Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.77 KB, 78 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: 7A: /10/2010
7B: /10/2010
<b>Tiết 41</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ ĐP.
- Bước đầu nhận thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ
tình.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp ĐP qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.
2. Kĩ năng:
- Đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình, tự sự
3. Thái độ:
- Cảm thơng cho những người nghèo khó...
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo.
- Trò: soạn bài
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Đọc thuộc lòng 2 VB phiên âm và VB dịch thơ “Hồi hương ngẫu thư”. PT ND và
NT của BT
=> Đáp án: SGK - 125+126 và kết hợp vở ghi.
<b>3. Bài mới:</b>
Lí Bạch, Đỗ Phủ và Bạch Cư Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đường. Nếu LB
được mệnh danh là "Thi tiên" (ơng tiên làm thơ) thì ĐP được tơn vinh là "Thi thánh" (ông thánh
làm thơ). Cuộc đời ĐP đã trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha hương,
càng cuối đời càng nghèo đói, nằm chết bên 1 chiếc thuyền nát nơi quê người. Nhưng ĐP đã để lại
cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, đau buồn, nuốt tiếng khóc nhưng lại ngời sáng lên tinh thần nhân
ái bao la.
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu.
GV: Giới thiệu ảnh ĐP
?Em đã thu nhận được những
thông tin nào về ĐP?
GV bổ sung
? Em biết gì về hồn cảnh ra đời
của BT?
- GV nêu y/c đọc: 3 khổ đầu giọng
buồn bã, xúc động, khổ 4 giộng
phấn chấn hơn.
- Đọc mẫu, gọi HS đọc và nhận xét
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? BT
có gì khác so với các BT mà các
em đã học?
<b>GV:</b> Các em cần phân biệt thể thơ
này với thể thơ cận thể (ĐL) ra đời
từ trước đời Đường: vần, nhịp,
câu, chữ tự do phóng khống.
? BT được chia làm mấy phần?
ND và ranh giới của từng phần
là gì?
? Bức tranh trong SGK minh
hoạ cho khổ thơ nào?
? BT có sự kết hợp của những
PTBĐ nào?
? Ba khổ thơ đầu của BT nói về
điều gì?
GV: gọi HS đọc khổ 1
? Ngơi nhà tranh của tác giả gặp
tai hoạ gì?
? Diễn ra vào thời gian nào?
? Cơn gió mùa thu có đặc điểm
gì?
- Dựa chú thích SGK
-> Năm 760 ơng được bạn bè
giúp đỡ dựng được căn nhà.
Vài tháng sau căn nhà bị gió,
mưa thu phá nát ơng buồn rầu,
xúc động viết thành thơ, sau ô
đưa vợ con xuống thuyền.
- Đọc, nhận xét
-> Khổ 1: Cảnh nhà bị ttốc mái
+ Khổ 2: Bọn trẻ cướp tranh
+ Khổ 3: Cảnh nhà dột
+ Khổ 4: ước muốn của tác giả.
-> 1,2
->
-> Nỗi khổ của nhà thơ.
-> Bị tốc mái.
-> Tháng 8 mùa thu gió thét
già.
-> Rất mạnh, trong phút chốc
cuốn tung cả 3 lớp tranh, tranh
bị bay tung toé mảnh cao, mảnh
thấp, xa, gần, rải khắp bờ, treo
tót ngọn rừng, lộn vào mương
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
2. Thể thơ, bố cục, PTBĐ
- Thể thơ: Cổ thể
- PTBĐ: Miêu tả, tự sự và
biểu cảm.
3. Phân tích:
<b>3.1/ Những nỗi khổ của </b>
* Khổ 1: Cảnh nhà bị tốc
mái.
- Tự sự và miêu tả
=> Khắc hoạ cảnh nhèo.
* Khổ 2: Bọn trẻ cướp
tranh
? 1 căn nhà mà khơng chống nổi
gió thu thì đó là 1 căn nhà ntn?
Chủ nhân là người ntn?
<b>GV bình:</b> Đã bao năm bơn ba
xi ngược, mưu sinh, nhờ sự giúp
đỡ của bạn bè, người thân ĐP mới
dựng được ngôi nhà nhỏ. Vậy mà
giờ đây ơ trời lại tai ác nào có
bng tha người nghèo.
? Trong khổ thơ này nhà thơ tả
hay kể? Em thử hình dung tâm
trạng của tác giả lúc này ntn?
? Khổ 1 khắc hoạ cảnh gì?
GV: Gọi HS đọc khổ 2
? Ở khổ 2 tác giả gặp thêm nỗi
khổ gì?
? Trong khi các mảnh tranh nhà
ĐP bị gió thu tốc đi, cảnh cướp
giật đã diễn ra ntn?
? Trong mưa gió, trẻ con tranh
nhau ngay trước mặt chủ nhân là 1
ông già. Cảnh tượng này cho thấy
cuộc sống XH thời ĐP ntn?
? Em hãy cho biết PTBĐ của
khổ thơ thứ 2?
? Hãy quan sát và miêu tả bức
tranh minh hoạ trong SGK?
<b>GV bình:</b> Thật là trớ trêu, cười ra
nước mắt, lũ tre xóm Nam nghịch
ngợm xơ vào cướp giật mang tranh
đi mất. Nhà thơ già yếu, chân
chậm, mắt kém, làm sao đuổi
được, gào thét đòi mãi đến môi
khô, miệng cháy cũng chẳng xong
đành lọc cọc chống gậy trở về ngơi
nhà tuyềnh tồng.
? Em hãy hình dung tâm trạng
nhà thơ trong khổ thơ thứ 2 này.
? Câu thơ nào thể hiện rõ nhất
nỗi đau vì bất lực của nhà thơ
trước cảnh cướp bóc tàn nhẫn
đó?
GV: Gọi HS đọc khổ 3
? Khổ thơ thứ 3 nói về cảnh gì?
-> Nhà đơn sơ không chắc
chắn.
+ Là người nghèo.
-> Vừa tả vừa kể
+ Lo, tiếc, bất lực.
->
-> Bọn trẻ con trong làng xô
nhau cướp giật từng mảnh
ngay trước mắt chủ nhà.
-> CS khốn khó đáng thương
->
->
-> Miệng đắng ...
Quay về ...
=> Giận dữ, cay đắng, bất
lực, mệt mỏi chán nản của
tác giả.
* Khổ 3: Cảnh nhà dột
-> Ngủ trong mưa lạnh,
trong bóng tối.
- Biểu cảm -> Buồn rầu, lo
lắng vì cảnh nhà, cảnh đời.
<b>3.2/ Ước muốn của nhà </b>
<b>thơ:</b>
- Ước mơ chan chứa lòng
vị tha và tinh thân nhân
đạo.
? Sau cơn gió là tai hoạ gì?
? Cơn mưa diễn ra vào thời
điểm nào? Được miêu tả ra sao?
? Cha con nhà thơ phải ngủ
trong tình cảnh nào?
<b>GV bình:</b> Dân gian có câu "Thứ
nhất con đói, thứ nhì nhà dột, thứ 3
nợ đòi". ĐP thân già ốm đau, ngồi
co ro trong mưa rét và cả vợ con
cũng phải nằm dưới mưa lạnh. Cái
chăn cũ mỏng, bình thường đã
không đủ ấm, lại bị con thơ đạp
rách. Đây là những chi tiết NT nói
GV: Gọi HS đọc khổ cuối
? Đoạn thơ cuối có gì khác hẳn
so với 3 khổ thơ trên?
<b>GV giảng:</b>Theo mạch cảm xúc
BT có thể kết thúc bằng 1 tiếng
thở dài hay tiếng khóc ấm ức
nhưng ở đây ta lại bắt gặp 1 ước
mơ thật cao cả.
? Nhà thơ ước mơ điều gì? Liệu
ước mơ đó có phải là viển vơng?
Em có nhận xét gì về ước mơ đó?
<b>GV bình:</b> Thật là bất ngờ và cảm
động nhà mình thì dột nát, sắp đổ
khơng biết bao giờ mới lợp lại
được. Vậy mà nghĩ tới tương lai
nhà thơ khơng hề nghĩ tới mình ,
nhĩ tới gia đình mà lại nghĩ tới
ngội nhà chung rộng rãi, vững
chắc dành cho mn ngàn ngươì
dân nghèo vẫn còn đang rét mướt,
nghèo túng đến trú ngụ.
? PTBBĐ của khổ thơ thứ 4?
? Em biết những BT nào của tác
giả VN cũng mang tình cảm
-> Trời mưa thâu đem, nhà
dột.
-> Mưa vào đêm, mưa nhiều,
mưa đai.
-> Ngủ trong mưa lạnh, trong
bóng tối.
->
-> Ước mơ nhà rộng ...
+ Không phải là viển vông
mà chỉ nghĩ đến người khác,
ước mong cho mọi người
được hân hoan vui sướng.
4. Tổng kết:
4.1/ Nội dung:
4.2/ Nghệ thuật:
nhân đạo và cũng có phong cách
biểu cảm như ĐP?
? Qua BT em cảm nhận được
điều gì về nhà thơ ĐP?
? Hãy khái quát ND và NT của
BT.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS làm BT
phần LT
-> Cháu bé trong nhà lao ...
+ Phu làm đường
+ Người bạn tù thổi sáo
(HCM)
- Rất giàu lòng nhân đạo
<b>4. Củng cố:</b>
? Yêu cầu của 1 bài văn nói có điểm gì khác so với văn viết?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Ôn lại phần văn chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết văn.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: /10/2010
<b>Tiết 42</b>
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nhận thức của HS về các VB, tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại Việt Nam
và Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
- Làm bài KT với 2 phần trắc nghiệm và tự luận.
3. Thái độ:
- Tích cực, độc lập
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Cá nhân, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
GV phát đề kiểm tra.
<b>4. Củng cố:</b>
GV thu bài nhận xét tiết KT.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Đọc trước bài: “Từ đông âm”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: 7A: /10/2010
7B: /10/2010
<b>Tiết 43</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Thế nào là từ đồng âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Bảng phụ.
- PT ngôn ngữ, hệ thống, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Thế nào là từ trái nghĩa? Tìm 3 thành ngữ trong đó có sử dụng cặp từ trái nghĩa.
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK - 128
VD: Lên voi xuống chó; Lên tác xuống ghềnh; Gần nhà xa ngõ.
<b>3. Bài mới:</b>
Trong các tiết trước các em đã được học từ đồng nghĩa đó lã những từ có cách phát
âm khác nhau nhưng lại có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Vậy còn từ đồng âm thì
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Đưa phần ngữ liệu lên bảng
phụ, gọi HS đọc
? Từ nào có thể thay thế cho từ
"lồng" trong VD 1?
? Hãy giải nghĩa của từ "lồng".
? Tìm các từ thay thế cho từ
"lồng" trong VD 2.
? Vậy từ "lồng" trong VD 2 có
nghĩa là gì?
? Em có nhận xét gì về cấu tạo
và cách phát âm của 2 từ
"lồng"?
? Nghĩa của 2 từ "lồng" có liên
quan gì đến nhau khơng? Chúng
khác nhau ntn?
? Nếu cần đặt tên thì em sẽ đặt
tên cho 2 từ "lồng" là loại từ gì?
? Vậy em hiểu thế nào là từ
đồng âm?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 1
GV: Cho từ "bàn" và từ "mực"
y/c HS tìm các từ đồng âm với 2
từ đó.
-> Phi, nhảy ...
-> HĐ của con ngựa -> ĐT
-> Chuồng, rọ ...
-> SV bằng tre, gỗ, sắt dùng
để nhốt chim, gà, ngan, vịt ...
-> Cấu tạo và cách phát âm
hoàn tồn giống nhau.
-> Khơng liên quan gì đến
nhau, nghĩa khác xa nhau, 1
từ chỉ HĐ, 1 từ chỉ SV.
-> Từ đồng âm
- Đọc ghi nhớ 1
-> Bàn: cái bàn, bàn bạc
+ Mực: lọ mực, con cá mực
I. Lí thuyết:
<b>1. Thế nào là từ đồng âm:</b>
1.1/ KS Ngữ liệu: (SGK)
- Lồng 1: HĐ của con ngựa
- Lồng 2: SV bằng tre, gỗ,
sắt dùng để nhốt chim, gà,
ngan, vịt ... -> DT
- Hai từ khơng liên quan gì
đến nhau.
-> Từ đồng âm
GV: Cho 3 VD:
1. Cái chân bàn này rất chắc
2. Bạn Nam chân rất to.
3. Chân tường bị mọc rêu.
? 3 từ "chân" trên có liên quan
gì đến nhau khơng?
? Theo em đây là hiện tượng gì?
GV: Cho BT:
1. Cáo là con vật rất khơn
2. Nó rất cáo
? Nghĩa của 2 từ "cáo" có liên
quan đến nhau khơng? Liên
quan ntn?
? Vậy 2 từ "cáo" có phải là hiện
? Khi sử dụng từ đồng âm chúng
ta cần chú ý điều gì?
? Căn cứ vào đâu để XĐ 2 từ
"lồng" là 2 từ đồng âm?
GV đưa ra câu văn:
- Đem cá về kho.
? Tách từ "kho" ra khỏi văn
cảnh ta sẽ có cách hiểu ntn?
? Từ "kho" trong VD trên đã rõ
nghĩa chưa? Muốn hiểu ý nghĩa
của câu này ta phải làm thế nào?
? Vậy khi sử dụng từ đồng âm
trong giao tiếp chúng ta cần phải
chú ý điều gì?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, thực hành.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Gọi HS lên bảng làm BT
-> Có liên quan vì chúng có
chung 1 nét nghĩa: bộ phận
-> Là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ.
-> Có liên quan:
+ Cáo 1: DT
+ Cáo 2: TT
-> Dựa vào bản chất của con
cáo để nói tính cách của con
người.
-> Hiện tượng chuyển loại
của từ.
-> Cần phân biệt từ đồng âm
với từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
-> Căn cứ vào ngữ cảnh.
-> Kho: + Nơi chứa
+ Cách chế biến thức
ăn chín
-> Chưa rõ nghĩa, phải thêm
1 vài từ:
+ Chị hãy đem cá về mà kho
+ Chị hãy đem cá để vào
-> Chú ý đến ngữ cảnh.
- Đọc ghi nhớ 2
<b>2. Sử dụng từ đồng âm:</b>
2.1/ KS Ngữ liệu:
2.2/ Ghi nhớ: (SGK - 136)
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Nam 2: nam tính..
- Sang 1: Sang trọng.
- Sang 2: Sang tên.
Bài 2:
- Cổ: + bộ phận của cơ thể
+ bộ phận của áo hoặc
giày.
+ bộ phận eo lai ở phần
đầu của một số đồ vật
giống hình cái cổ...
- Từ đồng âm: cổ động, cổ
đại.
Bài 3:
- Trong rừng sâu có nhiều
lồi sâu lạ.
- Họ đang bàn về chiếc bàn
mới.
Bài 4:
a. sử dụng từ đồng âm.
b. Phân xử bằng cách thêm
từ “bằng” vào câu
hỏi”vạc của ông hàng xóm
<i>là vạc bằng đồng cơ mà”.</i>
<b>4. Củng cố:</b>
? Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần lưa ý điều gì?
- Trong các cặp từ sau đây từ nào là từ đồng nghĩa?
1.a) Tôi vừa ăn cơm xong
1.b) Tàu vào cảng ăn than
2.a) Tơi vấp phải hịn đá
2.b) Em tơi đá bóng rất giỏi
3.a) Chúng tơi hay tâm sự với nhau
3.b) Đó là tâm sự rất chân tình.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học thuộc ghi nhớ. Làm hết bài tập.
- CBB :“Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: 7A: /10/2010
7B: /10/2010
<b>Tiết 44</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm và có ý thức vận dụng
chúng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm, đánh giá.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Trong kiểu văn bản biểu cảm không bao giờ người ta sử dụng duy nhất 1 PTBĐ là
biểu cảm mà còn sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự để bộc lộ cảm xúc. Vậy tự sự và miêu tả
trong văn biểu cảm có vai trị ntn? Cách dùng tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm ra sao?
Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Gọi HS đọc BT "Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá" trên bảng
phụ
? BT gồm mấy phần (khổ)?,
PTBĐ của mỗi phần là gì?
-> 4 phần:
1: Miêu tả + tự sự
2: Tự sự + biểu cảm
3: Miêu tả + biểu cảm
4: Biểu cảm trực tiếp
I. Lí thuyết:
1. Tự sự và miêu tả trong
văn bản biểu cảm:
? Đoạn 1 câu nào là tả, câu nào
là kể?
GV: ý nghĩa của yếu tố tự sự và
miêu tả trong đoạn 1 là dựng lại
bức tranh toàn cảnh về sự vật và sự
viếc và 2 yếu tố này có vai trò tạo
bối cảnh chung.
? Đoạn 2 câu nào là tự sự, câu
nào là biểu cảm?
? Em hãy cho biết ý nghĩa của
yếu tố tự sự trong đoạn 2? (thể
hiện tâm trạng gì của tác giả?)
? Đoạn 3 những câu nào là miêu
tả?
? Cho biết ý nghĩa miêu tả của
đoạn 3.
? PTBĐ của đoạn 4 là gì? TD?
