hãycho biết Đảng và nhà nớc ta đã và đang có
sự quan tâm nh thế nào đối với trẻ em .


HS quan sát văn bản


?Nờu nhng nhiệm vụ cụ thể để thực hiện tốt
quyền của trẻ em ?


?Hãy nêu, khái quỏt tm quan trng ca vn


3. Những cơ hội.
* Thn lỵi :


- Đồn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia
tạo nên sức mạnh tổng hợp cùng giải quyết vấn
đề .


- Công ớc về quyền của trẻ em c cụng nhn
v mt phỏp lớ.


- Những cải thiện về bầu không khí chính trị
đ-ợc cải thiện.


- Nhng quan tâm của Đảng và nhà nớc đối với


trẻ em, nhất là trẻ em khuyết tật, lang thang.
* Khó khăn :


4. Nhiệm vụ :


- Tăng cờng sức khoẻ...


- Quan tõm đến trẻ em có hồn cảnh đặc biệt
khó khăn.


- Đảm bảo quyền bình đẳng bà mẹ và trẻ em.
- Về giáo dục...


- Kế hoạch hố gia đình...


- Gi¸o dơc tÝnh tự lập, tinh thần trách nhiệm...
- Về kinh tế..


- Về sù phèi hỵp...
III. Tỉng kÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

E. Híng dÉn học bài:


- HS học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc soạn Văn bản : Chuyện ngời con gái Nam Xơng - Nguyễn Dữ.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tiết 13.



Tên bài: các phơng châm hộ thoại
(Tiếp theo)


I. Mc tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc : Gióp HS:


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình hng giao tiếp, vì nhiều
lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi khơng đợc tn thủ.


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trị : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


Câu hỏi: Nhắc lại nội dung các phơng châm hội thoại đã học?
C. Bài mới: Giới thiệu bài:


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học


HS đọc chuyện cời “ Chào hỏi”.


? Nh©n vËt chàng rể có tuân thủ phơng châm lịch sự


không ? Vì sao?


GV giải thích: Trong tình huống khác....


?Tìm tình huống mà lời chào hỏi trên thích hơp với
phơng châm lịch sự.


HS chỉ ra sự khác nhau của tình huống truyện và tình
huống HS nêu ra.


? Núi vi ai, núi khi nào, nói ở đâu, nói nhằm mục
đích gì đều ảnh hởng đến giao tiếp.


Từ đó em rút ra bài học gì?
HS đọc to ghi nhớ.


?Em hãy cho biết các phơng châm hội thoại đã học?
? Trong các bài học ấy, tình huống nao phơng châm
hội thoại khơng đợc tn thủ?


HS đọc kĩ đoạn đối thoại.


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng đợc u cầu của An
khơng?


?Trong tình huống này, phơng châm hội hoại nào
khơng đợc tn thủ?


?Vì sao Ba khơng tuan thủ phng chõm hi thoi ó
nờu?



I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với
tình huống giao tiếp.


1. Ví dụ:


- Chng r đã gây rối, phiền hà cho ngời
khác vì chào hỏi khụng ỳng tỡnh hung
giao tip.


2. Bài học:


II. Những trờng hợp không tuân thủ phơng
châm hội thoại.


1. Bài tập:


a, Phơng châm: lợng, chât, quan hệ, cách
thức, lịch sự.


- Ch cú 2 tình huống về phơng châm lịch
sự đợc tuân thủ, các tình huống cịn lại
khơng tuân thủ phơng châm hội thoại.
b,


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng đợc
yêu cầu của An.


- Phơng châm về lợng( Không cung cấp
đủ thông tin An muốn biết).



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?Em hãy nêu một số cách nói tng t?
HS c phn ghi nh.


HS c.


HS thảo luận, trình b¸y.
GV nhËn xÐt.


HS đọc.


HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, ỏnh giỏ.


d, Tiền bạc chỉ là tiền bạc.


- Nu xét nghĩa hiển ngơn(...) thì cách nói
trên khơng tn thủ phơng châm về lợng.
- Nếu xét nghĩa hàm ẩn(...) thì cách nói
này vấn tuân thủ phơng châm về lợng.
- Cần hiểu: Tiền bạc chỉ là phơng tiện
sống, chứ không phải là mục đích cuối
cùng của con ngời. Câu này nhắc nhở:
ngồi tiền bạc để duy trì cuộc ssống, con
ngời cần có những mối quan hệ thiêng
liêng khác trong đời sống tinh thần...Vì
vạy, khơng nên vì tiền bạc mà qn đi tất
cả.


VD: ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh; nã vÉn lµ


nã; Rång là rồng, liu điu là liu điu; cóc
nhái vẫn là cóc nhái; Em vẫn là em, anh
vẫn cứ là anh...


2 Ghi nhớ:
III. Luyện tâp:
Bài tập 1:


- Đối víi bÐ 5 ti th× ‘ TTTTNC” là
chuyện viển vông, mơ h; vì vậy cuả trả lời
của ông bố không tuân thủ phơng châm
cách thức.


- Đối với những ngời đã đi học thì đay là
câu trả lời đúng.


Bµi tËp 2:


- Thái độ... khơng tn thủ phơng châm
lịch sự.


- việc không tuân thủ phơng châm ấy là
vơ lí vì khách dến nhà ai cung phải chào
hỏi chủ nhà rồi mới nói chuyện; nhất là ở
đay, thái độ và những lời nói thật hồ đồ,
chẳng có căn c gỡ c.


D. Củng cố:


- HS nhác lại nội dung.


E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhớ SGK.


- Học bài, vận dung; chuẩn bị kiểm tra TLV.
IV. Rót kinh nghiƯm.


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 14-15. Kiểm tra


( Bài số 1- văn bản thuyÕt minh )


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng
3. Giáo dục : Giáo dục


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trị : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .


A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phỳt ).


C. Bài mới : GV yêu cầu của giờ kiểm tra.
Đề bài :


Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.


<i>* Yêu cầu : </i>


- Hỡnh thc : Bài làm sạch sẽ, bố cục rõ ràng, tít mắt các lỗi về chính tả và diễn đạt.
- Nội dung :


+ Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây lúa.
+ Thân bài :


Nguồn gốc của cây lóa.


Vai trị, ý nghĩa, giá trị của cây lúa đơí với con ngời.
Đặc điểm cây lúa ( Hình thức các bộ phận của cây lúa ..)
Quá trình phát triển của cây lúa, cách chăm bón.


Hình ảnh cây lúa trong đời sống tâm hồn của ngời dân Việt Nam
+ Kết bài : Phát biểu tình cảm, khẳng định vai trị của cây lúa.


Chú ý : Bài viết phải vận dụng đợc các phơng thức miêu tả, sự kết hợp linh hoạt chặt chẽ và có các
hình ảnh so sánh, nhân hố.


D. Cđng cè:



GV Thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.
E. Híng dÉn häc bµi:


- HS đọc soạn văn bản. : Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
IV. Rút kinh nghiệm.


...
...
...
...
...


KÝ duyÖt của BGH.
tuần 4.


Tiết 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

C. Bài míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thầy & trị Nội dung bài học


GV : HS dùc vµo chó thÝch SGK, giới thiệu
vài nét chính về tác giả.


GV : HS trình bầy.


GV : HS hiu gỡ v c im ca Truyn kỡ
mn lc ?


GV : HS trình bầy.


GV : HS nhËn xÐt.


GV : Bổ sung , nhấn mạnh những đặc điểm
cơ bản chủ yếu.


GV : HS đọc phân vai. Chú ý thể hiện đúng
tâm trạng của từng nhân vật.


GV : NhËn xÐt.
GV : HS tãm t¾t


GV : HS nhận xét theo hớng : nêu bật đợc sự
kiện chính, nhân vật chính, chủ đề của văn
bản .


GV - Nhận xét cách đọc của HS


GV : HS Theo em Chuỵên ngời con gái Nam
Xơng có đầy đủ đặc điểm của truyền kì hay
khơng ? Vì sao ?


GV : HS quan sát phần đầu của văn bản .
GV : HS cho biết nhân vật Vũ Nơng đợc tác
giả giới thiệu nh thế nào ?


GV : HS cho biÕt nÐt næi bËt trong tính cách
của Vũ Nơng là gì ?


GV : HS với chồng nàng đã có cách c xử nh
thế nào ? Tìm những chi tiết cụ thể : Trong


những ngày đầu chung sống ? Trong buổi
tễn đa chồng lên đờng ra trận ? Và trong
thời gian Trơng Sinh đi vắng ?


GV : HS Với con nàng đã làm gì ?


GV : HS với mẹ chồng nàng đã có cách c xử
ra sao ? Em hãy tìm những chi tiết cụ thể ?


GV : HS nãi tãm l¹i Vị Nơng là ngời nh thế
nào ?


I.Giới thiệu chung về tác giả,tác phẩm.
1. Tác giả.


- Nguyn D l hc trũ ca Nguyễn Bỉnh
Khiêm, sống vào thế kỉ XVI khi xã hội
phong kiến trên con đờng suy vong.


2. T¸c phÈm.


- ViÕt bằng chữ Hán, có ngn gèc tõ
trun cỉ d©n gian.


- Nhân vật chính thờng là ngời phụ nữ có
phẩm hạnh cao đẹp nhng cuộc đời gặp
nhiều bất hạnh.


- Truyện thờng có yếu tố hoang đờng.
II. Đọc tìm hiểu chung văn bản .


1. Đọc.


2. Tãm t¾t .


- Vũ Nơng là một ngời phũ nữ đứ hạnh vẹn
tồn, chính vì vậy Trơng Sinh đã bỏ ra một
trăm lạng vàng để cới nàng về làm vợ.
- Cuộc chiến tranh xẩy ra. Trơng Sinh phải
đi lính. Vũ Nơng ở nhà sinh con, phụ dỡng
, lo ma chay cho mẹ chồng chu đáo.


- Chiến tranh kết thúc, Trơng Sinh trở về,
bi kịch hạnh phúc gia đình xẩy ra chỉ vì cái
bóng vơ tình.


- Vũ Nơng đã phải chứng minh phẩm hạnh
của mình bằng cái chết tại bến sơng Hoàng
Giang.


- Khi Trơng Sinh hiểu ra sự thật, thâu shiểu
nỗi oan của vợ thì đã quá muộn.


- Trơng Sinh lậ đàn thờ giải oan Vũ Nơng
chỉ hiện về trong giây phút với câu nói
thật au long ri bit mt.


III. Phân tích.


1. Hình tợng nhân vËt Vị N¬ng.



- Ngời con gái thuỳ mị nết na, t dung tốt
đẹp.


- Ngơi phụ nữ đức hạnh ven tồn.


+ Với chồng : Ln giữ gìn khn phép,
khơng để xẩy ra chuyện thất hồ. Ước mơ
cuộc đời bình dị khi chồng ra chiến trận.
Một lòng thuỷ chung chờ chồng, nuôi con.
+ Với con : Ngời mẹ hiền, thơng con, đảm
đang, lo toan vọi cơng việc gia đình.


+ Với mẹ chồng : Lo thuốc thang, động
viên khi mẹ ốm đau và lo chuyện ma chay
tế lễ chu đáo khi mẹ qua đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


D. Cñng cè:


- HS nhận xét khái quát về n/v Vũ Nơng
- E. Hớng dẫn học bài:


- Soạn tiếp bài


IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn:


Tiết 17



văn bản : Chuyện ngời con gái nam x¬ng.


( Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ )
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phẩm chất vẻ đẹp tâm hồn và bi kịch hạnh phúc của Vũ Nơng, một
ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến . Những đặc điểm chủ yếu của truyền kì . Tích hợp lời dẫn trực
tiếp, lời dẫn gián tiếp.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích tác phẩm văn chơng nghệ thuật.
3. Giáo dục : Giáo dục


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trị : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới :


Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học


GV : Khi chiến tranh kết thúc Trơng Sinh trở về,
tởng nh hạnh phúc đã mỉm cời với Vũ Nơng song
thật đau đớn thay bất hạnh đã đến với nàng.


GV : HS cho biÕt đầu mối của bi kịch xuất hiện


nh thế nào ?


GV : HS theo em Trơng Sinh có nên nghe theo
lời của bé Đản hay không ? V× Sao ?


GV : HS trao đổi thảo luận.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lÉn
nhau.


GV: KÕt luËn.


GV : HS Trơng Sinh đã có hành đồng nh thế nào
đối với vợ?


GV : HS Vũ Nơng đã có phản ứng nh thế nào
tr-ớc sự việc? Hãy tìm những chi tiết cụ thể ?


GV : HS cho biết những nguyên nhân nào dẫn
đến cái chết oan nghiệp của Vũ Nơng ?


GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


GV: Kết luận.


GV : Có phần Trơng Sinh cả ghen, có phần con
dại vơ tình hại mẹ. Song nếu nh khơng có chiến


tranh, nếu đứa trẻ khi sinh ra đã có cha ở bên
cạnh thì chắc hẳn Vũ Nơng đã đợc hạnh phúc cho
dù đó là hạnh phúc của sự an bài.


GV : HS Qua đây em nhận thấy bản chất của xã
hội phong kiến Việt Nam thế kỉ XVI nh thế nào ?
GV : Giá nh truyện kết thúc ở đoạn Vũ Nơng tự
vẫn và Trơng Sinh nhận ra nỗi oan của vợ thì cũng
là trọn vẹn. Song tác giả còn viết thêm đoạn Vũ
Nơng sống dới thuỷ cung, gặp Phan Lang, nhớ
th-ơng con mà khóc, mong muốn đợc trở về trần thế
và Trơng Sinh đã l n gii oan....


GV : HS tìm những chi tiết kì ảo của tác phẩm.
GV : HS Cho biết tác dụng, ý nghĩa của yếu tố kì


2. Bi kịch hạnh phúc.


* Bi kịch : Bé Đản không nhận Trơng Sinh là
cha


- Chi tiết cái bóng là điểm khởi đầu tạo nên bi
kịch.


- Trơng Sinh hành hạ ruồng rẫy vợ, bỏ qua mọi
lời phân trần của vợ cuÃng nh hàng xãm.


- Vũ Nơng tự vẫn bên bến sơng Hồng Giang
để minh oan cho chớnh mỡnh.



* Nguyên nhân :


- Trơng Sinh cả ghen, đa nghi.
- Con dại vô tình hại mẹ.


- Chiến tranh dẫn đến gia đình li tán.
- Xã hội phong kiến đọc đoán nam quyền.
- Vũ Nơng yếu đuối , mất đi ý thức cá nhân,
sống cho chính mình.


 Trong xã hội phong kiến cái chết là tất yếu
đối với ngời phụ nữ cho dù họ có đầy đủ phẩm
hạnh cao đẹp và khát vọng đợc sống hạnh phúc.
3. Yu t kỡ o.


- Chi tiết kì ảo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
¶o ?


GV : HS trao đổi thảo lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhËn xÐt lÉn
nhau.


GV: KÕt luËn.


GV : HS cã nhËn xét già về nội dung ý nghĩa của
tác phẩm ?



GV : HS tác phẩm đã ca ngợi điều gì ?
GV : HS cho biết thái độ của tác giả ?


GV : HS cho biết nghệ thuật đặt sắc của tác
phẩm.


lµ Phan Lang.


+ Vũ Nơng trở về trong giây phút vời câu nói “
Đa tạ....đợc nữ. ”...


- T¸c dụng :


+ Làm cho câu chuyện thêm li kì hÊp dÉn
+ Trun trë nªn cã hËu khi kÕt thóc.


+ Tăng ý nghĩ triết lí, tố cáo bản chất đen tối
của xã hội phong kiến đã đẩy ngời phụ nữ tới
cuộc đời bất hạnh.


IV. Tæng kÕt.
1. Néi dung.


- Tác phẩm là bản án đanh thép tố cáo bản chất
vô nhân đạo của xã hội phong kiến .


- Ngợi ca phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của ngời
phụ nữ.


- Thái độ cảm thông chân thành của nhà văn.


 Giá trị nhân đạo của tác phẩm.


2. NghƯ tht.
- Bè cơc chặt chẽ.


- Tình huống truyện hấp dẫn li kì.


S dng thành cơng yếu tố kì ảo hoang đờng.
D. Củng cố:


- HS đọc bài lại viếng vũ thị - Lê thánh tơng.


- Cã ý kiÕn cho r»ng t¸c phÈm : Chuyện ngời con gái Nam Xơng vừa kết thúc có hËu, võa kÕt thóc
kh«ng cã hËu. ý kiÕn cđa em nh thế nào ? Vì sao ?


E. Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.


- Tóm tắt, nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Đọc bài : Lêi dÉn trùc tiÕp, lêi dÉn gi¸n tiÕp.
IV. Rót kinh nghiÖm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

TiÕt 18.


xng hô trong hội thoại.
I. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


+ Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ xng hơ trong tiếng


Việt;


+ HiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giâo tiếp.
+ Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Nghien cứu, soạn giáo án.


2. Hc sinh: Học bài cũ, làm bài tâp, đọc trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Trình bày các phơng châm hội thoại đã học?
C. Bài mới:


+ Giíi thiƯu bµi:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV: Trong tiếng Việt, chúng ta thờng gặp những
từ ngữ xng hô nào? Cách sử dụng chúng ra sao?
HS trao đổi, thảo luận.


GV so sánh với tiếng Anh để thấy sự phong phú
của tiếng Việt.


GV nêu một số tình huống.


HS đọc phần 2 trong SGK.


GV: Xác định từ ngữ xng hô trong hai đoạn trích
trên?


GV: Phân tích sự thay đổi cách xng hô của Dế
Mèn và Dế Choắt?


HS đọc to ghi nhớ trong SGK
HS c bi tp.


HS thảo luận, trình bày.
GV so sánh, phân tích.


I Từ ngữ xng hô và viẹc sử dụng từ ngữ xng hô:
1. Xét ví dụ:


a, Từ ngữ xng hô: tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi,
chúng tao, chúng tớ, chúng mình, mày, mi, no,
hấn, chúng may, chúng nó, họ , anh, em, chú,
bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy, cô ấy...
+ Cách dùng: - Ngôi thø nhÊt.


- Ng«i thø hai.
- Ng«i thø ba.


- Suång s·: mày, tao....
- Thân mật: anh , chị ,em...


- Trang trọng: quý ông, quý bà, quý cô,


quý vị...


b, + Đoạn 1:


- D Cht xng hô: anh – em.
- Dế Mèn xng hô: ta – chú mày
Đố là cách xng hơ bất bình đẳng.


- Dế choắt thì có mặc cảm thấp hèn;
- Dế Mèn thì ngạo mạn, hách dịch.


+ on 2: C hai nhõn vật đều xng hô là : tôi và
anh. Đay là cách xng hơ bình đẳng> Dế mèn
thì khơng còn ngạo mạn, hách dịch nữavì đã
nhận ra “tội ác” của mình; còn Dế Choắt hết
mặc cảm hèn kém, sợ hãi


2. Ghi nhớ:( SGK)
II. Luyện tập:
Bài tập 1:


Nhầm <i>chúng ta</i> với <i>chúng em</i> hoặc <i>chúng tôi.</i>


- Chúng ta: gồm những ngời nói và ngời nghe.
- Chúng em, chúng tôi: không gồm ngơì nghe.
Bài tập 2:


Xng hụ <i>chỳng tụi</i> mà không xng <i>tôi</i> là để thể
hiện sự khách quan, khiêm tốn.



Bµi tËp 3:


- Chó bÐ gäi ngời sinh ra minh là <i>mẹ</i> là cách
gọi th«ng thêng.


- Nhng xng h« víi sứ giả thì dùng <i>ta - ông.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
cậu bé khác thờng.


Bài tập 4:


- Vị tớng là ngời “tôn s trọng đạo” nên vẫn xng
hơ với thày giáo cũ của mình là <i>thày </i>và<i> con</i>.
- Ngời thày lại rất tơng trọng địa vị hiện tại của
ngời học trị cũ nen gọi là <i>ngài</i>


- đó là cách đối nhân xử thế rất thấu tình, đạt lí.
Bài tập 5:


-Trớc Cách mạng, thực dân xng hơ:... – có thái
độ miệt thị.


- Vua xng hô:... Sự ngăn cách ngôi thứ rõ
ràng.


- Cỏch xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và
thể hiện sự thay đổi về chất trong mối quan hệ
giữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách
mạng.



Bµi tËp 6:


- Cai lƯ lµ kẻ có quyền thế nên xng hô trịnh
th-ợng, hống h¸ch.


- Chị Dậu là ngời thấp cổ bé họng nen xng hô
một cách nhún nhờng. Sự thay đổi cách xng hô
của chị Dậu phản ánh những biến thái về tâm lí
và những hành vi ứng xử trong một hồn cảnh
đang bị cờng quyền bạo lực dồn đến bớc đờng
cùng.


D. Cñng cố:


- GV khái quát bài học.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS häc bµi, lµm bµi tËp.
IV. Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TiÕt 19.


cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
I. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS: nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: NGhiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.


2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tâp, đọc trớc bài.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bi c:


Câu hỏi: HS trình bày bài tập 6.
C. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


HS đọc.


GV: Cho biết phần in đậm trong các VD, phần in
đậm nào đợc phát ra thành lời? Phần in đậm nào là ý
nghĩ ở trong đầu?


GV: Những phần in đậm trên đợc tách ra khỏi phần
đứng trớc đó bằng dấu gì?


GV: Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên trớc đợc
không? Khi đảo, hai bộ phận sẽ đợc ngăn cách bng
ỏu gỡ?


HS c VD trong SGK.


GV: Phần in đậm trong VD a lµ lêi nãi hay ý nghÜ?
GV: Phần in đậm trong VD b là lời nãi hay ý



nghÜ?


GV: Các phần in đậm có đợc tách ra khỏi phần trớc
nó bằng dấu hiệu gì khơng?


GV: Có thể đặt từ <i>rằng</i> hoặc từ <i>là</i> trớc phần
in đậm ở VD a không?


HS đọc chậm, rõ ghi nhớ.
HS đọc, trao đổi, trình bày.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
HS làm ra giấy nháp, trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, sửa chữa.
HS viết, trình bày.


I. C¸ch dÉn trùc tiÕp:


1, Phần in đậm ở ví dụ a, là lời nói đợc
phát ra thành lời; Phần in đậm ở ví dụ b, là
ý nghĩ trong đầu.


2, Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
3. Có thể đảo đợc. Khi đảo cần thêm dấu
gạch ngang để ngăn cách hai phần.
II. Cách dẫn gián tiếp.


1. a. PhÇn in đậm ở ví dụ a là lời nói.
b. Phần in đậm ở ví dụ b là ý nghĩ.


2. a. Không có dấu hiệu gì.


b. Cã dÊu hiƯu lµ tõ <i>r»ng </i>


3. Có thể đặt một trong hai từ đó trớc từ


<i>h·y</i>


III. Lun tËp:
Bµi tËp 1:


- Cả hai tình huống đều là cách dẫn trực
tiếp.


- VD a, dÉn lêi; b, dÉn ý.
Bµi tËp 2.


Bài tập 3.


Định hớng: ... dặn Phan nói với chàng
Tr-ơng rằng nếu... vợ chàng( nàng) sẽ trở về.
D. Củng cố:


- GV khái quát bài học.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS học bài, xem trớc bài: <i>Sự phát triển của tõ vùng.</i>


IV. Rót kinh nghiƯm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


TiÕt 20. Ngµy: 29/9/2007


Tên bài: luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc : Gióp HS:


+ Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
3. Giáo dục :


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


C. Bµi míi : Giới thiệu bài: Nhắc lại ngắn gọn kién thức ë líp 8:


- Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại một cốt truyện đeer ngời đọc hiểu đợc nội dung cơ bản của tác
phảm ấy.


- Chó ý:


+ Phải chú ý vào yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là: sự việc và nhân vật chính( hoặc cốt truỵên


và nhân vật chính)


+ Cú th xen kẽ mức động những yếu tố bổ trợ, các chi tiết, các nhân vật phụ, miêu tả, biểu cảm, nhị
luận, đối thoại, độc thoại,và độc thoại nội tâm.


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


HS suy nghÜ vÒ 3 tình huống nêu ra trong
SGK.


GV: Trong cả 3 tình huống trên đều phải tóm
tắt văn bản tự sự. Nhận xét về sự cần thiết
phải tóm tắt văn bản tự sự?


GV kêt luận: Tóm tắt văn bản tự sự là một
nhu cầu tất yếu do cuộc sống đặt ra.


GV: Nêu câu hỏi b, trong SGK.
HS nêu; cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS đọc.


GV: Các sự việc chính đã nêu đầy đủ cha? có
thiếu sự việc nào quan trọng khơng? Nếu có
thì đó là sự việc gì? Tại sao ú l s vic quan


I. Sự cần thiết cảu việc tóm tắt văn bản tự sự.
1. Tìm hiểu các t×nh hng.


* Tình huống 1: Kể lại diễn biến của bộ phim... để
ngời khơng đi xem nắm đợc. Do đó ngời kể phải


bám sát nhân vật chính và cốt truyện trong phim.
* Tình huống 2: Phải trực tiếp đọc tác phẩm trớc
khi hoc, do đó, khi đã tóm tắt đợc tác phẩm thì
ng-ời học sẽ có hứng thú hởntong phần đọc hiểu và
phân tích.* Tình huống 3: Kể tóm tắt tác phẩm
văn học mà mình u thích. Yêu cầu: phải trung
thực với cất truyện, khách quan với nhân vật, hạn
chế những thêm thắt không cần thiết hoặc nhng
li bỡnh ch quan, di dũng.


2. Các tình huống khác.


II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV cho HS tóm tắt, trình bày.


( có thể tóm tắt nh văn bản trong SGV/60)
GV nhận xét, đọc văn bản trong SGV.
HS xung phong kể.


GV nhận xét, đánh giá.


LÇn 1: 20 dòng


Lần 2: rút gọn hơn nữa.
III. Luyện tâp.


Bài tËp 1( VỊ nhµ)
Bµi tËp 2:



D. Cđng cè:


GV khái quát lại tầm quan trong của việc rèn luyện tóm tắt văn bản tự sự.
E. Hớng dẫn học bài:


Häc bµi, lµm bµi tËp 1 trong SGK.
IV. Rót kinh nghiệm:


...
...
...
...


Kí duyệt của BGH.


Tuần 5 Ngày:1/10/2007


Tiết 21
. sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng.


I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc:


+ Tõ vùng cña một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


+ Sự phát triển cđa mét tõ vùng diÏn ra tríc hÕt theo c¸ch phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa
trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.


II. Chuẩn bị:



1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới .
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B. Kim tra bi c:


Câu hỏi: Thếnào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho vÝ dơ.
C. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : HS đọc.


<i>Kinh tế </i>trong Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác có nghĩa là gì?


GV: Ngy nay, chỳn ta có hiểu từ này theo
nghĩa nh cụ Phan bội Châu đã dùng hay
không?


GV: Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa
của từ?


I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
1.VD 1.


- <i>Kinh tế</i> trong bài thơ <i>Vào nhà ngục Quảng Đông</i>
<i>cảm tác</i> là hình thức nói tắt của “kinh bang tế
thế”, có nghĩa là trị nớc cứu đời. Cả câu thơ ý nói


tác giả ơm ấp hồi bảotơng coi việc nớc, cứu giúp
ngời đời.


- Ngày nay, khơng cịn dùng theo nghĩa nh vậy
nữa, mà theo nghĩa: toàn bộ hoạt động của con
ngời trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối
và sử dụng của cải vật chất làm ra.


 Nghĩa củ thừ khơng phải bất biến. Nó thay dổi
theo thời gian. Có nghĩa cũ bị mát đi và có nghĩa
mới đợc hình thành.


2. VD 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV :HS đọc kĩ câu thơ trong mục 2.


GV : HS tr¶ lêi c©u hái.


GV: Xác đinh trong trờng hợp có nghĩa
chuyển thì nghĩa chuyeenr đó đợc hình
thành theo phơng thức nào?


HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc, làm bài tập.
HS lên bảng.


GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.



HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.


HS tìm ví dụ để chứng minh các từ đó làtừ
nhiều nghĩa.( nhiều HS)


GV chỉ định hớng.


hạ, thời tiết ấm dần lên, thờng đợc coi là mùa mở
đầu của năm( nghĩa gốc); xuân (thứ 2): thuộc về
tuổi trẻ ( nghĩa chuyển).


b, Tay( thứ nhất): bộ phận chính trên cơ thể, từ vai
đến các ngón, dùng để cầm, nắm ( nghĩa
gốc) . Tay ( thứ 2): ngơi chuyên hoạt đông hay
giỏi về một môn, một nghề nào đó( nghĩa
chuyển).


- Xuân  chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.
- Tay  cuyển nghĩa theo phơng thức hoán
dụ( lấy tên bộ phận để ch ton th)


II. Luỵên tập


<i>1.Bài tập 1:</i>
<i>a, Nghĩa gốc</i>


b, Nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.


c, Nghĩa chuyển theo phơng thøc Èn dơ.
d, NghÜa chun theo ph¬ng thøc Èn dơ.


<i>2.Bµi tËp 2:</i>


Trong những cách dùng trà…, từ trà đã đợc dung
với nghĩa chuyển, chứ không phải nghĩa gốc nh đã
đợc giải thích ở trên. Trà trong những trờng hợp
này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, đợc ché biến
thành dạng khô, dùng để pha nớc uống  Chuyển
nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.


<i>3.Bµi tËp 3: </i>


ĐH điện, ĐH… từ ĐH hát đợc dùng với nghĩa
chuyển theo phơng thức ẩn dụ chỉ những khí cụ
dùng để đo có bề ngồi giống đồng hồ.


Bµi tËp 4:


D. Cđng cè:


GV : HS đọc ghi nhớ.
E. Hớng dẫn học bài:


GV : Häc bµi, lµm bài tập 5; soạn Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
IV. Rút kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày:2/10/2007



tiết 22. văn bản : Chun cị Trong phđ chóa TRÞnh
( TrÝch:“ Vị trung t bót” )- Phạm Đình Hổ.


I. Mc tiờu cn t:


1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc cuộc sống xa hoa, lối ăn chơi vô độ của bọn vua chúa quan lại dới
thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Bớc đầu nắm đợc nét chính của thể loại tuỳ bút.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, ohân tích thể loại tuỳ bút qua tác phẩm cụ thể.
3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần nhân văn, nhân đạo .


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : c son bi.


III. Tiến trình lên lớp .


A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

C. Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : HS dùc vµo chó thích SGK, giới thiệu vài
nét chính về tác giả.


GV : HS trình bầy.


GV : HS hiểu gì về đặc điểm của thể loại tuỳ


bút.


GV : HS trình bầy.
GV : HS nhận xÐt.


GV : Bổ sung , nhấn mạnh những đặc điểm cơ
bản chủ yếu.


GV : Giíi thiệu vài nét về tác phẩm.
GV : HS trình bày


GV : Kết luận.


GV : Hớng dẫn cách đọc :Giọng đọc bình thản,
chẫm rãi, hơi buồn.


GV : HS cho biết văn bản trên có thể chia làm
mấy phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung
của từng phần ?


GV : Kết luận.
GV : HS đọc phần 1.


GV : Những cuộc đi chơi của của Trịnh Sâm đợc
miêu tả nh thế no ?


GV : HÃy tìm những chi tiết cụ thể .
GV : HS lần lợt trình bầy.


GV : Chng kiến lối sống đó thái độ của tác giả


ra sao ?


GV : Em hiểu câu: Kẻ thức giả biết đó là triệu
bất thờng hàm ý gì ?


GV : Lịch sử đã chứng minh điều này nh thế


I. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.


- Phạm Đình Hổ ( 1768-1839)


- Quờ Hi Dng. ễng lại nhiều cơng trình
khảo cứu thuộc nhiều lĩnh vực văn hố, văn
học


2. T¸c phÈm.


- Vị trung t bót gåm 88 mÈu chun nhá.
- Chun cị trong phđ chóa Trịnh ghi chép về
cuộc sống và sinh hoạt ở phủ chúa thời Trịnh
Sâm ( 1742-1782 ).


II. Đọc tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Thể loại : Tuỳ bút .


- Bố cục văn bản : 2 phần .



+ P1...triệu bất thờng. Cc sèng xa hoa
hëng l¹c trong phđ chóa.


+ P2 ....còn lại.  Hành động của bọn hạon
quan thái giám.


II. Ph©n tÝch .


1. Cuộc sống của Thịnh Vơng Trnh Sõm.
- Xõy dng nhiu ỡnh i.


- Những cuộc đi chơi liên miên


- Những cuộc du thuyền tốn rất nhiỊu thêi
gian víi rÊt nhiỊu ngêi phơc vơ, bÇy ra nhiều
trò chơi gải trí lố bịch, tốn kém.


- ỷ quyền thế, thực chất là cớp đoạt những của
quý trong thiên hạ để trang trí nơi ở của chúa.
- Thái độ phê phán kín đáo,  Dự đốn hậu
quả sự suy vong tất yếu của triều đại Lê -
Trịnh.


- Thực tế lịch sử đã chứng minh: Trịnh Sâm
qua đời, đã xẩy ra loạn Kiêu Binh nổi loạn.
Triều đình Lê - TRịnh suy vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
nào ?



GV : Đọc phần 2.


GV : Da vo th chúa bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì ?


GV : Vì sao chhúng có thể làm đợc nh vậy ?
GV : Hãy nhận xét bản chất của chúng ?
GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


GV: Kết luận.


GV : Chi tiết cuối văn bản : Cung nhân sai ta
chặt... có ý nghĩa nh thế nào ?


GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


GV: Kết luận.


GV : Nêu giá trị của tác phẩm ?


GV : Nghệ thuật đắc sắc của tuỳ bút này là gì ?
GV : HS đọc Ghi nhớ



- Ra ngoµi do¹ dÉm.


- Dị xem nhà nào có chậu hoa cây cảnh thì
biện hai chữ : phụng thủ , đêm đến sai lính
đem về.


- Do¹ dÉm tèng tiỊn.


 Đó là thủ đoạn, quy trình quen thuộc của
bọn hoạn quan thừa gió bẻ măng. Kết quả
nhiều gia đình dâng tiến nộp mất của q vơ
lí.


- Chi tiÕt : Cung nhân buộc phải tự cho chặt
một cây lê, hai cây lựu vì sợ bọn hoạn quan
thái giám.


Phản ánh hiện thực khách quan.


Thỏi : giận dữ, xót xa mà chẳng làmgì
đợc vì mình chỉ là thảo dân dới quyền.


IV. Tæng kÕt.
1. Néi dung.


- Giá trị phản ánh hiện thực.


- Phê phán lối sống hởng lạc của tấng lớp
quan lại.



2. Nghệ thuật.


- Cách kể chân thực, khách quan.
* Ghi nhớ.


D. Củng cố:


- So sánh sự khác nhau giữa thể loại tuỳ bút và truyện ngắn.
E. Hớng dẫn học bài:


- HS học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đoạn soạn văn bản : Hoàng Lê nhất thống chí. - NGô gia Văn Phái.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày:3/10/2007
tiết 23 - 24.


văn bản : Hoàng lê nhất thống chí


( trích - ngô gia văn phái )


I. Mc tiờu cn t:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vẻ đẹp của ngời anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công hiển hách
đại phá quân Thanh. Sự thất bại thải hại của quân xâm lợc Tôn Sĩ Nghị cùng bọn vua quan bán
n-ớc.Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chơng hồi.
3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần yêu nớc, lòng tự hào dân tộc.



II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bi.


III. Tiến trình lên lớp .


A. n định tổ chức : ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


Qua t¸c phÈm Chun cị trong phđ chóa TrÞnh, em hiĨu nh thÕ nµo vỊ x· héi ViƯt Nam thÕ kØ
XVIII ?


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : HS dùa vào chú thích SGK, giới thiệu vài
nét chính về tác giả.


GV : HS trình bầy.


GV : HS hiu gỡ v đặc điểm của thể loại Tiểu
thuyết chơng hồi ?


GV : HS trình bầy.
GV : HS nhận xét.


GV : B sung, nhấn mạnh những đặc điểm cơ


bản chủ yếu.


GV : Giíi thiệu vài nét về tác phẩm.
GV : HS trình bày


GV : KÕt luËn.


GV : Hớng dẫn cách đọc :Giọng đọc bỡnh thn,
chm rói, hi bun.


GV : Tóm tắt văn b¶n ?
GV : NhËn xÐt, bỉ sung.


GV : Cho biết văn bản trên đợc viết theo thể loại
nào ?


GV : HS cho biết văn bản trên có thể chia làm
mấy phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung
của từng phần ?


GV : KÕt luËn.
D. Cñng cè.


GV : Tãm tắt đoạn trích.
GV : HS nhận xét.


GV : Nhn mnh về thể loại Tiểu thuyết chơng
hồi với nét cơ bản, đặc trng.


GV : HS đọc phần 1.



GV : Trong kho¶ng thời gian không dài từ


20-I. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.


- Ngô Gia Văn Phái- Dòng họ : Ngô Thì Chí,
Ngô Thì Du...sống ở thÕ kØ XVIII- XIX.
2. T¸c phÈm.


- Tiểu thuyết lịch sử đợc viết theo lối chơng
hồi.


- Tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội Việt
Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX khi Gia
Long Nguyễn ánh đánh bại quân Tây Sơn
thống nhất đất nớc 1802. Hồi 14 kể về Quang
Trung đại phá quân Thanh mùa xuân 1789.
II. Đọc tìm hiểu chung văn bản .


1. §äc- Tãm tắt.


2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Thể loại : Tiểu thuyết chơng hồi
- Bố cục văn bản : 2 phÇn .


+ P1 ....1788  Nhận đợc tin cấp báo, qn
Thanh đã chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên
ngơi Hồng đế đích thân cầm quân ra Bắc
đánh giặc.



+ P2....kÐo vào thành Cuộc hành quân thần
tốc và chiến thắng vẻ vang.


+ P3...còn lại Sự thất bại của Lê Chiêu
Thống và vua tôi Tôn Sĩ Nghị.


II. Phân tích .


1. Hình ảnh Quang Trung Nguyễn Huệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
11 30-11-1788,khi nhận đợc tin cấp báo của


đơ đốc Nguyễn Văn Tuyết. Nguyễn Huệ đã có
thái độ và quyết định nh thế nào ?


GV : Ông đã làm đợc những việc gì ?
GV : Qua đây em thấy Nguyễn Huệ có những
phẩm chất nào đáng quý.


GV : Quang Trung đã có lời dụ với các tớng sĩ
nh thế nào ? Điều đó có ý nghĩa nh thế nào ?
GV : Quang Trung đã có cuộc trò chuyện với La
Sơn Phu Tử nh thế nào .


GV : Điều đó càng chứng tỏ ở con ngời nay
phẩm chất gì đáng trân trọng ?


GV : VËy tµi ®iỊu binh khiĨn tíng cđa Ngun


H thĨ hiƯn qua chi tiết nào ?


GV : HS lần lợt liệt kê.


GV : Phân tích để làm rõ cuộc tiến cơng thần
tốc.


GV : HS quan sát văn bản


GV : Hỡnh nh quõn Thanh đợc tác giả miêu tả
nh thế nào ? Trớc hết là Tơn Sĩ Nghị ?


GV : VËy cßn quân sĩ thì ra sao ?


GV : Lê Chiêu Thống tá ra lµ ngêi nh thÕ nµo ?
GV : Qua đây em có nhận xét nh thế nào về bộ
mặt của quân Thanh còng nh vua Lê Chiêu
Thống.


GV : Qua việc tìm hiểu văn bản, em hÃy cho biết
nội dung ý nghĩa của t¸c phÈm.


GV : Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc của tác
phẩm.


- Khi nghê tin quân Thanh đánh chiếm Thăng
Long, triều đình nhà Lê đầu hàng  Nguyễn
Huệ rất giận  Kéo quân ra Bắc để đánh đuổi
chúng.



 Tranh thđ ý kiÕn cđa La S¬n Phu Tư
Ngun ThiÕp.


 Tuyển binh, duyệt binh ở Nghệ An và có
kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến
thắng.


 Quang Trung là nhà lãnh đạo, chính trị,
quân sự, ngoại giao, biết nhìn xa trơng rộng.
* Tài điều binh khiển tớng


- BiÕt dïng ngêi.


- Hành quân thần tốc trong 4 ngày ( 25-29)
- Vợt qua 350km đờng đèo núi.


- 1 ngày đã vợt qua150km để đến Tam Điệp.
- Đêm 30 Tết đánh ở Ngọc Hồi dự định 7
ngày thắng nhng thực tế chỉ cần 5 ngày.
- Chiều ngày 5 tháng giêng năm kỉ dậu, đoàn
quân áo đỏ tiến thẳng vào Thăng Long.


2. Hình ảnh bọn cớp ớc và bán nớc.
* Tổng đốc Tôn Sĩ Nghị.


- Khi quân Tây Sơn sợ mất mật, ngựa không
kịp đóng n, ngời khơng kịp mặc áo giáp...
- Qn sĩ hoảng loạn, giầy xéo lên nhau bỏ
chạy.



* Lª Chiªu Thèng.


- Gia đình và tay chân van xin cầu cứu Tôn Sĩ
Nghị phải lu vong trên đất khách quê ngời.
 Sự hèn nhát, thất bại thảm hại, nhục nhã.
 Sự thốt nát của triều đình nhà Lê.


IV. Tỉng kÕt.
1. Néi dung.


- Ngợi ca ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ,
đồng thời lên án, phên phán sự thốt nát của
triều đình nhà Lê.


2. NghƯ tht.


- C¸ch kĨ chun hÊp dẫn, lời văn giầu hình
ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- HS học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc bài : Sự phát triĨn cđa tõ vùng.
IV. Rót kinh nghiƯm.


...
...
...
...


Ngµy: 3/10/2007



Tiết 25. sự phát triển của từ vựng
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp HS nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tng s lng t ng
nh:


+ Tạo thêm từ ngữ mới.


+ mợn từ ngữ của tiến nớc ngoài.
II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:


C. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV gợi dẫn đê HS mở rộng vốn từ theo hai mẫu.
Nhiều HS tìm,


HS nhËn xÐt.


GV chỉ đinh HS đọc ghi nhớ.


HS đọc mục II.1.


GV: xác định các từ Hán Việt. đã dùng trong hai
đoạn tric hs a, b?


I. T¹o tõ ng÷ míi:


1. MÉu x + y ( x, y là các từ nghép)


+ in thoi di ụng: T vụ tuyến, có kích cỡ
nhỏ, có thể mang theo ngời, đợc sử dụng trong
vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.


+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, đợc pháp
luật bảo hộ nh quyền tg, quyền phát minh,
sáng chế.


+ Kinh tÕ tri thøc: nÒn kinh tÕ dùa chủ yếu vào
việc sản xuất, lu thông, phân phối các sản
phẩm có hàm lợng tri thức cao.


+ c khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu
hút vốn và cơng nghệ nớc ngồi với những
chính sách u đãi.


2. Mẫu x + tặc ( x là từ đơn).


- Không tặc: những kẻ chuyên cớp trên máy
bay.



- Hải tặc: Những kẻ chuyên cớ trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp
tìa nguyên rừng.


- Tin tặc: những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập
trái phép vào dữ liệu trên máy tính của ngời
ngời khác dể khai thác hoặc phá hoại.


- Gian tặc: những kẻ gian manh, trộm cắp.
- Gia tặc: kẻ cắp trong nhà.


- Nghịch tặc: kẻ phản bội, làm giặc.
II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.
1. Các từ Hán Việt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV: Tìm các từ biểu thị các khái niệm ?
GV chỉ đingh HS đọc ghi nhớ.


HS đọc, xác định yêu cầu.


HS lµm ra giÊy nháp, 2 HS lên bảng trình bày.


HS c, xỏc đinh yêu cầu.
HS tìm va giải nghĩa.
GV nhận xét, đánh giá.


GV : HS trao đổi thảo lun.



GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhËn xÐt lÉn
nhau.


GV: KÕt luËn.


GV ®a ra một số VD: xe gắn máy.


giám, thiếp, doan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2. Các từ biểu thị các khái niệm:


a. AIDS ( ết)


b. Ma - két tinh.


Những từ này mợn của tiếng Anh.
II. Luyện tập:


Bài tập 1:
a, x + trêng.
b, x + tËp
c, x + häc.
d, x + hoá
e, x + điện tử.
g, văn + x .
h, cêi + x.
Bµi tËp 2:


Tìm 5 từ mới đợc dùng gần đây và giải nghĩa:
+ Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khoé léo


trong việc thực hiện thao tác lao động hoặc
một thoa tác kĩ thuật nhất nh


+ Cầu truyền hình.
+ Cơm bụi.


+ Công nghệ cao.
+ Công viên nớc.
+ Đa dạng sinh học.
+ Thơng hiệu.
Bài tập 3:


- Từ mợn của tiến Hán: mÃng xà, biên phòn,
tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô
lệ.


- Từ mợn của các ngôn ngữ châu Âu: xà pòng,
ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô.


Bài tËp 4:


a, C¸c c¸ch thøc ph¸t triĨn tõ vùng:


+ Bổ sung nghĩa cho những từ ngữ đó. VD
+ Tăng về s lng t ng.


- Tạo từ ngữ mới. VD


- Mợn từ gnữ của tiếng nớc ngoài.
b, Thảo luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tuần 6 . Ngày: 5/10/2007
tiết 26.


văn bản: Truyện kiều.



( NGuyÔn Du )


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du. Nội dung
cốt truyện cụng nh giá trị t tởng, nghệ thuật của truyện Kiều.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, tóm tắt văn bản .
3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần nhân văn nhân đạo của tác phẩm.
II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, văn bản truyện Kiều.
2. Trò : c, son bi bi.


III. Tiến trình lên lớp .


A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Dựa vào văn bản SGK và sự chuẩn bị ở
nhà, em hãy giới thiệu những nét chính về tên


tuổi, quê quán, thời đai, cuộc đời và sự nghiệp
của Nguyễn Du ?


GV : HS lần lợt trình bầy


GV: Thuyết tr×nh, bỉ sung, kÕt ln.


GV : Em hãy nêu vài nét chính về cuộc đời và
sự nghiệp của Nguyễn Du ?


GV : Điều này ảnh hởng nh thế nào đối với t
tởng sáng tác của nhà thơ ?


GV : H·y giíi thiệu những Tác phẩm tiêu
biẻu của Nguyễn Du ?


GV : H·y cho biÕt Ngun Du s¸ng tác
Truyện Kiều nh thế nào ? Tác phẩm có nguồn
gốc từ đâu?


GV : Tỏc phm c vit theo thể loại nào ?
GV : Dựa vào văn bản SGK em hãy tóm tắt
ngắn gọn văn bản ?


GV : HS trình bày.
GV : Nhận xét.


I. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.



- Nguyễn Du ( 1765-1820 ) hiệu Tố
Nh-Thanh Hiên. làng Tiên Điền- Nghi
Xuân-Hà TÜnh.


- Ơng sinh trởng trong một gia đình khoa
bảng : <i>Khi nào ngàn Hống hết cây.</i>


<i>S«ng Rum hÕt níc hä nµy hÕt quan.</i>


- Nguỵễn Du sống vào cuối thế kỉ XVIII
đầu thế kỉ XIX khi xã hội phong kiến
khủng hoảng trầm trọng. Phong troà Tây
Sơn lật đổ chính quyền phong kiến
Lê-Trịnh, đánh tan 20 vạn quân Thanh.


- 9 tuổi mồ cơi cha, 12 tuổi mồ cơi mẹ.
- Ơng từng đứng lên chống lại Tây Sơn
nh-ng khônh-ng thành  gần gũi với cuộc sống
của nhân dân


- Từng làm quan dới triều Nguyễn. Năm
1820 lâm bệnh và qua đời ở Huế.


 Một con ngời có tấm lịng nhân ái bao
la : “ Con mắt trông khắp sáu cừi, tm lũng
ngh c nghỡn i.


2. Tác phẩm.


- Chữ Hán : các tập thơ Thanh Hiên Thi


tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp
ngâm.


