Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.93 KB, 147 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20 </b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20 </b></i>
Tập đọc $39:


Thái sư Trần Thủ Độ



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.


2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,
…). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử
gương mẫu, nghiêm minh, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ:


HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số
<i><b>Một.</b></i>


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.



-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc đoạn 1:


+Khi có người muốn xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:


+Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lí ra sao?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn 3:


+Khi biết có viên quan tâu với vua
rằng mình chun quyền, Trần Thủ Độ
nói thế nào?


+)Rút ý 2:


-Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho ta thấy ông là người như
thế nào?



-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy
<i><b>vàng, lụa thưởng cho.</b></i>


-Đoạn 3: Đoạn còn lại.


-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu
chặt một ngón chân người đó để phân
biệt với những…


-Khơng những khơng trách móc mà
cịn thưởng cho vàng, lụa.


+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì
tình riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong
nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.



tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
ln đề cao kỉ cương phép nước
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.


**********************************
<b> Đạo đức</b>


<b>$20: Em yêu quê hương (tiết 2)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


-Mọi người cần phải yêu quê hương.


-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả
năng của mình.


-u q, tơn trọng những truyền thống tơt đẹp của q hương. Đồng tình
với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>



1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
*Cách tiến hành:


-GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng
dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
-Các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh của nhóm mình.


-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình
luận.


-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm
được những cơng việc thiết thực để tỏ
lịng u quê hương.


-Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Mục tiêu:


HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu
quê hương.



*Cách tiến hành:


-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.


-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:


+Tán thành với các ý kiến: a, d


+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.


-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.


-HS đọc.
2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)


*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:


-GV u cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV – Trang 44


2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.


*Mục tiêu: Củng cố bài


*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả sưu tầm được.


-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,…


-GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm
cụ thể, phù hợp với khả năng.


<b>*******************************************</b>
<b>Toán</b>


<b>$96: Luyện tập</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình trịn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi hình trịn.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình trịn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.



-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (99):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.


-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (99):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS cách làm.


-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.


-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4 (99):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.



-Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a) 56,52 m
b) 27,632dm
c) 15,7cm
*Bài giải:


a) d = 5 m
b) r = 3 dm
*Bài giải:


a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất
được 10 vòng thì người đó đi được số
mét là:


2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất
được 100 vịng thì người đó đi được
số mét là:


2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ;


204,1m


*Kết quả:


Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
<i><b>***********************************************</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>$97: Diện tích hình trịn</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS: nắm được quy tắc, cơng thức tính diện tích hình trịn và biết vận
dụng để tính diện tích hình trịn.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:


*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình trịn
ta làm thế nào?



*Cơng thức:


S là diện tích , r là bán kính thì S được
tính như thế nào?


*Ví dụ:


-GV nêu ví dụ.


-Cho HS tính ra nháp.


-Mời một HS nêu cách tính và kết quả,
GV ghi bảng.


-Muốn tính diện tích hình trịn ta lấy
bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14


Diện tích hình tròn là:


2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2.
2.3-Luyện tập:


*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
trịn có bán kính r:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.


-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình
trịn có đường kính d:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


-GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


*Bài tập 3 (98):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


a) 78,5 cm2
b) 0,5024 dm2
c) 1,1304 m2
*Kết quả:



a) 113,04 cm2
b) 40,6944 dm2
c) 0,5024 m2


*Bài giải:


Diện tích của mặt bàn hình trịn đó là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò:


-Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính diện tích hình trịn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn lại các kiến thức vừa học.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~``</b>
<b>Thể dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng
hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác.


- Chơi trị chơi “<i>Bóng chuyền sáu</i>” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
được trò chơi tương đối chủ động .


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện.



III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>
<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU </b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện


2. Khởi động chung :


- HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông


- Trị chơi “Chuyển bóng”
<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung
bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai
tay


2. Ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân
3. Chơi trị chơi “<i>Bóng chuyền sáu</i>”
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng



+ Đi chậm, thả lỏng tồn thân, kết hợp
hít thở sâu


- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học và giao bài tập về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>$39: Mở rộng vốn từ: Công dân</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Mở rơng, hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ…


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết
LTVC trước).


2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.


2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1 (18):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giảI
đúng.


*Bài tập 2(18):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.


-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.


-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét.


*Bài tập 4 (18):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật
Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu
hỏi, cần thử thay thế từ cơng dân trong
các câu nói của nhân vật Thành bằng từ


*Lời giảI :


b) Người dân của một nước, có quyền
lợi và nghĩa vụ với đất nước.


*Lời giải:


a) Công là “của nhà nước, của chung”:
công dân, công cộng, công chúng.


b) Công là “không thiên vị”: cơng băng,
cơng lí, cơng minh, cơng tâm.


c) Cơng là “thợ, khéo tay”: công nhân,
công nghiệp.


*Lời giải:


-Những từ đồng nghĩa với công dân:


<i>nhân dân, dân chúng, dân.</i>



-Những từ không đồng nghĩa với công
<i><b>dân: đ</b>ồng bào, dân tộc, nông dân, công</i>
<i>chúng.</i>


*Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại
câu văn xem có phù hợp không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên
cạnh.


-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giảI đúng.


ý này của từ công dân ngược lại với ý
của từ nơ lệ


3-Củng cố, dặn dị: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
<b>Khoa học</b>


<b>$39: sự biến đổi hoá học </b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:



-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.


-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.


-Thực hiện một số trị chơI có liên quan đến vai trị của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình 80 – 81, SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Thế nào là sự biến đổi hố học? Cho ví dụ?
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


2.2-Hoạt động 3: Trò chơI “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá
học”


*Mục tiêu:


HS thực hiện một số trị chơI có liên quan đến vai trị của nhiệt trong biến
đổi hoá học”


*Cách tiến hành:


Bước 1: Làm việc theo nhóm:



-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
chơI trò chơI theo hướng dẫn ở trang 80
SGK


Bước 2: Làm việc cả lớp


-Từng nhóm giới thiệu các bức thư của
nhóm mình với các bạn nhóm khác.
-GV kết luận: Sự biến đổi hố học có
thể sảy ra dưới tác dụng của nhịêt.


-HS chơI trị chơI theo nhóm 7.


-Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trị của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đọc thơng tin, quan sát các hình vẽ trang
80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu
hỏi ở mục đó.


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi
nhóm trả lời một câu hỏi .



+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có
thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.


-HS đoc, quan sát tranh để trả lời các
câu hỏi.


-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.


3-Củng cố, dặn dò:


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.


*************************************************
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>


<b>$20: Cánh cam lạc mẹ</b>



<b> Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ.


<i>-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ơ. </i>


<i><b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b></i>


-Phiếu học tập cho bài tập 2a.


-Bảng phụ, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ.


HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:


- GV Đọc bài viết.


+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai
giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã
gạo, râm ran…


- HS theo dõi SGK.


-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng
giã gạo. Xén tóc thơI cắt áo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Em hãy nêu cách trình bày bài?


- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


* Bài tập 2:
Phần a:


- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.


-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia
lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi
tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
câu chuyện.


-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc


Phần b:


- Mời 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào bảng nhóm theo
nhóm 7



- Mời một số nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.


*Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là:


<i><b>a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, </b></i>
<i><b>giấu, giận, rồi.</b></i>


<i><b>b) đơng, khơ, hốc, gõ, ló, trong, hồi,</b></i>
<i><b>trịn, một.</b></i>


3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
<i><b>*****************************************************</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>Kể chuyện</b>


$

<b>20: Kể chuyện đã nghe đã đọc</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>



1-Rèn kĩ năng nói:


-HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.


2-Rèn kĩ năng nghe:


Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của đề:


-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng
lớp )


-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
-HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS:
nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc


đã đọc ngồi chương trình.


-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện sẽ kể.


-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.


b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung câu truyện.


-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi
về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.
GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo
trình tự. Với những truyện dài, các em
chỉ cần kể 1-2 đoạn.


-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.


+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm,
bình chọn:


+Bạn tìm được chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hay nhất.



+Bạn hiểu chuyện nhất.


-HS đọc đề.


Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc về những tấm gương sống, làm
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn
minh.


-HS đọc.


-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.


-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.


-HS thi kể chuyện trước lớp.


-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
<b>********************************</b>


<b> Lịch sử</b>


$

<b>20: Ơn tập: chín năm kháng chiến</b>


<b>bảo vệ độc lập dân tộc</b>




<b>(1945 - 1954)</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này HS biết:


-Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng
thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).


-Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử
tiêu biểu).


-Phiếu học tập của HS.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử
Đ. Biên Phủ.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)



-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.


+Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng
nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?


+Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”


Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?


+ Nhóm 3: Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời
trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?


+Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong
chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?


2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).


-Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>$40: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi,
kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.


2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu
dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều
tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp


sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
Kể lại những đóng góp to lớn và liên
tục của ơng Thiện qua các thời kì:
+Trước Cách mạng.


+Khi Cách mạng thành cơng.
+Trong kháng chiến.


+Sau khi hồ bình lập lại
+) Rút ý1:


-Cho HS đọc đoạn cịn lại:


+Việc làm của ơng Thiện thể hiện
những phẩm chất gì?


+Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ


-Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hồ Bình.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại.



+Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3
vạn …


+Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng,
10 …


+GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+Ơng hiến tồn bộ đồn điền Chi Nê
cho …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

NTN về trách nhiệm của công dân với
đất nước?


+)Rút ý 2:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
trong nhóm


-Thi đọc diễn cảm.



+Thể hiện ông là một công dân yêu
nước, có tấm lịng vì đại nghĩa, sẵn
sàng hiến tặng…


+Người cơng dân phải có trách nhiệm
đối với vận mệnh đất nước.


+)Tấm lịng u nước của ơng Đỗ Đình
Thiện.


-HS nêu.
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.


<b>*****************************************</b>
<b> Toán</b>


<b>$98: Luyện tập</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi, diện tích hình trịn?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
trịn


-Mời 1 HS nêu u cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (100):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình trịn.


*Kết quả:



a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2


*Bài giải:


Bán kính của hình trịn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Tính diện tích hình trịn.


-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.


-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (100):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách
làm.


-Mời một số HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.


1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
*Bài giải:



Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng
giếng) là:


0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình trịn lớn là:


0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình trịn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)


Diện tích thành giếng (phần tơ đậm) là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa luyện tập.Tốn
******************************************


<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>$39: tả người (Kiểm tra viết)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm


tra:


-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề
kiểm tra trong SGK.


-GV nhắc HS:


+Các em cần suy nghĩ để chọn được
trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất
với mình.


+Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ
hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ
sĩ đó…


+Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để
tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào
dàn ý viết bài văn tả người hoàn
chỉnh.



-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.


-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.


-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét tiết làm bài.


-Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.
<i><b>***************************</b></i>


<b>Thể dục</b>


$

<b>40 : Tung và bắt bóng - Nhảy dây.</b>


<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>


- Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai
tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.


- Tiếp tụclàm quen với trị chơi bóngtruyền sáu” u cầu biết cách chơi và tham
gia được vào trò chơi và tương đối chủ động .


<b>II/ Địa điểm-Phương tiện.</b>



-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>**********************************</b>
<b>Toán</b>


<b>$99: Luyện tập chung</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình trịn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Nội dung
<b>1.Phần mở đầu.</b>


- GV nhận lớp phổ biến
nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một vòng
tròn xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trị chơi “Chuyển bóng”
<b> 2.Phần cơ bản.</b>


*Ơn . tung và bắt bóng bằng
hai tay,tung bóng bằng một
tay và bất bóng bằng hai tay
-Thi giữa các tổ với nhau một
lần



*Ônhảy dây kiểu chụm hai
chân .


*Chọn một số em nhảy được
nhiều lần lên nhảy biểu diễn.
*Chơi trị chơi “bóng chuyền
sáu”


-GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cho học sinh chơi


-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.


<b>3 Phần kết thúc.</b>


-Đi thường vừa đi vừa thả
lỏng.


-GV cùng học sinh hệ thống
bài


-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.


<b>Định </b>
<b>lượng</b>
<b>6-10 phút</b>
1-2 phút
1phút


1 phút
2 phút
<b>18-22 </b>
<b>phút</b>
8-10 phút
5 phút


5-7 phút
1 lần
7-9 phút
<b>4- 6 phút</b>
1 phút
2 phút
1phút


<b> Phương pháp tổ chức</b>
-ĐHNL.


* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.


-ĐHTL: GV


Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV



* * * *
* * * *
-ĐHNT.


-ĐHKT:
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
trịn


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100):



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình trịn lớn.


+Tính chu vi hình trịn lớn, hình trịn
bé…


-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.


-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách
làm.


-Mời một số HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.


-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4 (101):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS nêu cách làm.


-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
-Mời một số HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài giải:


Độ dài của sợi dây thép là:


7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76
(cm)


Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:


Bán kính của hình trịn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình trịn lớn:


75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:


60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi
hình trịn bé là:


471 – 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm.


*Bài giải:


Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích hai nửa hình trịn là:
7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:


140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
*Bài giải:


Diện tích phần đã tơ màu là hiệu của
diện tích hình vng và diện tích hình
trịn có đường kính là 8 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
<i><b>*********************************</b></i>


<i><b>Luyện từ và câu</b></i>


<b>$40: Cách nối các vế câu ghép</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.



-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép ; bíêt
cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.


<b> II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:


*Bài tập 1:


-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm
câu ghép trong đoạn văn.


-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút
chì gạch chéo , phân tách các vế câu


ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở
ranh giới giữa các vế câu.


-Mời 3 HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 3:


-HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
2.3.Ghi nhớ:


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:


*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)


-Câu 1: …, anh công nhân I-va-nốp
đang chờ tới lượt mình / thì cửa phịng
lại mở, /một người nữa tiến vào…
-Câu 2: Tuy đồng chí khơng muốn làm
mất trật tự,/ nhưng tơi có quyền


nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
-Câu 3: Lê-nin khơng tiện từ chối,/
đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào
chiếc ghế cắt tóc.



*Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Bài tập 1:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2:


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.


-Mời đại diện một số nhóm HS trình
bày.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:


-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.


quan hệ từ trong câu là: nếu … thì…/


-Cặp QHT là : nếu… thì .



-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn
gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng
người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:


Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay


3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học
<i><b>*****************************</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>$40: Năng lượng</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình
dạng, nhiệt


độ,…nhờ được cung cấp năng lượng.


-Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
-Hình trang 83 SGK.


-Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn, còi.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hố học? Cho ví dụ?
2.Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm


*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi
vị trí, hình dạng, nhiệt độ,… nhờ được cung cấp năng lượng.


*Cách tiến hành:


-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Hiện tượng quan sát được là gì?
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?


-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận như SGK.


7 theo yêu cầu của GV.


+Nhờ vật được cung cấp năng lượng.



2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận


*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật,
phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo cặp


HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ
và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc
và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.


+GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn
năng lượng. Ví dụ:


<b>Hoạt động</b> <b>Nguồn năng lượng</b>


Người nông dân cày, cấy,…. Thức ăn


Các bạn học sinh đá bóng, học bài,.. Thức ăn


Chim đang bay Thức ăn


Máy cày Xăng



….. …..


3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học.


<i><b>************************************************************</b></i>
<i><b>Thứ sỏu ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KĨ THUẬT: $ 20</b>


<b>Chăm sóc gà</b>


I. Mục tiêu:


HS cần phải:


- Nêu được mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà


- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ gà.
II. Đồ dùng dạy học


- Một số tranh ảnh minh hoạ trong bài
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Hãy nêu cách cho gà ăn và cho gà uống?
- GV nhận xét ghi điểm


B. Bài mới: 30'


1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học


2. Nội dung:


* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
chăm sóc gà.


GV: Khi ni gà , ngoài việc cho gà ăn uống , chúng
ta cần tiến hành một số công việc khác như: sưởi ấm
cho gà mới nở, che nắng, gió ...tất cả những cơng
việc đó gọi là chăm sóc gà


- Yêu cầu HS đọc SGK mục 1


? Nêu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV nhận xét tóm tắt lại nội dung HĐ1: Gà cần ánh
sáng, nhiệt độ , không khí, nước và các chất dinh
dưỡng để sinh trưởng và phát triển, chăm sóc gà
nhằm tạo các điều về nhiệt độ , ánh sáng, khơng khí
thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển . Chăm sóc
gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh mau lớn, có sức chống
bệnh tốt góp phần nâng cao năng xuất ni gà.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 GSK


? nêu tên các cơng việc chăm sóc gà?
a) sưởi ấm cho gà con


- Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật.
GV: nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của
động vật . Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá động


vật có thể chết


? Nêu sự cần thiếtphải sưởi ấm cho gà con?
- Gv nhận xét bổ xung.


b) Chống nóng, chống rét , phòng ấm cho gà
- yêu cầu HS đọc SGK mục 2b


? nêu cách chống nóng, rét , phịng ấm cho gà.
- GV nhận xét tóm tát lại theo nội dung trong SGK
? nêu cách chống rét, nóng, cho gà ở địa phương em?
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.


- Yêu cầu HS đọc SGK mục 2c và quan sát hình 2
SGK


? Nêu tên những thức ăn khơng được cho gà ăn
- GV nhận xét bổ xung


KL: gà không chịu được nóng quá, rét quá ẩm quá và
dễ bị ngộ độc thức ăn bị ôi mốc. Khi nuôi gà cần


- 2 HS trả lời


- HS đọc mục I


- chăm sóc gà nhằm tạo
điều kiện tốt nhất cho gà ,
giúp gà tránh được ảnh
hưởng không tốt của các


yếu tố môi trường


- gà được chăm sóc tốt sẽ
khoẻ mạnh mau lớn và có
sức chống đỡ bệnh tật ...


- HS đọc SGK


- nhiệt độ phù hợp với gà
thì gà sẽ khơng bị chết..
- Gà con không chịu được
rét , nếu bị lạnh gà sẽ kém
ăn , dễ bị nhiễm bệnh
đường hô hấp. đường
ruột ....


- HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà
con, chống nóng, chống rét phịng ẩm cho gà khơng
cho gà ăn những thức ăn ôi mốc, mặn...


* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV phát phiếu học tập theo câu hỏi cuối bài
- HS làm bài


- GV nêu đáp án cho HS đối chiếu với bài của mình
- HS báo cáo kết quả bài làm với đáp án.


- GV nhận xét đánh giá.


3. Củng cố dặn dò: 4'


- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD HS đọc trước bài sau.


nên chắn gió về mùa đơng,
dùng bếp than hoặc đènm
điện sưởi cho gà vào mùa
đông.


- HS tự nêu
- HS đọc SGK


- HS nêu: thức ăn ẩm mốc.
ôi , mặn..


- HS làm bài vào phiếu bài
tập


<b>*********************************</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>$40: Lập chương trình hoạt động</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình
hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói
chung.



-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm
việc khoa học, ý thức tập thể.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:


*Bài tập 1:


-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp theo dõi SGK.


-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là
<i><b>việc bếp núc.</b></i>


-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy
nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

những việc gì? Lớp trưởng đã phân


cơng như thế nào?


+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên
hoan?


-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:


-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập
1. Cả lớp theo dõi SGK.


-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề
bài.


-GV cho HS làm bài theo nhóm 5.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.


-Phân công chuẩn bị:


+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả,
chén đĩa,…làm báo tường, chương
trình văn nghệ.


+Phân cơng: …
-Chương trình cụ thể:


Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở


đầu là chương trình văn nghệ. Thu
Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu
diễn …


-HS đọc đề.


-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.


3-Củng cố, dặn dị:


-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết
TLV lần sau.


**************************************
<b>Toán</b>


<b>$100: giới thiệu biểu đồ hình quạt</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


-Làm quen với biểu đồ hình quạt.


-Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:



2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:


a)Ví dụ 1: GV u cầu HS quan sát kĩ
biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy
phần?


+Trên mỗi phần của hình trịn ghi những
gì?


-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?


+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình trịn đều ghi
các tỉ số phần trăm tương ứng.
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư
viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Sách trong thư viện của trường được
phân làm mấy loại?


+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao
nhiêu?


b)Ví dụ 2:


-Biểu đồ nói về điều gì?



-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia
môn Bơi?


-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia mơn Bơi?


chia làm 3 loại.


-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại
sách.


+Nói về tỉ số % HS tham gia các mơn
TT…


+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32


+Số HS tham gia môn bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:


`


*Bài tập 1 (102):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.



-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (102):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


-GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


*Bài giải:


Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
Số HS thích màu đỏ là:


120 x 25 : 100 = 30 (HS)
Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
Số HS thích màu xanh là:
120 x 20 : 100 = 24 (HS)
Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24
(HS)


*Bài giải:



-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%


-HS trung bình chiếm 22,5%
3-Củng cố, dặn dị:


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
<b>*************************************</b>


<b>Địa lí</b>


<b>$20: Châu á (tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân
châu A và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Biết được khu vực Đơng Nam A có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được
nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp và khai thác khoáng sản.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu A.</b>
-Bản đồ các nước châu A.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:


c) Cư dân châu A:


2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)



-Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so
sánh :


+Dân số Châu A với dân số các châu lục khác.
+Dân số châu A với châu Mĩ.


+HS trình bày kết quả so sánh.
+Cả lớp và GV nhận xét.


-Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:


+Người dân châu A chủ yếu là người có màu da
gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?


+Nhận xét về màu da và trang phục của người dân
sống trong các vùng khác nhau.


-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 119).
d) Hoạt động kinh tế:


2.2-Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc
theo nhóm)


-B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
-B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản
xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, ni bị,
khai thác dầu mỏ,…


-B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.



+Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất
chính của châu A?


-B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
-GV kết luận: (SGV – trang 120)


2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)


-B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài
18.


+GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.


+ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và
rừng ĐNA có gì nổi bật?


+Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
-B2: Nêu địa hình của ĐNA


-HS so sánh.


-HS trình bày kết quả so sánh.
+Màu da vàng . Họ sống tập
trung đông đúc ở các vùng
châu thổ màu mỡ.


+Người dân sống ở các vùng
khác nhau có màu da và
trang….



-HS thảo luận nhóm 4.


-Đại diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN,
NN của VN.


-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
<b>*******************************</b>


<b>SINH HOẠT TUẦN 20</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc
phục điểmn yếu.


Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể.
<b>I/ LÊN LỚP</b>


1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.


<b>Ưu điểm:...</b>
...
...


...
<b>Nhược điểm:...</b>
...
...
<b> 2. Kế hoạch tuần tới</b>


...
...
<i><b>Kí duyệt giáo án tuần…</b></i>
<i><b> Ngày tháng năm 20 </b></i>


<i><b> Khối trưởng</b></i>


~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~


<b>TUẦN 21 </b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: $ 41</b>


<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>


<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.



Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1 . Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”</b>


Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


Yêu cầu học sinh đọc bài.


Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học
sinh.


Đoạn 1: “Từ đầu …ra lẽ”.


Đoạn 2: “Tiếp theo …Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo …ám hại ơng “
Đoạn 4: Đoạn cịn lại.


Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát
âm



Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên
kết hợp giảng từ cho học sinh: <i>trí dũng song tồn</i>
<i>, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng</i>
<i>trụ</i>


Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài..</b>


u cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2
của bài rồi trả lời câu hỏi.


+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua
nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?


+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng
Giang Văn Minh ?


+ Vì sao có thể nói ơng Giang Văn Minh là người
trí dũng song toàn ?


<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật
đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt
giọng đoạn văn sau:


“Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người
anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai



1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn và luyện đọc các từ
phát âm sai.


1 học sinh đọc từ chú giải học
sinh nêu thêm những từ các em
chưa hiểu.


-HS lắng nghe


Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2
và tham gia trả lời câu hỏi


<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đó thảng thốt kêu. //” Ơ …/ này” // Rồi cầm cái
chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là
một cái chân gỗ//.


Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung
chính của bài.


<i><b>Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng </b>song</i>
<i>tồn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất</i>
<i>nước khi đi sứ nước ngồi </i>


-HS tìm nội dung chính



3. Tổng kết - dặn dò:


Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học


<b> </b>
<b>---ĐẠO ĐỨC: $ 21</b>


<b>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ – PHƯỜNG EM( Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


Giúp HS.


-Uy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước ln chăm sóc
và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em.


-HS tôn trọng uỷ ban phường, xã đồng tình với những hành động cơng việc
làm biết tôn trọng uỷ ban phường xã và khơng đồng tình với những hành động
khơng lịch sự, thiếu trách nhiệm đơí với uỷ ban phường xã.


-HS thực hiện nghiêm túc các quy định của uỷ ban phường , xã tổ chức.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


-Tranh ảnh về uỷ ban nơi trường học đóng tại địa phương đó ..
-Bảng phụ ghi tình huống –Giấy bút dạ bảng


<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>


<b>1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng nêu việc làm bảo vệ quê hương(Rim ,Tao</b>
GV nhận xét cho điểm



<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu truyện “Đến Uỷ ban</b>
<i><b>nhân dân phường”.</b></i>


Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện “đến uỷ ban
nhân dân phường xã”trang 31 SGK.


Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu
hỏi sau


H- Bố dẫn Nga đến Uỷ ban nhân dân
phường để làm gì?


H- Ngồi việc cấp giấy khai sinh Uỷ ban
phường, xã còn làm những việc gì?


HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc
thầm và theo dõi bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

H- Theo em, Uỷ ban phường, xã có vai
trị như thế nào? Vì sao?


<b>HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND </b>
Treo tranh ảnh uỷ ban phường,xã mình và
giới thiệu với HS.



*GV chốt ý :uỷ ban phường, xã là một cơ
quan chính quền, người đứng đầu là Chủ
tịch và nhiều ban hành cấp dưới….


Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực hiện
nhiệm vụ sau.


Các em hãy cùng đọc bài tập 1 sau đó
đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc
cần đến uỷ ban để giải quết.


-Gv đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý
kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để
đặt câu trả lời chính xác.


*GV yêu cầu HS nêu những việc cần đến
ủy ban phường, xã để làm việc.


-Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi
các hành động, việc làm có thể có của
người dân khi đến uỷ ban xã, phường.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận
và sắp xếp các hành động, việc làm sau
thành 2 nhóm; hành vi phù hợp và hành vi
không phù hợp.


-Yêu cầu HS kết luận và nêu bài học
+Để tôn trọng UBND phường, xã chúng
ta cần làm gì?



+Chúng ta khơng nên làm gì? Vì sao?
<b>Hoạt động 3: Liên hệ</b>


-Gia đình em đã từng đến uỷ ban phường,
xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp
ai?


-Liệt kê các hoạt động mà uỷ ban phường
xã đã làm cho trẻ em.


-Theo dõi, quan sát.
-Nghe.


-HS làm việc nhóm như GV hướng
dẫn.


HS quan sát đọc hành động.


-Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận
để sắp xếp các hành động việc làm
vào đúng nhóm.


HS nêu bài học


HS trả lời


<b> 3.Củng cố-dặn dò: Gọi HS nhắc lại bài học – Nhận xét tiết học</b>
-Về nhà họcbài.


<i><b>*************************</b></i>


<b>TOÁN: $101</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> - Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như hình</b>
chữ nhật ,hình vng ..


<b> - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính</b>
xác, khoa học.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng phụ.


+ HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


1. <b>Bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài tập Tính diện tích của hình trịn biết</b>
r=2.5cm và d=3.6 dm


-Giáo viên nhận xét.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.</b>


Giáo viên chốt:


* Chia hình trên thành 2 hình vng và 1 hình


chữ nhật .


* Xác định kích thước : hình vng có cạnh
20 m ; hình chữ nhật có kích thước là 70 m và
40,1 m


*Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy
ra diện tích của tồn bộ mảnh đất


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
<i><b>Bài 2:</b></i>


Yêu cầu đọc đề.


GV hướng dẫn tương tự bài 1
- Gợi ý để làm cách khác :


* Hình chữ nhật có các kích thước là 141 m
và 80 m bao phủ khu đất .


* Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao
phủ bên ngồi khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở
trên bên phải và góc dưới bên trái .


Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình chư nhật nhỏ <b>Hoạt</b>



<b>động 3: Củng cố.</b>


Cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ thi đua
tìm quy tắc và cơng thức các hình.


Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.


Chọn cách chia hình chữ nhật
vàhình vng.


Tính S từng phần  tính S của


tồn bộ.


Học sinh đọc đề và làm nháp.
Chia hình đã cho thành 2 hình
chữ nhật


Tính diện tích tồn bộ hình.
Sửa bài.




-Học sinh đọc đề và làm bài vào
vở.


HS nêu cách chia hình thành 3
hình chữ nhật



Đại diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giáo viên nhận xét.
Tuyên dương.


2 dãy thi đua đọc quy tắc, cơng
thức các hình đã học.


<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


-Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”.
-Nhận xét tiết học.
<i><b> ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TỐN: $ 102</b>


<i><b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như : hình
chữ nhật ,hình tam giác, hình thang .


- Rèn kỹ năng chia hình.


-Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng phụ.



+ HS: sách giáo khoa ,vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>


Gọi HS làm lại bài 1/104
Giáo viên nhận xét.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.</b>


GV hình thành quy trình tính tương tự như
ở tiết 101


+ Chia hình trên: đa giác khơng đều  1


hình tam giác và 1 hình thang .


+ Đo các khoảng cách trên mặt đất , hoặc
thu thập số liệu ở SGK/ 105


+ Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy
ra điện tích của tồn bộ mảnh đất .


 <b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>



<i><b>Bài 1:</b></i>


- Hướng dẫn HS chia hình thành :


+ 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác và
tính S từng hình


+ Tính S tồn bộ mảnh đất
<i><b>Bài 2:</b></i>


Chọn cách chia hình hợp lý nhất.


Học sinh tổ chức nhóm.
Nêu cách chia hình.


Chọn cách chia hình tam giác – hình
thang .


Đại diện học sinh làm bài.
Chia hình.


Tìm S tồn bộ hình.
HS đọc đề.


Học sinh chia hình (theo nhóm)
Đại diện nhóm trình bày cách chia
hình.


Cả lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS làm bài.


GV theo dõi ,nhận xét, sửa sai.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


Nêu qui tắc và cơng thức tính diện tích hình
tam giác, hình thang.


<b> 3. Tổng kết - dặn dị: </b>
-Ơn lại các qui tắc và công thức.
-Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tiết học.


Nêu cách chia hình.


Chọn cách đơn giản nhất để tính.
HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng
làm ,nhận xét bổ sung.


2 học sinh nêu.


<b>--- </b>
<b>THỂ DỤC: $ 41</b>


<b>TUNG VÀ BẮT BĨNG.NHẢY DÂY –BẬT CAO.</b>


<b>I.Mục tiêu:-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ơn nhảy dây kiểu chân </b>
trước chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.



-Làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản


đúng.Chơi trị chơi "bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham giá chơi
tương đối chủ động.


-Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể.
<b>II. Chuẩn bị:.</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.


- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.


-HS đứng thành vòng tròn xoay các khớp cổ
chân, cổ tay khớp gối, sau đó thực hiện động
tác chao dây rồi bật nhaỷ tại chỗ nhẹ nhàng.
-Chơi trò chơi " kết bạn" hoặc chơi trò chơi do
GV chọn.


<b>B.Phần cơ bản.</b>


-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự


chỉ huy của tổ trưởng, HS ôn lại và bắt bóng
bằng hai tay, sau đó tập tung bắt bóng theo
nhóm 2 người. GV đi lại quan sát, sửa sai và


X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nhắc nhở, giúp đỡ những HS thực hiện chưa
đúng.


*Lần cuối cho các tổ tập thi đua với nhau 1
lần, GV biểu dương những tổ có nhiều đơi làm
đúng.


-Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự như
trên.


-Làm quen nhảy bật cao. Tập theo đội hình 2-4
hàng ngang. GV làm mẫu và giảng giải ngắn
gọn, sau đó cho Hs bật thử một số lần bằng cả
hai chân, khi rơi xuống nhắc HS phải thực
hiện động tác hỗn xung, để tránh chấn động.
-Chơi trị chơi "Bóng chuyền sáu". GV cùng
HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, sau đó
chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại
trực tiếp chọn đội vô địch, sau đó chia lớp
thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp


chọn đội vô địch. GV nhắc nhở HS đảm bảo
an toàn trong khi chơi.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


-Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực, sau đó cúi
người rung hai vai, hít thở sâu.


-GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh
giá kết quả bài học.


-GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và
bắt bóng.


***************************************
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 41</b>


<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : CƠNG DÂN</b></i>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Mở rộng, hệ thóng hố vốn từ gắn với chủ điểm cơng dân, các từ nói về
nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.


<b> </b> - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo
vệ tổ quốc của cơng dân.


- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập .


+ HS: sách giáo khoa ,vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4.
 Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm</b>


<i><b>bài tập 1, 2</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.


Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh
làm bài trên giấy.


Giáo viên nhân xét kết luân.
<i><b>Bài 2</b></i>


Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm
bài cá nhân.


Giáo viên nhận xét, chốt lại.


Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được
đòi hỏi”  quyền công dân. “Sự hiểu biết



… đối với đất nước”  ý thức công dân.


“Việc mà pháp luật … đối với người khác”


 nghĩa vụ công dân


<b> Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài 3:</b>


Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu
Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp
Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.


GV nhận xét,sửa bài


<b> Hoạt động 3: Củng cố </b>


.Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ cơng
dân nhỏ tuổi?


 Giáo viên nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả
lớp đọc thầm.


Học sinh trao đổi theo cặp để thực
hiện yêu cầu đề bài.



Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh
được phát giấy làm bài xong dán bài
trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài cá nhân, các em
đánh dấu + bằng bút chì vào ơ trống
tương ứng với nghĩa của từng cụm
từ đã cho.


4 học sinh lên bảng thi đua làm bài
tập, em nào làm xong tự trình bày
kết quả.


Cả lớp nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài vào vở-1 HS làm bảng
Sửa bài-nhận xét.


Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.


<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


-Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
-Nhận xét tiết học


<b>********************************</b>


<b>KHOA HỌC: $ 41</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời


- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
HS: sách giáo khoa


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>
<b> 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b>


bài “Năng lượng.”


Giáo viên nhận xét.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận.</b>


GV phát phiếu để HS thảo luận


H-Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở
những dạng nào?



H- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống?


H-Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu?


GV chốt


<b> Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.</b>


Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt
trời trong cuộc sống hàng ngày.


Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng
lượng mặt trời.


Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời
ở gia đình và ở địa phương.


 Hoạt động 3: Củng cố.


GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm


2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài “Năng lượng.”


Thảo luận theo các câu hỏi
Các nhóm trình bày, bổ sung.


Quan sát các hình 2, 3, 4
trang 76/ SGK thảo luận.
(chiếu sáng, phơi khô các đồ
vật, lương thực, thực phẩm,
làm muối …).


Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.


Hai đội tham gia (mỗi đội
khoảng 5 em).


Hai nhóm lên ghi những vai
trị, ứng dụng của mặt trời đối
với sự sống trên Trái Đất đối
với con người.


<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


-Xem lại bài + Học ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Nhận xét tiết học


<b>*************************************</b>
<b>CHÍNH TẢ -NGHE –VIẾT : $ 21</b>


<b>TRÍ DŨNG SONG TỒN </b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>



-Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song tồn “ từ Thấy sứ thần … hết
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay
thanh ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài.


-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
+ HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động:</b>


1. <b>Bài cũ: 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp</b>
Giáo viên đọc nội dung bài 2.


Nhận xét.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh nghe,


viết.


Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc tồn bài chính tả, lưu ý học
sinh những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt
sĩ, cứu nước, leo cây, bứt lá.



Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết.


*GV đọc lại cho HS rà soát lỗi.
*GV chấm một số bài của HS


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm</b>


<i><b>bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.


Ví dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành
dụm, để dành, rành mạch, rành rọt.Các từ
chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi: nghĩa
quân, bổn phận, bảo vệ.


<i><b>Bài 3:</b></i>


Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.


.


Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh lắng nghe.



Học sinh viết bài.


Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa
lỗi cho nhau.


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc.


Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh
lên bảng làm bài trên phiếu rồi đọc
kết quả. Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học
sinh lên bảng làm bài.


Ví dụ: thứ tự các từ điền vào:


a. Rầm rì – dạo – dịu – rào- giữ – dáng.
b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng –
bảo – đã – phải – nhỡ.


Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


bảng chữ cái r , d , gi hoặc thanh
hỏi, thanh ngã thích hợp.


4 học sinh lên bảng làm bài và trình
bày kết quả.


Cả lớp nhận xét.



Học sinh sửa bài vào vở.
<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>


-Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Nhận xét tiết học.


<b> </b>


<i><b>---Thứ tư ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KỂ CHUYỆN: $ 21</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Học sinh biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo
vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao
thơng, việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh liệt sĩ.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu
chuyện, biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình.


- Có ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử văn hố, ý thức chấp
hành luật giao thơng, việc làm thể hiện lịng biết ơn các thương binh liệt sĩ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Giáo viên: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, chấp
hành luật lệ giao thơng, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.



+ Học sinh: Chuẩn bị các câu chuyện.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.</b>


- Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về
những tấm gương sống làm việc thep pháp luật, theo nếp sống văn minh.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm
nay.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>


<i><b>kể chuyện.</b></i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu của đề bài.


Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm
đề tài cho câu chuyện của mình.


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và
nêu tên câu chuyện mình kể.



Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu
chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia.


Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.


 Hoạt động 2: Thực hành kể


chuyện.


Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo
nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu
dương những học sinh kể hay nhất.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


GV cho HS lên bảng kể chuyện và yêu
cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất và
nêu ý nghĩa hay nhất.


Tuyên dương


Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.


Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của
mình kể (trên nháp).



2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp nhận xét.


<b> HS các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ </b>
kể câu chuyện cho nhóm mình nghe.
Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu
chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện
trước lớp.


Cả lớp nhận xét.
Lớp bình chọn.


Học tập được gì qua cách kể chuyện của
bạn.


3. Tổng kết - dặn dò:


-Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở.
-Chuẩn bị: Ông Nguyễn Khoa Đăng


-Nhận xét tiết học.


<b>*****************************</b>
<b>LỊCH SỬ: $ 21</b>


NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
<b>I.Mục tiêu::</b>


Sau bài học , học sinh nêu được:



- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất
nước ta.


- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
-Giáo dục HS lịng tự hào dân tộc.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng kiểm tra nội dung của bài ôn tập
Nêu sự kiện lịch sử chính diễn ra từ năm 1945-1954?


-Nhận xét, ghi điểm cho HS
<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. </b></i>
Dẫn dắt ghi tên bài học.


- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa
H- Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ?
H-Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-
ne – vơ là gì?


H-Hiệp định thể hiện mong ước gì của
nhân dân ta?


-Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
<i><b>HĐ2:Vì sao nước ta bị chia cắt thành </b></i>


<i><b>2 miền Nam, Bắc.</b></i>


* Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
cùng thảo luận.


H- Mĩ có âm mưu gì?


H- Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ
cố tình phá hoại Hiệp Định Giơ – ne-
vơ.


H- Những việc làm của đế qc mĩ đã
gây hậu quả gì cho dân tộc ta?


H-Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân
tộc ta phải làm gì?


- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
*GV chốt ý rút bài học


HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm
câu trả lời cho từng câu


- HS lần lượt trình bày, các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.


-HS làm việc theo nhóm, thảo luận
thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập
của nhóm.



- Đại diện nhóm nêu ý kiến
-Các HS khác theo dõi, bổ sung.


-HS đọc bài học.
3.Củng cố, dặn dò :


- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS:Về nhà học thuộc học bài.


<b>***************************</b>
<b>TẬP ĐỌC: $ 42</b>


<b>TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện hơi chậm, trầm buồn phù hợp
với tình huống mỗi đoạn đọc đúng tự nhiên tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu …


- Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: ca ngợi hành động xả
thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một
gia đình thốt nạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III. Các hoạt động:</b>



<b> 1. Bài cũ: “Trí dũng song tồn”</b>


Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


Yêu cầu học sinh đọc bài.


Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc
cho học sinh.


Đoạn 1: “Từ đầu …não nuột”.
Đoạn 2: “Tiếp theo …mịt mù”.
Đoạn 3: “Tiếp theo …chân gỗ”.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.


Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh,
phát âm tr, r, s.


Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo
viên kết hợp giảng từ cho học sinh.


*HS đọc nhóm



Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1
và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.


H-Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của
người bán bánh giò vào những lúc nào?
H-Nghe tiếng rao, nhân vật “tơi” có cảm
giác như thế nào?


H-Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột?
H-Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa
đêm?


H H-Đám cháy được miêu tả như thế nào?
H-Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu
tả đám cháy?


Giáo viên chốt lại “tôi”, tác giả vào những
buổi đêm khuya tỉnh mịch thường nghe
tiếng rao đêm của người bán bánh giò,
tiếng rao nghe buồn não nuột.


Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
H-Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?


H-Con người và hành động của anh có gì



1 học sinh khá giỏi đọc bài.


Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn và luyện đọc các từ phát âm
sai.


1 học sinh đọc từ chú giải học sinh
nêu thêm những từ các em chưa
hiểu.


-HS đọc nhóm.nhận xét nhóm.
*Lớp lắng nghe.


Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2 và
trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đặc biệt?


H- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất
ngờ cho người đọc ?


H-Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả
góp phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật
như thế nào?


Giáo viên chốt cách dẫn dắt câu chuyện của
tác gia


H-Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về


trách nhiệm của cơng dân trong cuộc sống?


 <b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ
thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn
giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:


“Một người khiêng người đàn ông ra xa. //
Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu
cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //”


<b>*Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội</b>
dung chính của bài.


<i><b>Ca ngợi hành động xả thân cao thượng</b></i>
<i><b>của anh thương binh nghèo dũng cảm</b></i>
<i><b>xông vào đám cháy cứu một gia dình</b></i>
<i><b>thốt nạn.</b></i>


1học sinh đọc, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi.


học sinh phát biểu tự do.
HS trả lời câu hỏi.


Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài
văn.



HS thảo luận tìm ra nội dung chính
của bài.


3. Củng cố - dặn dò:


Chuẩn bị: “Lập làng giữ biển”.
Nhận xét tiết học


<b>*****************************</b>
<b>TOÁN: $ 103</b>


<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích các hình đã học .


- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình như : HCN , hình
thoi ; tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải tốn


- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: sách giáo khoa, bảng phụ.


+ HS: sách giáo khoa, xem trước nội dung ôn tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



 <b>Hoạt động 1: Ôn tập.</b>


<b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức chu vi, diện</b>
tích hình trịn.


Nêu quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn?
Nêu cơng thức tính diện tích hình trịn?


 <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi diện tích</b>
hình trịn.


<i><b>Bài 1</b></i>


Giáo viên chốt cơng thức tính diện tích hình
tam giác. Từ đó tính được độ dài đáy của
hình tam giác.


Vận dụng công thức:
a = S  2 : h


<i><b>Bài 2</b></i>


- Hướng dẫn HS nhận xét :
Skhăn trải bàn = S hình chữ nhật


+ Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2 m
và 1,5 m.



+ Tính S hình thoi
<i><b>Bài 3</b></i>


- Hướng dẫn HS nhận xét :


+ Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa
đường tròn + 2 lần khoảng cách giữa hai trục
hoặc Đọ dài sợi dây = C hình tròn + 2 lần
khoảng cách 3,1 m giữa hai trục


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


<b>Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.</b>


Thi đua nêu cơng thức tính diện tích, chiều
cao, chu vi của hình trịn, hình thang, tam
giác …


Nhận xét, tuyên dương.


Học sinh nêu.
Học sinh nêu.


Học sinh đọc đề – phân tích đề.
Học sinh làm bài vào nháp 1 em


giải bảng phụ  sửa bài.


Học sinh đọc đề bài.


Nêu công thức áp dụng.
Học sinh làm bài vở


2 học sinh thi đua giải nhanh bảng
lớp  sửa bài.


Học sinh đọc đề bài.


Học sinh giải bài vào vở  đổi chéo


vở kiểm tra kết quả.


Sửa bài bảng lớp (1 em).


Hai dãy thi đua.
<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


-Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật _ hình lập phương.
-Nhận xét tiết học


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt)</b>
<b>I. Mục đích u cầu: </b>


<b> - Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một</b>
hoạt động trường dự kiến tổ chức.


- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc
cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình


dung được nội dung và tiến trình hoạt động.


- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy
khổ to để học sinh lập chương trình.


+ HS: Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động.</b>


Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại bài tập 3.


Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt động tập thể.
<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn lập chương


trình.


Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là
một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động
theo đề mục đã nêu và các em có thể chọn
lập chương trình cho một trong các hoạt


động tập thể trên.


Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn
cho mình hoạt động để lập chương trình.
Cho học sinh cả lớp mởsách giáo khoa đọc
lại phần gợi ý.


Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần
chính của chương trình hoạt động.


 <b>Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.</b>


Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp
lập chương trình hoạt động vào vở.


Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 2 học
sinh làm bài trên giấy.


Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh
hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


Cả lớp đọc thầm.


Suy nghĩ và hoạt động để lập
chương trình.


Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh
tên hoạt động em chọn để lập


chương trình.


Cả lớp đọc thầm phần gợi ý.


1 học sinh đọc to cho cả lớp cùng
nghe.


Học sinh nhìn bảng nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chương trình hoạt động của bạn lập ra có
rõ mục đích khơng?


Những cơng việc bạn nêu đã đầy đủ chưa?
phân công việc rõ ràng chưa?


Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một
chương trình hoạt động khơng?


 Hoạt động 3 : Củng cố


GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và
khen ngợi những cá nhân xuất sắc .


<b>3. Tổng kết - dặn dò: </b>


Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản
chương trình hoạt động, viết lại vào vở.


Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”.
Nhận xét tiết học.



vào vở


Học sinh làm bài trên giấy xong thì
dán lên bảng lớp.


1 số học sinh đọc kết quả bài.
Cả lớp nhận xét, bổ sung theo
những câu hỏi gợi ý của giáo viên.
HS lắng nghe.