GV chốt: Các yếu tố miêu tả, tự
sự có vai trị là phương tiện để bộc
lộ cảm xúc.
GV; Gọi Hs đọc đoạn văn trong
SGK - 137
? ND của đoạn văn trên là gì?
? Để thực hiện tình cảm của
người con đối với bố thì tác giả
đã sử dụng những PTBĐ gì?
? Chỉ ra các yếu tố miêu tả và tự
sự trong đoạn văn trên.
GV giải thích nghĩa của các từ:
- Thúng câu: thuyền câu hình trịn
bằng tre.
- Sắn thuyền: cây có nhựa và sơ
dùng xát vào thuyền nan để không
? Qua các chi tiét miêu tả bàn
chân tác giả đã thể hiện tình
cảm ntn với "bàn chân vất vả"
của bố?
? Qua chi tiết kể, theo em tác
-> Câu đầu là tả, 4 câu sau là
kể
-> 4 câu đầu là tự sự, câu
cuối là biểu cảm.
- Thể hiện tâm trạng bất lực,
buồn bã, uất ức vì già yếu
-> Thành văn tự sự (kể
chuyện).
-> 6 câu đầu.
-> Đặc tả tâm trạng ít ngủ,
cam phận.
-> Biểu cảm trực tiếp để nói
lên tình cảm cao thượng, vị
tha mơ ước ngôi nhà rộng
ngàn gian, vững trãi dù bản
-> Tình cảm của người con
đối với bố.
-> Kết hợp miêu tả, tự sự và
biểu cảm.
+ Mtả: những ngón chân,
gan, mu bàn chân ...
+ Tsự: bố tất bật ... khi bố về
cũng là lúc ...
-> Thương đôi bàn chân của
bố bị nhức khiến bố phải rên
khi ngủ
-> Thương bố phải làm việc
giả thương bố vì lí do gì?
? Trong đoạn văn tác giả đã sử
dụng BPNT gì?
? Dùng tự sự và miêu tả nhằm
mục đích gì?
GV Gọi Hs đọc ghi nhớ
? Trong BT "Bánh trôi nước"
tác giả đã sử dụng phương thức
miêu tả để làm gì?
? Yếu tố miêu tả trong BT "Qua
đèo Ngang" tác giả bộc lộ cảm
xúc gì?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, thực hành.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng các
yếu tố miêu tả và tự sự kết hợp với
biểu cảm gián tiếp (qua tự và
miêu tả) kết hợp với biểu cảm trực
tiếp để làm BT 1
- BT 2: Y/c HS mô phỏng chứ
không bắt chước, không sao
chép văn bản cho sẵn
G: yêu cầu H kết hợp tự sự,
miêu tả để biểu cảm.
- tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy
kẹo mầm ngày trước.
- Miêu tả: cảnh chải tóc của
người mẹ ngày xưa, hình ảnh
người mẹ.
- Biểu cảm: lịng nhớ ơn mẹ
khơn xiết.ư
G: hướng dẫn H diễn đạt lại:
vất vả.
-> So sánh, từ láy, từ đồng
nghĩa.
->
- Đọc ghi nhớ
-> Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất
trong trắng của người phụ
nữ, cảm thương cho số phận
của họ.
-> Nỗi nhớ nước, thương nhà
trước cảnh đìu hiu hoang
vắng nơi ĐN.
- Làm BT vào vở ghi
- Dùng tự sự và miêu tả để
1.2/ Ghi nhớ (SGK - 138)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
Trình tự kể:
- Tả cảnh gió thu, tai hoạ
của gió.
- Diễn biến của sự việc nhà
tranh bị tốc mái.
- Kể lại hành động của
những đứa trẻ và tâm trạng
ấm ức của tác giả.
- Tả cảnh mưa, dột, cảnh
sống khổ cực của nhà thơ.
- ước mơ của ĐP trong
đêm mưa rét, nhà nát ấy.
2. Bài tập 2
<b>4. Củng cố:</b>
? Tác dụng của yếu tố miêu tả và tự sự trong văn biểu cảm?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Soạn VB: “Cảnh khuya - Rằm tháng giêng”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 45 </b>- <b>46</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái
ung dung của HCM biểu hiện trong 2 bài thơ.
- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét NT đặc sắc của 2 bài thơ.
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản (tự sự) biểu cảm
về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
2. Kĩ năng:
- Đọc, PT thơ ĐL thất ngôn tứ tuyệt, đối chiếu bản dịch và phiên âm chữ Hán, so sánh đối
chiếu đối với các BT Đường và thơ ĐL đã học.
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề tài. Nhờ đó có những
kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tiết hơn những bài sau.
3. Thái độ:
- Yêu quý, kính trọng tình u thiên nhiên gắn với lịng u nước và phong thái ung dung
của Chủ tịch HCM.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, tranh.
- Trò: bài soạn
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b> (KT vở soạn học sinh)
<b>3. Bài mới:</b>
bát ngát. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu 2 BT trăng của Người để thấy được tâm hồn yêu thiên
nhiên gắn liền với tình yêu nước và phong thái ung dung của Người.
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Trình bày sự hiểu biết của em
về tác giả HCM.
GV bổ sung
? Cả hai BT đều được sáng tác ở
đâu? Vào thời gian nào?
GV nêu y/c đọc: giọng chậm rãi,
thanh thản và sâu lắng
- Đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận
xét
? giải nghĩa từ "cổ thụ" và cụm
từ "nguyệt chính viên"?
? 2 BT được viết theo thể thơ
gì? Kể tên những BT đã học
thuộc thể thơ này?
? 2 BT có chủ đề chung là gì?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Bức tranh trong SGK minh
hoạ cho ND gì?
? Nếu cần đề tên tranh, em sẽ
ghi lời thơ nào cho bức tranh
này?
GV: Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu
BT "Cảnh khuya"
? 2 câu thơ này tả cảnh gì? ở
đâu?
? Có gì độc đáo trong cách tả
cảnh khuya ở câu thơ thứ nhất?
? BPNT nào đã được sử dụng ở
đây?
GV bình: mở đầu là âm thanh của
- Đọc, nhận xét
-> Cây to sống lâu năm.
+ Trăng vừ trịn.
-> Sơng núi ... Xa ngắm ...
Bánh trôi ... Ngẫu nhiên ...
- Rằm xuân ...
Khuya vê ...
- Đọc 2 câu khai, thừa
-> Tả bằng ấn tượng, âm
thanh.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (1890 - 1969)
2. Tác phẩm:
Cả hai bài thơ đều viết ở
chiến khu VB trong những
năm đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
2. Thể thơ: thất ngơn tứ
tuyệt
a) Bài thơ: <b>Cảnh khuya</b>
* Vẻ đẹp của cảnh trăng
rừng:
- Tiếng suối -> ấn tượng về
âm thanh
tiếng suối róc rách, văng vẳng đâu
đây, mơ hồ bên tai nhà thơ, khiến
Người tưởng như có gịng hát ngọt
ngào nào đó của ai vang vọng
trong đêm khuya.
? Em đã học, đã biết câu thơ nào
tả tiếng suối bằng biện pháp so
sánh trực tiếp?
? Đêm khuya đó phải là đêm ntn
thì Bác mới hình dung được
tiếng suối chảy nghe như tiếng
hát? Dụng ý NT ở đây là gì?
? NT ở câu thơ thứ 2?
? So với câu 1 câu thơ này tác
giả đã vẽ ra 1 vẻ đẹp khác đó là
vẻ đẹp gì?
GV bình: Điệp từ "lồng" được
dùng thật hay bởi nó tạo cho câu
thơ có 3 nét vẽ: tầng cao (trăng),
tầng giữa (cổ thụ), tầng thấp (hoa).
3 tầng cao - thấp, sáng - tối hoà
hợp quấn quýt.
? Qua đây em có nhận xét gì về
vẻ đẹp của bóng trăng trong
BT?
GV: Gọi Hs đọc 2 câu thơ cuối
? Hai câu thơ này nói về vấn đề
gì? Có gì bất ngờ?
? BPNT nào đã được sử dụng ở
đây?
? Lí do nào khiến Bác chưa
ngủ?
? Lo "nỗi nước nhà" là lo về vấn
đề gì?
GV bình: Hố ra Người chưa ngủ,
khơng ngủ được khơng phải vì quá
say mê thưởng ngoạn tiếng suối,
ánh trăng tinh khiết mà là lo cho
cuộc kháng chiến chống Pháp gian
khổ của dân tộc, Bác chỉ mong sao
-> Côn Sơn suối chảy ...
+ Tiếng suối trong như nước
ngọc tuyền (Thế Lữ)
-> Đêm khuya tĩnh lặng
->
-> Câu 1 là vẻ đẹp của âm
thanh (tiếng suối), câu 2 là vẻ
đẹp của hình ảnh (ánh trăng,
cổ thụ, hoa) -> thi trung hữu
nhạc ... hoạ.
->
->
->
-> Lo nỗi nước nhà đang
trong cuộc kháng chiến
chống Pháp đầy gian khổ.
Bác lo cho khó khăn của đất
nước đang bị TDP xâm lược
-> Thấy được trách nhiệm
của người làm lãnh đạo.
-> Lấy động tả tĩnh
- NT: điệp từ, nhân hoá,
-> Vẻ đẹp bóng trăng lung
linh, huyền ảo
* Tâm trạng nhà thơ
- NT: so sánh, điệp ngữ
cho chóng đến ngày thắng lợi.
? Câu thơ giúp em hiểu thêm
được điều gì về Bác?
GV: Gọi Hs đọc 2 câu thơ đầu
? Hai câu thơ đầu nói về cảnh
gì?
? Nguyên tiêu là đêm rằm đầu
tiên của 1 năm mới. Thời điểm
này được ghi nhận bằng hình
ảnh nào trong câu thơ thứ nhất
? ở thời điểm "nguyệt chính
viên" đã soi tỏ 1 cảnh tượng ntn
trong câu thơ thứ 2?
? Vầng trăng "nguyệt chính
viên" đã gợi tả 1 khơng gian
như thế nào?
? Cảm xúc nào của tác giả đã
được gợi lên từ cảnh xuân này?
? BH thưởng thức vẻ đẹp của
ánh trăng trong hoàn cảnh nào?
? 2 câu cuối tác giả đã sử dụng
PTBĐ gì? TD?
GV bình: Qua đó ta thấy con
thuyền đang trơi nhẹ trên sơng, ẩn
hiện trong màn khói sóng, mang
theo bao ánh trăng, hiện lên 1 thủ
lĩnh quân sự giàu hồn thơ đang
lãnh đạo quân dân ta kháng chiến
-> Nguyệt chính viên =>
trăng trịn nhất.
-> Sơng, nước, bầu trời lẫn
vào nhau.
->
-> Nồng nàn, tha thiết với vẻ
đẹp củ thiên nhiên
-> Trên đường về sau hội nghi
quan trọng và bí mật của Bác
và các đồng chí lãnh đạo ở
chiến khu.
->
b) Văn bản: <b>Rằm tháng </b>
<b>giêng</b>
* Cảnh đêm rằm tháng
giêng
-> Không gian cao, rộng,
mênh mông, tràn đầy ánh
trăng và sức sống của mùa
xn.
- PTBĐ: tả, kể, biểu cảm
(Dịng sơng, khói sóng,
con thuyền trở đầy ánh
trăng)
để giành lại độc lập, tự do, để giữ
mài những đêm nguyên tiêu trăng
đầy trời của đất nước, quê hương
thanh bình. Hình ảnh con thuyền
trăng trong bài thơ này cho thấy
tâm hồn Bác giàu tình yêu thiên
nhiên, trong kháng chiến gian khổ
mà vẫn lạc quan yêu đời.
? 2 BT đều được viết trong những
năm đầu đầy khó khăn của cuộc
kháng chiến chống TDP. 2 BT đó
đã biểu hiện tâm hồn và phong thái
của BH ntn trong hoàn cảnh ấy?
? 2 BT đều miêu tả cảnh trăng ở
chiến khu VB. Em hãy NX cảnh
trăng trong mỗi bài có nét đẹp
riêng ntn?
? Hãy khái quát nét chung của 2
BT.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS làm BT
phần LT
-> Vẫn biểu hiện phong thái
ung dung và tâm hồn lạc
quan của Bác.
-> Cảnh khuya: ánh trăng trong
rừng khuya, ánh trăng lồng vào
bóng cây, ánh trăng lung linh
huyền ảo mà ấm áp tình người.
-> RTG: ánh trăng lồng lộng
trên sông nước, trong bầu trời
kháng chiến không gian càng
thêm bao la, bát ngát và đầy ắp
sắc xuân.
4. Tổng kết:
4.1/ Nội dung:
- Cảnh đêm trăng đẹp nơi
núi rừng Việt Bắc.
- Tình yêu thiên nhiên gắn
liền với lòng yêu nước sâu
nặng.
- Thơ Bác vừa cổ điển vừa
hiện đại.
4.2/ Nghệ thuật:
- Kết hợp miêu tả và biểu
cảm.
- Ngôn từ gợi cảm.
4.3/ Ghi nhớ: SGK - 143
III. Luyện tập:
- Văn bản sử dụng phương thức b/đạt nào? (Miêu tả, b/c)
- Hai văn bản giống, khác nhau ở điểm nào?
+ Giống: Hoàn cảnh, thể thơ, phương thức biểu đạt, nội dung.
+ Khác: Chữ viết, cảnh khác nhau.
- Em còn biết bài thơ nào của Bác cũng mang vẻ đẹp như trên?
(Tin thắng trận, Ngắm trăng).
<b>4. Củng cố:</b>
? Vì sao 2 BT lại được xếp chung vào cùng 1 bài học?
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
GV: y/c HS nhắc lại đề
? Đề y/c viết theo phương thức
gì?
? Cho biết đối tượng biểu cảm?
? Em dùng kiến thức ở đâu để
viết bài?
? Dàn ý phái có bố cục mấy
phần?
? Mở bài ta cần phải làm gì?
? Thân bài ta cần viết những ý
nào?
? Phần kết bài ta cần phải làm
gì?
? Muốn viết được bài văn hay
thì cảm xúc của ngưồi viết phải
ntn?
GV: Dùng sổ chấm chữa bài và
nhận xét ưu nhược điểm trong
bài viết của HS.
- Viết các lỗi của HS hay mắc
- Thông báo điểm (khá, giỏi,
TB)
- Trả bài
- Gọi HS đọc bài khá nhất
- Y/c hS tráo bài cho nhau để
cùng sửa lỗi.
- Thực tế quan sát và tình
cảm của mình bấy lâu dành
cho lồi cây đó
- 3 phần
- Chân thật, rõ ràng
- Sửa lỗi trên bảng
- Sửa lỗi trong bài viết
I. Đề bài:
Lồi cây em u.
II. Tìm hiểu đề
1. Phương thức: biểu cảm
3. Phạm vi kiến thức: thực
tế quan sát và tình cảm của
bản thân
III. Dàn ý
1. Mở bài:
Nêu lồi cây và lí do mà
em u thích lồi cây đó
2. Thân bài:
- Các đặc điểm gợi cảm
của cây ...
- Loài cây ... trong cuộc
sống của con người
- Loài cây trong cuộc sống
của em
3. Kết bài:
Tình cảm của em đối với
lồi cây đó
IV. Nhận xét ưu, nhược
điểm
<b>4. Củng cố:</b>
? Nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Chuẩn bị bài: “Thành ngữ”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /10/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 47</b>
1. Kiến thức:
- Kiểm tra trình độ nhận thức của HS trong phân mơn TV về: từ ghép, từ láy, đại từ, từ đồng
âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Làm bài kiểm tra với 2 phần trắc nghiệm và tự luận
- Tích cực, tự giác, độc lập.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: GA, đề phơ tơ sẵn - Trị: Ơn tập
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Cá nhân.
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Chuẩn bị bài “Thành ngữ” theo câu hỏi SGK.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 48</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng thêm vốn thành ngữ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng của thành ngữ có hiệu quả
trong nói, viết.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giá trị.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, bảng phụ.
- Trò: Chuẩn bị theo câu hỏi SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, quy nạp, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Thế nào là từ đồng âm? cho VD? sử dụng từ đồng âm như thế nào?
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK - 135+136
<b>3. Bài mới:</b>
Trong TV có 1 khối lượng khá lớn một loại tổ hợp từ (cụm từ) cố định rất ngắn gọn,
hàm súc và có tính hình tượng cao. Những cụm từ đó được gọi là gì? Đặc điểm cấu tạo và ý
nghĩa cụ thể của nó ra sao?
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
<b>I. Lí thuyết:</b>
<b>1. Thế nào là thành ngữ?</b>
1.1/ KS Ngữ liệu: (SGK)
GV: Gọi HS đọc - Đọc
? Có thể thay 1 vài từ trong
cụm từ này bằng từ khác đi
? Có thể đảo trật tự từ trong
cụm được không?
-> Không. Nếu đổi sẽ vô nghĩa,
không hợp lý, Trật tự cố định
? Từ nhận xét trên em rút ra
kết luận gì về đặc điểm cấu tạo
của cụm từ đó về ý nghĩa?
? Những cụm từ này được gọi
là thành ngữ. Vậy em hiểu thế
nào là thành ngữ?
