Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 61 – Bài 58:</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i>Môi trường đới lạnh</i>
<i>Những đặc điểm</i>
<i> thích nghi</i>
<i>Giải thích vai </i>
<i>trị của đặc </i>
<i>điểm thích </i>
<i>nghi</i>
C
ấ
u
t
ạ
o
Bộ lông dày
Mỡ dưới da
dày
Ngủ trong mùa
đông hoăc di
cư tránh rét
Hoạt động về
ban ngày trong
mùa hạ
Giữ nhiệt cho
cơ thể
Giữ nhiệt, dự
trữ năng lượng
Dễ lẫn với
tuyết, che mắt
kẻ thù
Tiết kiệm năng
<i><b> Em có nhận xét gì về </b></i>
<i><b>điều kiện khí hậu ở mơi </b></i>
<i><b>trường nhiệt đới gió mùa?</b></i>
<i><b> Khí hậu nóng ẩm, tương đối ổn định, thích hợp </b></i>
<i><b>với sự sống của nhiều lồi sinh vật.</b></i>
<b>Quan sát các hình ảnh sau:</b>
<i><b> Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa </b></i>
<i><b>thể hiện như thế nào?</b></i>
-<i><b><sub> Số loài nhiều</sub></b></i>
-<i><b><sub> Số cá thể trong lồi đơng</sub></b></i>
<i><b>Quan sát hình và bảng SGK/tr 189</b></i>
<i><b> Câu 1. Tại sao có thể gặp 7 loài rắn cùng chung </b></i>
<i><b>sống với nhau mà khơng hề cạnh tranh với nhau?</b></i>
<i><b> Vì: Các lồi sống ở các mơi trường sống khác </b></i>
<i><b>nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở </b></i>
<i><b>nước…); thời gian kiếm ăn khác nhau (ngày hoặc </b></i>
<i><b> Câu 2. Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một </b></i>
<i><b>nơi lại có thể tăng cao?</b></i>
<i><b> Vì: Chúng có khả năng thích nghi chun hóa cao </b></i>
<i><b>nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiên môi </b></i>
<i><b>cá mè trắng </b></i>
<i><b>(tầng mặt, giữa)</b></i>
<i><b>cá trắm cỏ </b></i>
<i><b>(tầng giữa)</b></i>
<i><b>1. Đa dạng động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa</b></i>
<i><b>2. Những lợi ích của đa dạng sinh học</b></i>
<i><b> Em hãy đọc thông tin SGK /190, kết hợp thực tế, </b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi:</b></i>
<i><b>Vẹm</b></i> <i><b>Thịt lợn</b></i>
<i><b>Trứng gà</b></i>
<i><b>Mật gấu</b></i>
<i><b>Sức kéo</b></i> <i><b>Phân bón</b></i>
<i><b>Áo lông thú</b></i>
<i><b>Sáp ong</b></i>
<i><b>Đồ mĩ nghệ</b></i>
<i><b>3. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học</b></i>
Bằng hiểu biết thực tế, kết hợp thông tin SGK/Tr190,
cho biết:
<i><b>1) Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng </b></i>
<i><b>sinh học ở Việt Nam và thế giới?</b></i>
<b>Lựa chọn đáp án đúng:</b>
<i><b>Câu 1. Mơi trường nào sau đây có số lồi động vật </b></i>
<i><b>phong phú:</b></i>
<i><b> a. Môi trường hoang mạc đới nóng</b></i>
<i><b> b. Mơi trường nhiệt đới gió mùa</b></i>
<b>Lựa chọn đáp án đúng:</b>
<i><b>Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm đa dạng </b></i>
<i><b>sinh học là:</b></i>
<i><b> a. Phá rừng (khai thác gỗ, làm nương rẫy…)</b></i>
<i><b> b. Săn bắn, buôn bán động vật hoang dã.</b></i>
<i><b> c. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu và thải các chất </b></i>
<i><b>độc hại từ nhà máy.</b></i>
<b>Lựa chọn đáp án đúng:</b>
<i><b>Câu 3. Những lợi ích của đa dạng sinh học ở Việt Nam?</b></i>
<i><b> a. Cung cấp sức kéo, thực phẩm, dược liệu.</b></i>
<i><b> b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp</b></i>