HS lắng nghe
<b>THỂ DỤC: $ 42</b>


<b>NHẢY DÂY- BẬT CAO</b>


<b> TRÒ CHƠI "TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA"</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân
sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.


-Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
-Làm quen trò chơi "trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi đúng cách.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.



- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện.
<b> III.Nội dung và phương pháp dạy học: </b>


<b> </b>


<b>Nội dung</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân tập, sau đó đứng vào tâm và
xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
-Chơi trò chơi"mèo đuổi chuột" hoặc trò
chơi do GV chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>B.Phần cơ bản.</b>


-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới
sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng
theo nhóm 3 người. GV đi lại quan sát và
sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực
hiện chưa đúng.


-Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Phương pháp luyện tương tự như trên.
-Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ.
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang. GV
làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy, sau


đó cho HS bật nhảy một số lần bằng cả hai
chân, khi rơi xuống làm động tác hỗn
xung. Thực hiện bật nhaỷ theo hịp hơ.
-Làm quen trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và
quy định chơi. Cho HS tập xếp nụ và hoa
trước khi chơi.


-Chia lớp thành các đội chơi đều nhau và
cho nhảy thử một số lần, rồi chơi chính
thức. GV có thể phân cơng HS bảo hiểm để
tránh chấn thương và động viên khuyến
khích HS trong khi chơi.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


-Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng Hs hệ thống bài, nhận xét và
đánh giá kết quả bài học.


-GV giao bài tập về nhà. Nhảy dây kiểu
chân trước, chân sau.


X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X


A



<b>***********************************</b>
<b>TỐN:$ 104</b>


<i><b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT -HÌNH LẬP PHƯƠNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Hình thành được biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.</b>


- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình
lập phương . Chỉ ra được các yếu tố cuả hình hộp chữ nhật – hình lập phương.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Dạng hình hộp khai triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài 1 /106.</b>
Giáo viên nhận xét.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Thực hành biểu tượng</b></i>


<i><b>hình hộp chữ nhật ,hình lập phương .</b></i>


Giới thiệu mơ hình trực quan về hình hộp


chữ nhật.


u cầu học sinh nhận ra các yếu tố:
+ Các mặt hình gì?


+ Mấy mặt?
+ Mấy đỉnh?
+ Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?


Giáo viên chốt.


Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng khai
triển.


Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát hình
lập phương.


Giáo viên chốt.


Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.


 <b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


<i><b> Cho HS nêu yêu cầu và thực hiện theo</b></i>
nhóm.



Giáo viên chốt.
<i><b>Bài 2:</b></i>


GV hướng dẫn HS làm bài và tính đúng diện
tích của mặt đáyMNPQ,và các mặt bên
ABNM,BCPN.


GV đánh giá bài làm của HS
<b>Bài 3:</b>


GV củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.


Dài
HS làm việc theo nhóm.


Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh
quan sát và ghi lại .


Đại diện nêu lên.


Cả lớp quan sát nhận xét.


HS nêu yêu cầu bài
Thực hiện theo nhóm.


Nhận biết các yếu tố qua dạng khai
triển và dạng hình khối.


Đại diện trình bày.Các nhóm khác


nhận xét.


HS nêu yêu cầu bài và làm miệng
bài a.


Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận
xét.


Học sinh lên bảng sửa bài – cả lớp
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

*GV chốt ý đúng


*GV cho HS thực hành trên mẫu vật để tìm
ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật
và hình lập phương .


-GV giúp đỡ HS thực hành.
-Hướng dẫn HS yếu làm bài.


HS đọc đề và làm việc theo nhóm
tìm hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.


Sửa bài theo nhóm.


Học sinh lần lượt nêu các mặt xung
quanh. Thực hành trên mẫu vật hình
hộp chữ nhật, hình lập phương.
<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>



Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật”.


Nhận xét tiết học


===============================
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 42</b>


<i><b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.


- Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ
trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả.


- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to,phiếu bài tập.
+ HS: vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


Giáo viên gọi HS làm lại bài tập 1 của tiết trước
Kiểm tra bài làm ở nhà của HS và nhận xét.
2.Bài mới: Giới thệu bài –ghi bảng.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>


Yêu cầu học sinh đọc bài 1


Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2
câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết
quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác
nhau.


Em hãy tìm sự khác nhau đó?


Câu 1: 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp
quan hệ từ vì … nên.


Câu 2: 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng
một quan hệ từ vì.


1 học sinh đọc bài 1.


Học sinh suy nghĩ, phát hiện sự
khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu
ghép đã nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên
có cấu tạo khác nhau.


<i><b>Bài 2:</b></i>



Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.


Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho ….Cặp
quan hệ từ: vì …nên, bởi vì, cho nên, tại vì…
cho nên, nhờ…mà, do…mà.


*GV chốt ý rút nội dung ghi nhớ.


Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Phần luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời
câu hỏi.


a> Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo.
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài.
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng
<i><b>Bài 2:</b></i>


Giáo viên giải thích thêm cho học sinh 4 ví dụ
đã nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2
vế câu: Từ những câu ghép đó các em hãy tạo
ra câu ghép mới.



Giáo viên làm mẫu.


Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh cả lớp
làm vào nháp.


a>Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tơi
rất nghèo.


b> Chú Hỉ bỏ học vì hồn cảnh gia đình sa
sút khơng đủ ăn.


Giáo viên phát giấy cho 1-2 học sinh làm.
Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài
làm trên giấy của học sinh.


Giáo viên nhận xét, chốt lại.
<i><b>Bài 3:</b></i>


Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm việc cá nhân,
chọn các quan hệ từ đã cho thích hợp


Nhờ thời tiết thuận hồ nên lúa tốt.
Do thời tiết khơng thuận nên lúa xấu.


Giáo viên nhận xét, giúp học sinh phân tích


Học sinh làm bài, các em tìm và viết
ra nháp những cặp quan hệ từ, quan
hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ


bằng những ví dụ cụ thể.


Học sinh phát biểu ý kiến và cho ví
dụ.


Cả lớp nhận xét.


1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại
lớp.


1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.


Học sinh làm việc theo nhóm, các
em dùng bút chì khoanh trịn từ chỉ
quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ,
gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1
gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2
gạch.


Đại diện nhóm làm bài trên phiếu
rồi dán kết quả lên bảng, trình bày
kết quả.


Cả lớp nhận xét.


Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.



HS theo dõi.


Học sinh làm việc cá nhân, các em
viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo
được.


Học sinh làm trên giấy xong dán
nhanh lên bảng lớp.


Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu
ghép các em tạo được.


1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả
lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

để đi đến kết luận.
<i><b>Bài 4:</b></i>


Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết hoàn chỉnh
câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả.
GV sửa sai và chốt ý đúng.


Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm
kém……


Học sinh làm bài trên giấy xong rồi
dán bài lên bảng lớp và trình bày kết
quả.



Cả lớp nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài và
làm bài vào vở.


2 HS làm bài trên lên bảng và trình
bày kết quả.


<b> 3. Củng cố - dặn dò: Cho HS nhắc lại ghi nhớ.</b>
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt)
Nhận xét tiết học.


<b>******************************* </b>
<b> KHOA HỌC: $ 42</b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.


- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.


- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
<b>III. Các hoạt động:</b>



<b> 1.Bài cũ: Gọi HS nêu bài cũ</b>


Nêu tác dụng của mặt trời đối với sự sống của con người?
Nêu bài học?


Giáo viên nhận xét.


2.Bài mới: Giới thiệu bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Kể tên một số loại chất</b></i>


<i><b>đốt.</b></i>


H-Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng .Trong đó chất đốt nào ở thể rắn ,chất
đốt nào ở thể lỏng ,chất đốt nào ở thể khí?
H-Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng
ở nông thôn?


H-Than đá được sử dụng trong những việc
gì?Ở nước ta than đá được khai thác chủ
yếu ở đâu?Ngồi than đá ,em cịn biết tên
loại than nào khác ?




HS đọc thông tin trong sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> Hoạt động 2: Thảo luận .</b>


H-Kể tên một số chất đốt lỏng mà bạn
biết,chúng thường được dùng để làm gì?
H-Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
H-Có những loại khí đốt nào?Làm thế nào
để tạo ra khí sinh học ?Khí đốt tự nhiên
được khai thác từ đâu?


+Cho các nhóm trình bày kết quả.
*GV chốt ý chính và rút ra bài học.


*Cho HS nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung
tiết kiệm


Các nhóm thảo luận theo sách
giáo khoa và các tranh ảnh đã
chuẩn bị liên hệ với thực tế.


Các nhóm trình bày kết quả.


2 HS nhắc lại nội dung bài học.
HS nêu nội dung bài học.


HS thi đua kể tên các chất đốt.


<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>
Xem lại bài + học ghi nhớ.



Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .


<i><b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b></i>


<i><b>Thứ sáu ngày tháng 2 năm 20 </b></i>
<b>KĨ THUẬT: $ 21</b>


<b>VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ</b>
I. Mục tiêu


HS cần phải:


- Nêu được mục đích , ý nghĩa của việc vệ sinh phũng bệnh cho gà
- Biết cách cho gà ăn uống và phũng dịch cho gà.


- Có ích thích ni dưỡng , chăm sóc gà.
II. Đồ dùng dạy học


- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập


III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4'


Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi
gà?


- Nhận xét ghi điểm


B. Bài mới: 30'


1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
-> ghi đầu bài


2. Nội dung


* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của
việc vệ sinh phũng dịch cho gà.


GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nuôi dỡng gà.


- yêu cầu HS đọc SGK


? Nêu mục đích ý nghĩa của việc vệ sinh phũng
dịch cho gà ?


GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi dưỡng,
vệ sinh phũng dịch cho gà là công việc cho gà ăn
uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết
cho gà , giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản
tốt...


* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phũng dịch
cho gà.


a) Cách cho gà ăn:



- Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK


? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
- Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung như
SGK


b) Cách cho gà uống


- Nêu vai trò của nước trong đời sống động vật.
? nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ
nước sạch cho gà?


? Nêu cách vệ sinh phũng dịch cho gà?


- Nhận xét bổ xung và nêu tóm tắt cách cho gà
uống theo ND SGK


-> KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy đủ ,
đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng cách cho gà
ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ nhu cầu dinh
dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng...


* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập


- Yêu cầu HS làm vàp phiếu học tập câu hỏi trong
SGK


- GV nêu đáp án cho HS đối chiếu bài làm
củamình để tự đánh giá



- HS báo cáo kết quả tự đánh giá
3. Củng cố dặn dò: 4'


- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD học sinh đọc trước bài sau.


- HS đọc SGK


- ni dưỡng nhằm mục đích
cung cấp nước và các chất
dinh dưỡng cần thiết cho gà


- HS đọc SGK
- HS nêu như SGK


thời kì gà con: ăn liên tục
suốt ngày đêm


thời kì gà giị: tăng cường ăn
nhiều thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, đạm, vi ta
min..


- HS làm bài tập
- HS báo cáo kết quả


<b>TẬP LÀM VĂN: $ 42</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Nhận thức được ưu điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết
tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại bài văn cho hay hơn.


- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu,
ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.


+ HS: Bài văn
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các</b>
em đã làm vào vở của tiết trước.


GV nhận xét


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


 <b>Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.</b>


Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn
viết của học sinh.


Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng
loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả …), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sốt


lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa lỗi.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.</b>


Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng
phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.


Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).


Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn
văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.


Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài,
mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.


*Gv theo dõi HS viết bài và hướng dẫn HS yếu .
*Cho HS đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.


Giáo viên chấm sửa bài của một số em.


-HS lắng nghe .


-HS tự tìm lỗi cịn sót viết
vào nháp.


Học sinh sửa bài vào nháp,
một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa
trên bảng.



Học sinh trao đổi thảo luận
trong nhóm để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn và tự rút kinh
nghiệm cho mình.


1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại
đoạn văn.


Nhiều học sinh tiếp nối
nhau đọc lại đoạn văn viết
mới (có so sánh đoạn cũ).
<b>3.Củng cố –dặn dị: - Cho HS đọc lại các bài văn hay.</b>


- Nhận xét tiết học .
- Về nhà sửa bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b>
<b>CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật.


- Học sinh tự hình thành được cách tính và cơng thức tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng được các quy tắc và tính
diện tích xung quanh và diện tích tồn phần để giải các bài tập có liên quan.



- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng </b>


H-Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?Có mấy kích thước?
H-Nêu đặc điểm của hình lập phương?


GV nhận xét –cho điểm.


2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


 <b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Hình thành khái niệm ,</b></i>


<i><b>cách tính diện tích xung quanh, diện tích</b></i>
<i><b>tồn phần của hình hộp chữ nhật.</b></i>


*GV cho HS quan sát hình hộp có kích thước
dài là 14 cm,rộng 10 cm,cao 8cm.


+ Yêu cầu học sinh dùng thước đo lại.


+ Với hình hộp chữ nhật có chiều dài là 14cm,


chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy
tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật này?


H- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật là gì?


*Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của
<i><b>hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4</b></i>
<i><b>mặt bên.</b></i>


Mời các bạn ngồi theo nhóm để tìm cách tính.
Cắt rời 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật đính
4 mặt bên rời nhau lên bảng.


1.Tính diện tích của từng mặt rồi cộng vào .
2.Nên xếp 4 mặt bên khít lại với nhau và diện


HS quan sát.


1 hoặc 2 em trong nhóm dùng
thước đo lại và nêu kết quả (các
số đo chính xác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện
tích của hình chữ nhật ……


*GV chốt ý đúng và rút ra quy tắc .


-Cho HS làm ví dụ: tính diện tích xung quanh


của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, rộng
là 5cm và chiều cao là 3cm .


Giáo viên chốt lại .
Chu vi đáy:


(8 + 5)  2 = 26 (cm)


Diện tích xung quanh:
26  3 = 78 (cm2)


Đáp số: 78 cm2


*GV khai triển hình hộp và cho HS tìm diện
tích tồn phần của hình hộp chữ nhật?


H-Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
là gì?(..là diện tích của 4 mặt bên và 2đáy).
+Hãy tính diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật với D = 14cm , R = 10cm , C = 8cm.
*GV hướng dẫn HS làm và rút ra quy tắc.
+Cho HS làm ví dụ :


Hãy tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật có chiều dài là 6cm, rộng là 3cm, cao là
10cm


Chu vi đáy


(6 + 3)  2 = 18 (cm)



Diện tích xung quanh
18  10 = 180 (cm2)


Diện tích 2 đáy:


6  3  2 = 36 (cm2)


Diện tích tồn phần


180 + 36 = 216 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 216 cm2


 <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1 : </b></i>


- GV u cầu HS vận dụng trực tiếp cơng thức
tính S xq , S tp của hình hộp chữ nhật có dài 5
dm,rộng 4dm,cao 3 dm.


- GV đánh giá bài làm của HS
<i><b>Bài 2 : </b></i>


- GV hướng dẫn HS :


+ Diện tích xung quanh của thùng tơn


2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Từng học sinh làm bài vào nháp.



Gọi 2 em sửa bài.


HS quan sát và trả lời câu hỏi.


Từng học sinh làm bài.


2 học sinh đọc quy tắc sách giáo
khoa.


- Học sinh làm bài –sửa bài.


1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào nháp.
Học sinh sửa bài-nhận xét.
HS đọc đề bài


-2 HS tìm hiểu đề bài.


-Cả lớp làm bài vào vở ,2 HS làm
vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Diện tích đáy của thùng tơn
+ Diện tích thùng tơn ( khơng nắp)
*GV sửa bài cho HS –nhận xét
<b> </b>


<b>3.Củng cố – dặn dò: </b>


<b>- Cho HS nêu lại quy tắc, cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn</b>


phần của hình hộp chữ nhật.


<b> -Nhận xét tiết học . </b>


***************************
<b>ĐỊA LÍ: $ 21</b>


<b>CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM.</b>
<b>IMục tiêu:</b>


Sau bài học , HS có thể:


- Dựa vào lươc đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào,
Trung Quốc.


- Hiểu và nêu được: Cam – pu –chia, Lào là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển
công nghiệp.Trung Quốc là nước có số dân đơng nhất thế giới, đang phát triển
mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ cơng nghiệp truyền thống.
-Giáo dục HS ham thích môn học .


II. Chuẩn bị:


<b> -Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK…</b>
III. Các hoạt <b> động dạy – học :</b>


<b>1 Bài cũ: GV gọi một số HS lên bảng trả lời câu hỏi</b>


H-Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào?


H-Vì sao khu vực Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?


GV nhận xét cho điểm.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>HĐ1: Cam –pu-chia</b>


GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ kinh tế một số
nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á
để thảo luận:


H- Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia?(nằm
ở đâu? có chung biên giới với những nước nào, ở
những phía nào?).


H- Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu –


-HS chia thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng
xem lược đồ, thảo luận và
ghi ra phiếu các câu trả lời
của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chia?


H- Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong
ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của
ngành này?



H- Mô tả kiến trúc đền Ăng – co Vát và cho biết tôn
giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia.


- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
*GV chốt ý.


<b>HĐ2: Lào.</b>


-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu
Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo
luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có
chung biên giới với những nước nào, ở những phía
nào?


+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?


-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
*GV chốt ý


<b>HĐ3: Trung Quốc.</b>


-Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á
và lược đồ kinh tế một số nước châu Á…


+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đơ của Trung
Quốc.



+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung
Quốc?


-GV yêu cầu HS trình bày .


-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lờichoHS.
<b>HĐ4: Thi kể về các nước láng giềng của Việt </b>
<i><b>Nam.</b></i>


-GV chia HS thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh,
thông tin mà các em đã sưu tầm được.


+Nhóm Lào: Tìm thơng tin về nước Lào.
+Nhóm Trung Quốc: Tìm thơng tin về Trung
Quốc…..


-u cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thơng
tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm
được.


-GV nhận xét và tuyên dương


-HS chia thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng
xem lược đồ, thảo luận và
ghi ra phiếu.


-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo
cáo kết quả thảo luận, các
nhóm khác theo dõi và bổ


sung.


-HS cùng xem lược đồ và
trả lời câu hỏi.


-HS nhận xét –bổ sung.


-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh,
thông tin .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Gv nhận xét tiết học.


-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>****************************</b>


<b>SINH HOẠT TUẦN 21</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc
phục điểmn yếu.


Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể.
<b>I/ LÊN LỚP</b>


1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.


<b>Ưu điểm:...</b>
...
...


...
...
...
...
...
<b>Nhược điểm:...</b>
...
...
...
<b> 2. Kế hoạch tuần tới</b>


...
...
...


<i>Kí duyệt giáo án tuần 21</i>
<i>Ngày tháng năm 20 </i>


<i>Khối trưởng</i>


************************************************


<b>TUẦN 22 </b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TẬP ĐỌC: $ 43</b>


<b>LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.</b>


<b> - Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi</b>
những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc
tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời
Tổ quốc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới
ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.


+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi</b>


H-Nghe tiếng rao đêm, tác gia có cảm giác như thế nào?
H-Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?


H- Nêu nội dung chính?


Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài.



- Giáo viên chia bài thành các đoạn để học
sinh luyện đọc.


+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”


+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.


- Giáo viên luyện cho học sinh, chú ý sửa
sai những từ ngữ các em phát âm chưa
chính xác.


- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ
các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để
giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân
chài, vàng lưới.


- Cho HS đọc nhóm.


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi
trả lời câu hỏi.


H-Bài văn có những nhân vật nào?



H- Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với


-Học sinh khá, giỏi đọc.


-Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn và luyện đọc những từ ngữ
phát âm chưa chính xác.


1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Các em có thể nêu thêm từ chưa
hiểu nghĩa.


Cả lớp đọc nhóm –nhận xét nhóm.
-Cả lớp lắng nghe.


-Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.


 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhau việc gì?


H- Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho
biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.


H- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
việc lập làng mới ngồi đảo có lợi?



<i><b>Giáo viên chốt </b></i>


Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


H-Tìm chi tiết trong bài cho thấy ơng Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình
với kế hoạch của bố Nhụ?( “Lúc đầu nghe
bố Nhụ nói … Sức khơng cịn chịu được
sóng.”


“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”)
*Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên
đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của
ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời
làng, định ở lại làng cũ


*Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.


H- Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ?
Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế
nào?


*Giáo viên chốt: trong suy nghĩ của Nhụ thì
việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã
rủ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. …….


 <b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc của bài văn.



H- Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc
như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp
của nó?( Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật


Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng,
ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.


“để có một ngơi làng như mọi ngơi làng ở
trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/
có nghĩa trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như
trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào
<b>vai Nhụ …/</b>


-Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm bài văn.


<b>*u cầu học sinh các nhóm tìm nội dung</b>


1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.


-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.


HS lắng nghe.



-HS theo dõi và trả lời câu hỏi tìm
ra cách đọc .


Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài
văn.


-Học sinh các nhóm tìm nội dung
bài và cử đại diện trình bày kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

bài văn.


<i><b>Ca ngợi những người dân chài dũng</b></i>
<i><b>cảm… của Tổ quốc.</b></i>


Giáo viên nhận xét.


<b> 3. Củng cố: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học học </b>
-Nhận xét tiết học .


-Về nhà học bài.


<b> </b>
<b>---ĐẠO ĐỨC: $ 22</b>


<b>Uỷ ban nhân dân xã ,phường em.(tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


Giúp HS hiểu:



-Ủy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước ln chăm sóc
và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em.Vì vậy, mọi người đều
phải tơn trọng và giúp đỡ Uỷ ban nhân dân làm việc.


-HS tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường, xã đồng tình với những hành động
công việc làm biết tôn trọng Uỷ ban nhân dân phường xã và khơng đồng tình với
những hành động khơng lịch sự, thiếu trách nhiệm đơí với Uỷ ban nhân dân
phường xã.


-HS thực hiện nghiêm túc các quy định của Uỷ ban phường , xã Uỷ ban tổ
chức.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Tranh ảnh về Uỷ ban của chính Uỷ ban nơi trường học đóng tại địa phương
đó.


-Bảng phụ các băng giấy -Bảng phụ ghi tình huống
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> 1.Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.</b>


H-Nêu các công việc cần đến uỷ ban giải quyết?
H-Nêu bài học ?


GV nhận xét-cho điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng .


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>



<i><b>HĐ1: Những việc làm ở uỷ ban phường,</b></i>
<i><b>xã.</b></i>


-Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu,
thực hành ở nhà; GV ghi lại kết quả lên
bảng.Với những ý còn sai, tổ chức cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa.
<i><b>HĐ2: Xử lý tình huống.</b></i>


-Yêu cầu HS nhắc lại các công việc đến
uỷ ban nhân dân phường, xã để thực
hiện, giải quyết.


-GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong
bài tập 2 trang 33 SGK.


a)Uỷ ban nhân dân xã tổ chức lấy chữ kí
ủng hộ các nạn nhân chật độc da cam .
b)Đài phát thanh của Uỷ ban nhân dân
phường thông báo lịch để HS tham gia
sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường
…….