-> Cụm từ có cấu tạo cố định ý
nghĩa hoàn chỉnh.
- Cụm từ có cấu tạo cố
định, ý nghĩa hồn chỉnh.
? Tìm hiểu nghĩa của cụm từ
"<b>lên thác xuống ghềnh</b>" có
nghĩa là gì? Tại sao nói lên
thác xuống ghềnh?
GV:
- Thác: chỗ dòng nước chảy qua
1 vách đá cao nằm chắn ngang
- Ghềnh: chỗ lịng sơng bị thu
hẹp và nơng, có đá lởm chởm
nằm chắn ngang làm cho dòng
nước dồn lại và chảy xiết.
- Cả 2 nơi đều là địa hình rất khó
khăn cho người đi lại trên sơng
nước.
? <b>"Nhanh như chớp"</b> có
nghĩa là gì? Tại sao lại nói
"nhanh như chớp"?
GV: Con chim cắt bay nhanh,
đặc biệt lao xuống bắt mồi (gà
con, chuột đồng) cũng rất nhanh
và bất ngờ -> chỉ 1 HĐ rất nhanh
đến không ngờ.
GV: Chia bảng phụ chia 2 cột
- Nhóm 1:
+ Tham sống sợ chết
+ Mưa to gió lớn
+ Mẹ gố con cơi
- Nhóm 2:
+ Ruột để ngồi da
? Nhóm TN nào có thể trực
tiếp suy ra từ nghĩa đen?
Nhóm nào có nghĩa hàm ẩn
phải thông qua phép chuyển
-> Trôi nổi, lênh đênh, phiêu
bạt, ví cảnh gian truân vất vả.
-> Khen ai làm 1 việc gì đó rất
nhanh gọn, chính xác.
-> Nhóm 1: suy ra trực tiếp từ
nghĩa đen
nghĩa?
? Vậy nghĩa của thành ngữ
được hiểu như thế nào?
- Thành ngữ hiểu theo
nghĩa đen và nghĩa bóng.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 1
GV: y/c HS tìm 1 số thành ngữ
trong các VB đã học
GV: Gọi HS đọc phần chú ý
- Đọc ghi nhớ 1
- ếch ngồi ...
- Bảy nổi ...
1.2/ Ghi nhớ: (SGK- 144)
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
<b>2. Sử dụng thành ngữ:</b>
? Xác định vai trò NP của
thành ngữ trong mục 1.
-> Bảy nổi ... -> VN
+ Tắt lửa ... -> phụ ngữ cho DT
"khi".
2.1/ KS Ngữ liệu (SGK)
- Bảy nổi ... -> VN
- Tắt lửa ... -> phụ ngữ cho
DT "khi".
? Phân tích cái hay của việc
dùng T ngữ trong các câu trên?
-> Ngắn gọn, hàm súc, tiết
kiệm được lời mà ý lại nhiều.
? Em hãy thay mỗi thành ngữ
đã nêu bằng cụm từ đồng
nghĩa khác rồi so sánh xem
cách diễn đạt nào hay hơn?
? Vậy thành ngữ có thể giữ vai
trị ngữ pháp gì trong câu?
? Em có nhận xét gì về TD của
việc sử dụng thành ngữ?
- Thành ngữ ngắn gọn,
hàm súc, có tính hình
tượng, biểu cảm
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2 - Đọc ghi nhớ: SGK 2.2/ Ghi nhớ: (SGK - 144)
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, thực hành.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
<b>II. Luyện tập</b>
GV: Tổ chức, hướng dẫn HS
làm BT
- BT 1:Gọi HS lên bảng
a. Sơn hào hải vị: Các món ăn
ngon <b>Nem cơng chả phượng</b>:
món ăn quý hiếm.
b. <b>Khỏe như voi</b>: Rất khỏe
<b>Tứ cố vơ thân</b>: Khơng ai thân
thích.
c. <b>Da mồi tóc sơng</b>: Đã già
1. Bài tập 1
- BT 2: làm ra phiếu học tập
<i>+</i> Chúng ta đều là dòng dõi <i>con</i>
<i>rồng cháu tiên </i>cả.
+ Tranh cãi làm gì với thằng: <i>ếch</i>
Bài tập 2
<i>ngồi đáy giếng </i>ấy! đâu!
- BT 3: Gọi 3 HS lên bảng Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai sương
Bách chiến bách thắng
Sinh cơ lập nghiệp.
Bài tập 3
<b>4. Củng cố:</b>
? Thành ngữ là gì? Cho VD
? Vai trò và TD của thành ngữ?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài “Điệp ngữ”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 49</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về văn và Tiếng Việt.
- Đánh giá chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có nhiều kinh
nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra những ưu nhược điểm trong bài KT của mình để rút kinh nghiệm cho những bài
KT sau
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, có ý thức sửa chưa những khuyết điểm.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Bài chấm.
- Trò: Đọc lại bài cũ
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>3. Bài mới: </b>GV nêu mục tiêu của tiết trả bài này.
<b>A . Xác định mục đích yêu cầu bài kiểm tra: </b>
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học ở lớp 6 (Phó từ, câu trần thuật đơn) và lớp 7 (Đại từ,
quan hệ từ, từ HV, từ trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm)
- Xác định chính xác các hiện tợng ngơn ngữ có trong đoạn văn và ngữ cảnh.
<b>B. Nhận xét chung về bài kiểm tra:</b>
<i><b>1. Bài kiểm tra văn học:</b></i>
<i><b>a) Ưu điểm</b></i>
- Hầu hết cả lớp nắm đợc những kiến thức đã học.
- Một số bạn trình bày rất sạch đẹp:
<i><b>b) Nhược điểm</b></i>
- Một số chữ viết cẩu thả, bẩn:
- Phần nêu cảm nghĩ còn hời hợt và sa vào trả lời câu hỏi.
<i><b>2. Bài kiểm tra Tiếng Việt </b></i>
<i><b>a) Ưu điểm</b></i>
- Cả lớp làm bài rất tốt
- Trình bày sạch sẽ
- Phần tự luận đã hình thành một đoạn văn có chủ đề rõ ràng.
<i><b>b) Nhược điểm</b></i>
Cần chú ý khi viết đoạn văn cần đánh số, cuối mỗi câu để tiện cho việc chấm điểm.
Tổng số điểm:
Lớp Mơn Giỏi Khá Trung bình Yếu - Kém
7A Văn
7B Văn
7A Tiếng việt
7B Tiếng việt
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Khái quát những điều cần chú ý khi làm bài KT với 2 phần T nghiệm và tự luận.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Chuẩn bị bài: “Cách làm bài văn biểu cảm đối với tác phẩm văn học”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 50</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
2. Kĩ năng:
- PT VB mẫu, lập dàn ý cho 1 đề bài
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Đọc trước phần câu hỏi ở nhà.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Cho biết TD của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
<b>3. Bài mới:</b>
Khi thưởng thức 1 tác phẩm văn học thường để lại cho người đọc, người nghe những
suy nghĩ, những cảm xúc riêng theo sự cảm thụ của mỗi người. Muốn bày tỏ cảm nghĩ của
mình về 1 TP đã học, đã đọc chúng ta cần phải làm ntn?
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Văn bản trên viết về những bài
ca dao nào? Hãy đọc liền mạch
những bài ca dao đó?
? Phân tích các yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, hồi tưởng,
- Đọc to, rõ bài văn: “Cảm
<i>nghĩ về một bài ca dao”.</i>
HS đọc
-> Phân tích các yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, hồi tưởng,
I. Lí thuyết:
<b>1. Tìm hiểu cách làm bài </b>
<b>văn biểu cảm về tác </b>
<b>phẩm văn học:</b>
suy ngẫm của người viết?
? Như vậy muốn làm một bài
văn biểu cảm về tác phẩm văn
học các em phải làm gì?
? Vậy thế nào là phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm văn học?
? Xác định bố cục của bài văn?
Nhiệm vụ của từng phần?
G: Hướng dẫn H luyện tập.
? Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
“Cảnh khuya” của Hồ Chí
Minh?
G: gợi dẫn:
- Cảm xúc của người viết bắt
nguồn từ cái gì?
+ Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn
(C1).
+ Từ những hình ảnh quấn quýt
sinh động.
+ Từ sự hài hoà giữa cảnh và
người.
+ Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ.
G: hướng dẫn H làm bài tập 2:
HĐ cá nhân.
suy ngẫm : đấy là một người
quen thật của mình...
+ Tưởng tượng: Một con nhệ lơ
lửng...
+ Liên tưởng: Dải Ngân Hà.
Dòng chảy Tào Khê và tưởng
tượng ra nhân vật trữ tình trong
bài ca dao đang nói với sơng
nước.
+ Suy ngẫm: lời nói của nhân
vật chính là lời suy ngẫm của
tác giả đối với bài ca dao.
-> Đọc kĩ tác phẩm để hình
thành cảm xúc từ những chi
tiết, hình ảnh gây ấn tượng
sâu sắc...
-> Từ cảm xúc ấy phát huy trí
tưởng tượng liên tưởng, hồi
tưởng và rút ra những suy nghĩ
về ý nghĩa của tác phẩm.
+ MB: Giới thiệu tác phẩm,
hoàn cảnh tiếp xúc với tác
phẩm.
+ TB: Những cảm xúc, suy
nghĩ.
+ KB: ấn tượng chung về tác
phẩm.
-> 2 HS đọc to, rõ mục ghi
nhớ (SGK).
-> phát biểu cảm nghĩ của
mình.
- Đọc lại bài thơ
- Trình bày bài làm của mình.
lại những cảm xúc của tác
giả khi đọc bài ca dao và
những ấn tượng do bài ca
dao gợi lên.
+ Tưởng tượng: Một con
nhệ lơ lửng...
+ Liên tưởng: Dải Ngân
Hà.
+ Dòng chảy Tào Khê và
tưởng tượng ra nhân vật
trữ tình trong bài ca dao
đang nói với sơng nước.
+ Suy ngẫm: lời nói của
nhân vật chính là lời suy
ngẫm của tác giả đối với
bài ca dao.
- Trình bày những cảm
xúc, tưởng tượng, liên
tưởng suy ngẫm của mình
về nội dung và hình thức
của tác phẩm đó.
- Bố cục: 3 phần:
1.2/ Ghi nhớ: SGK.
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a. giới thiệu ngắn gọn hoàn
cảnh sáng tác bài thơ.
b. Cảm xúc chủ đạo của bài
thơ:
Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn
của nhà thơ già sau bao năm
xa quê nay mới trở lại.
G: gợi ý, hướng dẫn HS làm. thành người xa lạ.
1. Bài tập 1
- Mở bài: Trong chơng trình văn học lớp 7, em thích nhất là bài thơ "Cảnh khuya" của
Hồ Chủ Tịch. Bài thơ miêu tả cảnh đêm trăng đẹp ở Việt Bắc và nói lên cái tình u thiên
nhiên, đất nớc của nhà thơ.
- Thân bài: + Âm thanh tiếng suối trong rừng đêm VD: Nghe như tiếng hát từ xa vọng
lại làm ấm lịng người.
+ Hình ảnh lung linh của núi rừng VD: Dưới ánh trăng (tưởng tượng và miêu tả bằng lời của
mình).
+ Cảm nhận được rung động tinh tế trong tâm hồn thi sĩ.
+ Tâm hồn yêu thiên nhiên, say mê, thưởng ngoạn ánh trăng mà vì cịn lo việc nước.
- Kết bài: "Cảnh khuya" là 1 bài thơ hay giàu sức biểu cảm.
<b>4. Củng cố:</b>
? Thế nào là PBCN về 1 TPVH?
? Bài văn PBCN về 1 TPVH gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
- Học thuộc ghi nhớ, làm hết bài tập.
- CB vở viết văn : Viết bài tập làm văn số 3.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 51</b>- <b>52</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Qua hai tiết trên lớp, học sinh viết được một bài văn biểu cảm về một người thân. Học sinh
cần biểu cảm một cách chân thành và sâu sắc.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng PP làm 1 bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Trò: Vở viết văn.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b> (KT sự chuẩn bị vở viết)
<b>3. Bài mới:</b>
A. ĐỀ BÀI:
<b>Cảm nghĩ về người thân của em.</b>
B. DÀN BÀI
<i><b>1. MB: </b></i>
- Dẫn dắt về đối tượng biểu cảm một cách hợp lí.
- Nói rõ mối quan hệ với người thân và tình cảm bao trùm.
<i><b>2. TB :</b></i>
- Hoàn cảnh sống của người thân:
+ Người thân sống ở đâu ? Sống nh thế nào? (Vận dụng các giác quan để quan sát rồi
miêu tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tưởng về người thân một
cách trực tiếp hoặc qua lời kể về người thân…).
+ Tình cảm của ngời thân đối với mọi người và nhất là đói với em như thế nào?
<i><b>3. KB:</b></i>
- Ý nghĩa của tình cảm mà người thân đã dành cho mình. Khặng định lại tình cảm của
em đối với người thân và mong muốn điều gì cho người thân của mình hoặc có thể hứa làm
gì có ích cho người thân.
C. BIỂU DIỂM
<i><b>1. Hình thức</b></i> (2 điểm):
- Trình bày sạch sẽ,
- Bố cục 3 phần
- Khơng sai chính tả, đặt câu, dùng từ ...
<i><b>2. Nội dung</b></i> (8 điểm): Đảm bảo các ý như dàn bài (GV có thể linh động tuỳ theo cảm
xúc riêng của HS nhưng phải hợp lí)
- MB (1,5 điểm)
- TB (5 điểm)
- KB (1,5 điểm)
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 53 </b>-<b> 54</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm vể tuổi thơ và tính chất
bà cháu được thể hiện trong bài thơ.
- Thấy được NT biểu hiện tính chất, chính xác của tác giả qua những chi tiết TN, bình dị.
2. Kĩ năng:
- Củng cố cách đọc sáng tạo thể thơ 5 tiếng.
- Phân tích hiệu quả NT của các điệp ngữ, điệp câu trong thơ.
3. Thái độ:
- Trân trọng tình cảm bà cháu, tình u gắn bó với Tổ quốc.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, tranh ảnh minh họa.
- Trò: vở soạn bài
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Đọc biểu cảm 2 BT "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" của HCM và cho biết chủ
đề của 2 BT.
=> Đáp án: SGK - 140
<b>3. Bài mới:</b>
con người mà nhiều khi chỉ cần 1 sự việc bất ngờ, tình cảm ấy sẽ trỗi dậy. BT "Tiếng gà trữ
của Xuân Quỳnh có lẽ ra đời trong 1 trường hợp như thế.
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn,
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
<b>I. Giới thiệu chung: </b>
? Em đã thu nhận được những
thông tin nào về tác gỉ XQ?
GV: Thơ XQ thường biểu lộ
những rung cảm sâu xa và khát
vọng chân thành của một trái tim
phụ nữ đằm thắm, thiết tha, nhân
hậu VD....
-> Là nhà thơ nữ xuất sắc
trong nền thơ hiện đại Việt
Nam.
1. Tác giả:
- Là nhà thơ nữ xuất sắc
trong nền thơ hiện đại
Việt Nam.
? BT được sáng tác vào thời
gian nào?
GV: Thủa nhỏ XQ mồ côi mẹ, cha
thường hay đi vắng, 2 chị em ở
nhà với bà cho nên ấn tượng về bà
là vô cùng sâu sắc.
-> Viết trong thơi kỳ đầu của
cuộc kháng chiến chống Mỹ,
in trong tập" Hoa dọc chiến
hào" - 1968.
2. Tác phẩm:
- Viết trong thời kì đầu
của cuộc kháng chiến
chống Mĩ
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn,
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc:
chậm, thể hiện tình cảm, ngắt nhịp
3/2 hoặc 2/3, phân biệt lời mắng
yêu của bà với lời tả, lời kể của
nhà thơ trong vai anh bộ đội đang
nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê.
GV: y/c HS giải nghĩa từ "lang
- Đọc - nhận xét
- Lang ben, bệnh ngoài da
- Hạt sương phủ trắng trông
như muối
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích
? Em có nhận xét gì về số tiếng
trong câu thơ? Cách gieo vần?
GV: Đây là thể thơ tương đối tự
do trên nòng cốt là thể thơ 5 chữ.
? BT được chia làm mấy đoạn?
ND của từng đoạn?
-> Các câu thơ 5 tiếng, xen
kẽ câu thơ 3 tiếng
- Gieo vần ở câu cuối nhưng
không cố định và tương đối ít
vần.
-> Đ 1: Tiếng gà trưa thức
dậy tình cảm làng quê
+ Đ 2: Những kỉ niệm tuổi
thơ được tiếng gà khơi dậy
2. Thể thơ - bố cục:
- Thể thơ: 5 chữ
? Chủ đề của BT này là gì?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, bình giảng.
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
-> Tiếng gà trưa thức dậy t/c
làng quê, gợi nhớ kỉ niệm
tuổi thơ và gợi lên những suy
tư.
3. Phân tích:
GV: Gọi HS đọc Đ 1
? Cảm hứng của tác giả trong
bài thơ đợc khơi gợi từ việc gì?