- Chữ Nôm : Truyện Kiều, văn chiêu hồn.
II. Truyện Kiều .


1. Nguồn gèc.


- Dựa theo cốt truyện của tiểu thuết KIm
Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân
Trung Quốc để sáng tạo ra truyện Kiều
( Đoạn trờng tân thanh).


- Thể loại ;Truyện thơ, bao gồm 3254 câu
thơ lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : HÃy tóm tắt giá trị néi dung t tëng t¸c
phÈm.


GV : Giá tri hiện thực đợc thể hiện nh thế nào
?


a. Gặp gỡ v ớnh c:


- Thân thế và tài sắc của chị em Thuý
KiÒu;


- Cảnh chơi hội đạp thanh và gặp gỡ Kim


Trọng;


- Kiều –Kim chủ động đính ớc vầ th
nguyn;


- Kim Trọng về liêu Dơng hộ tang chú.
b. Gia biến và lu lạc:


- Gia ỡnh Kiu b oan, Kiều quyết định
bán mình chuộc cha và em;


- Kiều theo MGS đến Lâm Tri, biết mình
bị lừa, rỳt dao t t;


- Kiều ở lầu Ngng Bích, mắc lừa Sở
Khanh, buộc phải làm kĩ nữ;


- Kiu c Thúc Sinh cứu ra khỏi lầu xanh
nhng lại bị hoạn Th hành hạ;


Kiều tu tại Quan Âm các trong vờn nhà
Hoạn Th rồi bỏ trốn đến nơng nhờ am
Chiờu n ca vói Giỏc Duyờn;


Kiều lại rơi vào lầu xanh cua Bạc Bà ở
Châu Thai;


- Kiu c Từ Hải cứu, lấy làm vợ;


- Từ Hải nổi dậy chống triều đình, 5 năm


thành cơng lớn, giúp kiều báo ân báo oán
nhng lại bị mắc lừa Hồ Tôn Hiến và bị
giết;


- Kiều bị làm nhục, nhảy xuống sông tự
tửnhng lại đợc Giác Duyên cứu và nng
nh ca Pht ln th hai.


c. Đoàn tụ:


- Kim Trọng trở lại Bắc Kinh, biết tin dữ,
vô cùng đau đớn, theo lời dặn, chàng kết
hôn với Th Vân nhng vân khơng Ngi
nhớ Th Kiều.


- Chµng cất công đi tìm Thuý Kiều, tình cờ
gặp vÃi Giác Duyên nên Kim Kiều mới
gặp lại nhau.


- Chiu ý mọi ngời trong gia đình, Kiều
nối lại duyên xa với Kim Trọng, nhng cả
hai cùng quyết định đổi tỡnh v chng
thnh tỡnh bố bn.


3. Giá trị nội dung t tởng truyện Kiều.
* Giá trị hiện thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV: Kết luận. nhân vật chính diện cũng nh phản diện,
ngòi bút miêu tả diễn biế tâm lí nhân vật
qua bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.Tạo


nên nhân vật điển hình trong văn học.
- Ngơn ngữ : Tài năng sử dụng ngôn ngữ
dân tộc điêu luyện, góp phần làm giầu
ngơn ngữ dân tộc.


D. Cđng cè:


GV : T×m những câu thơ thể hiện các nội dung sau :
- HiƯn thùc, tè c¸o .


- Chân dung nhân vật.
GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.


E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.


- Đọc soạn văn bản : Chị em Thuý Kiều- Nguyễn Du.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


Tiết 27. văn bản : Ngày: 6/10/2007


ChÞ em th kiỊu


(TrÝch trun kiỊu) - NguyÔn Du .



I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc bức chân dung của hai chị em Thuý Kiều và Thuý vân
qua ngòi bút thiện tài Nguyễn Du?


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm thẩm mĩ.


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, bức tranh chân dung hai
chị em Thuý Kiều.


2. Trß : Đọc soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp .


A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phỳt ).


HÃy trình bầy giá trị nội dung t tëng, nghƯ tht trun KiỊu ?

C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:



Hoạt động của thày và trị ni dung bi hc


GV : HÃy cho biết đoạn trích thuộc phần nào
của truyện Kiều.


GV : Trăm năm trong cõi ngêi ta
...nèi dßng nho gia.



GV : Đọc trên màn hình máy chiếu. Chú ý
nhấn mạnh các tính từ miêu tả.


GV : Nội dung chính của đoạn trích ?


GV : Hãy cho biết đoạn trích trên đợc chia
làm mấy phần, xác định nội dung và giới hạn
của từng phần.


GV : HS đọc 4 câu đầu và cho biết nội dung
chính của 4 câu thơ vừa đọc ?


GV : T×m những từ ngữ miêu tả chân dung hai
chị em Thuý KiỊu, Th V©n.?


GV : Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả
? ý nghĩa của thủ pháp nghệ thut ú ?


GV : Bằng lời văn của mình, em hÃy dựng lại
nội dung của 4 câu thơ đầu.


GV : HS trình bầy.
GV : Nhận xét.


GV : HS c 4 câu thơ tiếp và cho biết nội
dung chính ?


GV : Tìm những từ ngữ miêu tả chân dung



I. Vị trí đoạn trích.


- on trích thuộc phần đầu : Gặp gỡ v
ớnh c .


II. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1. Đọc.


2. Bố cục : 3 phần .


- P1: 4 câu đầu Giới thiệu khái quát bức
chân dung hai chị em Thuý Kiều và Thuý
Vân.


- P2 : 4 câu tiếp  Ch©n dung Thuý V©n.
- P3 : 12 c©u tiÕp  Ch©n dung Th KiỊu.
P4. 4 c©u ci  Cc sống hiện tại của hai
chị em.


III. Phân tích.


1. V p chung của hai chị em.
- Mai cốt cách


- TuyÕt tinh thần


Nghệ thuật ẩn dụ Dáng hình thanh tú
nh mai, tâm hồn trắng trong nh tuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV : Nhận xét vẻ đẹp chung của Thuý Vân ?


GV : Với vẻ đẹp nh vậy, Nguyễn Du đã ngầm
dự báo cuộc đời nàng nh thế nào ?


GV : HS đọc 12 câu tiếp. Nội dung chính của
các câu thơ trên?


GV : T¹i sao Ngun Du l¹i tả Thuý Vân trớc,
tả Thuý Kiều sau?


GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy vµ nhËn xÐt lÉn
nhau.


GV: KÕt luËn.


GV : Vẻ đẹp của Thuý Kiều đợc tác giả miêu
tả nh thế nào ? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả
?


GV : Thủ pháp nghệ thuật nào đợc tác giả sử
dụng ? ý nghĩa của thủ pháp nghệ thuật đó ?
GV : Tác giả tập trung giới thiệu tài năng gì
của Thuý Kiều ? Thủ pháp nghệ thuật đợc sử
dụng và ý nghĩa của nó ?


GV : NhËn xÐt chung vÒ ch©n dung Th
KiỊu ?


GV : Vẻ đẹp, tài năng của Thuý Kiều đã nói


lên cuộc đời nàng nh thế nào ?


GV : Qua tìm hiểu đoạn trích, em cho biết ý
nghĩa nội dung ?


GV : Chỉ ra những giá trị nghệ thuật đặc sắc
của tác phẩm.


 Vẻ đẹp đoan trang duyên dáng.
 Dự báo cuộc đời êm ấm hạnh phúc.
3. Chân dung Thuý Kiều.


- Nghệ thuật : đòn bẩy  Vẻ đẹp của Thuý
Vân làm nền tôn thêm vẻ đẹp ca Thuý
Kiu.


- Càng sắc sảo, mặn mà.
- Tài sắc - phần hơn.
- Làn thu thuỷ.
- Nét xuân sơn.


Ngh thut n d V p tổng thể từ
dung nhan đến tâm hồn.


- Hoa nghen.
- LiÔu hên.


 ẩn dụ, nhân hoá khẳng định vẻ đẹp của
Thuý Kiều làm cho thiên nhiên phải ghen
phi hn.



- Tài : cầm, kì, thi, hoạ.


Mu ngời hoàn hảo  Dự báo cuộc đời
bất hạnh .


* Cuộc sống êm đềm, nề nếp gia phong.
IV. Tổng kết.


1. Néi dung :


- Khẳng định, ngợi ca tài sắc của hai chị em
Thuý Vân và Thuý Kiều.


- Dự báo cuộc đời của hai nhân vật.
2. Nghệ thuật.


- Ngßi bót miêu tả chân dung nhân vật.
Sử dụng tục ngữ, thành ng÷.


D. Cđng cè:


- HS đọc nghi nhớ SGK.
E. Hớng dn hc bi:


- HS học thuộc văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật.
- Đọc soạn văn bản : Cảnh ngày xuân.


IV. Rút kinh nghiệm.



...

Tiết



28.

Ngày: 7/10/2007


văn bản : Cảnh ng

à

y xuân.



( trớch truyện kiều- nguyễn du)
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc tài năng tả cảnh thiên nhiên của ngòi bút Nguyễn Du, sử dụng
từ ngữ giầu chất tạo hình, gợi cảm. Qua cảnh vật ngời đọc cảm nhận phần nào tâm trạng của nhân vật.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích .
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm thẩm mĩ .


II. Chn bÞ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


III. Tiến trình lên lớp .


A. n nh t chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


Hãy đọc thuộc đoạn trích : Chị em Thuý Kiều - Nguyễn Du và cho biết tác giả đã sử dụng thủ
pháp nghệ thuật chủ yếu nào để miêu tả. Cách miêu tả nh vậy đã ngầm dự báo cuộc đời của mỗi nhân
vật nh thế nào ?


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:




Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : HS đọc chậm, khoang thai, tình cảm
trong sáng.


GV : Đọc trên màn hình máy chiếu. Chú ý
nhấn mạnh các tính từ miêu tả.


GV : Nội dung chính của đoạn trích ?


GV : Hóy cho biết đoạn trích trên đợc chia
làm mấy phần, xác định nội dung và giới hạn
của từng phần.


GV : HS đọc 4 câu đầu và cho biết nội dung
chính của 4 cõu th va c ?


GV : Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì ?


GV : Hình ảnh con én đa thoi gợi cho em
liên tởng gì về thời gian và cảm xúc ?


GV : Th phỏp ngh thuật gì đợc tác giả sử
dụng ?


GV : Em h·y cảm nhận cái hay của haui câu
thơ sau ?


GV : NỊn cđa bøc tranh nh thÕ nµo ?



GV : Bức tranh đợc tác giả tơ vẽ bàng hình
ảnh gì ?


GV : Nhận xét gì về gam mầu của bức tranh ?
GV : Thực ra hai câu thơ trên Nguyễn Du đã
khơng hồn tồn sáng tạo mà ơng đã tiếp thu
và đổi mới từ hai câu thơ cổ Trung Quốc. :
Ph-ơng thảo liên thiên bích.


Lê chi sổ điểm hoa.
GV : HS đọc 8 câu thơ tiếp ?


GV : Néi dung cña 8 câu thơ trên là gì ? Đó là
cảnh lễ g× , héi g× ?


GV : Cảnh ngời đi lễ, chơi hội đợc tác giả
miêu tả nh thế nào ? Tỡm nhng chi tit miờu
t ?


GV : HÃy tìm các từ láy và chỉ ra hiệu quả của


I. Giới thiệu chung đoạn trích.


on trớch thuc phn : Gp g v ớnh
-c .


- Miêu tả theo trình tự thời gian.
- Bố cục :


P1 : 4 câu đầu Gợi tả khung cảnh thiên


nhiên cảnh ngày xu©n.


P2 : 8 câu tiếp  Khung cảnh lễ hội đạp
thanh trong tiết thanh minh.


P3 : 6 câu cuối Cảnh hai chị em ra về.
II. Phân tích.


1. Khung cảnh ngày xuân.
- Cảnh ngày xuân :


+ Con én đa thoi  Nghệ thuật ẩn dụ nhân
hoá  Báo hiệu mùa xuân đã về, thời gian
trơi nhanh.


+ ThiỊu quang chÝn chơc  Thêi gian ®x
b-ớc sang tháng 3.


- Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lª....


 Bức tranh tuyệt đẹp về cảnh ngày xuân
trong sáng với nền của bức tranh là mầu
xanh bát ngát tận chân trời của đồng cỏ.
Trên cái nền xanh đó điểm xuyết một vài
bơng hoa lê trng..


2. Cảnh lễ hội ngày xuân.


- Cnh ngy Tt thanh minh (3-3 ). Diễn ra


hoạt động tảo mộ- viếng mộ và hội đạp
thanh- hội du xuõn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

lại cảnh ba chÞ em ra vÒ trong 6 câu thơ
cuối ?


GV : Nội dung chính của đoạn trích ?


GV : Nhng c sc nghệ thuận đợc tác giả sử
dụng nh thế nào ?


gợi


* Ghi nhớ


D. Củng cố:


HS bằng ngôn ngữ của mình, hÃy dựng lại bức tranh cảnh ngày xuân qua đoạn trích ?


E. Hớng dẫn học bài:


- HS học thuộc văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật văn bản .
- Đọc soạn : Thuật ngữ


IV. Rút kinh nghiệm.


Tiết 29. Ngày: 06/10/2010


thuật ngữ.




I. Mc tiờu cn t:


- Giỳp HS nắm đợc:


+ Khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
+ Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


II. Chn bÞ:


1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bi mi.


III. Tiến trình lên lớp:


1. n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


C©u hái: Những cách thức phát triển từ vựng?
3. Bài mới:


+ Giới thiƯu bµi:



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : HS đọc hai cách giải thích a, b trong
SGK và trả lời câu hỏi.


GV: Cách giải thích nào thong dụng, ai cũng
có thể hiểu đợc?



GV: C¸ch giải thích nào yêu cầu phải có kiến
thức chuyên môn về hoá học mới giải thích
đ-ợc.


HS c, tho luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc phần I. 2.


GV: Em đã học các định nghĩa này ở các bộ
môn nào?


GV: Các … là các thuật ngữ. Thuật ngữ là gì?
HS đọc ghi nhớ trong SGK.


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
Câu hỏi:


1. C¸c thuËt ngữ: thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ, phân
số thập phân còn có nghĩa khác không?


2. Trong 2 trng hp ó nêu, trờng hợp nào từ
“muối có” sắc thái biểu cm?


GV lu ý HS: ở trờng hợp a, không có sắc thái
biểu cảm nghĩa là thuật ngữ không có tính


I. Thuật ngữ là gì?
1. Xét ví dụ( SGK)
a. VÝ dơ 1:



+ Cách giải thích ai cũng hiểu đợc:
- Nớc là chất lỏng…


- Mi lµ tinh thĨ… cách thứ nhất.


+ Cách giải thích yêu cầu phải có kiến thức hoá
học:


- Nớc là hợp chất..


- Muối là hợp chất cácch thứ hai.
b, Ví dụ 2(SGK)


- Thch nh mơn địa lí.
- Ba- dơ  mơn Hố học.
- ẩn d mụn Ng vn.


- Phân số thập phân môn toán häc.


Kết luận: Các thuật ngữ trên chủ yếu đợc dùng
trong cỏc vn bn khoa hc.


2. Ghi nhớ(SGK)


II. Đặcđiểm của tht ng÷:


1. Các thuật ngữ… chỉ có một nghĩa nh SGK đã
giải thích, ngồi ra khơng cịn nghĩa nào khác.
( thuật ngữ- khái niệm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
biĨu c¶m.


HS đọc to ghi nh.


HS lam bài tập ra giấy nháp, trình bµy.
GV vµ HS nhËn xÐt.


GV : HS đọc.


GV : HS đọc, thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.


GV : HS đọc, thảo luận, trình bày.
GV : HS lên bảng thi vit.


III. Luyện tập:
Bài tập 1


- Lực là tác dụng Vật lí.


- Xâm thực là làm huỷ hoại Địa lí.
- Hiện tợng hoá học Hoá học.
- Trờng từ vựng Ngữ văn.
- Di chỉ Lịch sử.


- Thụ phấn Sinh học.
-Lu lợng Địa lí.
- Trọng lực Vật lí.


- Khí áp Vật lí.
- Đơn chất Hoá học.
- Thị tộc phụ hệ Lịch sử.
- Đờng trung trực Toán học.
Bài tập 2:


- im ta( thuật ngữ Vật lí): điểm cố định của một
địn bẩy, thơng qua đó, lực tác động đợc truyền tới
lực cn.


- Đieemr tựa( trong khổ thơ cua Tố Hữu): nơi gửi
gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại tiÕn bé( thêi
chóng ta ®ang chèng MÜ rÊt gian khổ và ác liệt).
Bài tập 3:


a, T hn hợp” đợc dùng nh một thuật ngữ.
b, Từ “ hỗn hợp” đợc dùng nh một từ thông thờng.
c, Đặt câu có dùng từ hõn hợp với nghĩa thơng
th-ờng:


- Ph¸i đoàn quân sự hôn hợp bốn bên.
- Lực lợng hỗn hợp của Liên hợp quốc.
- Thức ăn gia súc hỗn hợp.


4. Củng cố:


GV khái quát bài học.
5. Hớng dẫn học bµi:


Häc bµi, lµm bµi tËp 4, 5.





---TiÕt 30 Ngµy: 6/10/2010


trả bài tập lm vn s 1.


I. Mc tiờu cn t:


1. Ôn tập và củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.
2. Đánh giá những u điểm của một bài viết cơ thĨ vỊ:


+ Kiểu bài: có đúng là văn thuyết minh khơng.


+ Nội dung: các tri thức có cung cấp đầy đủ khách quan khơng.


+ Cã sư dơng c¸c biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả không?
II. Chuẩn bị:


1. Thày : chấm bài, soạn giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2. Thân bài :


- Miêu tả cây lúa : hình dáng, đặc điểm của cấc quá rình cây lúa phát triển.
- Phân loại cây lúa...


- Giới thiệu giá trị của cây lúa đối với con ngời.
+ Giá trị kinh tế : xuất khẩu, ni sống con ngời...


+ Giá trị văn hố tinh thân : Hình ảnh cây lúa đi vào thơ ca, ca dao...
3. Kết bài : Thể hiện tình cảm của ngời viết đối với cây lúa.



* Chó ý :


- Cách trình bày bố cục.
- Liên kết giữa các đoạn vn.
III. HS c bi khỏ , gii.


IV. Trả lời thắc mắc của học sinh.
D. Củng cố:


Giáo viên nhấn mạnh việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thut minh.
E. Híng dÉn häc bµi:


GV : HS đọc soạn văn bản : Kiều ở lầu Ngng Bích ( truyện Kiều - Nguyễn Du )


Ngµy: 9/10/2010


TiÕt 31.


văn bản :

Kiều ở lầu ngng bích


( Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc tâm trạng cô đơn buồn tủi của Thuý Kiều qua nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình đặc sắc, ngơn ngữ độc thoại nội tâm hồ vào ngơn ngữ tả cảnh thiên nhiên đạt đến mức
cổ điển.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.



II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Vào lầu xanh Thuý Kiều không chấơ nhận cuộc sống chung chạ, tiếp khách làng chơi nên nàng
đã tự tử song khơng thành. Trớc tình thế đó Tú bà buộc phải đa Thuý Kiều ra ở lầu Ngng Bích một
mặt nhằm xoa dụi nỗi đau của nàng Kiều với lời hứa vờ “ Tìm nơi xứng đáng làm con cái nhà” nhng
thực chất để thực hiện âm mu mới. Đoạn trích sau đây thể hiện tâm trạng của nàng Kiều trong hoàn
cảnh này ?


GV : HÃy cho biết đoạn trích thuộc phần nào của
truyện Kiều.


GV : Đọc trên màn hình máy chiếu. Chú ý nhấn
mạnh các tính từ miêu tả.


GV : Nội dung chính của ®o¹n trÝch ?


GV : Hãy cho biết đoạn trích trên đợc chia làm
mấy phần, xác định nội dung và giới hạn của
từng phần.


GV : HS đọc 4 câu đầu và cho biết nội dung


chính của 4 câu thơ vừa đọc ?


GV : Tìm những từ ngữ miêu tả chân dung hai
chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.?


GV : Tỏc gi s dụng nghệ thuật gì để miêu tả ?


I. VÞ trÝ ®o¹n trÝch.


Đoạn trích thuộc phần đầu : “ Gia bin v ớnh
-c .


II. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1. Đọc.


2. Bố cục : 3 phần .


- P1: 6 câu đầu  KHung c¶nh tríc lÇu Ngng
BÝch.


- P2 : 8 câu tiếp  Thuý Kiều nhớ ngời thơng.
- P3 : 8 câu tiếp  Tâm trạng đau đớn của Thuý
Kiều


III. Phân tích.


1. Khung cảnh nơi lầu Ngng Bích.
- Non xa.


- Trăng gần.



- Bát ngát, cát vàng, bụi hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
ý nghĩa của thủ pháp nghệ thuật đó ?


GV : Tại sao tác giả lại viết non xa, trăng gÇn ?
GV : Tríc khung cảnh thiên nhiên vắng lặng
Kiều có tâm trạng nh thÕ nµo?


GV : Em hiểu mây sớm đèn khuya là nh thế nào?
GV : Bằng lời văn của mình, em hãy dựng lại nội
dung của 6 câu thơ đầu.


GV : HS đọc 8 câu thơ tiêp ?


GV : T©m trạng Thuý Kiều lúc này nh thế nào?
GV : Th KiỊu nhí ai tríc vµ nh vËy cã hợp lí
không ? Vì sao


GV: Học sinh thảo luận theo nhãm?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


GV : Thuý Kiều đã nhớ Kim Trọng nh thế nào?
GV : Nỗi nhớ của nàng với cha mẹ nh thế nào?
Có giống với nỗi nhớ ngời u hay khơng ? Vì
sao ?


GV : HS đọc 8 câu thơ tiếp ?



GV : Thủ pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng ? Hãy
nêu tác dụng ?


GV : H·y c¶m nhËn 8 câu thơ cuối ?
GV: Học sinh thảo luËn theo nhãm?


GV : Qua tìm hiểu đoạn trÝch, em cho biÕt ý
nghÜa néi dung ?


GV : Chỉ ra những giá trị nghệ thuật đặc sắc của
tác phẩm.


méng, v¾ng vẻ.


- Tâm trạng bẽ bàng, chia tấm lòng.


- Ngh thut tả cảnh ngụ tình, diễn tả tâm trạng
cơ đơn, buồn ti, b bng


2. Nỗi nhớ ngời thân.
*. Nhớ Kim Trọng.


- Tởng nhớ kỉ niệm thề nguyền :
Vầng trăng vằng vặc giữa trời


Đinh linh hai miệng một lời song song


- Ân hận, day dứt : Tởng tợng Kim Trọng ngày
đêm mong mỏi chờ đợi tin tức của nàng : Tấm
son gọt …



* Nhí cha mĐ.
- Xãt th¬ng cha mĐ.
- Lo lắng.


- Day dt v o lm con.


3. Tâm trạng Thuý Kiều.


- Nghệ thuật : Điệp từ buồn trông.


- Cánh buồm thấp thoáng, cửa bể chiều hôm
Buồn nhớ quê nhà.


- Hoa trôivề đâu. Tấm thân bèo bọt không
biết trôi dạt về đâu.


- Ni c du du  Tâm trạng bi thơng vơ vọng.
- Gió sang … Sợ hãI, đe doạ con ngời cơ đơn bé
nhỏ.


IV. Tỉng kết.
1. Nội dung :


- Tâm trạng bi thơng của Thuý Kiều nơI lầu Ngng
Bích.


- Thỏi cm thụng chõn thnh sâu sắc của tác
giả.



- Dự báo cuộc đời của hai nhõn vt.
2. Ngh thut.


- Ngòi bút miêu tả chân dung nhân vật.
Sử dụng tục ngữ, thành ngữ.


D. Củng cố:


- HS häc thc ghi nhí SGK.
E. Híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tiết 31.


văn bản : M· Gi¸m Sinh mua KiỊu


<i> ( TrÝch trun kiỊu cđa ngun du )</i>


( GV híng dÉn hs tù häc )


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc chân dung của tên Mã Giám Sinh và tâm trạng đau đơn , tủi hổ của
nàng Kiều. Qua đó nhận ra bản chất của xã hội phong kiến, một xã hội vì đồng tiền.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích tác phẩm.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn nhân đạo.


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.


2. Trò : Đọc, bài.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò ni dung bi hc


GV : HÃy cho biết đoạn trích thuộc phần nào của
truyện Kiều.


GV : Đọc trên màn hình máy chiếu. Chú ý nhấn
mạnh các tính từ miêu tả.


GV : Nội dung chính của đoạn trích ?


GV : Hóy cho biết đoạn trích trên đợc chia làm
mấy phần, xác định nội dung và giới hn ca
tng phn.


- HS lần lợt trả lời.


- GV : Nhận xét và chốt lại.


GV : c phân 1 và cho biết bức chân dung của
Mã Giám Sinh đợc tác giả giới thiệu nh thế
nào ? Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện cụ
thể.



GV : HS trao i tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


GV: Kết luận.


GV : Qua đây em có nhận xét gì về bản chất của
MÃ Giám Sinh?


GV : Tìm những câu thơ miêu tả cuộc mua bán
của MÃ Giám Sinh.


GV : Những câu thơ nào hiện lên bản chất con
buôn của hắn.


GV : Qua hỡnh ảnh tên họ Mã, em có nhận xét gì
về bản cht xó hi phong kin ng thi.


GV : Đọc những câu thơ thể hiện tâm trạng của
Thuý Kiều ?


GV : Đó là tâm trạng nh thế nào ?


GV : Nghệ thuật đặc sắc troang đoạn trích?


GV : Nội dung ý nghĩa của đoạn trích?
GV : HS trao đổi tho lun.


GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn


nhau.


I. Vị trí đoạn trích.


1. Chân dung MÃ Giám Sinh.
* Chân dung:


- Lai lịch : Sinh viên trờng Quốc Tử Giám.
- Diện mạo : Trai lơ, tỉa tãt...


- Ngơn ngữ : Thơ lỗ của con ngời ít văn hố.
- Hành động :Tót, Sỗ sàng.


 Mét ch©n dung của một con ngời vô văn hoá.
* Chân tớng qua cuộc mua bán.


- Đắn đo, căn sắc, cân tài.
- ép cung...thử bài quạt thơ.
- Cò kè..


( Bn cht ca mt con buụn.
( Mt xó hi vỡ ng tin.


2. Tâm trạng của Thuý Kiều.
- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,


- Thm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng.
( Tâm trạng đau đớn, tủi hổ.


III. Tỉng kÕt.


1. NghƯ tht :


- Ngßi bút khắc hoạ ch©n dung nh©n vËt, tài
năng chọn lọc và sử dụng ngôn ngữ Tót ”.
2. Néi dung.


- Phê phán bản chất đen tối của xã hội phong
kiến, một xã hội mà đồng tiên đã biến con ngời
thành món hàng khơng hơn khơng kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV: KÕt luËn.


D. Cñng cè:


GV : So sánh nghệ thuật khắc hoạ chân dung nhân vật chính diện và phản diện của Nguyễn
Du ?


E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí, văn bản SGK.
- Đọc soạn : Miêu tả trong văn bản tự sự .
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

TiÕt 32.


miêu tả trong văn bản tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt:


- Gióp HS:



+ Thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự viẹc, cảnh vật, con ngời trong văn bản tự sự.
+Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng htức biểu đạt trong một văn bản.


II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới .
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.


B. KiĨm tra : Sù chn bÞ cđa HS.
C. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Họat động của GV và HS Nội dung bài học


HS đọc đoạn trích trong SGK, thảo luận.
GV: Đoạn trích kể về việc gì?


GV: Sù viƯc x¶y ra nh thế nào?
HS thuật lại sự việc theo SGK.


GV yêu cầu HS nối các sự việc ấy lại thành
đoạn văn


GV : HS nhn xột on vn y cú sinh động
khơng ? Tại sao?



HS đọc, so sánh với đoạn trích trong SGK, rút
ra nhận xét.


GV: Vì sao ở đoạn trích, sự việc lại đợc tái hiện
sinh động?


GV: Từ phần nội dung trên, em hãy cho biết:
khi kể chuyện, ngời kể cần phải làm những gì
để câu chuyện trở nên hấp dẫn.


GV : HS đọc chậm, to Ghi nhớ.
HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.


GV : Híng dÉn, hS tự làm.


I. Vai trò của miêu tả trong văn tự sù.
1. VÝ dô( SGK).


- Quang TRung đánh đồn Ngọc Hồi.
- Sự việc:


+ Quang Trung cho ghÐp c¸n lại, cứ 10 ngời
khiêng mét bøc tiÕn lªn phÝa tríc, 20 binh sÜ
theo sau.


+ Quan Thanh bắn ra, không trúng ngời nào;
phun khói lửa thì gió lại đổi chiều, thành ra tự


làm hại mình.


+ Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề
xông lên đánh.


+ Quân Thanh chống đỡ không nổi. Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử chết, quân Thanh đại bại.
*Đoạn văn:


+ đoạn văn khơng sinh đọngchỉ vì đơn giản kể
lại các sự việc chứ cha làm cho ngời đọc thấy
đ-ợc sự việc đó diễn ra nh thế nào.


+ NhËn xÐt( So sánh hai đoạn văn)


on trớch sinh dộng và hấp dẫn hơn so với
đoạn văn nối 4 sự việc chính. ở đoạn trích, trận
đánh cảu vua Quang Trung đợc tái hiện hết sức
cụ thể, sinh động.


+ Nhờ các yếu tố miêu tả: banừg các chi tiết tái
hiện lên cảnh vật và con ngời, hành động của con
ngời trong trận đấu nên ta thấy câu chuyên sinh
động, hấp dẫn.


2. KÕt luËn:


Trong khi kể, ngời kể cần miêu tả chi tiết
hành động, cảnh vật, con ngời và sự việc đã diễn
ra nh thế nào thì chuyện mới trở nên sinh ng.


II. Luyn tp:


*Bài tập 1: Các yếu tố tả cảnh, tả ngời.
a. Tả ngời: Vân xem kém xanh
b. Tả c¶nh: “ Cá non… hoa”


Tà tà bóng bắc ngang


( cỏc yu t miêu tả làm cho văn bản sinh động,
hấp dẫn và giàu chất thơ; nó giúp cho ngời đọc
có khối cảm thm m theo quy lut:


Lời hay ai chẳng ngâm nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : nhận xét, đánh giá, cho điểm. *Bài tập 4.


D. Cđng cè: - GV kh¸i quát kiến thức cơ bản.
E. Hớng dẫn học bài:


Học bµi, lµm bµi tËp 2, 3.
IV. Rót kinh nghiƯm:


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

TiÕt 33


trau dồi vốn từ.
I. Mục tiêu cần đạt:



- Giúp HS: hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ, trớc hết phải rèn
luyện để biết đợc đày đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngồi ra muốn trau dồi vốn từ còn phải
biết cách làm tăng vốn từ.


II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chc.
B. Kim tra bi c:


Câu hỏi: Thuật ngữ là gì ? Đặc điểm của thuật ngữ?
C. Bài mới:


+ Giíi thiƯu bµi:



Họat động của GV và HS Nội dung bài học


GV : HS đọc ý kiến.


GV: Theo cố thủ tớng Phạm Văn Đồng, tiếng
Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
cúng ta hay không? Tại sao?


GV: Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng
Việt, chúng ta phả làm gì?


GV : HS c, tho lun, xác định lỗi, trình bày.


HS nhận xét, bổ sung.


GV: Có thể mắc các lỗi trên là do đâu? Từ đó
chúng ta phải làm gì?


HS đọc chậm, to Ghi nhớ.
HS đọc.


GV: NHà văn Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên
quan đến việc trau dồi vốn từ?


GV: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở phần I
với hình thức trau dồi vốn từ của Nguyễn Du?
GV: mục đích cảu việc rèn luyện vốn từ là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ.


HS đọc thầm bài tập.


I. Rèn luyện để nắm vững cách dựng t v cỏch
dựng t.


1. ý kiến của Phạm Văn §ång.


- TV có khả năng đáp ứng nhu cầu giao tiếp
của chúng ta, vì tiếng Việt rất giàu đẹp và luông
phát triển.


- Muốn phát huy tôt khả năng của tiếng Việt,
mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngơn
ngữ của mình mà trớc hết là trau dồi vốn từ,


biết vận dụng nhuần nhuyễn( Vì đó là cách duy
nhất để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt..
nó thể hiện lịng tự hào và gĩ gìn bản sắc dân
tộc).


2. Xác đinh lỗi diễn đạt.


a, Dùng thừa từ <i>đẹp</i>. Đã dùng <i>thắng cánh </i>thì
khơng dùng <i>đẹp</i> nữa vì <i>thắng cảnh </i>có nghĩa là


<i>cảnh đẹp.</i>


b, Dùng sai từ <i>dự đốn</i>, vì <i>dự đốn</i> là đốn trớc
tình hình, sự việc nào đó có thể xảy trong tơng
lai.  có thể dùng: phỏng đốn, ớc đốn, ớc
tính…


c, Dùng sai từ <i>đẩy mạnh</i> vì <i>đẩy mạnh</i> có nghĩa
là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về
quy mơ có thể là <i>mở rộng</i> hay <i>thu hẹp</i> chứ
không thể nhanh hay chậm đợc.


 Sở dĩ có những lỗi này vì ngời viết khơng
biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình
sử dụng. Rõ ràng là khơng phải do tiếng ta
ngheo mà do ngời viét đã không biết dùng tiếng
ta. Nh vậy, muón biết dùng tiếng ta thì trớc hết
phải nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
và cách dùng từ.



3.Ghi nhí (SGK)


II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. ý kiến của nh vn Tụ Hoi.


- Phân tích qua trình trau dồi vốn từ của
Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiÕn nãi cđa
nh©n d©n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tỉ1 – BT1.


Tỉ 2 – ý a, *Bµi tËp 2
Tỉ 3 - ý b, *Bµi tËp 2.
Tỉ 4 - *Bµi tËp 3


HS đọc, thảo luận trong 5 phút, cử đại diện lên
trình bày bảng.


HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, ỏnh giỏ.


GV: Lu ý cách nói Đờng phố ơi hÃy im lặng


cha rõ)


- Cũn vic trau di vốn từ mà Tơ Hồi đề cập
đến đợc thực hiện theo hình thức học hỏi để
biết thêm nhng từ mình cha biết.



2. Ghi nhí.
III. Lun tËp.
*Bµi tËp 1:


- Hậu quả: kết quả xấu.
- Đoạt: chiếm đợc phần thng


- Tinh tú: sao trên trời( nói khái quát)
*Bài tập 2:


a, Tuyệt:


- dứt, không còn gì.


+ Tuyt chng:b mất hẳn giống nòi.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao tiếp.
+ Tuyệt tự; khơng có ngời nối dõi.


+ Tuyệt thực: nhin đói khơng ăn để phản đối-
một hình thức đáu tranh.


- cùc k×, nhÊt:


+ tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất.
+ Tuyệt mật: cần đợc giữ bí mật tuyệt đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm văn học nghệ thuật hay,
đẹpc đến mức coi nh khơng cịn có thể có cái
cái hơn.



+ Tuyệt trần: nhất trên đời, khơng có gì sánh
bằng.


b, §ång:


- Cïng nhau, gièng nhau.
+ Đòng âm: có âm giống nhau.


+ Đòng bào: cùng một giống nòi, một dân tộc,
một Tổ quốc- hàm ý quan hệ thân thiết, ruột
thịt.


+ Đồng bộ: phối hợp với nhâu một cách nhịp
nhàng.


+ ng chớ: ngi cùng chí hớng chính trị.
+ Đồng dạng: có cùng một dạng nh nhau.
+ Đòng khởi: cùng vùng daayj, dùng bạo lc
pphỏ ỏch kỡm kp.


+ Đồng môn: cùng học một trờng, một thầy,
một môn phái.


+ Đồng niên: cùng một tuổi.


+ Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan- nói
với ngời ngang hàng với nhau.


- Trẻ em:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


GV chia thµnh 2 nhãm, HS tù tìm, 2HS lên
bảng ghi.


GV nhn xột, ỏnh giỏ.


Quan h ngoại giao không phải là một tổ chức.
c. Dùng sai từ <i>cảm xúc</i>. Từ này thờng đợc dùng
nh một danh từ, có nghĩa là sự rung dộng trong
lịng do tiếp xúc với việc gì. Ngời Việt Nam
khơng nói: <i>X khiến Y rất cảm xúc</i>; mà nói: <i>X </i>
<i>khiến Y rất cảm động</i>( xúc động, cảm phục…)
*Bài tập 5:


- Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hàng ngày.
- Đọc sách báo, tác phẩm văn học nổi tiếng.
- Ghi chép lại, tra cứu từ điển.


- Tập sử dụng những từ ngữ mới.
*Bài tập 6:


a, điểm yÕu.


b,  mục đích cuối cùng.
c,  đề đạt.


d,  láu táu.
e, hoảng loạn.


*Bài tập 7:


a, Nhuận bút/ thï lao.


- Nhuận bút: trả công viết một tác phẩm.
- Thù lao: trả cơng cho một lao động nào đó.
Nghĩa thù lao rộng hơn nhuận bút.


VD:


: Anh Êy võa lÜnh tiỊn nhn bót cn s¸ch míi
in.


Anh Êy võa nhËn một khoản tiền hậu hĩnh,
b, Tay tráng/ trắng tay.


- Tay trắng: không vốn liếng, tài sản gì.
- Trắng tay: mất sạch vốn liếng, tài sản.
c, Kiểm điểm/ kiểm kê.


- Kim điểm: xem xét, để rút ra kết luận cần
thiết.


- Kiểm kê: kiểm lại từng thứ để xác đinh số
l-ng, ỏnh gia cht lng.


d, Lợc khảo/ lợc tuật:


- Lợc khảo: nghiên cứu một cách khái quát về
cái chính không đi vào cụ thể.



- Lợc thuật: kể, trình bày tóm tắt.
*Bài tập 8:


5 từ ghép 5 từ láy
D. Củng cố:


Giáo viên khái quát bài.
E. Hớng dẫn học bài:


- Học bài, làm bài tËp.
IV. Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 34 + 35


KiĨm tra


<i>( Tập làm văn - bài viết số 2 )</i>


I. Mục tiêu cần đạt:


Qua bài kiểm tra giúp học sinh biết vận dụng những những kiến thức đã học để viết một bài
văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời.


Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã đợc luyện tập ở bài trau
dồi vốn từ.


Gi¸o dơc ý thøc kØ ln trong häc tập.
II. Chuẩn bị:



1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.
2. Trò : Tự «n tËp, chn bÞ kiĨm tra.


III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra:


HĐ1: GV đọc và ghi đề lên bảng:
Đề bài:


Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho một bạn học
hồi ấy, kể lại buổi tham trờng đầy xúc động đó.


H§2: Yêu cầu: + Viết một văn bản tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả.


+ Phải lựa chọn nhân vật, sự việc và các yếu tố miêu tả cho phù hợp.


Gợi ý: Tởng tợng về thăm trờng cũ trong tơng lai có nghĩa là: khi ấy em đã trởng thành, đã có
một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định.


+ LÝ do g× khiÕn em về thăm trờng cũ.
+ Khi về trờng cũ thì:


- Cảnh sắc nh thế nµo?


- Gặp gỡ ai và khơng gặ gỡ ai? Vì sao?
- Cm xỳc khi n v khi v.


* Yêu cầu bµi lµm:



- Kiểu bài: tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Nọi dung: đủ các ý cơ bản trên.


- Hình thức: + Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc.
+ Diễn đạt tốt, giàu cảm xúc.


+ Viết đúng câu, biết viết đoạn văn.
Chữ viết đẹp, khơng sai chính tả.
* Cho điểm:


+ Điểm 9 10: nh yêu cầu, châm chớc một vài lỗi nhỏ.
+ Điểm 7 8: Đủ nội dung, văn viết cha có cảm xúc sâu s¾c.


+ Điểm 5 – 6: Đủ các ý chính, hợp lí; đảm bảo bố cục ba phần; cha có cảm xúc; viết đoạn kém; sai ít
lỗi diễn đạt.


+ Điểm 3 – 4: Đủ các ý chính; bố cục cha rõ ràng; sai nhiều lỗi diễn đạt.
+ Điểm 0 – 2: Những trờng hợp cịn lại.


D. Cđng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

TuÇn 8.
TiÕt : 36.


văn bản : Thuý kiều báo ân báo ốn
(Trích truyện kiều – Nguyễn Du )
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh thấy đợc tấm lòng nhân hậu vị tha của Th Kiều và ớc mơ cơng lí chính


nghĩa theo quan điểm của quần chúng nhân dân : ở hiền gặp lành, gieo gió
gặt bão. Nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối
thoại.


- Rèn luyện kĩ năng : Đọc, phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại.
- Giáo dục : T tng nhõn vn.


II. Chuẩn bị :


<b>1.</b> Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh : Thuý Kiều báo ân báo oán.
2. Trò : Đọc soạn bµi.


III. Tiến trình giờ dạy .
A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


? Đọc thuộc đoạn trích : Kiều ở lâu Ngng Bích trích Truyện Kiều của Nguyễn Du và
phân tích nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích.


C.Bµi míi.
GV : Giíi thiƯu :


Trải qua hết nạn nọ đến nạn kia, Kiều đã nếm đủ mọi điều đắng cay, tởng nàng
phải buông xuôi trớc số phận : Biết thân chạy…..ngày xuân. Chính lúc Kiều vơ vọng thig Từ Hải xuất
hiện. Cuộc đời Thuý Kiều bớc sang một trang mới. Ngời anh hùng không mhững đa Kiều từ thân
phận con ong cái kiến mà còn bớc lên một vị quan tồ cầm cán cân cơng lí để đền ơn trả ốn. Đó
cũng là nội dung đoạn trích chúng ta tìm hiểu hơm nay.


Hoạt động của THày và trị Ni dung bi hc



GV : Đọc 1 đoạn.


GV : HS đọc chú ý thể hiện đúng tâm
trạng và ngôn ngữ nhân vật ?


GV : Dựa vào văn bản. hãy cho biết văn
bản. trên đợc chia làm mấy phần? Xác định nội
dung và giới hạn của từng phần .


GV: Học sinh đọc phần 1.


GV: Đọc hai câu đầu và hình dung cảnh
Thúc Sinh vào pháp trờng nh thế nào? ?


GV: Ti sao tỏc giả lại viết : Cho gơm mời
đến Thúc Lang ?


GV: Kết quả của hành động đó là gì ?
GV: Đọc 6 câu thơ tiếp ?


GV: T¹i sao Thuý Kiều không dùng chữ
tình mà dùng chữ nghĩa ?. Trên thì dùng ngời
cũ, dơi thì dïng cè nh©n?


GV: Thùc ra víi Thóc Sinh một tay lái
buôn tiêu tiền nh nớc thì : Gấm trăm cuấn, bạc
nghìn cân thì báo ân gọi là. Thuý Kiều lấy
tình nghĩa làm trọng.


GV: Nhng trong câu nói đã có từ tại ai là


nh thế no?


GV: Tại sao đang nói chuyện ơn huệ với
Thúc Sinh mà Thuý Kiều lại nhắc tới Hoạn Th ?


I. Đọc, tìm hiểu đoạn trích.
1. Đọc.


<b>2.</b> 2. Bố cục văn bản.


P1: 12 câu đầu Thuý Kiều báo ân.
P2. 22 câu Thuý Kiều báo oán.


II. Phân tích.


1.Thúy Kiều báo ân.


- Cho gm mi Thuý Kiều vốn trân
trọng, biết ơn và định trả ơn Thúc Sinh đã cứu
mình ra khỏi lầu xanh, đã cho nàng những ngày
tháng êm đềm hạnh phúc. Nhng nhớ lại sự nhu
nhợc của Thúc Sinh nàng doạ mọt chút.


- Thúc Sinh xuất hiện : Mặt nh chàm đổ..
 Sợ hãi.


- Nghĩa nặng nghìn non  V× víi Thóc
Sinh Thuý Kiều chỉ là ơn nghĩa chứ không có
tình yêu thực sự nồng nàn cháy bóng nh Kim
Trọng.



- Xng hô : Ngời cũ cố nhân Khiêm
nhờng, trân trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV: Thúc Sinh trông mặt bÊy giê


Mồ hôi chàng đã nhữ ma ớt dầm.
Lịng riêng mừng sự khơn cầm
Sợ thay mà lại mừng thầm cho ai.


Vần là một anh chàng đẹp trai đa tình
những nhút nhát, mừng cho mình đợc thốt nạn
chó Kiều đợc vinh hoa, phú quý mà loi cho
Hoạn Th sắp sửa phải chịu tội.


GV: Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích naỳ
là gì ? Hãy nêu tác dụng của nó ?


- Nghệ thuật : Ngơn ngữ đối thoại, ngơn
ngữ dân gian, các điển tích, điển cố : Sâm
Th-ng.


Khắc hoạ thành công nhân vật.


D- Cùng cố:


- Em cú nhận xét nh thế nào? về bản chất con ngời Thúc Sinh ? Vì sao em biết đợc điều đó ?
E- Hng dn hc bi:



- HÃy chỉ ra phơng pháp lập luận của Hoạn Th trong những câu thơ tiếp theo của đoạn trích ?
IV. Rút king nghiệm.







Tiết : 37.


văn bản : Thuý kiều báo ân b¸o o¸n
(TrÝch trun kiỊu – Ngun Du )


I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh thấy đợc tấm lòng nhân hậu vị tha của Thuý Kiều và ớc mơ cơng lí chính nghĩa theo
quan điểm của quần chúng nhân dân : ở hiền gặp lành, gieo gió gặt bão. Nghệ thuật xây dựng nhân vật của
Nguyễn Du, khắc hoạ tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.


- Rèn luyện kĩ năng : Đọc, phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
- Giáo dục : T tởng nhân vn.


II. Chuẩn bị :


<b>3.</b> Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh : Thuý Kiều báo ân báo oán.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh giờ dạy .
A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bi c.



? Qua cảnh Thuý Kiều báo ân cho ta thÊy Th KiỊu lµ ngêi nh thÕ nµo? vµ Thóc Sinh lµ ngêi nh thÕ
nµo?


C.Bµi míi.
GV : Giíi thiƯu :


Hoạt động của THày và trò Nội dung bài hc


GV: HS c 23 cõu cũn li?


I. Đọc, tìm hiểu đoạn trích.
1. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV: Em cú nhn xét gì về thái độ của Thuý Kiều
đối với Hoạn Th ?


GV: Trớc tình thế này t thế và thái độ của Hoạn
Th nh thế nào?


GV: Hoạn Th đã liệu điều kêu ca và biện hộ cho
mình nh thế nào?


GV: Häc sinh th¶o luËn theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xét ?


GV: Nhận xét, củng cè, kÕt luËn


GV: Sau khi đã kéo đợc Thuý Kiều về mình vì


cùng là phận đàn bà , Hoạn Th đã khơn khéo nhắc lại
chuyện gì ?


GV: Tiếp đó là lời biện hộ nh thế nào?
GV : Thuyết trình .


GV: Qua cách biện hộ cho mình ta thấy Hoạn Th
lµ ngêi nh thÕ nµo?


GV: Trớc lời lẽ lập luận của Hoạn Th Thuý Kiều
đã xử lí nh thế nào?


GV: Häc sinh th¶o luËn theo nhãm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhËn xÐt ?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


GV: Quyêt định này cho ta thấy Thuý Kiều là
ng-ời nh thế nào?


GV: Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích ?


GV: ý nghÜa t tëng cđa đoạn trích này là gì ?


- Cách nãi phï hỵp với Hoạn Th: Bề
ngoài thơn thớt nói cời / Mà trong nham hiểm
giết ngời kh«ng dao.


 Phản ánh đúng quy luật tâm lí của
Th Kiều.



* Ho¹n Th.


- Hån l¹c phách xiêu v Sợ hÃi.