-Yêu cầu HS làm việc cặp đơi để thảo
luận tìm cách giải quyết các tình huống
đó.


<b>HĐ3: Em bày tỏ mong muốn với ủy ban</b>


<i><b>phường, xã.</b></i>


H- Đối với những công việc chung, công
việc đem lại lợi ích cho cộng đồng cho
Uỷ ban phường, xã em phải có thái độ
như thế nào?


-KL: Thể hiện sự tôn trọng với Uỷ ban
em phải tích cực tham gia và ủng hộ các
hoạt động chung của Uỷ ban để hoạt
động đạt kết quả tốt nhất.


-Yêu cầu HS nhắc lại Uỷ ban phường, xã
nơi chúng ta ở đã tổ chức những hoạt
động gì cho trẻ em ở địa phương.
-Yêu cầu HS làm việc nhóm như sau:
+Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những mong
muốn đề nghị Uỷ ban phường, xã thực
hiện cho trẻ em ở địa phương để trẻ em
học tập, vui chơi, đi lại được tốt hơn.
-Yêu cầu HS trình bày .GV giúp HS xác
định những công việc mà Uỷ ban phường,
xã có thể thực hiện.


gia đình lại đến. Các HS khác phát
biểu nhận xét góp ý.


-HS nhắc lại các ý đúng trên bảng.
HS đọc các tình huống



-1 HS trình bày cách giải quyết ,các
HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến
phù hợp.


-HS tiếp nối nhau nêu các việc uỷ ban
làm cho trẻ em mà mình đã tìm hiểu
được trong bài tập thực hành.


-1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên
bảng.


-HS làm việc theo nhóm.


-Các HS bàn bạc thảo luận viết ra các
mong muốn đề nghị Uỷ ban xã


(phường) thực hiện để trẻ em ở địa
phương học tập và sinh hoạt đạt kết
quả tốt hơn.


(Xây dựng khu sân chơi.


-Có thêm nhiều đồ chơi trong khu sân
chơi.


-Xây dựng sân bóng đá.)
HS trả lời


(-Khen thưởng HS giỏi.



-Thay bàn ghế cho lớp học….)


+Các nhóm dán kết quả làm việc lên
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>-GV kết luận </b></i>


3.Củng cố - dặn dò:


-Để công việc của Uỷ ban đạt kết quả tốt, mọi người phải làm gì?


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng
bài, nhắc nhở HS cịn chưa cố gắng.


********************************
<b>TỐN: $ 106</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình hộp
chữ nhật.


- Rèn kĩ năng vận dụng cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm


+ HS: sách giáo khoa ,vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập .(Nhật-Linh)</b>
H-Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ
nhật?


H-Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật biết
chiều dài 15cm,chiều rộng 1.8cm,chiều cao 14 cm.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b>


- Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi
về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm</b>


bài tập.
<i><b>Bài 1</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
- Giáo viên lưu ý đổi đơn vị đo để tính


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV lưu ý HS :


+ Đổi về cùng một đơn vị đo để tính


+ Giáo viên lưu ý học sinh sơn toàn bộ mặt


<b>-Lần lượt học sinh bốc thăm.</b>


- Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _
Sđáy


- Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc.
- HS tóm tắt.


- Học sinh làm bài vào nháp– sửa
bài – nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

ngoài  Stp


- GV đánh giá bài làm của HS
<i><b>Bài 3</b></i>


- Giáo viên chốt lại công thức.


- Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
*Kết quả a ,c đúng .



-Giáo viên nhận xét.


- Học sinh làm bài vào vở – sửa
bài.


Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm
theo nhóm 2.


- Học sinh sửa bài-nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:


<b> -Học thuộc quy tắc.</b>


-Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
-Nhận xét tiết học


<b></b>


<i><b>---Thứ ba ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TOÁN: $ 107</b>


<i><b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b></i>
<i><b>HÌNH LẬP PHƯƠNG</b></i>


I. Mục tiêu:


<b> - Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.</b>


-Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp từ hình hộp chữ nhật. Vận dụng quy tắc vào
bài giải.



- Giáo dục học sinh u thích mơn Tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: sách giáo khoa
+ HS: sách giáo khoa , vở
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>


Giáo viên nhận xét.


<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Hình thành cơng thức tính</b>


<b>Sxq và Stp của hình lập phương..</b>


- Các mặt là hình gì?
- Các mặt như thế nào?
- Mấy cạnh – mấy đỉnh?
- Các cạnh như thế nào?


- Cóbao nhiêu kích thước và các kích thước
của hình như thế nào?


- Nêu công thức Sxq và Stp
Sxq = S1 đáy  4



Stp = S1 đáy  6


Học sinh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

*GV cho HS đọc lại công thức.


<b> Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu lại cơng</b></i>
thức tính .


- Giáo viên chốt công thức
- GV đánh giá bài làm của HS
<i><b>Bài 2</b></i>


- Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1
mặt.


- Tìm cạnh biết diện tích.
*GV nhận xét ,sửa bài.


2-3 HS đọc lại công thức .
HS đọc đề bài.


HS vận dụng trực tiếp cơng thức
tính Sxq và Stp của hình lập
phương và làm bài vào nháp.


- Sửa bài.


*HS đọc đề bài.


2 HS tìm hiểu bài ,nêu cách làm .
-Học sinh làm bài vào vở.


- Tính Sxq _ Stp hình lập phương.
- Sửa bài-nhận xét.


<b> 3. Củng cố - dặn dò: Cho HS nêu lại cơng thức tính Sxq _ Stp hình lập phương</b>
Làm bài 1, 2 / 111.


Chuẩn bị : “Luyện tập “
Nhận xét tiết học.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b> THỂ DỤC: $ 43</b>


<b>NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC.</b>
<b>TRÒ CHƠI "TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA"</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân
sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.


-Tập bật cao, tập phối hợp chay- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản
đúng.Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia
chơi.


-Giáo dục HS ý thức tập thể dục thao để bảo vệ sức khoẻ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



-Vệ sinh an toàn sân trường.


- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện.
<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Cách tổ chức</b>


<i><b>A.Phần mở đầu:</b></i>


Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân tập.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối.


-Chơi trò chơi "nhảy lướt sóng" hoặc trị


X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

chơi do GV chọn.
<i><b>B.Phần cơ bản.</b></i>


-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
người. Các tổ tập theo khu vực đã quy
định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập
tung bắt bóng theo nhóm người, phương


pháp tổ chức tương tự bài 42.


-Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng
nhóm hoặc từn cặp. Lần cuối có thể tổ
chức thi đua giữa các nhóm hoặc các cặp
theo 2 cách hoặc là nhảy tính số lần hoặc
là cùng bắt đầu nhảy.


-Tập bật cao và tập chạy- mang vác.


-Tập bật cao theo tổ, GV làm mẫu cách
bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật
chuẩn, sau đó cho HS nhảy thử một số lần,
rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV.
*Thi bật nhảy cao theo cách với tay lên
cao chạm vật chuẩn:1-2 lần.


-Chơi trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa". GV
nêu tên trò chơi yêu cầu HS nhắc laị cách
chơi và quy định chơi. Cho các đội thi đấu
xem đội nào có nhiều người nhảy qua ở
mức cao nhất.


-GV nhắc HS bảo hiểm để tránh chấn
thương và động viên khuyến khích các em
trong khi tập.


<i><b>C.Phần kết thúc</b>.</i>



-Thực hiện động tác thả lỏng, hít thở sâu
tích cực.


-GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và
đánh giá kết quả bài học.


-GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chân trước, chân sau.


X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X


A
<b>**************************</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 43</b>


<i><b> NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ
thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ
nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.


- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.


+ HS: vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Giáo viên 2 gọi học sinh lên bảng .</b>


H- Em hãy nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết
quả? Cho ví dụ?


- Yêu cầu 2 học sinh làm lại bài tập.


<b> 2 .Bài mới : Giới thiệu bài -ghi bảng.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>
 <b>Hoạt động 1: Phần nhận xét.</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu ghép.
H- Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu
ghép?


- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn
mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu văn.


VD: câu ghép.


 Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm (2



vế – sử dụng cặp quan hệ từ : Nếu … thì …
*Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp
quan hệ từ. Nếu… thì… thể hiện quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả.


<i><b>Bài 2</b></i>


- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp
quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả.


*Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …


+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …


*Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các
cặp quan hệ từ đó.


+ Nếu như tơi thả một con cá vàng vào nước


1 học sinh đọc yêu cầu đề
bài, cả lớp đọc thầm.


- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu
ghép đề bài cho, suy nghĩ và


phân tích cấu tạo của câu
ghép.


- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng
và trình bày kết quả.


1 học sinh đọc yêu cầu đề
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thì nước sẽ như thế nào?


+ Giả sử tơi thả một con cá vàng vào nước thì
sẽ như thế nào?


<b> Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.


- Giáo viên phân tích thêm cho học sinh hiểu:
giả thiết là những cái chưa xảy ra hoặc khó xảy
ra. Cịn điều kiện là những cái có thể có thực, có
thể xảy ra.


 Nếu là chim tơi sẽ là loài bồ câu trắng (giả


thiết).


 Nếu nhiệt độ trong phịng lên đến 30 độ thì ta



bật quạt (điều kiện).


<b> Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Cho học sinh làm việc cá nhân.


- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 1 gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.


<i>Nếu là chim, tơi sẽ là lồi bồ câu trắng.</i>


Vế GT Vế KQ


*Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép
trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu
ghép.


Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan
hệ từ thích hợp vào chỗ trống.


- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài tập 2 gọi đại diện nhóm lên bảng thi đua làm
đúng và nhanh.


. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi


cắm trại


-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>


- Cách thực hiện tương tự như bài tập 2.
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
Giáo viên nhận xét, kết luận


-4-5 học sinh đọc nội dung
ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
theo.


học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm và làm vào
vở bài tập.


- 2 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.


Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ
rồi điền quan hệ từ thích hợp
bằng bút chì vào chỗ trống
theo nhóm.


- Cho đại diện nhóm lên
bảng thi đua làm nhanh. Em
nào làm xong đọc kết quả bài
làm của mình.



-Cả lớp nhận xét.


Học sinh điền thêm vế câu
thích hợp vào chỗ trống.
HS làm vào vở .


<b>3.Củng cố- dặn dò: </b>


<b> - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.</b>
<b> -Chuẩn bị bài sau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>KHOA HỌC: $ </b>


<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.


- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-Giáo viên: - SGK , bảng thi đua.


- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời.</b>
H-Kể tên một số chất đốt mà bạn biết ?


H-Xăng dầu được sử dụng vào việc gì?


H-Than đá được khai thác nhiều ở đâu và dùng để làm gì?
Giáo viên nhận xét.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết</b>


<i><b>kiệm chất đốt.</b></i>


 Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun
nấu?


 Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?


 Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?


 Nêu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn
biết?


 Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt
đối với mơi trường khơng khí và các biện
pháp để làm giảm những tác hại đó?


 Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao
cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng


lượng?


 Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?


Giáo viên chốt.


<b> Hoạt động 2: Báo cáo kết quả.</b>


*GV cho các nhóm trình bày kết quả.
*GV theo dõi nhận xét ,chốt ý rút bài học.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.


Các nhóm đọc sách giáo
khoa , quan sát các tranh
ảnh đã chuẩn bị, liên hệ với
thực tế và thảo luận nhóm.


-Các nhóm trình bày kết
quả-nhận xét –bổ sung.
-2 HS đọc lại bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết
kiệm.


*GV chốt ý toàn bài ,nhận xét phần thi đua của
HS.


<b> 3.Củng cố-dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại bài học.</b>
- Nhận xét tiết học .



-Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


<b>CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT): $ 22</b>
<b>HÀ NỘI</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’


- Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
<b> - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ


+ HS: sách giáo khoa , vở,vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết lại các từ hay sai ở tiết trước .</b>
-Cho lớp viết vào nháp.


-Giáo viên nhận xét.


<b> 2. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>nghe, viết</b></i>


H-Bài thơ là lời của ai ?


H- Khi đến Thủ đơ , em thấy có điều gì lạ
?


(Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ đô
- Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, ba
Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ )


-Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận câu cho học sinh viết.


*GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS .
- Giáo viên đọc lại toàn bài cho HS sửa
lỗi .


 <b>Hoạt động 2: </b> Hướng dẫn học sinh


làm bài tập.


- 1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
- HS trả lời-nhận xét.


- Học sinh viết bài.


-Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau.


1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và tìm các</b></i>
danh từ theo yêu cầu.


- Giáo viên nhận xét.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm
đủ loại danh từ riên mà đề yêu cầu.


- Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


*Cho HS chơi trò chơi thi đua tìm danh
từ riêng theo dãy.


- Giáo viên nhận xét.


1 học sinh đọc đề.


- Học sinh làm vào vở - sửa bài.
- Lớp nhận xét.


- Thi đua 2 dãy tìm danh từ riêng, dãy
nào trong vịng 5 phút tìm được nhiều
danh từ riêng thì dãy đó thắng .



<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.


<b></b>


<i><b>---Thứ tư ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KỂ CHUYỆN: $ 22</b>


<b>ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan
thơng minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp đường bảo vệ
cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lịng vì dân vì nước.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh: sách giáo khoa .


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b> 1. Bài cũ:. - Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc</b>
tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử.



-GV nhận xét –cho điểm .
<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.</b>


- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.


-Giáo viên viết một số từ khó lên bảng.
Yêu cầu học sinh đọc chú giải.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể


Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

chuyện.


-GV cho HS đọc yêu cầu bài , quan sát
tranh và dựa vào gợi ý, kể chuyện .
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học
sinh.


*Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể
từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý
nghĩa của câu chuyện.


*Giáo viên mời đại diện các nhóm thi
kể tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh và


lời thuyết minh tranh.


- Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua
cho từng nhóm.


- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày,
xong cần nói rõ ơng Nguyễn Khoa Đăng
đã mưu trí như thế nào? Ơng trừng trị
bọn cướp đường tài tình như thế nào?


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý
dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau
nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.


*Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các nhóm
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.


- Các nhóm phát biểu ý kiến.


- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất.


<b> 3.Củng cố - dặn dò: </b>


<b> -Cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .</b>



-Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật
-Nhận xét tiết học.


<b></b>
<b>---LỊCH SỬ: $ 22</b>


<b>BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS nêu được:


- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở miền Nam .


- Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Ý nghĩa của phong trào"Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.


<b>II.Chuẩn bị:.</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.


- Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa . Phiếu học tập của HS
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trứơc</b>
H-Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ –ne –vơ?


H-Tại sao nước ta lại đau nỗi đau chia cắt?
H-Nêu bài học?



-Nhận xét, cho điểm HS
<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng . </b>


Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>khởi"</b><b> Bến Tre.</b></i>


<i><b>*Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời </b></i>
câu hỏi.


H- Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên
chống lại Mĩ- Diệm?


H- Phong trào bùng nổ vào thời gian nào?
Tiêu biểu nhất là ở đâu?


*GV chốt ý


<i><b>HĐ2: Phong trào bùng nổ của nhân dân </b></i>
<b>tỉnh Bến Tre .</b>


* GV nêu ra một số thông tin:Tháng 5-
1959…


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu
cầu: Cùng đọc sách giáo khoa và trả lời


H- Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960.


H- Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác


ở Bến Tre? Kết quả của phong trào " Đồng
khởi" ở Bến Tre.


H- Phong trào Đồng khởi Bến tra có ảnh
hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân
miền Nam như thế nào?


H- Ý nghĩa của phong trào" Đồng khởi" Bến
Tre.


* Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
*GV chốt ý rút bài học.


HS đọc sách giáo khoa và trả lời
câu hỏi.


Lớp nhận xét –bổ sung.


- HS làm việc trong các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.Lần lượt
từng em đại diện các nhóm trình
bày diễn biến của phong trào
Đồng khởi.


- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về
một nội dung.


Các nhóm khác nhận xét -- bổ
sung.



2 HS đọc bài học .
<b>3.Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài học .</b>


- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
*****************************


<b>TẬP ĐỌC: $ 44</b>
<i><b>CAO BẰNG</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


<b> - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong</b>
cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài.


<b> - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến</b>
của tác giả.


- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có
những người dân mến khách, đơn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: sách giáo khoa , tranh ảnh sưu tầm.


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>1.Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi </b>



H- Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngồi đảo có lợi ích gì?
H- Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?


H-Nêu nội dung chính ?


Giáo viên nhận xét.


<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


Yêu cầu đọc bài:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng
thầm, suối khuất…


*Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú
giải.


- Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác
trong bài mà học sinh chưa hiểu .


-Cho HS đọc nhóm –nhận xét nhóm .
-Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>



- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời
câu hỏi:


H- Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói
lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? (Các chi
tiết đó là: “Sau khi qua … lại vượt”  chi


tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.)
<b>Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở</b>
phía Đơng Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm
trở, chính là Cao Bằng. *Gọi học sinh đọc
khổ thơ 2, 3.


H- Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh
nào để nói lịng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng?


*Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.


H- Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so
sánh với lòng yêu nước của người dân Cao
Bằng ?


-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ và luyện đọc các từ
ngữ phát âm chưa đúng.


- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.



- HS đọc nhóm – nhận xét nhóm
,sửa nhóm


- Học sinh lắng nghe.


1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc
thầm.


- Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.


HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- Học sinh nêu câu trả lời.


- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trình bày ý kiến.
*HS đọc khổ thơ 4,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Giáo viên chốt: không thể đo hết được chiều</b>
cao của núi non Cao Bằng …..


Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
H- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên
điều gì?


Giáo viên chốt ý và rút nội dung bài thơ
<i><b>Ca ngợi Cao Bằng …….đang giữ gìn biên</b></i>
<i><b>cương của đất nước.</b></i>


 <b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. </b>



- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc của bài thơ.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ
thuật đọc các khổ thơ:


“Sau khi … suối trong”


<b>-Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc</b>
diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do.


-Học sinh chia thành nhóm để tìm
giọng đọc của bài thơ và các em nối
tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm,
đọc thuộc bài thơ.


<b> 3. Củng cố - dặn dò: </b>


<b>-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài .</b>
-Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
-Nhận xét tiết học


<b> </b>


<b>---TOÁN :$ 108</b>


<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương.


- Vận dụng cơng thức tính Sxq và Stp để giải bài tập trong 1 số bài đơn giản.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Gi viên : sách giáo khoa , bảng phụ.
+ Học sinh : sách giáo khoa,nháp .


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi </b>


H-Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
H-Nêu quy tắc tính diện tích tồn phần của hình lập phương?
Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b> 2.Bài mới: </b>Giới thiệu bài –ghi bảng .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

H-Nêu đặc điểm của hình lập phương?
H-Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập


phương?


H-Nêu quy tắc tính Stp của hình lập
phương?


*GV chốt quy tắc .


 <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình lập
phương có cạnh 2m5cm.


*GV hướng dẫn HS cách làm.
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1</b></i>
hình lập phương.


(Hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập
phương)


-Gv nhận xét –sửa sai.


<i><b>Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S</b></i>


-Cho HS quan sát hình trên bảng và làm
bài theo nhóm vào phiếu bài tập.


-Học sinh nêu.



Học sinh đọc đề bài.


- Học sinh làm bài vào vở.


- 2 HS sửa bài bảng lớp –nhận xét sửa
sai.


- Học sinh đọc đề bài, quan sát hình và
làm bài cá nhân vào nháp.


- HS kiểm tra chéo –sửa bài miệng
* Học sinh đọc đề + quan sát hình.
- Làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập.
- Sửa bài miệng.


3. Củng cố - dặn dò: Thi đua giải nhanh.
* Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh.
a>4m 2cm


b>


4
1


m


-Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
-Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
-Nhận xét tiết học



<i><b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b></i>


<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN: $ 43</b>


<b>ƠN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích u cầu : </b>


- Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.


- Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Các kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1 .
+ HS: vở bài tập .


<b>III. Các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài –ghi bảng .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Củng cố hiểu biết về văn</b></i>


<i><b>kể chuyện.</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>



- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát các bảng phụ viết sẵn bảng
tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau
mỗi câu trả lời cần nêu vắn tắt tên những ví
dụ minh hoạ cho từng ý.


Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.


 <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh làm


bài tập.
<i><b>Bài 2</b></i>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.


- Giáo viên dán 3 – 4 bảng phụ đã viết sẵn
nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên
bảng thi đua làm đúng và nhanh.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
tính điểm thi đua.


* các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3


1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.


- Học sinh các nhóm làm việc,


nhóm nào làm xong dán nhanh
phiếu lên bảng lớp và đại diện
nhóm trình bày kết quả.


-Cả lớp nhận xét.


2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu
cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và
truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em
đọc câu hỏi trắc nghiệm.


- Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu
đề bài và dùng bút chì khoanh trịn
chữ cái trước câu trả lời đúng.
- Cả lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>


-Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở bài tập 1.
-Nhận xét tiết học.


<b>THỂ DỤC: $ 44</b>


<b>NHẢY DÂY- DI CHUYỂN TUNG BẮT BĨNG.</b>


Kể chuyện là gì?


Tính cách nhân vật thể hiện


Cấu tạo của văn kể chuyện.



- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một
hay một số nhân vật.


- Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba
anh em


- Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách.


- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói
lên tính cách.


VD: Dế mèn phiêu lưu ký.


- Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần:
+ Mở bài


+ Diễn biến
+ Kết thúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I.Mục tiêu:</b>


-Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu
cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.


-Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác
cơ bản đúng.Chơi trò chơi " Trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi tương đối chủ động.


-Giáo dục HS có ý thức tập thể dục mỗi buổi sáng để giữ gìn sức khoẻ.


<b>II. Chuẩn bị:.</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.


- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luỵên.
Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy- nhảy-mang vác.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.


-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
-Chơi trò chơi do GV chọn.


<b>B.Phần cơ bản.</b>


-Ơn di chuyển tung và bắt bóng. Tập di
chuyển ngang khơng bóng trước, sau đó
mới tập di chuyển và tung bắt bóng theo
nhóm 2 người. Các tổ có thể tập dưới sự
chỉ huy của tổ trưởng, tập di chuyển tung
bắt bóng theo nhóm 2 người.


-Ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.


Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Lần
cuối có thể tổ chức thi nhảy vừa tính số
lần, vừa tính thời gian xem ai nhảy được
nhiều lần hơn.


-Tập bật cao, chạy, mang vác. Các tổ tập
theo khu vực đã quy định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>C.Phần kết thúc.</b>


-Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.


-GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và
đánh giá kết quả bài học.


-GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chần trước, chân sau.


<b>TOÁN: $ 109</b>
<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


- Học sinh vân dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có
yêu cầu tổng hợp.


- Cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ Giáo viên : Phấn màu.


+ Học sinh : sách giáo khoa ,vở học tập .
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập :Tìm diện tích xung quanh và</b>
diện tích tồn phần của hình lập phương có cạnh 2 cm .


Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b> 2.Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng . </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hệ thống và củng cố lại</b></i>


<i><b>các quy tắc về tính diện tích xung quanh và</b></i>
<i><b>diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật và</b></i>
<i><b>hình lập phương.</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc
lại các quy tắc, cơng thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số
thập phân



- Lưu ý : câu b ) nên đổi về cùng 1 đơn vị để
tính


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Giáo viên chốt:


Học sinh lần lượt nhắc lại.