-> Nghe tiếng gà nhảy ổ
"Cục…cục tác cục tác"
<b>3.1/ Tiếng gà trưa thức</b>
<b>dậy t/c làng quê: </b>
? Tiếng gà trưa vọng vào tâm trí
-> - Thời điểm:
+ Buổi trưa nắng
+ Trong xóm nhỏ
+ Trên đường hành qn
GV bình: Có lẽ cũng như bao lần
khác, người chiến sĩ trên chặng
đường hành quân đã dừng chân
nghỉ ở 1 xóm nhỏ ven đường. Thật
bất ngờ, đúng lúc ấy, người chiến
sĩ nghe được âm thanh quen
thuộc : "Cục ... cục tác cục ta".
Đây không phải là tiếng gà trống
báo thức buổi sáng mà là tơếng gà
mái kê vang sau khi đẻ trứng.
? Tại sao trong vô vàn âm thanh
làng quê, tâm trí con người lại
bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa?
GV bình: "Đường hành quân xa"
là đường ra trận, người chiến sĩ
nghe thấy tiếng gà nhảy ổ, âm
thanh rất đỗi quen thuộc của làng
quê bỗng có TD kì diệu: gợi lên
trong lịng người chiến sĩ biết bao
cảm xúc, cảm giác. Tiếng gà trưa
? Vậy với người chiến sĩ, tiếng
gà trưa gợi những cảm giác mới
lạ nào?
? Tại sao âm thanh tiếng gà trưa
lại có thể gợi những cảm giác
đó của con người?
->
-> Cảm thấy trưa nắng xao
động.
+ Cảm thấy chân đỡ mỏi.
+ Cảm thấy tuổi thơ hiện về.
-> Buổi trưa ở làng quê là thời
điểm yên tĩnh, do đó tiếng gà có
thể khua động cả khơng gian.
- Tiếng gà trưa -> Âm
thanh bình dị, quen thuộc
của làng quê.
GV: Như thế, người chiến sĩ ở đây
không chỉ nghe tiếng gà bằng
thích giác, mà cịn nghe bằng cảm
? Khi con người nghe được
bằng tâm hồn thì người đó phải
có tình cảm ntn đối với làng
xóm quê hương?
? BPNT nào đã được sử dụng
trong đoạn thơ đầu?
? Chữ "nghe" được điệp lại 3
lần đã làm cho giọng thơ trở
nên ntn?
GV bình: Điệp từ "Nghe" đem lại
cảm giác tiếng gà vừa nh mở ra.
Lời giới thiệu đầy hồ hởi hân hoan
gợi lại quá khứ tuổi thơ. Ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác: Nghe bằng
cảm giác bằng tâm tởng, bằng sự
nhớ lại, bằng hồi ức tràn về.
<b>(Hết tiết 53 chuyển sang tiết</b>
<b>54)</b>
+ Tiếng gà trưa đem lại niềm
vui cho con người -> vơi đi nỗi
vất vả.
+ Tiếng gà gợi về những kỉ
niệm thân thương thời thơ ấu.
->
->
->
-> Tình làng quê thắm
thiết, sâu nặng
- NT: Điệp từ "nghe"
-> Giọng thơ thêm phần
ngọt ngào, tha thiết, bồi
hồi.
GV: Gọi HS đọc Đ 2 và y/c cho
biết ND đoạn thơ
? Tiếng gà trưa gợi nhớ những
kỉ niệm gì? Gợi nhớ ai?
-> Những con gà mái với
những quả trứng hồng.
+ Hình ảnh người bà với
những lo toan.
<b>3.2/ Tiếng gà trưa khơi</b>
<b>dậy những kỉ niệm thơ</b>
<b>ấu:</b>
* Hình ảnh ổ trứng, đàn gà
? Những con gà mái và những
quả trứng hồng hiện lên qua
những chi tiết nào? ở những câu
thơ nào?
-> Ổ rơm hồng những trứng
+ Khắp mình hoa đốm trắng
+ Lơng óng như màu nắng
? Miêu tả ổ trứng và đàn gà tác
giả đã SD BPNT gì?
? Qua sắc màu của đàn gà và ổ
trứng em có NX gì về bức tranh
này?
GV: Việc pha sắc hồng, trắng,
vàng cùng ổ rơm, màu nắng đã tạo
ra bức tranh kí ức có vẻ đẹp lộng
lẫy.
->
->
- NT: tính từ chỉ màu sắc,
so sánh, liệt kê
? Từ nào được nhắc lại nhiều
lần? Điều đó giúp ta hiểu được
điều gì về tâm trạng của người
đang giới thiệu.
? Trong âm thanh tiếng gà trưa
nhiều kỉ niệm tình bà cháu đã
hiện về đó là những kỉ niệm
nào?
? Vì sao bà lại mắng yêu cháu?
? T/c bà cháu được hiện lên qua
những kỉ niệm nào?
? Nỗi lo của bà trong đoạn thơ
này gợi cho em cảm nghĩ gì?
? Trong kỉ niệm tuổi thơ của
cháu h/a người bà hiện lên với
những đức tính cao q nào?
? Tình bà cháu biểu hiện trong
lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức
bình thường. Nhưng tại sao t/c
ấy lại thành những kỉ niệm
không phai mờ trong tâm hồn
người cháu?
GV: Y/c HS quan sát và mô tả
bức tranh minh hoạ trong SGK.
->
- Bà muốn cháu mình sau này
được xinh đẹp, có hạnh phúc
->
-> Nỗi lo chân thật của người
bà nơi quê trong c/s cịn
nhiều khó khăn.
+ Nỗi lo biểu hiện t/y thương
giản dị của người bà.
+ Lo vì niềm vui của cháu.
->
-> Đó là t/c chân thật ấm áp
nhất của tình ruột thịt.
+ Là t/c gia đình, t/c quê
hương, t/c cội nguồn không
thể thiếu trong mỗi con
người.
-> Động tác soi trứng rất cận
thận của bà.
* Hình ảnh người bà
- Lời mắng yêu cháu
- Bà chăm chút từng quả
trứng.
- Lo lắng cho đàn gà.
-> Bà chịu đựng nhẫn nại,
hi sinh, hết lịng vì cháu.
? "Tiếng gà trưa" vừa gợi đến
những kỷ niệm gian khó của
thời thơ ấu, vừa có thể đợc xem
là hình ảnh ẩn dụ cho ớc mơ về
1 cuộc sống thanh bình yên ả.
-> Hình ảnh: "Giấc ngủ hồng
sắc trứng" "ở đây trứng hồng
tuổi thơ"
Là hình ảnh đẹp có ý nghĩa sâu
sắc, hạnh phúc nhỏ bé, giản dị
mà trong lành tinh khiết của trẻ
em nông thôn nhân vật thời
chiến tranh.
GV: Gọi HS đọc Đ 3 <b>3.3/ Những suy tư gợi lên</b>
<b>từ tiếng gà trưa:</b>
GV: Cứ tưởng tiếng gà trưa chỉ
đánh thức kỉ niệm. Nhưng thật bất
? Vì sao tác giả có thể nghĩ rằng
tiếng gà trưa: Mang bao nhiêu
hạnh phúc?
? Như thế, trong giấc ngủ hồng
những trứng, con người có thể
mơ những điều gì?
? BPNT nào đã được SD ở đây?
? Điệp từ vì KĐ điều gì?
? "Ổ trứng hồng" có ý nghĩa gì?
? Câu thơ "TGT" được lập lại
nhiều lần trong BT ở những vị
trí nào và có TD ra sao?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, tổng kết
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
-> Là h/a của c/s bình yên, no
ấm.
-> Thức dậy t/c bà cháu, gia
đình, quê hương.
+ Âm thanh bình dị của làng
quê đem lại yêu thương cho
con người.
-> Những điều tốt lành, niềm
vui và hạnh phúc.
-> ở vị trí đầu khổ thơ.
+ Có giá trị mở ra 1 ND, 1
liên tưởng mới.
+ Trong bối cảnh TP được
xem là h/a ẩn dụ cho mơ ước
về c/s yên ả.
- Tiếng gà trưa: mang
niềm hạnh phúc.
- NT: Điệp từ "vì", liệt kê
-> KĐ ý chí chiến đấu
mãnh liệt
-> T/y nước gắn liền với
t/y gia đình, quê hương
4. Tổng kết:
gì về hình ảnh ngời đàn bà và
tình cảm bà cháu.
-> Tâm hồn bà cháu thật sâu
nặng, thắm thiết, cảm động
và thiêng liêng.
tính chất đẹp đẽ nào trong tâm
hồn tác giả năm xa?
nhiên và tính chất trân trọng
dành cho bà.
? Qua đó em hiểu thêm điều gì
về người chiến sĩ - nhân vật trữ
tình của bài thơ?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
-> Tình cảm yêu quê hương
đất nớc bắt đầu từ tính chất
gia đình, tình bà cháu, từ
tiếng gà trưa…
4.2/ Nghệ thuật:
4.3/ Ghi nhớ: SGK - 151
III. Luyện tập:
? Nhận xét về phương thức biểu
đạt của bài thơ?
- Tự sự + trữ tình
- Hình ảnh bình dị, chân thực.
? Theo em, tại sao bài thơ
được tác giả lấy tên" Tiếng gà
<i>trưa"</i>
? Theo em, các hình ảnh "ổ rơm
<i>hồng những trứng " và "ổ trứng</i>
<i>hồng tuổi thơ" </i>trong bài có giá trị
biểu đạt gì?
H- Thảo luận.
- Đầu mối chính xác, cảm hứng
chủ đạo xuyên suốt bài thơ.
- Tiếng gà tra đã đi vào kỷ
niệm, đợc gợi lại trên đờng
hành quân, trở thành yếu tố
khắc sâu thêm tính chất thiêng
liêng với quê hơng đất nước.
- Cả hai đều là hiện tượng:
- Một là hình ảnh đẹp bất ngờ
của tác giả hình thức, một là
hình tượng nghệ thuật lunh linh
<b>4. Củng cố:</b>
? Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong BT này?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học thuộc BT, ghi nhớ, PT ND và NT của BT.
- Chuẩn bị bài: “Điệp ngữ”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 55</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức vận dụng điệp ngữ trong nói và viết.
- Có kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.
3. Thái độ:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Đọc trước ngữ liệu
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp, phân tích mẫu, thực hành…
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Thế nào là thành ngữ? Đặc điểm của thành ngữ? Lấy 4 thành ngữ và giải nghĩa?
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK – 138
<b>3. Bài mới:</b>
<b>GV</b><i>:ở lớp 6, các em đã làm bài tập phân biệt như một biện pháp tu từ và lỗi lặp do vốn </i>
từ nghèo nàn. Bây giờ, em nào có thể dẫn ra 2 VD để so sánh?
H: VD: Phép lặp:
<i>Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,</i>
<i>Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai?</i>
VD: lỗi lặp:
<i>Con bò đang gặm cỏ, Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò.</i>
? Cảm xúc của em khi đọc 2 vd trên?
H: (1). Hay, thú vị...nhờ điệp ngữ nhớ ai đem lại.
(2).câu văn xuôi nặng nề, trùng lặp, rườm rà...do sự lặp ngữ con bò.
Điệp ngữ là một phương tiện để biểu cảm....
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích mẫu, quy nạp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Ở khổ thơ đầu và cuối của bài
<i>Tiếng gà trưa có những từ ngữ </i>
nào được lặp đi lặp lại?
? Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế
có tác dụng gì?
G: nhấn mạnh thêm.
? Xác định điệp ngữ trong khổ
thơ sau:
ở đâu nghèo đói gọi xung phong
Lon nước, mo cơm lội khắp
đồng,
ở đâu tiền tuyến kêu anh đến,
Tay súng, tay cờ lại tiến công!
H: đọc khổ thơ cuối của bài thơ:
<i>“Tiếng gà trưa”</i>
? Khổ thơ đó có từ nào được lặp
đi lặp lại nhiều lần?
? Nó được lặp liên tiếp khơng?
? Em có thể gọi tên cách lặp này
là gì?
G: treo bảng phụ ghi VD mục II
SGK.
? Những từ điệp ngữ trong VD
có liền kề nhau khơng?
? Gọi tên dạng điệp ngữ này?
? Khổ thơ được trích từ văn bản
nào?
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
? Những từ lặp lại đó ở vị trí
ntn?
? Em hãy gọi tên dạng ĐN đó?
? Em đã được học những văn
bản nào đã sử dụng dạng điệp
ngữ nào?
Bài tập nhanh:
? Xác định điệp ngữ và dạng
điệp ngữ trong VD sau:
<i>Những lúc say sưa cũng muốn </i>
-> Lặp lại từ <b>Nghe, vì.</b>
-> Tác dung: làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ
-> điệp ngữ: ở đâu (điệp ngữ
cách quãng).
H: đọc ghi nhớ:
->
-> Không
-> Lặp cách quãng.
H: đọc ví dụ a trên bảng phụ.
-> có.
-> Sau phút chia ly
->
HS: đọc VD b trên bảng phụ:
I. Lí thuyết:
<b>1. Điệp ngữ và tác dụng </b>
<b>của điệp ngữ:</b>
1.1/ KS Ngữ liệu:
- Từ ngữ được lặp đi lặp
lại nhiều lần: nghe, vì
Tác dung: làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Điệp ngữ
1.2/ Ghi nhớ: SGK T 152
<b>2. Các dạng điệp ngữ:</b>
2.1/ KS Ngữ liệu: SGK.
Khổ cuối bài “Tiếng gà
- rất lâu, rất lâu
- khăn xanh, khăn xanh
- thương em, thương em.
Điệp ngữ nối tiếp (2).
- Thấy; ngàn dâu
ĐN chuyển tiếp (Điệp
ngữ vòng).
<i>chừa,</i>
<i>Muốn chừa nhưng tính lại hay </i>
<i>ưa</i>
<i>Hay ưa nên nỗi khơng chừa </i>
<i>được</i>
<i>Chừa được nhưng mà cũng </i>
<i>chẳng chừa.</i>
? ĐN là cách lặp lại từ, ngữ,
câu, đoạn một cách có dụng ý
nghệ thuật để biểu cảm.
G: treo bảng phụ (giới thiệu cho
H biết dạng điệp ngữ là một tư,
? Qua phân tích ví dụ trên em
biết đến những dạng điệp ngữ
nào?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, thực hành
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
<b>Bài tập 1</b>
HĐ cá nhân:
<b>Bài tập 2</b>
G + H ở dưới nhận xét đánh giá,
sửa sai
<b>Bài tập 3</b>
HĐ nhóm ( 3 nhóm)
<i>phía sau nhà em có một mảnh </i>
<i>vườn, ở đó em trồng rất nhiều </i>
<i>hoa: hoa cúc, hoa thược dược, </i>
<i>hoa đồng tiền, hoa hồng và cả </i>
<i>hoa lay ơn nữa. ngày Phụ nữ </i>
<i>quốc tế, em hái hoa sau vườn </i>
<i>tặng mẹ và chị gái em.</i>
G: Hướng dẫn H làm bài tập 4.
-> ĐN: muốn chừa, hay ưa,
<i>chừa được:</i>
ĐN chuyển tiếp.
H: ĐN: cách quãng, nối tiếp,
chuyển tiếp.
H: lên bảng làm
G + H ở dưới nhận xét đánh
giá, sửa sai
H: lên bảng làm
2.2/ Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
ĐN: một dân tộc, dân tộc.
<i>- đi cấy, trông tâm trạng </i>
lo lắng nhiều bề của người
nông dân.
Bài tập 2:
- Xa nhau, một giấc mơ
điệp ngữ chuyển tiếp.
- Lặp từ..
Bài tập 4:
<b>4. Củng cố: </b>G: treo bảng phụ ghi bài tập
? Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ?
“ Hoa đãi nguyệt, nguyệt in một tấm
...
...trong lòng xiết đâu”
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Về nhà làm bài tập còn lại, học thuộc nội dung các phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện nói văn biểu cảm.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 56</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ thêm thế nào là PBCN về 1 TPVH.
- Nhận thức rõ đó là kiểu bài trung gian giữa tự sự, miêu tả với nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý và diễn đạt bằng văn nói.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Chuẩn bị những yêu cầu trong SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
? Thế nào là PBCN về TPVH? Bài PBCN về TPVH gồm có mấy phần? Nhiệm vụ của
từng phần?
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
GV: Chép đề bài lên bảng PBCN của em về một trong
hai BT "Cảnh khuya" và "Rằm
tháng giêng" của CT HCM.
<b>I. Đề bài:</b>
? Khi đọc tác phẩm VH, các em
thường có thái độ gì?
-> Thích, chán
+ Say mê hoặc dửng dưng
+ Suy nghĩ hoặc chẳng bận
tâm nghĩ ngợi gì.
<b>II. Tìm hiểu đề và</b>
<b>tìm ý:</b>
? Đọc 1 TP văn chương ta có thể
thích hay khơng thích, nhưng tại sao
người đọc lại có thái độ như vậy?
<b>GV:</b> PBCN về TP văn chương là nói
lên cảm xúc của người đọc được bắt
-> Vì TP hay, hấp dẫn, thiết
thực, gần gũi khiến em cảm
động, day dứt, trăn trở ...
G: Hướng dẫn học sinh
Chia 2 nhóm:
- <b>Cảnh khuya </b>
-<b> Rằm tháng giêng</b>
-> Mỗi nhóm thống nhất 1 số
yêu cầu tìm hiểu đề, tìm ý.