- Rng : Tụi chỳt phn đàn bà
Ghen tng thì cũng…


 Khiêm tốn nhún nhờng, phận đàn bà
nhỏ bé tầm thờng cũng nh bao ngời phụ nữ
khác.


 Xem việc đánh ghen là chuyện thờng
tình  Mong có đợc sự cảm thơng của Th
Kiều.


- Kh«n kheo nhắc lại việc làm nhân
nghĩa mà Kiều phải mang ơn.


+ Cho ra quan âm các làm s chép kinh
Phật.


+ Khi Kiều bỏ trốn không đuổi theo.
- Tá lßng kÝnh yêu tài năng của Kiều
những không thể chồng chung.


- Nhn mi tội lỗi về mình : Lỗi ghen
tng , một lỗi nh nht, thng tỡnh ca n
b.



- Kêu gọi tình thơng.


Một con ngời khôn ngoan, bản lính
sắc sảo, bản lính hơn ngời, trí thơngh minh đặt
Th Kiều vào tình thế khó xử.


- Th KiỊu tha bỉng v× :


+ Kiều bị Hoạn Th thut phơc vỊ cả
tình và lí.


+ Tm lũng nhõn ỏi, bao dung, độ lơnhgj
của Th Kiều.


III. Tỉng kÕt.
1. NghƯ tht .


- Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
qua ngơn ngữ i thoi.


- Miêu tả tâm lí nhân vật.
2. Nội dung .


- Khát vọng công lí.


- Ngợi ca tấm lònh nhân hËu, bao dung
cña con ngêi.


D- Cïng cè:



- HS đọc ghi nhớ SGK ?


- GV : So sánh một số chi tiết giữa hai bản truyện Kim Vân Kiều Truyện và Đoạn Trờng Tân thanh để
thấy đợc sự sáng tạo rất lớn của thiên tài Nguyễn Du.


E- Híng dÉn häc bµi:


- Học thuộc và nắm đợc nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
- Đọc soạn văn bản. : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
IV. Rút king nghiệm.


..
………
………
TiÕt 38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


- Kiến thức : Học sinh nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu, nội
dung cốt truyện Lục Vân Tiên. Qua đoạn trích, học sinh thấy đợc khát vọng nhân nghĩa của tác giả,
cũng nh phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


- Rèn luyện kĩ năng : đọc truyện thơ Nơm, phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
- Giáo dục : T tng nhõn vn.


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu.
2. Trò : Đọc soạn bài.



III. Tiến trình giờ dạy .


A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


? §äc thuộc đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán.
? Phân tích nhân vật Hoạn Th qua đoạn trích.
C. Bài mới.


GV : Giới thiệu : HS quan sát tranh Nguyễn Đình ChiĨu.


Hoạt động của THày và trị Nội dung bài học


GV: Dựa vào chú thích SGK em hãy
tóm tắt những nét chính về cuộc đời sự
nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu?


- VỊ quª qu¸n ?


- VỊ sù nghiƯp ?


- Những phẩm chất, tính cách,
bàI học từ cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả ?


GV: Häc sinh th¶o luËn theo nhãm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xÐt ?
GV: NhËn xÐt, cđng cè, kÕt ln.



GV: Giíi thiƯu về tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên?


GV: Tóm tắt tác phẩm.


GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xét ?


GV: Nhn xét, củng cố, kết luận bằng các
hình ảnh thơ góp phần làm cho câu chuyện
thêm sinh động.


GV: Truyện Lục Võn Tiờn c kt cu


I. Giới thiệu tác giả tác phẩm


1. Nguyễn Đình Chiểu (1822-1878)
- Quê nội : Huế.


- Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh:
+ Trên đờng đi thi mẹ qua đời.


+ ốm đau, bệnh tật, bị bội hon mù loà.
- Về quê: dạy học, tham gia kháng chiến.
- Ông để lại sự nghiệp thơ văn đồ sộ m
tiờu biu l Truyn th Lc Võn Tiờn.


- Ông là tấm gơng sáng về nghị lực sống và
cống hiến..



2. Tác phẩm : Truyện thơ Nôm Lục Vân
Tiên.


- Sáng tác vào những năm 50 thế kỉ XIX.
- Truyện gồm 2082 câu thơ lục bát.
* Tóm tắt: (SGK).


- Lc Võn Tiên đánh tan bọn cớp đờng cứu
Kiều Nguyện Nga, chàng trai 16 tuổi quê ở
Đông Thành, theo thày học văn, luyện võ trên
núi.


- Lục Vân Tiên gặp nạn đợc thần và lão tiều
phu cứu giúp.


- Khi Kiều Nguyệ Nga gặp nạn đợc phật bà
Quan Âm cứu giúp.


- Kết thúc câu chuyện chàng Lục Vân Tiên
và Kiều Nguyện Nga đợc đoàn tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

D- Cïng cố:


Em hÃy cho biết truyện Lục Vân Tiên giống với thể loại nào của văn học dân gian? Vì sao?
E- Híng dÉn häc bµi:


- Nắm đợc nội dung cốt truyện cũng nh giá trị của tác phẩm Lục Vân Tiên .
- Đọc soạn văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.



IV. Rót king nghiƯm.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt : 39.


văn bản : Lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga
( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời sự nghiệp của Nguyễn Đình
Chiểu, nội dung cốt truyện Lục Vân Tiên. Qua đoạn trích, học sinh thấy đợc khát vọng nhân nghĩa
của tác giả, cũng nh phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
- Rèn luyện kĩ năng : đọc truyện thơ Nơm, phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
- Giáo dục : T tởng nhân văn.


II. ChuÈn bị :


1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. n nh tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


? Đọc thuộc đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán.


? Phân tích nhân vật Hoạn Th qua đoạn trích.
C.Bài míi.


GV : Giíi thiƯu : HS quan sát tranh Nguyễn Đình Chiểu.


Hot ng ca THy v trò Nội dung bài học


GV : HS đọc văn bản. .


GV : Chú ý thể hiện đúng lời của từng
nhân vật.


GV : Dựa vào văn bản. hãy cho biết
văn bản. trên đợc chia làm mấy phần? Xác
định nội dung và giới hạn của từng phần .


GV: Học sinh đọc phần 1.


GV : Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh tan
bọn cớp đợc tác giả miêu tả tập trung qua
những hình ảnh thơ nào ?


GV : Qua cách miêu tả cho ta liên
t-ởng tới nhân vật nào trong tác phẩm Tam
quốc chía của Trung Quèc ?


GV : Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
nào khi miêu tả? Hãy nêu tác dụng của thủ
pháp nghệ thuật đó?



GV : Sau khi đánh tan bọn cớp đờng
chàng trai Lục Vân Tiên đã có lời l nh th
no?


GV : Qua đây em nhận xét gì về chàng
trai họ Lục?


GV : Thụng qua Lc Võn Tiên tác giả
đã đa ra quan niệm nh thế no? v ngi anh


I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1.Đọc.


2. Bố cục văn bản.


P1: 14 câu đâu Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga.


P2. Phần còn lại Cuộc trò chuyện giữa
Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Nhân vật Lục Vân Tiªn.


- Chàng trai dũng cảm, sẵn sàng hi sinh
bản thân, chủ động đánh tan bọn cớp đờng :


Vân Tiên tả đột ….
Khác nào Triệu Tử…



- NghÖ thuËt so sánh Ví Lục Vân Tiên
nh Triệu Tử Long, mét nh©n vËt trong Tam Qc
ChÝ diƠn nghÜa cđa Trung Quèc.


- Hành động :


+ Hỏi ai than khóc…
+ Đáp rằng ta đã trừ ….


 Mét con ngêi hµo hiƯp, träng nghĩa
khinh tàì, nhân hậu, chân thành.


- Quan niệm về ngêi anh hïng:
: Nhí c©u kiÕn ng·i bÊt vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV : Qua ph©n tÝch em cã nhËn xÐt gì
về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả ?


GV : Trình tự kể chuyện ở đây nh thế
nµo?


GV : Hãy nêu ý nghĩa của đoạn trích?
GV : Tác giả ngợi ca điều gì? Phê phán
đìêuI


1. NghƯ thuật .


- Ngôn ngữ thơ mộc mach giản dị, giầu sắc
thái Nam Bộ.



- Trình tự kể theo thời gian.
2. Néi dung .


- Ngợi ca phẩm chất cao đep của con ngời,
đồng thời phê phán các ác, cái xấu trong Xã hội.


- ThĨ hiƯn quan niƯm vỊ ngêi anh hïng.
D- Cïng cè:


- Học sinh đọc phần Ghi nhớ.


- Bằng ngơn ngữ của mình em hãy thuật lại cảnh Lục Vân Tiên đánh tan bọn cớp đờng đẻ cứu Kiều
Nguỵêt Nga.


E- Híng dÉn häc bµi:


- Nắm đợc nội dung cốt truyện cũng nh giá trị của tác phẩm Lục Vân Tiên .
- Đọc soạn văn bản Miêu tả nội tâm trong văn bản tự s.


IV. Rót king nghiÖm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 40


miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Kiến thức : Hiểu đợc vai trò cảu miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong


khi kể chuyện.


- RÌn lun kĩ năng : kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Học sinh:học bài cũ, trả lời trớc các câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B . Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Sự chuản bị của học sinh.
C. Bài mới:


+ Giới thiệu bài: GV nêu đợc vai trò, ý nghĩa của miêu tả nội tâm trong van bản tự sự.



Họat động của GV và HS Nội dung bài học


HS đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngng Bích”.
GV: Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh
và những câu thơ miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều?


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.


GV: DÊu hiÖu nào cho thấy đoạn đầu miêu


tả cảnh và đoạn sáu miêu tả nội tâm?


GV: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
nh thế nào với việc miêu tả nội tâm nhân
vật.


GV : Liên hệ với văn học dân gian không
miêu tả tâm trạng, nội tâm.


GV: Miêu tả nội tâm có tác dụng nh thế nào
đoói với việc miêu tả nh©n vËt trong văn
bản tự sự?


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự.


+ Tả cảnh:


- Trớc lầu dặm kia.
- Buồn trông ghế ngồi.
+ Miêu tả nội tâm:
Tấm son va ngời ôm.


+ Biết đợc điều đó nhờ các dấu hiệu:


- miêu tả bên gnồi bao gồm cảnh sắc thiên
nhiên, và ngoại hình của con ngời, sự vật có
thể quan sát đợc.


- Miêu tả nội tâm bao gồm những suy nghĩ


của nàng Kiều: nghĩ về thân phận cô đơn,
bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ chốn
quê nhà ai chăm sóc, phụng dớc lúc tuổi
già…


- Giữa miêu tả hồn cảnh , ngoại hình và
miêu tả nội tâmcó mối quan hệ với nhau.
nhiều khi từ sự việc miêu tả hoàn cảnh,
ngoại hìnhmà ngời viết cho ta thấy đợc tâm
trạng bên trong của nhân vật. Và ngợc lại,
từ việc miêu tả tâm trạng, ngời đọc hiểu đợc
hình thức bề ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV c o tham kho trong TKBG.


- Cố găng miêu tả tâm trạng Thuý Kiều lúc
gặp Hoạn Th.


+ Đóng vai Thuý Kiều.
+ Xng <i>tôi</i> kể lại vụ án.
+ Chú ý dÉn lêi, dÉn ý.


- GV lu ý HS: việc không hay mà mình gây
ra cho bạn là việc gì, diễn ra nh thế nào,
đặc biệt lu ý tâm trạng sau khi gây ra việc
khơng hay đó…


HS vỊ nhµ viết.


GV cho HS nghe đoạn văn tham khảo.



*Bài tập 2.


*Bµi tËp 3.


D. Cđng cè:


HS đọc lại ghi nhớ; GV nhấn mạnh các ý.
E. Hớng dẫn học bài:


Lµm bài tập, soạn Lục Vân Tiên gặp nạn
IV. Rút kinh nghiệm:


...
...
...
... ...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tuần 9 Tiết : 41.


văn bản : Lục vân tiên gặp nạn


( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)


I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung ý nghĩa đoạn trích, những tấm lịng cao cả, phê phán cái


ác, cái xấu trong xã hội.


- Rèn luyện kĩ năng : đọc truyện thơ Nơm, phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại, so sánh, khái
quát.


- Giáo dục : T tởng nhân văn, lòng nhân ¸i..
II. ChuÈn bÞ :


1.Thµy : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


C.Bµi míi.


GV : Giíi thiƯu :



Hoạt động của THày và trò Nội dung bài học


GV : HS đọc chú ý thể hiện đợc đúng tâm
trạng nhân vật.


GV : Dùa vµo chó thÝch trong SGK, em hÃy
cho biết vị trí của đoạn trích?


GV : HÃy thuật lại việc làm của Trịnh Hâm ?
GV : Hoàn cảnh gây tội ác?



GV : Tại sao hắn lại chọn hoàn cảnh nh vậy?
GV : Hắn còn giả vê nh thÕ nµo?


GV : Em cã nhËn xÐt gì về bản chất con ngời
hắn ?


GV : Em có nhận xét khái quát về loại nhân
vật này?


GV : Trong hoàn cảnh này Lục Vân Tiên đợc
ai cứu giúp ? hãy tìm những chi tiết miêu
tả ?


GV : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào ? Cho biết tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó ?


GV : Ng ơng có cuộc sống nh thế nào? Hãy
tìm những hình ảnh thơ thể hiện điều đó?


GV : Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích này
là gì?


GV : H·y nªu ý nghÜa cđa đoạn trích ?


I.Ví trí đoạn trích.
1. Đọc.


2. Phần 2 Lục Vân Tiên gặp nạn.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. .
1. Nhân vật Trịnh Hâm.


- Hnh ng gõy ti ỏc.
+ Hon cnh :


Đêm khuya vắng lặng.
Vân Tiên đang bị mù loà.
+ Giả tiếng kêu trời.


Con ngi nham hiểm, mu mô, gian ác.
 Nhân vật đại diện cho cái ác, cái xấu.
2. Những tấm lịng cao cả.


- Vỵ chồng ng ông.
- + Vớt ngay lên bờ.
++ Ông hơ bơng d¹…


- - Nghệ thuật đối ngữ  Khẳng định ngợi ca
những con ngời có tấm lịng cao cả.


** Cuộc sống :


- Cuộc sống tự do nhàn tả, hoà mình với thiên
nhiên.


- Cuc sng m bc thanh cao.
III. Tổng kết.


1. NghƯ tht .



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

E- Híng dÉn häc bµi:


- Nắm đợc nội dung cũng nh giá trị của đoạn trích.
- Chuẩn bị Bài : Chơng trình địa phơng.


IV. Rót king nghiƯm.


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt : 42


Chơng trình địa phơng
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh đợc bổ sung những hiểu biết về văn hoá địa phơng bằng việcnắm đợc những tác
giả và tác phẩm từ sau 1975 ở địa phơng


- Rèn luyện kĩ năng : Tìm hiểu, su tầm thơ ca địa phơng.


- Giáo dục : T tởng nhân văn, tinh thần tự hào về văn hoá địa phơng.
II. Chuẩn bị :


<b>5.</b> Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ d¹y .



A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài c.


C.Bài mới.


GV : Giới thiệu : Về tác gia Ngun C«ng Trø.


Hoạt động của THày và trị Nội dung bi hc


GV : Học sinh trình bày những hiểu biết của
mình về tác giả Nguyễn Công Trứ?


GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xét ?
GV: Nhận xét, củng cố, kết luận


GV : Học sinh trình bày những hiểu biết của
mình về tác giả nghệ sí Thế Hùng.


GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xét ?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


I. Nguyễn Cơng Trứ.
1. Cuộc đời.


2. Sù nghiƯp.



3. Nội dung t tởng chủ đạo.


- Bµi ca vỊ lÏ sèng, tÝch cùc thùc hiÖn chÝ
nam nhi.


- Than thở về cuộc đời nghèo tùng và thế thái
nhân tình đảo điên.


- Những khúc hát của nhà nho tài tử, khẳng
định phong cách sống ngất ngởng.


4 . Những giá trị đặc sắc nghệ thuật.
- Sử dụng chữ Nôm và tiếng hát dân gian.
- Ngơn ngữ hào phóng hài hồ, chặt chẽ.
II. Thế Hùng


1. Q qn : n Mơ- Ninh bình.
2. Cuộc i :


3. Sự nghiệp : Là nhà thơ, nhà báo, nhà hoạ
sĩ.


4. Nội dung t tởng nghệ thuật.


- Thể hiện lòng yêu quê hơng tha thiết.


- Quan niệm thẩm mÜ tÝch cùc tiÕn bé.
1



D- Cïng cè:


- GV nhấn mạnh sự đóng góp của các tác giả địa phơng vào văn hố địa phơng nói chung và văn hố dân
tộc nói chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

TiÕt 43 - 44


tổng kết từ vựng.
I. Mục tiêu cần đạt:


- Kiến thức: tổng kết lại những kiến thức đã học về từ vựng trong chơng trình Ngữ văn THCS .Tích
hợp với phần văn qqua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập viết.


- Rèn kĩ năng : Hệ thống hoá các kiến thức đã hc.
II. Chun b:


1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị theo hớng dẫn trong SGK.
III. Tiến trình lên lớp:


A. n nh tổ chức.


B. KiĨm tra: sù chn bÞ cđa häc sinh.
C. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Họat động của GV và HS Nội dung bài học



Gv: Từ đơn là gì? Cho ví dụ.
GV: Từ phức là gì ? Cho VD.


GV: Tõ phøc gồm những loại nào? VD?


HS c.


HS xác đinh theo tổ.


GV: Thành ngữ là gì?


VD: m trịn con vng, mặt xanh lanh
vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo,
hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả
gà đồng, lên vai xuống chó, đầu voi đuôi
chuột, già kén…


GV lu ý HS phân biệt tục ngữ với thành ngữ.
HS tìm, giải thớch, t cõu.


GV nhn xột, ỏnh giỏ.


GV nêu câu hỏi trong SGK


I. Từ đơn và từ phức.
1. Khái niệm:


a. Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời đất.



b. Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
+ Gồm 2 loại:


- Từ ghép: gồm những từ phức đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa. VD: điện máy, xăng dầu, máy nổrắng
đen, chìm nổi, cá thu…


- Từ láy: gồm các từ phức có quan hệ láy âm
giữa tiếng. VD: dệp đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ,
bâng khuâng, xôn xao, xào xạc, tim tím, đo
đỏ, chằm chằm, trơ trơ…


2. Bµi tËp:


a, Xác đinh từ ghép, từ láy.


+ T ghộp: ngt nghốo, giam giữ, bó buộc, tơi
tơt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón, nhờng nhịn, rơi
rụng, mong muốn.


+ Tõ l¸y: nho nhá, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.


b, Xác đinh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm
nghĩa.


- Gim ngha: trng trng, ốm p, nho nh,
lnh lnh, xụm xp.



- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát
sàn sạt.


II. Thành ngữ:
1. Khía niƯm:


- Thành ngữ là loại cụm từ có cáu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


NghÜa cđa thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ
nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số
phép nh ẩn dụ, so s¸nh.


2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a. Thành ngữ:


- Đánh trống bỏ dùi: làm việc khong đến nơi
đến chốn, thiếu trách nhiệm.


- Đực voi đòi tiên: lòng tham vơ độ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV híng dÉn HS lµm bµi tËp.




GV gỵi dÉn. HS tr¶ lêi.


HS đọc, trả lời.



đạy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ
dạ cả tin.


b. Tôc ng÷:


- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo mèo đậy.


3.a. Các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
b. Các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
c. Các thành ngữ có yếu tố chỉ sự vật.
III. Nghiã của từ:


1. nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ…) mà từ biu th.


2. Cách giải thích a, hợp lí. Có thể bổ sung các
nét ngià ngời phụ nữ có con do mình sinh ra
hoặc con nuôi, nói trong quan hệ với con.
- Cách giải thích b cha hợp lí.


Cách hiểu c có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc và
nghĩa chun( thÊt b¹i lµ kinh nghiƯm cho
thµnh công).


- Cách giải thích d sai, vì <i>mẹ</i> và <i>bà</i> có chung
nét nghĩa ngời phụ nữ.


3. Cỏch gii thớch b là đúng, vì dùng từ <i>rộng </i>


<i>l-ợng</i> định nghĩa cho từ <i>độ lợng </i>( giải thích
bằng từ đồng nghĩa) phần cịn lại cụ thể hoá
cho từ <i>rộng lợng</i>.


Cách giải thích a khơng hợp lí, vì dùng
danh từ để định nghĩa tính từ.


IV. Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn tỵng chun nghÜa
cđa tõ.


1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa .
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt…
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân…


- Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa
của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.


- Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:


+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm
cơ sở để hình thành các nghía khác.


+ Nghĩa chuyển: là nghĩa đợc hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc.


- Thơng thờng, trong câu, từ chỉ có một nghĩa
nhất định. Tuy nhiên , trong một số trờng hợp
từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

IV. Rót kinh nghiƯm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 44


Tổng kết về từ vựng.
I. Mục tiêu cần đạt:


- Kiến thức: tổng kết lại những kiến thức đã học về từ vựng trong chơng trình Ngữ văn THCS .Tích
hợp với phần văn qqua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập viết.


- Rèn kĩ năng : Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:


1. Gi¸o viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị theo híng dÉn trong SGK.
III. TiÕn tr×nh lªn líp:


A. ổn định tổ chức.


B. KiĨm tra: sù chn bị của học sinh.
C. Bài mới:


+ Giới thiệu bài:




Hat ng của GV và HS Nội dung bài học


HS trinh bµy khái niệm.
VD.


HS so sánh với hiện tợng từ nhiều nghĩa.


V. Từ đồng âm.


1.Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì đến nhau.


VD: Đờng ( để săn - để đi)
- Hiện tợng từ nhiều nghĩa.
- Hiện tợng từ đồng âm.


2. a. Có hiện tợng từ nhiều nghĩa vì…
b. có hiện tợng từ đồng âm vì…
VI. Từ đồng nghĩa.


1. Từ đồng nghĩa là…
VD: …


2.


a. Không đúng.
b. Không đúng.
c, Khơng đúng.
d. Đúng.



3.


a. Tõ “ xu©n” chØ mét mïa trong bốn mùa của
năm, một năm lại tơng ứng với một tuổi
-Tác dụng:


+ Tránh lặp từ.


+ Hm ý chỉ sự tơi đẹp, trẻ trungkhiến cho lời
văn vừa hóm hỉnh, vừa toát lên tinh thần lạc
quan, yêu đời.


VII. Tõ tr¸i nghÜa:
1. Tõ tr¸i nghÜa.
VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

xấu-+ Một từ đợc coi là có nghĩa hep.


Một từ có nghĩa rộng đối với từ này đồng thời
có thể có nghĩa hẹp đối với một từ khác.


2.


X. Trêng tõ vùng:


1. Trờng từ vựng là tập hợp của những từ cã Ýt
nhÊt mét nÐt chung vÒ nghÜa.


VD:



2. Trêng tõ vùng: “ t¾m” vµ “ bĨ” cïng n»m
trong trêng tõ vùng víi “ n]íc” nãi chung.
+…


Tác dụng: Tác giả dùng hai từ” tăm” và bể”
khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có
giá trị tố cáo mạnh mẽ.


KiÓm tra 15’


Câu 1: Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tợng từ
đồng âm.


Câu 2: Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống trong
sơ đồ trang 126- Ngữ văn 9 tập 1.


D. Cđng cè


- GV thu bµi, nhËn xét giờ ôn tập.
E . Hớng dẫn học bài:


- Ôn kĩ bài, soạn Đồng chí
IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tiết 45.



Trả bài kiểm tra số 2.
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả. Học sinh
nhận biết đợc u điểm, nhợc điểm từ bài viết của mình ?


- Rèn luyện kĩ năng : Tìm hiểu đề, lập dàn ý cũng nh làm bài văn hoàn chỉnh.
- Giáo dục : ý thức học tập.


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Chấm, chữa điểm bài kiểm tra.
2. Trò : Xem lại bài kiểm tra.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


C.Tr¶ bµi kiĨm tra.


Đề : Hãy tợng tợng hai mơi năm sau, vào một ngày hè em về thăm trờng cũ.
Hãy viết th cho một ngời bạn học cũ kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động ?
GV : Nhận xét chung về bài kiểm tra.


- Ưu điểm: Phần lớn các em đã biết vận dụng các kĩ năng vào viết bi kim tra.


- Hạn chế :


+ Một số ít các em còn cha có bố cục rõ ràng.


+ Phần mở bài còn hiện tợng dài dòng.


+ Chữ viết còn cẩu th¶.


GV : HS xác định yêu cầu của bài viết:


- Bài văn viết dới hình thức một bức th.


- Bố cục phải có 3 phần rõ ràng.


*. Mở bài : giới thiệu hoàn cảnh thăm lại trờng cũ và ấn tỵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
* Kết bài : Cảm xúc, ấn tợng.


D- Cïng cè:


GV : Tổ chức đọc 1-2 bài khá ở lớp .
GV : Trả lời mọi vớng mắc của học sinh.
E- Hớng dn hc bi:


- Đọc soạn văn bản : Đồng chí của Chính Hữu.
IV. Rót king nghiƯm.


………
………
………
………
…………



KÝ dut cđa BGH.
Tn 11.


TiÕt 51.


Văn bản : Đoàn thuyền đánh cá.
( Huy Cận )


I. Mục tiêu cần đạt.


<b>-</b> Kiến thức : Học sinh thấy đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đợc tạo nên hình ảnh thơ tráng lệ,giầu mầu sắc cách mạng.


- Rèn luyện kĩ năng : Đọc, cảm thụ thơ trữ tình.
- Giáo dục : Tình yêu lao động và tỡnh cm nhõn vn.
II. Chun b :


1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Huy Cận .
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. ổn định tổ chức.(1-2 phút).


B. KiĨm tra bµi cị : Vở soạn học sinh.
C.Bài mới.


GV : Giới thiệu :



Hoạt động của THày và trò Nội dung bài học



GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em hÃy giới thiệu
vài nét về tác giả tác phẩm.


GV : Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bỉ sung, nhÊn m¹nh.
GV : Đọc bài thơ ?


GV : Hóy cho bit bi th đợc chia làm mấy
phần, hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?


GV : Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt cấu của bài
thơ ?


HS : Lần lợt trả lời.


I. Giới thiệu tác giả tác phẩm


1. Huy Cận (1919-2005) là nhà thơ nổi tiếng
của phong trào thơ Mới


2. Tác phẩm :


- Sáng tác năm 1958 tại vùng mỏ Quảng
Ninh, giai đoạn miền Bắc đang đi lên xây


dựng CNXH.


II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

GV : T lại nói lên công việc của những ng
dân trên biển nh thế nµo?


GV : Từ những câu thơ ta cảm nhận đợc khơng
khí lao động ở đây nh thế nào?


GV : Phân tích cái hay của hình ảnh Xoăn
tay


GV : Nhận xét gì về cách sử dụng các gam
mầu trong hình ảnh thơ trên ?


GV : Học sinhđọc khổ thơ cuối ?


GV : H·y c¶m nhận cái hay của hình ảnh :
Đoàn thuyền chạy ®ua cïng mỈt trêi.


GV : Qua phân tích em hãy cho biết nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ là gì ?


GV : Nghệ thuật đó góp phần thể hiện nội
dung bài thơ nh thế nào?


- Sãng cµi then, đem sập cửa Vũ trụ
thiên nhiên nh ngôi nhµ vị trơ.



- Đồn thuỳên ra khơi.
+ Cơng việc hằngg ngày.
+ Khí thế lao động : câu hát….


 Khơng khí vui tơi, thơ mộng và yêu say
lao động.


- Cảnh đánh cá và cảnh biển đêm.
+ Lái gió- buồng trăng.


+ Hát bài ca gọi cá vào.


Cảnh vật lung linh huyền ảo nh thế giới
thần tiên cổ tích.


+ Xoăn tay .
+ Vảy bạc


Ngh thut n d tng trng đặc tả thành
quả lao động và vẽ nên bức tranh tráng lệ của
cảnh lao động trên biển cả.


- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về .
+ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
+ Mắt cá huy hồng…


 Hình ảnh thơ sáng tạo của tác giả cho
thấy vị thế con ngời ngang tầm với thiên
nhiên. Đó cũng là cảm hứng lao động.


IV. Tổng kết .


1. NghÖ thuËt .


- Ngôn ngữ thơ giầu hình ảnh, giầu ý nghĩa
biểu tợng.


- Sử dụng ngôn ngữ chọn lọc, biểu cảm.
2. Nội dung .


- Ca ngợi những con ngời lao động ngày đêm
đang ra sức cống hiến xây dựng đất nớc.


D- Cïng cè:


- Học sinh đọc lại bài thơ và ghi nhớ SGK ?
E- Hớng dẫn học bài:


- Häc thuéc bµi thơ năm nội dung và nghệ thuật cảu tác phẩm.


- Đọc soạn văn bản. Bếp lả- Bằng Việt.
IV. Rút king nghiÖm.


Tiết 52. Văn bản : Đoàn thuyền đánh cá.


( Huy Cận )
I. Mục tiêu cần đạt.


<b>-</b> Kiến thức : Học sinh thấy đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đợc tạo nên hình ảnh thơ tráng lệ,giầu mầu sắc cách mạng.



- Rèn luyện kĩ năng : Đọc, cảm thụ thơ trữ tình.
- Giáo dục : Tình yêu lao động và tình cảm nhân văn.
II. Chuẩn bị :


1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Huy Cận .
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. n nh t chc.(1-2 phỳt).


B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn học sinh.
C.Bài mới.


GV : Giíi thiƯu :



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi thiƯu
vµi nÐt về tác giả tác phẩm.


GV : Hóy nờu hon cnh ra đời của bài thơ?
HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : Đọc bài thơ ?



GV : Hãy cho biết bài thơ đợc chia làm mấy
phần, hãy xác định giới hạn và nội dung của từng
phần ?


GV : Em cã nhËn xÐt g× vỊ kÕt cÊu của bài thơ ?
HS : Lần lợt trả lời.


GV : Bỉ sung, nhÊn m¹nh.


GV : Cảm hứng bao trùm bài thơ là gì ?
GV : Dựa vào đâu em xác định đợc điều đó ?
GV : Đọc ba câu thơ đầu?


GV : Hình ảnh bếp lửa đợc tái hiện trong trí nhớ
của tác giả nh thế nào?


GV : Từ láy : Chờn vờn, ấp iu gợi cho em cảm
xúc gì ?


GV : HS c dai dng.


GV : Tác giả nhớ lại cuộc sống nh thế nào?
GV : Học sinh đọc: Tám năm……cánh đồng xa.
GV : Tiếng chim tu hú gợi trong lòng tác giả
điều gỡ ?


GV : Hình ảnh ngời ngời bà và bếp lưa cã quan
hƯ víi nhau nh thÕ nµo?


GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xét ?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


GV : Qua phân tích em hãy cho biết nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ là gì ?


GV : Nghệ thuật đó góp phần thể hiện nội dung
bài th nh th no?


I. Giới thiệu tác giả tác phẩm
1. Bằng Việt sinh năm 1941.
2. Tác phẩm :sáng tác năm 1963.
II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.


2. Thể thơ 8 tiếng.


III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Hình ảnh bếp lửa.


- Chờn vờn.
- ấp iu


Bn tay ấm áp, tấm lòng của ngời bà đối
với cháu.


2. Những kỉ niệm tuổi thơ.
- Nhớ cuộc sống tuổi ấu th.
+ Chin tranh úi kh.


+ Mựi khúi bp.


Hình ảnh ngời bà trong thơng nhớ ngậm
ngùi.


- Tiếng chim tu hú.
+ Bà kể chuyện.
+ Bà dạy cháu làm


Hỡnh nh ca bà gắn liền với Bếp lửa
hay đúng hơn Bà chính là ngời đã thắp nên
ngọn lửa tình thơng v hi vng.


3. Hình ảnh ngời bà.


- Hỡnh nh bp lửa gắn bó và gần gũi với
mọi ngời dân Việt Nam và ở đây nó trở
thành thiêng liêng kì diệu vì đó chính là
biểu tợng của tình bà cháu thiêng liêng.
IV. Tổng kết .


1. NghÖ thuËt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

E- Híng dÉn häc bµi:


- Häc thc bµi thơ năm nội dung và nghệ thuật cảu tác phẩm.


- Đọc soạn văn bản. Bếp lả- Bằng Việt.
IV. Rút king nghiÖm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 53


tổng kết từ vựng
( tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp HS: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ
tợng thanh, tợng hình, một số phép tu t t vng).


II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Hc sinh: Hc bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài tổng kết .
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.


B. KiĨm tra : sù chn bÞ cđa häc sinh.
C. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Hoạt động của THày và trũ Ni dung bi hc


GV: Từ tợng thanh là gì? VD?
Từ tợng hình là gì? VD?


GV: Tìm những tên loài vật là từ tợng


thanh?


HS c bi tp.


GV: K tờn các BPTT mà em đã đợc học?
HS đọc, thảo luận, trình bày.


HS nhËn xÐt, bỉ sung.
Gv ph©n tích VD.


HS trình bày khái niệm, lấy ví dụ.


GV phân tích.


I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.


1.Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên và của con ngời.


VD: ào ào, sang sảng


2. Từ tợng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình
ảnh, trạng thái cña sù vËt.


VD: lắc l, lảo đảo, ngật ngỡng…


3. Tên laòi vật là từ tợng thanh: tắc kè, tu hú,
ch bẻo, bứt cơ trói cột, mèo, bị, quốc…
4. Phân tích giá trị sử dụng của từ tợng hình.
+ Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ


lộ.


+ Tác dụng: miêu tả đám mây một cách cụ
thể, sinh động.


II. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng.
1. C¸c phÐp tu tõ tõ vùng:
a. So s¸nh:


- là đối chiếu sự vật , sự viẹc này với sự vật,
sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


VD: Th©n em nh ớt trên cây,
Càng tơi ngoài vỏ càng cay trong lßng.


( ca dao)
b. Èn dơ:


+ Là gọi tên sự vạt hiện tợng này bằng tên sự
vật hiện tợng khác có nét tơng đồng với
nónhằm làm tăn sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.


+ VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

HS trình bày khái niệm, lấy ví dụ


GV phân tích



HS trình bày khái niệm, lấy ví dụ


GV phân tích


HS trình bày khái niệm, lấy ví dụ
GV phân tích


HS trình bày khái niệm, lấy vÝ dơ


GV ph©n tÝch


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hiình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


VD: áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành tiến lên.


( T Hu)
e. Núi quỏ: l biện pháp tu từ phóng đại, mức
độ, quy mơ, tính chất của vật, hiện tợng đợc
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tơng, tăng sức
biểu cảm.


VD:


Bao giờ cây cải làm đình,


Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.


Baoi giờ chạch đẻ ngọn đa,
Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình.


( Ca dao)
g. Nói giảm nói tránh: là biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ ,nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.


VD:


Chàng ơi giận thiếp làm chi,
Thiếp nh cơm nguội ăn khi đõi lòng.


( Ca dao)
h. Điệp ngữ:


- Khi núi hoc vit, ngi ta có thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu) để làm nổi
bật ý, gây cảm xúc mạnh.


VD:


Những lúc say sa cũng muốn chà,
Muốn chà nhng tính lại hay a
Hay a nên nỗi khơng chừa c
Cha c nhng m vn chng cha.



( Nguyễn Khuyến)
i.Chơi chữ:


- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ để tạo ra sắc thái dí dỏm, haì
h-ớc …làm câu văn hấp dẫn và thú v.


VD: Trăng bao nhiêu tuổi trang già,
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.


( Ca dao)
Còn trời còn nớc còn non


Còn cô bán rợu anh còn say sa.


( Ca dao)
2. Phân tích gia trị nghệ thuật của một số câu
thơ trong Truyện Kiều


a. BPTT ẩn dụ:


- hoa, cánh”  Thuý kiều và cuộc đời
nàng.


- “ cây, lá”  chỉ gia đình Thuý Kiều.
- Cả “ hoa, lá, cây, cánh” đều đẹp, nhng rất
mong manh trớc bão tố cuộc đời.


b. BPTT so s¸nh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
c. BPTT nói quá: ()


thể hiện ấn tợng về một nhân vật tài sắc
vẹn toàn.


d. BPTT nói quá:


( ) cực tả sự xa cách giữa thân phận,
cảnh ngộ của Thuý kiều và Thúc Sinh.
e. Phép chơi chữ tài và tai.


3. Phân tích giá trị nghệ thuật ở một số văn
cảnh khác:


a. BP điệp từ còn và dùng từ nhiều nghĩa
say sa.


b. BP nói quá: nhấn mạnh sự trởng thành
và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn.


c. BP so s¸nh:


“ nh tiếng hát xa” , “ nh vẽ” để miêu tả
không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn
tại ngay trong lịng cuộc kháng chiến lâu dài,
gian khổ; nó thể hiên tâm hồn lạc quan cách
mạng của thi sĩ.


d. Phép nhân hoá: biến trăng thành ngời bạn


tri âm, tri kỉ  thiên nhiên trong bài thơ
sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con
ngời hơn.


e. Phép ẩn dụ: “ mặt trời” thứ hai chỉ em bé
trên lng mẹ  thể hiện sự gắn bó của đứa
con đối với ngời mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ vao ngày
mai.


D. Củng cố:


- GV khái quát bài.
E. Hớng dẫn häc bµi:


- HS tự ơn tập các nội dung đã học; chuẩn bị” Tập làm thơ 8 chữ”
IV. Rút kinh nghiệm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

TiÕt 54


tập làm thơ tám chữ.
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã họ để làm thơ tám chữ.
2. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.
II. Chuẩn bị:



1. Thµy: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.


2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, , đọc trớc bài mới, tập làm trớc ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chc.


B. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
C. Bài mới:


+ Giíi thiƯu bµi:


Hoạt động của THày và trị Nội dung bài học


HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK.


GV: NhËn xÐt về số chữ trong mỗi dòng ở mỗi
đoạn thơ trªn?


GV: Xác định và gạch chân những chữ có chức
năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận xét cách gieo
vần đó?


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


GV: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đọn thơ
trên?



HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc to, rõ ghi nhớ.


I. NhËn diƯn thĨ thơ 8 chữ.
1. Xét ví dụ:


a, Mỗi dòng có 8 chữ.
b, Gieo vần:


* Đoạn 1: tan?
ngµn
míi
géi
bõng
rõng
g¾t
mËt.


+ Vần: Các cặp vần: tan ngàn
Nhận xét: vần chân theo từng cặp
khuôn âm.


* Đoạn 2: về
nghe
häc
nhäc

xa?



+ Vần: Các cặp vần:


Nhận xét: vần chân theo từng cặp
khuôn âm.


* on 3:ngỏt
non
hát
son
đứng
tiên
dng
nhiên.


+ vần: các cặp vần: ngát hát.
Nhận xét: vần chân gián cách theo từng
cặp.


c. Cách ngắt nhịp:


- Rất đa dạng và linh hoạt, không theo
công thức cứng nhắc nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
HS trao i, in


GV đa ra từ tác gi¶ sư dơng.


HS đọc kĩ đoạn thơ



HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV a ra t ỳng.
HS c, tỡm.
GV hng dn.


Yêu cầu: + Đủ 8 chữ.


+ Chữ cuối phải có khuôn âm <i>ơng</i> hoặc <i>a </i> và
mang thanh bằng.


HS trao i theo nhóm.
HS cử đại diện đọc và bình.
HS nhận xét, đánh giá bài thơ.


Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
GV nhận xét, đánh giá.


vào cảm nhận của mỗi ngời. Do đó
khơn nên áp đặt một cỏch mỏy múc.
2. Ghi nh( SGK)


II. Luyện tập:


*Bài tập 1:Điền vào chỗ trống:
ca h¸t


ngày qua
bát ngát


muôn hoa.
*Bài tập 2: cũng mất
tuần hoàn
trời đất.
*Bài tập 3:


Câu thơ thứ 3 bị chép sai ở từ “rộn rã”.
Âm tiết cuối của câu thơ này phải
mang thanh bằng và hiệp vần với chữ “
gơng” ở cuối câu thơ 2. Đoạn đúng l:


.vào tr


ờng.


III. Thực hành làm thơ 8 chữ:
1.


Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 3
phải mang thanh b»ng.


Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ 4
phải phải có khn âm (a) ( để hiệp vần
với chữ <i>xa</i> ở dòng thứ hai và mang
thanh bằng.


 Đúng: vờn
qua.
2. Hoàn thành:
Gợi ý:



- Bóng ai kia thấp thoáng dới màn
sơng


- Thoảng hơng bay dịu ngọt
quanh ta.


3. Trao i v cỏc bài thơ tám chữ tự
làm.


D. Cđng cè:


- GV kh¸i quát bài, khuến khích HS tập làm thơ.
E. Hớng dẫn học bài:


- Học bai, soạn: Khúc hát ru những em bÐ lín trªn lng mĐ
IV. Rót kinh nghiƯm:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tiết 55


trả bài


kim tra truyn trung i.
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung t


tởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện. HS nhận rõ những u khuyết điểm trong bài viết của
mình để có ý thức sửa chữa khắc phục.


2. RÌn kĩ nag sửa chữa bài viết của bản thân.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: chấm bài, rút ra những u khuyết điểm.
2. Học sinh:Tự xem lại bài, sửa các lỗi.


III. Tin trỡnh lờn lớp:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Trả bài.


I. GV NhËn xÐt kh¸i qu¸t :


1. Về kiểu bài : Hs nắm đúng thể loại.


2. Về nội dung : Phần lớn các em đã nắm đợc phơng pháp làm bài.
3. Về phơng pháp : Các em đã biết vận dụng các phơng pháp làm bài.
II. Nhận xét c th.


Đề bài:


Tng tng 20 nm sau, vo mt ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho một bạn học
hồi ấy, kể lại buổi tham trng y xỳc ng ú.


HĐ2: Yêu cầu: + Viết một văn bản tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả.


+ Phải lựa chọn nhân vật, sự việc và các yếu tố miêu tả cho phù hợp.



Gợi ý: Tởng tợng về thăm trờng cũ trong tơng lai có nghĩa là: khi ấy em đã trởng thành, đã có
một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định.


+ LÝ do gì khiến em về thăm trờng cũ.
+ Khi vỊ trêng cị th×:


- Cảnh sắc nh thế nào?


- Gp g ai v khụng gặ gỡ ai? Vì sao?
- Cảm xúc khi đến và khi v.


* Yêu cầu bài làm:


- Kiu bi: tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Nội dung: đủ các ý cơ bản trên.


- Hình thức: + Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc.
+ Diễn đạt tốt, giàu cảm xúc.


+ Viết đúng câu, biết viết đoạn văn.
Chữ viết đẹp, khơng sai chính t.
III. HS c bi khỏ , gii.


IV. Trả lời thắc mắc của học sinh.
D. Củng cố:


- GV nhấn mạnh những kĩ năng làm bài.
E. Hớng dẫn học bài:



- Đọc soạn văn bản. : Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm.
IV. Rút kinh nghiệm:


...
...
...



..


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tuần 12.


Tiết 56.


Văn bản : khúc hát ru những em bÐ lín trªn lng mĐ


( Nguyễn Khoa điềm)
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà Ơi, từ đó hiểu
đợc tình u q hơng đất nớc và khát vọng độc lập tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này . Giọng
điệu thơ thiết tha ngọt ngào, kết cấu bố cục độc đáo…làm nên giá trị của bài thơ.


- Rèn luyện kĩ năng : đọc khúc hát ru, cảm nhận và phân tích thơ trữ tình.
- Giáo dục : T tởng nhân văn.


II. ChuÈn bÞ :



1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh ngời mẹ dân tộc Tà Ôi đang địu con trên lng.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. TiÕn trình giờ dạy .


A. n nh t chc.(1-2 phỳt).
B. Kim tra bài cũ.


C.Bµi míi.


GV : Giíi thiƯu :


Dân dân tộc nào cũng có nhứng khúc hát ru, khúc ca êm ái dịu dàng đa em bé đi vào giấc ngủ, đồng
thời cũng gửi gắm biết bao tình yờu thng m c ca ngi m.


Trong những năm kháng chiến chống Mĩ ác liệt trên cả hai miền Nam, Bắc, Nguyễn Khoa


Điềm cũng sáng tạo một khúc hát ru mới : Khút hát ru những em be slớn trên lng mĐ.



Hoạt động của THày và trị Nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nét về tác giả tác phẩm.


GV : Hóy nờu hon cảnh ra đời của bài thơ?
HS : Lần lợt trình by.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : Đọc bài thơ ?



GV : Hãy cho biết bài thơ đợc chia làm mấy
phần, hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?


GV : Bài thơ đợc viết theo thể loại nào
GV : Em có nhận xét già v kt cu ca bi
th ?


HS : Lần lợt trả lời.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.


I. Giới thiệu tác giả tác phẩm
1. Tác giả.


- Nguyễn Khoa điểm sinh năm 1943.


- Quê : Thừa Thiên Huế, nhà thơ tiêu biểu
của thơ ca chống Mĩ.


2. Tác phẩm :


- Sáng tác 1971 khi cuộc kháng chiến chóng
Mĩ đang diễn ra ác liệt.


II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản.


- Thể thơ : Trữ tình, 8 tiếng.


- Bố cục : Ba đoạn cân xứng nhau và số câu,
số tiếng, mỗi đoạn gồm hai lời ru.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV : Đọc lại 3 lời ru của tác gỉ ở 3 đoạn.
GV : Hiện lên trong lời ru thứ nhất ngời mẹ
đang làm gì ?


GV : Em co snhận xét gì về cơng việc này?
HS : công việc nặg nhọc đều đều.


GV : Theo em câu thơ nào hay nhất, xúc
động nhất vì sao ?


GV : Câu thơ giầu tính tạo hình nh vẽ lên
trớc mắt ngời đọc cái dáng vất vả nghiêng
nghiêng của mẹ và trên lng em bé cũng
đang chìm vào giấc ngủ say, cả ngời em bé
áp vào lng mẹ …


GV : Từ tạo hình nhấp nhơ diễn tả thật sinh
động khơng chỉ gợi sự thiếu thốn, nghèo
khổ….


GV : H·y ph©n tích cái hay trong công việc
của mẹ ở lần ru thø hai.


GV : Trong câu thơ tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào Hãy phân tích cái hay


của bin phỏp ngh thut ú.


GV : Bình hình ảnh mặt trời


GV : Công việc của ngời mẹ Tà Ôi trong lời
ru thứ ba có gì khác trớc


GV : Hai câu thơ : Từ trên ..Trờng Sơn
em hiểu nh thế nào?


GV: Học sinh thảo luận theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: Đại diện nhóm nhận xÐt ?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


GV : Qua phân tích em nhận thấy bà mẹ Tà
Ôi hiện lên nh thế nào?


HS : Trả lêi .
GV : KÕt ln.


- Quen thc : khóc h¸t ru.


- Nhan đề mới mẻ gây sự tò mò ngạc nhiên.
2. Hình ảnh ngời mẹ qua 3 lời ru.


a. Qua ba lời ru của nhà thơ.
* Lời 1.


- M u con giã gạo, nuôi bộ đội.



+ Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
 Tạo hình và xúc động nhất.


+ Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối


T lỏy nhp nhơ diễn tả thật sinh động
đối khổ , tình thơng .


+ Lng đa nôi và tim hát thành lời.
Tiếng hát từ trong tâm hồn ngời mẹ.


* Ln 2._ M địu con tỉa bắp trên núi
- Lng núi thì to….


- Mặt trời của bắp Mặt trời của mẹ.
- Nghệ tht Èn dơ vÝ em bÐ nh mỈt trêi.
 Co là niềm tự hào, niêm vui, nguồn hạnh
phúc của mẹ.


* LÇn 3.


- Mẹ địu con chuyển lán, đạp rừng, giành
trận cuối.


 Từ công việc của ngời hậu phơng trở
thành ngời mẹ chiến sĩ trên trận tuyến đánh
Mĩ ngay trên quê hơng buôn làng.


+ Từ trên lng mẹTrờng Sơn.