HS đọc đề và tóm tắt.


- HS nêu lại công thức Sxp và Stp
của hình hộp chữ nhật và làm bài
vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Lưu ý cách tính phân số.
- GV cho HS nhận xét :


H-Hình lập phương và hình hộp chữ nhật có
đặc điểm gì giống và khác nhau?


 <b>Hoạt động 2: </b><i><b>Phân biệt hình thang với</b></i>


<i><b>một số hình đã học.</b></i>
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4
lần.


- Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích


xung quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần).


 <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Nêu lại công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.


- Học sinh làm bài theo nhóm vào
phiếu bài tập .


- Học sinh sửa bài, nêu công thức
áp dụng cho từng cột.


Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.


- HS làm bài vào vở – 1 học sinh
lên bảng.


- Học sinh sửa bài ,một vài HS nêu
kết quả và giải thích.


-2 HS nhắc lại cơng thức .
<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài tập: 2/113 .


-Chuẩn bị: “Thể tích của một hình”.
<b> -Nhận xét tiết học.</b>



<b> </b>


<b>*****************************</b>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 44</b>


<i><b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.


- Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách thay đổi
vị trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ
hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.


- Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Giáo viên : Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 1.
+ Học sinh : Vở bài tập ,sách giáo khoa .


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b> 1. Bài cũ: Giáo viên gọi 1 học sinh kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách nối các</b>
vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết) kết quả …


Gọi 2 HS làm lại bài tập 3
-GV nhận xét –cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



 <b>Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu
văn.


“Tuy bốn mùa là vậy nhưng ….lòng
người”


*Giáo viên gọi 1 học sinh khá giỏi lên
phân tích cấu tạo của câu ghép.


H-Em hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu
ghép này?


VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi
mùa Hạ Long / lại có những nét riêng biệt
hấp dẫn lòng người.


*Giáo viên giới thiệu với học sinh: cặp
quan hệ từ “Tuy … nhưng …” chỉ quan hệ
tương phản giữa 2 vế câu.


<i><b>Bài 2</b></i>


- Nêu các cặp quan hệ từ có thể nối các vế


câu có quan hệ từ tương phản theo dãy.


- Mặc dù … nhưng , dù ….. nhưn
<b>*GV chốt ý rút ra phần ghi nhớ.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.


 <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


<i><b>Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.</b></i>
C V


 Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng


<b> C V</b>


chúng / khơng thể ngăn cản các cháu học
tập, vui chơi, đồn kết, tiến bộ


C V C
 Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đa


V


đến bên bờ sông Lương.
*Giáo viên nhận xét.


Bài 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo
cặp.



1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.


- Học sinh suy nghĩ tìm câu ghép
trong đoạn văn rồi phân tích cấu tạo
của câu ghép đó.


- Học sinh phát biểu ý kiến.


- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở
nháp.


- Các em gạch dưới các vế câu ghép,
tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu.
-Học sinh nêu cặp quan hệ từ là:
“Tuy … nhưng …”.


-HS lắng nghe .
-1 HS đọc đề bài.
Học sinh nêu nhận xét.


3 học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48
Học sinh đọc yêu câu đề.


- Cả lớp đọc thầm.


- Trao đổi nhóm đơi phân tích cấu
tạo của câu ghép.



- Đại diện 2 nhóm trình bày bảng
lớp.


Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong
vườn vẫn tươi tốt.


Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng
các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm 4.


- Giáo viên dán 3 phiếu đã viết sẵn nội
dung bài tập, mời đại diện 3 nhóm học
sinh lên bảng làm bài.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


- Kể cặp quan hệ từ tương phản.
- Đặt câu.


- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.



đọc thầm.


- Học sinh dùng bút chì viết thêm vế
câu thích hợp vào chỗ trống vào trong
vở của mình .


- 2 học sinh lên bảng làm bài trên
phiếu và trình bày kết quả.


- Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm
các phương án mới.


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- Cả lớp làm bài theo nhóm 4.


- Học sinh làm xong trình bày bảng
lớp.


- Lớp sửa bài.


-Thi đua 2 dãy truyền điện.
<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


-Học bài.


-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : “Trật tự, an ninh”
-Nhận xét tiết học.



**************************************
<b>KHOA HỌC: $ 44</b>


<i><b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓVÀ</b></i>
<i><b> NĂNG LƯỢNGNƯỚC CHẢY</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự
nhiên.


- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng
lượng nước chảy.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.


- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
+Học sinh : - sách giáo khoa .


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi </b>


H-Kể tên một số chất đốt mà em biết ?Trong đó chất đốt nào ở thể lỏng
,chất đốt nào ở thể lỏng ?


H-Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì ?



H-Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?Kể tên các loại than
mà em biết ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Thảo luận về năng lượng</b></i>


<i><b>của gió.</b></i>


*GV phát phiếu cho HS thảo luận .


H-Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng, của gió trong tự nhiên?
H-Con người sử dụng năng lượng gió trong
những cơng việc gì?


*Giáo viên chốt.


<b> Hoạt động 2: Năng lượng của nước</b>


chảy


H-Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng của nước chảy trong tự nhiên.


H-Con người sử dụng năng lượng của nước
chảy trong những cơng việc gì?



*GV nhận xét –chốt ý rút nội dung bài học .


Các nhóm thảo luận.Các nhóm
trình bày kết quả.


Các nhóm thảo luận.


- Liên hệ thực tế địa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh
ảnh sưu tầm được cho phù hợp
với từng mục của bài học.


*2 HS đọc nội dung bài học .
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


-GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về việc lợi dụng sức nước và sức gió để
làm việc


<b> -Xem lại bài + học ghi nhớ.</b>


-Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
-Nhận xét tiết học.


<b> </b>


<i><b>---Thứ sáu ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>Kĩ thuật: $ 22</b>


<b> LẮP XE CẦN CẨU ( 2 TIẾT)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


HS cần phải:


- Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu


- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ tjuật đúng quy trình
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>TIẾT 1</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:2' KT sự chuẩn bị của HS</b>
<b>B. Bài mới: 30'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-> Ghi đầu bài
2. Nội dung bài


<b>* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét</b>


- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn


? Để lắp được xe cần cẩu , theo em cần phải lắp mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?


<b>* Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật</b>


<b>a) HD chọn các chi tiết </b>


- GV cùng HS chọn đúng , đủ các chi tiết theo bảng
trong SGK


- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi
tiết.


<b>b) Lắp từng bộ phận</b>
+ Lắp giá đỡ cẩu( h2)


? Để lắp giá đỡ cẩu, em cần chọn những chi tiết nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK


- Gọi HS lên trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ
? Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của
thanh thẳng 7 lỗ?


- GV hướng dẫn lắp


- Gọi HS lắp các thanh chữ u dài vào các thanh thẳng 7
lỗ


- Gv dùng vít dài lắp các thanh chữ u sau đó lắp tiếp vào
bánh đai và tấm nhỏ


+ Lắp cần cẩu ( h3)
- Gọi HS lên lắp hình 3
- GV nhận xét



- Gọi HS khác lên lắp hình 3b
- HD lắp hình 3c


+ Lắp các bộ phận khác ( hình 4)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4


? Dựa vào hình 4a, 4b, 4c em hãy chọn chi tiết và lắp các
bộ phận đó?


- Gọi HS lên lắp


- Lớp quan sát nhận xét
- GV nhận xét


<b>c) Lắp xe cần cẩu (hình 1)</b>


- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước
- GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu


<b>c) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp</b>
- Yêu cầu tháo rời từng bộ phận , sau đó tháo rời từng


- HS quan sát


có 5 bộ phận : Giá đỡ,
cần cẩu, ròng rọc, dây
rời, trục bánh xe.


- 4 thanh thẳng 7 lỗ, 4


thanh thẳng 5 lỗ, 2
thanh chữ u dài , 1
thanh đai


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

chi tiết ngược lại với khi lắp.


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>TẬP LÀM VĂN: $ 44</b>


<b>KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT ) </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết
được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.


- Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghĩa, diễn đạt chân thực, hồn
nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần đưa được
cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào bài.


<b> - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Truyện cổ tích.
+ HS: Vở kiểm tra .
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b> 1. Bài cũ: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi </b>
H- Kể chuyện là gì?


H- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?


<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài</b>


<i><b>kiểm tra.</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các
em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân
vật trong truyện (người em, người anh hoặc
chim thần).


- Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến
cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân
lẫn trong cách kể.


- Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân
vật vào truyện.


-Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh .


 <b>Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra </b>


- Học sinh làm bài kiểm tra.


*GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết và
cách trình bày bài tập làm văn .



1 học sinh đọc các đề bài.


-Cả lớp đọc thầm các đề bài trong
sách giáo khoa và lựa chọn đề bài
cho mình.


- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói
lên đề bài em chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b> -Gv thu vở chấm bài .</b>


<b> -Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.</b>
<b> -Nhận xét tiết học.</b>


<b></b>
<b>---TỐN: $ 110</b>


<i><b>THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH</b></i>
I. Mục tiêu:


- Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên : Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ Học sinh : 2 tờ giấy thủ công, kéo.


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>



<b> 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1/113.</b>
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b> 2. Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng . </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh biết</b></i>


<i><b>tự hình thành biểu tượng về thể tích của</b></i>
<i><b>một hình.</b></i>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ví dụ
1.


H- HLP nằm hồn tồn trong hình nào ?
H-Nhận xét thể tích hình lập phương và thể
tích hình hộp chữ nhật ?


(HLP nằm hồn tồn trong HHCH
- …V HLP < … V HHCN.


*Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận
xét ví dụ: 2, 3.


H- Hình C chứabao nhiêu hình lập phương?
H-Hình D chứa bao nhiêu hình lập phương?
H- Nhận xét thể tích hình C và hình D?
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>
<i><b>Bài 1:</b></i>



- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Cho HS quan sát hình và làm bài cá
nhân .Giáo viên nhận xét và đánh giá


<i><b>Bài 2:</b></i>


-HS quan sát .


-HS làm việc theo nhóm .


- Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát
từng ví dụ qua câu hỏi của giáo
viên.


- Lần lượt đại diện nhóm trình bày
và so sánh thể tích từng hình.


- Các nhóm nhận xét.


+HS quan sát nhận xét các hình
sách giao khoa và thảo luận nhóm .
-HS đại diện nhóm lên trình bày
bài miệng .


-Các nhóm khác nhận xét –bổ sung
.


-1 HS đọc đề bài



Học sinh đọc bài và làm bài cá
nhân vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV hướng dẫn HS làm bài
- Giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV nêu yêu cầu


_ GV nhận xét và thống nhất kết quả : Có 5
cách xếp 6 hình lập phương cạnh 1 cm
thành một hình chữ nhật.


*GV chốt ý.


H-Thể tích của một hình là tính trên mấy
kích thước?


+HS quan sát -nhận xét các hình
sách giáo khoa.


- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh nhận xét -sửa bài.
HS đọc đề bài và thảo luận nhóm.
Các nhóm thi đua xếp hình


- Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm và giải thích cách xếp hình


-HS trả lời .


<b>3.Củng cố - dặn dị: </b>


<b> -GV giao toán nhân chia cộng trừ số thập phân cho HS .</b>
-Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.


-Nhận xét tiết học .


<b>************************************</b>
<b>ĐỊA LÍ: $ 22</b>


<b>CHÂU ÂU</b>
I. Mục tiêu:


Sau bài học, HS có thể biết:


-Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của
châu Âu.


-Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sơng lớn của châu
Âu.


-Nêu khái qt về địa hình châu Âu.


-Dựa vào các hình minh hoạ, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân.
-Giáo dục HS u thích tìm hiểu thế giới xung quanh .


<b>II. Chuẩn bị:</b>



-Lược đồ các châu lục và đại dương.


-Lược đồ tự nhiên châu Âu.Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa .
-Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy – học :


<b>1. Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi </b>


H- Nêu một số nước láng giềng của Việt Nam ?Kể các loại nông sản của
Lào ?(Hưng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H-Nêu bài học ?


-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2.Bài mới</b> : Giới thiệu bài –ghi bảng .


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn</b>
-GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ tự
nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc
theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ.


*Mở sách giáo khoa trang 102, xem lược đồ
các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của
châu Âu.


H-Các phía đơng, bắc, tây, nam giáp những gì?


H-Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-Gv u cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
*Kết luận : Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc…..
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu.</b>
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu
HS xem lược đồ và thảo luận về đặc điểm địa
hình và đặc điểm thiên nhiên.


H-Quan sát hình hãy nêu tên các đồng bằng
,dãy núi và các sông lớn của Châu Au?Cho biết
vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn của
Châu Âu ?


H-Nêu một số cảnh thiên nhiên ở Châu Âu?
-GV theo dõi, hướng dẫn HS các quan sát và
viết kết quả quan sát .


*GV chốt ý chính và cho HS lên bảng mô tả .
<b>Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt </b>
<i><b>động kinh tế.</b></i>


-Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết
các nhiệm vụ.


H- Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các
châu lục để: Nêu số dân của châu Âu.


H-So sánh số dân của châu Âu với dân số của
các châu lục khác?



*GV kết luận và rút ra bài học .


-2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem
các lược đồ, đọc sách giáo khoa
và thực hiện nhiệm vụ.Mỗi câu
hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
bổ sung ý kiến.


HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 4 HS, cùng xem lược
đồ, đọc sách giáo khoa và thảo
luận .


-Mỗi nhóm HS báo cáo kết quả
thảo luận, các nhóm khác theo
dõi bổ sung ý kiến.


-2 HS khá lần lượt lên mô tả.
-HS tự trả lời.


-HS tự làm việc theo yêu cầu,
sau đó mỗi em nêu ý kiến, các
HS khác bổ sung…


-2 HS đọc bài học .
3. Củng cố- dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước


Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau.


<b> </b>


<b>***********************************</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 22</b>


<i><b>I/Mục tiêu : + Nhận định đánh giá tình hình snh hoạt lớp tuần qua . Từ đó , giúp </b></i>
HS phát huy


ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để tiến bộ.


+Phát huy tinh thần tích cực phê và tự phê
<i><b>II/Chuẩn bị: + các tổ họp tự nhận xét báo cáo</b></i>


+ Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo


<i><b>III Sinh hoạt : + Các tổ tự nhận xét báo cáo các hoạt động của tổ trước lớp</b></i>
+ Lớp góp ý bổ sung


+ Lớp trưởng sơ kết báo cáo cho GV


 GV nhận xét đánh giá


 <b>Ưu điểm : </b>


+ Giữ vững nề nếp học tập cũng như nề nếp ra vào lớp .
+ Đi học chuyên cần


+ Một số em có nhiều tiến bộ : Chăm học bài ; nắm được cách thực hiện


các phép tính về nhà có học bài làm bài đầy đủ :


………


+ Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân ,vệ sinh mơi trường .


 <b>Tồn tại : Tình trạng nói chuyện riêng trong cuối mỗi tiết học lại tái diễn trong</b>
đó có các em: ……… .


+ Một số em tính tốn còn chậm chưa thuộc bảng nhân chia như em:,
……….………...


 <b>Phương hướng tuần 23:</b>


+ Tiếp tục thực hiện phong trào giúp bạn khi khó khăn .. Tiếp tục giữ gìn
vệ sinh mơi trường – vệ sinh cá nhân..


+ Tích cực học kiến thức học kì 2.


+ Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu .
+ Chú ý việc ăn nóng giữ ấm bảo vệ sức khoẻ.


<b> * Củng cố : Tun dương những HS có thành tích và HS có nhiều tiến bộ trong</b>
tuần :Trần Nga,Buss.. Nhắc nhở HS chưa tốt để tiến bộ ở tuần tới.


<b> * Dặn dò : Nhắc HS chuẩn bị tốt cho bài học.</b>


...
<i><b>Kí duyệt giáo án tuần 22</b></i>



<i><b>Ngày tháng năm 20 </b></i>
Khối trưởng


<b>TUẦN 23</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Phân xử tài tình</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: rưng rưng, lấy trộm,
làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức ...


Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng nhân vật và nội dung truyện.


2. Hiểu các từ ngữ: quan án, công đường, , vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy
đàn, khung cửi, niệm Phật...


- Bài văn ca ngợi trí thơng minh, tài xử kiện của vị quan án.
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài</b>


<b>cũ: (3 phút)</b>


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Luyện đọc:
Toàn bài đọc với
giọng hồi hộp, hào
hứng thể hiện
niềm khâm phục
của người kể
chuyện về tài xử
kiện của ơng quan
án. (sách thiết kế).
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài văn
ca ngợi trí thơng
minh, tài xử kiện
của vị quan án.


! Đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và
trả lời câu hỏi nội dung bài.


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Các bước như đã hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.



! Đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi.


? Người đàn bà đến công đường nhờ
quan phân xử việc gì?


? Quan án đã dùng những biện pháp
nào để phân xử?


? Vì sao quan cho rằng người khơng


- 3 học sinh nối tiếp
đọc thuộc lòng và
trả lời.


- Nhắc lại đầu bài.
- Luyện đọc.
- Thảo luận nhóm.
- Địi lại tấm vải cho
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

3. Đọc diễn cảm:
Quan nói sư cụ
biện lễ ... nhận tội.


<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


khóc chính là người lấy cắp.



! Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền
của nhà chùa.


? Vì sao quan án lại dùng cách trên?
? Quan án đã phá được các vụ án nhờ
đâu?


! Nội dung của câu chuyện là gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
! 4 học sinh đọc phân vai.


! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp.
- Đưa đoạn luyện đọc:


- Giáo viên đọc mẫu.


? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ
ngữ nào?


! Đọc nhóm.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.


! Nêu ý nghĩa của đoạn trích.


- Về nhà đọc cho nhiều người cùng
nghe.



- Chuẩn bị bài học giờ sau.


- Có của phải tiếc
xót, quý mến thành
quả lao động của
mình.


- Có tật giật mình.
- Kẻ gian lo lắng
nên sẽ lộ mặt.


- Sự thông minh,
quan sát đốn, giỏi
nắm bắt tâm lí con
người.


- 4 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Nghe.


- Trả lời: biện lễ,
gọi hết, nắm thóc,
bảo, chưa rõ, chạy
đàn, niệm Phật, hé
bàn tay ...


<b>************************************</b>
<b>ĐẠO ĐỨC: $ 23</b>


<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1 )</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp học sinh biết Tổ quốc của em là Việt Nam , Tổ quốc em đang thay đổi từng
ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.


- Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn
kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về
truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc Việt Nam .
-Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Học sinh : Tranh, ảnh về Tổ quốc Việt Nam.


- Giáo viên : -Băng hình về Tổ quốc Việt Nam.
-Băng caset bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

H-Em đã thực hiện việc hợp tác với chính quyền như thế nào? Kết quả ra sao?
(………..)


H-Nêu bài học ?(…….)


-GV nhận xét, đánh giá.
<b> 2.Bài mới : Giới thiệu bài –ghi bảng .</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC<sub>SINH</sub></b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin sách giáo</b>



<i><b>khoa .</b></i>


- Học sinh đọc các thông tin trong sách giáo
khoa .


- Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành
phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ
Long.


H-Các em có nhận ra các hình ảnh có trong
thông tin vừa đọc không?


H-Yêu cầu HS giới thiệu các tranh ảnh đó ?
* GV nhận xét, giới thiệu thêm.


H-Qua thông tin trên em có cảm nghĩ gì về đất
nước và con người Việt Nam ?


H-Em biết thêm gì về đất nước chúng ta ?


 Hoạt động 2: Liên hệ


H- Nước ta cịn có những khó khăn gì?


H-Em có suy nghĩ gì về những khó khăn của
đất nước? Chúng ta có thể làm gì để góp phần
giải quyết những khó khăn đó?


*GV kết luận:



- Chúng ta rất u q và tự hào về Tổ quốc
mình, tự hào mình là người Việt Nam.Đất nước
ta cịn nghèo, vì vậy chúng ta phải cố gắng học
tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.


 <b>Hoạt động 3: Làm bài tập .</b>


<b>Bài 1: Giáo viên cho HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
-Cho HS làm bài cá nhân .


*GV nhận xét –chốt các mốc lịch sử.
<b>Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài.</b>


 Cho học sinh học nhóm để lựa chọn các tranh


ảnh về đất nước Việt Nam và dán quanh hình
Tổ quốc , sau đó nhóm sẽ lên giới thiệu về các
tranh ảnh đó.


 <b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


-1 em đọc.


- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi.


Học sinh trả lời.


- Vài học sinh lên giới thiệu.


Lớp nhận xét, bổ sung.


Đọc lại thông tin và trả lời câu
hỏi .


- Nhận xét - bổ sung.


- Học sinh làm bài nhóm 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.


- HS trình bày ý kiến –nhận xét
–bổ sung .


-HS đọc bài tập và làm bài cá
nhân .


Sửa bài miệng .-nhận xét-bổ
sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Nghe băng bài hát “Việt Nam-quê hương
tơi”.


H- Tên bài hát?


H- Nội dung bài hát nói lên điều gì?


H- Qua các hoạt động trên, các em rút ra được
điều gì?



- GV hình thành ghi nhớ


-HS lắng nghe .


-HS trả lời –nhận xét –bổ sung .
-3 HS đọc ghi nhớ.


<b> 3. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
**************************************


<b>TỐN: Tiết 111 : </b>


<b>XĂNG TI MÉT KHỐI, ĐỀ XI MÉT KHỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối, nhận biết mối
quan hệ xentimet khối và đềximet khối.


- Rèn kĩ năng giải bài tập có liê quan cm3 <sub>– dm</sub>3
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Khối vng 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 <sub>chứa 1000 cm</sub>3


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>2. Bài mới : </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự</b>


hình thành biểu tượng xentimet khối –
đềximet khối.


- Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3. - Khối có cạnh 1 cm  Nêu thể tích
của khối đó.


- Thế nào là cm3? - Khối có cạnh 1 dm  Nêu thể tích
của khối đó.


- Thế nào là dm3 ? - Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2.
- Giáo viên chốt. - Lần lượt học sinh đọc.


- Cm3 là …
- Dm3 là …


- Học sinh chia nhóm.


- Nhóm trưởng hướng dẫn cho các
bạn quan sát và tính.


- Giáo viên ghi bảng. 10  10  10 = 1000 cm3
1 dm3 <sub>= 1000 cm</sub>3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối


quan hệ dm3 <sub>và cm</sub>3



- Các nhóm nhận xét.
- Khốicó thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu


khối có thể tích là 1 cm3<sub>?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao
nhiêu hình có cạnh 1 cm?


- Giáo viên chốt lại.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>


nhận biết mối quan hệ cm3 <sub>và dm</sub>3 <sub>. Giải</sub>
bài tập có liên quan đến cm3 <sub>và dm</sub>3


Bài 1: - Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, 1 học sinh làm
bảng.


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Bài 2: - Học sinh đọc đề, làm bài.