? Đọc bài thơ em hình dung tưởng
tượng khung cảnh thiên nhiên và
tình cảm của Bác như thế nào?
-> Đêm trăng huyền ảo
+ Bác là người có lịng u
nước nồng nàn, tình yêu thiên
nhiên tha thiết.
? Chi tiết nào làm cho em chú ý,
hứng thú? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về t/c của Bác
? Qua BT em hiểu Bác là người như
thế nào?
<b>GV:</b> Không nên sa vào PT BT 1 cách
thuần tuý mà chủ yếu nói lên những
cảm nghĩ của mình trước cảnh thiên
nhiên đẹp và tấm lòng của Bác đối với
nước nhà. như vậy mới đúng kiểu bài
và bài làm mới có sắc thái biểu cảm.
-> Sự thể hiện âm thanh
"Tiếng suối", ánh trăng lồng
vào cây, hoa.
-> Cảnh đẹp, cách kết thúc
-> Bác là 1 nghệ sĩ có tâm hồn
dào dạt trước thiên nhiên
+ Luôn lo lắng cho dân cho
nước
GV: Hướng dẫn HS XD dàn bài
"Cảnh khuya" (theo gợi ý SGK)
<b>III. Lập dàn ý:</b>
* Mở bài:
Lời giới thiệu bài thơ và cảm
em
Cảm nghĩ chung về hình tượng
cái đẹp trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ từng chi tiết (theo thứ
tự câu thơ)
Cảm nghĩ về tác giả.
* Kết bài: Khẳng định cảm nghĩ
+ rút ra bài học.
<b>GV:</b> Y/c các nhóm thảo luận, luyện
nói theo dàn bài trước lớp (mỗi nhóm 1
HS - 4 nhóm)
- Y/c HS trình bày rõ ràng, mạch lạc,
có cảm xúc, diễn đạt tự nhiên, có thưa
gửi. Muốn bài nói có hiệu quả cao cần
phải:
+ Đọc kĩ TP
+ CB kĩ dàn bài
+ Khi nói quan sát thái độ người nghe
<b>IV. Tổ chức luyện</b>
G: Gọi đại diện nhóm, tổ trình bày ,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Đánh giá, cho điểm
- Trình bày
- Nhận xét
<b>4. Củng cố:</b>
? Muốn làm bài văn nói có hiệu quả ta cần phải làm gì?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Soạn VB: “Một thứ quà của lúa non: cốm”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 57</b>
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa của một thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của
một nhà văn.
- Tình cảm trân trọng của nhà văn đối với một thứ quà mang hương vị đồng quê.
- Nét nhẹ nhàng tinh tế, sự kết hợp hài hoà các phơng thức miêu tả, biểu cảm, nghị luận
trong thể tùy bút trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và tìm hiểu, PT tính chất trữ tình, chất thơ trong Vb tuỳ bút
3. Thái độ:
- Thêm yêu nét đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Soạn bài
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Đọc đoạn thơ mà em thích nhất trong BT "Tiếng gà trưa" và PT đoạn thơ đó.
=> Đáp án: Vở ghi + SGK
<b>3. Bài mới:</b>
Đã là người HN, hay từng sống 1 thời gian ở HN, mấy ai không 1 lần được ăn cốm
với chuối tiêu vào những ngày mùa thu mát trời? Nhưng sẽ thú vị, ngon lành hơn, thơm thảo
hơn nhiều nhiều nữa nếu chúng ta được thưởng thức những bài tuỳ bút bằng văn xuôi về
cốm của Nguyễn Tuân, Thạch Lam, Băng Sơn. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thứ quà
riêng của HN qua bài tuỳ bút ...
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn,
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Cho HS xem ảnh TL
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: (SGK)
? Nêu hiểu biết của em về tác giả?
<b>GV:</b> Cuộc đời TL tuy ngắn ngủi bất
hạnh nhưng số phận TL với thời gian
thì rất trường mệnh và may mắn. Văn
TL trẻ rất dài và sống rất lâu.
? Cho biết xuất xứ của tác phẩm?
GV nêu y/c đọc: T/c thiết tha, trầm
-> Thạch Lam trớc cách mạng
nổi tiếng là nhà văn lãng mạng
chuyên viết truyện ngắn, tuỳ
bút.
+ Văn của Thạch Lam nhẹ
nhàng tinh tế, giàu chất thơ,
nhân ái.
2. Tác phẩm:
- Rút từ tập "HN băm
mươi sáu phố phường"
(1943)
lắng, chậm, êm.
- Y/c HS giải nghĩa từ: thảo mộc,
trang nhã
? XĐ thể loại của VB? <sub>-></sub> 2. Kết cấu - Bố cục:<sub>- Thể loại: Tuỳ bút</sub>
? Em biết gì về thể loại tuỳ bút?
<b>GV:</b> Tuỳ bút thường không có cốt
truyện, giàu tính biểu cảm, gần với thơ
thể hiện trực tiếp cái tôi trữ tình của
-> Tuỳ bút là 1 thể loại văn
xuôi thuộc loại ký, thường ghi
chép những hình ảnh, sự việc,
câu chuyện có thật mà nhà văn
quan sát.
+ Tuỳ bút thiên về, biểu cảm,
chú trọng thể hiện tính chất,
chính xác.
? Để nói về cốm, tác giả đã SD
PTBĐ nào? PT nào là chủ yếu?
-> Mtả, kể, NX, bình luận
nhưng BC trực tiếp vẫn là
chủ yếu.
- PTBĐ: Biểu cảm
(chính)
? VB được chia làm mấy phần? ND
và ranh giới của từng phần là gì?
-> Đ1: Từ đầu…thuyền rồng
(cảm nghĩ về nguồn gốc của
cốm)
+ Đ2: Tiếp…Nhũn nhặn ( cảm
+ Đ3: Cịn lại (cảm nghĩ về sự
thưởng thức cốm).
- Bố cục: 3 đoạn
GV: Y/c HS quan sát bức tranh
minh hoạ trong SGK -> Quan sát
? Cảm nhận của em về cốm từ bức
tranh minh hoạ trong SGK?
-> Cốm là niềm vui của tuổi
thơ, là vẻ đẹp của người thôn
nữ, là sự chia sẻ và liên kết
niềm vui của con người VN.
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích, bình giảng
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: y/c HS chú ý đoạn 1
3. Phân tích:
<b>3.1/ Cảm nghĩ về</b>
<b>nguồn gốc cốm:</b>
? Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm
được trình bày trong mấy đoạn văn
ngắn? ý mỗi đoạn?
1- Từ đầu: - Của trời: Cội
nguồn của cốm.
2- Tiếp …thuyền rồng: Nơi
cốm nổi tiếng .
* Cội nguồn của cốm:
? Cội nguồn của cốm là lúa đồng
quê. Điều đó đợc gợi tả bằng những
câu văn nào?
-> Trong cái vỏ ... - Cội nguồn của cốm là
lúa đồng quê
? Tác giả đã lập ý bằng cách nào để
miêu tả cội nguồn của cốm? Tác
dụng?
+ Gợi chính xác và tưởng tượng
nơi người đọc.
+ Thể hiện sự tinh tế…
- Gợi chính xác và tưởng
tượng nơi người đọc.
? Em có nhận xét gì về lời văn ở
đoạn này?
-> Giàu hình ảnh, trang
trọng, nhẹ nhàng với những
động từ thích hợp thanh nhã,
tinh khiết, phảng phất.
<b>GV:</b> Chính vì vậy mà bài tuỳ bút càng
giàu chất thơ -> tác giả rất sâu nặng đối
với cảnh sắc và hương vị của một vùng
nông thôn Hà Nội.
? Viết về cốm nhà văn nhắc tới địa
danh nào?
? Cốm làng vòng được miêu tả ntn?
-> Làng Vòng nơi nổi tiếng
nghề cốm.
+ Cốm làng Vòng: dẻo,
thơm, ngon.
* Nơi cốm nổi tiếng:
- Cốm làng Vịng: dẻo,
thơm, ngon.
? Hình ảnh "Cơ làng bán cốm xinh
<b>GV</b><i><b>:</b></i> Nhà văn dừng lại tả h/a cô gái
bán cốm xinh xắn, gọn ghẽ, đặc biệt là
"cái đòn ghánh 2 đầu cong vút lên như
chiếc thuyền rồng" vừa vẽ ra sắc đẹp
riêng của cô gái ngoại thành HN vừa
nhấn mạnh vào chỗ độc đáo, sang
trọng, cổ truyền, tiện dụng của 1 loại
dụng cụ đồ nghề của người làm cốm,
bán cốm từng cần mẫn và duyên dáng
dạo khắp phố phường thủ đô.
-> Cốm gắn liền với vẻ đẹp
của ngời làm cốm.
+ Cái cách cốm đến với mọi
ngời duyên dáng , lịch thiệp.
+ Vẻ đẹp của ngời tôn là vẻ
đẹp của cốm
GV: y/c HS chú ý vào Đ 2
? Phần văn bản trình bày giá trị của
cốm theo phương thức nào?
-> Nghị luận, bình luận
<b>3.2/ Cảm nghĩ về giá</b>
<b>trị văn hố của cốm:</b>
? Lời bình luận 1" Cốm là thứ quà
<i>riêng biệt của Đất nước giản dị và</i>
<i>thanh khiết của đồng quê cỏ nội</i>
<i>Việt Nam"</i> gợi cho em cách hiểu mới
mẻ nào về cốm?
? Em có NX gì về cách ca ngợi cốm
của tác giả?
-> Cốm là quà tặng của
đồng quê
+ Cốm là đặc sản của dân
tộc vì nó kết tinh hơng vị
thanh khiết của đồng quê.
+ Cốm là quà quê, thức quà
thiêng liêng.
-> Ca ngợi rất sâu sắc, thấm
thía.
- Cốm:
+ Quà tặng của đồng
quê.
+ Là đặc sản của dân tộc
+ Là thức q q
"Hồng cốm tết đơi…líp lâu bền"
? Tác giả bình luận về vấn đề gì? <sub>-> Dùng cốm làm quà</sub>
biếu tết.
? Sự hoà hợp tơng xứng hồng –
Cốm được phân tích trên những
phương diện nào?
-> Hoà hợp màu sắc:
xanh tươi – đỏ thắm.
- Hoà hợp hơng vị:thanh
đạm ngọt sắc, nâng đỡ
nhau, hương vị lâu bền hạnh
phúc bền lâu.
+ Sự hoà hợp của tiết lý âm
dương.
+ Cốm góp phần cho nhân
duyên tốt đẹp của con người.
? Giá trị của cốm được phát hiện
trên phương diện nào?
<b>GV</b>: Như vậy giá trị của "Cốm", vượt
lên 1 thức quà hàng ngày, mùa thu, để
? Qua đó tác giả muốn truyền tới
bạn đọc tính chất và thái độ nào
trong ứng xử với thứ quà dân tộc?
->
-> Trân trọng và giữ gìn
cốm như 1 vẻ đẹp văn
hoá dân tộc.
- Giá trị tinh thần
- Giá trị văn hoá dân tộc
GV: y/c HS theo dõi đoạn cuối VB <sub>- Theo dõi phần cuối VB</sub> <b>3.3/ Cảm nhận về sự</b>
<b>thưởng thức cốm:</b>
? Phần cuối tác giả bàn về sự thưởng
thức cốm trên những phương diện nào? -> ăn và mua
? Khi viết về cách ăn cốm, Thạch
Lam đã viết như thế nào?
-> Tỉ mỉ, chi li, cặn kẽ ăn
từng chút ít, thong thả, (cặn
kẽ) ngầm nghĩ.
- Ăn cốm: từng chút,
thong thả, ngẫm nghĩ
? Tác giả đã thể hiện cách cảm thụ
cốm bằng ấn tượng từ nhiều giác
quan. Đó là những giác quan nào?
-> Khứu giác: Mùi thơm,
phức của lúa.
+ Xúc giác: Chất ngọt.
+ Thị giác: Trong màu
xanh.
? Điều đó chứng tỏ tác giả là người
ntn?
-> Tinh tế sâu sắc" Sành
cốm".
? Sau cùng tác giả đề nghị điều gì
nâng đỡ, chút chiu mà
vuốt ve.
ve
? Lý lẽ mà tác giả đưa ra về cốm:
- Cốm là lộc của trời.
- Cốm là cái khéo léo của ngời.
- Cốm là sự cố gắng tiềm tàng và
nhẫn nại của thần lúa.
Cho thấy thái độ gì của tác giả đối
với thứ quà quê này?
? Em hãy kể 1 vài món ăn của DT
gắn với những phong tục VH.
GV: NT ẩm thực của mỗi DT đều có
những nét riêng, phản ánh ĐK sống,
tập quán và bản sắc riêng của từng DT,
nhiều món ăn của DT VN là s/phẩm
của nền N2<sub> lúa nước, gắn với những</sub>
phong tục VH và quan hệ con người
mà những thế hệ sau cần phải giữ gìn.
-> Xem cốm như 1 giá trị
tinh thần thiêng liêng
đáng được trân trọng giữ
gìn. Điều đó cũng chính là
giữ gìn những phong tục
tập quán tốt đẹp.
-> Bánh chưng, bánh giày,
bánh đúc, bánh cuốn...
-> Cốm đáng được trân
trọng gìn giữ
? Cảm nghĩ của nhà văn về 1 thứ
quà của lúa non đã mang lại cho em
những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào
về cốm?
-> Cốm là thứ quà đặc sắc.
+ Cốm là sản vật quý
của dân tộc cần được
nâng niu và gìn giữ.
4. Tổng kết:
4.1/ Nội dung:
? Em nhận thấy tuỳ bút Thạch Lam
có những nét đẹp riêng nào từ VB
này?
-> Một lối văn giàu ấn tượng,
có sức gợi cảm cao.
+ Sự kết hợp của nhiều
phương thức biểu đạt.
+ Lời văn giàu chất thơ,
nhẹ nhàng, êm ái, mà sâu
sắc.
4.2/ Nghệ thuật:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: y/c HS sưu tầm 1 số câu thơ,
CD, TN nói đến cốm
- Sáng mát trong như sáng
năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm
mới (NĐT)
- Nếu em lòng dạ đổi thay
Cốm này bị mốc, hồng này
long tai (CD)
- Giã gạo thì ốm, giã cốm thì
khoẻ (TN)
4.3/ Ghi nhớ: SGK T163
III. Luyện tập:
? Cảm nghĩ của nhà văn về 1 thứ quà của lúa non đã mang lại cho em những hiểu biết
mới mẻ sâu sắc nào về cốm?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Chọn học thuộc 1 đoạn văn khoảng 5 -> 6 dịng
- Soạn VB: “Mùa xn của tơi”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 58</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được những nét riêng đặc sắc của cảnh sắc tháng giêng mùa xuân Hà Nội qua
nỗi lòng sầu xứ của một ngòi bút rất đỗi tài hoa và tinh tế - Vũ Bằng
2. Kĩ năng:
- Đọc và tìm hiểu, phân tích tuỳ bút - hồi kí - áng văn xi giàu chất trữ tình, như một bài
thơ buồn, có phần còn da diết.
3. Thái độ:
- Yêu các nhà văn VN, yêu thể loại tuỳ bút.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, Tranh ảnh chân dung Vũ Bằng.
- Trò: Vở soạn bài
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Giảng bình, phát vấn, phân tích, tổng hợp...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
? Nêu tóm tắt giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật bài tuỳ bút “Mùa xuân của tôi”.
<b>3. Bài mới:</b>
“ Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông đất lạc Hồng
Từ thủơ mang gươm đi mở cõi
Ngàn năm thương nhớ đất Thăng Long”.
<i>(Huỳnh Văn Nghệ)</i>
Tâm sự và nguyện ước của nhà thơ - chiến sĩ Nam Tiến đã trở thành tiếng nói chung
cho bao nhiêu con người “sầu xứ” nhớ thương miền Bắc, nhớ thương Hà Nội. Tác giả
thương nhớ mười hai “ bắt đầu tập sách của mình bằng nỗi nhớ tháng giêng mùa xuân với”
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích, bình giảng
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Em hãy nêu một vài nét về tác
giả Vũ Bằng?
GV: Tác giả từng sống nhiều năm
ở Hà Nội sau năm 1954 lại sống và
viết ở Sài Gòn..
? Nêu xuất xứ của văn bản?
G hướng dẫn H đọc: giọng đọc
chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,
hơi buồn...
Giọng đọc phù hợp với các câu
cảm G đọc mẫu một đoạn.
? Văn bản này được viết theo
thể loại gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
-> Vũ Bằng ( 1913 – 1984)
-> Trích trong “Thương nhớ
<i>mười hai”( 1960 – 1971).</i>
- H đọc tiếp
->
-> Đ1: từ đầu mê luyến mùa
xuân (tình cảm của con người
với mùa xuân là một quy luật
tất yếu, tự nhiên).
Đ2: Tiêp liên hoan (Cảnh sắc
và khơng khí mùa xn ở đất
trời và lòng người).