Khái quat hình tợng nghệ thuật sự thật
thần kì của cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm
lợc.


+ Cuộc chiến toàn dân toàn diện.


+ Sự lớn mạnh nhanh chóng của những
chiến sĩ trẻ tuổi trên lng mẹ từ trong đói khổ
mà ra, mà nên.


+ Truyền thống anh hùng của ngời ophụ nữ
Việt Nam: giặc đến nhà đàn bà cúng đánh.
 Ngời mẹ Việt Nam đói khổ nhng anh
hùng, một lịng một dạ với cách mạng, giầu
tình u thơng con, gắn với tình u bn
làng, bộ đội và sự nghiệp chung của đất nớc.
D- Cùng cố:


- HS làm bài tập trắc nghiệm.
E- Hớng dẫn học bài:


- Học thuộc bài thơ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa lêi ru cđa mĐ.
IV. Rót king nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 57.


Văn bản : khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
( tiÕt 2 )



( Nguyễn Khoa điềm)
I. Mục tiêu cần đạt.


- Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà Ơi, từ đó hiểu
đợc tình yêu quê hơng đất nớc và khát vọng độc lập tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này . Giọng
điệu thơ thiết tha ngọt ngào, kết cấu bố cục độc đáo…làm nên giá trị của bài thơ.


- Rèn luyện kĩ năng : đọc khúc hát ru, cảm nhận và phân tích thơ trữ tình.
- Giáo dục : T tởng nhân văn.


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh ngời mẹ dân tộc Tà Ơi đang địu con trên lng.
2. Trị : c son bi.


III. Tiến trình giờ dạy .


A. n định tổ chức.(1-2 phút).
B. Kiểm tra bài cũ.


C.Bµi míi.


GV : Giíi thiƯu :


Hoạt động của THày và trị Nội dung bài học


GV : §äc lêi ru 1-2-3.


GV : Qua ba lời ru em thấy ngời mẹ Tà Ôi đã


bộc lộ tình cảm với em Cu Tai nh thế nào?
GV : Em hãy so sánh và rút ra kết luận gì về
sự phát triển tình cảm của ngời mẹ qua ba lời
ru ?


GV: Häc sinh th¶o luËn theo nhóm?
GV: Đại diện nhóm trình bày ?
GV: §¹i diƯn nhãm nhËn xÐt ?
GV: NhËn xÐt, cñng cè, kÕt luËn


GV : Qua ba lời ru em thấy ngời mẹ đã mơ ớc
những gì ?


GV : So sánh nhận xét về những ớc mơ của mẹ
đối với A – kay ở từng lời ru ? Vỡ sao ?


GV : Vì sao tác giả viết : Con mơ cho mẹ mà
không viết mẹ mơ cho con hoặc mẹ mơ con
sẽ?


GV : Ngh thut đặc sắc của bài thơ là gì ?


I. Giíi thiƯu tác giả tác phẩm
1. Tác giả.


II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
III. Phân tích.


1. Nhan c ỏo.



2. Hình ¶nh ngêi mĐ qua 3 lêi ru.


a,H×nh ¶nh cđa mẹ qua ba lời ru của nhà thơ.
b, Qua ba lêi ru cđa mĐ.


- Lêi 1.


- MĐ th¬ng a kay…


- Mẹ thơng a kay – mẹ thơng làng đói.
- Mẹ thơng a kay – mẹ thơng đất nớc.


 Cấu trúc đối xứng  sự trởng thành trong
tình cảm và suy ngha ca ngi m.


- Con mơ cho me
.làm ng


êi tù do.


 mơ ớc của mẹ phát triển mở rộng với ớc
mơ về nhân dân, đất nớc, cách mạng.


- Mơ hạt gao- nuôi con khôn lớn trởng thành.
- Mơ hạy bắp – nuôi bộ đội.


- Mơ thấy Bác Hồ - độc lập tự do.
III. Tổng kết.


1.NghÖ thuật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

D- Cùng cố:


- HS nghe bài hát : Lời ru trên nơng của nhạc sĩ Trần Hoàn.
E- Hớng dẫn học bài:


- Học thuộc bài thơ và tìm hiểu nội dung, nghê thuật bài thơ.
- Đọc soạn văn bản. ánh trăng.


IV. Rút king nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Ngày: 22 / 11 / 2010


<b>Tiết 58.</b> <b>Văn bản : </b>

ánh trăng


( Nguyễn Duy )
I

. Mục tiêu cần đạt.



- Kiến thức : Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
- Rèn luyện kĩ năng : đọc khúc hát ru, cảm nhận và phân tích thơ trữ tình.


- Giáo dục : T tởng nhân văn.

II. ChuÈn bÞ :



Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh ngời mẹ dân tộc Tà Ôi đang địu con trên lng.
Đọc soạn bài.


III. Tiến trình giờ dạy .


ổn định tổ chức.(1-2 phút).



KiÓm tra bµi cị.
Bµi míi.


GV : Giíi thiƯu :


<b> Hoạt động của Thày và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi thiƯu
vµi nÐt vỊ tác giả tác phẩm.


GV : Hóy nờu hon cnh ra đời của bài thơ?
GV : Đọc bài thơ ?


GV : Hãy cho biết bài thơ đợc chia làm mấy
phần, hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?


GV : Bài thơ đợc viết theo thể loại nào


GV : Em cã nhËn xÐt giµ vỊ kÕt cÊu của bài
thơ ?


GV : Đọc diễn cảm hai khỏ thơ đầu. Và cho
biết nọi dung chính ?


GV : Tác giả đã tái hiện cả tuổi thơ của mình
và trờng thành bằng những câu thơ nào ?



GV : Trong khổ thơ 1 tác giả nhắc đến từ hồi
mấy lần và mỗi lần gắn với sự kiện no ?


GV : Em tởng tợng nh thế nào? về tuổi thơ của
tác giả ?


GV : Đó là cuộc sống nh thế nào?


GV : Khi chiến tranh tác giả trë thµnh ngêi lÝnh,
vËy cuéc sèng ngêi lÝnh nh thÕ nµo?


GV : Em hiểu nh thế nào về vầng trăng tri kỉ ?
GV : Em đã đợc học những bài thơ nào chứa
hình ảnh trăng.


GV : Trăng – Ngời lính thành đơi bạn tri kỉ.
Trăng chia sẻ ngọt bùi lúc hân hoan thắng trận
với ngời lính tiền phơng. Đất nớc ta đã trải qua
bao năm tháng máu lửa, trăng v ngi lớnh ó


v-I. Giới thiệu tác giả tác phẩm
1. Tác giả.


- Nguyễn Duy Nhuệ- 1948.
- Quê : Thanh Hoá.


- Nhà thơ trởng thành trong phong trào chống
Mĩ.


2. Tác phÈm :



- S¸ng t¸c 1978 trÝch trong tËp “¸nh trăng
II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.


1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản.
- Thể thơ : Trữ t×nh, 5 tiÕng.


- Phơng thức biểu đạt : Tự sự trữ tình.
- Bố cục : Ba phần


P1 : Khổ 1-2  Vàng trăng hồi ức.
P2: Kỏ 3-4-5  Vầng trăng thời hiện đại.
P3: Khổ 6  Hoi nim ca tỏc gi v ỏnh
trng.


III. Phân tích.


1. Vầng trăng trong hồi ức .


- Hồi nhỏ : Đồng, sông, bĨ  Hån hiªn.
- Håi chiÕn tranh : Rõng Vầng trăng tri kỉ.
-Trăng Tri kỉ Ngời lÝnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

ngi· nh thÕ nµo?


GV :Theo dịng chảy của thời gian, những thay
đổi cuộc sống đã làm ch quan hệ giữa ngời lính
nh thế nào?



GV : §äc khæ 3-4.


GV : Sự thay đổi của thời gian đã dẫn đến sự
thay đổi tình cảm của ngời lính nh thế nào?
GV : C/sống hiện đại của ngời lính ntn?
GV : Nghệ thuật gì đợc tác gỉa sử dụng ?
GV : Nghệ thuật nhân hố có tác dụng gì ?
GV :Em có nhận xét gì về giọng điệu của lời
thơ ?


GV : Vì sao có sự thay đổi nh vậy ?
GV : Đọc khổ 4-5-6 .


GV : T×nh huèng bÊt ngờ đc xẩy ra trong
cuộc sống nơi thành thị nh thế nào?


GV : Trong những năm 70 việc mất điện không
phải là hi hữu.


GV : Vy khi mất điện tác gỉađã có thái độ và
cách phản ứng nh thế nào? Tìm các từ ngữ thể
hiện ?


GV : Tậm trạng của tác giả nh thế nào? và hình
ảnh gì xuất hịên ?


GV : Đọc khổ 6 và cho biết cảm xúc, tâm trạng
của tác giả?



GV : Ngửa mặt lên nhìn mặt có nghĩa nh thế
nào?


GV : Qua cái giật mình em hình dung nh thế
nào về tác giả ?


GV : Ngh thuật đặ sắc của bài thơ ?


GV : Néi dung ý nghĩa của tác phẩm này là gì ?


lính.


- Ngỡ không bao giờ quên vầng trăng tri
kỉ-Tình nghĩa.


2. Vầng trăng hiện tại.


- Phòng Buyndinh : Điện, cửa gơng Cuộc
sống giầu sang, vầng trăng trở thành ngời dng .
- ý nghÜa kh¸i qu¸t : Vinh hoa phó phản bội
chính mình.


- Thỡnh lỡnh ốn in tt.ti om


- Vội bật tung cửa sổ Phản xạ tự nhiên tìm
nguồn sáng.


- Đột ngột : Vầng trăng .


- Nga mặt – Nhìn mặt : Đối diện đàm tâm


 Xót xa thn thc, sỏm hi.


- Vầng trăng tròn vành vạch.


- Vầng trăng im phăng phắc. Vầng trăng độ
lợng.


- Giật mình : Bừng tỉnh sám hối lơng tâm.
 Thông điệp : Đừng quên quá khứ…..
Quá khứ tốt đẹp định hớng cho tng lai.
IV. Tng kt.


1. Nghệ thuật .


- Ngôn ngữ thơ giản dị, giầu ý nghĩa biểu tợng.
- Sử dụng thành công nghệ thuật ấn dụ.


2. Nội dung .


- Bài thơ là lời nhắc nhở chúng ta hÃy sống có
tình nghĩa thủ chung.


* Ghi nhí.


Cũng cè:


Híng dÉn häc bµi:


Häc thuéc bài thơ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa lời ru cđa mĐ.
Ngày: 24 / 11 / 2010



<b>TiÕt 59. </b>


tæng kÕt tõ vùng.



I. Mục tiêu cần đạt:



- Giúp HS: biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngơn ngữ
trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


II. ChuÈn bÞ:



1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới.

III. Tiến trình lên lớp:



ổn định tổ chức.


KiĨm tra: sù chn bÞ cđa häc sinh.
Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



<b> Hoạt động của Thày và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>


HS đọc, so sỏnh, tho lun.
HS phỏt biu.


GV phân tích, nhận xét.



*Bài tËp 1:


- Từ “gật đầu” chỉ sự tán thởng của đơi vợ chồng
nghèo đối với một món ăn dân dã, đạm bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
HS đọc.


HS đọc, thảo luận, ghi ý kiên ra bảng
phụ, trình bày.


HS nhận xét, bổ sung.
HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


HS lµm ra giấy nhap, trình bày.


Xõy dng đợc hình ảnh gây ấn tợng
mạnh với ngời đọc, qua đó thể hiện độc
đáo một tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng.
HS đọc đoạn trích.


HS xác định, .


GV chia HS thµnh hai nhãm, HS thi nhau
viÕt ra b¶ng phơ.


HS đọc.



HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


*Bµi tËp 2:


Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói “ chỉ có một
chân sút”. Cách nói này có nghĩa là cả một cả đội
bóng chỉ có một cầu thủ giỏi ghi bàn mà thơi.


*Bµi tËp 3:


- Các từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng chân tay.
- Các từ đợc dùng theo nghĩa chuyển: vai ( hoán dụ),
đầu ( ẩn dụ).


*Bài tập 4: - Nhóm từ <i>đỏ, xanh, hồng</i> cùng nằm
trong trờng từ vựng chỉ màu sắc.


- Nhóm từ <i>lửa, cháy , tro</i> nằm cùng trờng từ vựng chỉ
lửa và những sự vật, hiện tợng có liên quan đến lửa.
- Các từ thuộc hai trờng từ vựng này lại có quan hệ
chặt chẽ đến nhau. Màu áo đỏ của cô gái thắp lên
trong mắt chàng trai một ngọn lửa. Ngọn lửa lan toả
trong anh làm anh say đắm , nất ngây( đến mức
cháy thành tro) và lan toả cả không gian, làm khơng
gian cũng biến sắc.


*Bµi tËp 5:



- Các sự vật hiện tợng trong đoạn văn đợc đặt tên
theo cỏch:


+ Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới: rạch, rạch
Mái giầm.


+ Da vo c im ca s vật, hiện tợng đợc gọi
tên: kênh, kênh Bọ Mắt.


- Mét số tên gọi theo cách trên: con bạc má, gấu chó,
cà tím, ớt chỉ thiên, chim lợn, xe cút kÝt.


*Bµi tËp 6:


- Sự vơ lí của thói sính dùng chữ: thay vì dùng “ bác
sĩ” , kẻ sắp chết cịn nết khơng chừa, cứ một mực địi
dùng “ c t.


phê phán thói sính dùng chữ.

Củng cố:



- GV khía quát bài.

Hớng dẫn học bài:



- Học bài, chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn tù sù cã sư dơng u tè nghÞ ln.


………


Ngày: 26 / 11 / 2010


<b>TiÕt 60</b>


Luyện tập viết đoạn văn tự sự cã sư dơng u tè nghÞ ln.



I. Mục tiêu cn t:



- Hệ thống hoá kiến thức về văn tù sù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b> Hoạt động của Thày và trò</b> <b> Nội dung bài học</b>


HS đọc.


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giỏ.


GV Bài tập này nêu yêu cầu gì?
HS tìm hiểu.


GV gợi ý.


GV yêu cầu HS viết trong 10 .


HS c, cả lớp nghe, phân tích, góp ý.
GV nhận xét, đánh giá.


GV đọc cho HS nghe một đoạn văn.
GV: Bài tập này nêu u cầu gì?
GV gợi ý.



I. Thùc hµnh tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
+ Đoạn văn: Lỗi làm và sự biết ơn.


- Yếu tố nghị luận chủ yếu đợc thể hiện trong câu trả
lời của đợc cứu và câu kết của văn bn.


- Tác dụng: làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu
tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.


- Bài học: về sự bao dung , lòng nhân ái, biết tha thứ và
ghi nhớ ân nghĩa, ân tình


II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận.


*Bài tập 1:


a, Bui sinh hot lp diễn ra nh thế nào( thời gian, địa
điểm, ai là ngời điều khiển, khơng khí của buổi sinh
hoạt lớp ra sao ).


b, Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu
về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về vấn đề đó?


c, Em đã thuyết phục rằng NAm là ngời bạn tốt nh thế
nào? ( lí lẽ, ví dụ, phân tích).


*Bµi tËp 2:
a, Em kĨ vỊ ai?



b, Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy
nghĩ? Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?


c, Nội dung cụ thể là gì? nội dung đó giản dị mà sâu
sắc cảm động nh thế nào?


d. Suy nghÜ tõ bµi häc rót ra tõ câu chuyện trên?

Củng cố:



- giáo viên khía quát, nhận xét.

Hớng dẫn học bài:



Học bài, vận dụng; soạn Làng cđa Kim L©n”


………..


<b>TiÕt 61- 62</b>


<b> Văn bản : </b>

lµng



<i> ( Kim Lân)</i>

I. Mục tiêu cần đạt:



Gióp HS:


- Kiến thức : Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với tình yêu nớc và tinh thần
kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó, thấy đợc một biểu hiện cụ thể, sinh động về
tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Thấy đợc những nét đặc sắc
trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ
của nhân vật quần chúng.



- Kĩ năng : Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí
nhân vật.


- Giáo dục : Tình cảm u quờ hng t nc.

II. Chun b:



1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.

III. Tiến trình lên lớp:



n nh t chức.
Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ ánh trăng”. Chủ đề của bài thơ là gì?
Bài mới:

+ Giới thiệu bài:



<b> Họat động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nÐt vỊ tác giả, tác phẩm.


I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : Hãy nêu hồn cảnh ra đời truyện ngắn



?


GV : §äc văn bản.


GV : Hóy cho bit vn bản đợc chia làm
mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội
dung ca tng phn ?


GV : HÃy tóm tắt văn bản.
GV : HÃy nêu tình huống truyện.


GV : HS chỳ ý văn bản từ đầu nhớ làng quá.
GV : Ông Hai rất yêu quý làng của mình.
Vậy sự việc gì đã xảy ra đối với ơng Hai
làm thay đổi tình cảm ?


GV : Sự việc này đến với ông Hai nh thế
nào?


GV : Ngay sau khi nghe tin làng chợ Dầu
theo giặc ơng Hai có phản ứng nh thế nào?
GV : Vì sao ơng lại có phản ứng nh vậy ?
GV : Sau phút choáng váng ấy, ơng Hai đã
hoỉi lại những gì?


GV : Nhận xét cách diễn đạt của câu văn có
gì đặc biệt ? Cách diễn đạt nh vậy diễn tả
điều gỡ ?



GV : Tìm chi tiết diễn tả t/trạng ông Hai ?
GV : Cái cời nhạt của ông Hai cho ta thấy
điều gì?


GV : Tâm trạng ông Hai khi trở về nhà nh
thế nào?


GV : Trong đoạn văn này tác giả sử dụng
thủ pháp nghệ thuật nào ?


GV : Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
của ông Hai ?


GV : Thuật lại diễn biến tâm trạng ông Hai
khi nghe tin làng chợ Dỗu theo giặc ?


GV : Em có nhận xét gì về cáchmiêu tả
tâm lí nhân vật ?


GV : Qua đây em thấy «ng Hai lµ ngêi nh
thÕ nµo?


GV : Đọc đoạn đối thoại giữa hai cha con
ông Hai ?


GV : Qua đoạn này ta hiểu tâm trạng của
ông Hai nh thế nµo?


GV : Ơng Hai có ý định gì ? Tại sao ?
GV : Sau đó ơng lại có quyết định nh thế


nào? Tại sao ?


GV : Mèi quan hệ giữa tình yêu làng, tình
yêu nớc và tinh thần khăng chiến nh thế


- Sở trờng viết truyện ngắn.
2. Tác phẩm:


- Sáng tác, in lần đầu năm 1958.
II. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Đọc kể.`


2. Ngôi kể : Ngôi thứ ba.
3. Tình hng trun.


- Tâm trạng đau đớn của ơng Hai khi ông nghe tin
làng chợ đầu của ông làm Việt gian theo Tây.


- Khi tin làng chợ Dầu theo giặc đợc ci chớnh.
III. Phõn tớch.


1.Tình huống truyện và diễn biến tâm lí nhân vật ông
Hai.


* Tình huống truyện 1.


- Nghe tin làng theo giặc Đột ngột, gay cấn.
*Diễn biến tâm lÝ :


- Ph¶n øng :


+ Cỉ nghĐn ắng ..
+ Da mặt tê rân rân.
+ Lặng đi.


Choáng váng.


- Hỏi : Liệu thật không hả bác ?


Câu nghi vấn  Nghi ngờ  ông hi vng ú l
nghe nhm.


+ Cời nhạt.
+ Lảng ra.


+ Cúi gắm mặt xuống.
Cời gợng, xấu hổ.
- Về nhà: Tủi th©n khãc.


- Câu hỏi tu từ, dấu chấm hỏi  Miêu tả nội tâm
nhân vật: Đau đớn, dạy dứt.


- Rít lên, chửi độc. Tức giận.
- Ngờ ngợ, bình tĩnh suy xét.


-  Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực sinh động, sâu
sắc.


 Khẳng định tình yêu làng của ơng Hai.
* Tình huống 2.



- T©m sù víi th»ng con trai.


 Quyết định về làng  Không về.


 Tình yêu làng, tình yêu nớc và tinh thần kháng
chiến thống nhất trong con ngời ông.


* Tin cải chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Cđng cè:



Trong t¸c phÈm chóng ta thÊy c¸i cời cái khóc của ông Hai, theo em cái cời cái khóc có mâu
thuẫn với nhau không? Vì sao ?


Híng dÉn häc bµi:



- Tóm tắt tác phẩm, nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
- Chuẩn bị bài Chơng trình địa phơng Phần Tiếng Việt.


………..


<b> </b>Ngày: 29 / 11 / 2010.
<b>TiÕt 63</b>


chơng trình địa phơng



( Phần Tiếng Việt)
I. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp HS: hiểu đợc sự phong phú của cá phơng ngữ trên các vùng miền đất nớc.


II. Chuẩn bị:


1. Thày :Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.
2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình lên lp:


A. n nh t chc.


B. Kiểm tra sự chuản bị cđa häc sinh
C. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Họat động của GV và HS Nội dung bài học


HS đọc.


GV giải thích hai từ mẫu.


HS làm theo nhóm, ghi ra bảng phụ, trình
bày.


GV cho HS xem mt s t ó chuẩn bị
sẵn, đọc.


GV nhận xét, đánh giá.


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.



GV nhận xét, bổ sung nếu cần.


*Bài tập 1:


a, Chỉ các sự vật, hiện tợng không có trong phơng
ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân:


VD: Nghệ Tĩnh:


- chẻo: 1 loại nớc chấm.
- tắc; 1 loại quả họ quýt.
- nốc: chiếc thuyền.
- nuộc chạc: mối dây.
+ Nam bộ:


- mắc: đắt


- reo : kích động
+ Thiừa Thiên – Huế:
- sơng: gánh.


- bäc: c¸i tói ¸o.


b, Gièng vỊ nghÜa nhng khác âm:
Bắc bố mẹ giả vờ vào


Trung ba( bọ) má ( mụ) giả đị vơ
Nam ba ( tía) má giả đị vơ
c, Giống về âm nhng khác nghĩa:



- Bắc: nón, hịm( đựng đồ đạc) , sơng( hơi nớc) , trái
( bên trái, tay trái), bắp( bắp chân, bắp cày, nỏ ( cái
nỏ, củi nỏ).


- Nam: nón( bao gồm cả mũ ) ,hòm( quan tài), trái
( quả) , bắp ( ngô).


Trung: hòm ( quan tài), sơng( gánh), bắp ( ngô),
nỏ( không, chẳng).


*Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


HS quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và
cho biét từ ngữ nào ở bảng b và cách hiểu
nào( đối với tr hợp c) đợc coi là thuộc
ngơn ngữ tồn dân. Từ đó nhận xét về
ph-ơng ngữ đợc lấy làm chuẩn của tiếng
Việt.


HS t×m.
HS nhËn xÐt.


GV nhận xét, đánh giá.


kh«ng nhiỊu.


- Một số từ ngữ địa phơng ở phần này có thể chuyển
thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tợng


thuộc từ ngữ này vốn chỉ xuất hiện ở một địa phơng,
nhng sau đó dần ph bin trờn c nc.


VD: sầu riêng, chôm, chôm.
*Bài tập 3:


- Khơng có từ ngữ nào trong hai mục b và c đợc coi
là thuộc về ngơn ngữ tồn dân vì trong vốn từ vựng
của ngơn ngữ tồn dân đã có những từ ngữ có nghĩa
tơng đơng.


*Bµi tËp 4:


- Các từ địa phơng: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ng, mụ
 tuộc phơng ngữ Trung b, phổ biến ở các tỉnh Bắc
trung bộ: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- “ Mẹ Suốt” là bài thơ Tố Hữu về bà mẹ Quảng Bình
anh hùng. Những từ ngữ địa phơng trên đây góp phần
thể hiện chân thực hơn hình ảnh của một vùng quêvà
tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một ngời mẹ trên
vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm cho tác
phẩm.


Củng cố:



- GV khái quát nội dung bài học.

Hớng dẫn học bài:



HS học bài, chuẩn bị: Đối thoạivăn bản tự sự.



Ngày: 29 / 11 / 2010.
<b>TiÕt 64</b>


đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.



I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS:


+ Thế nào la đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc tác dụng của
chúng trong văn bản tự sự.


+ Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cung nh khi viết văn bản tự
sự.


II. ChuÈn bÞ:


1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án.
2. Trò : đọc, trả lời trớc các câu hỏi.
III. Tiến trình lên lớp:


1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:


+ Giới thiƯu bµi:



<b> Họat động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hai nói với ai? Đây có phải là một đối


thoại khơng? Vì sao?


GV: Trơng đoạn trích cịn câu nào kiểu
này không? Hãy đọc?


GV: Những câu: “ Chúng nó bàng này
tuổi đầu là câu ai hỏi ai? Tại sao trớc
những câu này khơng có gạch đầu dịng
nh những câu đã nêu ở điểm a, b ?


GV nªu c©u hái d trong SGK/117


GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm và tác dụng đôi với văn
bản tự sự?


HS đọc ghi nhớ.
HS đọc.


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá.


+ Néi dung kh«ng híng tíi mét ngêi nãi chun cơ thĨ
nµo.


+ Khơng liên quan đến chủ đề mà hai ngời đàn bà tản
c đang trao đổi.


+ Câu nói to đó chẳng có ai đáp lại.


 độc thoại ( mình nói cho mình nghe)
VD: câu cui.


c, Chúng nó tuổi đầu


- Câu nói của ông Hai nãi víi chÝnh m×nh.


- Những câu này khơng phát ra thành tiếng mà chỉ âm
thầm diễn ra trong suy nghĩ, tình cảm của ơng Hai.
Chúng thể hiện tâm trạng dằn vặt, đớn đau của ông Hai
trong những phút giây nghe lang chợ Dầu của ông theo
giặc. Vì không thốt thành lời, chỉ nghĩ thầm nên khơng
có gạch đầu dịng.


 độc thoại nội tâm.


c. Tác dung: Các hình thức đối thoại, độc thoại tạo cho
câu chuyện có khơng khí nh là cuộc sống thật, thể hiện
thái độ căm giận của những ngời tản c đối với dân
làng chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm
nhânn vật.


- những hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm đã
giúp nhà văn khắc hoạ đợc sâu sắc tâm trạng dằn vặt,
đau đớn khi nghê tin làng chợ Dầu- cái làng ông luôn
lấy làm tự hào và hãnh diện- của ông thoe giặc, nghĩa
là làm cho câu chuyện sinh động.


2. KÕt luËn:
Ghi nhớ ( SGK)


II. Luyện tập:


*Bài tập 1:- Nhân vật bà Hai có ba lợt lời
- Nhân vật ông Hai cã 2 lỵt lêi…


+ NhËn xÐt:


- Ơng Hai bỏ lợt lời phải đáp lại bà Hai ở phần 1, thể
hiện tâm trạng chán chờng đến mức khơng muon nói
cái chuyện dang làm ơng đau lịng ấy nữa.


- Lợt lời 2 và 3, ông Hai đều trả lời cộc lốc thể hiện sự
miễn cỡng, bất đắc dĩ của ông Hai khi buộc phải trả lời
bà(…)


 Cuộc đối thoại làm nổi bật tâm trạng chán chờng,
buồn bã, đau khổ và thất vọng của ơng Hai trong cái
đêm nghe làng mình theo Việt gian.


*Bµi tËp 2( vỊ nhµ)
4. Cđng cè:


- GV khái quát bài học.
5. Hớng dẫn học bài:


- Học bài, làm bài tập 2; chuẩn bị bài : Luyện nãi


………


Ngµy: 29 / 11 / 2010.


<b>TiÕt 65</b>


luyÖn nãi: tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm



I. Mc tiờu cn t:


- Giúp HS: biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại, độc
thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
2. KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.


3. Bài mới:


+ Giới thiệu bài: ( GV nêu vai trò, ý nghĩa và tÇm quan träng).



<b>Họat động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


GV chia tổ , HS làm bài tập.
Tổ 1 câu 1


Tổ 2 c©u 2.
Tỉ 3 c©u 3.
Tỉ 4 c©u 4.


HS chuẩn bị ở nhà, đên lớp chỉ thống
nhất lại các ý.


GV định hng ni dung nh phn bờn.



GV yêu cầu HS:


+ Diễn đạt bằng lời nói, có thể kèm
thêm điệu bộ, cử chỉ; tuyệt đối không
đọc một bài đã viết sẵn.


+ Lời nói phải đảm bảo chuẩn mực phát
âm, trong ssáng, văn hoá.


+ GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên
bảng trình bày.


HS díi líp quan s¸t nhËn xÐt.


HS nhËn xÐt u-nhợc điểm trong việc
trình bày miệng của bạn.


I. Hot ng chun b:
* 1:


a. DiƠn biÕn cđa sù viƯc.


- Ngun nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em.
- Có sự việc gì? Mức độ có lỗ đối với bạn nh thế nào?
- Có ai chứng kiến hay chỉ mình em biết?


b. Tâm trạng:


- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lơng


tâm hay do ai nhắc nhở.


- Em có những suy nghĩ cụ thể nh thế nào? Lời hứa với
bản thân ra sao?


* Đề 2:


a. Khụng khớ chung của buổi sinh hoạt lớp:
- La một buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất.


- Cã nhiỊu néi dung hay chỉ có một nội dung phê bình,
góp ý cho b¹n Nam.


- Thái độ của các bạn đối với bạn Nam ra sao?
b. Nội dung ý kiến của em.


- Phân tích nguyên nhân khiến các bạn có thể hiểu
nhầm bạn Nam: khách quan, chủ quan, cá tính của bạn
Nam, quan hƯ cđa b¹n Nam.


- Những lí lẽ và dẫn chứng để khẳng định bạn Nam là
một ngời rất tốt.


- Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với
bạn Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè.


* §Ị 3:


a. Xác định ngơi kể:



- Nếu đóng vai Trơng Sinh thì ngơi kể là ngơi thứ nhất,
xng “tơi”.


b. Xác định cách kể:


- Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm
của nhân vật Trơng Sinh( hoá thân vào nhân vạt để kể
lại câu chuyện)


- Các nhân vật và các sự việc còn lại chỉ có vai trị nh
một cái cớ để nhân vật “tơi” giói by tõm trng ca
mỡnh.


II. Thực hành trên lớp.
4. Cđng cè:


- GV tỉng kÕt, nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trớc tập thể.
5. Hớng dẫn học bài:


-Hoạc bài, soạn Lặng lẽ Sa Pa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Giáo dục : Tình yêu lao ng.
II. Chun b:


1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh t chức.


2. Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Đặc điểm truyền thống và đặc diểm mới trong tình cảm của ơng Hai đối với làng là gì?
Đặc điểm đó đợc thể hiện nh thế nào trong đoạn trích?


3

. Bµi míi:+ Giíi thiƯu bµi:



<b> Họat động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nét về tác giả, tác phẩm.


GV : Hãy nêu hoàn cảnh ra đời truyn
ngn ?


GV : Đọc văn bản.


GV : Hóy túm tắt văn bản ?.
GV : Hãy nêu tình huống truyện.
GV : Xác định ngơi kể ?


? §iĨm nhìn trần thuật ? và tác dụng của
cách kể này ?


GV : Củng cố, bæ sung.


GV : Hãy cho biết văn bản đợc chia làm
mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội


dung của từng phần ?


GV : Qua lời bác lái xe anh thanh niên hiện
lên nh thÕ nµo?


GV : Tìm những chi tiết biểu hiện cụ thể ?
GV : Qua lời của cô gái anh thanh niên đợc
cảm nhận nh thế nào?


GV : Tìm những chi tiết biểu hiện cụ thể ?
GV :Qua lời của ông hoạ sĩ nhân vật an
thanh niên đợc thể hin nh th no?


GV : Tìm những chi tiết biểu hiện cụ thể ?
GV : Hoàn ảnh sống của anh thanh niên này
nh thế nào?


GV : Trong c«ng viƯc anh quan niÖm ra
sao ?


GV : Tuy vËy anh cã c¸ch tỉ chøc cc sèng
nh thÕ nµo?


GV : Hãy tìm những chi tit th hin iu ú
?


I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả :


- Nguyễn Thành Long( 1925-1991)


- Quê: Quảng Nam.


- Là cây bút truyện ngắn và kí .
2. Tác phẩm .


- S/tác năm 1970 khi mB¾c đang đi lênxdựng
CNXH


II. Đọc, tìm hiểu chúng văn bản.
1. Đọc- kể


Cốt truyện thật đơn giản, kể lại cuộc gặp gỡ tình
cờ giữa ơng hoạ sĩ già, cơ kĩ s và bác lái xe với
anh thanh niên làm c/tác khí tợng trên đỉnh Yên
Sơn - Sa Pa Trong chuyến đi trớc khi về hu của
hoạ sĩ.


2.Ng«i kĨ: ng«i thứ ba.


b, Điểm nhìn trần thuật: nhân vật hoạ sĩ giµ


( mặc dù khơng dùng ngơi thứ nhất - để hoạ sĩ xng
“tôi” kể chuyện; trừ một đoạn nhỏ, tác giả chuyển
điểm nhìn sang nhân vật cơ kĩ s).


c, Bố cục:+ Đoạn 1: Vừa qua Sa Pa, xe dừng nghỉ
lấy nớc, bác lía xe giới thiệu với hoạ sĩ và cô kĩ s
một trong nhng ngới cô độc nhất th gian.


+ Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh


thanh niên và bác hoạ sĩ, cô kĩ s.


+ Đoạn 3: Họ chia tay, hoạ sĩ và kĩ s trẻ xuống
đồi, cứ vấn vơng tại sao anh thanh niên không
tiễnn ra tn xe.


III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Nhân vật anh thanh niên


- Qua lời kể của nhân vật : trẻ trung sôi nổi dễ
mến.


- Qua cô gái : Sự cảm phục.


- Qua ông hoạ sĩ : Mẫu ngêi lÝ tëng.


- Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh
núi cao giữa mây mù


 Thµnh thạo về công viÖc, cã tinh thần trách
nhiệm cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : Em cã nhËn xÐt g× vỊ cc sèng vËt


chất và tinmh thần của anh thanh niên ?
GV : Ngoài ra ta cịn nhận thấy anh thanh
niên có phẩm chất gì đáng quý ?


GV : Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ, anh thanhniên


đã có thái độ nh thế nào?


GV : Qua đây cho ta thấy phẩm chất gì của
anh thânh niªn ?


GV : Đọc lại văn bản : cuộc đối thoại giữa
cácnhân vật ?


GV : Họ đều có phẩm chất gì đáng quý ?
GV : Tất cả các nhân vật đều có cách gọi tên
nh thế nào ?


HS : Danh từ chung.


GV : Tác giả Nguyễn Thành Long muốn gửi
gắm chúng ta điều gì khi ông có cách gọi
tên các nhân vật nh vật ?


GV : HS c vn bản : Nắng bây giờ.”
Lỳc by gi.


GV : Nhận xét gì về cảnh vật ở đây ?
GV : Lời văn ở đây nh thÕ nµo?


GV : Nghệ thuật đặc sắc cuả tác phẩm ?
GV : Qua văn bản nhà văn Nguyễn Thành
Long muốn ca ngợi điều gì ?


- Cuéc sèng :



+ Ngăn nắp khoa học, chủ động: Trồng hoa, đọc
sách, nuôi gà Cuộc sống đầy đủ vật chất và tinh
thn.


- Anh cũng là ngời khiêm tốn, chân thành.
2. Các nhân vật khác.


- Nhng con ngời lao động bình thờng và yờu
cuc sng.


- Họ chính là những ngời vô danh.


Sức mạnh tiềm tàng trong công cuộc xây dựng
CNXH.


3. Chất trữ tình và chất thơ trong tác phẩm .
- Câu văn giầu chất triết lí.


- Khung cảnh Sa Pa thật thơ mộng.
IV. Tổng kết.


1. Nghệ thuật .


- Ngôn ngữ giầu chất thơ.


- Nghệ thuật tạo tình huóng truyện hợp lí.
2. Nội dung.


- Ca ngợi những con ngời thầm lặng cống hiến cho
công cuộc xây dựng CNXH.



- Kờu gi th h tr phải biết cống hiến cho đất
n-ớc.


4. Cñng cè:


? HÃy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên.
5. Hớng dẫn học bài:


- Túm tắt, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Ôn tập, làm bài kiểm tra.


……….


Ngµy: 01 / 12 / 2010.
<b>Tiết 68</b>


ngời kể trong văn bản tù sù.



I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b> Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


GV : HS đọc.


GV : HS đọc, thảo luận:
1.Đoạn trích kể v ai? Vic gỡ?


2. ở đây, ai là ngời kể về các nhân vật và sự


việc trên?


3. Những dấu hiêu nào cho ta biết ở dây
các nhân vật không phải là ngời kể
chuyện?


GV: Những câu: Giọng cời nhng đầy tiếc
rẻ là nhận xét của ngời nào? VÒ ai?


HS đọc, thảo luận câu hỏi d trong SGK,
trỡnh by.


GV nhn xột, ỏnh giỏ.


GV: Đặc điểm của ngời kĨ chun trong
ng«i kĨ thø ba?


HS đọc Ghi nhớ.
HS c.


HS thảo luận câu a.
GV yêu cầu HS so sánh.
GV: Ngời kể chuyện là ai?


GV: Ngôi kể này có u điểm gì và hạn chế
gì so với ngôi kể ở đoạn trên?


HS c, tho lun, trỡnh by.


HS chọn một trong ba nhân vật(...) là ngời


kể chuyện, sau đó chuyển đoạn trích ở
mục I thành một đoạn khác sao cho nhân
vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với
ngôi thứ nhất.


HS làm bài, trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.


I. Vai trß cđa ngêi kể chuyện trong văn bản tự sự.
1. Xét ví dơ: (SGK)


a, KĨ vỊ cc chia tay gi÷a ba ngời


b, Ngời kể giấu mặt không xuất hiện trong câu
chuyÖn.


Cả ba nhân vật trong đoạn văn đều trở thành đối
t-ợng miêu tả khách quan(.). Nếu ngời kể chuyện là
một trong ba nhân vật trênthì ngơi kể và lời văn phải
thay đổi. Chảng hạn, nhân vật xng “ tôi” hoặc xng
tên của một trong ba nhõn vt ú k chuyn.


c. Những câu:
- Giọng


- Những ngời con g¸i


Chính là nhận xét của ngời kể chuyện về anh thanh
niên và suy nghĩ của anh ta. Ngời kể chuyện đã
“hố thân” vào nhaan vật để nói hộ suy nghĩ và tình


cảm của anh ta, nhng vẫn là câu trần thuật của ngời
kể chuyện. Câu nói đó vang lên khơng chỉ nói hộ
anh thanh niên mà là tiếng lòng cua của rất nhiều
ngời trong tình huống đó. Nếu đó là câu nói trực
tiếp cảu anh thanh niên thì tính khái qt sẽ b hn
ch i rt nhiu.


d, Căn cứ vào:


- Ngời kể chuyện: không xuất hiện trong đoạn văn,
tức là đứng ở bên ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ ,
liên tởng, tởng tợng để hoá thân vào từng nhân vật.
- Các đối tợng đợc miêu tả một cách khách quan: 3
nhân vật và các hoạt động và suy nghĩ của các nhân
vật ấy; quan hệ của ba nhân vật ấy trong cuộc chia
tay.


 Chúng ta có thể kết luận: ngời kể chuyện ở đấy
dờng nh thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi ngời,
mọi hành động, tâm t, tình cảm của các nhân vật.
2. Kết luận: ( Ghi nhớ)


II. Lun tËp:
1. §äc đoạn trích.
2. Trả lời:


a, - Ngi k chuyn l nhõn vật “tôi”( chú bé-ngôi
thứ nhất) kể lại cuộc gặp gỡ cảm động với ngời mẹ
của mình sau những ngày xa cách.



- Ưu điểm: giúp cho ngời kể dễ đi vào tâm t, tình
cảm, miêu tả đợc những diến biến tâm lí tinh vi,
phức tạp đang diên ra trong tâm hồn nhân vật
“tôi”.


- Hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều, do đó
dễ gây sự đơn điệu trong giọng văn trần thuật.
b,


4. Củng cố:
-GV khái quát bài.
5. Hớng dẫn học bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


Ngµy: 05 / 12 / 2010.
<b>TiÕt 69 - 70.</b>


ViÕt bµi tập làm văn số 3



I. Mc tiờu cn t:


- Kiến thức : Vận dụng các kiến thức tích hợp về văn, tiếng Việt và tập làm văn để viết bài văn số 3.
- Kĩ năng : Phải viết đợc văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.


II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Ra đề, đáp án và biểu điểm.
2. Trò : Học bài, chuẩn bị kiểm tra.


III. Tiến trình lên lớp:


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


I. Giáo viên đọc và ghi đề lên bảng:


Đề bài: Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô
giáo cũ.


GV nêu yêu cầu và định hớng làm bài.
II. Yêu cầu:


1. Về nội dung: HS nêu đợc:


- Tình huống: kể về kỉ niệm đáng nhớ của ngời viết bằng vốn sống trực tiếp  u cầu trung thực, có
tính giáo dục và cú sc thuyt phc.


- Các ý cần có:


+ Đối tợng nghe kể chuyên: các bạn cùng trang lứa.


+ Ni dung: kỉ niệm đáng nhớ, đó là kỉ niệm tơng đối điển hình.
Kỉ niệm về việc gì? Thời gian? Diễn biến?


Tại sao đáng nhớ?


Bài học về tình cảm, đạo lí( miêu tả nội tâm).


Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống( nghị luận).


2. Về hình thức:


+ Đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận.
+ Câu văn trong sáng, đúng chính tả, ngữ pháp.


+ Trình bày sạch đẹp.
III. Cho điểm:


+ Điểm 9-10: Nh yêu cầu; châm chớc một vài lỗi diễn đạt( không quá 5 lỗi)
+ Điểm 7-8: Đủ nội dung; cảm xúc và nghị luận cha sâu sắc.


+ Điểm 5-6: Đủ cá nội dung chính; đảm bảo bố cục.


Cha có miêu tả nội tâm và nghị luận( hoặc có mà cha đạt hiệu quả).
Viết đoạn kém, sai một số lỗi diễn đạt( ít).


+ Điểm 3-4: Đủ nội dung; bố cục không rõ.
Không miêu tả nội tâm và nghị luận
Sai nhiều li din t.


+ Điểm 0-2: Những trờng hợp còn lại.
3. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

1. Thày : Nghiên cứu, soạn giáo án.


2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:


1. n nh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:



? Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện ngắn” Lạng lẽ Sa Pa” đều khơng đ ợc đặt tên? Ngồi
nhân vật anh thanh niên, em yêu thích nhân vật nào nữa? Vì sao?


3. Bµi míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



<b>Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dẫn SGK em hÃy giới
thiệu vài nét về tác giả, t¸c phÈm.


GV : Hãy nêu hồn cảnh ra đời truyn ngn
?


GV : Đọc văn bản.


GV : Hóy cho biết văn bản đợc chia làm
mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội
dung ca tng phn ?


GV : HÃy tóm tắt văn bản.


GV : HÃy nêu tình huống truyện ?


GV : HS quan sát văn bản ?



GV : Khi gp ụng, bé thu đã có phản ứng
nh thế nào? Hãy tìm những chi tiết thể
hiện điều đó ?


GV : Trong hai ngày tiếp theo thái đội và
tinh cảm của bé Thu đối với ơng Sáu có gì
khác ?


GV : Chi tiết ào làm em buồn cời và xúc
động nhất vì sao ?


GV :Trong buổi chia tay ông Sáu lên đờng
đã bất ngờ xẩy ra chuyện gì?


GV : Bé Thu đã có hành động nh thế nào?
GV : Hãy nhận xét thái độ và hành động
của bé Thu trong buổi chia tay ?


GV : Vì sao bé Thu lại có sự thay đổi nh
vậy ?


GV : Tai sao tác giả lại để cho b ngoi gii
thớch ?


I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả .


- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932.
- Quê : An Giang.



- Cây bút chuyên viết về con ngời Nam Bộ.
2. Tác phẩm.


- Sáng tác năm 1966.


II. Đọc, kể, tìm hểu văn bản.
1. Đọc.


2. Tóm tắt văn bản.


Trc khi chun b i tp kt, ụng Sáu cùng ông Ba
về thăm nhà sau 8 năm xa cách. Những suốt gần 3
ngàyd đêm ở nhà bé Thu 8 tuổi không nhận ông
Sáu là cha.Khi nhận ra cha thì cũng là lúc ơng Sáu
phải lên đờng.


ở khu căn cứ cách mạng ông Sáu cố công làm
chiếc lợc bằng ngà voi để tặng con gái thế những
cha kịp ttrao cho con gái ông đã bị hi sinh trong
một trận càn.


Trớc lút hi sinh ông trao lại cây lợc cho ngời bạn
của mình và nhờ trao lại cho con gái ông.


2. Tình huống truyện.


- ễng Sỏu v thm nhà sau 8 năm xa cách nhng bé
Thu đứa con gái không nhận ông Sáu là cha.


- NơIkhu căn cứ cách mạng ông Sáu cố công làm


chiếc lợc bằng ngà voi để tặng con gái thế những
cha kịp ttrao cho con gái ông đã bị hi sinh trong
một trận cn.


III. Phân tích văn bản.


1. Diễn biến tâm trạng của nhvËt Thu.
* Tríc bi chia tay.


- Giật mình, trịn mắt nhìn, ngơ ngác lạ lùng  Tái
mặt đi  Thét lên  Sợ hãi làm ngời đọc xúc
động.


* Trong hai ngµy tiÕp.


- Lạnh lùng thờ ở đến bớng bỉnh : Bị đánh nhng
khơng khóc mà bỏ về bên ngoạị


 BÐ yªu ngêi cha, giầu cá tính, tình thế khắc
nghiệt, éo le cđa chiÕn tranh.


* Thái độ và hành đơng của bé Thu trong buổi chí
tay.


- Thay đổi đột ngột, rất cảm đông : Buồn rầu, thét
tiếng ba, dang tay Miêu tả tâm lí phù hợp với
nhân vậ, thế giới trẻ th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : Nghệ thuật miêu tả của tác giả nh thế



nào?


GV : Qua đây ta hiểu thêm về bé Thu là
ng-ời nh thế nào?


GV : HS quan sát văn bản.


GV : Khi về thăm nhà sau 8 năm xa cách
tâm trạng của ông Sáu nh thế nào?


GV : Gp li con ông Sáu đã có phản ứng
ra sao ?


GV : Điều đó đã thể hiện tam trạng nh thế
nào?


GV : Trong những ngày ở nhà ơng Sáu đã
làm gì để bé Thu nhận ông là cha ?


GV : Khi bé thu q ơng ngạnh ơng đã có
cách phản ứng nh thế nào?


GV : Trong giờ phta chí tay khi nhận thấy
tình cảm mãnh liệt bé Thu dành cho mình,
ơng đã có thái độ và lời hứa gì với con gái ?
GV : Nơi chiến khu ông Sáu thấy chiếc ngà
voi tâm trạng ông nh thế nào?


GV : Sau đó ơng đã làm gì ? Hãy tìm


những chi tiết thể hiện điều đó ?


GV : Khi sắp hi sinh ơng Sáu đã có hành
động gì ? Vì sao ơng có thể làm đợc nh vậy
?


GV : Qua phân tích em hãy cho biết nghệ
thuật đặc sắc nhất văn bản là gì ?


GV : Qua truyện ngắn, nhà văn Nguyễn
Quang Sáng muốn gửi chúng ta bức thông
điệp gì ?


Bé Thu có tính cách sâu sắc, mạnh mẽ, dứt
khoát, rạch ròi, quyết liệt. Tuy ở bé vẫn có sự ơng
ngạnh nhng vẫn cha vẻ ngây thơ, chân thành.


2. Tình cảm ngời cha.


- Ngc nhiờn ht hng  Buồn, đau đớn, xót xa
khi con gái khơng nhận mình là cha.


- Hằng ngày ơng vỗ về con  Tức giận  đánh
con.