- Giáo viên chốt: Đổi từ lớn đến bé. - Sửa bài, lớp nhận xét.
Bài 3:


- Giáo viên chốt: cách đọc số thập phân. - Học sinh đọc đề, làm bài.
- Sửa bài tiếp sức.



<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mét khối – Bảng đơn vị đo
thể tích”.


Nhận xét tiết học


<i><b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TOÁN: Tiết 112 :</b>


MÉT KHỐI
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giáo viên giúp học sinh tự xây kiến thức.


- Học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. Biết
đổi các đơn vị giữa m3 <sub>– </sub><sub>dm</sub>3<sub> – cm</sub>3 <sub> </sub>


- Giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo thể tích.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Học sinh sửa bài 2



- Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét.
<b>2. Bài mới : </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự</b>


hình thành được biểu tượng Mét khối –
Bảng đơn vị đo thể tích.


- Giáo viên giới thiệu các mơ hình: mét khối
– dm3 <sub>– cm</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Giáo viên chốt lại, nhận xét, tun dương
tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật
thật.


- Mơ hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc
gỗ, viên gạch…


- Giáo viên giới thiệu mét khối:


- Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể
tích người ta cịn dùng đơn vị nào?


- … mét khối.


- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? - Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình
vẽ (hình lập phương cạnh 1m).


- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ


trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét
khối – dm3 <sub> - cm</sub>3 <sub>: </sub>


- 1 mét khối …1m3
- Giáo viên chốt lại:


1 m3<sub> = 1000 dm</sub>3
1 m3 <sub> = 1000000 cm</sub>3


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận
xét mối quan hệ giữa các đơnm vị đo thể
tích.


1 m3<sub> = ? dm</sub>3
1 dm3 <sub> = ? cm</sub>3


1 cm3 <sub> = phần mấy dm</sub>3
1 dm3 <sub>= phần mấy m</sub>3


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết</b>


đổi các đơn vị giữa m3 <sub>– dm</sub>3 <sub>– cm</sub>3 <sub>. Giải</sub>
một số bài tập có liên quan đến các đơn vị
đo thể tích.


Bài 1: - Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị
đo.



- Giáo viên chốt lại. - Các nhóm thực hiện – Đại diện
nhóm lên trình bày.


Bài 2:


- Học sinh đổi đơn vị đo thể tích.


- Chữa bài. - Học sinh lần lượt ghi vào vở
Bài 3 :


- Học sinh đọc đề bài.


- Hướng dẫn giải : giáo viên vẽ hình, học
sinh nhận xét hình vẽ.


Học sinh làm bài.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

**********************************


<b>Thể dục: $ 45</b> <b> </b>
<b> NHẢY DÂY – BẬT CAO</b>


<b>TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ơn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu
cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.



- Ơn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng


- Làm quen trò chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>” . Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi được.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện.


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>Nội dung hướng dẫn kĩ </b>



<b>thuật</b>

<b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>


<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU </b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


2. Khởi động chung :


- Lớp chạy chậm thành vòng trịn xung
quanh sân tập, sau đó đứng lại quay mặt
vào tâm và xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai, hơng.


- Trị chơi “Lăn bóng”


<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Ơn di chuyển tung và bắt bóng


- Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo
nhóm 2 người, khơng để bóng rơi.


* Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng
đơi: 1 lần, mỗi lần tung và bắt bóng qua lại
được 3 lần trở lên.


2. Ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
3. Tập bật cao


* Thi bật nhảy cao theo cách với tay lên
cao chạm vật chuẩn 1 – 2 lần


4. Làm quen trò chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>”
<b>III. PHẦN KẾT THÚC</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng


x x x x
 x x x x


x x x x
x x x x





x x
x x
x x
x x
x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà


- Bài tập về nhà : Nhảy dây kiểu chân
trước, chân sau


x x x x
 x x x x


x x x x
x x x x


<b>********************************</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về <i>Trật tự - An ninh.</i>


2. Hiểu đúng nghĩa của từ “trật tự”.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3</b>
phút)


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:


1. Trật tự: Có nghĩa là
tình trạng ổn định, có
tổ chức, có kỉ luật.


2. Cảnh sát giao thông,
tai nạn giao thông, va
chạm giao thông, vi
phạm quy định về tốc


! Đặt câu ghép có mối quan hệ
tương phản giữa các vế câu.
! Đọc thuộc phần ghi nhớ.
! Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc yêu cầu bài tập 1.



- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh
trịn vào chữ cái đầu dịng nêu
đúng nghĩa của từ “trật tự”.
! Học sinh tự làm bài.
! Học sinh nêu ý kiến.


? Tại sao, em lại chọn lại ý c
mà không phải là ý a hoặc b?
- Giáo viên kết luận: (sách thiết
kế).


! Đọc yêu cầu và nội dung bài
tập 2.


! Làm bài theo cặp. 1 học sinh
lên bảng.


! Nhận xét.


- 2 học sinh.
- 2 học sinh.
- Nhận xét.


- Nối tiếp nhắc lại.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.


- Lớp làm vở.
- Trình bày.


- Trả lời.
- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh cùng bàn
trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

độ, thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm lòng
đường, vỉa hè.


3. Cảnh sát, trọng tài,
bọn càn quấy, bọn
hu-li-gân.


Giữ trật tự, bắt, quậy
phá, hành hung, bị
thương.


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


! Em hãy sắp xếp các từ ngữ có
liên quan tới việc giữ gìn trật
tự, an tồn giao thơng vừa tìm
được vào nhóm nghĩa.


! Trình bày.


- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.



! Đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
! Làm bài theo cặp. 1 học sinh
làm trên bảng phụ.


! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


! Nêu nghĩa của từng từ vừa
tìm được và đặt câu với từ đó.
! Nhận xét từng học sinh trả
lời.


- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét tiết học.
? Nêu nội dung bài học.


- Về nhà chuẩn bị giờ học sau.


trên bảng.


- Làm việc theo cặp.
- Trình bày, nhận xét,
bổ sung.


- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận N2, 1 học
sinh làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ, nhận
xét.



- Nối tiếp trả lời.
- Mỗi bạn trả lời, lớp
theo dõi, nhận xét.
- Nghe.


- Nghe.


- Trả lời lại nội dung
bài học.


<b>***********************************</b>


<b>Bài 45 Khoa học</b>

<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, HS biết:


- Kể một số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.


- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn điện.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình minh họa trong SGK trang 93.


- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng
của năng lượng gió trong tự nhiên.


+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
- Nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1. Thảo
luận.


2. quan
sát thảo
luận.


3. Trò
chơi “Ai
nhanh, ai
đúng?”


<i>B. Bài mới:</i>


<i>1. Giới thiệu bài:</i> Bài học hôm nay sẽ giúp các


em có những hiểu biết về sử dụng năng lượng


điện..


<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


- u cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
sau:


+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em
biết.


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ đâu?


- Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng
lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
+ Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang
92, 93 SGK và thảo luận theo nội dung sau:
- Quan sát các vật thật hay mơ hình hoặc tranh
ảnh nhưng đồ dùng, máy móc dùng động cơ
điện đã sưu tầm được.


+ Kể tên của chúng.


+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.


+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các dồ
dùng, máy móc đó.


- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo


luận.


- u cầu HS đọc phần thơng tin.


- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện
hoạt động đó.


- u cầu HS đọc phần thơng tin.


- HS nghe.


- HS theo dõi và thực
hiện.


+ HS nối tiếp nhau
nêu.


- HS theo dõi.
+ HS trả lời.


- Các nhóm HS thực
hiện.


- Đại diện một số
nhóm báo cáo kết
quả.


- 1 HS đọc trước lớp,


HS cả lớp đọc thầm.
- HS chia thành 2 đội
và tham gia chơi.
- 1 HS đọc trước lớp,
HS cả lớp đọc thầm.


<i>Hoạt động nối tiếp:</i>


Chuẩn bị bài: <i>Lắp mạch điện đơn giản</i>


<b>**************************************</b>


<b>CHÍNH TẢ</b>
Cao Bằng (Nhớ - viết)
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3</b>
phút)


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.


* Giảng bài:
1. Viết chính tả.


2. Cơn Đảo – Võ Thị
Sáu.


Điện Biên Phủ – Bế
Văn Đàn


Công Lý – Nguyễn
Văn Trỗi


3. Hai Ngàn, Ngã Ba,
Pù Mo, Pù Xai.


! 2 học sinh lên bảng viết bảng
lớp tên người, địa lý Việt Nam.
! Nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét, cho điểm.


! Nối tiếp đọc thuộc lòng đoạn
thơ.


? Những từ ngữ, chi tiết nào
nói lên địa thế của Cao Bằng?
? Em có nhận xét gì về con
người Cao Bằng?


! Tìm những từ khó.



! Viết các từ vừa tìm được vào
bảng tay.


- Nhận xét.


- Viết lùi vào hai ô. Giữa hai
khổ thơ để cách một dịng.
! Lớp nhớ viết.


! Đổi vở sốt lỗi.


- Thu vở, chấm đại diện một số
bài chính tả.


! Đọc yêu cầu bài tập 2.


! Tự làm bài. 1 học sinh lên
bảng.


! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Giáo viên kết luận.
! Đọc yêu cầu bài tập 3.


! Làm bài theo cặp theo hướng
dẫn sau:


! Đọc kĩ bài thơ.



! Tìm và gạch chân các tên
riêng có trong bài.


- 2 học sinh lên bảng.
- Trả lời.


- 2 học sinh đọc thuộc
lòng.


- sau khi qua đèo
Gió ... đèo Cao Bắc
- Đôn hậu và mến
khách.


- Đèo Giàng, dịu
dàng, suối trong, núi
cao, làm sao, sâu sắc.
- Nghe.


- Viết vở.


- Soát lỗi theo cặp.
- Nộp vở.


- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh lên bảng,
lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét.



- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- N2.


- Nghe hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


! Viết lại các tên riêng đó cho
đúng.


! Trình bày.


- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


? Tại sao phải viết hoa những
tên đó?


! 1 học sinh đọc lại bài thơ.
- Nhận xét tiết học.


- Nhớ viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam.


- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.


- Nhận xét.



- Đó là tên địa lý Việt
Nam.


- 1 học sinh đọc bài
trước lớp.


***************************************


<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


Kể chuyện đã nghe, đã đọc



<b>I – MỤC TIÊU:</b>


1. Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc
về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính
là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật, có ý nghĩa.


2. Hiểu nghĩa của các bạn kể.


3. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
4. Rèn luyện thói quen ham đọc sách.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
* Đề bài:


Kể một câu chuyện


! 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.


! Nêu ý nghĩa câu chuyện.
! Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc đề bài.


- Giáo viên dùng phấn màu gạch chân.
? Em kể câu chuyện gì?


- 2 học sinh trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

em đã nghe hoặc đã
đọc về những người
góp sức bảo vệ trật
tự, an ninh.



1. Tìm hiểu đề.


2. Kể chuyện trong
nhóm.


3. Thi kể chuyện.


<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


? Nhân vật em nói đến có hành động
như thế nào để bảo vệ trật tự, an ninh?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết.
- Giáo viên nêu một số yêu cầu.
! Đọc gợi ý sách giáo khoa.


- Giáo viên ghi nhanh tiêu chí đánh giá
lên bảng.


- Chia lớp thành 4 nhóm.


! Kể chuyện cho các bạn cùng nhóm
nghe.


- Gợi ý cho các nhóm câu hỏi trao đổi:
? Tại sao bạn thích câu chuyện này?
? Bạn có thích nhân vật chính trong
truyện khơng? Vì sao?



? Bạn thích chi tiết nào trong truyện
nhất?


? Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào
đối với phong trào bảo vệ trật tự, an
ninh.


- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
! Nhận xét bạn kể chuyện.


- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích học sinh chăm đọc
sách.


- Về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe.


- 2 học sinh đọc.


- 4 học sinh giới
thiệu về câu
chuyện và nhân
vật mình định
kể.



- Nghe.


- 3 học sinh nối
tiếp đọc bài.


- 4 học sinh ngồi
cùng nhóm kể
chuyện cho
nhau nghe.
- Trao đổi với
nhau theo một
số câu hỏi giáo
viên gợi ý.


- Vài học sinh
nối tiếp trình
bày trước lớp.
- Nhận xét.


<b>Lịch sử (tiết 21): </b>


<b>Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta.</b>
<b>I/Mục tiờu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


+Sự ra đời và vai trũ của Nhà mỏy Cơ khí Hà Nội.


+Những đống góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước.



<b>II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.</b>
*GV: Phiếu học tập của HS.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tiến</b>
<b>trỡnh</b>
<b>dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trũ</b>
1.Bài cũ:


2.Bài mới:
*Hoạt
động 1:
Cả lớp.


*Hoạt
động 2:
Chia
nhúm.


*Hoạt
động 3:
Chia
nhúm.



*Hoạt
động 4:
Cả lớp.
3.Dặn dũ:


Kiểm tra bài: Bến Tre đồng khởi.
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.


<b>1/Giới thiệu bài: GV sử dụng ảnh tư liệu về nhà</b>
máy cơ khí Hà Nội để giới thiệu.


-GV nờu nhiệm vụ học tập cho HS.


+Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây
dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?


+Thời gian khởi cơng, địa điểm xây dựng và
thời gian khánh thành nhà máy cơ khí Hà Nơị có
ý nghĩa ntn?


+Thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí Hà
Nội.


2/Lý do chớnh phủ ta xõy dựng nhà mỏy cơ khí
Hà Nội.


<b>-Yêu cầu HS đọc sgk và trả lời.</b>


+Nờu tỡnh hỡnh đất nước ta sau khi hoà bỡnh
lập lại.



+Muốn xây dựng XHCN ở miền Bắc, muốn
giành được thắng lợi trong đấu tranh thống nhất
nước nhà, chúng ta phải làm gỡ?+Nhà mỏy cơ
khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao nếu sự
nghiệp cách mạng nước ta?


<b>3/HS thảo luận nhóm, cử đại diện trỡnh bày </b>
<b>theo gợi ý:</b>


+Lễ khởi công.+Lễ khánh thành nhà máy cơ khí
Hà Nội.+Đặt trong bối cảnh nước ta những năm
sau hiệp định Giơ-ne-vơ (Đất nước ta rất nghèo,
lạc hậu, ta chưa từng xây dựng nhà máy hiện đại
nào, các cơ sỏ do Pháp xây đều bị chiến tranh
tàn phá). Em có suy nghĩ gỡ về sự kiện này?
4/Sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội:


Yờu cầu HS tỡm hiểu về sản phẩm của nhà mỏy:
+Sản phẩm của nhà mỏy cú tỏc dụng gỡ?


+Đảng, nhà nước, Bác Hồ đó dành cho nhà mỏy
phần thưởng cao quý nào?


Bài sau: Đường Trường Sơn.


HS kiểm tra.
HS mở sỏch.
HS lắng nghe.



HS thảo luận và
trả lời cõu hỏi.


HS đại diện
nhóm.


HS trả lời.


HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Chú đi tuần



<b>I – MỤC TIÊU:</b>
1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nép
mình, gió đơng lạnh ...


- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
2. Đọc – hiểu:


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ...
- Nội dung: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng
chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình n và tương lai tươi đẹp cho
các cháu.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
1. Luyện đọc:
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài thơ
nói lên tình cảm yêu
thương các cháu
học sinh, sẵn sàng
chịu gian khổ, khó
khăn để bảo vệ cuộc
sống bình yên và
tương lai tươi đẹp
cho các cháu.


! 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài tập đọc trước và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.


! Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.


- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài, ghi bảng.


* Hoạt động 1: Luyện đọc (theo quy
trình đã dạy).


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


! Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
sách giáo khoa.


! 1 học sinh khá lên điều khiển các
bạn báo cáo kết quả thảo luận.


? Người chiến sĩ đi tuần trong hồn
cảnh nào?


? Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần
bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên của
học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên


- 3 học sinh nối
tiếp trình bày.
- Nhận xét bạn.
- Nghe.


- Nhắc lại đầu bài.
- Luyện đọc.



- Trong đêm tối
mùa đông giá
lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

3. Đọc diễn cảm và
học thuộc lòng:


<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


điều gì?


? Tình cảm và mong ước của người
chiến sĩ đối với các cháu học sinh
được thể hiện qua những từ ngữ, chi
tiết nào?


! Nêu nội dung của bài thơ.
! 4 học sinh nối tiếp đọc bài.


! Tìm giọng phù hợp cho từng khổ
thơ. Tìm các từ cần nhấn giọng.


- Đưa 2 khổ thơ đầu và yêu cầu luyện
đọc diễn cảm.


! Luyện theo nhóm.
! Thi đọc diễn cảm.


! Thi đọc thuộc lịng theo hình thức


thả thơ.


- Nhận xét, đánh giá cho điểm.
! Nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


yêu trẻ.


- Cách xưng hô:
các cháu ơi, yêu
mến, lưu luyến.
Hỏi thăm: giấc
ngủ có ngon
không? Cứ yên
tâm ngủ nhé.


- 4 học sinh đọc.
- Trả lời.


- Quan sát và
luyện đọc.


- Đọc nhóm.


- 3 học sinh thi
đọc


- Đọc thuộc lòng.


- Nhận xét.


- Trả lời.


**********************************
<b>TỐN: Tiết 113 : </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, deximet khối, xăngtimet khối (biểu
tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo).


- Luyện tập về đổi đơn vị đo, đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo.
- Giáo dục tính khoa học, chính xác.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b> Mét khối


- Mét khối là gì?


Áp dụng: Điền chỗ chấm. - Học sinh nêu.
15 dm3<sub> = …… cm</sub>3


- Học sinh làm bài.
2 m3<sub> 23 dm</sub>3<sub> = …… cm</sub>3


- Giáo viên nhận xét



<b>2. Bài mới : </b> Luyện tập.


 <b>Hoạt động 1: Ôn tập</b>


- Nêu bảng đơn vị đo thể tích đã học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nhỏ hơn liền sau?


 <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b> - m3 , dm3 , cm3


Bài 1 - Học sinh đọc đề bài.


a) Đọc các số đo. a) Học sinh làm bài miệng.


b) Viết các số đo. b) Học sinh làm vở


- Giáo viên nhận xét.


Bài 2 - Học sinh đọc đề bài.


- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông - Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét. - Sửa bài miệng.


Bài 3


- So sánh các số đo sau đây. - Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh nêu


cách so sánh các số đo.



- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét. - Sửa bài bảng lớp.


- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
<b>3. Củng cố - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị bài : Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét tiết học


<i><b>**************************************</b></i>


<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Lập chương trình hoạt động



<b>I – MỤC TIÊU:</b>


- Lập được một chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể
góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>


! Nêu cấu trúc của một chương trình
hoạt động.


! Nhận xét câu trả lời đúng.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Đọc đề bài.


! Đọc gợi ý sách giáo khoa.


? Em lựa chọn hoạt động nào để lập
chương trình hoạt động?


- 2 học sinh
- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu
bài.


- Nối tiếp đọc
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

* Giới thiệu bài.
* Đề bài:


Để hưởng ứng phong
trào “Em là chiến sĩ


nhỏ”, ban chỉ huy liên
đội trường em dự
kiến tổ chức một số
hoạt động sau:
(SGK).


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


? Mục tiêu của chương trình hoạt động
đó là gì?


? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào
đối với lứa tuổi của các em?


? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?
? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và
phương tiện gì?


- G: Em hãy tưởng tượng mình là liên
đội trưởng để lập chương trình hoạt
động


! Học sinh tự làm bài.


! Học sinh trả lời nhận xét, bổ sung.


! Đọc chương trình hoạt động của
mình.


- Nhận xét cho điểm.



- Tham khảo sách thiết kế trang 150.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn chỉnh chương trình hoạt
động và chuẩn bị bài sau.


- Nối tiếp trả lời


- Lớp làm vở bài
tập, một học
sinh làm bảng
nhóm.


- Nhận xét, bổ
sung.


- 2 học sinh đọc
bài làm của
mình.


- Nghe.
***********************************


<b>Thể dục: $ 46</b> <b> </b>


<b> NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn tập, kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ


bản đúng động tác và đạt thành tích cao.


- Chơi trị chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi được.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị bàn ghế GV, đánh dấu 3 – 5 điểm thành một hàng
ngang trước và cách lớp 3 – 5m để quy định vị trí HS lên kiểm tra, điểm nọ cách
điểm kia tối thiểu 2, 5m, mỗi HS một sợi dây nhảy. Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi.
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>


<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

luyện


2. Khởi động chung :


- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân tập, sau đó đứng lại quay mặt vào
tâm và xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hơng.


- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình, tồn
thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển
chung.



<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Ôn tập, kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước,
chân sau


* Ôn tập


* Kiểm tra nhảy dây


- Kiểm tra kĩ thuật và thành tích nhảy dây
kiểu chân trước, chân sau


* Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện kĩ
thuật động tác và thành tích nhảy được của
từng HS.


+ Hoàn thành tốt: Nhảy cơ bản đúng kĩ thuật
động tác, thành tích đạt tối thiểu 12 lần (nữ),
10 lần (nam)


+ Hoàn thành : Nhảy cơ bản đúng kĩ thuật
động tác, thành tích đạt 6 – 11 lần (nữ), 4 – 9
lần (nam)


+ Chưa hồn thành : Nhảy khơng đúng hoặc
cơ bản đúng kĩ thuật, thành tích đạt dưới 6
lần (nữ), dưới 4 lần (nam)


* Những HS chưa hoàn thành, GV cho kiểm
tra lần 2



2. Chơi trò chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>”
<b>III. PHẦN KẾT THÚC</b>


- HS thực hiện động tác thả lỏng


+ Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực
- GV cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá, công bố kết
quả kiểm tra và giao bài tập về nhà


- Bài tập về nhà : Ôn bật cao


x x x x


 x x x x


x x x x
x x x x






x x x x x
x x x x x
x x x x x



x x x x
x x x x


x x x x
 x x x x


x x x x
x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tìm được các quy tắc và cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.


- Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
- Hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Chuẩn bị hình vẽ. Hình hình hộp chữ nhật a = 5 cm ; b = 3 cm ; c = 4 cm.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>2. Bài mới : </b> Thể tích hình hộp chữ nhật


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự</b>


hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp


chữ nhật. Tìm được các quy tắc và cơng
thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.


 Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra


cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật
(hình trơn).


- Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng
lớp cho đến đầy hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu hình lập phương


cạnh 1 cm  1 cm3


- Lắp vào hình hộp chữ nhật 1 hàng, 3
khối và lắp được 5 hàng  đầy 1 lớp.


- Đại diện nhóm trình bày và nêu số
hình lập phương 1 cm3


- Tiếp tục lắp cho đầy hình hộp chữ nhật. - Nêu cách tính.
- Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập


phương 1 cm3


a = 5 hình lập phương 1 cm
b = 3 hình lập phương 1 cm


 13 hình lập phương 1 cm –> Có 4



lớp (chỉ chiều cao 4 cm).