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Vũ Bằng ( 1913 – 1984)
- Là nhà văn, nhà báo nổi
tiếng về truyện ngắn, bút
kí, tuỳ bút,
2. Tác phẩm:
- Trích trong “ Thương
<i>nhớ mười hai”( 1960 – </i>
1971).
Một tác phẩm xuất sắc
của Vũ Bằng.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - Chú thích:
2. Kết cấu - Bố cục
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích, bình giảng
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? quan sát hai câu đầu VB và
cho biết trong lời bình luận này,
các cụm từ “tự nhiên như thế,
khơng có gì lạ hết” được tác giả
sử dụng với ý gì?
? Theo dõi câu văn thứ 3 và
nhận xét về biện pháp ngôn từ,
dấu câu? tác dụng?
? Tác giả liên hệ tình cảm mùa
xuân của con người với các
quan hệ gắn bó của các hiện
? Đoạn văn trên thể hiện tình
cảm, thái độ nào của tác giả với
mùa xuân quê hương.
? Theo dõi những nội dung
trong phần 2 của văn bản để tìm
những câu văn gợi tả cảnh sắc
và khơng khí mùa xn HN -
đất Bắc?
? Từ “có” lặp lại và dấu chấm
lửng ở cuối câu văn này có tác
dụng gì?
? Những dấu hiệu điển hình nào
tạo cảnh sắc mùa xuân đất Bắc?
? Những dấu hiệu đó gợi một
bức tranh xuân đất Bắc như thế
Đ3: Còn lại (Cảnh sắc riêng của
trời đất mùa xuân từ sau ngày
rằm tháng giêng ở đất Bắc).
-> Khẳng định tình cảm “ mê
luyến mùa xuân” là tình cảm
săc có và hết sức thơng
-> non- nước; bướm – hoa,
trai – gái
-> Khẳng định tình cảm với
mùa xuân là quy luật, khơng
thể khác, khơng thể cấm đốn.
-> Nâng niu, trân trọng,
thương nhớ, thuỷ chung với
mùa xuân.
-> Liệt kê để nhấn mạnh các
dấu hiệu điển hình của mùa
xuân đất Bắc. gợi ra những vẻ
đẹp khác nhau của mùa xuân.
-> mưa riêu riêu, gió lạnh,
đêm xanh..
-> cảm nhận mùa xuân
3. Phân tích:
<b>3.1/ Cảm nhận về quy </b>
<b>luật tình cảm của con </b>
<b>người đối với mùa xn:</b>
- Tự nhiên( như) thế
- Khơng có gì lạ hết
- đừng thương, ai cấm
được...
=> Lặp từ ngữ, nhiều dấu
phẩy dấu chấm phẩy
nhấn mạnh tình cảm của
con người dành cho mùa
xuân là tất yếu.
<b>3.2/ Cảm nhận về cảnh </b>
<b>sắc khơng khí mùa xuân </b>
<b>đất Bắc.</b>
nào?
? Theo dõi đoạn văn tiếp theo và
cho biết tác giả gọi mùa xuân
đất Bắc HN là mùa xuân thánh
thần của tôi. điều đó có ý nghĩa
gì?
? Câu văn “ nhựa sống ở trong
người càng lên ...cặp uyên ương
đứng cạnh” đã diễn tả sức mạnh
? Sức mạnh nào của mùa xuân
được diễn tả trong câu văn
“Nhang trầm, đèn nến...mở hội
liên hoan”?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
trong 2 câu văn trên? tác dụng?
? Cách dùng giọng điệu, dấu câu
có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Vậy qua đoạn văn này em cảm
nhận được điều kì diệu nào của
mùa xuân?
? Từ đây tình cảm nào của tác
giả dành cho mùa xuân được
bộc lộ?
? Em cảm nhận được gì về mùa
xuân từ hình ảnh minh hoạ trong
SGK?
? Theo dõi phần cuối văn bản và
cho biết mùa xuân của nửa sau
tháng giêng được đặc trưng bởi
cái gì?
? Điều đó được gợi tả bằng
GV: Những chi tiết ấy cho thấy sự
tinh tế nào trong cách cảm thụ đời
sống của nhà văn.
thiêng liêng, diệu kì.
->
-> mùa xuân khơi dậy sinh
lực cho muôn loại, trong đó
có con người.
-> Mùa xuân có sức mạnh
khơi dậy và lưu giữ các tinh
thần cao quý của con người
như đạo lí, gia đình, tổ tiên...
->
-> Giọng điệu vừa sôi nổi vừa
êm ái tha thiết, câu dài được
ngắt = nhiều dấu phẩy phản
ánh cảm xúc bồng bột, mãnh
liệt của tâm hồn, tạo nhạc cho
lời văn, cuốn hút bạn đọc.
-> mùa xuân khơi dậy năng
lực sống cho mn lồi.
+ Khơi dậy nhiều năng lực
tinh thần cao quý của con
-> biết ơn, hân hoan, thương
nhớ mùa xuân.
-> Bầu trời, bữa cơm gia đình
sau tết.
=> Khơng khí hài hồ với
cảnh sắc tạo thành một sự
sống riêng của mùa xuân
đất Bắc.
“ nhựa sơng....cây cói...”
“ Trong lịng...liên hoan”.
=> Tạo hình ảnh so sánh
mới mẻ diễn tả sinh động
và hấp dẫn sức sống của
mùa xuân.
- Giọng điệu vừa sôi nổi
vừa tha thiết tạo nên sức
truyền cảm của đoạn văn.
<b>3.3/ Cảm nhận về mùa </b>
<b>xuân đất Bắc sau ngày </b>
<b>rằm tháng giêng:</b>
? Cảnh tượng ấy mang lại cảm
xúc đặc biệt nào cho con người?
? Cảm nhận của em về mùa
xuân đất Bắc từ văn bản này?
? Tình cảm nhà văn dành cho
mùa xuân đất Bắc ntn?
? Qua văn bản, em hiểu thêm
tính chất quý báu nào của tác
giả?
? Em học tập được gì về nghệ
thuật biểu cảm từ tuỳ bút "Mùa
xuân của tôi"?
G: Hướng dẫn H luyện tập.
-> khơng gian rộng rãi, sáng
sủa..
-> Khơng khí đời thường
giản dị, ấm cúng, chân thật.
vui vẻ, phấn chấn.
+ cảm thấy rạo rực một niềm
vui sáng sủa.
-> Tình yêu bền chặt với mùa
xuân.
+ Tình cảm thuỷ chung với
quê hương.
+ Lòng mong mỏi cho đất nớc
hồ bình thống để thống nhất
có mùa xn sum họp.
-> Cảm xúc mãnh liệt.
+ Lời văn giàu hình ảnh và
nhịp điệu .
+ Cảm nhận tinh tế.
H: đọc to, rõ mục ghi nhớ
SGK.
Không gian rộng rãi,
sáng sủa, khơng khí đời
thường giản, dị ấm cúng.
4. Tổng kết:
4.1/ Nội dung:
4.2/ Nghệ thuật:
4.3 Ghi nhớ: ( SGK).
III. Luyện tập
<b>4. Củng cố:</b>
? Nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản này là gì?
? Nêu cảm nhận nổi bật của mình về cảnh mùa xuân, tình cảm của tác giả và ngịi bút
tài hoa tinh tế của tác giả thể hiện trong văn bản này?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học kĩ nội dung bài học, đọc lại văn bản, thuộc ghi nhớ
- Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình.
- Chuẩn bị trước bài: “Luyện tập sử dụng từ”.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /1 /2010
7B: /1 /2010
<b> </b> Minh Hương
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là
phong cách con ngời Sài Gịn.
- Nắm được những biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của
tác giả về Sài Gòn.
2. Kĩ năng:
- Đọc và PT bố cục 1 bài tuỳ bút (vừa theo vấn đề vừa theo mạch cảm xúc, liên tưởng)
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên và con người SG
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Vở soạn bài
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm ...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b> (vở soạn bài của hs)
<b>3. Bài mới:</b>
" ... Ai vô Nam bộ, Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng? "
<b>TP phương Nam chan hồ nắng và gió - Nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước</b>
<b>năm 1911 - trở thành niềm tự hào vô hạn trong mỗi trái tim người dân VN. Hơm nay thầy trị</b>
<b>chúng ta lại được đến thăm Sài Gịn qua những trang tuỳ bút chân thành và sơi động của 1</b>
<b>người Sài Gòn: tác giả Minh Hương.</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích, bình giảng
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của em về tác giả?
G: bổ sung.
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
GV: giọng hồ hởi, vui tươi, hăm
-> Trích trong “nhớ Sài
<i>Gịn” năm 1994.</i>
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Minh Hương- Người đã
2. Tác phẩm:
hở, sôi động, chú ý các từ ngữ địa
phương.
G: đọc mẫu một đoạn đên H đọc
tiếp.
- Hướng dẫn H giải thích một số
từ khó.
? Thể loại của văn bản này là
gì?
? Xác định bố cục của văn bản?
? xác định giới hạn và nội dung
từng đoạn?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề, gợi
dẫn, phân tích, bình giảng
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Tác giả đã so sánh SG với
những ai? Và cái gì? tác dụng
của so sánh ấy?
? Em hiểu ntn về “nõn nà”,
<i>“thay da đổi thịt”?</i>
? Tác giả đã nêu đặc điểm gì về
khí hậu SG?
? Em có nhận xét gì về cách
miêu tả, cách sử dụng biện pháp
điệp từ, cấu trúc?
? ở đây tác giả đã miêu tả, bình
luận một cách cụ thể và tự tin,
theo em do đâu tác giả có thể
viết như thế?
? Phong cách của người SG
được khái quát qua những chi
tiết nào?
? Em hiểu biết đợc điều gì mới
mẻ về Sài Gòn?
-> Tuỳ bút
-> 3 Phần
+ Từ đầu...ngời khác: Vẻ
đẹp Sài Gòn.
+ Tiếp....1975: Con ngời Sài
Gòn.
+ Còn lại: 1 vài suy nghĩa
của t/g.
-> Nhiều nắng
- nhiều mưa bất chợt
- nhiều gió buổi chiều
- khí hậu thay đổi nhanh
H theo dõi đoạn 2.
-> Khí hậu thay đổi nhanh
Trời đang ... bỗng nhiên
trong vắt lại như pha lê.
-> Tg gắn bó lâu năm với
SG....
->
-> Là thành phố trẻ, cư dân
hồ hợp, khí hậu có nhiều ưu
đãi đối với mọi người.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - Chú thích:
2. Kết cấu - bố cục:
- Tuỳ bút.
- Bố cục: 3 phần:
3. Hướng dẫn Phân tích:
<b>3.1/ Ấn tượng chung về </b>
<b>Sài Gịn và tình u với </b>
<b>thành phố ấy:</b>
- So sánh: Sài Gòn trẻ như
cây tơ…
- Tính từ: nõn nà
- Thành ngữ: thay da đổi
thịt.
Thể hiện một cách gợi
cảm sức trẻ Sài Gòn.
<b>3.2/ Cảm nhận về thiên </b>
<b>nhiên và con người Sài </b>
<b>Gòn:</b>
* Thiên nhiên:
GV: Sau đó t/g đi vào bộc lộ
<i>tập trung vẻ đẹp của các cô gái.</i>
? Những nét đẹp riêng nào được
nói tới?
? Những biểu hiện riêng đó làm
GV: Vẻ đẹp người Sài Gịn
<i>được nói tới ở đây là vẻ đẹp </i>
<i>truyền thống.</i>
? Tại sao tác giải lại tìm kiếm
các vẻ đẹp truyền thống đó?
? T/g đã bộc lộ cảm xúc với Sài
Gịn bằng cách nào?
? Từ nào được điệp lại nhiều
lần? Điều đó ý nghĩa gì?
? Em hiểu tình cảm của tác giả
dành cho Sài Gịn là tình cảm
như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách tác
giả bộc lộ tình u của mình với
Sài Gịn?
? VB "Sài Gịn tơi u, cho em
những hiểu biết mới mẻ nào về
cuộc sống và con người Sài
Gòn?
? Bài văn này có sức truyền cảm
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Hướng dẫn HS luyện tập
? Viết 1 đoạn văn ngắn nói về
- Đọc đoạn văn:
" Các cơ gái …tự ti"
-> Trang phục: Nón vải vành
rộng áo bà ba nắng, quần đen
rộng, giầy bó trắng, xăng đan,
guốc vông.
- Dáng vẻ: Khoẻ khoắn, cặp
mắt sáng ngời, nụ cười thiệt
tình tươi tắn.
- Xã giao: Chào người lớn thì
cúi đầu chắp tay, gặp người
cùng trang lứa thì cúi đầu và
cười.
-> Đó là các giá trị bền vững
mang bản sắc riêng. t/g coi
trọng các giá trị truyền thống.
- Theo dõi đoạn 3:
-> Biểu hiện trực tiếp: Tôi
yêu SG da diết… Vậy đó mà
-> Tơi u:=> Tình u của
mình với SG.
-> u q Sài Gịn hết
lịng.
+ Muốn đợc đóng góp sức
mình.
+ Mong mọi nưgời hãy đến
và yêu Sài Gòn.
-> Tự nhiên, bộc trực, chân
thành
-> SG mang vẻ đẹp của 1 đô
thị trẻ trung, hồ hợp.
+ Người SG hồn nhiên, trung
thực, tự tin.
-> Đó là mảnh đất đáng được
ta yêu.
- Đọc phần ghi nhớ
* Phong cách người Sài
Gịn:
- ăn nói tự nhiên
- chân thành bộc trực, cởi
mở, tốt bụng.
+ Giản dị, khoẻ mạnh, lễ
độ, tự tin
<b>3.3/ Tình u với Sài Gịn:</b>
- Điệp ngữ: tơi u: ->
Tình u của mình với SG.
-> Tự nhiên, bộc trực, chân
thành.
tình cảm của mình với quê
hương.
- Tìm những bài viết về vẻ đẹp
và những đặc sắc của quê hương
em
<b>4. Củng cố:</b>
? Làm rõ tình cảm của tác giả Minh Hương đối với Sài Gòn?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học thuộc ghi nhớ. Về nhà viết thành bài văn hồn chỉnh.
- CBB: “Ơn tập văn biểu cảm”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /11/2010
7B: /11/2010
<b>Tiết 60</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Nắm vững khái niệm, bản chất của văn bản biểu cảm, đánh giá.
- Phân biệt VB biểu cảm với VB tự sự và miêu tả.
- Thấy rõ vai trò của tự sự và miêu tả đối với biểu cảm, đánh giá.
- Giải thích vì sao VB biểu cảm gần với thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn BC
- Lập ý, lập dàn bài, cách diễn đạt cho bài văn BC.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tư liệu tham khảo, văn bản mẫu.
- Trò: Chuẩn bị các bài về văn biểu cảm từ đầu năm.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Quy nạp, thực hành...
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Cho biết TD của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK – 138
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
I. Lý thuyết:
<b>1. khái niệm về văn biểu </b>
<b>cảm:</b>
? Thế nào là VB biểu cảm? -> Là VB viết ra nhằm biểu
đạt t/c, cảm xúc, sự đánh giá
cảm xúc của con người đối
với TG XQ và khơi gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc.
- Ghi nhớ (SGK - 73)
? Muốn bày tỏ thái độ, t/c và sự
đánh giá của mình trước hết cần
phải có các yếu tố gì?
GV: Cảm xúc là yếu tố quan
<i>trọng đó là sự xúc động của </i>
<i>con người trước vẻ đẹp của </i>
<i>thiên nhiên, CS chính sự xúc </i>
<i>động ấy đã làm nảy sinh nhu </i>
<i>cầu biểu cảm của con người.</i>
-> Phải có yếu tố tự sự và
miêu tả để qua đó hình thành
và thể hiện cảm xúc, thái độ,
t/c của người viết.
<b>2. Phân biệt biểu cảm với </b>
? Nhắc lại y/c của văn tự sự? -> 2.1/ Văn tự sự:
- Kể lại 1 câu chuyện với
các tình tiết hấp dẫn khiến
cho ngời đọc thấy thích thú
và kể lại được.
? Nhắc lại y/c của văn miêu tả?
? Trong văn biểu cảm có yếu tố
tự sự, miêu tả. Vậy tại sao
chúng ta không gọi là văn tự sự
->
-> Miêu tả và tự sự chỉ là
phương tiện để người viết thể
hiện thái độ, t/c và sự đánh giá
2.2/ Văn miêu tả:
- Nhằm tái hiện đối tượng
sao cho người ta cảm nhận
đợc, hình dung đợc sự vật
một cách rõ ràng.
3.3/ Văn biểu cảm:
- miêu tả tổng hợp? - Văn BC tự sự chỉ để làm nền
nhằm nói lên cảm xúc qua sự
việc.
bộc lộ thái độ, t/c và sự
đánh giá của người viết.
? Tự sự và miêu tả trong văn
BC đóng vai trị gì?
? Chúng thực hiện nhiệm vụ
biểu cảm ntn?