- Khi chia tay ơng rất xúc động và thể hiện tình u
con bằng lời hứa khi nào ba về sẽ mua cho con một
cây lợc.


- Nơi chiến khu ác liệt, ông ngày đêm cố công nh


ngờ thợ bạc để làm cho con một cây lợc bằng ngà
voi.


+ Khi tìm thấy chiếc ngà voi ông cảm thấy hạnh
phúc , vui sớng nh đứa trẻ đợc quà.


+ Ngày ngày ông tỉ mỉ dùng ca để tự tay mình làm
chiếc lợc ngà xinh xắn.


+ Trớc khi hi sinh ông đã cố găng mọi tàn lực uối
cùng để đa tay vào túi lấy ra chiếc lợc trao lại cho
bạn để gửi về cho con.


 ChØ có tình cha con là bất tử.
IV. Tổng kết.


1. Nghệ thuật .


- Xây dựng cốt truyện chặt chẽ hợp lí, bất ngờ.
- Xây dựng miêu tả tâm lí nhân vât sắc sảo, chân
thực.


- Ngôn ngữ giản dị, giầu mầu sắc Nam Bé.
2. Néi dung .


- Tác phẩm là bài ca về tình phụ tử thiêng liêng cao
đẹp.


- Phản ánh hiện thực khốc liệt của chiến tranh với
những cảnh đời éo le.



4. Củng cố:


GV : HÃy phát biểu cảm nghĩ vỊ nh©n vËt bÐ Thu ?
5. Híng dÉn häc bài:


- Đọc, tóm tắt văn bản.


……….


Ngày: 11/ 12/ 2010
<b>TiÕt 73</b>


«n tËp tiÕng viƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Họat động của GV và HS</b> <b> Nội dung bài học</b>


GV: Nêu các phơng châm hi thoi ó
hc?


GV: Phơng châm về lợng là gì? Cho ví
dụ?


GV: Phơng châm về chất là gì? Cho
ví dụ?


GV: Phơng châm quan hệ là gì? Cho
ví dụ?


GV: Phơng châm cách thức là gì? Cho


ví dụ?


GV: Phơng châm lịch sự là gì? Cho ví
dụ?


GV k cho HS nghe câu chuyện
HS tự nhắc lại kiến thức đã học
GV hớng dẫn HS phân tích.
HS đọc, thảo luận, trình bày.
GV nhn xột, ỏnh giỏ.


HS thảo luận câu hỏi 3 trong SGK?
GV: Ph©n biƯt c¸ch dÉn trùc tiÕp và
cách dẫn gián tiếp?


GV: Hóy k mt tỡnh huống giao tiếp
mà trong đó có một hoặc một số
ph-ơng châm hội thoại không đợc tuân
thủ.


GV kÓ cho HS nghe 3 câu chuyên
trong SGV( PC quan hƯ, PC quan hƯ,
PC vỊ lỵng)


HS đọc.
HS nhận xét


HS trao đổi về từ xng hô, từ dùng
ch a im, thi gian.



I. Ôn tập lí thuyết:


1. Các phơng châm hội thoại:


a, Phng chõm v lng: núi cho đúng nội dung, nội dung
lời nói phải đúng yêu cầu cuộc giao tiếp, không thừa,
không thiếu.


b, P/hâm về chất: Khi nói đừng nói những điều mà mình
khơng tin là đúng và khơng có bằng chứng xác thực.
c. Phơng châm quan hệ: cần nói đúng vào đề tài giao
tip, trỏnh núi lc .


d. Phơng châm cách thức: chú ý ngắn gon, rành mạch,
tránh cách nói mơ hồ.


e. P/hâm lịch sự: Cần tế nhị và tôn trọng ngời khác.
2. Xng hô trong hội thoại:


a. Các từ ngữ xng hô thông dụng và cách dùng:


Ngi núi cn căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao
tiếp để xng hụ cho thớch hp.


VD: Đối với bạn
Đối với ngời trên;


Trong héi nghÞ, trong lớp.
b. Phơng châm xng khiêm, hô tôn.



c. Phi chỳ ý đến việc lựa chon từ ngữ xng hơ.
- Tính chất của tình huống giao tiếp.


- Quan hƯ gi÷a ngêi nói với ngời nghe.
3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
a. Phân biệt


Cách dẫn
b. Ví dơ:
II. Lun tËp:
*Bµi tËp 1:
*Bµi tËp 2:


Chuyển lời đối thoại trong SGK thành lời dẫn gián
tiếp:


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh
sang đánh, nếu nhà vua mang quân ra chống cự thì khả
năng thắng hay thua nh thế nào?


Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc trống
khơng, lịng ngời tan rã, qn Thanh ở xa tới, khơng biết
tình hình quan ta yếu hay mạnh, khơng hiểu rõ thế nên
đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá
10 ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.


* NhËn xÐt:


- Trong lời đối thoại:



+ tõ xng h«: t«i ( ng«i thø nhÊt)


chúa công( ngôi thứ ba)
+ Từ chỉ địa điểm: đây.


thêi gian: bÊy giê.
- Trong lời dẫn gián tiếp:


+ Từ xng hô: nhà vua ( ng«i thø ba)


vua Quang Trung( ngôi thứ ba)
+ Từ chỉ địa điểm ( tỉnh lợc)


+ Tõ chØ thêi gian: bÊy giê.
4 Cñng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Ngày: 12 / 12 / 2010.


<b>TiÕt 74</b>


kiÓm tra tiÕng viÖt



I. Mục tiêu cần đạt:


- Qua giờ kiểm tra giúp giáo viên và học sinh đánh giá đợc trình độ của học sinh. Hệ thống hố
nh-ng kiến thức đã học tronh-ng học kì I lp 9.


- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiÕp x· héi.
II. ChuÈn bÞ:



1. Thày : Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2. Trị : Ơn tập, chuẩn bị kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:


1 ổn định tổ chức.
2 Kim tra :


Cho đoạn văn trích trong Lặng lẽ Sa Pa”


<i>Trong lóc mäi ngêi x«n xao vui vẻ phía sau lng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vÃ:</i>


<i>- Tụi sp gii thiệu với bác một trong nhng ngời cô độc nhất gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn.thế </i>
<i> Khơng hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô gái bất giác đỏ mặt lên. Bác lái xe kể:</i>
<i>- Một thanh niên 27 tuổi! Anh ta làm cơng tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu. Cách đây 4 năm, có hơm</i>
<i>tơi cũng đang đi thế này chợt thấy(…)</i>


<i>- Củ tam thất cháu vừa đào thấy. Cháu gửi bác gái ngâm rợu uống. Hôm nọ, bác chẳng bảo bác gái</i>
<i>vừa mới ốm dậy l gỡ?</i>


Trả lời câu hỏi:


a, Cho biêt trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những từ ngữ xng hô nào? Nêu tác dụng của cách sử
dụng từ ngữ xng h« nh vËy?


b, Câu “Tơi sắp giới thiệu với bác một trong nhng ngời cơ độc nhất gian” có vi phạm phơng châm về
chất trong hội thoại hay khơng? Vì sao?


c, Thèng kª theo mÉu:



- 5 từ ghép đ/lập gộp nghĩa( nghĩa của từ ghép là nghĩa của hai yếu tố gộp lai) theo mẫu “cây cỏ”.
- 5 từ ghép đẳng lập lặp nghĩa( nghĩa của từ ghép là sự khái quát nghĩa của hai yếu tố vốn đồng ngha
hoc gn ngha vi nhau) theo mu bộ nh.


Đáp án và biểu điểm:


a. HS ch ra c cỏc t ng xng hô: bác( lái xe), tôi, hắn, anh( thanh niên), cô gái, cô, anh ta, nhà,
( hoạ sĩ), khách( đi xe), chúng tôi, ngời con trai, cháu, bác gái…


HS chØ ra t¸c dơng:


- Làm cho ngay từ đầu cuộc đối thoại đã có khơng khí gần gũi, thân mật(1đ).


- Thể hiện tình cảm trìu mến của bác lái xe với anh thanh niên và thái độ lễ phép của anh thanh niên
đối với ngời lớn tui(1).


b. Không vi phạm phơng châm về chất trong cuộc héi thi(1,5®).


Vì ở đoạn văn sau bác lái xe đã giải thích rõ bằng các lí lẽ và dẫn chứng cho cái ý “ một trong
những ngời cô độc nhất thế gian” ( 1,5đ).


c. Thèng kª tõ theo mÉu:


- 5 từ đúng ( 1,5 đ) sai một từ trừ 0,5 đ - 5 từ đúng ( 1,5 đ)


3. Củng cố:


- GV thu bµi , nhËn xÐt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

1. ổn định tổ chức.
2 . Kiểm tra :



Phần I. Trắc nghiệm ( 4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời em cho là đúng .
1. Bài thơ “ Đồng chí” đợc sáng tác năm nào?


A.1948 B. 1984 C. 1947 D. 1974


2. Bài thơ “ Đồng chớ c vit theo th th no?


A. Thất ngôn bát có §êng lt. B. Tù do.


C. Lục bát D. Tám chữ( tiếng)
3. Chủ đề của bài thơ “ Đồng chí” là gì?


A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngời lính cụ Hồ trong kháng chiến chống
Pháp.


B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.


C. Sự nghèo túng vất vả của những ngời nơng dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh “đầu súng trăng treo”.


PhÇn II: Tù ln:( 6 ®iĨm)


Phân tích vẻ đẹp của nhan vật anh thanh niên trong truyện ngắn “ Lạng lẽ Sa Pa” của Nguyễn
Thành Long


Đáp án và biểu điểm:
I Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm):


Phần II: Tự luận:( 7 điểm)



A. Giới thiêu tác phẩm và nhân vật( 1 đ)


B. Phõn tớch v p phẩm chất của anh thanh niên( 4 đ)


+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần cho xã hội, nhân dân,
đất nớc.


+ Sôi nổi, yêu đời, vô t, cởi mở, chân thành với mọi ngời, sống ngăn nắp, khoa học.
+ Khao khát đọc sách, học tập.


+ Khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến ngời khác.


( ph©n tÝch, chøng minh qua những lời kể của bác lái xe, lời kể, việc làm của anh thanh niên trong
cuộc gặp gỡ ngắn ngủi với ông hoạ sĩ và cô kĩ s.


C. Kêt luận, bài học và liên hệ bản thân( 1đ)
3. Cđng cè:


- GV thu bµi vµ nhËn xÐt.
4. Híng dÉn häc bµi:


Ngày: 15 /12 / 2010.
<b>TiÕt 77- 78</b>


<b> văn bản : </b>

Cố hơng.



( Lỗ Tấn )
I. Mục tiêu cần đạt:



1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận tinh thần phê phán sâu sắc xã hội Trung Hoa đơng thời và niểm tin
của tác giả vào tơng lai tôt đep.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích tác phậm truyện.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


II. Chn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : tranh về Lỗ Tấn.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3

. Bài mới : GV giới thiệu:



<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>nội dung bài học</b>


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?
GV : Dựa vào Tiểu dẫn SGK em hãy giới
thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.


GV : Hãy nêu hoàn cảnh ra i truyn
ngn ?


I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
1. Tác gi¶ .


- Lỗ Tấn (1881-1936) là đại văn hào Trung Quốc.



- Ông là một thầy thuốc, nhà giáo, nhà văn lớn cuẩ đất nớc
Trung Hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : §äc văn bản.
GV : Đọc mẫu 1 đoạn.


GV : HS đọc. Chú ý đọc chậm và giọng
hơi buồn, phân biệt rõ giọng của các
nhân vật.


GV : HÃy tóm tắt văn bản.


GV : Truyn c k theo ngôi thứ mấy ?
Chọn ngôi kể nh vậy nhắm mục đích
gì ?


GV : Hãy cho biết văn bản đợc chia làm
mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội
dung của từng phần ?


HS : NhËn xÐt.


GV : Cđng cè, bỉ sung.


GV : Trun gåm nh÷ng nhân vật nào?
Nhân vật nào là chính ? nhân vật nào là
nhân vật trung tâm ? Vì sao ?



GV : Trong tác phẩm có hình ảnh nào
mang ý nghĩa biểu tợng ?


GV : Tóm tắt văn bản.


GV : Cú thể đồng nhất nhân vật tôi với
tác giả đợc không ? Vì sao ?


HS : Khơng đồng nhất vì nhân vạt tôi dã
đợc tác giả h cấu để trở thành nhân vật
văn học.


GV : Quan sát đoạn văn đầu diễn tả
cảnh về quê của nhân vật tôi?


GV : Trong on vn trờn tỏc giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì ?


GV : Cảnh vật đó đã diễn tả tâm trạng
nh thế nào ca nhõn vt tụi ?


GV : Vì sao nhân vật tôi lại cảm thấy
buồn nh vậy ?


GV : K li đoạn truyện khi nhân vật tôi
ở nhà và gặp lại nhng xngời hàng xóm là
thím Hai Dơng và cha con Nhuận Thổ.
GV : Thái độ và tình cảm của nhân vật
tơi khi chứng kiến cảnh đó nh thế nào?



- Cố Hơng là một truyện ngắn tiêu biểu phản ánh hiện thực
xã hội Trung Hoa đơng thời, trích trong tập “ Gỏo
thột1923


II. Đọc, Tóm tắt , tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc, kể .


Cõu chuyn k v chuyn về thăm quê lần cuối của nhân
vật tôi để bán nhà chuẩn bị đa cả gia đình đi nơi khỏc sinh
sng.


2. Tìm hiểu chung văn bản.


- Ngôi kể : Ngôi kể thứ nhất làm tăng tính chất trữ t×nh cđa
trun


- Bè cơc :


P1. Tình cảm và tâm trạng ca nhõn vt tụi trờn ng v
quờ.


P2. Tình cảm và tâm trạng của nhân vật tôi trong những
ngày ở quê: uộc gặp gỡ với thím Hai Dơng, cha con Nhn
Thỉ.


P3. Tâm trạng và ý nghĩ của nhân vật tơi trên đờng rời quê.
- Các nhân vật : Tấn ( tơi ) , Nhuận Thổ, Chị Hai Dơng, bé
Hồng, Thuỷ Sinh...


- Hình ảnh cố hơng. hình ảnh con đờng.


III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.


1. Nhân vật tôi.
* Trên đờng v quờ:


- Nghệ thuật : Kể kết hợp tả, biểu cảm trực tiếp, so sánh
giữa cảnh hiện tại và cảnh trong hồi ức.


- Cảnh vật tiêu điều Lòng buồn se lại
- Về nhà : tâm trạng càng buồn h¬n


 Buồn vì nhận ra vẻ thê lơng của ngơi nhà mình hay nói
đúng hơn là làng q khác xa so với cái làng trog kí ức.
* Trong những ngày ở nhà.


- Càng buồn hơn, đau xót hơn, cơ đơn hơn vì cảnh vật,
con ngời đổi thay, sa sút nhếch nhác vì nghèo đói, lễ giáo
phong kiến cổ hủ, xót xa vì có s ngăn cách giữa nhân vật
tơi và Nhuận Thổ. Khơng cịn nhận ra bóng dáng của ngời
bạn nhỏ xa xinh đẹp khoẻ mạnh năm nào.


- Thơng cảm, bùi ngùi và đánh chấp nhận chia tay với q,
với cảnh, với ngời.


- Buồn vì chính những ngời nơng dân kia , họ cũng khơng
hiểu đợc vì sao mình khổ nh vậy.


* Trên đờng rời xa quê hơng.


- Cảnh vật quá khức, hiện tại đan xen.



- Lòng nhân vật tôi nh không chút lu luyến mà hớng tới
t-¬ng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

chất từ trong sâu thẳm của nhân vật tơi
đối với cố hơng là gì ?


GV : H·y t×m và so sánh hình ảnh
Nhuận Thổ trong kí ức của nhân vật tôi
và hiện tại ?


GV : Vỡ sao những ngời nông dân lại
chịu cuộc sống thê lơng nh vậy ? Họ có
biết đợc điều đó khơng ? và vì sao ?
GV : HS quan sát văn bản.


GV :Trong truyện có những hình ảnh
con đờng nào?


GV : Hình ảnh con đờng ở cuối truyện
có ý nghĩa nh thế nào?


GV : Neu bỏ hình ảnh này thì giá trị của
tác phẩm có giảm khồng? Vì sao ?
GV : HS thảo luận theo nhãm.


GV : Tên văn bản. là cố hơng. Vậy em
có suy nghĩ gì về tiêu đề của văn bản. ?


GV : Qua phân tích văn bản, hãy nêu


những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm ?
GV : Hãy phát biểu chủ đề của tác
phẩm.


3. Hình ảnh con đờng .
- Hình ảnh con đờng :


+ Nghĩa đen : Con đờng thuỷ đa nhân vật tôi trở về quê và
gia đình rời quê.


+ Nghĩa biểu trng, khái quát : Sự thay đổi liên tục của
cuộc sống, con ngời nh dịng chảy khơngngừng của sơng.
+ Trong cuối tác phẩm : Hình ảnh con đờng mang ý nghĩa
triết lí : Con đờng tự do, hạnh phúc của con ngời, con đờng
của tự thân vận động. Và dựng xây của con ngời.


+ Con đờng không do Thần linh hay chúa trời ban cho mà
phải do con ngời nhiều ngời đi mãi, góp phn tc dng
nờn.


4. Hình ảnh cố hơng.


- Hình ảnh thu nhá cđa X· héi phong kiÕn Trung Hoa hai
m¬i năm đầu thế kỉ XX.


- Vn bc xỳc c đặt ra cần phải xây dựng cuộc sống
mới tốt đẹp hơn cho thê hệ trẻ.


IV. Tỉng kÕt.
1. NghƯ tht .



- Truyện đạm chất hồi kí và trữ tình.


- Sáng tạo nhiều hình ảnh có ý nghĩa biểu tợng.
2. Nội dung .


- Phê phán XÃ hội phong kiến Trung Hoa với những lễ
giáo khắc nghiệtt.


- Nim hi vng v tin vào tơng lai tốt đẹp mà phải do
chính nhân dân tạo dựng nên.


4. Cđng cè:


GV : Đọc diễn cảm một đoạn văn em thích nhất ?
GV : Đọc Ghi nhớ SGK?


5. Hớng dẫn học bài:


- HS tóm tắt văn bản, nắm đợc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Làm đề cơng ôn tập phần Tập làm văn.


.


Ngày soạn: 19/12/2010
<b>Tiết: 79.</b>


trả bài Viết bài tập làm văn số 3


I. Mục tiêu cần đạt:



- Kiến thức : Qua trả bài giáo viên giúp học sinhtự củng cố kiến thức, kĩ năng làm bài.
- Kĩ năng : Tạo lập văn bản theo đúng thể loại


II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Chấm chữa điểm bài kiểm tra.
2. Trò : Xem lại bài kiểm tra.


III. Tin trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Trả bài kiểm tra:


I. Giáo viên đọc và ghi đề lên bảng:


Đề bài: Nhân ngày 20-11, kể cho các bạn nghe một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ
giáo cũ.


GV nêu yêu cầu và định hớng làm bài.
II. Yêu cầu:


1. Về nội dung: HS nêu đợc:


- Tình huống: kể về kỉ niệm đáng nhớ của ngời viết bằng vốn sống trực tiếp  yêu cầu trung thực, có
tính giáo dục và có sức thuyt phc.


- Các ý cần có:


+ Đối ttợng nghe kể chuyên: các bạn cùng trang lứa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Kỉ niƯm vỊ viƯc g×? Thêi gian? DiƠn biÕn?


Tại sao đáng nhớ?


Bài học về tình cảm, đạo lí( miêu tả nội tâm).


Vai trị của đạo lí thầy trị trong cuộc sống( nghị luận).
2. Về hình thức:


+ Đúng kiểu bài tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận.
+ Câu văn trong sáng, đúng chính tả, ngữ pháp.


+ Trình bày sạch đẹp.
* Nhận xét chung :
Chú ý kĩ năng :


3. Củng cố: GV trả lời vớng mắc của học sinh.
- HS đọc bài khá.


4. Híng dẫn học bài:


HS về nhà ôn lại lí thuyết.


...


Ngày soạn:19 / 12 / 2010.
<b>Tiết 80.</b>


Tr bài kiểm tra tiếng việtTRả BàI kiểm tra về thơ và truyện hiện đại



A.Mục tiêu cần đạt:


- Qua giờ trả bài kiểm tra giúp giáo viên và học sinh đánh giá đợc trình độ của học sinh. Hệ thống
hố nhng kiến thức đã học trong học kì I lp 9.


- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn bản và trong giao tiÕp x· héi.
B. ChuÈn bÞ:


GV : Chấm, chữa điểm.


HS : Ôn tập, xem lại bài kiểm tra.
C. Tiến trình lên lớp:


1. ổn định tổ chức.


2. Bài mới: HS đọc và ghi đề bài:
1. B i KT Ti ng Vit


Cho đoạn văn trích trong “ LỈng lÏ Sa Pa”


<i>Trong lóc mäi ngêi xôn xao vui vẻ phía sau lng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vÃ:</i>


<i>- Tụi sp giới thiệu với bác một trong nhng ngời cô độc nhất gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn.thế </i>
<i> Khơng hiểu sao nói đến đây, bác lái xe lại liếc cô gái. Cô gái bất giác đỏ mặt lên. Bác lái xe kể:</i>
<i>- Một thanh niên 27 tuổi! Anh ta làm cơng tác khí tợng kiêm vật lí địa cầu. Cách đây 4 năm, có hơm</i>
<i>tơi cũng đang đi thế này chợt thấy(...)</i>


<i>- Củ tam thất cháu vừa đào thấy. Cháu gửi bác gái ngâm rợu uống. Hôm nọ, bác chẳng bảo bác gái</i>
<i>vừa mới ốm dy l gỡ?</i>



Trả lời câu hỏi:


a, Cho biêt trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những từ ngữ xng hô nào? Nêu tác dụng của cách sử
dụng từ ngữ xng h« nh vËy?


b, Câu “Tơi sắp giới thiệu với bác một trong nhng ngời cơ độc nhất gian” có vi phạm phơng châm về
chất trong hội thoại hay khơng? Vì sao?


c, Thèng kª theo mÉu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

b. Không vi phạm phơng châm về chất trong cuộc hội thoại(1,5đ).


Vỡ on văn sau bác lái xe đã giải thích rõ bằng các lí lẽ và dẫn chứng cho cái ý “ một trong
những ngời cô độc nhất thế gian” ( 1,5đ).


c. Thèng kª tõ theo mÉu:


- 5 từ đúng ( 1,5 đ) sai một từ trừ 0,3 đ - 5 từ đúng ( 1,5 đ)
2. B i KT Và ăn ỏp ỏn v biu im:


I Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm):
Phần II: Tự luận:( 7 điểm)


A. Giới thiêu tác phẩm và nhân vật( 1 đ)


B. Phõn tớch vẻ đẹp phẩm chất của anh thanh niên( 5 đ)


+ Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà rất cần cho xh, n/dân, đất n
-ớc.



+ Sôi nổi, yêu đời, vô t, cởi mở, chân thành với mọi ngời, sống ngăn nắp, khoa học.
+ Khao khát đọc sách, học tập.


+ Khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến ngời khác.


( ph©n tích, chứng minh qua những lời kể của bác lái xe, lời kể, việc làm của anh thanh niên trong
cuộc gặp gỡ ngắn ngủi với ông hoạ sĩ và cô kĩ s).


C. Kêt luận, bài học và liên hệ bản thân( 1đ)

* Nhận xét: 1. Ưu điểm:



- a s hc sinh đã nắm vững đợc phơng pháp làm một bài văn nghị luận.
- Nắm vững nội dung tác phẩm đắc biệt là nhân vật anh thanh niên.


- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc trình bày sạch sẽ, lơ gíc nh: Trịnh Huyền, Lê Huyền, Tâm, Phạm Hơng
2. Nhợc điểm: Bên cạnh đó vẫn cịn một số em vẫn cha nắm vững kiến thức đặc biệt là phần tự luận
-Chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả.


- Trình bày lủng củng, thiếu lơ gíc, đơi chỗ diễn đạt cha rõ ràng
4. Củng cố: - GV nhấn mạnh các kĩ năng làm bài.


5. Híng dÉn học bài: - Xem lại bài kiểm travăn.


Ng y: 22 /12 /2010.
<b>Tiết 81 , 82.</b>


ôn tập tập làm văn



I. Mc tiờu cn t:



1. Kin thc : Học sinh hệ thống hoá các đơn vị kiến thức đã học trong chơng trình. Tích hợp các văn
bản và các bài Tiếng Việt đã đợc học.


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội
dung các kiểu VB đã học ở lớp dới.


2. KÜ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về tập làm văn.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


II. Chuẩn bị : GV: Soạn + Nghiên cứu.
HS: Ôn lại kiến thức.
III. Tiến trình lên lớp .


1. ổn định tổ chức ( 1phút ).


2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).phần đề cơng của học sinh.
3. Bài Ơn tập: GV giới thiệu:


1. Nh÷ng néi dung lín, trọng tâm
- Nêu những nội dung lớn, trọng


tâm của TLV trong NV9 T1? <i>a. Văn bản thuyết minh</i>- Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa TM với các yếu tố
NL, giải thích, miêu tả.


<i>b. Văn bản tự sự</i>


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm, miêu tả nội tâm.
- Kết hợp giữa tự sự với nghị luËn.



- Một số nội dung mới trong VB tự sự nh: đối thoại, độc thoại
nội tâm trong tự sự; ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể
chuyện trong t s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
biện pháp nghệ thuật và miêu t¶


trong VBTM? - TM là giúp cho ngời đọc, ngời nghe hiểu biết về đối tợng, dođó:
+ Cần phải giải thích các thuật ngữ, các K/niệm có liên quan
đến tri thức về đối tợng, giúp cho ngời nghe, ngời đọc dễ dàng
hiểu đợc đối tợng.


+ Cần phải MT để giúp ngời nghe, ngời đọc có hứng thú khi
tìm hiểu về đối tợng tránh đợc sự khô khan nhàm chán.


- Phân biệt văn TM cã yÕu tè
MT,TS giống và khác với VB
MT, TS?


3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và
khác với văn bản miêu tả, tự sự.


Miêu tả Thuyết minh


- Đối tợng của miêu tả thờng
là các sự vật, con ngời, hoàn
cảnh cụ thể.


- Có h cấu tởng tợng, không
nhất thiết phải trung thành


với sự vật.


- Dùng nhiều so sánh, liên
t-ëng.


- Mang nhiỊu c¶m xóc chđ
quan cđa ngêi viÕt.


- Ýt dïng sè liƯu cơ thĨ, chi
tiÕt.


- Dïng nhiỊu trong sáng tác
văn chơng, nghệ thuật.


- ít tính khuôn mẫu
- Đa nghÜa.


- Đối tợng của thuyết minh
th-ờng là các loại sự vật, đồ vật.
- Trung thành với đặc điểm của
đối tợng sự vật.


- Bảo đảm tính khách quan,
khoa học.


- Ýt dùng tởng tợng, so sánh.
- Dùng nhiỊu sè liƯu cơ thĨ,
chi tiÕt.


- øng dơng trong nhiỊu t×nh


hng cuộc sống, văn hoá,
khoa häc.


- Thêng theo mét sè yªu cầu
giống nhau.


- Đơn nghĩa
- Lấy VD 1 đoạn văn tự sự có sử


dụng yếu tố miêu tả nội tâm, 1
đoạn sử dụng yếu tố NL, 1 đoạn
sử dụng miêu tả nội tâm và NL


* VD 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội t©m: “


<i>Thực sự mẹ khơng lo lắng đến nỗi khơng ngủ đợc. Mẹ tin đứa</i>
<i>con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn bị chu đáo của con</i>
<i>trớc ngày khai trờng. Cịn điều gì lo lắng nữa đâu? Mẹ không</i>
<i>lo nhng vẫn không ngủ đợc</i>…”. ( Cổng trờng mở ra- Lý Lan)
* VD 1 đoạn tự sự sử dụng yếu tố NL: “<i>Vua Quang Trung cỡi</i>
<i>voi ra doanh trại an ủi qn lính… chớ bảo là ta khơng nói tr</i>
<i>-c</i> . (HLNTC- NGVP)


* VD 1 đoạn tự sự sử dụng miêu tả nội tâm và NL:


<i>LÃo không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm, những</i>
<i>ngời nghÌo nhiỊu tù ¸i vÉn thêng nh thÕ. Hä dễ tủi thân nên</i>
<i>rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ë cho võa ý hä</i>...”. (L·o
H¹c-Nam Cao).



- Thế nào là đối thoại, đối thoại
và độc thoại nội tâm?


- Vai trò tác dụng và hình thức
thể hiện của các yếu tố trong VB
tự sù?


- Cho VD?


5. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm:


a. Đ.th là h/thức đối đáp, trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều ngời.
- Trong VB tự sự đthoại đợc thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở
đầu lời trao và lời đáp. (Mỗi lợt lời là 1 gạch đầu dòng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

4. Cñng cè


5. HBHB: Xem bµi míi.


Ngày 23 tháng 12 năm 2010.


<b>Tiết 83,84</b>

<b>ôn tập tập làm văn </b>

(tiếp theo)


I. Mơc tiªu:


- Hệ thống hóa kiến thức tập làm văn đã học


- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tập Tiếng Việt đã học
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về tập lm vn.



II. Chuẩn bị GV: Soạn + Nghiên cứu.


HS: Ôn các kiến thức có liên quan.
III. Tiến trình d¹y häc


1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hot ng


- Khi gọi tên 1 văn bản ngời ta căn
cứ vào đâu?


- Vỡ sao trong 1 văn bản có đủ các
yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm
mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự?
- Theo em có văn bản nào chỉ sử
dụng 1 phơng thức biểu đạt không


7. So sánh sự giống và khác nhau


<i>a. Giống nhau:</i>


- VB tự sự phải có nhân vật chính, nhân vật phụ, cèt trun:
sù vËt chÝnh, sù viƯc phơ.


<i>b. Kh¸c nhau:</i>


- ë lớp 9 có thêm:


* Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm.


* Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố NL.


* Đối thoại, độc thoại nội tâm.


* Ngêi kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện trong tự
sự.


8. Nhận diện văn bản


a. Khi gi tờn 1 VB, ngời ta căn cứ vào phơng thức biểu đạt
chính ca VB ú.


VD:


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: VB
miêu tả.


- Phơng thức lập luËn: VBNL.


- Phơng thức tác động vào cảm xúc: VB biểu cảm.
- Phơng thức cung cấp tri thức về đối tng: VBTM


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vËt vµ cèt trun:
VB tù sù.


b. Trong 1 VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị
luận mà vẫn gọi đó là VB tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý
nghĩa bổ trợ cho phơng thức chính là "kể lại hiện thực bằng
con ngời và sự vic".



c. Trong thực tế, ít gặp hoặc không có VB nào duy nhất chỉ
vận dụng 1 phơng thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


? -Đánh dấu x vào các ô trống mà
kiểu văn bản chính có thể kết hợp
với các yếu tố tơng ứng trong đó


Một số tác phẩm tự sự đợc học trong
sách giáo khoa Ngữ văn từ lớp 6 đến
lớp 9 không phải bao giờ cũng phân
biệt rõ bố cục ba phần: Tại sao bài
tập làm văn tự sự của học sinh vẫn
phải có đủ ba phần?


Theo em những kiến thức và kĩ năng
về kiểu văn bản tự sự của phần TLV
có giúp đợc gì trong việc đọc hiểu
các văn bản tác phẩm văn học tơng
ứng trong SGK Ngữ văn 9 không?
Việc đọc các tác phẩm tự sự và các
phần Tiếng Việt tơng ứng giúp các
em học phần TLV ntn?


IV. Cñng cè
V. HBHB:


+ Ôn lại các phần vừa ôn tập.
+ Xem bài mới.



STT Kiểu VB<sub>chính</sub> Các yếu tố kết hợp với VB chÝnh<sub>TS</sub> <sub>MT</sub> <sub>NL</sub> <sub>BC</sub> <sub>TM</sub> <sub>§H</sub>


1 Tù sù X X X X


2 Miêu tả X X X


3 N.luận X X X


4 BC X X X


5 TM X X


10: Gi¶i thÝch


a. Bố cục 3 phần: MB, TB, KB là bố cục bắt buộc đối
với HS khi viết bài TLV. Nó giúp cho HS bớc đầu làm
quen với t duy cấu trúc khi XDVB để sau này học cao
lên có thể viết luận văn, luận án, viết sách. Muốn viết 1
VB hoàn hảo HS phải đồng thời 3 thao tác t duy: t duy
KH, t duy hình tợng và t duy cấu trúc.


b. Một số tác phẩm tự sự học từ lớp 6  lớp 9 không
phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục 3 phần vì các nhà
văn khơng bị ép buộc tính qui phạm. Điều quan trọng
với họ là vấn đề tài năng và cá tính sáng tạo.


11. Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của
phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc hiẻu văn
bản – tác phẩm văn học tơng ứng



* Ví dụ: Khi học đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản
tự sự các kiến thức này giúp ta hiểu sâu hơn các đoạn trích
truyện Kiều cũng nh truyện ngắn Làng của Kim Lân


12. Giúp các em biết lựa chọn đề tài, nội dung, cách kể
chuyện, cách dùng các ngôi kể, ngời kể chuyện, cách dẫn
dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra:


I. Giáo viên phát đề cho học sinh:


I/ Trắc nghiệm: Khoanh tròn đáp án đúng nhất.(2đ)
1. Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời ký nào?


A/ Kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.
B/ Kh¸ng chiến chống Mỹ.
C/ Sau cánh mạng tháng tám.
D/ Trớc cách mạng tháng tám.


2. Cm hng ch o ca vn bn: “Đồn thuyền đánh cá” là gì?
A/ Cảm hứng về lao động.


B/ Cảm hứng về thiên nhiên.
C/ Cảm hứng về chiến tranh.
D/ C A v B u ỳng.


3. Hai câu thơ: Cá nhụ cá chim cùng cá đé cá sông lấp lánh đuốc đen hồng sử dụng phép tu từ


gì?


A/ So sánh
B/ Nói quá
C/ Nhân hóa.
D/ Liệt kê.


4. ý no nói đúng nhất vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”.
A/ Lời thơ dõng dạc, điệu thơ nh khúc hát say mê, hào hứng.


B/ Giäng th¬ kháe khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng.
C/ Sử dụng nhiều biƯn ph¸p tu tõ nghƯ tht.


D/ Cách gieo vần có nhiều biến hóa linh hoạt.
E/ Cả A, B, C, D đều đúng.


5. Khổ thơ nào trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” đẹp lộng lẫy nh một bức tranh sn mi v cnh
bin ờm?


A. Khổ: <i>Ta hát bài ca gọi cá vào</i>


B. Khổ: <i>Cá nhụ, các chim cùng cá đé</i>


C. Khổ: <i>Sao mờ kéo lới kịp trời sáng</i>


D. Khổ<i>: Câu hát căng buồm với gió khơi</i>


6. Vỡ sao cú thể xem bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” nh một bài ca lao động đầy phấn khởi, hào
hùng?



A. Nhịp điệu rộn ràng, háo hức.


B. ip t <i>hỏt, bi ca, câu hát</i> đợc nhắc lại nhiều lần.


C. Những ngời đi biển đánh cá vừa đi vừa hát, vừa giăng lới vừa hát gọi cá, khi trở về cũng hát
vang.


D. Niềm vui phấn chấn trong lao độngtự do, lao động của những ngời dân ra biển.
II/ Tự luận:


1.Ph©n tÝch hình ảnh : Đầu súng trăng treo trong tác phẩm Đồng chí Chính Hữu.? (3đ)


2.Da vo tỏc phẩm Làng của nhà văn Kim Lân hãy đóng vai nhân vật ông Hai để kể lại truyện, miêu
tả diễn biến và hành động của ông Hai khi nghe tin lng ch Du theo gic? (5)


Yêu cầu:


Phn I. Khoanh tròn đáp án đúng đợc 05 điểm.
Phần II.


Câu 1. HS có thể các cách trình bầy khác nhau song cần nói đợc : Đây là hình ảnh giầu ý nghĩa biểu
tợng . Đó là sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn, chiến tranh và hồ bình. Chất thép và chất tình của
ngời chiến sĩ cách mạng.


C©u 2.


HS có thể chọn ngơi kể thứ nhất hoặc thứ ba khi đóng vai nhân vật ơng Hai- nhân vật kể chuyện.
Khơng kể lại tồn văn mà chỉ kể lại đoạn ông Hai nghe tin làng theo giặc đến chỗ tin lng theo
gic c ci chớnh.



Không chen vào nhận xét, cảm xóc hay b×nh ln.
D. Cđng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
E. Híng dÉn häc bµi:


- Đọc, soạn văn bản Những đứa tr.
IV. Rỳt kinh nghim:


...


...


...


...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn:
Tiết 84 .


văn bản : Những đứa trẻ.


<i> (Mác-Xim - Goc-rơ- KI )</i>


A. Mc tiờu cn đạt:
Giúp HS:


- Kiến thức : Cảm nhận đợc tấm lòng, tâm hồn trong trắng, sống thiếu tình thơng và hiểu rõ nghệ


thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn trớch tiu thuyt t thut.


- Rèn kĩ năng: Đọc, kể và phân tích tác phẩm t sự.
- Giáo dục : Lòng nhân ái.


B. Chuẩn bị:


GV : Nghiên cứu, soạn giáo án, tranh Mác- Xim Goc-Rơ- Ki
HS : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.


C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Phân tích hình ảnh biểu tợng con đờng ở đoạn cuối truyện ngắn Cố hơng của Lỗ Tấn.
3. Bài mới:


+ Giíi thiƯu bµi:



<i>Họat động của GV và HS</i> Nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em hÃy giới
thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.


GV : Hãy nêu hoàn cảnh ra i truyn
ngn ?


HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : Đọc văn bản.


GV : HÃy tóm tắt văn bản.
HS : Nhận xét.


GV : Đọc văn bản .


GV : HÃy tóm tắt văn b¶n .
GV : NhËn xÐt ?


GV : Cđng cè .


GV : Xác định ngơi kể ? Điểm nhìn trần
thuật ? và tác dụng của cách kể này ?
GV : Củng cố, bổ sung.


GV : Hãy cho biết văn bản đợc chia làm
mấy phần, hãy xác định giới hạn và nội
dung của từng phần ?


GV : Vì sao A- li-ơ- sa và ba đứa trẻ con
viên đại tá lại sớm quen nhau nh vậy ?
GV : Có phải vì A- li-ơ- sa cứu thốt hiểm
đợc đứa trẻ khơng ?


GV : Dựa vào lời giới thiệu của tác phẩm,


I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả :



- Mác- Xim- Goc- Rơ-Ki (1868-1936) là đại
văn hào của nc Nga


- Ngời mở đầu cho nền văn học cách mạng
Nga.


2. Tác phẩm .


- Nhng a tr trớch trong Thi th u.
(1913)


II. Đọc, tìm hiểu chúng văn bản.
1. Đọc- kĨ


- Sau gần một tuần, khơng thấy, sau đó ba
anh em con ơng đại tá lại ra chơi với A-
li-ơ-sa. Chúng trị chuyện về bắt chim, về dì
nghẻ... A- li-ơ- sa


kể cho lũ trẻ nghe những câu chuyện cổ tích
mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá giá
cấm các con chơi với A- li-ô- sa, đuổi em ra
khỏi sân nhà lão. Nhng A- li-ô- sa vẫn tiếp
tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm
thấy rất vui thớch.


2. Tìm hiểu chung văn bản .


- Ngụi k : Ngôi kể thứ nhất đặt vào nhân vật


A- li-ô- sa.


- Bè cơc: 3 phÇn .


+ P1...Ên em nã cúi xuống -> Tình bạn tuổi
thơ hồn nhiên trong sáng.


+ P2.Trời đã bắt đầu tối...Cấm không đợc
đến nhà tao -> Tình bạn bị cấm đốn.


+ P3...-> Tình bạn vẫn tiếp tục.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.


1. Nhng a tr ỏng yờu v ỏng thơng.
- Chúng là hàng xóm của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
hồn cảnh của A- li-ơ- sa để em tìm hiểu


và giải thích ngun nhân ? giếng.- Chúng có phần giống cảnh ngộ. Chúng đều
là những đứa trẻ mồ côi và sống thiếu thốn
tình cảm.


-> Chính hồn cảnh tơng đồng này và cộng
thêm sự chia sẻ giữa chúng mà tình bạn đến
thật vơ t trong sáng.


4. Cđng cè:


? H·y phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên.


5. Hớng dẫn học bài:


- Túm tt, nm c nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.


IV. Rót kinh nghiệm: .....


.


...


...


...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn:
Tiết 85 .


văn bản : Những đứa trẻ.


<i> (Mác-Xim - Goc-rơ- KI )</i>


A. Mc tiờu cn t:
Giỳp HS:


- Kiến thức : Cảm nhận đợc tấm lòng, tâm hồn trong trắng, sống thiếu tình thơng và hiểu rõ nghệ
thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn trích tiu thuyt t thut.


- Rèn kĩ năng: Đọc, kể và phân tích tác phẩm t sự.


- Giáo dục : Lòng nhân ái.


B. Chuẩn bị:


GV : Nghiên cứu, soạn giáo án, tranh Mác- Xim Goc-Rơ- Ki
HS : Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới.


C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Phân tích hình ảnh biểu tợng con đờng ở đoạn cuối truyện ngắn Cố hơng của Lỗ Tấn.
3. Bài mới:


+ Giíi thiƯu bµi:



<i>Họat động của GV và HS</i> Nội dung bài học


GV : Trớc khi thân quen, nhìn sang nhà
hằng xóm A li ơ sa chỉ biết có 3 đứa trẻ
từng mặc áo cánh. Trong quan sát của
A-li-ô- sa em cảm nhận nh thế nào?


GV : Tác giả sử dụng biện pháp nghệ gì và
nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?


GV : Hình ảnh A- li-ơ- sa ngồi quan sát ba
đứa trẻ bị ơng đại tá mắng, cịn cho ta hiu
gỡ v A- li-ụ- sa?



GV : Vì sao chúng lại trở thành bạn của
nhau nhanh nh vậy ?


GV : Trong truyện tác giả lồng chuyện đời
thờng với truyện cổ tích. Đó là một đặc
điểm của truyện này . Vậy em hãy tìm cụ
thể những chi tiết mang mầu sắc cổ tích ?
và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ?


GV : Qua phân tích, em hãy cho biết nghệ
thuật đặc sắc của đoạn trích này là gì ?
GV : Nội dung, ý nghĩa t tởng ca on
trớch ?


I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
II. Đọc, tìm hiểu chúng văn bản.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.


1. Nhng a tr ỏng yờu v đáng thơng.
2. Những quan sát và nhận xét của A-
li-ụ-sa .


- Chúng ngồi sát vào nhau nh những chú gµ
con.


- Nghệ thuật : So sánh thật chính xác khiến
ta liên tởng đến lũ gà con mất mẹ sợ hãi, co
cụm vào nhau khi thấy diều hâu đồng thời


toát len sự cảm thông của A- li-ô- sa với bọn
trẻ.


3. Chuyện đời thờng và chuyện cổ tích.
- Truyện dì ghẻ- A- li-ơ- sa liên tởng tới mụ
dì ghẻ độc ác trong truyện cổ tích.


- Chi tiết mẹ thật của mấy đứa trẻ đã chết và
phù thuỷ.


- Chi tiÕt ngêi bà nhân hậu


-> Câu chuyện mang mầu sắc cổ tích và hấp
dẫn hơn.


III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật .


- Tự thuật, hình dung tởg tợng lại thời thơ
ấu. So sánh chính xác.


- Đối thoại ngắn , miêu tả tâm lí nhân vật.
2. Nội dung .


- Ca ngợi tình bạn.


- Th hin tiếng nói cảm thơng chân thành
của tác giả đối với những cuộc đời bất hạnh.
4. Củng cố:



HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hớng dẫn học bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
D. Rót kinh nghiƯm: ………...………..


……….


...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


*


……… ………


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngµy so¹n:
TiÕt 88-89.


tập làm thơ tám chữ.
I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã họ để làm thơ tám chữ, đồng thời tìm hỉểu các bài thơ theo thể 8
chữ của các nhà th.



2. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.
II. Chuẩn bị:


1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ.


2. Trò : Học bài cũ, làm bài tập, , đọc trớc bài mới, tập làm trớc ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định t chc.


B. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS.
C. Bài míi:


+ Giíi thiƯu bµi:



Hoạt động của THày và trị Nội dung bi hc


GV: Đọc thơ của các tác giả.


GV: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở mỗi
đoạn thơ trên?


GV: Xỏc nh v gch chõn nhng ch cú chức
năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận xét cách gieo
vần đó?


HS đọc, thảo luận, trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét, đánh giỏ.



GV : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn thiện
khổ thơ bằng một câu thơ ?


GV : HS lần lợt trình bầy
GV : Nhận xét, bình chọn.


GV : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn thiện
khổ thơ bằng một câu thơ ?


GV : HS lần lợt trình bầy
GV : Nhận xét, bình chọn.


I. Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.
1. Thơ Thế Lữ.


Nột mong manh thấp thoáng cánh hoa bay
Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy
Thú sán lại mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu đều kếm, đều say mê.
( Cây đàn muôn điệu )
2. Xuân Diệu.


Cõy bờn ng tri lỏ ng tn ngn


Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê
tái


Và giữa vờn im hoa run sợ hÃi


Bao nỗi ph«i pha, kh« hÐo rơng rêi.
( Tiếng gió ).


3. Hàn Mặc Tử


C ta ngt ng trờn vng huyt


Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh
Đừng nắm lại nguồn thơ ta đang siết
Cả lòng ta trong mớ những rung rinh.


Thơ 8 chữ thờng đợc sử dụng vần chân
một cách linh hoạt, có vần trực tiếp tạo vần
ở hai câu thơ đi liền nhau : Sau- bao, Quang
– mang, Có vần gián cách : Huyết- siết, Ta
– da.


II. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện khổ
thơ.


-Cành mùa thu đã mùa xuân nẩy lộc.
Hoa gạo nở rồi, nở cả bến sông
Tôi cũng khác xa so lần gặp trớc.


...


………
Gợi ý : <i>Bởi đời tôi cũng đang chảy.</i>
<i> Sao thời gian cũng đang chảy.</i>



- Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ
-Nh ngời yêu khác hắn với tình nhân
-Biển dù nhỏ không phải là ao rộng.


..


.?


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn thiện
khổ thơ bằng một câu thơ ?


GV : HS lần lợt trình bầy
GV : Nhận xét, bình chän.


GV : Tổ chức HS tập làm thơ theo đề tài : Bạn
bè, thày cô, mái trờng.


GV : Động viên khích lệ, sửa chữa để có đợc
những vần thơ hay.


<i> - Một cảnh hoa đâu đã gọi..</i>
<i> - Mùa đông ơi sao đã gọi..</i>


( Đỗ Bạch Mai, trớc dòng s«ng ).


- Có lẽ tuột khỏi tay em
Những trái chín cht chiu t t m



Những trái chín lần buồn vui ti trỴ.
...?


Gợi ý : <i>Ai hái tặng ai để nhớ.</i>
<i> Tôi thẫn thờ nắm cnh tỏo.</i>


* Các câu thơ trong nguyên tác :


<i>- M sơng bình n nớc chảy theo dịng.</i>
<i>- Một cảnh đào cha thể gọi mùa xuân.</i>
<i>- Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai.</i>


III. Thực hành tập làm thơ 8 chữ theo đề tài.
* Gợi ý :


1.Nhí trêng


- Nơi ta đến hằng ngày quen thuộc quá
Sân trờng mênh mụng, nng cng mờng
mụng


Khăn quàng tung bay, rực rỡ sắc hồng
Xa bạn bè sao bỗng thấy bâng khuâng.
2. Nhớ b¹n .


- Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời,
Nhớ những ngày tháng rọn ràng tiếng cời
vui


Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời


Quây quần bên nhau longlanh lệ ri.
3. Con sụng quờ hng.


- Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cời rất thật
Để mai ngày thao thức viết thành thơ.
D. Củng cố:


- GV khái quát bài, khuến khích HS tập làm thơ.
E. Hớng dẫn học bài:


- Học sinh xem lại bài kiểm tra tổng hợp häc k× I.
IV. Rót kinh nghiƯm:


...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn:
Tiết 90.


Tr bi kim tra tng hc học kì i
I. Mục tiêu cần đạt:



- Kiến thứ : Qua giờ trả bài giáo viên giúp học sinh củng cố cáckĩ năng làm bài.nhất là biết vận dụng
các kiến thức tích hợp về văn, tiếng Việt và tập làm văn để làm bài kiểm tra tổng hợp.


- KÜ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị
luận.


- Giáo dục:Tinh thần kỉ luật .
II. Chuẩn bị:


1. Thày : Chấm chữa bài .
2. Trò : Học lại bài kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:


A. n nh t chức.
B. Kiểm tra:


I. Giáo viên đọc và ghi đề lên bảng:
I/ Trắc nghiệm: Khoanh tròn đáp án đúng nhất.(2đ)
1. Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời ký nào?


A/ Kh¸ng chiÕn chèng Pháp.
B/ Kháng chiến chống Mỹ.
C/ Sau cánh mạng tháng tám.
D/ Trớc cách mạng tháng tám.


2. Cm hng ch o ca văn bản: “Đồn thuyền đánh cá” là gì?
A/ Cảm hứng về lao động.


B/ Cảm hứng về thiên nhiên.


C/ Cảm hứng về chiến tranh.
D/ Cả A và B đều đúng.


3. Hai câu thơ: Cá nhụ cá chim cùng cá đé cá sông lấp lánh đuốc đen hồng sử dụng phép tu từ
gì?


A/ So sánh
B/ Nói quá
C/ Nhân hóa.
D/ Liệt kê.


4. ý nào nói đúng nhất vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”.
A/ Lời thơ dõng dạc, điệu thơ nh khúc hát say mê, hào hứng.


B/ Giäng thơ khỏe khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng.
C/ Sử dơng nhiỊu biƯn ph¸p tu tõ nghƯ tht.


D/ Cách gieo vần có nhiều biến hóa linh hoạt.
E/ Cả A, B, C, D u ỳng.


II/ Tự luận:


1.Phân tích hình ảnh : Đầu súng trăng treo trong tác phâmr Đồng chí Chính Hữu.? (3đ)


2.Da vo tỏc phm Lng ca nhà văn Kim Lân hãy đóng vai nhân vật ông Hai để kể lại truyện, miêu
tả diễn biến và hành động của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc? (5đ)


GV : NhËn xÐt ………...………..


……….



...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


...


……… ………..……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
PhÇn II.


Câu 1. HS có thể các cách trình bầy khác nhau song cần nói đợc : Đây là hình ảnh giầu ý nghĩa biểu
tợng . Đó là sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn, chiến tranh và hồ bình. Chất thép và chất tình của
ngời chiến sĩ cách mạng.


C©u 2.



HS có thể chọn ngơi kể thứ nhất hoặc thứ ba khi đóng vai nhân vật ông Hai- nhân vật kể chuyện.
Không kể lại tồn văn mà chỉ kể lại đoạn ơng Hai nghe tin làng theo giặc đến chỗ tin làng theo
giặc c ci chớnh.


Không chen vào nhận xét, cảm xúc hay b×nh ln.
D. Cđng cè:


- GV đọc 1- 2 bài khá.
E. Hớng dẫn học bài:


- Đọc, soạn văn bản : Bàn về đọc sách.
IV. Rút kinh nghiệm:


TuÇn 19:


<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng</i>: Tiết 91.văn bản


Bn v c sỏch.


<i>( Chu Quang Tiềm</i> )
A. Mục tiêu cần đạt:


Gióp HS:


- Kiến thức : Giáo viên giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết cảu việc đọc sách và phơng pháp đọc sách
qua bài nghị luận sâu sắc, giầu tính thuyết phục cu Chu Quang Tim.


- Rèn kĩ năng: Đọc, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Giáo dục : ý thức học tập, tự học tập trau dòi kiến thức.



B. Chuẩn bị:


GV : Nghiên cứu, soạn giáo án.


HS : Häc bµi cị, lµm bµi tập, soạn bài mới.
C. Tiến trình lên líp:


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


* HĐ1 Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lợc về chơng trình Ngữ văn 9 học kì II.



Hat ng của GV và HS Nội dung bài học


* H§2


HS đọc chú thích SGK.


? Dựa vào phần chú thích SGK nêu đôi nét
hiểu biết của em về tác giả Chu Quang
Tiềm.


? Nêu nguồn gốc xuất sứ tác phẩm.


I.Đọc hiểu văn bản
1. Tác giả, tác phẩm


- Chu Quang Tiềm (1897-1986 ) là nhà mĩ học,


nhà lí luận văn học lớn cđa Trung Qc


- T¸c phÈm .


- Trích trong cuốn : Danh nhân Trung Quốc bàn
về về niềm vui nỗi buồn củ việc đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Theo dõi phần đầu văn bản cho biết, bàn
về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đã
đa ra những luận điểm căn bản nào.


? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận
đợc qua quá trình học tập, thì học vấn thu
đ-ợc từ đọc sách là gì.


P3. Đọc sách khơng cốt lấy nhiều…-> Phơng
pháp chọn sách và đọc sách.


2. T×m hiểu chi tiết văn bản.


a. ý ngha, tm quan trọng của việc đọc sách.
- Sách đã ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri
thức , mọi thành tựu mà lồi ngời tìm tịi,
nghiên cứu tích luỹ qua từng thời đại.
- Sách là con đờn quan trọng của học vấn.
- Đọc sách là trả nợ quá khứ, là hởng thụ kinh
nghiệm của quá khứ.


- Đọc sách là để chuẩn bị hành trang để tiếp tục
tiến xa trên con đờng học tập.



=> Cách lập luận chặt ch, thu tỡnh, t lớ, sõu
sc.


HĐ4. Củng cố- Dặn dò:


? Theo cá nhân em thì vấn đề đọc sách quan trọng nh thế nào? Em có thờng xuyên đọc sách
khơng ? Vì sao ?


- Hãy cho biết tình hình đọc sách hiện nay nh thế nào?


*


……… ………
Ngµy soạn: Ngày giảng:


Tit 92- vn bản : Bàn về đọc sách.


<i>( Chu Quang TiÒm )</i>


A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:


- Kiến thức : Giáo viên giúp học sinh hiểu đợc sự cần thiết cảu việc đọc sách và phơng pháp đọc sách
qua bài nghị luận sâu sắc, giầu tính thuyết phục cảu Chu Quang Tim.


- Rèn kĩ năng: Đọc, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Gi¸o dơc : ý thøc häc tËp, tù häc tËp trau dòi kiến thức.


B. Chuẩn bị:



GV : Nghiên cứu, soạn giáo án.


HS : Häc bµi cị, lµm bµi tËp, soạn bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:


1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: ? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách là gì.
3. Bài mới:


HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lợc về chơng trình Ngữ văn 9 học kì II.



<i>Họat động của GV và HS</i> Nội dung bài học


H§2


GV : Gợi lại nội dung tiết 1.
GV : HS đọc lại Phần 2.


GV : Tác giả không tuyệt đối hoá, thần
thánh hoá việc đọc sách mà đã đa ra
những trở ngại , cái hại của việc đọc sách.
GV : Cái hại trong việc đọc sách trong
tình hình hiện nay nh thế nào?


GV : Để chứng minh cho cái hại đó, tác
giả đã so sánh, biện luận nh thế nào? Em
có tán thành với ý kiến của tác giả hay



I. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
II. Đọc, tìm hiểu chúng văn bản.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.


1. ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách.
2. Hai trở ngại cho nghiên cứu học vấn và
hai cái hại thờng gặp khi đọc sách.


- Sách nhiều khiến ngời ta khơng chun sâu
và dễ sa vào tình trạng ăn tơi nuốt sống =>
Những con mọt sách đáng lên án nếu không
quan tâm, xa rời cuộc sống thc t.


- Sách nhiều quá nên dễ lạc hớng, chọn
nhầm, chọn sai những cuốn sách tầm phào
vô bổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
không?


GV : HÃy nhận xét về cách lập luận của
tác giả ?


GV : HS c Phn 3.


GV : Tác giả khuyên ta nên chọn sách nh
thế nµo?


GV : Em hiĨu nh thế nào? về sách phổ
thông và sách chuyên m«n ? Cho vÝ dơ ?



GV : Tác giả đa ra cách đọc nh thế nào?
GV : Tác hại của lối học hời hợt là gì ?


GV : HS quan sát văn bản .


GV : HÃy cho biết mối quan hệ giữa sách
phổ thông và sách chuyên môm nh thế
nào?


HĐ3


GV : Tỏc gi ó triển khai luận điểm này
nh thế nào?


3. Cách chọn sách và đọc sách có hiệu quả.
* Cách chọn sách.


- Chọn cho tinh, không cốta lấy nhiều: Chọn
cuốn sách thật có giá trị và cần cho bản thân
và đọc có mục đích, kiên định, khơng tuỳ
hứng.


- S¸ch chọn nên hớng vào hai loại:
+ Loại phổ thông.


+ Loi chuyên môn - Đọc suốt đời.
* Cách đọc.


- Đọc cho kĩ, đọc đi đọc lại nhiều lần đến


thuộc.


- §äc với sự say mê suy ngẫm, trầm ngâm
tích luỹ.


* Tác hại của lối đọc hời hợt : Nh cỡi ngựa
xem hoa….


- Đọc hiểu ; nhiều cách đọc: Đọc to, đọc
thành tiếng….


4.Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và
học vấn với chuyên môn với việc đọc sách.
- Hai loại sách phổ thông và sách chuyên
môn có quan hệ mật thiết với nhau.
IV. Tổng kết.


1. NghƯ thuật :


- Cách lập luận, giải tích sáng rõ, logích.
2. Néi dung .


- Ghi nhí SGK.
HĐ4. Củng cố- Dặn dò:


? Hãy phát biểu về cách đọc sách và chọn sách của em hiện nay?
- GV : các em cần trau dồi kiến thức qua việc đọc sách.


- Sách là con đờng ngắn nhất đi đến tri thức.



………… …………..* ..



Ngày soạn: Ngày giảng:


<i>Tiết 93.</i>


Khởi ngữ



A. Mc tiờu cn t:


Kiến thức : Học sinh nắm đợc khái nim khi ng


Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng khởi ngữ trong văn nói và văn viết.
B. Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GV : Các từ in đậm trong ba ví dụ a.b.c,
có vị trí và quan hệ với vị ngữ khác với chủ
ngữ trong câu nh thế nào?


GV : Trớc các từ in đậm nói trên có thể
thêm các quan hệ từ nào ?


GV : §äc ghi nhí SGK .


GV : HS Lấy ví dụ một câu chứa khởi
ngữ.


HĐ3



GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu?
GV : Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ?
GV : HS làm .


GV : HS nhËn xÐt ?
GV : Cñng cè, kÕt luËn .


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu?
GV : Chuyển phần in đậm trong các câu
thành khởi ngữ ?


GV : HS lµm .
GV : HS nhËn xÐt ?
GV : Cñng cè, kÕt ln .


1. T×m hiĨu vÝ dơ.


- Vị trí : Đứng trớc chủ ngữ.
- Nhiệm vụ : Nêu đề ti.


- Các từ quan hệ thờng đi kèm: còn, với
2. Ghi nhớ.


Ví dụ : Với tôi, tôi luôn giữ quan điểm của
mình.


II. Luyện tập.
Bài tập 1/8.



a. Khởi ngữ : Điều này.


b. Khởi ngữ : Đối với chúng mình.
c. Khởi ngữ : Một mình.


d. Khởi ngữ : Làm khí tợng.
e. Khởi ngữ : Đối với cháu.
Bài tập 2.


a. Làm bài anh Êy cịng cÈn thËn.


b. Hiểu thì tơi hiểu rồi nhng gii thỡ tụi
cha gii c.


HĐ4. Củng cố- Dặn dò:
- HS häc thuéc ghi nhí SGK.


- HS đọc và trả lời câu hỏi : Phép phân tích và tổng hợp.
……… ………* .
Ngày soạn: Ngày giảng:


<i>TiÕt 94.</i>


Phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt:


Kiến thức : Học sinh nắm đợc khái niệm phép phân tích và tổng hợp. Tích hợp văn bản và Tiếng
Việt.


KÜ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp trong văn nói và văn viết.


B. Chuẩn bị :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ.
HS : Đọc soạn bài.


C. Tin trỡnh lên lớp .
1. ổn định tổ chức .


2. KiÓm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Bài míi :


HĐ1: Khởi động:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


H§2


GV : HS đọc văn bản SGK ?


GV :Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn đề
gì ?


GV : Hai ln ®iĨm chính trong văn bản
trên là gì ?


GV : HS lần lợt trả lời
GV : GV củng cố, kết luận.


GV : Để xác lập hai luận điểm trên tác giả



I. Khái niệm về phép lập luận phân tích và tổng
hợp.


1. Tỏc gi rỳt ra nhn xột v vn đề ăn mặc chỉnh
tề: Sự hài hoà, đồng bộ giữa trang phục và con
ngời.


2. Hai ln ®iĨm chÝnh trong văn bản .


+ Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh (những
nguyên tắc ngầm mang văn hoá xà hội )


+ Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là
giản dị và hài hồ với mơi trờng xung quanh.
3. Phép lập luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
đã sử dụng phép lập luận no?


GV : HS lần lợt trả lời
GV : GV cñng cè, kÕt luËn.


GV : Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng
phép lập luận nào?


GV : HS lÇn lợt trả lời
GV : GV củng cố, kết luận.


GV : H·y nªu vai trß cđa phép lập luận


phân tích và tổng hợp ?


GV : HS lần lợt trả lời
GV : GV cđng cè, kÕt ln.
H§3


HS đọc u cầu phần luyện tập.


GV híng dÉn HS lµm -> HS lµm -> HS trả
lời -> GV kết luận.


- Cô gái một mình trong hang….
- Anh thanh niªn…


- Đi đám cới…
- Đi dự đám tang...


* Luận điểm 2 : Y phục xứng kì đức.
- Mặc dù đẹp đến đâu…


- Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản
dị…


=> ¡n mỈc phải phù hợp với hoàn cảnh riêng
cảu mình và hoàn cảnh chung của xà héi.


4. Để chốt lại tác giả dùng phép lập luận tổng
hợp : “Thế mới biết, trang phục hợp văn
hố….là trang phục đẹp.



5. Vai trß của phép lập luận phân tích và tổng
hợp.


- Phộp lp luận phân tích : Giúp ta hiểu các khía
cạnh khác nhau của vấn đề.


- Phép lập luận tổng hợp: Giúp ta hiểu rõ ý
nghĩa của vấn đề.


* Ghi nhí.
II. Lun tËp.


1. Phân tích luận điểm: Học vấn không chỉ là
chuyện đọc sách nhng đọc sách vẫn là một con
đờng của học vấn.


- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loạị
đ-ợc lu giữ và truyền lại cho đời sau :


- BÊt k× ai muốn phát triển cũng phải bắt đầu từ
kho tàng quý báu.


- Đọc sách là hởng thụ thành quả về tri thức và
kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại.


* Phõn tích lí do phải chọn sách để đọc.


- BÊt k× lĩnh vực nào cũng có số lợng sách vô
cùng lớn.



- Phải biết chọn những cuốn sách cơ bản
HĐ4. Củng cố- Dặn dò:


- GV nhấn mạnh vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong việc tạo lập văn bản
nghị luËn.


- HS học bài cũ.


-Tìm hiểu bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp


.* ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

C. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


Sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bµi míi :


HĐ1: Khởi động.



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


H§2.


GV : Đọc văn bản SGK ?


GV : Luận điểm và trình tự ở đoạn văn a.
GV : Luận điểm và trình tự ở đoạn văn b.
GV : HS lần lợt tr¶ lêi



GV : GV cđng cè, kÕt ln.


GV : Thế nào là học tập qua loa, đối phó ?
GV : Phân tích bản hất và tác hại của lối học
qua loa, đối phó ?


GV : ChØ ra nhøng biĨu hiện cụ thể.
GV : HS lần lợt trả lời


GV : GV cñng cè, kÕt luËn.


GV : Thế nào là học tập qua loa, đối phó ?
GV : Phân tích bản hất và tác hại của lối học
qua loa, đối phó ?


GV : ChØ ra nhøng biĨu hiƯn cơ thĨ.
GV : HS lần lợt trả lời


GV : GV củng cè, kÕt luËn.
H§3


GV : Hãy lập dàn ý cho vấn : Ti sao phi
c sỏch ?


I. Nhận diện văn bản phân tích.


1. Luận điểm: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác,
hay cả bài.



* Trình tự phân tích.


- Thứ nhất : Cái hay ở các điệu xanh: xanh ao,
xanh bê…


- Thứ hai : Cái hay ở cái cử động : thuyền
nhích, sóng gợn.


- Thø ba : C¸i hay thể hiện ở các vần thơ: Tử
vận hiểm hãc…


2. Luận điểm : Mấu chốt thành đạt là ở đâu.
* Trình tự phân tích :


- Thứ nhất do nguyên nhân khách quan.
- Thứ hai do nguyên nhân chủ quan.
II. Thực hành phân tích một vấn đề
1. Học qua loa đối phó.


- BiĨu hiƯn :


+ Khơng học có đầu, có đi, khơng đến nơi
đến chốn.


+ Học cốt để khoe mẽ là đã có bằng nọ bằng
kia nhng thực chất khơng có kiến thức.


* Học đối phó có các biểu hiện sau :


- Học cốt để cho thầy cô, cha mẹ không trách


mắng, chỉ lo việc thi cử


- Học đối phó kiến thức sẽ phiến diện, dần dần
trở thành “Tiến sĩ giấy”.


2.Bản chất của lối học đối phó:


- Có hình thức học tập nh : Cũng đến lớp, cũng
đọc sách, cũng có thi cử, bằng cấp.


- Không có thực chất.
* Tác hại :


- Đối với xà hội, họ là những gánh nặng.
- Không có hứng thú học tập và ngày càng trở
nên tồi tệ.


III. Thc hành phân tích một văn bản .
* Lí do khiến chỳng ta phi c sỏch.


- Sách là kho tri thức và kinh nghiệm của nhân
loại từ nghìn năm


- Tri thc SGK rất phong phú nhiều lĩnh vực .
Nừu không đọc sách con ngời sẽ bị tụt hậu.
- Càng đọc sách nhiều chúng ta mới nhận thấy
kiến thức của chúng ta q hẹn hẹp và có ý chí
cao, khiêm tốn đối với mọi ngời xung quanh.
HĐ4. Củng cố- Dặn dò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
- HS đọc soạn văn bản : Tiếng nói của văn nghệ.


.*


Tuần 20. Ngày soạn:
Tiết 96.


văn bản : Tiếng nói của văn nghệ
( Nguyễn Đình Thi )
I. Mục tiêu cần đạt:


-Kiến thức : Học sinh hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
của con ngời qua đoạn trích ngắn, chặt chẽ, giầu hình ảnh.


- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích tác phậm nghị luận.
- Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


B. ChuÈn bÞ :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi.
C. Tiến trình lên lớp .


1. n định tổ chức .
2. Kiểm tra:


? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách nh thế nào? Em đã thự
hiện lời khuyên đó đến đâu ?


3. Bµi míi :



GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : Học sinh đọc tiểu dẫn SGK?


? Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi thiƯu vµi nÐt
vỊ tác giả, tác phẩm.


GV: - Tác giả: + quê, ngµy sinh, ngµy mÊt.
+ Sù nghiÖp.


+ Giải thởng (thành công)
- Tác phẩm: + Thể loại.


+ Viết năm nào.


I.Đọc hiểu van bản
1. Tác giả:(1924 - 2003).
- Quê : Hµ Néi.
- Sù nghiƯp :


+ Viết văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

? Nội dung chủ yếu của văn bản này là gì.


H : Vn nghệ tác động nh thế nào tới tâm hồn con
ngời



? Tác giả đã phân tích tác động của văn nghệ tới
đời sống tâm hồn của con ngời bằng những luận
điểm no.


H: 2 luận điểm chính -> bố cục văn bản
- Bố cục đoạn trích .


+ P1một cách sống của tâm hồn


+ P2 : phần còn lại
GV : Củng cố, bổ sung.


? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật nào
là chính ? nhân vật nào là nhân vật trung tâm ? Vì
sao ?


? Trong tác phẩm có hình ảnh nào mang ý nghĩa
biểu tợng.


- Bố cục : 2phần => ChỈt chÏ


-> Nội dung của văn nghệ là phản ánh
hiện thực khách quan , lời nhắn gửi của vn
nghệ sĩ đối với bạn đọc.


-> Søc mạnh kì diệu của văn nghệ


..* .







Ngày soạn: Ngày giảng


Tiết 97.


văn bản : Tiếng nói của văn nghÖ ( tiÕp theo<i>)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


-Kiến thức : Học sinh hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
của con ngời qua đoạn trích ngắn, chặt chẽ, giầu hình ảnh.


- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích tác phậm nghị luận.
- Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


B. ChuÈn bÞ :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi.
HS : Đọc soạn bài.


C. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra:


3. Bµi míi :


GV giíi thiƯu:



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy Chọn
ngôi kể nh vậy nhắm mục đích gì


? Hãy cho biết văn bản đợc chia làm mấy
phần, hãy xác định giới hạn và nội dung
của từng phần ?


HS : NhËn xÐt.


GV : Cđng cè, bỉ sung.


GV : TruyÖn gåm những nhân vật nào?
Nhân vËt nµo lµ chÝnh ? nh©n vật nào là
nhân vật trung tâm ? V× sao ?


GV : Trong t¸c phÈm cã hình ảnh nào
mang ý nghĩa biĨu tỵng ?


GV : HS quan sát văn bản SGK trang 13-14.
? Muốn hiểu sức mạnh kì diệu cuả văn
nghệ, trớc hết cần hiểu vì sao con ngời cần
đến tiếng nói của văn nghệ.


? Vậy tác giả đã khẳng định sức mạnh của
văn nghệ bằng những luận cứ nào ?


II. T×m hiĨu chi tiết văn bản .
1. Nội dung của văn nghệ.



- Luận điểm 1: Văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khác quan mà cịn thể hiện t tởng, tình
cảm nghệ sĩ, thể hiện đời sống tinh thần của ngời
sáng tác.


- DÉn chøng :


* Truyện Kiều với hai câu thơ tả cảnh nổi tiếng.
+ Hai câu thơ làm cho chúng ta rung ng trc
cỏi p.


+ Cảm thấy trong lòng ta sự sống tơi trẻ đang tái
sinh.


+ Đó cũng lµ lêi gưi, lêi nh¾n – Một trong
những nội dung của truyện Kiều.


* Cái chÕt khèc liƯt cđa nµng An- na- Ca-re- nhi
–a trong tiĨu thut cđa LÐp –T«i-xt«i.


+ Đã làm cho ngời đọc bâng khuâng, thơng cảm..
+ Nhiều khi bài học luân lí lại đợc đúc kết bằng
hình tợng nghệ thuật


2. Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ.
- Văn nghệ giúp ta tự ý thức bản thân mình, giúp
ta sống phong phú, đầy đủ hơn chính mình..


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

? Trong đoạn văn tác giả không ít lần nói


tới bản chất của văn nghệ.


? Vậy bản chất của văn nghệ là gì


? T bn cht ca văn nghệ tác giả đã diễn
giải con đờng đến với ngời tiếp nhận nh thế
nào để tạo nên sức mạnh kì kiệu của văn
nghệ.


? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản Em có
nhận xét gì về cách lập luận, chứng minh
của tác gỉa ?


? Nội dung ý nghĩa của văn nghệ đối với
cuộc sống nh thế nào


mà bằng hình tợng nghệ thuật.


- Văn nghệ là kết tinh tâm hồn ngời sáng tác, là
sợi dây trun sù sèng mµ ngời nghệ sĩ mang
trong lòng.


- Văn nghệ giúp con ngời tự xây dng và hoàn
thiện nhân c¸ch.


- Văn nghệ tác động đến tình cảm và bằng tình
cảm mà đến nhận thức và tự hành động.


III. Tỉng kÕt.
* Ghi nhí SGK.



4. Cđng cè:


- HS §äc ghi nhí SGK .
5. Híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i>Ngày soạn: </i>
<i> Ngày giảng:</i>


<i>Tiết 98:</i>

Các thành phần biệt lập.


A. Mục tiêu cần đạt:


-Kiến thức : Học sinh hiểu đợc khái niệm các thành phần biêt lập của câu.Tích hợp các văn bản .
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập của câu.


B. ChuÈn bÞ :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ .
HS : §äc soạn bài.


C. Tin trỡnh lờn lp .
1. ổn định tổ chức


2. Kiểm tra: ? Cho biết sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ? Con đờng riêng của văn nghệ
đến với ngời tiếp nhận là gì.


3. Bµi míi :



HĐ1: Khởi động.


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


H§2.


GV : HS đọc ví dụ SGK ?


? Các từ in đậm trong các câu trên thể hiện thái
độ gì của ngời nói


? Nếu khơng có các từ in đậm trong các câu trên
thì nghĩa của câu có thay đổi khơng. Vì sao ?
- HS đọc ghi nhớ SGK


? Em hiểu nh thế nào về tình thái từ trong câu ?
GV : HS đọc ví dụ SGK ?


?: Các từ in đậm trong các câu trên có chỉ những
sự vật sự việc gì khôn


? Những từ nào trong câu liên quan đến xuất
hiện các từ in đạm


GV : Công dụng của các từ in đậm trong câu là


GV : HS Đọc Ghi nhớ SGK .
HĐ3



I. Thành phần tình thái.
1. Tìm hiểu ví dụ .


- Chc : Thể hiện thái độ tin cậy cao.
- Có lẽ : Thể hiện thái độ tin cậy cha cao.
- Nếu không có các từ in đậm thìoya nghĩa
cơ bản của câu khơng thay đổi vì các từ in
đạm chỉ thể hiện sự nhận định của ngời nói
chứ khơng phải là thụng tin.


2. Ghi nhớ .


II. Thành phần cảm thán.
1. Ví dô .


- Các từ in đậm chỉ cảm xúc của ngời nói.
- Đó là phần câu tiếp theo của từ in đạm,
phần câu này giải thích cho nghe biết tại sao
ngời nói cảm thán.


- C¸c tõ in ®Ëm cung cÊp cho ngêi nghe
Thông tin phụ: Trạng thái, tình cảm của ngời
nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

GV : HS đọc bài tập 3 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhúm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.



Bµi tËp 3.


-Từ : Chắc chắn có độ tin cậy cao nhất.
- Từ : Hình nh cú tin cy thp.


Câu : Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh
nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh,
sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Vì niềm tin vào sự
việc sẽ diễn ra hai khả năng :


+ Theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ
xẩy ra nh vậy.


+ Do thời gian và ngoại hình thì sự việc có
thể diễn ra khác một chút.


Bài tập 4.
GV : Hớng dẫn.
HĐ4: Củng cố- Dặn dò:


- HS §äc ghi nhí SGK .
- Lµm bµi tËp SGK


-HS đọc bi : Cỏc thnh phn bit lp.


.***




<i>Ngày soạn:</i>


<i> Ngỳ gi¶ng:</i>


<i>TiÕt 99:</i>

NghÞ ln vỊ mét sù viƯc,



hiện tợng trong đời sống


I. Mục tiêu cần đạt:


-Kiến thức : Học sinh nắm đợc cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.


II. ChuÈn bị :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
HS : Đọc soạn bµi.


III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra: ? Các thành phần biệt lập là gì? Lấy VD?
3. Bài mới :


HĐ1: Khởi động


Hoạt động của thầy và trò nội dung bài học


H§2


GV : HS đọc văn bản SGK ?


GV : Trong văn bản trên , tác giả bàn luận về


vấn đề gì trong cuộc sống ?


GV : Bản chất của hiện tợng đó là gì ?
GV : Chỉ ra ngun nhõn ca bnh l m ?


GV : Phân tích những tác hại của bệnh lề mề ?


I. Tỡm hiểu bài nghị luận về một sự vic,
hin tng trong i sng.


1. Tìm hiểu văn b¶n .


- Vấn đề bàn luận : Hiện tơng giờ cao su
trong đời sống.


- Bản chất vấn đề : thói quen của ngời thiếu
văn hố và tụn trng ngi khỏc.


- Nguyên nhân của bệnh lề mề :


+ Không có lòng tự trọng và không biết tôn
trọng ngời khác.


+ích kỉ, không có trách nhiệm với công việc
chung.


- Tác hại của bệnh lề mề :


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>



GV : Tai sao phải kiên quyết chữa bệnh lề mề ?
GV : HS đọc Ghi nhớ SGK ?


H§3


GV : HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhóm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Củng cố, kÕt luËn.


GV : HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhúm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Củng cố, kết luận.


đuôi.


+ Làm mất thời gian của ngời khác.
+ Tạo ra một thói quen kém văn ho¸.


- Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì : Cụôc
sống hiện đại đòi hỏi mọi ngời phải tôn
trọng lẫn nhau và cùng hợp tác.


2. Ghi nhí SGK.
II. Lun tËp.
Bµi tËp 1.



a).Các vấn đề đáng đợc biểu dơng trong nhà
trờng và ngoài xã hi.


- Giúp bạn học tốt.


- Góp ý phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh.


- Nhờng chỗ cho cụ già và trẻ em khi đi xe ô
tô.


b).Vit bài nghị luận về một sự việc, hiện
t-ợng trong i sng :


- Giúp bạn học tốt.
- Bảo vệ cây xanh.


- Giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ.
Bài tập 2.


Bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng
trong đời sống : Hút thuốc lá.


_ Vấn đề có liên quan đến sức khoẻ của mỗi
cá nhân và cộng đồng.


Vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trờng.
HĐ4: Củng cố- Dặn dò:


- HS Đọc bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống : Bệnh nói dối.



-HS đọc bài và làm bài tập : phần câu hỏi : Các làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời
sống.


* ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i> Ngày soạn: </i>
<i> Ngày giảng:</i>


<i>TiÕt 100+102:</i> Cách làm Nghị luận


về một sự việc, hiện tợng trong đời sống
A. Mục tiêu cần đạt:


-Kiến thức : Học sinh nắm đợc cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.


B. ChuÈn bÞ :


GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
HS : Tìm hiĨu bµi.


C. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức .


2. Kiểm tra: ? Thế nào là nghị luận về một sự việc trong đời sống.
3. Bài mới :


HĐ1: Khởi động




Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


H§2


GV : HS đọc các đề bi SGK ?


GV : Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì ?
GV : Nội dung của bài nghị luận gồm mấy ý ?
Đó là những ý nào ?


GV : T liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận
là gì ?


GV : Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa
các đề bài ?


GV : §iĨm gièng ?
GV : Điểm khác ?


GV : HS c bi vn mu.
GV : thuc lo no ?


GV : Đề nêu sự việc, hiện tợng gì ?
GV : Đề yêu cầu làm gì ?


GV : Những việc làm của Nghĩa nói lên ®iỊu
g× ?


I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về mt s vic,
hin tng trong i sng.



Đề:1.


- Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tợng học
sinh nghèo vợt khã, häc giái.


- Néi dung nghÞ luËn gåm hai ý :


+ Bàn luận về mọt số tâm sgơng häc sinh
nghÌo vỵt khã.


+ Nêu suy nghĩ của mình về những tấm
g-ơng đó.


- T liƯu :


+ Vốn sống trực tiếp : Những hiểu biết do
tuổi đời, kinh nghim


+ Vốn sống gián tiếp : những thông tin qua
tài liệu, sách báo


* Điểm giống nhau :


- C hai đều có sự việc tốt cần ca ngợi,
biêủ dơng.


- Cả hai đề đều yêu cầu phải nêu suy nghĩ
của mình.



* §iĨm kh¸c :


- Đề 1: u cầu phát hiện sự việc ngời tốt,
việc tốt. để bàn luận và nêu suy nghĩ của
mình .


- §Ị 4 : Cung cÊp sự việc sẵn dới dạng một
truyện kể


* Ra ố bài :


VD : Nhà trờng với vấn đề ATGT.
VD : Nhà trờng với vấn đề môi trờng


II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đời sống.


1. Tìm hiểu đề :


- Đề thuộc loại nghị luận v hin tng trong
i sng.


- Đề nêu hiện tợng gời tốt việc tốt, cụ thể là
tấm gơng Phạm Văn NghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : Vì sao Thành Đồn lại phỏt ng phong


trào học tập theo gơng bạn Nghĩa ?



GV : Nếu mọi học sinh đề nh bạn nghĩa thì đời
sống xã hội nh thế nào?


GV : H·y lËp dàn ý bài làm ?
GV : Học sinh trình bày ?


GV : Giáo viên củng cố, kết luận.
GV : Mở bài cần nêu những ý nào gì ?
GV : Thân bài cần nêu những ý nào gì ?


GV : Kết bài cần nêu những ý nào gì ?


HĐ3


2. Tìm ý .


- Những việc làm của Nghĩa cho ta thÊy nÕu
cã ý thøc sèng cã Ých th× h·y bắt đầu bằng
việc làm cụ thể.


- Thnh on HCM phỏt động phong trào
học tập bạn Nghĩa vì :


+ Nghĩa là ngời con biết thơng mẹ, giúp đỡ
mẹ công việc đồng ỏng.


+ Nghĩa là một học sinh biết kết hợp học vµ
hµnh.


+ Học tập theo Nghĩa là ngời con có hiếu


đối với cha mẹ.


- Nếu mọi ngời đèu học tập theo gơng bạn
Nghĩa thì đời sống sẽ vơ cùng tơi đẹp.
3. Lập dàn ý :


a. Më bµi :


- Giíi thiƯu Phạm Văn Nghĩa.


- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.


b. Thân bài :


- Phân tích ý nghĩa về việc làm của Nghĩa.
- Đánh giá việc làm của Nghĩa.


- Nêu ý nghĩa của phong trào này.
c. Kết bài :


- Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm gơng Phạm
Văn Nghĩa.


- Rút ra bài học cho bản thân.
III. LuyÖn tËp.


- Làm dàn ý đề số 4.
HĐ4: Củng cố- Dặn dò:



- HS Đọc bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống : Bệnh nói dối.


-HS đọc bài và làm bài tập : phần câu hỏi : Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện t ợng trong đời
sống.


<i> </i>


.* .


…………


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


Tit 102:

Chơng trình địa phơng


A. Mục tiêu cần đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Hoạt động của thầy và trị nội dung bài học


H§2


GV : Trớc hết các em cần xác định đợc các vấn đề
địa phơng cú th vit


HĐ3


GV : Xỏc nh cỏch vit.


GV : Yêu cầu về : nội dung, hình thức.



I. Hớng dẫn HS chuẩn bị ở nhà.


1. Xỏc nh vit cỏc vn có thể có ở
địa phơng.


- Vấn đề mơi trờng
- Vấn đề quyền trẻ em.


- Vấn đề xã hội: Tám gơng sáng ngời tốt
việc tốt. Tệ nạn tham nhũng.


2. Xác định cách viết .
a. Yêu cầu về nội dung.


- Sù viÖc, hiện tợng phải có tính phổ biến
trong xà hội.


- Trung thực có tính xây dựng, không
c-ờng điệu, sáo rỗng.


- Phân tích các nguyên nhân khách quan
đảm bảo tính thuyết phc.


- Nội dung phải giản dị, dễ hiểu
b. Yêu cầu vỊ cÊu tróc .


- Bố cục đầy đủ 3 phần.


- Bài viết phải có luận điểm, lập luận rõ
ràng.



HĐ4 : Củng cố- Dặn dò:


- Cỏc em cn khai thỏc những vấn đề mang tình thời sự hiện nay và có luận điểm, luận cứ , lập luận,
rõ ràng.


-HS tóm tắt văn bản. bớc đầu cảm nhận tác phẩm.


………… ………….* .
<i>Ngày soạn :</i>


<i> Ngày giảng:</i>


<i>TiÕt 102:</i> ChuÈn bÞ hµnh trang vµo thÕ kØ míi


<i> Vò Khoan </i>


-I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh hiểu đợc những cái mạnh, cái yếu trong tính cách,lối sống va thói quen của
ngời Việt Nam. Yêu cầu phải khắc phục những cái yếu, hình thành những thói quen, lối sống mới
ghóp phần xây dựng đất nớc trong thời đại CNH-HĐH. Nắm vững trình tự và nghệ thuật lập luận chặt
chẽ, thuyết phục.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích tác phẩm nghị luận về một vấn đề con ngời xã
hội.


3. Gi¸o dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


II. Chuẩn bị :



1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình lên lớp .


A. n nh t chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


Em hiểu nh thế nào về nhận định sau: Mỗi tác phẩm nghệ thuật là một thông điệp ghệ thuật là
một thông điệp của nhà văn gửi đến bạn đọc đơng thời và hậu thế.


C. Bµi míi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


Hoạt động của thầy và trò nội dung bài học


H§2


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản ?
GV : Đọc văn bản.


GV : §äc mÉu 1 đoạn.


GV : Vn bn trờn c vit theo kiu loại nào ?
GV : Hãy cho biết văn bản trên đợc chia làm
mấy phần? Hãy xác định nội dung và giới hn


ca tng phn ?


HS : Lần lợt trình bầy.
GV : Bỉ sung, nhÊn m¹nh.


GV : Đọc phần nêu vấn đề và nhận xét cách nêu
vấn đề cảu tác gỉa ?


GV : Việc đặt vấn đề của tác giả vào thời điểm
bắt đầu thế kỉ mới có ý nghĩa nh thế nào?


GV : Luận cứ đầu tiên đợc triển khai nh thế nào?
Tác giả đã dùng các luận chứng làm rõ vấn đề
nh thế nào?


GV : HS lÇn lợt trả lời.
GV : Nhận xét, củng cố.


GV : Ngoài hai nguyên nhân trên tác giả còn đa
ra nguyên nhân nào khác ?


GV : HS quan sát văn bản : Điểm mạnh


GV : Tác giả nêu những điểm mạnh, điểm u
cđa ngêi ViƯt Nam nh thÕ nµo? Chđ ý ngêi viÕt
nh thÕ nµo?


GV : So với đoạn trên tác giả chỉ ra điểm mạnh,
điểm yéu nh thế nào? Ông đã sử dụng thành ngữ
nào và nêu tác dng ca thnh ng ny?



I. Đọc- tìm hiểu văn bản .
1.Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản .


- Kiu loi vn bản : Nghị luận về một vấn đề
xã hội- giáo dục, nghị luận – giải thích.


- Bè cơc :


P1: 2 câu đầu -> Chuẩn bị hành trang vào thế
kỉ mới.


P2 : Giải quyết vấn đề:
- Chuẩn bị cái gì .
- Vỡ sao phi chun b .


- Những cái mạnh và c¸i u cđa con
ngêi ViƯt Nam.


P3. Kết thúc vấn đề : Việc quyết định dầu
tiên đối với thế hệ trẻ Việt Nam


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1.Nêu vấn đề:


- Vấn đề đợc nêu một cách trực tip, rừ rng,
ngn gn



- Đối tợng : Thanh niên Việt Nam


- Mục đích : Rèn luyện những thói quen tốt
khi bớc vào nền kinh tế mới.


2. Giải quyết vấn .


- Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan träng
nhÊt.


+ Con ngời là động lực phát triển lịch sử.
Khơng có con ngời lịch sử khơng phát triển.
+ Trong nền kinh tế tri thức, vai trò con ngời
lại càng quan trọng.


+ Mét thÕ giíi khoa häc c«ng nghƯ phát triển
nh huyền thoại.


+ Sự giao thoa giữa các nền kinh tÕ.


+ Nớc ta đồng thời phải giải quyết đồng thời
3 nhiệm vụ: Giải thốt tình trạng nghèo nàn
lạc hậu. Đẩy mạnh CNH- HĐH. Tiếp cận
nhanh với nn kinh t tri thc.


- Cái mạnh : Thông minh, nhạy bén với cái
mới -> Đó là bản chất trêi phó, cs nòi, di
truyền từ lâu.


- Cái yếu tiềm ẩn ngay trong cái mạnh.


Cái yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

nêu nguyên nhân ?


GV : Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của
khâu đầu tiên có ý nghĩa nh thế nào khi bớc vào
thế kỉ mới ? Vì sao ?


GV : Nêu nhận xét của tác giả về điểm yếu cđa
con ngêi ViƯt Nam ?


GV : Nhận xét cách luận chứng của tác giả?
GV : HS đọc Ghi nhớ ?


H§3


- HS c ghi nh SGK


Cái yếu
Nguyên nhân
- Thiếu tỉ mỉ.


- Nớc đến chân mới nhảy.


- Cha có thói quen tơn trọng những quy định
nghiêm ngặt, khẩn trơng.


- ThÝch c¶i tiến vụn vặt, không coi trọng quy
trình công nghệ



- Dựa vào tính thảo vát.


- Chịu ảnh hởng nặng nề bởi nền sản xuất
nhr.


- Mặt trái của tính sáng tạo.


- Tác hại: Vật cản ghê gớm trong xà hội
công nghiệp và hậu công nghiệp.


Cái mạnh
Cái yếu
Ví dụ, tác hại


- on kt, ựm bc
- Bn tớnh thích ứng nhanh.


-> TËn dơng c¬ héi thÝch øng nhanh víi
th¸ch thøc míi trong quá trình hội nhập


- Tớnh k


- Do lèi sèng thø bËc, hä hµng khép kín


- Kì dị trong kinh doanh.


- Thói quen bao cÊp.


- Thói khơn vật
- Thăm bảo tàng…


- Nếp nghĩ sùng ngại
- Hay sai hẹn…
3. Kết thúc vấn đề .


- Mục đích : Sánh vai với các cờng quốc năm
châu.


- Con đờng biện pháp : Lấp đầy những điểm
mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.


- Những khâu đầu tiên, kiên quyết mang tính
đột phá.


- NhiƯm vơ thËt cơ thĨ…
III. Tỉng kÕt


- Thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu của con ngời
Việt Nam.


- Bài viết đề cập tới vấn đề quan trọng của
đất nớc và sử dụng các hình ảnh so sánh,
cách lập luận chặt chẽ logích.


- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ, ca dao
sinh động.


*Ghi nhớ.
Hđ4: Củng cố- dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


-HS đọc các thành phần biệt lập.


………***……….


TiÕt 103.


Các thành phần biệt lập.
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh hiểu đợc khái niệm các thành phần biêt lập của câu: Gọi đáp và ph chỳ.Tớch
hp cỏc vn bn .


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập của câu.
3. Giáo dục :


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ .
2. Trò : Đọc soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

hội thoại?


GV : HS c ghi chú.
GV : HS tìm hiểu ví dụ?


GV : Nừu lợt bỏ các từ in đạm nghĩa của câu có
thay đổi khơng ? Vì sao ?


GV : Trong câu a các từ ngữ in đậm đợc thêm vào
chú thích cho từ ngữ nào ?



GV : Trong c©u b, cụm chủ vị in đậm chú thích
điều gì ?


GV : LÊy vÝ dô ?


GV : HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu ?
GV : HS lm bi tp theo nhúm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Củng cố, kết luận.


GV : HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhóm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Cñng cè, kÕt luËn


GV : HS đọc bài tập 3 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tp theo nhúm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Củng cố, kết luận


- Công dụng :


+ Từ : Này dùng để tạo lập cuộ hội thoại.
+ Từ : Tha ơng dùng để duy trì cuộc hi
thoi.



3. Ghi nhớ .


II. Thành phần Phụ chú.
3. Ví dụ .


- Khi bỏ các từ in đậm nghĩa của câu
khơng thay đổi vì các từ đó khơng nằm
trong cu trỳc cỳ phỏp.


- Từ in đậm trong câu a chú thích : Đứa
con gái đầu lòng.


- Cm ch vị in đạm chú thích cho suy
nghĩ của nhân vật Tơi.


4. Ghi nhí.


III. Híng dÉn lun tËp.
Bµi tËp 1.


a.Từ dùng để gọi: này.
b. Từ dùng để đáp : võng.
c. Quan h : trờn.


d. Thân mật : Hàng xóm láng giềng.
Bài tập 2.


- Cm t dựng gi : Bầu ơi.


- Đối tợng hớng tới của sự gọi : Tất cả ác


thành viên trong cộng đồng ngời Vit
Nam .


- Bài tập 3.


- Thành phần phơ chó : KĨ c¶ anh gi¶i
thÝch cho tõ : Mäi ngêi.


- Thành phần phụ chú : các thày cô giáo
- Các thành phần phụ chú : Những ngời
chủ thực sự của đất nớc trong thế kỉ tới.
Bài tập 4-5.


GV : Híng dÉn .
D. Cđng cè:


- HS §äc ghi nhí SGK .
E. Híng dÉn học bài:


-HS Ôn tập chuẩn bị làm bài kiĨm tra.
IV. Rót kinh nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 104-105.


kiĨm tra


Viết bài tập làm văn số 5
I. Mục tiêu cần đạt:



- Kiến thức : Vận dụng các kiến thức văn nghị luận tích hợp về văn, tiếng Việt và tập làm văn để
viết bài văn số 4.


- Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng x· héi.
II. ChuÈn bÞ:


1. Thày : Ra đề, đáp án và biểu điểm.
2. Trò : Học bài, chuẩn bị kiểm tra.
III. Tiến trình lên lớp:


A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra:


I. Giáo viên đọc và ghi đề lên bảng:


Đề bài: Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là ngời dân vứt rác ra đờng hoặc những nơi công
cộng…dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống….Em hãyđặt nhan đề để gọi ra hiện
tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình ?


GV : Nêu yêu cầu và định hớng làm bài.
II. Yêu cầu:


1. VÒ néi dung


- Đặt tiêu đề ngắn gọn, ấn tợng.


* Đặt vấn đề : Lời kêu gọi cảnh báo về sự ô nhiễm môi trờng
* Giải quyết vấn đề :


- Nêu tình hình hiện nay.


- Phân tích nguyên nhân


+ Nguyên nhân : Chủ quan.
+ Nguyên nhân : Khách quan.
- Phân tích hậu quả.


+ T gia ỡnh.
+ Cng ng xó hội.
- Giải pháp


+ Tuyên truyền vận động giáo dục ý thức, t tởng.
+ Các biện pháp xử lí.


* Kết thúc vấn đề :
2. Về hình thức:
+ Bố cục rõ ràng.
+ Lập luận chặt chẽ.
III. Cho điểm:


+ Điểm 9-10: Nh yêu cầu; châm chớc một vài lỗi diễn đạt( không quá 5 lỗi)
+ Điểm 7-8: Đủ nội dung; cảm xúc và nghị luận cha sâu sắc.


+ Điểm 5-6: Đủ cá nội dung chính; đảm bảo bố cục.


Cha có miêu tả nội tâm và nghị luận( hoặc có mà cha đạt hiệu quả).
Viết đoạn kém, sai một số lỗi diễn đạt( ít).


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

...


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


TuÇn 22.


TiÕt 106.
văn bản :


Chú súi và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông – ten
( Trích la phơng ten và thơ ngụ ngơn của ông)
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh hiểu đợc tác giả đoạn văn nghị luận đã họ dùng biện pháp so sánh hai hình
t-ợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng Ten với dịng viết của nhà động vật
họcBuy- Phơng cũng viết về hai con vật ấy nhằm nổi bật đặc trng của sáng tác văn chơng nghệ thuật :
in đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ tác phẩm nghị luận.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm nhân văn.


II. Chn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học



GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nÐt về tác giả, tác phẩm.


GV : HS đọc văn bản .Chú ý phân biệt 3
dọng đọc.


GV : Văn bản trên đợc chia làm mấy phần?
Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng
phần ?


HS : Lần lợt trình bầy.
GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : HS đọc đoạn 1.