- Vậy có 60 hình lập phương 1
cm


= 5  3  4


- Thể tích 1 hình lập phương 1
cm3


- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật
= 5  3  4 = 60 cm3


- Học sinh lần lượt ghi ra nháp và
nêu quy tắc.


- Học sinh nêu công thức.
V = a  b  c


- Giáo viên chốt lại: bằng hình hộp chữ
nhật có 60 hình lập phương cạnh 1 cm.
- Chỉ theo số đo a – b – c  thể tích.


- Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ
nhật ta làm sao?


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận</b>


dụng một số quy tắc tính để giải một số


bài tập có liên quan.


Bài 1 - Học sinh đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Học sinh sửa bài.


Bài 2 - Học sinh quan sát hình.


- Giáo viên chốt lại. - Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.


Bài 3 - Học sinh quan sát hình.


- Có thể có 3 cách.


- Giáo viên chốt lại.  Cách 1: Bổ dọc hình hộp chữ nhật.
- Học sinh làm bài.


- Chữa bài.


<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài : Thể tích hình lập
phương


- Nhận xét tiết học


 Cách 2: Bổ ngang hình hộp chữ


nhật.



 Cách 3 : Vẽ thêm hình hộp chữ nhật a


= 12 cm , b = 8 cm , c = 5 cm rồi tính.


<i><b>*********************************</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 46</b>


<b>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ</b>



<b>I . MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến.


- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ
tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện tăng hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ
thích hợp.


<b>II . CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài</b>
<b>cũ: (3 phút)</b>


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)



! 2 học sinh lên bảng đặt câu có từ
thuộc chủ điểm: Trật tự – an ninh.
! Lớp làm miệng bài tập 1, 2, 3 trang
48, 49 sgk.


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.


! Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Giáo viên ghi câu ghép lên bảng.
! Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên


- 2 học sinh


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

* Giới thiệu bài.
<b>I – Nhận xét:</b>
1. Chẳng những
Hồng chăm học
mà bạn ấy cịn
rất chăm làm.


2. Khơng những
Hồng học giỏi
toán mà bạn ấy
còn học giỏi
văn ...



<b>II – Ghi nhớ:</b>
(sách giáo khoa)
<b>III – Luyện tập:</b>
1. Bọn bất lương
ấy không chỉ ăn
cắp tay lái mà
chúng còn lấy
luôn bàn đạp
phanh.


2. Không chỉ ...
mà ...


Không những ...
mà ...


Không chỉ ...
mà ...


<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 2.
! 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài
tập.


- Nhận xét, kết luận.


! Đọc câu của mình.
- Nhận xét.


? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa
các vế câu trong câu ghép ta có thể
làm như thế nào?


- Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc ghi
nhớ.


! Đặt câu thể hiện quan hệ tăng tiến
để minh hoạ cho ghi nhớ.


! Đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
! Học sinh tự làm bài.


- Gợi ý cách làm (sách thiết kế).
! Nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận lời giải đúng


? Truyện đáng cười ở chỗ nào?
! Đọc yêu cầu bài tập 2.


! Lớp tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.
! Nhận xét bài làm của bạn.


- Kết luận lời giải đúng.
! Đọc bài làm của mình.
- Kết luận.



? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa
các vế câu ghép ta làm thế nào?


- Nhận xét tiết học.


! Về nhà đọc thuộc ghi nhớ, chuẩn bị
bài học sau.


- Lớp làm vở, 1 học
sinh lên bảng.


- Nhận xét.
- Nghe.


- 2 học sinh lên bảng,
lớp làm vở.


- Nhận xét.
- Nối tiếp trả lời.
- Nghe.


- Trả lời.


- Nghe, đọc ghi nhớ.
- Nối tiếp trả lời.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Nghe


- Trả lời.


- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở, 1 học
sinh lên bảng.


- Nhận xét
- Nghe.


- Nối tiếp đọc bài.
- Nghe.


- Trả lời.


<i><b>****************************************</b></i>
<b> Khoa học: $ 46</b>


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trong SGK trang 94.


- Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc băng nhựa, bóng đèn
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt , , , ) và một số vật khác bằng nhựa,
cao su, sứ, . . .



- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏnh có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đấu
dây),


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1. Thực
hành lắp
mạch điện.


2. Quan sát
thảo luận.


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em
biết.


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ đâu?


- Nhận xét và cho điểm HS.


<i>B. Bài mới:</i>


<i>1. Giới thiệu bài:</i> Bài học hôm nay sẽ giúp


các em có những hiểu biết về sử dụng lắp
mạch điện đơn giản.



<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục thực hành trang 94SGK.
+ Mục đích: tạo ra một dịng diện có nguồn
điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng
đèn.


+ Vật liệu: một cục pin, một số đoạn dây, một
bóng đèn pin.


- u cầu từng nhóm giới thiệu hình vẽ và
mạch điện của nhóm mình.


+ Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới
sáng.


- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
SGK / 94, 95 và chỉ cho các bạn xem:


+ Cực dương, cực âm của pin.


+ Chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn và nơi hai
đấu này được đưa ra ngoài.


+ Chỉ mạch kín cho mạch điện chạy qua và
nêu được:


• Pin đã tạo ra cho mạch diện kín một dịng



+ 2 HS lên bảng
trả lời.


- HS nghe.


- HS theo dõi và
thực hiện.


- HS lắp mạch để
đèn sáng và vẽ lại
cách mắc vào
giấy.


+ Đại diện các
nhóm trả lời.


- HS làm việc theo
cặp, cùng nhau chỉ
vào SGK và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


3. Làm thí
nghiệmphát
hiện ra vật
đẫn điện,
vật cách
điện.



điện.


• dịng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn
làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh
sáng.


- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như
hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK
sau đó rút ra kết luận gì từ thí nghiệm.


- u cầu các nhóm trình bày.
- GV rút ra kết luận:


+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy
qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy
đèn sáng.


+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa, . . khơng cho
dịng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì
vậy đèn khơng sáng.


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?


+ Kể tên một số vật liệu cho dịng điện chạy
qua.


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là
gì?


+ Kể tên một số vật liệu khơng cho dịng điện


chạy qua.


- u cầu HS đọc phần thơng tin.


- Đại diện các
nhóm trình bày thí
nghiệm và kết
luận của nhóm
mình.


- HS theo dõi và
nhắc lại.


+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- 1 HS đọc trước
lớp, HS cả lớp đọc
thầm.


<i>Hoạt động nối tiếp:</i>


Chuẩn bị bài:<i> Lắp mạch điện đơn giản (tiếp theo)</i>


<i><b>********************************</b></i>


<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KĨ THUẬT: $ 23</b>



<b>LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2, )</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


HS cần phải:


- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>Hoạt động của giáo viên </i> <i>Hoạt động của học sinh </i>


<b>1- Ổn định:</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b> “Lắp xe cần cẩu (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại tác dụng của xe cần cẩu và nêu ghi
nhớ.


<b>3- Bài mới:</b>


<b>a- Giới thiệu bài:</b> GV nêu mục tiêu bài học.


<b>b- Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> HS thực hành lắp xe cần cẩu.
* Chọn các chi tiết.



- GV cho HS chọn lọc các chi tiết.


- GV kiểm tra việc chọn lọc các chi tiết của HS.
* Lắp từng bộ phận.


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung
của từng bước lắp.


- Cho HS thực hành lắp từng bộ phận.


- GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm cịn lúng túng.
* Lắp ráp xe cần cẩu.


- Cho HS lắp.


- GV nêu: Khi lắp xong cần chú ý:


+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào,
nhả ra có dễ dàng khơng.


+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có
nâng hàng lên và hạ hàng xuống được khơng.


<b>Hoạt động 2:</b> Đánh giấ sản phẩm.


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm theo mục II


SGK.


- Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
- Cho HS thao rời và xếp các chi tiết vào hộp.


<b>4- Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tính thần thái độ
học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.


- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben.


- Hát vui.
- 2 HS nêu.


- HS các nhóm chọn lọc các chi tiết và
xếp vào nắp hộp.


- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS thực hành lắp.


- Các nhóm lắp theo các bước trong
SGK.


- Đại diện các nhóm lên trưng bày.
- HS theo dõi.


- 2 HS đánh giá.



- HS các nhóm tháo các chi tiết và
ghép vào hộp.


<b>TẬP LÀM VĂN: $ 46</b>


<b>Trả bài văn kể chuyện </b>



<b>I . MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để
liên hệ với bài viết của mình.


- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>II . CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
* Đề bài:



1. Hãy kể lại một kỉ
niệm khó quên về
tình bạn.


2. Hãy kể lại một
câu chuyện mà em
thích nhất trong
những truyện đã
được học.


3. Kể lại một câu
chuyện cổ tích mà
em biết theo lời một
nhân vật trong câu
chuyện đó.


- Chấm điểm chương trình hoạt động của
ba học sinh.


- Nhận xét ý thức học bài của học sinh.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.


! Đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm:


- Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề
bài.



- Bố cục bài văn rõ ba phần.
- Diễn đạt rõ ràng.


- Cách sử dụng lời văn rõ ý.
* Tồn tại:


- Chính tả: Cịn nhiều viết sai và nhầm
lẫn giữa phụ âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví
dụ như song / song, lên / nên. ..


- Đặt câu:


Tơi với bạn Lan Có một tình bạn trong
sáng từ thủa nhỏ.


- Giáo viên đưa lỗi trên bảng phụ, học
sinh thảo luận.


! Trình bày.


- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


! Lớp tự chữa bài vào vở.


- Giáo viên giúp đỡ từng cặp học sinh.
! Gọi một số học sinh có điểm tốt đọc
trước lớp cho các bạn cùng tham khảo.
- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn học
sinh có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa


có ý, dùng từ chưa hay hoặc những mở
bài, kết bài còn đơn giải.


! Đọc lại đoạn vừa viết.


- Giáo viên quan tâm động viên những
bài viết tiết bộ dù rất nhỏ trong đoạn văn


- 3 học sinh nộp.
- Nghe.


- Nhắc lại đầu
bài.


- Nối tiếp đọc.
- Nghe.


- Lớp thảo luận
nhóm để tìm và
sửa những lỗi có
trong đoạn giáo
viên đưa ra.
- Đại diện nhóm
trình bày.


- Nghe.


- Lớp làm vở.
- Nối tiếp trình
bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


trình bày lại.


- Nhận xét tiết học.


! Về nhà viết lại bài làm của mình nếu
bài văn chưa đạt yêu cầu.


- Chuẩn bị bài học giờ sau.


- Nghe.


- Nối tiếp trình
bày


- Nghe.


*******************************
<b>TỐN: Tiết 115 : </b>


<b>THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh biết tự tìm được cơng thức tính và cách tính thể tích của hình lập
phương.



- Học sinh biết vận dụng một cơng thức để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


+ Bộ đồ dùng học toán.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm
như thế nào ?


- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2. Bài mới : </b> Thể tích hình lập phương.


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự</b>


hình thành về biểu tượng thể tích lập
phương. Tìm được các quy tắc và cơng
thức tính thể tích hình lập phương.


- Tổ chức học sinh thành 3 nhóm.


 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm ra


cơng thức tính thể tích hình lập phương.



- Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng
lớp cho đếp đầy hình lập phương.
- Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật


(hình trơn).


- Đại diện nhóm trình bày và nêu số
hình lập phương 9 hình lập phương
cạnh 1 cm.


- Giáo viên giới thiệu hình lập phương
cạnh a = 1 cm  1 cm3


3  3 = 9 cm


- Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. - Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt  3  3  3 = 27 hình lập phương.
- Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần


có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Giáo viên chốt lại: Số hình lập phương a
= 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương
lớn là 3 cm


- Học sinh lần lượt ghi ra nháp và nêu
quy tắc.


- Chỉ theo số đo a – b – c  thể tích. - Học sinh nêu cơng thức.


- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương


ta làm sao?


V = a  a  a
 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận</b>


dụng một số quy tắc tính để giải một số bài
tập có liên quan.


<b>Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực</b>
hành, quan sát.


Bài 1
- Lưu ý:


cột 3: biết diện tích 1 mặt  a = 4


cm


- Học sinh làm bài
cột 4: biết diện tích tồn phần 


diện tích một mặt.


- chữa bài.


Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu


- Giáo viên chốt lại: cách tìm trung bình


cộng.


- Học sinh giải vào vở.
- chữa bài


Bài 3 - học sinh đọc yêu cầu .


- Giáo viên nhắc nhở học sinh: chú ý đổi
m3<sub> = …… dm</sub>3


Học sinh giải.
- Giáo viên chốt lại. - Chữa bài.
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học


***********************************


<b>Địa lí (tiết 23):</b>


<b>Một số nước ở châu Âu.</b>



<b>I/Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS:


+Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang
Nga, Pháp.



+Nhận biết một số nét về dân cư , kinh tế của các nước Nga, Pháp.
+II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa.


*GV: Bản đồ Các nước châu Âu. Một số ảnh về Liên bang Nga,
Pháp.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>dạy học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>
1.Bài cũ:


2.Bài mới:
*Hoạt
động 1:


*Hoạt
động 2:
Làm việc
lớp.


*Hoạt
động 3:
3.Dặn dò:


Kiểm tra bài Châu Âu.


<b>Một số nước ở châu Âu.</b>
1.Liên bang Nga:



-HS kẻ bảng, sử dụng tư liệu trong bài để điền vào
bảng. Trước khi HS tìm GV giới thiệu lãnh thổ Liên
bang Nga trong bản đồ các nước châu Âu.


-Nội dung điền vào bảng: xem sgv.
-Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét.


**Kết luận: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc
Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài
nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh
tế.


2.Pháp:


-HS sử dụng H1 để xác định vị trí địa lý nước Pháp:
+Nước Pháp nằm phía nào của châu Âu? Giáp với
những nước nào, đại dương nào?


-Cho HS so sánh vị trí, địa lý, khí hậu Liên Bang
Nga với nước Pháp.


**Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển,
có khí hậu ơn hồ.


-HS đọc sgk trao đổi theo gợi ý câu hóigk. Yêu cầu
nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của
nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga:
+Sản phẩm cơng nghiệp: máy móc, thiết bị, phương
tiên giao thơng, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
+Nông phẩm: Khoai tây, củ cải, đường, lúa, mì,


nho, chăn ni gia súc lớn.


GV cung cấp thêm: sgv.


**Kết luận: Nước Pháp có cơng nghiệp, nơng
nghiệp phát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng có
ngành du lịch phát triển.


Rút bài học. Làm bài tập 4 vở bài tập.
Bài sau: Ôn tập.


HS trả lời.
HS mở sách.


HSđại diện
nhóm trả lời.


HS quan sát
trả lời.


HS đại diện
nhóm.


HS đọc bài
học.


HS làm bài
tập.HS lắng
nghe.



<i><b>*****************************</b></i>
<b>SINH HOẠT TUẦN 23</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc
phục điểmn yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>I/ LÊN LỚP</b>


1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.


<b>Ưu điểm:...</b>
...
...
...
<b>Nhược điểm:...</b>
...
...
...
<b> 2. Kế hoạch tuần tới</b>


...
...
...
...
<i><b>Kí duyệt giáo án tuần 23</b></i>


<i><b>Ngày tháng năm 20 </b></i>
Khối trưởng



TUẦN 24



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


Luật tục xưa của người Ê-đê



<i><b>(Trích)</b></i>


<b>I – MỤC TIÊU:1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn</b>
do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>một song, chuyện lớn, lấy, được, lấy cắp, ...</i>


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng.
2. Đọc hiểu:


- Hiểu các từ khó trong bài: <i>luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân</i>
<i>chứng, trả lại đủ giá, ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)



<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Luyện đọc:


Toàn bài đọc với
giọng rõ ràng, dứt
khoát giữa các câu,
thể hiện tính chất
nghiêm minh, rõ
ràng của luật tục.
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Người
Ê-đê từ xa xưa đã có
luật tục quy định xử
phạt rất nghiêm
minh, công bằng để
bảo vệ cuộc sống
yên lành của buôn
làng.


3. Đọc diễn cảm:
- Tội khơng hỏi cha
mẹ


...



! Gọi 3 học sinh đọc thuộc lịng bài


thơ <i>Chú đi tuần</i> và trả lời câu hỏi


về nội dung của bài.


! Nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Các bước như đã hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


! Đọc thầm tồn bài, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi.


? Người xưa đặt ra luật tục để làm
gì?


! Kể những việc mà người Ê-đê
xem là có tội.


- Giảng:


! Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử
phạt rất công bằng.



! Hãy kể tên một số luật của nước
ta hiện nay mà em biết.


? Qua bài tập đọc em hiểu được
điều gì?


- Ghi nội dung chính lên bảng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm:


! 3 học sinh đọc.


! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp.
- Đưa đoạn luyện đọc:


- Giáo viên đọc mẫu.


? Khi đọc cần nhấn giọng ở những
từ ngữ nào?


! Đọc nhóm.


- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.


- 3 học sinh nối tiếp
đọc thuộc lòng và trả
lời.


- Nhắc lại đầu bài.


- Luyện đọc.


- Thảo luận nhóm.
- phạt người có tội,
bảo vệ cuộc sống.
- Không hỏi cha mẹ,
tội ăn cắp ...


- Quy định các mức
xử phạt ...


- Tang chứng phải
chắc chắn.


- Luật giáo dục, đất
đai, ...


- Nối tiếp trả lời.
- 3 học sinh nối tiếp
nhau đọc từng đoạn
của bài.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Tội giúp kẻ có tội.


<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


! Nêu ý nghĩa của đoạn trích.


- Về nhà đọc cho nhiều người
cùng nghe.


- Chuẩn bị bài học giờ sau.


- Nhận xét, đánh giá.
- Trả lời.


*******************************
<b>Đạo đức Tiết: 24</b>


Bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam (t2)
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tổ quốc em là Việt Nam : Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế .


- Tích cực học tập . rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê
hương , đất nước.


- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về
nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Giáo viên :


Tranh , ảnh về đất nước , con người Việt Nam và một số nước khác
<i><b>Học sinh :</b></i>


<b> </b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC



Giáo viên Học sinh


<i>1/ Kiểm tra bài cũ : </i>


<i> - </i>Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ?


- Bổn phận của em đối với đất nước Việt Nam


<i> 2/ Giới thiệu bài :</i>


<i> </i> Đất nước ta tươi đẹp, hôm nay các em sẽ thể hiện sự hiểu


biết và tình yêu quê hương của mình


<i> 3/ Hoạt động 1 : </i>Làm bài tập 1 SGK


- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh


:Giới thiệu 1 sự kiện , bài hát , bài thơ , tranh ảnh nhân vật lịch
sử có liên quan đến 1 mốc thới gian hoặc 1 địa danh Việt Nam
nêu trong bài tập 1


 Kết luận :


2 học sinh trả
lời


Học sinh theo
dõi



- Các nhóm
thảo luận
- Đại diện các
nhóm trình bày ý
kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Ngày 2- 9 – 1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản
Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ . Từ đó, ngày 2-9
được lấy là ngày Quốc khánh của nước ta


+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ


+ Ngày 30-4- 1975 là ngày giải phóng miền nam . Quân Giải
phóng chiếm Dinh Độc Lập , nguỵ quyền Sài gịn tun bố đầu
hàng


+ Sơng Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống
quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên


+ Bến nhà Rồng nằm trên sơng Sài Gịn , Nơi Bác Hồ ra đi tìm
đường cứu nước


+ Cây đa Tân Trào : Nơi xuất phát của 1 đơn vị giải phóng
quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16-8-1945


4/ Hoạt động 2 : Đóng vai ( bài tập 3 sgk)
- Nêu yêu cầu



Học sinh đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu
với khách du lịch ( các học sinh khác trong lớp đóng ) về một
trong các chủ đề : văn hoá , thể thao, du lịch, kinh tế , danh lam
thắng cảnh , con người Việt Nam , trẻ em Việt Nam,…


- Nhận xét , khen ngợi


5/ Hoạt động 3 : Triển lãm nhỏ ( bài tập 4 SGK)
- Nêu yêu cầu


- Chia lớp thành 6 nhóm
- Nhận xét tranh


 Nhận xét tiết học


Học sinh cả lớp
theo dõi


- Các nhóm
chuẩn bị đóng
vai


- Đại diến số
nhóm lên đóng
vai hướng dẫn
viên du lịch và
giới thiệu trước
lớp



- Các nhóm
khác nhận xét bổ
sung ý kiến .


- Các nhóm
trưng bày
- Cả lớp xem
tranh và trao đổi
- Vài em hát
đọc thơ


*********************************
Tiết 116 : LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.


- Học sinh vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên
quan với yêu cầu tổng hợp.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Kiểm tra bài cũ :


- Nêu công thức, quy tắc tính diện tích, thể
tích hình hộp chữ nhận , hình lập phương.
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm.


2. Bài mới : Luyện tập chung.



Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Giáo viên chữa bài.
* Bài 2 :


- Giáo viên hướng dẫn cách tính
chiều dài hoặc chiều rộng khi biết diện
tích đáy


- Tính chiều cao khi biết diện tích
xung quanh và chu vi đáy.


Học sinh theo dõi và nêu lại.


- Học sinh làm vào vở. Học sinh làm bài.
- chữa bài.


* Bài 3:


- Học sinh đọc bài. - Học sinh theo dõi.


- Giáo viên hướng dẫn giải. - Học sinh nêu hướng giải.
+ Tính thể tích cả kgối gỗ ; rồi tính V phần


gỗ cắt ra …


- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài.



- nhận xét.


3. Củng cố - dặn dò:


- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học


<i><b>******************************************</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>TỐN: Tiết 117 :</b>


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hướng dẫn học sinh cửng cố về tính tỉ số % của một số, ứng dụng tính nhẩm và
giải tốn.


- Vận dụng giải tốn nhanh, chính xác.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Kiểm tra bài cũ :


- Tính V hình lập phương, V hình hộp chữ
nhật.


- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :



Bài 1


- Giáo viên hướng dẫn tính nhẩm. Học sinh nêu miệng.
15% của 120 như sau :


10% của 120 là 12
5% của 120 là 6


Vậy 15% của 120 là 18
Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Chấm và chữa bài
Bài 3


- Học sinh đọc đề bài.


- Hướng dẫn giải. - Học sinh giải vào vở
- Chữa bài.


3. Củng cố - dặn dò:


- Chuẩn bị bài : Giới thiệu hình trụ , giới
thiệu hình cầu.


- Nhận xét tiết học.


<i><b>************************************</b></i>


<b>Thể dục: $ 47 </b>
<b> PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY</b>



<b>TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC” </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tiếp tục ôn phối hợp chạy – mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối đúng.


- Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng.


- Chơi trò chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>” . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ
động.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trị chơi và 2 – 4 quả bóng
chuyền hoặc bóng đá.


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>


<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU </b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


2. Khởi động chung :



- Lớp chạy chậm thành vịng trịn xung quanh
sân tập, sau đó đứng lại quay mặt vào tâm và
xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai,
hơng.


- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình, tồn
thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển
chung.


<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Ôn phối hợp chạy – mang vác


2. Ôn bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2 –3


x x x x


 x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

lần.