->
-> Vì t/c, cảm xúc của con
người nảy sinh từ sự việc,
cảnh vật cụ thể
<b>3. Vai trò của yếu tố tự sự </b>
<b>và miêu tả trong văn biểu </b>
<b>cảm:</b>
- Làm giá đỡ cho t/c , cảm
xúc của tác giả được bộc lộ
GV: Treo bảng phụ bài CD:
<i>Con sơng kia bên lở bên bồi</i>
<i>Bên lở thì đục, bên bồi thì trong</i>
<i>Cong sơng kia nước chảy đơi </i>
<i>Biết rằng bên đục, bên trong, </i>
<i>bên nào?</i>
? Những BP tu từ nào đã được
SD trong bài CD?
? Các h/a trong bài CD có ý
nghĩa gì?
? VB biểu cảm thường SD
những biện pháp tu từ nào?
-> Điệp ngữ, ẩn dụ, từ trái
nghĩa
-> ý nghĩa tượng trưng, ám
chỉ những sự kiện trong đời
sống t/c con người
-> So sánh, ẩn dụ, nhân hoá,
điệp ngữ.
<b>4. Biện pháp tu từ trong </b>
<b>văn biểu cảm:</b>
- So sánh, ẩn dụ, nhân hố,
điệp ngữ.
? Ngơn ngữ văn biểu cảm gần
với ngơn ngữ thể loại nào?
? Văn BC có những cách BC
nào?
? Phân biệt cách BC trực tiếp và
gián tiếp?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
gợi dẫn, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: cho đề bài: Cảm nghĩ mùa
xuân.
? Làm 1 bài văn BC gồm mấy
bước? Đó là những bước nào?
-> Gần với ngơn ngữ thơ vì nó
có mục đích biểu cảm như
thơ. VB biểu cảm gần gũi với
VB trữ tình.
->
->
1. Kiểu bài: Phát biểu cảm
- BC trực tiếp
+ Người viết SD ngôi thứ
nhất
+ Bộc lộ cảm xúc bằng lời
hô, lời than, lời nhắn
- BC gián tiếp: T/c ẩn trong
các hình ảnh.
II. Luyện tập:
- B 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
- B 2: Lập dàn bài
- B 3: Viết bài
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đề, tìm ý và lập dàn ý
nghĩ.
2. Đề tài: Mùa xuân.
3. Yêu cầu: Bày bỏ thái độ,
tình cảm của mình với mùa
xuân.
1. Mùa xuân của thiên nhiên.
- Mùa đâm chồi nảy lộc của
- Mùa của khí hậu ấm áp.
- Mùa mở đầu cho 1 năm mới,
mùa đẹp nhất trong năm.
2. Mùa xuân của con người :
- Mùa xuân mới đến là thêm
một tuổi.
- Tâm trạng vui phơi phới khi
mùa xuân về.
- Đối với thiếu nhi mùa xuân
đánh dấu sự trởng thành.
mùa xuân đem lại cho em
biết bao suy nghĩa về mình và
bề mọi ngời xung quanh.
3. Cảm nghĩ:
- Thích hay khơng thích (bộc
lộ cảm xúc khi tả, kể).
- Mong đợi mùa xuân về ntn?
<b>4. Củng cố:</b>
? Vai trò của yếu tố miêu tả và tự sự trong văn BC?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học thuộc ghi nhớ. Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh
- CBB : “Trả bài tập làm văn số 3”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 61</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- HS tự đánh giá đợc sự tiến bộ của bản thân ở bài viết số 3 vẽ văn biểu cảm, tự sửa được lỗi.
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kỹ năng liên kết VB.
- Rèn kĩ năng viết văn biểu cảm
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: GA, tập bài chấm nhận xét.
- Trò:
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
GV: y/c HS nhắc lại đề
? Đề y/c chúng ta viết theo PT
nào?
? Cho biết đối tượng biểu cảm?
? Muốn viết được bài văn BC về
người thân thật hay thì cảm xúc
của người viết phải ntn?
GV: Gợi dẫn cho HS lập dàn bài
? Phần MB y/c ta phải làm gì?
? Phần TB cần viết những ý
nào?
-> Nhắc lại đề
-> BC
-> Người thân
-> Chân thật, rõ ràng
-> Nêu y/c phần MB
-> Nêu y/c phần TB
I. Đề bài:
Cảm nghĩ về 1 người thân
trong gia đình của em
II.Tìm hiểu đề và tìm ý:
1. Phương thức: Biểu cảm
2. Đối tượng biểu cảm:
Người thân (ông, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em...)
III. Lập dàn bài:
<b>1. Mở bài: </b>
- Dẫn dắt về đối tượng biểu
cảm một cách hợp lí.
- Nói rõ mối quan hệ với
người thân và tình cảm bao
trùm.
<b>2. Thân bài:</b>
- Hoàn cảnh sống của
người thân:
+ Người thân sống ở đâu?
Sống như thế nào? (Vận
dụng các giác quan để quan
sát rồi miêu tả điểm gây xúc
cảm làm em cảm động nhất;
Có thể bằng hồi tưởng về
người thân một cách trực tiếp
hoặc qua lời kể về người
thân…).
? Nhiệm vụ của phần KB là gì?
GV: nhận xét
- Thơng báo điểm (tỉ lệ % G, K,
TB, Y, kém)
- trả bài
- Gọi HS có bài viết khá nhất
đọc cho cả lớp nghe
GV: Đọc bài văn mẫu (SVM - tr
87+88)
GV; y/c HS tráo bài cho nhau để
sửa lỗi
-> Nêu nhiệm vụ phần KB
Đọc
- Tráo bài sửa lỗi
đói với em như thế nào?
<b>3. Kết bài:</b>
- ý nghĩa của tình cảm mà
người thân đã dành cho
mình. Khặng định lại tình
cảm của em đối với người
thân và mong muốn điều gì
cho người thân của mình
hoặc có thể hứa làm gì có ích
cho người thân.
IV. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Biết chọn để kể và miêu
tả các chi tiết của bạn.
-Tự sự và miêu tả giúp cho
việc biểu cảm có hiệu quả.
- Các đoạn ở 3 phần phù
hợp với yêu cầu bài biểu
cảm.
- Có sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong bài làm.
- Hạn chế được lỗi dùng
từ.
2. Nhược điểm:
- Chi tiết chưa giàu sức
biểu cảm.
- Tự sự và miêu tả có đoạn
lấn át cảm xúc.
- Có bài làm chưa đúng ý
biêủ cảm ở ba phần của bố
cục
- Có bài biểu cảm vận
dụng chưa tốt biện pháp
nghệ thuật
- Cịn lỗi viết tắt, viết số, kí
hiệu ...trong bài.
V. Chữa lỗi cụ thể
1. Lỗi chính tả
2. Lỗi đặt câu, dùng từ
<b>4. Củng cố:</b>
GV: y/c các cặp báo cáo kết quả những lỗi sai trong bài viết của bạn.
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 62 - 63</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Củng cố kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã đợc cung cấp và rèn
luyện, trong đó đặc biệt lu ý cách tiếp cận 1 tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, phương pháp tiếp cận và PT 1 TP trữ tình.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Chuẩn bị nội dung câu hỏi
- Trò:ộan theo câu hỏi SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra: </b>GV: KT sự chuẩn bị bài ở nhà của HS qua vở soạn.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động1</b></i>: Sắp xếp tên tác phẩm, tác giả, thể thơ, nội dung (Kết hợp BT 1, 2, 3)
<b>Tác phẩm - tác giả</b> <b>Thể thơ</b> <b>Nội dung, tư tưởng, tình cảm</b>
<i><b>Bài ca nhà…..</b></i>
Đỗ Phủ
<i><b>Qua đèo Ngang</b></i>
Bà Huyện…..
Thất ngôn bát
cú…..
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn
đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
<i><b>Hồi huơng…</b></i>
Hạ Tri Chuơng
Tứ tuyệt Tình cảm quê hơng chân thành pha chút xót xa,
ngậm ngùi lúc mới trở về quê
<i><b>Nam quốc…</b></i> Tứ tuyệt ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
<i><b>Tiếng gà tra </b></i>
Xuân Quỳnh
5 chữ Tình cảm gia đình, quê huơng qua những kỷ
niệm đẹp của tuổi thơ với thiên nhiên
<i><b>Tĩnh dạ tứ</b></i>
Lý Bạch
Ngũ ngôn tứ tuyệt Tình cảm quê hơng sâu lắng trong khoảnh khắc
đêm vắng
<i><b>Cảnh khuya, Rằm </b></i>
<i><b>tháng giêng </b></i>(HCM)
Tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc sâu nặng,
phong thái ung dung lạc quan.
<i><b>Sau phút chia ly</b></i> Song thất lục bát Nỗi cô đơn sầu muộn của ngời phụ nữ có chồng
đi chiến trận.
GV: y/c HS trình bày về kết cấu một thể thơ đã học.
<b>* </b><i><b>Hoạt động 2</b></i>: HS làm BT 4, 5.
- BT 4: Những ý kiến khơng chính xác: a, e,i,k.
- BT 5: 1………..tập thể………….truyền miệng.
2………..Lục bát.
3. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình: So sánh, ẩn
dụ, nhân hoá, điệp ngữ, cường điệu, chơi chữ….
(?) Chủ thể trữ tình là gì?
- Có 2 loại: là chính tác giả hoặc là nhân vật khác (người chinh phụ trong <i><b>"</b><b>Chinh phụ</b></i>
<i><b>ngâm"</b><b>, </b></i>người cung nữ trong "<i><b>Cung oán ngâm khúc</b></i>").
(?) Ca dao trữ tình giống và khác thơ trữ tình ntn?
- Cùng giống nhau nơi phương thức biểu đạt.
- Khác nhau: + Ca dao cái chung nói lên hàng đầu.
+ Thơ: Thông qua những rung động cá nhân để tìm tới cái chung.
GV: Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Luyện tập
Viết 1 VB biểu cảm ngắn về tác phẩm trữ tình mà em yêu thích.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>
GV: Gọi HS đọc BT 1.
- Nội dung trữ tình của hai câu thơ.
+ Cả hai đều thấm đợm một nỗi lo buồn sâu lắng.
+ Nỗi lo thường trực suốt đêm ngày: "Suốt ngày…..đêm lạnh".
<i>"Đêm ngày…."</i>
- Hình thức thể hiện.
- Nét cao đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi: <i><b>Lo nước thương dân</b></i>, khơng chỉ là nỗi lo
thường trực mà cịn là nỗi lo duy nhất của nhà thơ.
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i>
- GV: Gọi HS đọc y/c của BT 2
- So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2
bài thơ "Cảm nghĩ …." "Ngẫu nhiên…."
<b>Cảm nghĩ…….</b> <b>Ngẫu nhiên………..</b>
- Tình cảm quê hương đuợc biểu hiện
lúc xa quê.
- Tình cảm đợc biểu hiện lúc mới đặt chân
về quê.
- Biểu hiện trực tiếp - Biểu hiện gián tiếp
- Thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng - Đượm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i>
- GV: Gọi HS đọc y/c BT 3
- So sánh bài <i><b>"</b><b>Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều</b></i>" với bài "<i><b>Rằm tháng giêng</b></i>" về 2 vấn đề:
Cảnh vật đợc miêu tả và tình cảm được thể hiện.
- Giống nhau<i><b>:</b></i> + Cùng chọn thời gian nghệ thuật: Đêm khuya
- Khác nhau:
+ Màu sắc : . Một yên tĩnh và chìm trong u tối, buồn.
. Một sống động, cảnh huyền ảo, trong sáng, tơi vui.
+ Chủ thể trữ tình:
- Một bên là là kẻ lữ khách thao thức khơng ngủ.
- Vì nỗi buồn xa xứ.
- Một bên là ngời chiến sỹ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp
CM.
Dù cảnh vật, tình cảm đợc thể hiện qua 2 bài khác nhau song mối quan hệ giữa
cảnh và tình đều hồ quyện.
<i><b>*Hoạt động 4:</b></i>
- GV: y/c HS đọc và làm BT 4
- HS: Đọc lại bài tuỳ bút: Một thứ qùa của lúa non: Cốm.
Sài Gịn tơi yêu
Mùa xuân của tôi.
- Chọn câu trả lời đúng.
a) Tuỳ bút có nhân vật và cốt truyện.
b) Tuỳ bút khơng có cốt truyện và có thể khơng có cốt truyện nhân vật.
c) Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức tự sự, miêu tả biểu cảm thuyết minh, lập luận,
nhưng biểu cảm là phương thức chú ý.
e) Tuỳ bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại.
<b>4. Củng cố:</b>
GV: Khái quát kiến thức liên quan đến bài học
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- CBB : “Ôn tập phần Tiếng Việt”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /11/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 64</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá những kiến thức TV đã học ở HKI về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói viết
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy:
- Trị:
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i> BT1 - Sơ đồ 1
-Trước lúc HS làm bài, GV cho HS theo trật tự sơ đồ ôn lại các định nghĩa và phân
loại.
- Sau đó H vẽ sơ đồ vào vở rồi tìm VD điền vào chỗ trống.
64
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép C - P Từ ghép ĐL TL toàn bộ TL bộ phận
VD: Cây bởi Trường sở Xanh xanh
<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Bảng biểu 2.
H - Lập bảng so sánh quan hệ từ với D, Đ, T và ý nghĩa và chức năng.
Từ loại
ý nghĩa
chức năng
<b>Danh từ, tính từ,</b>
<b> động từ</b> <b>Quan hệ từ</b>
Ý nghĩa Biểu thị ngời, Sự vật, hoạt <sub>động, tính chất</sub> Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng Có khả năng làm thành phần<sub>của cụm từ, của câu</sub> Liên kết các thành phần <sub>của cụm từ, câu</sub>
<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Ôn tập từ Hán Việt.
- GV: y/c HS gải nghĩa những yếu tố HV trong SGK.
(?) Nguồn gốc của từ HV?
- Do hoàn cảnh lịch và q trình giao lu văn hố lâu dài giữa 2 dân tộc Việt, Hán.
(?) Làm thế nào để phân biệt các yếu tố Thuần Việt với các yếu tố HV?
- Dựa vào ngữ cảnh
- Dựa vào cách dịch nghĩa.
Đại từ
Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi
Trồng, vật Số lợng Hoạt động
, tính chất
Ngời , vật Số lượng Hoạt động
, tính chất
Nó, tơi, ta Bấy, bao
nhiêu
Vậy
thế
Ai, gì
nào
Mấy ,bao
nhiêu
- Dựa vào từ điển HV.
<i><b>*Hoạt động 4</b></i><b>: Ôn tập từ</b>
- Ôn tập bằng hình thức hỏi đáp.
(?) Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
(?) Thế nào là từ đồng âm? Phân bịêt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
G V chốt: Biết sử dụng 3 loại từ trên thành thạo có tác dụng:
- Diễn đạt chính xác, sinh động tư tưởng tình cảm của mình.
- Một cách mở rộng vốn từ có hiệu quả.
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của TV.
<i><b>*Hoạt động 5: </b></i> Ôn tập thành ngữ
(?) Thế nào là thành ngữ, thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu?
(?) Phân bịêt thành ngữ, quán ngữ?
- Quán ngữ: Không diễn đạt 1 ý nghĩa hồn chỉnh, chỉ có thể làm tác dụng chuyển tiếp
trong câu.
- Thành ngữ: Diễn đạt ý nghĩa hồn chỉnh, có thể làm chủ, vị, hay phụ ngữ cụm D,
cụm Đ….
<i><b>*Hoạt động 6:</b></i> BT3
(?) Thay những thành ngữ có nghĩa tương đương.
- Đồng khơng mơng quạnh
- Cịn nước cịn tát.
- Con dại cái mang
- Giàu nứt đố đổ vách.
<i><b>*Hoạt động 7:</b></i> Ôn tập điệp ngữ, chơi chữ.
G: Viết sẵn định nghĩa và tên thủ pháp nghệ thuật ra những những tờ giấy riêng H
lên ghép vào.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Hệ thống lại kiến thức, chuẩn bị thi học kí.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 65 - 66</b>
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 67</b>
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh năm được khái niệm chơi chữ.
- Bước đầu thấy được cái hay cái đẹp của chơi chữ
- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
2. Kĩ năng:
- PT, cảm nhận và tập vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói, viết
3. Thái độ:
- Thêm yêu Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Bảng phụ
- Trò: Chuẩn bị bài trước.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- PT ngôn ngữ, hệ thống, dạy trong giao tiếp...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Chơi chữ không chỉ là công việc của văn chương, trong đời sống hàng ngày người ta cũng rất
hay chơi chữ. Không phải chỉ có người lớn mà các em HS cịn nhỏ tuổi cũng thích chơi chữ. Vậy
thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào? Cái hay của phép chơi chữ ra sao?
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
G: treo bảng phụ ghi VD SGK.
? Trong bài ca dao có các từ
đồng âm nào?
? Các từ lợi trong bài ca này có
H: đọc to bài ca dao.
H: từ: lợi
H: - Lợi1: lợi ích.
- Lợi2: Phần thịt bao bọc lấy
H: Đồng âm, khác xa về
nghĩa
H: gây hài hước và có ý
I. Lí thuyết:
1. Thế nào là chơi chữ:
1.1/ KS Ngữ liệu: ( SGK).
- Lợi1: lợi ích.
nghĩa ntn?
? Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối
của bài ca dao là dựa vào hiện
tượng gì của từ ngữ?
? Việc sử dụng từ lợi như trên
có tác dụng gì?