GV : Nhận xét sự khác nhau giữa nhận xét
của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản
ánh một đối tợng: con cừu.


GV : Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con
cừu ?


GV : Nhà thơ tỏ thái độ gì đối với con cừu ?
GV : Đọc đoạn văn của Buy phông, ngời
đọc hiểu thêm gì về con cừu ?


GV : §äc đoạn văn của La Phông Ten, ngời


I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản .


1.Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản .


- Kiểu loại văn bản : Nghị luận văn học.
- Bố cục đoạn trích : 3 phần.


+ P1 : Trích đoạn bài thơ ngụ ngôn của La
Phông Ten.


+ P2: Hình tợng cừu non.
+ P3 : hình tợng chó sói.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Hình tợng con cừu.


Theo Buy- Ph«ng
Theo La Ph«ng Ten


- Khơng viết về một con cừu cụ thể mà
nhận xét về lồi cừu nói chung nh mơt lồi
động vật bằng ngịi bút chính xác của nhà
khoa học nêu nên những đặc tính cơ bả của
chúng: Sợ sệt, nhút nhát, đần độn, không
biết trốn tránh s nguy hiểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

GV : Đọc đoạn văn của Buy phông, ngời
đọc hiểu thêm gì về con cừu ?


GV : Đọc đoạn văn của La Phơng Ten, ngời
đọc hiểu thêm gì về con cừu ?



GV : Ngoài ra ta có cảm xúc gì ?
D. Cñng cè:


- HS đọc lại văn bản .
E. Hớng dẫn học bài:


- HS đọc bài nghị luận về vấn đề t tởng đạo lí.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


TiÕt 107.
văn bản :


Chú súi v cu trong th ng ngơn của la phơng – ten
( Trích la phơng ten và thơ ngụ ngôn của ông)
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh hiểu đợc tác giả đoạn văn nghị luận đã họ dùng biện pháp so sánh hai hình
t-ợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng Ten với dịng viết của nhà động vật
họcBuy- Phông cũng viết về hai con vật ấy nhằm nổi bật đặc trng của sáng tác văn chơng nghệ thuật :
in đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích các luận điểm, luận cứ tác phậm nghị luận.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cm nhõn vn.


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ


2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : HS đọc đoạn 2.


GV : Dới ngòi bút của Buy Phơng, con chó
sói hiện lên nh một động vật ăn thịt nh thế
nào?


GV : Thái độ của tác giả đối với con vật này
?


GV : La Phông Ten tả loài sói có điểm gì
giống vàg khác víi Buy Ph«ng?


GV : Em h·y cho biÕt néi dung ý nghĩa khái
quát của văn bản là gì ?


GV : Nhận xét gì về cách lập luận của tác
gỉa ?


I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản .
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .


1.Hình tợng con cừu.


2. Hình tỵng chã sãi


- Nhà sinh vật học miêu tả và giải thích
thói quen sống cơ độc và tụ bầy đàn của
lồi sói khi sống bình thờng, khi tấn cơng
con mồi to lớn hơn  Khái quát thành quy
luận chung của loi súi.


- Tác giả khái quát chung về bộ mặt loài
sói từ bộ mặt, dáng vẻ hoang dà .


- Đó cũng là mét con sãi cơ thĨ trong
hoµn cảnh cụ thể: Đói meo, gầy giơ
x-¬ng…


- Đó cũng là một bạo chúa khát máu….
- Nhng đó cũng là một tính cách phức tạp :
Độc ác mà khổ sở bất hạnh, trộm cớp hay
mắc mu…


- Nhà thơ xây dựng hình tợng con sói trên
những đặc điểm của nó ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

TiÕt 108.


Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống
I. Mục tiêu cần đạt:



1.Kiến thức : Học sinh nắm đợc cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.


3. Gi¸o dơc :
II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lp .
A. n nh tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : HS đọc văn bản SGK ?


GV : Trong văn bản trên , tác giả bàn luận
về vấn đề gì trong cuộc sống ?


GV : Bản chất của hiện tợng đó là gì ?
GV : Chỉ ra nguyên nhân của bệnh lề mề ?


GV : Phân tích những tác hại của bệnh lề mề
?


GV : Tai sao phải kiên quyết chữa bệnh lề
mề ?



GV : HS đọc Ghi nhớ SGK ?


GV : HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhóm ?


GV : HS lªn trình bày ? Giải thích ?
GV : Củng cố, kết luËn.


GV : HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu ?
GV : HS làm bài tập theo nhóm ?


GV : HS lên trình bày ? Giải thích ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đời sống.


1. T×m hiĨu văn bản .


- Vn bn lun : Hin tng giờ cao su
trong đời sống.


- Bản chất vấn đề : thói quen của ngời
thiếu văn hố và tơn trọng ngời khác.
- Nguyờn nhõn ca bnh l m :


+ Không có lòng tự trọng và không biết
tôn trọng ngời khác.


+ ích kỉ, không có trách nhiệm với công


việc chung.


- Tác hại của bệnh lề mề :


+ Khụng bn bc đợc cơng việc có đầu, có
đi.


+ Làm mất thời gian của ngời khác.
+ Tạo ra một thói quen kém văn hoá.
- Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì :
Cụơc sống hiện đại địi hỏi mọi ngời phải
tơn trọng lẫn nhau và cùng hợp tác.


2. Ghi nhí SGK.
II. Lun tËp.
Bµi tËp 1.


a.Các vấn đề đáng đợc biểu dơng trong
nhà trờng và ngồi xã hội.


- Gióp b¹n häc tèt.


- Gãp ý phª bình khi bạn mắc khuyết
điểm.


- Bảo vệ cây xanh.


- Nhờng chỗ cho cụ già và trẻ em khi đi xe
ô tô.



b. Viết bài nghị luận về một sự việc, hiện
tợng trong i sng :


- Giúp bạn học tốt.
- Bảo vệ cây xanh.


- Giúp đỡ các gia đình thơng binh, liệt sĩ.
Bài tập 2.


Bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng
trong đời sống : Hút thuốc lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Vấn đề liên quan đến bảo vệ môi trờng.
D. Củng cố:


- HS Đọc bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống : Bệnh nói dối.
E. Hớng dẫn học bài:


-HS đọc bài và làm bài tập : phần câu hỏi : Các làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời
sống.


IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i> Ngày soạn Ngày giảng</i>


TiÕt 110.


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I. Mục tiêu cần đạt:



1.KiÕn thøc : Häc sinh n¾m khái niệm và phơng tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng phơng tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn
3. Giáo dục :


II. Chuẩn bị :


2. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lên lớp .
1.ổn định tổ chức ( 1phút ).
2.Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3.Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


* H§2


GV : HS tìm hiểu văn bản SGK?


GV : on vn bn về vấn đề gì ? Chủ đề
của đoạn văn có quan hệ nh thế nào đối với
chủ đề của văn bn ?


GV :Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn
văn là gì ?


GV : Nhng ni dung y cú quan hệ nh thế
nào đối với chủ đề của đoạn văn ?



GV : Mối quan hệ nội dung giữa các câu
trong đoạn văn đợc thể hiện băng phép liên
kết nào ?


GV : HS đọc Ghi nhớ.


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề
bài ?


GV : HS lµm bµi theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diƯn nhãm nhËn xÐt ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


I. Khái niệm liên kết câu.
1. Tìm hiểu ví dụ.


- Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh thực
tạ của ngời nghÖ sÜ.


- Mối quan hệ giữa chủ đề văn bản và đoạn
văn là : Toàn thể- Bộ phận.


- Néi dung chính của mỗi câu :


+ Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật khi phản ánh
thực tại.


+ Cõu 2 : Khi phn ánh thực tại ngời nghệ sĩ


muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.


Câu 3 : Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm,
lời nhắn gửi của ngời nghệ.


- Nội dung các câu trên đều hớng vào câu
chủ đề của đoạn : Cách phản ánh thực tại
của các nghệ s.


- Trình tự trình bầy hợp lí
+ Tác phẩm nghệ thuật là gì ?


+ Tỏc phm phn ỏnh thc ti nh thế nào?
+ Tác phẩm tái tạo và sáng tạo thực tại để
làm gì ?


- Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung các câu
đợc thể hiện.


+ LỈp tõ vựng : tác phẩm


+ Trờng liên tởng : Tác phẩm, nghÖ sÜ..
PhÐp thÕ : Anh –NghÖ sÜ…


+ PhÐp nèi : nhng
2. Ghi nhí


II. Lun tËp .
Bµi 1.



- Chủ đề của đoạn văn là khẳng định điểm
mạnh, điểm yếu về năng lực, trí tuệ Việt
Nam .


- Nội dung các câu đều tập trung làm rõ câu
chủ đề.


Câu1 : KHẳng định điểm mạnh hiển nhiên
của ngời Việt Nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề
bài ?


GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Củng cè, kÕt luËn.


điểm mạnh trong sự phát triển chung.
Câu 3: Khẳng định những điểm yếu.
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể.
Câu 5 : Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là
phải khắc phục “Lỗ hổng”


Bµi 2.


- Câu 2+ 1 = Bản chất trời phú ấy
( Phép thế đồng nghĩa )



- C©u 3 + 2 = Nhng ( PhÐp nèi )


- C©u 4 + 3 = Êy lµ ( PhÐp nèi)


- Câu 5 + 4 = Lỗ hổng ( Phép lặp)
* H§4. Cđng cè:


- HS đọc Ghi nhớ SGK.


-HS đọc bài : Liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<i>Ngµy soạn Ngày giảng</i>


TiÕt 111.


Liên kết câu và liên kết đoạn văn( Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phơng tiện liên kết câu v liờn kt on
vn.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, sử dụng phơng tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn trong
văn bản .


3. Giáo dục :
II. Chuẩn bị :


3. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
2. Trò : Đọc soạn bài.



III. Tin trỡnh lờn lp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

3 Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Theo em vì sao cần phải có sự liên
kết giữa các câu trong mọt đoạn văn và
liên kết giữa các đoạn văn trong văn
bản ?


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của
đề bài ?


I. Ôn tập .


Phải liên kết vì : Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau
thì ta mới có mọt đoạn văn hoàn chỉnh.


II. Luyện tập.
Bài tập 1/51
a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của
đề bài ?


GV : HS lµm bµi theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?


GV : §¹i diƯn nhãm nhËn xÐt ?
GV : Cđng cè, kÕt luËn.


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của
đề bài ?


GV : HS lµm bµi theo nhãm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhËn xÐt ?
GV : Cñng cè, kÕt luËn.


GV : HS đọc đề và xác định yêu cầu của
đề bài ?


GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Củng cố, kết luận.


Giá lạnh- nóng bỏng, Thẳng tắp, hình tròn,
Bài tập 3/51


a. ý các câu tản mạn .


- Sửa lại : Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2
của anh ở phía bãi bồi bên kia một dịng sơng. Anh nhớ
hồi đầu vào mùa lạc hai bó con anh cùng viết đơn xin ra
mặt trận. Bờy gìp, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
b. Trình tự các sự việc nêu trong đoạn văn khơng hợp lí.
- Sửa : Thêm trạng ngữ : Suốt hai năm chồng ốm nặng.


Bài tập 4/51.


a. Nªn dïng thèng nhÊt mét tõ : nã ( chóng)


b. Hai từ : văn phòng và hội trờg khơng thể đồng
nghĩa với nhau.


*H§4 Củng cố:


- GV : Nhấn mạnh tám quan trọngh của việc sử dụng các phơng triện tên kết câu và liên kết đoạn văn
trong văn bản .:


-HS đọc , soạn bài : Con cò – Chế Lan Viờn


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i> Ngày soạn Ngày giảng</i>


văn bản :
Tiết 112 con



( HHD §T- ChÕ Lan Viªn


I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa hình tợng con cị trong bài thơ đợc phát triển
từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống của con ngời Việt Nam.
Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo của tác giả và hình ảnh, giong điệu của bài thơ.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu và phân tích thể thơ tự do, các hiịnht ợng thơ đợc sáng tạo


bằng trí tởng tợng.


3. Gi¸o dơc : Giáo dục tình cảm nhân văn.
II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2 Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiÓu dÉn SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nÐt về tác giả, tác phẩm.


GV : Vn bn trờn đợc chia làm mấy phần?
Hãy xác định giới hạn và ni dung ca tng
phn ?


HS : Lần lợt trình bầy.
GV : Bỉ sung, nhÊn m¹nh.


GV : HS đọc đoạn 1.


GV : Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu nh thế


nào?


GV : Tại sao tác giả viết : Trong lời mẹ hát
có cánh cò đang bay ?


GV : HS đọc tiếp : Co cò bay lả bay la


I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản .
1.Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Thể thơ : Tự do.


- Bố cục : 3 đoạn.


+ P1 : Hình ảnh con cò qua những lời ru của
mẹ.


+ P2 : Hình ảnh con cị và lời ru của
mẹ qua mỗi trên chặng đờng đời của
mỗi con ngời.


+ P3 : SuyngÉm triết lí về ya nghĩa
những lời ru


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Hình ảnh biểu tợng con cò.


- Cách giới thiệu hình ảnh con cò
thật tự nhiên, hợp lí qua những lời


ru của mẹ từ thủa còn trên nôi.


- Bt ngun t hai cõu ca dao :
+ Con cò mà đi ăn đêm


.
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

GV : Những câu ca dao cuối đoạn một gợi ra
không khí cuộc sống nh thế nào?


- Ngôn ngữ thơ giản dị, giầu hình ảnh, mang
ý nghĩa biểu tợng.


- Sáng tạo từ hình ảnh ca dao.


- Bi th ca ngi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru
đối với cuộc sng con ngi.


hồn trẻ thơ.


- Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh : NGủ
yên Cuộc sống thanh bình.


2.Hình ảnh con cò trong đoạn 2.


- Hỡnh nh con cũ trong ca dao từ trong lời
ru của mẹ đã di vào tiềm thức tuổi thơ, trở
nên gần gũi thân thiết và sẽ đi theo con ngời
suốt cuộc đời mỗi con ngời, nâng đỡ tâm


hồn con ngời.


- Hình ảnh con cị mang ý nghĩa biểu tợng
cho lịng mẹ, sự che cchở, bao dung, dìu dắt,
nâng đỡ bền bỉ của mẹ.


- Con cò và tuổi thơ, con cò và cuộc đời
mỗi con ngời, cánh cị và tình mẹ luụn
ho quyn vo nhau.


2. Hình ảnh con cò trong đoạn 3.


- - Hình ảnh con cò nghiêng về biểu
t-ợngcho tấm lòng của ngời mẹ


III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật .


- Ngôn ngữ thơ giản dị, giầu hình ảnh, mang
ý nghĩa biểu tợng.


- Sáng tạo từ hình ảnh ca dao.
2. Nội dung .


- - Bài thơ ca ngời tình mẹ và ý nghĩa của
lời ru đối với cuộc sống con ngời.


HĐ4 Củng cố:
- HS c li vn bn .



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i>Ngày soạn Ngày giảng </i>


TiÕt 115


trả bài kiểm tra
Viết bài tập làm văn số 5
I. Mục tiêu cần đạt:


- KiÕn thøc : Qua giờ kiểm tra giáo viên củng cố kiến thức vf kĩ năng làm bài cho HS.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng xà hội.


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Chấm, chữa điểm bài kiểm tra.
2. Trò : Xem lại bài kiểm tra.


III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:


I. Giáo viên đọc và ghi đề lên bảng:


Đề bài: <i>Một hiệ tợng khá phổ biến hiện nay là ngờ dân vứt rác ra đờng hoặc những nơi công </i>
<i>cộng…dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống….Em hãy đặt nhan đề để gọi ra </i>
<i>hiện tợng ấy và viết bài văn nếu suy nghĩ của mình ?</i>


GV : NhËn xÐt chung:………
..



………
………
………
………
………
………
………
..
………


GV : Nêu yêu cầu và định hớng làm bài.
II. Yêu cầu:


1. VÒ néi dung


- Đặt tiêu đề ngắn gọn, ấn tợng.


* Đặt vấn đề : Lời kêu gọi cảnh báo về sự ô nhiễm mơi trờng
* Giải quyết vấn đề :


- Nªu tình hình hiện nay.
- Phân tích nguyên nhân


+ Nguyên nhân : Chủ quan.
+ Nguyên nhân : Khách quan.
- Phân tÝch hËu qu¶.


+ Từ gia đình.
+ Cộng đồng xã hội.


- Giải pháp


+ Tuyên truyền vận động giáo dục ý thức, t tởng.
+ Các biện pháp xử lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

+ Điểm 0-2: Những trờng hợp còn lại.
IV. Đọc bài khá và gọi điểm


-GV : Đọc bài điểm khá- Giỏi.
HS về nhà ôn lại lí thuyết


* Củng cố dặn dò: VN ôn lại lý thuyết và lập dàn bài.


<i>Ngày soạn Ngày giảng</i>


TiÕt 113


Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh ôn tập về văn nghị luận nói chung và nghị luận về mọt vấn đề t tởng đạo lí nói
riêng.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận về mọt vấn đề t tởng đạo lí.
3. Giáo dục : Giáo dục tỡnh cm nhõn vn.


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.



III. Tin trỡnh lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3

. Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Chép đề lên bảng.
GV : HS đọc ?


GV : So sánh điểm giống và khác nhau
giữa các đề trên ?


GV : LÊy vÝ dô ?


GV : Xác định loại đề ?


GV : Xác định yêu câu chính của đề bài?


I. Các dạng đề bài nghị luận về một vấn đề t
t-ởng đạo lí.


1. Giống nhau : Các đề đều yêu cầu nghị luận
về một vấn đề t tởng đạo lí.


2. Kh¸c nhau :


- Các đề :1,3,10 có kèm theo mện lệnh.



- Các đề cịn lại khơng kèm theo mệnh lệnh.
Ví dụ : Suy nghĩ về cuộc vận động : Nói khơng
với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục hiện nay.


VÝ dơ : Trăm hay không bằng tay quen.


II. Cỏch lm bi văn nghị luận về một vấn đề t
tởng đạo lí.


1. Tìm hiểu đề .


- Xác định loại đề : nghị luận về một vấn đề t
t-ởng đạo lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : §Ĩ làm bài văn trên ta cần có
những kiễn thøc nµo ?


GV : Tìm ý cho đề bài trên ?
GV : Nghĩa đen ?


GV : Nghĩa bóng ?
GV : Bài học đạo lí ?


GV : ý nghĩa đạo lí cõu tc ng ?


câu tục ngữ : uống nớc nhớ nguån



- KiÕn thøc cÇn cã :
+ Vèn sèng trùc tiếp :
+ Vốn sống gián tiếp :


- Tìm ý :


+ Giải thích nghĩa đen.
+ Giải thích nghĩa bóng.
+ Bài học đạo lí :


Những ngời hôm nayđợc hởng thành quả
phải biết ơn những ngời tạo dựng nên.


Nhớ nguồn là lơng tâm và trách nhiệm
đối với mỗi ngời.


Nhí nguån phải biết trân trọng, giữ
gìn


Nỗ lực phấn đấu sáng tạo….
+ ý nghĩa đạo lí :


Lµ mét nhân tố tạo nên giá trị tinh thân,
sức mạnh dân téc.


Là một nguyên tắc đối nhân xử thế
mang xẻ đẹp văn hoá.


* HĐ4 Củng cố:



- GV : Nhấn mạnh việc lập dàn ý cho bài viết .
- Chuẩn bị bài phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Ngày soạn Ngày giảng
TiÕt 114


Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh ôn tập về văn nghị luận nói chung và nghị luận về mọt vấn đề t tởng đạo lí nói
riêng.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng làm bài văn nghị luận về mọt vấn đề t tởng đạo lí.
3. Giáo dục : Giáo dc tỡnh cm nhõn vn.


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trình lên lớp .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bi hc


GV : Mở bài cần làm gì ?


GV : Thân bài ta cần làm những ý nào ?


- HS TLN và trình bày trên bảng


GV : Kết bài ta cần phải làm gì ?
GV : Hớng dÃn HS viết chi tiÕt.
GV : HS lµm bµi theo nhãm ?
GV : Nhóm 1 : Mở bài.
GV : Nhóm 2-3 : Thân bài
GV : Nhóm 4 : Kết bài.


GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


I. LËp dµn ý .


1. Mở bài : Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t tởng
chung của câu tục ngữ.


2. Thân bài :


- Giải thích nghĩa câu tục ngữ.
+ Giải thích nghĩa đen.


+ Gi¶i thÝch nghÜa bãng.


- Nhận định đánh giá.


+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời.


+ Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tót đẹp


của dân tộc.


+ Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối
nhân xử thế.


+ Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi
ng-ời đối với dân tộc.


3. Kết bài : Câu tục ngữ thể hiện một trong
những nét đẹp văn hoá của ngời Việt Nam .
II. Hớng dẫn viết bài .


1. Më bµi :


- Đi từ chung đến riêng : Trong kho tàng tục ngữ
Việt Nam có nhiều câu tục ngữ sâu sắc thể hiện
truyền thống đạo lí của ngời Việt. Một trong
những câu đó là : “…”. Câu tục ngữ này nói lên
lịng biết ơn đối với những ai làm nên thành quả
cho con ngời hởng thụ .


- Đi từ thực tế đến đạo lí : Đất nớc Việt Nam có
nhiều đền, chùa và lễ hội.. Một trong những đối
tợng thờ cúng suy tơn trong đó là các anh hùng,
các vị tổ tiên có cơng với dân, với làng, với nớc.
Truyền thống đó đợc phản ánh trong câu tục ngữ
rất hay và cô đọng : “..”


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
mị hơi, lao động và máu xơng chiến đấu của cha


ông ta tạo dựng nên. Vì thế câu tuch
ngữ :”…”quả là có ý ngha o lớ sõu sc.


2. Thân bài..
3. Kết bài.
* H§4. Cđng cè:


- GV : Nhấn mạnh việc lập dàn ý cho bài viết
- Các nhóm đọc kết quả đoạn văn đã viết
- GV nhận xột cho im nhúm


- Chuẩn bị bài phần luyện tập : Tinh thần dân tộc.


Tuần 24.
Tiết 116.
văn bản :


Mùa xuân nho nhỏ


<i>( Thanh Hải)</i>


I. Mc tiờu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh cảm nhận cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân thiên nhiên đất nớc và khát vọng
cao đẹp của nhà thơ muốn đợc cống hiến cho đất nớc.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm yêu nc


II. Chuẩn bị :



1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

C. Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

HS : Lần lợt trình bầy.
GV : Bổ sung, nhÊn m¹nh.


GV : HS đọc đoạn 1.


GV : H·y cho biÕt tÝn hiƯu cđa mùa xuân
trong bài thơ là gì ?


GV : HÃy tìm những hình ảnh thơ ?


GV : Theo em trong các tín hiệu trên tín hiệu
nào gây ấn tợng hơn cả ? Vì sao ?


GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : §¹i diƯn nhãm nhËn xÐt ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


GV : Trong khơng khí đất nớc vào xn tác


giả nhc ti ai ?


GV : Vì sao tác giả lại nh¾c tíi hä ?


GV : Tác giả đã cảmn nhận chung về đất nớc
nh thế nào?


GV : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ? Hãy nêu tác dụng của biện pháp nghê
thuật đó ?


GV : HS đọc phần sau văn bản ?


GV : Trớc mùa xuân tơi đẹp của thiên nhiên
đất nớc tác giả đã có ớc nguyện gì ?


GV : Tác giả đã có cách xng hô nh thế nào
trong bài thơ ? Hãy nêu ý nghĩa của cách xng
hô này ?


GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?


GV : HÃy nêu ý nghĩa nội dung t tởng của bài
thơ ?


+ P1 : 6 câu thơ đầu :  Bức tranh
mùa xuân thiên nhiên đất nớc.
+ P2 : 10 câu tiếp  Mùa xuân đất
nớc.



+ P3 : 8 c©u tiÕp ớc nguỵện của
nhà thơ.


+ P4 : .. Li ca quờ hng, t
n-c.


III. Tìm hiểu chi tiết văn b¶n .


1. Bức tranh mùa xn thiên đất nớc.
- Dịng sơng xanh.


- B«ng hoa tÝm biÕc.


- TiÕng chim chiỊn chiƯn


 Bức tranh mùa xuân tơi sáng, giầu sức
sống.


- Hình ảnh : Giät long lanh :
 Giät ©m thanh.


 Giät ma xuân


- Mùa xuân ngời cầm súng.


- Mựa xuõn ngi ra đồng


 Mùa xuân của những ngời đang ngày
đêm bảo vệ và sản xuất xây dựng đất nớc.
- Nghệ thuật : Điệp từ : Tất cả, từ láy :xôn


xao, hối hả  Khẳng định sự trờng tồn
và phát triển của đất nớc.


2. Mïa xu©n nho nhá cđa mỗi ngời.
- Ta làm con chim hót


- Ta làm một cµnh hoa.


- Ta nhËp vµo hoµ ca


 Nhà thơ muồn trở thành con chim để
đ-ợc dang tiếng hót cho đời, muốn đđ-ợc làm
mọt cành hoa để toả hơng , muốn đợc làm
nốt nhạc nhng làm sao xuyến lòng ngời.
 Mong muốn góp một phần nhỏ bé vào
cơng cuộc xây dng t nc.


- Điệp từ : Tôi Ta


- Tơi : Cá nhân tác giả. Đó là cảm xúc của
nhà thơ trớc thiên nhiên đất nớc.


- Ta : Cái tơi cá nhân đã hồ chung với cái
ta của mọi ngời.


*Bài thơ kết thúc bằng một lời hát say
đắm lịng ngời.


IV. Tỉng kÕt.
1. NghƯ thuËt .



- Đề tài mùa xuân thiên nhiên, đất nớc.
- Ngơn ngữ thơ giầu hình ảnh. Sử dụng
các biện pháp tu từ : nhân hoá, điệp từ…
2.Nội dung.


- Bài thơ ngợi ca những con ngời khát
vọng công shiến cho đất nớc.


D. Cñng cè:


- HS ghe bài hát đã đợc phổ nhạc từ lời thơ.
E. Hớng dẫn học bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


- Đọc, soạn văn bản : Viếng lăng Bác.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Tiết 117.
văn bản :


Viếng lăng bác


( viễn phơng)
I. Mục tiêu cần đạt:


1.KiÕn thức : Học sinh cảm nhận cảm xúc, tình cảm của tác giảcũng nh nhân dân miền Nam lần đầu
tiên ra viếng Bác.Đồng thời ngợi ca lÃnh tụ kính yêu của dân tộc.



2. K nng : Rốn luyn k năng đọc- hiểu, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
3. Giáo dục : Giáo dục tình cảm cách mạng.


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lp .
A. n định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em hÃy giới thiệu
vài nét về tác giả, tác phẩm.


GV : Đọc văn bản .


GV : Văn bản trên đợc sang stác theo thể thơ
nào ?


GV : Văn bản trên đợc chia làm mấy phần? Hãy
xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bỉ sung, nhÊn m¹nh.



GV : HS đọc đoạn 1.


GV : Tác giả có cách xng hô nh thế nào ? Hãy
nêu ý nghĩa ca cỏch xng hụ ú ?


GV : Tác giả dùng từ : Thăm có ý nghĩa gì ? Tại
sao tác giả lại không viết là : Viếng.


GV : Ln u đến viếng lăng Bác tác gả trơng
thấy gì ?


GV : HÃy nêu ý nghĩa của hình ảnh này ?


GV : Nghệ thuật gì đợc tác gả sử dụng ? Hãy
nêy tác dụng cảu biện pháp nghệ thuật đó?
GV : HS lm bi theo nhúm ?


I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả :


- Một cây bút tiêu biểu trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ.


2. Tác phẩm.


- Sáng tác tháng 4 năm 1975.
II. Đọc và tìm hiểu chung văn bản .
1.Đọc.



2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Thể thơ : 8 tiếng .


- Bố cục : 4 đoạn.


+ P1 : Khổ 1 : Cảnh bên ngoài lăng Bác
+ P2 : Khổ 2 Cảnh đoàn ngời vào lăng
viếng Bác.


+ P3 : Khổ 3  Tâm trạng xúc động cua
nhà thơ.


+ P4 : Khỉ 4  ¦íc ngun chân thành của nhà
thơ.


III. Tìm hiểu chi tiết văn bản .


1.Tình cảm của nhân dân miền Nam đối
với Bác.


- Con Cách xng hô vừa thể hiện tình cảm thơng
mến vừa thể hiện long kính yêu.


- Thăm Tình cảm thiêng liêng, thành kính nh
Ngời con sống mÃi.


- Thấy : Hàng tre xanh xanh Bác thật gần gũi
thiêng liêng, nhân dân Việt Nam luôn ở quanh
Ngời.



- Nghệ thuật ẩn dụ : Mặt trời trong lăng Bác
là mặt trời cách mạng, ngời đem lại nguồn sống,
nguồn hạnh phúc cho nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV : Đại diện nhóm trình bầy?


GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Cñng cè, kÕt luËn.


GV : HS đọc 2 kh th tip ?


GV : Khi vào lăng , Tác giả cảm nhận điều gì ?
GV : Em hình dung tâm trạng tác giả nh thế
nào?


GV : HS đọc khổ thơ cuối ?


GV : Tác giả đã có ớc nguyện nh thế nào?
GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
GV : Hãy nêu ý nghĩa nội dung t tởng của bài
thơ ?


2. Cảm xúc và ớc muốn của tác gỉa.
- Bác luôn sống mÃi trong lòng dân tộc.


- au nhúi trong tim  Tình cảm chân thành
xúc động.


- Muèn lµm con chim hãt


- Muèn lµm đoá hoa


- Muốn làm cây tre.


Tỡnh cm thiêng liêng cua dân tộc Việt Nam
đối với Bác.


IV. Tæng kết .
1. Nghệ thuật


- Ngôn ngữ thơ giầu hình ảnh. Sử dụng các biện
pháp tu từ : nhân hoá, ®iƯp tõ Èn dơ…


2.Néi dung .


- Bài thơ là niềm thành kính của nhân dan miền
Nam đối với Bác.


D. Cđng cè:


- HS nghe bài hát đã đợc phổ nhạc t li th.
E. Hng dn hc bi:


- Đọc và học thuộc văn bản .


- Đọc bài nghị luận về t¸c phÈm trun.
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

TiÕt 118.



Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích


I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung và phơng pháp nghị luận về tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và viết văn nghị luận về tác phẩm truyện.
3. Giỏo dc :


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tiến trình lªn líp .


A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).


C. Bµi míi : GV giíi thiƯu:



Hoạt động của thày và trị nội dung bài học
GV : HS đọc văn bản ?


GV : Vấn đề nghị luận trong văn bản trên
là gì ?


GV : Hãy đặt một nhan đề khác cho văn
bản ?


GV : Vấn đề nghị luận đợc triển khai


bằng các luận điểm nào ? Tìm những câu
văn mang lun im ?


GV : Nhận xét gì về cách sử dụng các luậ
điểm, các luận cứ trong bài văn .


GV : Văn bản nghị luận vấn đề gì ?
GV : Câu văn nào mang luận điểm của
văn bản ?


GV : Tác giả tập trung phân tích hành
động nhân vật hay nội tâm nhân vật ? Vì
sao ?


I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện.


1. Vn đề nghị luận : Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên.
*Có thể đặt tên cho văn bản :


- Sa Pa không lặng lẽ.
- Xao xuyến Sa Pa.


- Sức mạnh của niềm đam mê.
2. các câu mang luận điểm :


on 1 : Dù đơc miêu tả …khó phai mờ.
Đoạ 2 : Trớc tiên….của mình .


Đạon 3 : Nhng anh thanh niên…chu đáo.
Đoạn 4 : Công việc…rát khiêm tốn.


Đoạn 5 : Cuộc sống….đáng tin yêu.
3. Nhận xét.


- Mỗi luận điểm đều đơc tác giả phân tích, chứng minh một
cách thuyết phục, hấp dẫn.


- các luận cứ đợc sử dụng xác đáng.
* Ghi nhớ.


II. LuyÖn tËp .


- Văn bản nghị luận về vấn đề : tình thế lựa chọn sống – cht
v v p tõm hn ca lóo Hc.


- Câu văn mang luận điểm : Từ việc miêu tảngay từ đầu.
- Tác giả tập trung vào phân tích diễn biến tâm trạng của nhân
vật. Để chuẩn bị cho cái chết dữ dội của lÃo Hạc.


D. Củng cố:


- HS đọc ghi nhớ SGK .
E. Hớng dẫn học bài:


- Đọc, làm bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiÖm.


TiÕt 119.


cách làm Nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích


I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung và phơng pháp nghị luận về tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và viết văn nghị luận về tác phẩm truyn.
3. Giỏo dc :


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV : HS tìm hiểu các đề SGK?


GV : Các đề bài trên nghị luận về vấn đề gì
?


GV : Các từ : Suy nghĩ và phân tích cho ta
biết giữa các đề bài trên giống và khác
nhau nh thế nào?


GV : Xác định loại đề ?


GV : Xác định phơng pháp làm bài ?



GV : Xác định , tìm ý cho đề bài ?
GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Củng c, kt lun.


GV : Mở bài cần nêu những gì ?


GV : Thân bài cần nêu những ý nào ?
GV : HS làm bài theo nhóm ?


GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện.
1.a.Nghị luận về : Thân phận ngờ phụ nữ trong Xã
hội phong kin .


b. Nghị luận về Diễn biến cốt truỵên.
c. Nghị ln vỊ Th©n phËn Th KiỊu.


d. Nghị luận về đời sống tình cảm trong chiến tranh.
2.a.Giống nhau Đề là đề bài Nghị luận về về tác
phẩm truyện.


b. Kh¸c nhau :


- Suy nghĩ là xuất phát từ cảm nhận, hiểu củ mình để


nhận xét, đánh giá tác phẩm.


- Phân tích là xuất phát từ tác phẩm.: Cốt truyện,
nhân vật sự việc để lập luận sau ú nhn xột, ỏnh
gớa.


II. các bớc làm nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.


* Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn
Làng Kim Lân.


1. Tỡm hiu :


- Yêu cầu : Nghị luận về nhân vật trong tác phẩm
truyện.


- Phơng pháp : Xuất phát từ khr năng cảm nhận, hiểu
của bản thân.


2. Tìm ý :


- Phẩm chất điển hình của nhân vật ông Hai : Tình
yêu làng gắn bó với lòng yêunớc và tinh thần kháng
chiến.


- Các biểu hiện của phẩm chất trên :


+ Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nớc.
+ Các chi tiết nghệ thuật chứng tỏ tình yêu nớc .


+ ý nghĩa của tình cảm mới mẻ của nhân vật.


*. Më bµi :


- Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai,
đồng thời đánh giá thành công của tỏc phm.


* Thân bài .


- Tình yêu làng gắn bó với tình yêu nớc.
+ Khi ông Hai đi tản c.


+ Khi ông Hai nghe tin làng theo giặc.
+ Khi tin làng theo giặc đợc cải chính.


- NghƯ tht :


+ Xây dựng tình huống truyện.
+ Ngòi bút miêu tả nội t©m nh©n vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

D. Cđng cè:


- GV nhấn mạnh việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
E. Hớng dẫn học bài:


- Đọc, soạn văn bản Sang thu – H÷u ThØnh.
IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TiÕt 120.



Luyện tập làm bài Nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
I. Mục tiêu cần đạt:


1.Kiến thức : Học sinh nắm đợc củng cố kiến thức, kĩ năng nội dung và phơng pháp nghị luận về tác
phẩm truyn.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và viết văn nghị luận về tác phẩm truyện.
3. Giáo dục :


II. Chuẩn bị :


1.Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ .
2. Trò : Đọc soạn bài.


III. Tin trỡnh lờn lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm
truyện ?


GV : Đặc điểm của bài văn nghị luận về t¸c
phÈm trun ?


GV : Chép đề bài lên bảng .


GV : Xác định kiểu đề ?


GV : Xác định vấn đề nghị luận ?
GV : Hình thức nghị luận ?
GV : Tìm ý cho đề bài trên ?
GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình by?


I. Ôn tập.


1. Ngh lun v tỏc phm truyện hay đoạn
trích là trrình bầy những nhận xét, đánh giá
của mình vè nhân vật, chủ đề hay nghệ
thuật của tác phẩm.


2.Những nhận xét đánh giá về tác phẩm
phải xuất phát từ cốt truyện, tính cách, số
phận của nhân vật cũng nh nghệ thuật của
tác phẩm đợc ngời viết phát hiện, khái quát.
3.Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm phải
rõ ràng, có lập luận, dẫn chứng chặt chẽ,
thuyết phục.


4. Bài văn nghị ln vỊ t¸c phẩm truyện
phải có bố cục rõ ràng.


II. Luyện tập.


Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích
truyện Chiếc lợc ngà của Nguyên Quang


Sáng


1. Tỡm hiu .


- Kiu đề : Nghị luận về một đoạn trích tác
phẩm truyện.


- Vấn đề nghị luận : Nhận xét, đánh giá về
nội dung, ngh thut ca tỏc phm.


- Hình thức nghị luận : Nêu cảm nhận về
đoạn trích.


3. Tìm ý :


a. Nhân vËt bÐ Thu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV : HS lµm bµi theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : §¹i diƯn nhãm nhËn xÐt ?
GV : Cđng cè, kÕt ln.


GV : NhËn xÐt vỊ néi dung vµ nghƯ thuật.


con sợ hÃi và bỏ chạy


+ Kiờn nhn cm hoỏ đứa con để nó nhận
cha..


+ Phút chia tay cảm thấy bất lực và buồn.


+ Khi đứa con thet tiếng ba thì cảm thấy
hạnh phúc tột đỉnh.


- Khi ë chiÕn khu :


+ Say sa, tỉ mỉ làm chiếc lợc ngà.


+ Trớc lóc hi sinh ông trao lại cho ngêi
b¹n…


c. Nhận xét, đánh giá.


- Néi dung : Ngợi ca tình ca con sâu nặng.
- Nghệ thuật : Xây dựng tình huống truyện
bất ngờ lô gích. Ngôn ngữ giản dị, giầu sắc
thái Nam Bộ.


D. Củng cố:


- GV nhấn mạnh việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
E. Hớng dẫn học bài:


- Làm bµi kiĨm tra :
IV. Rót kinh nghiƯm.


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
TuÇn 25.



tiÕt : 121.


văn bản : sang thu
( Hữu thỉnh )
I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến đổi của thiên nhiên
đất trơig từ cuối hạ sang thu.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản thơ trữ tình.
3- Giáo dục : Tình cảm nhân văn.


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài


2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.
III. Tiến trình .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :

C . Bài mới : GV giới thiệu.



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi thiƯu
vµi nét về tác giả, tác phẩm.



GV : Đọc văn b¶n .


GV : Văn bản trên đợc chia làm mấy phần? Hãy
xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : HS đọc khổ thơ 1.


GV : Mùa thu đã về đợc tác giả cảm nhận qua
những biểu hiện nh thế nào cuả thiên nhiên ?
GV : Em hiểu : Gió se là nh thế nào?


GV : Tõ : Ph¶ cã thĨ thay thÕ b»ng từ nào ?


GV : ở đây tác giả dùng từ phả có tác dụng nh
thế nào?


GV : Tõ chïng ch×nh cã thĨ thay thÕ b»ng tõ nµo
?


GV : Hãy nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
GV : HS đọc khổ 2.


GV :Trong khổ th này hình ảnh sang thu đợc tác
giả cảm nhận thơng qua những hình ảnh cụ thể


I. T¸c giả tác phẩm.
1.Tác giả.



- Nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
mới.


2. Tác phẩm.
- Sang thu ..


II. Đọc tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản
- Thể thơ : 5 tiếng.


- Bố cục : Cả bài thơ là những quan sát
và cảm nhận của tác giả về thiên nhiên
vào thu.


III. Tìm hiểu ch tiết văn bản .
1. Khổ thơ 1.


- Bng : Th hin sự đột ngột, bất ngờ
khi nhận ra dấu hiệu thiên nhiên khi
mùa thu về


- Tõ ph¶ : Rất tinh tế.


- Chùng chình : Từ láy gợi hình gợi sự
yểu điệu, duyên dáng của làn sơng nh
hình bóng thiếu nữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

GV : Thiờn nhiờn sang thu cịn đợc diễn tả bằng
hình ảnh nào ?


GV : Tại sao tác giả viết : Sấm cũng bớt bất ngờ /
Trên hàng cây đứng tuổi ?


GV : HS làm bài theo nhóm ?
GV : Đại diện nhóm trình bầy?
GV : Đại diện nhóm nhận xét ?
GV : Củng cè, kÕt luËn.


GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?


GV : Néi dung ý nghĩa của bài thơ là gì ?


- ỏm mựa hạ vắt nửa mình sang thu là
một liên tởng sáng tạo, thú vị.
Không gian và thời gian chuyển mùa
thật đẹp, gợi tâm hồn.


3. Khỉ 3.


- N¾ng ma sang thu còng không còn
chói chang, găy gắt nh mùa h¹.


- Sấm cũng bớt bất ngờ, trên hàng cây
đứng tuổi.


 Câu thơ mang ý nghĩa biểu tợng thể
hiện sự trải nghiệm . Khi con ngời đã


từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc
những bất thờng của cuộc đời.


 Câu thơ thể hiện sự trải nghiệm về
cuộc đời.


III. Tỉng kÕt.
1.NghƯ thuật .


- Thể thơ năm chữ, ngôn ngữ thơ giản
dị, giầu sức gợi và ý nghĩa biểu tợng.
2. Nội dung .


- Bài thơ thể hiện sự cảm nhận tinh tế
của tác gỉ trớc thời khắc giao mùa.
D. Củng cố:


- HS đọc lại bài thơ
E. Hớng dẫn học bài:


- HS học thuộc bài thơ, năm nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Đọc , soạn văn b¶n Nãi víi con.


IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
tiÕt : 122.


văn bản : Nói với con.
( Y phơng )


I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc những cảm nhận tình cảm của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê
hơng sâu nặng và cùng niềm tự hào và sức sống bền bỉ của dân tộc mình qua nhữg lời nói của ngời
cha đối với con. Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giầu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của nhà thơ.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bản thơ trữ tỡnh.


3- Giáo dục : Tình cảm nhân văn.
II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài


2. Trũ : Học bài cũ, đọc bài.
III. Tiến trình .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phỳt) :


? Đọc diễn cảm bài thơ Sang thu và nêu cảm nhận của mình về khổ thơ cuối .
C . Bài mới : GV giíi thiƯu.


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : Học sinh đọc Tiểu dẫn SGK?


GV : Dùa vµo TiÓu dÉn SGK em hÃy giới
thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.


GV : c vn bn .
HS : Lần lợt trình bầy.


GV : Bổ sung, nhấn mạnh.
GV : HS đọc bài thơ ?


GV : Bài thơ đợc viết theo thể nào ?


GV : Văn bản trên đợc chia làm mấy phần ?
Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng
phần ?


GV : HS đọc đoạn 1.


GV : 4 câu đầu của bài thơ có cỏch din t
nh th no?


I. Tác giả tác phẩm.
1.Tác giả.


- Là nhà thơ tiêu biểu của dan tộc Tỗy.
2. T¸c phÈm.


- Bài thơ thể hiện tình cảm của ngời cha
đối với con và niềm tự hào về quê hơng.
II. c tỡm hiu chung vn bn .


1. Đọc.


2. Tìm hiểu chung văn bản
- Thể thơ : Tự do.


- Bố cục : 2đoạn



+ on 1 : p nht trờn i  Con lớn
lên trong tình yêu thơng của cha mẹ, ngừi
địng mình.


+ Đoạn 2 : ….Lòng tự hào về những
truyền thống cao đẹp của quê hơng. .
III. Tìm hiểu ch tiết văn bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

GV : Các động từ : cài, ken ngồi nghĩa miêu
tả cịn nói lên điều gì ?


GV : HS đọc đoạn 2.


GV : Ngời cha đã nói với con về những đức
tính gì của ngời đồng mình?


GV : Trong c¸ch nãi Êy, em thÊy ngêi cha
muèn truyÒn cho con những tình cảm gì với
quê hơng ?


GV : Giải thích các câu thơ :


Sống trên đá không chê đá gập ghềnh.
.phong tc.


GV : HS lần lợt gi¶i thÝch .


GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
GV : Nội dung ý nghĩa của bài thơ l gỡ ?



- Rừng núi quê hơng ân tình, thuỷ chung.
Thiên nhiên thơ mộng che chở, nuôi dỡng
tâm hồn cho con ngời : Rừng cho những
tấm lòng.


2. Nhng phm chất của ngời đồng mình
và mơ ớc của ngời cha về con.


- Ngời đồng mình vắt vả, nghèo đói, cực
nhọc nhng mạnh mẽ, khoáng đạt và chí
lớn. Ngời cha muốn giáo dục con phải
sống đạo đức thuỷ chung.


- Ngời đồng mình nhỏ be sthơ sơ nhng ý
chí , nghị lực. Họ sáng tạo và lu truyền
những phong tục tập quán của quê hơng.


- Ngời cha mong con ln có niềm
tin và vững bớc trên đờng đời.
III. Tổng kết.


1.NghÖ thuËt .


- Giọng điệu thiết tha ân tình.


- Hình ảnh thơ cụ thể, mộc mạc, giầu chất
thơ.


2. Nội dung .



- Ngi ca tình cảm của cha mẹ đối với con
cái.


- Lịng tự hào về những truyền thống cao
đẹp của quê hơng.


D. Cñng cè:


- HS đọc lại bài thơ
E. Hớng dẫn học bi:


- HS học thuộc bài thơ, năm nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Đọc bài : NghÜa têng minh vµ hµm ý.


IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i>Soạn Giảng </i>


tiÕt : 123.


Nghĩa tờng minh và hàm ý.
I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc khái niệm nghĩa tờng minh và nghĩa hàm ẩn.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biết cách sử dụng hàm ý trong văn nói và văn viết
3- Giáo dục : ý thức giao tiếp có văn hố.



II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài


2. Trò : Học bài cũ, đọc bài.
III. Tiến trình .


*. ổn định tổ chức.(1 phút)
* . Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :

* HĐ 1. Bài mới : GV giới thiệu.



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


* H§2


GV : HS đọc kĩ đoạn văn trích trong sách giáo
khoa ?


GV : HS HÃy cho biết những cách hiểu về câu :
Trời ơi chỉ còn 5 phút. ?


GV : HS trong số những cách hiểu ấy cách nào
mang tính phổ biến?


GV : HS cách hiểu nào không mang tính phổ
biến?


GV : HS nghĩa tờng mình là gì?
GV : HS nghĩa hàm ý là gì?



GV : HS câu : ồ cô còn quên chiếc khăn mùi
xoa đây này có hàm ý không?


- HS trao i tho lun.


- Đại diƯn nhãm tr×nh bầy và nhận xét lÉn
nhau.


- GV kÕt luËn.


GV : HS lấy ví dụ và phân tích.
GV : HS đọc ghi nhớ.


I. Phân biệtt nghĩa tờng minh và nghĩa
hàm ý.


1. Ví dụ.


- Cách hiểu phổ biến : Chỉ còn 5 phtú là
phải chia tay.


- Có những cách hiểu sau:


+ Tic q khơng cịn nhiều thời gian để
trị chuyện tâm tình.


+ Thế là tôi lại thui thủi một mình.


+ Giá mà ông hoạ sĩ và cô kĩ s còn ở lại
một thời gian nữa thì hay biết bao...



- Nh vËy :


+ Nghĩa tờng minh là phần thông báo đợc
diễn đạt trực tiêps bằng từ ngữ trong câu.
+ Hàm ý là phần thông báo tuy không
đ-ợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Câu : Ơ ! cơ cịn qn chiếc mùi xoa
đây này.


* Bµi tËp :


Thấy một chàng trai mặc cái áo sơ mi mới
đẹp . Cô gái là bạn thân :


- Ai đã tặng anh cái áo này?
Hàm ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- HS trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhËn xÐt lÉn
nhau.


GV : kÕt luËn.


GV : HS trao đổi thảo luận.


GV: Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lÉn
nhau.



- GV kÕt luËn.


thanh niªn.


b, - Mặt đỏ ửng: Ngợng ngùng khó nói.
- Nhận lại chiếc khăn : Một hành động
thay cho li cm n.


- Quay vội đi: lúng túng....
Bài tập 2/


- ở Lào Cai đi sớm quá nhà hoạ sĩ cha kịp
uống nớc chè đã phải đi.


Bµi tËp 3/


- Ông vô ăn cơm đi.


* HĐ4 Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bài học.
Hớng dẫn học bài:


- HS học thuộc ghi nhớ SGK.


- Đọc nghị luận một bài thơ đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
<i>Soạn giảng </i>



tiết : 124.


Nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.


I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc thế nào là nghị luận một đoạn th, bi th.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng biết viết một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.Tích hợp văn bản .
3- Giáo dục : tình cảm nhân văn .


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài


2. Trũ : Hc bài cũ, đọc bài.


III. TiÕn tr×nh .


*. ổn định tổ chức.(1 phút)
*. Kiểm tra bài cũ (KT 15p)


<i>Đề bài: Cảm nhận của em về cái hay của bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh </i>
 . Bµi míi :


*HĐ 1 Khởi động



Hoạt động của thày và trị <sub>nội dung bài học</sub>



H§ 2


GV : HS đọc, tìm hiểu văn bản mẫu
trong SGK?


GV : HS văn bản trên nghị luận về vấn
đề gì?


GV : HS khi phân tích hình ảnh mùa
xn tác giả đã nêu ra mấy luận điểm?
Những luận cứ nào có tác dụng làm
sáng tỏ luận điểm?


GV : HS nhận xét bố cục của văn bản ?
- HS trao i tho lun.


- Đại diện nhóm trình bầy vµ nhËn xÐt
lÉn nhau.


- GV kÕt luËn.


+ Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí: Bắt đầu l


I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ bài
thơ.


* Tìm hiểu ví dụ.


- <i>Vn ố ngh luận của văn bản</i> là hình ảnh
mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài


thơ mùa xuân nho nh.


<i>- Các luận điểm.</i>


+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ mùa xuân
nho nhỏ mang nhiều tầng ý nghĩa.


+ Hình ảnh mùa xuân xuất hiện trong cảm
xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.


Hỡnh nh mựa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng đợc hoà nhập, đợc dâng hiến cho nhà thơ.
- Nhận xét:


<i>+ Bố cc y 3 phn:</i>


MB: ...trân trọng---) Giới thiệu bài thơ mùa
xuân nho nhở của Thanh Hải.


TB: ... ca mùa xuân.---) Trình bầy sự cảm
nhận, đánh giá nội dung, nghệ thuật cảu bài
thơ.


KB: Tổng kết đánh giá vêf giá trị tác dụn của
bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

H§3


- HS trao i tho lun.



- Đại diện nhóm trình bầy vµ nhËn xÐt
lÉn nhau.


- GV kÕt luËn.


* Ghi nhí.
II. Lun tËp.
Bµi tËp 1/


- Luận điểm về nhạc điệu bài thơ: Bất kì bài
thơ hay nào cũng có yếu tố nhạc điệu trong
đó.Nhạc sĩ Trần Hồn đã phổ nhạc thành công
bài thơ Mùa xuân nho nhỏ- Một ca khúc sống
mãi với thời gian.


- <i>Luận điểm về Bức tranh mùa xuân của bài</i>
<i>thơ. </i>Tính họa thể hiện ở các gam mầu trong
bài thơ, nó làm cho nời đọc hình dung ra cảnh
vật và khơi nguồn cm ng.


* HĐ4 Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bµi häc.


Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhớ SGK.


- Đọc bài cách làm nghị luận một bài thơ đoạn thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i> So¹n Giảng </i>


tiết : 125.


Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.


I. Mc tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS nắm đợc cách làm bài nghị luận nói chung và nghị luận một đoạn thơ, bài
thơ nói riếng.


2- KÜ năng : Rèn luyện kĩ năng biết cách làm một bài nhị luận một đoạnmk thơ bài thơ. Tích hợp các
văn bản .


3- Giáo dục : lập dàn ý bài làm nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài


2. Trũ : Học bài cũ, đọc bài.


III. TiÕn tr×nh .


* ổn định tổ chức.(1 phút)


* KiĨm tra bµi cị : KT bµi vỊ nhµ cđa Hs
* . Bài mới : GV giới thiệu.



HĐ1: Giới thiệu nội dung bµi häc



Hoạt động của thày và trị <sub>nội dung bài học</sub>


GV : HS quan sát các đề bài trên bảng phụ
1. Phân tích các tầng ý nghĩa....


2. C¶m nhËn và suy nghĩ....
3.Cảm nhận của em...


4. Hình tợng ngời chiến sÜ l¸i xe...


GV : Các đề bài trên đợc cấu tạo nh thế nào?
GV : HS so sánh sự khác nhau và giống nhau
giữa các đề.


GV: HS th¶o luËn và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhãm nhËn xÐt
nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


GV : Chép đề bài : Phân tích tình u q hơng
trong bài thơ Quê hơng của Tế Hanh..


GV : HS tìm hiểu đề, tìm ý.


I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về một đoạn thơ


bài thơ.


<i>* Cấu tạo đề </i>


- Đề 4, 7 có tính chất chỉ định ngầm nghị
luận về hình tợn ngời chiến sĩ lái xe và những
đặc sắc trong bài Viếng lăng Bác


- Cách cấu tạo đề có kèm theo chỉ định cụ
thể: cỏc cũn li.


<i>* So sánh:</i>


- Giống nhau: Đề yêu cầu phải nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.


- Khác nhau:


<i>+ Phân tích</i> yêu cầu nghiêng về phơng pháp
nghị luận.


+ <i>Cảm nhận:</i> Yêu cầu nghị luận trên cơ sở
cảm nhận của ngời viết.


+ <i>Suy ngh:</i> Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh
yêu cầu đánh giá , nhận định của ngời viết.
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.


<i>1. Tìm hiểu đề.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

GV : HS đọc văn bản ?
GV : HS lp dn ý .


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
nhau?


GV : cđng cè , kÕt ln.


GV: HS th¶o ln và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhãm nhËn xÐt
nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
nhau?


GV : củng cè , kÕt luËn.


GV : HS Xác định bố cục ca vn bn ?


<i>* Cách thức triển khai luận điểm.</i>


- Bè côc.



+ MB : ...rực rỡ---) Giới thiệu chung về đời
thơ Tế Hanh với khỉ đầu thành công xuất sắc là
bài thơ quê hơng .


+ TB : ...thành thực của Tế Hanh.---) nêu
những nhận xét, đánh giá về thành công của bài
thơ qua cảm nhận và phân tích của ngời viết.
GV : HS cho biết tác giả đã nhận xét về tình
yêu quê hơng nh thế nào?


GV : HS c¸ch lËp ln cđa t¸c giả giữa phần
thân bài, kết bài ra sao ?


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
nhau?


GV : củng cố , kết luận.?


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


- Giới thiệu bài thơ Quê hơng và vấn đề cần
nghị luận : Tình yêy quê hơng trong bài thơ.


* Thân bài :


- Ph©n tÝch vÒ néi dung:


+ Cảnh dân chài bơi thuyền ra ỏnh cỏ.
+ Cnh thuyn tr v.


+ Nỗi nhớ làng quê biển.
- Phân tích nghệ thuật :
+ Thể thơ 8 chữ.


+ Cấu trúc ngôn từ, hình ảnh...
* Kết bài.


Bi th là một khúc ca trữ tình về tình yêu
quê hơng chân thành, say đắm, nó có sức lay
động tâm hồn ngời đọc để gợi ra sự đồng
cảm sâu sắc.


- NhËn xÐt :


+ Nhà thơ viết bài thơ bằng cả tấm lòng, tình
yêu quê hơng.


+ Nhng hỡnh nh p nh m, y sức mạnh
khi ra khơi.


+ Cảnh lao động tấp nập và cuộc sống no đủ
bình yên.



+ Vẻ đẹp của những ngời dân chai.


- Nỗi nhớ quê hơng của tác giả đợc kt ng
tr thnh nhng k nim .


+ Câu thơ cuối cùng cho ta hiểu thêm tâm
hồn yêu quê hơng của tác giả.


- Phn kt bi ó cú s liờn kt cht ch vi
phn thõn bi.


<i>* Nhận xét: Văn bản trên có tính thuyết phục</i>
<i>và có sức hấp dẫn bởi cách lËp luËn vµ dÉn</i>
<i>chøng.</i>


<i> Muốn viết bài ngị luận về đoạn thơ,</i>
<i>bài thơ tốt thì cần đọc và cẩm nhận thật sâu</i>
<i>sắc về văn bản . </i>


* Ghi nhí.
II. Lun tËp.


<i>Bµi tËp .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
HĐ3


GV : HS cho biết văn bản trên có sức thuyết
phục không vì sao



GV : HS cho bit viết đợc bài nghị luận hay
ta phải làm gì?


GV : HS đọc ghi nhớ.


GV : HS đọc đề v xỏc nh yờu cu?


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xÐt
nhau?


GV : cđng cè , kÕt ln.


- Khøu gi¸c: hơng ổi.
- Xúc giác : gió se.


- Thị giác : sơng chùng chình.


Hỡnh tng mựa thu c kt dệt bởi sự tổng
hòa các giác quan, vừa khái quát, vừa cụ thể,
vừa giầu sức khái quát.


<i>2. c¸c biện pháp nghệ thuật:</i>


- Nhân hóa : h¬ng ỉi- phả; sơng - chùng
chình.


- Miêu tả.



- Tu từ nghệ thuật.


<i>3. Lập dàn ý:</i>


- MB: Giới thiệu bài thơ nói chung và khổ
thơ nói riêng.


- TB : + Phân tích cảm nhận về mùa thu qua
c¸c thđ ph¸p nghƯ tht.


+ Nhận xét thành công của tác giả
- KB: Nêu giá trị của khổ thơ.


HĐ4 Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bài học.
Hớng dẫn học bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, đặc sắc nghệ thuật trong
việc sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tởng tợng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý
nghĩa tợng trng. Tích hợp các văn bản đã học.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do.Phân tích những hình ảnh nghệ thuật.
3- Giáo dục : Tình cảm nhân văn , tình cảm gia đình.


II. Chn bÞ:


1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Ta Go.


2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. Tiến trình .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)


B. KiĨm tra bµi cũ (3-5 phút) : HÃy tìm những câu tục ng, thành ngữ của ngời kinh có nội dung ý
nghĩa tơng tự với câu thơ của Y Phơng:


Sống trên đá không chê đá gập ghềnh
Sống trong thung khơng chê thùng nghèo khó.
C . Bài mới : GV giới thiệu.


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học


GV : Dùa vµo chó thÝch SGK hÃy nêu vài
nét chính về tác giả ?


GV : HS nêu vài nét chính.


GV : Bổ sung , nhÊn mạnh về vị trí , tài
năng .


GV : Vn bn trên đợc trích từ tác phẩm nào
? Hãy nêu nội dung khái quát của văn bản ?


GV: HS đọc : to rõ ràng dứt khoát, thân mật.
GV : HS đọc văn bản ?


GV : Hãy cho biết văn bản trên đợc viết
theo thể loại nào?



GV : Văn bản đợc viết theo phơng thức biểu
đạt chính nào ?


GV: Văn bản trên đợc chia làm mấy phần, ,
nêu giới hạn và nộ dung của từng phần là
gì?


GV : HS đọc đoạn 1?


GV: Luận điểm đầu tiên tác gỉa triển khai là
gì ?


GV : HS xác định có mấy lời hỏi? Mấy lời
đáp trong từng phần đối thoại?


GV : câu trả lời thứ nhất của em bé là già
và tại sao em bé kại trả lời là một câu hỏi.
GV : HS cho biết câu trả lời thứ hai có già
đáng chỳ ý?


GV : Tại sao em bé không từ chối ngay lập
tức lời rủ rê của những ngời trên mây, trong


I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác gi¶.


- Ta Go là nhà thơ hiện đại lớnd nhất ấn độ.
- Ông để lại một gia tài văn hóa nghệ thuật
đồ sộ.



2 .T¸c phÈm.


- Mây và sóng đợc in trong tập thơ Trẻ thơ .
II. Đọc, tìm hiu chung vn bn .


1. Đọc :


2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Thể thơ: Tự do.


- Bố cục : 2 đoạn .


+ Câu chuyện với mẹ về những ngời ở trên
mây và trò chơi thứ nhát của em bé.


+ Câu chuyện của em bé với mẹ về những
ngời ở trong sóng và trò chơi thứ hai của
em bé.


III Tìm hiểu chi tiết văn bản .


1. Lời tõ chèi cđa em bÐ tríc sù mêi gäi, rủ
rê của những ngời trên mây trên sóng.


- Em bé hỏi lại vì :
+ Em bị hấp dẫn.
+ Tò mò, ham chơi.


Phù hợp quy luật tâm lí tự nhiên.


- Câu trả lời thứ hai:


+ Lớ do từ chối : mẹ mình đang đợi ở nhà.
mẹ ln muốn mình ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
sãng?


GV : HS cho biết họ có thể là những ai?
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : củng cố , kÕt luËn.


GV : HS đọc những câu thơ còn laij phần 2
GV : HS thuật lại từng trò chơi mà bé nghĩ
ra để thay thế cho việc ngao du cùng mây,
sóng.


GV : HS cho biết trị chơi này có đắc điểm
và ý nghĩa gì ?


GV : HS đọc :


Hai tay con ôm lấy mẹ...
Con lăn, con lăn....


V khụng ai trên thế gian này biết đợc mẹh


con ta ở chn no?


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : cng cố , kết luận.
GV : HS đọc ghi nhớ?


GV : HS cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài
thơ?


GV : HS cho biết ý nghĩa của bài thơ?


từ chối tríc nh÷ng lêi mêi gäi.


- Em bé khơng từ chối ngay  phù hợp tâm
lí trẻ thơ, tình u mẹ thắng những trị chơi
hấp dẫn đó.


 Em bé từ chối vì mẹ thân yêu.Tình cảm
của bé với mẹ thật sâu nặng.


2. Trò chơi của bé.


- Bé tởng tợng trò chơi: bé làm mây, làm
sóng còn mẹ làm vầng trăng bạc và bến bờ
kì diệu.



- Trò chơi diễn ra: dới mái nhà thân yêu của
hai mẹ con.


+ Chi ựa vi vầng trăng là ôm mặt mẹ.
+ Nô dỡn với bến bờ kì diệu là tiếng cời
giịn tan của con, là tiếng cời dịu dàng của
mẹ.


 T×nh mẹ con thiêng liêng, bất tử.


- Ba câu thơ tả trò chơi trong sáng taoj
của bé.


ThĨ hiƯn niỊm vui síng trµn ngËp của
con sự hòa hợp thơng yêu của mẹ con giữa
thiên nhiên vũ trụ và cuộc sống con ngời.
* Ghi nhí.


IV. Tỉng kÕt.
1. NghƯ tht.


- Lời thơ phát triển theo bố cục cân đối .
- Đối thoại lồng trong li k.


- Sự hóa thân của tác giả vào nhân vật tr=ữ
tình em bé.


- Những hình ảnh thiên nhiên mang ý nghÜa
tỵng trng.



2. Né dung:


- Gợi ca tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp.
II. Luyện tập.


HS đọc diễn cảm bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

tiÕt : 127


ôn tập về thơ.
I. Mục tiêu cần đạt.


1 - Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại đã học trong
ch-ơng trình HKII. Củng cố kiến thức về thể loại thơ trữ tình. Bớc đầu nắm đợc thành tựu nổi bật của văn
học Việt Nam.Tích hợp phần Tiếng Việt và văn bản .


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng hẹ thống hóa, so sánh, phân tích, cảm thụ thơ trữ tình..
3- Giáo dục : Tình cảm nhân văn , tình cảm gia đình.


II. Chn bÞ:
1. Thày : Đọc,


2. Trũ : Học bài cũ, đọc làm đề cơng ôn tập.
III. Tiến trình .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :
C . Bài mới : GV giới thiệu.


Hoạt động của GV và HS Nội dung bài hc



GV: HS trình bầy câu hỏi 1.


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhãm nhËn
xÐt nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.
GV: HS trình bầy câu hỏi 1.


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhËn
xÐt nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


Câu 1. Bảng hệ thống tác giả tác phẩm, hồn
cảnh ra đời.


C©u 2.


- Giai đoạn 1945-1954 : Chống Pháp: Đồng
chí (CH).


- Giai on 1954-1964 : Miền Bắc hịa bình:
Đồn thuyền đánh cá (1958), Con cò(1962),
Bếp lửa(1963)



- Giai đoạn 1964-1975 : Kháng chiến chống
Mĩ: Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính(1969). Khúc hát ru..( 1971).


- Giai ®o¹n sau 1975 : Viếng lăng Bác
(1976) . Mïa xu©n nho nhá (1970). Sang
thu, Nãi víi con.


- Thể hiện cuộc sống đất nớc và t tởng tình
cảm con ngời.


- Đất nớc Việt Nam qua các giai đoạn lich
sử ; trải qua hai cuộc kháng chiến chống
Phápvà chống Mĩ : Đồng chí, Bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính..


- Cuộc sống lao động đất nớc và những quan
hệ tốt đẹp của con ngời : Đoàn thuyền đánh
cá, Mùa xuân nho nhỏ; Nói với con, con cị..
- Tình cảm t tởng, tâm hồn của con ngời
trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động,
thay đổi sâu sắc.


+ Tình yêu quê hơng , đất nớc.


+ Tình đồng chí, đồng đội, lịng kính yêu,
thơng nhớ Bác.


+ Tình cảm gia đình, gắn liền tình cảm
chung với t nc, dõn tc.



Câu 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


GV: HS trình bầy câu hỏi 3.


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : củng cố , kết luận.


GV: HS trình bầy câu hỏi 4.


GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : củng cố , kết luận.


riêng trong 3 bài thơ: Con cò. Khuýc hát ru,
Nói với con.


- Đắc điểm chung:


+ Ca ngợi tình mẹ con, thiêng liêng thắm
thiết.



+ Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
- Những điểm riêng.


+ Khúc hát ru : Sự thống nhất giữa tình yêu
thơng con với lòng yêu nớc và tình ảcm cách
mạng trong thời kì kháng chiến. Hình tợng
sáng tạo : Hát ru con lớn trên lng mẹ.


+ Con cò: Từ hình tợng con cò trong ca dao,
trong lời ru con phát triuển tìn cảm mẹ con ,
ý nghĩa lời ru víi con ngêi.


+ Mây và sóng: Hóa thân vào lời trò chuyện
hồn nhiên, ngây thơ và say sa của bé. để thể
hiện tình yêu thắm thiết của bé đối với mẹ.
Câu 4. Hình ảnh ngời lính và tình đơngd chí,
đồng đội trong 3 bài thơ: Đồng chí, Bài thơ
về tiểu đội xe khơng kính, ánh trăng.


- Vẻ đẹp về tính cách và tâm hồn của anh bộ
đội cụ Hồ, ngời lính cách mạng trong những
hồn cảnh khác nhau.


- Tình đồng chí, đồng đội gần gũi, giản dị,
thiêng liêng của những ngời lính nơng dân
nghèo khổ trong những năm đầu của cuộc
khắng chiến chống Pháp. cùng chia vui sẻ
buồn..



- Tinh thÇn lạc quan, ý chí kiên cờng, vợt
qua khó khăn hiểm nguy vì sự nghiệp giải
phóng dân tộc.


- Tõm sự của những ngời lính sau chiến
tranh. Từ đó nhắc nhử vè đạo lí sống thủy
chung, tỡnh ngha.


D. Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung bµi häc.
E. Híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>Ngµy soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>


TiÕt 128


NGhĩa tờng minh và hàm ý.( Tiếp )
I. Mục tiêu cần đạt.


1 - KiÕn thøc: Gióp HS biÕt 2 ®iỊu kiƯn gióp cho viƯc sư dụng hàm ý. Củng cố khái niệm về nghĩa
t-ờng minh và hàm ý.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng hàm ý trong văn nói và văn viết.
3- Giáo dục : ý thức giao tiếp có văn hóa.


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Đọc, soạn bài.



2. Trũ : Hc bài cũ, đọc bài mới .
III. Tiến trình .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)


B. KiĨm tra bµi cị (3-5 phót) : ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh? Hµm ý ? LÊy vÝ dơ?
C . Bµi míi : GV giíi thiƯu.


Trong tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm của nghĩa tờng minh và hàm ý. Vậy điều kiện
sử dụng nghĩa tờng minh và hàm ý là gì? Chúng ta cùng vào bài hôm nay.


Hoạt động của thày và trị nội dung bài học


GV : HS đọc, tìm hiểu ví dụ SGK?


GV : HS nªu hàm ý của những câu in đậm?


GV : HS vì sao chị Dậu không dám nói thẳng
ra mà phải nói nh vậy mà phải nói hàm ý?
- Đây là một sự thật đau lòng nên chị Dậu
không dám nói th¼ng ra.


* Khi chị Dậu nói: Con chỉ đợc ăn ở nhà bữa
này nữa thôi  Cái Tý cha hiểu rõ hết ý câu
nói.


GV : HS Hàm ý trong câu nào của chị Dậu
nói rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn
nh vậy?



GV : HS Chi tiết nào trong đoạn trích cho
thấy cái Tí đã hiểu hết hàm ý trong câu nói
của mẹ?


- Chi tiết chứng tỏ cái Tý đã hiểu hết hàm ý
câu nói : giẫy nảy, liện củ khoai, òa lên
khóc...


Giáo viên cho học sinh khái quát yêu cầu
trong SGK. Học sinh đọc ghi nhớ.


<i>Hoạt động 3</i>


GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.


I. Xác định điều kiện sử dụng hàm ý.
1. Ví dụ.


* Câu: Con chỉ đợc ăn ở nhà bữa này nữa thơi
 Có hàm ý là : Sau bữa ăn này con phải
sang nhà ông bà Nghị vì mẹ đã buộc lịng phải
bán con.


- Câu nói : Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi
thì cái Tí đã hiểu hết tai họa đang ập xuống
đầu nó.


 Hàm ý câu sau nói rõ hơn câu trớc.



- Chị Dậu phải nói rõ hơn vì chính chị cũng
không chịu nổi nỗi đau kéo dài những giây
phút lừa dối con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
GV: HS thảo luận và làm theo nhóm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhãm nhËn
xÐt nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bi.
GV: HS tho lun v lm theo nhúm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : cñng cè , kÕt luËn.


GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo lun v lm theo nhúm?


GV: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận
xét nhau?


GV : củng cè , kÕt luËn.


GV : HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
GV: HS thảo luận và làm theo nhúm?



GV: Đại diện nhóm trả lời, c¸c nhãm nhËn
xÐt nhau?


GV : cđng cè , kÕt luận.


a, Ngời nói là anh thanh niên. Ngời nghe là
ông họa sĩ và cô gái.


Chố ó ngm ri đấy:  Mời Bác và cô vào
trong nhà uống nớc.


b, Ngêi nãi lµ anh TÊn, ngêi nhe là chị hàng
đậu phụ ngày trớc.


Chỳng tụi cn phi bỏn các thứ này đi để 
Chúng tôi không thể cho đợc.


c, Ngêi nãi lµ Thóy KiỊu, ngêi nghe lµ Ho¹n
Th.


- Tiểu th cũng có bây giờ đến đây  Quyền
quý cao sang nh tiểu th mà cũng có lúc phải
cúi đầu làm tộ nhân nh th nu ?


- Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái nhiều
Tiểu th không nên ngạc nhiên về sự chừng
phạt này.


Bài tập 2/93



- Cơm sôi råi, nh·o b©y giê!  Ch¾t níc
giïm khái c¬m nh·o.


- Ngời nói hàm ý vìa trớc đó đã có lời : Chắt
nớc giùm cái.


- Phải dùng hàm ý vì cha thể thay đổi cách
x-ng hơ.


- ViƯc sử dụng hàm ý không thành công vì
anh Sáu không cộng tác trong hội thoại.


Bài tập 3/ 93.


a, Rt tiếc mình đã nhận lời Hoa rồi.


b, Mình cịn phải giải quyết hết bài tập để cịn
nộp đúng thời hạn.


Bµi tËp 4 /93.


Thông qua sự so sánh giữa sự hi vọng và con
đờng  Hàm ý : Tuy hi vọn cha thể nói là
thực hay h nhng nếu cố gắng và quyết tâm
thực hiện thì vẫn có thể thành cơng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tr¶ lêi lại các câu hỏi trong SGK cuối mỗi bài thơ



IV. Rót kinh nghiƯm.


tiÕt : 129 Kiểm tra văn


( Phn th )
I. Mc tiờu cn đạt.


1 - Kiến thức: Giúp GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS các văn bản trong chơng trình
Ngữ văn 9 học kì II.


2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng cảm nhận, phân tích một đoạn thơ. Kĩ năng làm bài kiểm tra.
3- Giáo dục :


II. Chuẩn bị:


1. Thày : Ngiên cứu ra đề, đáp án
2. Trị : Ơn tập, làm bài.


III. TiÕn tr×nh .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra phần chuẩn bị HS.
C . Bài mới : GV ghi đề lên bảng
I. Trắc nghiệm :


1. Sắp xếp lại cho đúng nội dung các ô trong bảng sau:
Phần I. Trắc nghiệm (<i>4điểm).</i>


Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ?


1. Hình ảnh cây tre và mặt trời trong bài thơ Viếng lăng Bác là hình ảnh gì?


A. T¶ thùc. B. So s¸nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
2. Hình ảnh “ Giọt long lanh”trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ “ đợc hiểu nh thế nào ?


A. Ma xu©n. B. S¬ng sím.


C. Âm thanh của tiếng chim chiền chiện. D. Tởng tợng của nhà thơ.
3. Hình ảnh “ con cị” trong bài thơ “ Con cò” đợc hiểu nh thế no ?


A. Ch a con. B.Ngi m.


C. Quê hơng D. Cả 3 ý trên.


4. Trong cõu th: “ Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về”
Từ nào trong các từ sau là tình thái từ ?


A. Chïng ch×nh. B. Hình nh


C. Qua ngõ. D . ĐÃ về.


5. HÃy sắp xếp lại sao cho nội dung phù hợp với tên Tác phẩm


Tên bài thơ Tên tác phẩm


1. Mùa xuân nho nhỏ A. Lời ru của ngời mẹ sáng tạo từ hình ảnh
con cò trong ca dao truyền thống.



2. Con cß B. Lêi kĨ cđa em bÐ víi mĐ. BÐ yªu mĐ


nhất trên đời. Trên đời này không có ai,
khơng có gì sánh c vi m.


3. Mây và sóng C. Ước nguyện hiến d©ng mïa xu©n nho


nhỏ cho đời.
1... 2... 3...


PhÇn II. Tự luận <i>(6điểm</i>)
Câu 1.


S chuyn i i t Tôi” sang đại từ “ Ta ” Trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải
có phải là sự ngẫu nhiên vơ tình của tác giả hay khơng ? Vì sao?


C©u 2.


Trình bầy cảm nhận của em về hai câu thơ:
“ Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lịng mẹ vẫn theo con”


(ChÕ Lan Viªn , <i>Con cò )</i>
<i>Đáp án và biểu điểm.</i>


Khoanh trũn , sắp xếp đúng mỗi ý 0.5 đ.


1. C; 2. C. hc D. 3. D; 4. B.



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- HS giới thiệu bài thơ, hình tợng con cò (0.5đ)
- Hai câu cuối là lời cđa ngêi mĐ nãi víi con.(1®)


- Trong suy nghĩ và cái nhìn của mẹ : Con dù lớn, dù trởng thành, ở đâu làm gì....con vẫn là con của
mẹ, con vẫn đáng yêu, đáng thơng, vẫn cần che chở của mẹ. Con là niềm tự hào của mẹ. .(1đ)


- Dù trong hồn cảnh nào, ngời mẹ ln bên cạnh con. .(0.5đ)
- Câu thơ đã ngợi ca về tình mẹ thiêng liờng cao p. .(1)
D. Cng c:


- HS nhắc lại néi dung bµi häc.
E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.


- HS làm đề cơng ơn tập về thơ, kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tiết 130 Trả bài tập làm văn bài số 6


I. Mc tiờu cn đạt.


1 - KiÕn thøc: HS cđng cè nhËn thøc vµ kĩ năng làm bài văn nghị luận về các mặt trình bầy, hệ thống luận
điểm, luận cứ, luận chứng.Tích hợp các văn bản .


2- K nng : Rốn luyn kĩ năng tự nhạn xét bài viết của mình sau khi đợc giáo viên hớng dẫn.
3- Giáo dục : ý thc hc tp.


II. Chuẩn bị:



1. Thày : Chấm chữa bài


2. Trò : Xem lại bài làm của mình.
III. Tiến trình .


A. n nh t chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :


C . Bài mới : GV nêu yêu cầu và tiến trình tiết trả bài.


Đề bài : Suy nghĩ về th©n phËn ngêi phơ ncx trong x· héi cị qua nhân vật Vũ Nơng ở Chuyện ngời con gái
Nam Xơng cảu Nguyễn Dữ.


I. Xỏc nh yờu cu:


- Kiểu bài nghị luận : nghị luận về tác phẩm truyện


- Nội dụng nghị luận: Thân phận ngời phụ nữ trog xã hội cũ.
* Luận điểm: Phần đáp án.


* Chữa lỗi chính tả, lỗi diẽn đạt.
* GV nhận xét


¦u điểm , nhợc điểm :
- Bố cụ trình bầy


- Liên kết giữa ba phần, giữa các đoạn ,
- Diễn đạt, hành văn, ngữ pháp.



* GV : HS đọc một số bài làm khá của HS
D. Củng cố - Luyện tập.


GV nhấn mạnh vai trò của việc xác định luận điểm trong bài văn nghị luận . .
GV trả lời câu hỏi của HS nếu có.


E. Híng dÉn häc bµi:


- HS đọc và làm bài tập : Tìm hiểu yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản nghị luận .
IV. Rỳt kinh nghim


...
...
...




..


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

1. Thày : Đọc, soạn bài.


2. Trũ : Hc bi c, c lm cng ụn tp.


C. Tiến trình lên líp


1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới



<i> Hoạt động 1</i>: Khởi động


Văn bản nhật dụng có đặc điểm gì? Chơng trình văn bản nhật THCs đề cập đến những chủ đề gì?
Giá trị về nội dung nh thế nào?


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


<i> Hoạt động 2</i>


Giáo viên gọi Hs đọc mục I SGK


Hs cho biết văn bản nhật dụng có phải là khái
niệm thể loại không?


? Nhng c im cn lu ý v khái niệm này?
? VBND viết về đề tài gì?


? Chøc năng của VBND là gì ?


Hs hiểu thế nào về tÝnh cËp nhËt ?


Hs những văn bản nhật dụng đã học có phải
chỉ có tính cập nhật hay khơng vì sao?


Hs đọc mục II SGK


? Hs hệ thống hố các văn bản đã học, nội
dung chính của văn bản nhật dụng là gì?


Hs tất cả các văn bản nhật dụng đã học có


mang tính cập nhật khơng ? Vì sao? Có ý
nghĩa lâu dài và giá trị văn học không?


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại một số
nội dung cơ bản của cỏc vn bn ó hc


I. Khái niệm văn bản nhật dụng.


1. Khái niệm văn bản


- Không phải là khái niêm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản .


- Ch đề cập chức năng, đề tài, tính cập nhật.
2. Đề ti


- Rất phong phú : thiên nhiên môi trờng, văn
hóa, chính trị, xà hội...


3. Chức năng


Bn lun, thuýt minh, tờng thuật, đánh
giá.. những vấn đề đời siống xã hội.
4 . Tính cập nhật


Tính thời sự, đáp ứng yêu cầu với đòi hỏi
hàng ngày, gắn liền với cuộc sống , cộng
đồng xã hội.


5 . Yêu cầu



văn chơng không phải là yêu cầu cao nhất
nhng vẫn là yêu cầu quan trọng. Bởi nó sử
dụng mọi thể loại, mọi kiểu loại văn bản .


II. Nội dung văn bản nhật dụng.


- H thng hoá các văn bản nhật dụng.
- Nội dung các văn bản nhậ dụng đều
gắn.liền với cuộc sống xã hội. Dề tài phong
phú.


- Tất cả văn bản nhật dụng đều đạt yêu cầu
văn bản nhật dụng: Vừa có tính cập nhật,
vừa có tính lâu dài. Một số văn bản khơng
hoặc ít có giá trị văn học : tuyên bố...


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


<i> Hot ng 3 </i>


- Giáo viên giúp học sinh tụ khái quát một số
kiến thức cơ bản


<i> Hoạt động 4 : Củng cố </i>–<i> Dặn dò</i>
<i> * Cng c</i>


? Trình bày hiểu biết của em về văn bản nhật dụng
- Giáo viên khái quát lại nội dung của bài



<i>* Dặn dò</i>


- Về nhà học bài theo phần I và II
<i>Chuẩn bị: </i>Phần III, IV


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


- GV kÕt luËn.


GV : HS đọc mục IV.SGK ?


GV : HS theo em có thể tiếp nhận văn bản
nhật dụng bằng các nào ?


- HS trao i tho lun.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhËn xÐt lÉn
nhau.


- GV kÕt luËn.


HS đọc ghi nhớ.


GV đa ra yêu cầu.
- HS trao đổi thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.



- GV kÕt ln.


thĨ lo¹i.


IV. Phơng pháp học văn bản nhật dụng.
1. Đọc kĩ các chú thích về sự kiện, hiện tợng
hay vấn đề.


2. Thói quen liên hệ.
- Thực tế bản thân.
- Thực tế cộng đồng.


3. Có ý kiến quan điểm riêng, đề xuất giải
pháp : Chống hút thuốc lá, cấm đổ rác...


4. Vận dụng kiến thức của các bộ môn khác để
tiếp nhận ; GDCD. Địa lí...


5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích cụ
thể vè hình thức biểu đạt.để khái quát chủ đề.
6. Kết hợp xem nghe các phơng tiện thơng tin
đại chúng.


2 Ghi nhí.
II. Lun tËp.
Bµi tËp


Tìm hiểu một trong các vấn đề cập nhật sau:
- Tng giỏ xõng du.



- Dân phá rừng ở Quảng Nam.
- Nạn khủng bố, bắt con tin.


- V sinh mụi trng a phng em.


D. Củng cố:


- HS nhắc lại néi dung bµi häc.
E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.


- HS làm đề cơng ơn tập về văn bản nhật dụng.
- Đọc ssoạn Bến quê.


IV. Rót kinh nghiƯm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
Tiết 133. Chơng trình địa phơng.


I. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức : Ôn tập củng cố kiến thức về từ ngữ địa phơng. Tích hợp các văn bản văn và tập làm văn
đã học.


2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phơng có trong các văn bản .
3. Giáo dục : giáo dục ý thức dùng từ ngữ chớnh xỏc .


II. Chuẩn bị :



1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : bảng phụ.
2. Trò : Đọc, soạn bài .


III. Tin trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:


Hoạt động của thày và trò nội dung bài học


GV : HS đọc đoạn trích
trong SGK ?


- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy
lên bảng và nhận xét lẫn
nhau.


- GV kÕt luËn.


GV : HS đọc đoạn trích
trong SGK ?


- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy


I. Xác định từ ngữ địa phơng và giải thích nghĩa.
BT 1.


Từ ngữ địa phơng


Từ tồn dân
thẹo


Sẹo
lặp bặp
lắp bắp
ba
bố

mẹ
dâm
gọi
đũa bếp
trở thành
nói trỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

GV : HS đọc đoạn trích
trong SGK ?


- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy
và nhận xét lẫn nhau.


- GV kÕt luËn.


GV : Tổ chức cho HS thi
tìm đợc nhiều từ ngữ địa
ph-ơng theo hình thức tiếp sức
giữa các nhóm.



- GV kÕt luËn.


GV : Tổ chức cho HS thi
tìm đợc nhiều từ ngữ địa
ph-ơng theo hình thức tiếp sức
giữa các nhóm.


- GV kết luận.


nhắm
cho là
giùm
giúp
BT2.


a. Nó nhìn dáo dát một lúc rồi kêu lên.


- Kêu: Từ toàn dân : keu, gäi, nãi to----) Cã thĨ thay b»ng nãi to lªn.
b. Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.


- Kờu : từ toàn dân tơng đơng với từ : gọi.


BT 3. Các từ địa phơng trong hai câu đố trên : Trái (quả), chi ( gì )
kêu ( kêu) , trống hổng trống hảng ( trống hếch trống hác).


BT5.


a. Khơng nên để bé Thu dùng từ ngữ tồn dân vid bé Thu sinh ra và
lớn lên ở địa phơng cha có điều kiện quan hệ rộng rãi đề có vốn từ
tồn dân đề thay thế cho các từ địa phơng cần thiết.



b. Trong lời kể cuả tác giả có sử dụng một số từ địa phơng nhằm tạo
sắc thái địa phơng cho câu chuyện. Tuy nhiên mức độ sử dụng của
tác giả vừa phải.


2 Ghi nhí.
II. Lun tËp.
Bµi tËp 1.


Từ ngữ địa phơng dùng để xng hơ:


- NghƯ TÜnh : mi ( mày ) , Choa ( tôi ) . Nghỉ ( h¾n )/


- Thừa Thiên Huế : Tau ( tao ), Mầy ( mày) , bọ ( cách xng hô của
ng-ời đàn ông lớn tuổi) , mạ ( mẹ )


- Nam bé : tui ( t«i ) , Ba ( cha ) , ổng ( ông ấy) bả ( Bà ấy ) . anh cả,
chị hai...


- Phú Thọ : Bá ( bác )...
Bài tập 2.


T ng địa phơng dùng để gọi tên các sự vật hiện tợng.
*Nghệ Tĩnh:


- Nhót : mét lo¹i da mi .
- Tắc : Một loại quả họ quýt.
- Chộ : Thấy.


- Nuột chạt : Mối dây.


- Chẻo : một loại nớc chÊm.
- Ng¸t : xa.


- Nèc : ChiÕc thun
- Ri : này.


- Mô : đâu.


* Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang.
- Nhõn ; Mỗi một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>
- Ngày mốt : Ngày kia.


- Hổng : không.


* Miền níu , Tây nguyên.
- Nơng : Rẫy.


- Bắp : ngô
- a- kay : con.
- a-ma : cha.
D. Củng cố:


- HS nhắc lại néi dung bµi häc.
E. Híng dÉn häc bµi:


- HS häc thc ghi nhí SGK.


- HS làm đề cơng ơn tập chuẩn bị kiểm tra TLV.


IV. Rút kinh nghiệm.


...
...


tiết : 134-135. Kiểm tra tập làm văn
( Bài viết số 7 )
I. Mục tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc : Ôn tập lí thuyết và kĩ năng kiẻu bài nghị luận . Tích hợp các văn bản , tiếng việt.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận nói chung và tác phẩm truyện nói riêng.
3. Giáo dục : giáo dục ý thức kỉ luật häc tËp


II. ChuÈn bÞ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu ra đề, đáp án..
2. trị : ơn tập, kiểm tra.


III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV chép đề bài :


Nhân vật ông Hai trong truỵện ngắn Làng của Kim Lân
Yêu cầu :


* Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

+ Tâm sự với thằng con út.



- Những biểu hiện tình yêu làng của ông Hai khi nghe tin cải chính làng chơ Dầu của ông vẫn bám trụ
với kháng chiến.


Tình yêu làng gắn liền với tinh thần kháng chiến, có sự phát triển.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện.


- Nghệ thuật khắc hoạ diễn biến tâm lí nhân vật.
KB : Thành công xây dựng nhân vật.


D. Cđng cè:


- GV nhËn xÐt vµ thu bµi kiểm tra.
E. Hớng dẫn học bài:


- Đọc soạn văn bản Bến quê ( Nguyến Minh Châu).
IV. Rút kinh nghiệm.


...
...
...



...


..


Kí duyệt của BGH.



<i>Ngày soạn: Ngày giảng:</i>


<i>Tit : 136 Hng dẫn đọc thêm:</i>



BÕn quª



<i>( Ngun Minh Ch©u).</i>


I. Mục tiêu cần đạt:


<i>1. Kiến thức :</i> Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ, cảm nhận đợc ý nghĩa triết lí, kết quả vè
sự trải nghiệm cuộc đời con ngời, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của
quê hơng và gia đình. Nghệ thuật xây dựng tình huống, diễn biến nội tâm nhân vật. Tích hợp các văn
bản khác và TLV : kiểu bài ngh lun .


<i>2. Kĩ năng :</i> rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự có kết hợp yếu tố trữ tình và triết lí.


<i>3. Giáo dục :</i> giáo dục tình cảm nhân văn .
II. Chuẩn bị :


1. Thầy : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.


III. Tiến trình lên lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


2. KiĨm tra: ( 3-5 phót ). <i>Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Sang Thu của Hữu Thỉnh? Và phân tích</i>
<i>khổ thơ cuối của bài thơ.</i>



3.


Bài mới :


HĐ1: GV giíi thiƯu:


Hoạt động của GV và HS nội dung bi hc


HĐ2


GV : Dựa vào chú thích SGK hÃy nêu vài nét
chính về tác giả ?


GV : HS nêu vài nét chính.


GV : Bổ sung , nhấn mạnh về vị trí , tài năng .
GV : Văn bản trên sáng tác vào thêi gian
nµo ? H·y nªu néi dung kh¸i qu¸t cđa t¸c
phÈm ?


GV : HS đọc diễn cảm thể hiện đợc tình cảm
của nhân vật.


GV : HS xác định thể loại của văn bản ?
GV : HS xác định ngôi kể.


GV : HS văn bản trên đợc chia làm mấy phần
xác định giới hạn và nội dung từng phần ?


GV : HS tóm tắt nội dung của văn bản ?



GV : HS cho biết tình huống truyện là gì và
tác dụng của nã?


HS ph¸t biĨu.
GV : NhËn xÐt.


GV : HS trong văn bản Bến quê tác giả đã đặt
nhân vật Nhĩ vào trong tình huống nào?


GV : HS tại sao đó lại là tình huống trớ trêu,
nghịch lí? Tình huống này đã giúp tác giả thể
hiện đợc điều gì về khắc hoạ nhân vật và chủ
đề tác phẩm?


- HS trao i tho lun.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.


I. Đọc- hiểu văn bản :


<i>1. Tác giả- Tác phẩm.</i>


- Nguyễn Minh Châu( 1930- 1989) là cây
bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học
chống Mĩ


- Bến quê- 1985



<i>2. Đọc- tìm hiểu từ khó.</i>
<i>a. Đọc.</i>


<i>b. Từ khó.</i>


<i>3. Tìm hiểu chung văn bản.</i>


- Thể loại: Truyện ngắn.
- Ngôi kể : ngôi thứ thứ ba.
- Bố cơc : 3 phÇn


+P1  bậc ngỗ mòn lâm : Cc trß
chun cđa NhÜ víi Liªn.


+P2 một vùng nớc đỏ : Nhĩ nhờ con trai
sang bên kia sông, nhờ bọn trẻ hàng xóm
giúp anh ngồi tựa sát cửa sổ để ngắm cảnh
và suy t nghĩ ngợi


+P3: đoạn còn lại:  Cụ giáo khuyến dẽ
vào hỏi thăm và hành động cố gắng cui
cựng ca Nh.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .


<i>1. Tình huống truyện và nhân vật Nhĩ.</i>


- Hoàn cảnh:


+ Căn bệnh hiểm nghèo, bại liệt toàn thân.


+ Mọi sinh hoạt của anh đều nhờ vàongời
khác, chủ yếu là vợ anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

GV : Tại sao anh lại khao khát đợc đặt chân
lên cánh bãi bồi bên kia vào ngay buổi sáng
hơm ấy?


GV : Anh có thực hiện đợc không và anh đã
phải nhờ tới ai?


GV : Nhĩ nhờ con sang bên đó để làm gì?


GV : Con anh có thực hiện đợc khơng và ý
nghĩa của việc lỡ chuyến đò?


GV : Từ đây anh rút ra đợc quy luật gì từ cuộc
đời con ngời ? Quy luật ấy đợc thể hiện qua
câu văn nào?


GV : ở cuối tác phẩm nhân vật Nhĩ đã có hành
động kì quặc gì ? Em hãy phân tích ý nghĩa
của hành động kì quặc ấy?


H§3


GV: Qua phân tích văn bản em cho biết những
nghệ thuật đặc sắc cuả tác phẩm?


GV : Qua văn bản Bến quê, nhà văn Nguyễn
Minh Châu muốn nói với bạn đọc chúng ta


điều gì?


nghiệm, có khi phải đến cuối đời, trong
hoàn ảnh trớ trêu mà bản thân buộc phải
ném trải.


<i>2. Nh÷ng cảm xúc và tâm trạng của Nhĩ.</i>


- Cnh vt c miêu tả theo tầm nhìn của
Nhĩ, từ gần đến xa: Những bơng bàng lăng
ngay ngồi cửa sổ, con sơng Hồng, vịm trời
và cuối cùng là bãi bồi bên kia.


+ Nh÷ng chùm hoa bằng lăng cuối mùa tha
thớt nhng đậm sắc h¬n.


+ Dịng sơng mầu đỏ nhạt nh rộng thêm.
+ Vịm trời nh cao hơn.


+ Bãi bờ mầu vàng thau lẫn mầu xanh non...
 Cảm nhận tinh tế, cảnh vật vừa quen vừa
lạ tởng chừng nh lần đầu tiên thấy tất cả vẻ
đẹp.


- Anh cứ yên tâm ...nhớ lại kỉ niệm xa Nhĩ
càng thấu hiểu vợ với lòng biết ơn và cảm
động sâu sắc.


- Nhĩ khao khát đợc đặt chân lên bãi bồi:
Anh thức tỉnh những giá trị bình thờng và


giản dị trong cuộc sống đời thờng bị ngời ta
bỏ qua.


- Con anh lỡ chuyến đị hơm nay thì ngày
mai vẫn có thể sang sơng cịn anh sẽ mãi
mãi khơng bao giờ có thể thực hiện đợc nữa.
 Thức tỉnh mọi ngời hãy sống khẩn trơng
và có ý nghĩa.


III . Tỉng kÕt.


<i>1. NghƯ tht : </i>


- X©y dựng tình huống truyện giản dị mà
bất ngờ, nghịch lí.


- Giọng kể chuyện giầu chất suy ngẫm và
triết lí, trữ tình.


<i>2. Nội dung.</i>


- Những suy ngẫm, trải nghiệm của nhà văn
trớc cuộc đời mỗi con ngời : Thức tỉnh mọi
ngời hãy biết trân trong những gí trị giản dị
đời thờng trong cuộc sống gia ỡnh, quờ
h-ng.


HĐ4. Củng cố dặn dò.


GV : Em hãy cho biết chủ đề của tác phẩm ?


- VN học bài và làm bài tập SGK


- HS Làm đề cơng ôn tập phần Tiếng Việt.


..***


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b>=========================================================================================================</b></i>


tiÕt : 138- 139


ôn tập tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt:


1. KiÕn thøc : HÖ thèng hoá kiến thức về Khởi ngữ và các thành phần biệt lập; liên kết câu và liên kết
đoạn văn; nghĩa rtờng minh và nghĩa hàm ý. Tích hợp các văn bản và tập làm văn.


2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tờng minh và hàm ý.
3. Giáo dục : giáo dục ý thức giao tiếp có văn hoá


II. Chuẩn bị :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.


III. Tin trỡnh lờn lp .
A. n nh t chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

C. Bài mới : GV giới thiệu:



Hoạt động của thày và trò nội dung bài học



GV : HS đọc yêu cầu bi.
- HS trao i tho lun.


- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn


I. Khởi nghữ và các thành phần biệt lập.
1. Gọi tên các thành phần câu.


a, Xây cái lăng ấy---) Khởi ngữ.
b, Dờng nh ----) Tình thái từ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×