G: Như vậy người viết đã biết
lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước làm cho câu văn hấp
dẫn thú vị cách làm như vậy
người ta gọi là chơi chữ
? Thế nào là chơi chữ?
G: treo bảng phụ ghi 4 ví dụ
mục II – SGK.
? ở ví dụ 1 từ “ ranh tướng” gần
âm với từ nào?
? Vậy cách chơi chũ ở đây là
lối nói ntn?
? ở VD 2, các tiếng trong 2 câu
thơ của Tú Mỡ có phần nào
giống nhau?
? Đó là lối chơi chữ gì?
? H đọc to VD3: “ cối đá - cá
<i>đối”; mèo cái – mái kèo” có </i>
mối liên quan gì về mặt âm
thanh?
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Tìm từ đồng nghĩa, gần nghĩa
trong ví dụ trên?
H: thịt chó, thịt cầy.
? Em hãy lấy ví dụ về chơi chữ
trong thơ văn và trong cuộc
G: nhận xét, bổ sung
? Như vậy có mấy lối chơi chữ
thường gặp? Chơi chữ thường
được sử dụng ở đâu
G: Hướng dẫn H luyện tập.
nghĩa trêu trọc, tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước
H: Đọc to, rõ mục ghi nhớ.
H: Danh tướng.
H:Dùng lối nói gần âm
H: Giống nhau ở phụ âm “m”
H: cách nói điệp âm- điệp
phụ âm m.
H: Dùng lối nói lái
H đọc lại VD4, và cho biết:
từ sầu riêng ở VD này nên
hiểu ntn?
H: trạng thái tình cảm đối lập
lập với niềm vui chung.
H: Đọc to, rõ mục VD.
H lên bảng trình bày
Đồng âm, khác xa về
nghĩa.
tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước.
1.2/ Ghi nhớ: SGK.
2. Các lối chơi chữ:
2.1/ Dùng lối nói gần âm
( trại âm): “ ranh tướng”
danh tướng
2.2/ Dùng cách điệp âm:
2.3/ Dùng lối nói lái:
<i>cối đá - cá đối”; mèo cái –</i>
<i>mái kèo</i>
2.4/ Sầu riêng – vui chung
dùng từ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa.
2.5/ Dùng từ đồng âm.
* Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Dùng từ đồng âm và gần
nghĩa.
+ Liu điu ( một loại rắn)
+ rắn, hổ lửa, ráo mép
+ Lằn (thằn lằn)
Mai gầm (cạp nong), Trâu
lỗ, hổ mạng...
Bài tập 2:
- Thịt: mỡ, giò (dò) nem,
chả.
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
G+ H ở dưới quan sát, nhận xét
đánh giá, sửa sai (nếu có).
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân
G+ H ở dưới quan sát, nhận xét
đánh giá, sửa sai (nếu có).
Bài tập 4: Hoạt động cá nhân
G+ H ở dưới quan sát, nhận xét
H lên bảng trình bà
H lên bảng trình bày
Lợi dụng về ngữ âm,ngữ
nghĩa tạo ra sự liên tưởng
lí thú.
Bài tập 3:
H: sưu tầm một số cách
chơi chữ.
Bài tập 4:
- cam1: chỉ một loại quả
(DT)
- Cam2: chỉ sự vui vẻ,
hạnh phúc (TT)
<b>4. Củng cố:</b>
? Thế nào là chơi chữ? TD? Các lối chơi chữ thường gặp?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- CBB : “Chuẩn mực sử dụng từ”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 68</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ gnhĩa, phong cách khi dùng từ.
- Tích hợp với phần văn và TLV.
2. Kĩ năng:
- Luyện kỹ năng sử dụng từ khi nói và khi viết
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Thế nào là chơi chữ? Kể tên các kiểu chơ chữ thường gặp. Cho 1 VD minh hoạ.
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK - 164 + 165
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Treo bảng phụ gọi HS đọc
các câu văn ở mục I
? Các từ in đậm trong các câu
trên sại ntn? Hãy sửa lại cho
đúng?
? Nguyên nhân nào dẫn đến việc
mắc các lỗi trên?
GV: Treo bảng phụ gọi HS đọc
các câu văn ở mục II
? Các từ in đậm trong các câu
trên sai ntn? Hãy thay thế các từ
ấy bằng những từ thích hợp.
? Dùng từ sai nghĩa thường do
những nguyên nhân nào?
GV: Treo bảng phụ gọi HS đọc
các câu văn ở mục III
? XĐ cấu trúc ngữ pháp của câu
1 và 2.
? XĐ từ loại của từ "hào quang"
và "ăn mặc".
? Hãy thay thế bằng các từ phù
hợp.
- Đọc
- Do liên tưởng sai
- ảnh hưởng của tiếng địa
phương
- Học không đến nơi, đến
- Không nắm vững khái
niệm của từ
- Không phân biệt các từ
đồng nghĩa, gần nghĩa
- Hào quang -> VN
- ăn mặc -> CN
- Hào quang: DT không thể
SD làm VN như TT
- ăn mặc: ĐT không thể
dùng như DT -> sự ăn mặc
- Thảm hại: TT không thể
dùng như DT
I. Lý thuyết:
1. Sử dụng từ đúng âm,
đúng chính tả:
- Sai ở cặp phụ âm đầu: dùi
-> vùi
- Sai ở cặp phụ âm đầu: tập
tẹ -> bập bẹ
- Sai ở phần vần vì gần âm:
khoảng -> khoảnh
2. Sử dụng từ đúng nghĩa
- Dùng từ sai nghĩa
- Sáng sủa -> tươi đẹp
- Cao cả -> sâu sắc
- Biết -> có
3. Sử dụng từ đúng tính
chất ngữ pháp của từ
- Hào quang -> hào nhoáng
- ăn mặc -> sự ăn mặc
GV: Treo bảng phụ gọi HS đọc
các câu văn ở mục IV
? Giải nghĩa từ "lãnh đạo".
"Lãnh đạo" mang sắc thái gì?
? Nên thay từ "lãnh đạo" bằng
từ nào?
GV: cầm đầu là đứng đầu các tổ
chức phi pháp, phi nghĩa ->
khinh bỉ, coi thường
? Từ "chú hổ" ở đây dùng có gì
GV: lạm dụng là dùng quá mức,
quá giới hạn quy định
GV nêu vấn đề: Do những đặc
điểm về LS, địa lí, phong tực tập
quán mà mỗi địa phương có những
từ ngữ riêng gọi là từ địa phương.
VD:...
? Dùng nhiều từ ĐP dẫn đến
điều gì?
? trong trường hợp nào không
nên dùng từ địa phương?
? Tại sao không nên lạm dụng
từ HV?
GV nêu VD: Cha mẹ nào mà
chẳng thương con cái -> khơng
nói ; phụ mẫu ...
? Tóm lại, khi sử dụng từ chúng
ta cần chú ý điều gì?
GV: Gọi Hs đọc ghi nhớ
- Sự giả tạo phồn vinh: trái
- Đứng đầu 1 tổ chức hợp
pháp
- Tôn trọng
- Cầm đầu, đứng đầu
- Khơng vì từ "chú" đặt
trước DT chỉ động vật mang
sắc thái đáng yêu.
"rất"
- Sự giả tạo phồn vinh ->
phồn vinh giả tạo
4. Sử dụng từ đúng sắc thái
biểu cảm
- Lãnh đạo -> cầm đầu
- Chú hổ -> nó, con hổ
5. Khơng lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt:
5.1/ Từ địa phương
- Dùng nhiều gây khó hiểu
- Khơng dùng trong tình
huống giao tiếp trang trọng
và trong các VB chuẩn
mực (VB hành chính,
chính luận)
5.2/ từ Hán Việt
- Lạm dụng từ HV gây khó
hiểu và tạo cho câu văn
thiếu tính tự nhiên
* Ghi nhớ (SGK - 167)
<b>4. Củng cố:</b>
? Khi sử dụng từ chúng ta cần chú ý điều gì??
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Học thuộc ghi nhớ
- CBB: “Luyện tập sử dụng từ”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 69</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Ơn tập tổng hợp về từ thơng qua một hệ thống bài tập thực hành.
- Mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lợng diễn đạt, viết VB biểu cảm và VB nghị luận.
- Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học TV.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Giáo án, bảng phụ
- Trò: trả lời câu hỏi SGK
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành, quy nạp, hệ thống...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
? Khi sử dụng từ chúng ta cần chú ý điều gì? cho VD.
=> Đáp án: Ghi nhớ SGK - 121
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
GV: Dẫn dắt giá trị của 1000 so
với 10.000
? Nếu 1đ là đơn vị cơ bản của
tiền tệ thì từ sẽ là đơn vị của gì?
? Muốn diễn đạt hay và dễ dàng
chúng ta cần phải có vốn từ ntn?
- Có vốn từ phong phú
để lựa chọn những từ
diễn đạt chính xác
nhất, hay nhất
I. Lý thuyết:
1. Vai trị của vốn từ trong giao
tiếp bằng ngơn ngữ:
Vì sao?
GV kết luận: Lao động để tăng
thu nhập vì vậy muốn có vốn từ
phong phú chúng ta cần học tập
tích cực để tích luỹ vốn từ.
? Trong TV có những từ loại
nào?
? Về cấu tạo?
? Về nguồn gốc?
GV gợi dẫn ra các VD
- VD:
+ lả lơi, thì thầm -> từ ghép
+ lom khom, lọ mọ -> từ láy
- VD: tơ tưởng (tơ: yêu) -> từ
ghép
- VD: cuống cuồng, nháo nhào
- VD: hải hà
? Muốn dùng từ HV chính xác
ta phải làm gì?
- VD : nguyệt -> trăng; nhạc cụ;
GV: Đọc 2 bài văn vần
STKNV7 - 387 + 389
- Trả lời theo gợi ý của
GV
- Ngôn ngữ là phương tiện để
trao đổi kiến thức, tư tưởng. t/c
2. Phân loại từ:
2.1/ Về từ loại:
- DT, ĐT, TT, ST, QHT, PT,
lượng từ, chỉ từ ...
2.2/ Về cấu tạo từ:
- Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ
láy, thành ngữ
2.3/ Về nguồn gốc:
- Từ thuần Việt, từ vay mượn
2.4/ Về quan hệ so sánh, ý nghĩa:
- Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng
âm
3. Cách phân biệt từ láy và từ
3.1/ Đảo các yếu tố trong từ:
- Từ láy: không thể đảo trật tự
các yếu tố
- Từ ghép có thể đảo
3.2/ Xét xem ý nghĩa của các yếu
tố:
- Từ láy: 1 yếu tố có nghĩa
- Từ ghép: cả 2 yếu tố đều có
nghĩa
3.3/ Xét quy luật hài thanh:
- Từ ghép: các yếu tố có thanh
điệu khơng cùng âm vực
3.4/ Dựa vào nguồn gốc của từ:
- Các từ HV không phải là từ láy
4. Sử dụng từ Hán Việt:
- Muốn hiểu từ HV chính xác
phải hiểu nghĩa của các yếu tố
5. Sử dụng từ, thành ngữ:
<b>4. Củng cố:</b>
? Trong các bài viết của mình em thường mắc những lỗi gì?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Ơn lại kiến thức toàn bài
- CBB: LÀM THƠ LỤC BÁT
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 70-71</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được luật làm thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
2. Kĩ năng:
- PT, thi làm thơ lục bát.
- Bước đầu tập làm thơ lục bát đúng luật và có cảm xúc.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Giáo án, bảng phụ
- Trò: chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
Trong chương trình NV lớp 6 các em đã được tập làm thơ 4 chữ, 5 chữ. Trong tiết học
hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về vẻ đẹp của 1 thể thơ dân tộc, đó là thể thơ lục bát.
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>ND cần đạt</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Em đã thuộc những câu thơ
lục bát nào? Hãy đọc 1 vài câu
thơ lục bát. - Đọc
I. Lý thuyết:
1.Luật thơ lục bát:
1.1/ KS Ngữ liệu (SGK)
GV: Treo bảng phụ câu CD
trong SGK. Gọi HS đọc
? Số câu trong 1 BT lục bát có
hạn định không? Bài thơ lục
- Không hạn định
- Phải 1 cặp lục bát trở
bát ngắn nhất gồm bao nhiêu
câu?
lên
? XĐ số tiếng trong 1 cặp thơ
lục bát.
- 1 câu 6 tiếng, 1 câu 8
tiếng
b) Số tiếng: Dòng trên 6
tiếng, dòng dưới 8 tiếng
? Vì sao gọi là lục bát? - Vì theo số chữ (tiếng)
của mỗi câu thơ
? Câu 6 và câu 8 hiệp vần ở
tiếng thứ mấy?
c) Vần:
- Tiếng thứ 6 câu 6 vần với
tiếng thứ 8 câu 8
- Tiếng thứ 8 câu 8 vần với
tiếng thứ 6 câu tiếp theo
? Em hiểu thế nào về thanh
bằng, thanh trắc
GV: Giảng về cách gieo vần
d) Luật bằng trắc
- Thanh bằng: dấu huyền,
không dấu
- Thanh trắc: dấu hỏi, ngã,
nặng, sác
- Các tiếng lẻ: tự do
- Các tiếng chẵn:
B T B
B T B B
* Lưu ý: Các tiếng thứ 6 và thứ
8 câu 8 không được trùng dấu
(huyền - không dấu; không dấu
- huyền)
? Đối với các câu thơ lục bát
khi đọc ngắt nhịp ntn?
GV: Giảng về nhịp thơ
- Câu 6: 2/2/2; 2/4; 4/2;
1/5
- Câu 8: 2/2/2/2; 4/4;
2/4/2; 3/1/2/2
GV: Y/c HS lên bảng điền các
kí hiệu B, T, V vào bảng phụ
B B B T B B
T B B T T B B B
T B T T B B
T B T T B B B B
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>(HẾT TIẾT 70 CHUYỂN</b>
<b>SANG TIẾT 71)</b>
1.2/ Ghi nhớ (SGK - 156)
GV: Tổ chức, hướng dẫn cho
HS luyện tập
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: BT 1
+ Nhóm 2: BT 2
1. Em ơi đi học trờng xa
Cố học cho giỏi kẻo mà
mẹ mong.
2. Anh ơi phấn đấu cho
bền.
Mỗi năm một lớp tiến lên
? Làm thơ lục bát theo mơ
hình ca dao.
Điều nối tiếp thành bài và
đúng luật.
? Cho biết các câu lục bát sai ở
đâu và sửa cho đúng luật.
GV: Tổ chức lớp thành 2 đội
chơi.
- 1 đội xướng câu lục.
- 1 đội xướng câu bát.
GV: Y/c 4 tổ chơi trò chơi tập
làm thơ lục bát theo chủ đề
"Học tập".
đều đều.
3. Ngoài vườn ríu rít
tiếng chim.
Tai nghe tiếng hót mà tim
bồi hồi.
1. Vườn em cây q đủ
lồi
Có cam có qt có xồi
có na.
2. Thiếu nhi là tuổi học
hành
Chúng em phấn đấu trở
thành trò ngoan
HS thực hiện theo yêu
cầu.
2. Bài tập 2
<b>4. Củng cố:</b>
? Cho biết luật thơ lục bát ?
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Ôn lại kiến thức tồn bài
- CBB: chương trình địa phương.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
Ngày soạn: /12/2010
Ngày giảng: 7A: /12/2010
7B: /12/2010
<b>Tiết 72</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
1. Kiến thức:
- Phân biệt cách phát âm của 1 số dấu câu, cách phân biệt 1 số phụ âm đầu mà các em
thường hay mắc lỗi do cách phát âm của từng địa phương.
Rèn kĩ năng nói và viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Giáo án, bảng phụ
- Trò: đọc trước trang 66 – 67 sách SGK Ngữ văn địa phương Quảng Ninh
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành...
<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định TC:</b>
7A:…………...……….. 7B:…...……….
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ THẦY</b> <b>HĐ TRO</b> <b>ND CẦN ĐẠT</b>
- <b>Phương pháp:</b> nêu vấn đề,
quy nạp, vấn đáp
- <b>Kĩ thuật:</b> động não.
? Trong khi nói hoặc viết, ở
trường chúng ta các em thường
bị nhầm giữa các dấu câu nào
với nhau?
GV: Nêu nguyên nhân và cách
sửa
GV: Cho HS chép 1 số đoạn
thơ, đoạn văn . Gọi HS đọc
? Trong khi nói hoặc viết, ở
trường chúng ta các em thường
bị nhầm giữa các phụ âm nào
với nhau?
? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện
tượng trên?
HS hoàn thành các bài trong
SGK.
- Dấu sắc với ngã hoặc nặng
- Đọc, chép
- TR với CH
- Do đặc điểm của vùng miền
- Do thói quen ...
- Đọc, chép chính tả
I. Lý thuyết:
1. Một số lỗi về dấu câu:
2. Một số phụ âm đầu dễ
mắc lỗi:
- Phân biệt phụ âm TR với
CH
- Phân biệt phụ âm L với
N
- Phân biệt phụ âm S với
X
- Phân biệt phụ âm R với D
với GI
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: </b>GV khái quát ND toàn bài
<b>5. Hướng dẫn VN:</b>
- Chuẩn bị chương trình học kì II.