3. Học phối hợp chạy và bật nhảy
4. Chơi trò chơi “<i>Qua cầu tiếp sức</i>”
<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- GV cho lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát


- GV cùng HS hệ thống bài



- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học và giao
bài tập về nhà


- Bài tập về nhà : Tự tập chạy đà bật cao




x x x x
x x x x


<b>******************************************</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh



<b>I .MỤC TIÊU:</b>


1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về <i>Trật tự – An ninh.</i>


2. Hiểu đúng nghĩa của từ “an ninh” và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an
ninh. Tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng.


<b>II . CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3</b>
phút)


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:


1. An ninh: Yên ổn về
chính trị và trật tự xã
hội.


! 3 học sinh lên bảng đặt câu
thể hiện quan hệ tăng tiến.
! Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
sách giáo khoa trang 54.


! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc bài tập 1.
- Giáo viên gợi ý:


! Dùng bút chì khoanh trịn
trước chữ cái có câu trả lời
đúng.


! Tự hoàn thiện vở bài tập.


! Trình bày.


- 3 học sinh thực hiện.
- 3 học sinh nối tiếp
nhau trả lời.


- Nhận xét.
- Nghe.


- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.


- Làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

2. Danh từ kết hợp với
an ninh: <i>Cơ quan, lực</i>
<i>lượng, sĩ quan, chiến</i>
<i>sĩ, ... Tổ quốc,...</i>


Động từ kết hợp với an
ninh: <i>Bảo vệ, giữ gìn,</i>
<i>giữ vững, củng cố,</i>
<i>quấy rối, ...</i>


3. a) Cơng an, đồn biên
phịng, tồ án, cơ quan
an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật,
cảnh giác, giữ bí mật.



4. a) Từ ngữ chỉ việc
làm: Nhớ số điện thoại
của cha mẹ. Nhớ địa
chỉ, số điện thoại của
người thân, gọi 113,
114, 115. Kêu lớn để
người xung quanh biết.
...


b) Từ ngữ chỉ cơ quan,
tổ chức: nhà hàng, cửa
hiệu, đồn công an.
c) Từ ngữ chỉ người có
thể giúp em: ông bà,
chú bác, người thân ...
<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


? Tại sao em không chọn đáp
án a hoặc c?


- Nhận xét và kết luận.


! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm có 4 học sinh.


- Giáo viên giới thiệu phiếu.
- Phát phiếu cho 2 nhóm.



! Thảo luận nhóm, tìm danh từ,
động từ điền cho phù hợp.
! Trình bày.


- Nhận xét, kết luận.
! Ghi vào vở bài tập.
! Đọc yêu cầu bài tập 3.


! Lớp làm vở bài tập rồi báo
cáo như bài tập 1.


! Báo cáo.


- Giáo viên ghi nhanh các từ
sau lên bảng: đồn biên phịng,
xét xử, tồ án, thẩm phán, bảo
mật, cảnh giác.


! Nối tiếp giải nghĩa và đặt câu
với từng từ.


- Nhận xét, kết luận.
! Đọc yêu cầu bài tập 4.


! Cho học sinh đọc mẫu phiếu.
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
! Thảo luận nhóm như bài 2.
! Trình bày, kết luận lới giải
đúng.



- Nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh nhớ các từ ngữ
thuộc chủ điểm. Về nhà làm lại
bài tập 4 để ghi nhớ những việc
cần làm để giúp em tự bảo vệ
cho mình và chuẩn bị bài học
của giờ học sau.


- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- Lớp thảo luận nhóm.
- Quan sát và nghe.


- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp làm vào vở.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở.


- Trình bày.


- 6 học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.


- 1 học sinh đọc.
- Quan sát.


- Thảo luận nhóm.


- Đại diện trình bày
- Chữa bài vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>************************************</b>
<b> Khoa học: $ 47</b>


<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


- Lắp được mach điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.


<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trong SGK trang 94.


- Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc băng nhựa, bóng đèn
pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt , , , ) và một số vật khác bằng nhựa,
cao su, sứ, . . .


- Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏnh có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đấu
dây),


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


1. Quan
sát thảo
luận.


2. Trị
chơi: Dị
tìm mạch
điện”


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?


+ Kể tên một số vật liệu cho dịng điện chạy qua.
+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì?


+ Kể tên một số vật liệu khơng cho dòng điện chạy
qua.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<i>B. Bài mới:</i>


<i>1. Giới thiệu bài:</i> Bài học hôm nay sẽ giúp các em có


những hiểu biết về sử dụng lắp mạch điện đơn giản.


<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>


- Yêu cầu HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện. HS
thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.


- Cách tiến hành:



+ GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp các gắn các khuy
kim loại. Các khuy được xếp thành hai hàng và đánh số
như hình 1. phía trong hộp, một số cặp khuy được nối
với nhau bởi dây dẫn. Dậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở hai đầu. Bằng cách
chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy bất kì nào đó,
căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay khơng sáng ta có thể


+ 4 HS lên
bang trả lời.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>HĐ</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn


hay khơng.


+ Mỗi nhóm được phát một hộp kín (việc nối dây do
GV thực hiện). Gvđặt vấn đề bằng cách nào có thể phát
hiện được những cặp khuy nào được nối với nhau bởi
dây dẫn. Từ đó đi đến phương pháp dùng mạch thử.
Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoàn xem các cặp
khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả vào
giấy.


+ Cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được
mở ra. Đối chiếu kết quả với dự đốn, mỗi cặp khuy
xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm
nào đúng nhiều hơn là thắng.



- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.


- HS theo
dõi và thực
hành.


- 1 HS đọc
trước lớp,
HS cả lớp
đọc thầm.
Củng cố


Dặn dị


<i>Hoạt động nối tiếp:</i>


Chuẩn bị bài: <i>An tồn và tránh lãng phí khi sử dụng điện</i>


<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>CHÍNH TẢ-Nghe Viết</b>


Núi non hùng vĩ



<b>I MỤC TIÊU:</b>


1. Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả <i>Núi non hùng vĩ</i>.


2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
<b>II CHUẨN BỊ:</b>



- Như sách thiết kế.


<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32</b>
phút)


* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Viết chính tả.


! 1 học sinh đọc cho 3 học sinh lên
bảng viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng
Chinh, Pù Mo ...


? Em có nhận xét gì về cách viết tên
người, tên địa lý Việt Nam?


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.


! 2 học sinh nối tiếp đọc đoạn văn.
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?



- 3 học sinh lên
bảng.


- Trả lời.


- Nhắc lại đầu bài.
- 2 học sinh đọc.
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Tìm các tên riêng
trong các đoạn thơ
sau:


<i>- Đăm Săn, Y-Sun,</i>


<i>Mơ-nông,</i> <i>Nơ</i>


<i>Trang Lơng, A-ma</i>
<i>Dơ-hao</i>


- <i>Tây Nguyên, sông</i>


<i>Ba.</i>


3. Giải câu đố và
viết đúng tên các
nhân vật lịch sử:
1. Ngơ Quyền, Lê
Hồn, Trần Hưng


Đạo.


2. Quang Trung
(Nguyễn Huệ).
3. Đinh Bộ Lĩnh
(Đinh Tiên Hoàng).
4. Lý Thái Tổ (Lí
Cơng Uẩn.


5. Lê Thánh Tơng.
<b>3. Củng cố: (3</b>
phút)


! Tìm các từ khó, dễ lẫn.


! Đọc và viết lại các từ vừa tìm.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.
- Thu chấm, nhận xét.


! 1 học sinh đọc thành tiếng.


! Lớp tự làm bài, 2 học sinh lên bảng,
mỗi học sinh viết một yêu cầu.


! Nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
! 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.
! 2 học sinh ngồi cạnh tạo thành cặp
thảo luận nhóm.



- Tổ chức cho học sinh dưới dạng trị
chơi.


! Đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời
câu đố.


- Sau mỗi học sinh giải đố, 1 học
sinh nhận xét.




-! Nhẩm và đọc thuộc lòng câu đố.
! Trình bày trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đố lại người thân. Chuẩn bị
bài học giờ sau.


Tây Bắc của Tổ
quốc, nơi giáp
giữa nước ta và
Trung Quốc.


-tày đình, hiểm
trở, lồ lộ, chọc
thủng,


Phan-xi-băng, Mây Ô Quy
Hồ, ...


- Nối tiếp đọc.
- Viết vở.


- Soát lỗi theo cặp.
- Nộp vở.


- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh lên
bảng, lớp làm vở
bài tập.


- Nhận xét.
- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- N2.


- Nghe hướng dẫn.
- Đại diện trình
bày.


- Nhận xét.


- Lớp làm việc cá
nhân.


- 1 học sinh đọc


bài trước lớp.
<i><b>****************************</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 20 </b></i>
<b>KỂ CHUYỆN: $ 25</b>


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc tốt góp phần bảo vệ trật
tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em đuợc biết hoặc tham gia.


- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.


- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
(3 phút)


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
* Đề bài:



Hãy kể một việc làm
<b>tốt góp phần bảo vệ</b>
<b>trật tự, an ninh nơi</b>
<b>làng xóm, phố</b>
<b>phường mà em biết</b>
hoặc được tham gia.
1. Tìm hiểu đề.


! 2 học sinh kể lại chuyện em đã được
nghe, được đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự an ninh.


! Nhận xét bạn kể.


- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.


! 2 học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa.


? Đề bài yêu cầu gì?


- Giáo viên dùng phấn màu gạch dưới
các từ ngữ quan trọng.


? Yêu cầu của đề bài là kể lại việc làm
như thế nào?


? Theo em, thế nào là một việc làm tốt


góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm, phố phường?


? Nhân vật chính trong câu chuyện em
kể là ai?


! 4 học sinh nối tiếp đọc gợi ý sách
giáo khoa.


? Em chọn câu chuyện nào để kể? Hãy
giới thiệu cho các bạn cùng nghe.


! Kể chuyện trong nhóm.


- Gợi ý cho học sinh các câu hỏi để trao
đổi:


<i>? Việc làm nào của nhân vật khiến bạn</i>
<i>khâm phục nhất?</i>


- 2 học sinh trả
lời.


- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu
bài.


- 2 học sinh đọc.
- Trả lời.



- 4 học sinh nối
tiếp đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

2. Kể chuyện trong
nhóm.


3. Thi kể chuyện.


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


<i>? Chi tiết nào trong truyện bạn thích</i>
<i>nhất?</i>


<i>? Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?</i>
<i>? Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào?</i>


<i>? Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó</i>
<i>góp phần bảo vệ trật tự, an ninh?</i>
<i>?Nếu được tham gia vào cơng việc đó</i>
<i>bạn sẽ làm gì?</i>


<i>? Tại sao bạn lại kể câu chuyện đó?</i>


- Giáo viên giúp đỡ các nhóm yếu.
- Tổ chức thi kể trước lớp.


- Khi học sinh kể chuyện, giáo viên ghi
nhanh tên câu chuyện, nhân vật chính.
- Sau mỗi bạn kể, học sinh dưới lớp có


thể hỏi bạn về nội dung, tình huống câu
chuyện.


! Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


- Giáo viên nhận xét cho điểm từng học
sinh.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị tiết học của buổi sau


chuyện và nhân
vật mình định
kể.


- 4 học sinh ngồi
cùng nhóm kể
chuyện cho
nhau nghe.
- Trao đổi với
nhau theo một
số câu hỏi giáo
viên gợi ý.


- Vài học sinh
nối tiếp trình
bày trước lớp.
- Nhận xét.



<b>Lịch sử (tiết 22): </b>

<b>Đường Trường sơn.</b>


<b>I/Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


+Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con
đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,...cho chiến trường
góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta


<b>II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào </b>
Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường
Sơn.


*GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ tuyến đường Trường
Sơn).


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>dạy học</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trò</b>


1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
động 1:
Cả lớp.



*Hoạt
động 2:
Cả lớp.


*Hoạt
động 3:
Chia
nhóm.


*Hoạt
động 4:
Chia
nhóm.
*Hoạt
động 5:
Cả lớp.
3.Dặn dò:


Kiểm tra bài:Nhà máy hiện đại đầu tiên
của ...


Đường Trường Sơn.


<b>1/Giới thiệu bài: GV giới thiệu về nhiệm vụ của </b>
hai miền trong kh/ch chống Mĩ cứu nước. Đường
Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi
viện cho miền Nam.


-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:



+Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn.
+Mục đích ta mở đường Trường Sơn.


+Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn
trong sự nghiệp thống nhất đất nước.


2/Những nét chính về đường Trường Sơn:


-Yêu cầu HS đọc sgk và trình bày những nét chính.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu vị trí đường Trường
Sơn.


-Mục đích mở đường Trường Sơn: Chi viện cho
miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất
nước.


<b>3/Những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và </b>
thanh niên xung phong trên đường Trường sơn.
-Yêu cầu HS đọc sgk đoạn nói về anh Nguyễn Viết
Sinh. Ngoài ra yêu cầu HS kể thêm về những tấm
gương về bộ đội, thanh niên xung phong, lái xe mà
em đã đọc được trong sách báo.


4/Ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
+Đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
+So sánh hai bức ảnh sgk nhận xét về đường
Trường Sơn qua hai thời kỳ lịch sử.


<b>5/Củng cố: GV nhấn mạnh ý nghĩa của </b>
tuyếnđườngTS



GV chốt ý: Ngày nay đường Trường sơn đã được
mở rộng- đườ mang tên Hồ Chí Minh.


Bài sau: Sấm sét đêm giao thừa.


HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS lắng nghe.


HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.


HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.


HS đại diện
nhóm.


HS đại diện
nhóm.


HS lắng nghe.


<b>*******************************</b>
<b>TẬP ĐỌC: $ 48</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>I MỤC TIÊU:</b>
1. Đọc thành tiếng:



- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>lần nào,</i>
<i>liên lạc, bu-gi, trỏ vào, lần này, náo nhiệt, ...</i>


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả.


- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chuyện, thay đổi linh hoạt, phù hợp với
diễn biến câu chuyện.


2. Đọc hiểu:


- Hiểu các từ ngữ khó có trong bài: <i>Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động,</i>
<i>động cơ, ...</i>


- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ơng Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt
động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần
xuất sắc vào việc bảo vệ Tổ quốc.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
1. Luyện đọc:


2. Tìm hiểu bài:


Nội dung: Bài văn ca ngợi
ông Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động
trong lịng địch đã dũng cảm,
mưu trí giữ vững đường dây
liên lạc, góp phần xuất sắc
vào việc bảo vệ Tổ quốc.


! 3 học sinh nối tiếp nhau đọc
từng đoạn của bài tập đọc trước
và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


! Nhận xét bạn đọc và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
(theo quy trình đã dạy).


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
! Thảo luận nhóm, trả lời các
câu hỏi sách giáo khoa.


! 1 học sinh khá lên điều khiển
các bạn báo cáo kết quả thảo
luận.



? Chú Hai Long ra Phú Lâm
làm gì?


? Theo em, hộp thư mật dùng


- 3 học sinh nối
tiếp trình bày.
- Nhận xét bạn.
- Nghe.


- Nhắc lại đầu
bài.


- Luyện đọc.
- Đ1: ... đáp lại.
- Đ2: ... bước
chân.


- Đ3: ... chỗ cũ.
- Đ4: Còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

3. Đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


để làm gì?


? Người liên lạc đã nguỵ trang


hộp thư mật như thế nào?


? Qua những vật có hình chữ
V, người liên lạc muốn nhắn
nhủ chú Hai Long điều gì?
! Nêu cách lấy thư và gửi báo
cáo của chú Hai Long? Vì sao
chú làm như vậy?


? Hoạt động trong lịng địch
các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa
như thế nào đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc.


! Nêu nội dung chính của bài.
! 4 học sinh nối tiếp đọc bài.
! Tìm giọng phù hợp cho từng
khổ thơ. Tìm các từ cần nhấn
giọng.


- Đưa đoạn “Hai Long phóng
xe ... đã đáp lại”


! Luyện theo nhóm.
! Thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét, đánh giá cho điểm.
! Nêu ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài học giờ sau.


mật.


- Chuyển tin tức
mật, quan trọng.
- Báo cáo bỏ
trong vỏ hộp
thuốc ...


- Tình yêu Tổ
quốc và lời chào
chiến thắng.
- Tháo bu-gi giả
vờ xe hỏng, làm
lạc hướng của
mọi người.
- Giúp chúng ta
ngăn chặn và
đối phó kịp thời.
- 4 học sinh đọc.
- Trả lời.


- Quan sát và
luyện đọc.


- Đọc nhóm.
- 3 học sinh thi
đọc



- Nhận xét.
- Trả lời.
<b>TOÁN: Tiết 118 : </b>


<b>GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.


- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II. ĐỒ DÙNG :


Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu và khơng có dạng hình trụ, hình cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
2. Bài mới :


* Giới thiệu hình trụ :


- Giáo viên giới thiệu dạng hộp hình
trụ : hộp sữa, hộp chè….


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

trụ :


<i>Hình trụ có 2 mặt đáy là 2 hình trịn</i>
<i>bằng nhau và một mặt xung quanh có</i>
<i>dạng hình chữ nhật hoặc hình vng.</i>


Học sinh nêu lại đặc diểm hình trụ.


- Giáo viên cho học sinh nhận dạng các


hình khơng phải là hình trụ.


Học sinh nhận dạng hình.
* Giới thiệu hình cầu :


- Giáo viên giới thiệu đồ vật có dạng
hình cầu.


- Học sinh quan sát.
- Giáo viên nêu các hình dạng khơng


phải là hình cầu.


- Học sinh nêu.
* Luyện tập :


- Bài 1 : Nhận dạng hình. Học sinh nhận dạng hình.


- Bài 2 : Học sinh nêu : Quả bóng bàn, viên bi, là
hình cầu.


- Bài 3 : Học sinh thi tìm đồ vật dạng
hình trụ và hình cầu.


3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét chung.


<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20 </b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN: $ 47</b>


Ôn tập về tả đồ vật



<b>I – MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh, nhân hoá sử dụng khi miêu tả đồ vật.


- Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật
đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hoá.


<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ! Nêu cấu tạo của bài văn miêu</b>
tả đồ vật.


- Giáo viên nhắc lại 3 phần của
bài văn miêu tả đồ vật.


- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc bài tập 1.


- 2 học sinh tại
chỗ trình bày.


- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
* Luyện tập:


1. Đọc bài văn sau và thực
hiện yêu cầu ở bên dưới.


2. Viết một đoạn văn khoảng
5 câu tả hình dáng hoặc công
dụng của một đồ vật gần gũi
với em.


- Giáo viên giới thiệu về chiếc
áo trong bài.


! Làm việc nhóm đơi trả lời câu
hỏi có trong bài.


- Giáo viên phát bảng nhóm.
! Trình bày.


! Nhận xét.


- Giáo viên kết luận.


b) Các hình ảnh so sánh: những
đường khâu đều đặn như khâu
máy, hàng khuy thẳng tắp như


hàng quân trong đội duyệt
binh, ...


Các hình ảnh nhân hố: Cái áo
với người bạn đồng hành q
báu; cái măng sét ơm khít lấy
cổ tay tơi.


? Bài văn mở bài theo kiểu
nào? Kết bài theo kiểu nào?
? Em có nhận xét gì về cách
quan sát để tả cái áo của tác
giả?


? Tác giả tả cái áo theo thứ tự
nào?


? Để có bài văn miêu tả sinh
động, có thể vận dụng biện
pháp nghệ thuật nào?


! 3 học sinh đọc nối tiếp từng
phần của bài văn.


! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
? Đề bài yêu cầu gì?


? Em chọn đồ vật nào để tả?
! Lớp tự làm bài.



! 1 học sinh khá làm trên bảng
nhóm.


! Nhận xét bài làm của bạn.
! Nối tiếp đọc bài làm của
mình.


- Nhận xét, cho điểm từng học


- 1 học sinh đọc.
- Nghe.


- N2.


- Trình bày ra
bảng nhóm.


- Đại diện trình
bày.


- Nghe.


- Mở bài trực tiếp,
kết bài mở rộng.
- Tác giả quan sát
tỉ mỉ, tinh tế.
- Tả từ bao quát
đến bộ phận.
Vận dụng biện
pháp nghệ thuật


nhân hoá, so
sánh.


- 3 học sinh đọc
lại bài.


- 1 học sinh đọc.
- Trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


sinh.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn thiện đoạn văn
chuẩn bị bài cho giờ học sau.
**********************************


<b>Thể dục: $ 48</b>


<b> PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY</b>


<b>TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy – nhảy - mang vác. Yêu cầu thực hiện
động tác tương đối đúng, nhưng bảo đảm an tồn.


- Học mới trị chơi “<i>Chuyển nhanh, nhảy nhanh</i>” . Yêu cầu biết và tham gia


chơi tương đối chủ động.


<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>


- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và các bài tập
bật nhảy.


III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>


<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU :</b>


1. Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện


2. Khởi động chung :


- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân tập, sau đó đứng lại quay mặt vào
tâm và xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hơng.


- Ơn các động tác tay, chân, vặn mình, tồn
thân và bật nhảy của bài thể dục phát triển
chung.


<b>II. PHẦN CƠ BẢN</b>


1. Ơn chạy và bật nhảy


2. Học trị chơi “<i>Chuyển nhanh, nhảy nhanh</i>”
<b>III. PHẦN KẾT THÚC:</b>


- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di
chuyển vừa vỗ tay và hát


- HS di chuyển thành 4 hàng theo tổ, GV
cùng HS hệ thống bài


- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học và


x x x x
 x x x x


x x x x
x x x x




x x x x
 x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

giao bài tập về nhà


- Bài tập về nhà : Tự tập chạy đà bật cao


***********************************
<b>TOÁN :Tiết 119 : </b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh ơn tập và rèn kĩ năng tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình trịn…


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :


2. Bài mới :
* Bài 1 :


- Học sinh đọc yêu cầu Học sinh đọc bai.
- Hướng dẫn giải. Học sinh nêu ý kiến.
- học sinh giải vào vở. Học sinh giải.


Chữa bài


- Giáo viên nhận xét :


KQ : Stg ABD = 6 cm2<sub> ; Stg BDC = 7,5 cm</sub>3
Tỉ số % : 80%


* Bài 2 :


- học sinh đọc yêu cầu


- hướng dẫn giải. Học sinh nêu ý kến.
- Học sinh làm bài Học sinh làm bài


- Chữa bài


KQ : Shbh MNPQ : 72 cm2
Stg KQP : 36 cm2
* Bài 3 :


Giáo viên vẽ hình
- hướng dẫn làm bài.


- Học sinh làm vào vở Học sinh làm bài
- Chấm và chữa bài.


3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét chung.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: $ 48</b>


Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng



<b>I – MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>II – CHUẨN BỊ:</b>
- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.
<b>I – Nhận xét:</b>


1. Buổi chiều nắng vừa nhạt,
sương đã buông nhanh
xuống mặt biển.


Chúng tôi đi đến đâu, rừng
rào rào chuyển động đến
đấy.


2. Nối 2 vế câu trong câu
ghép.


- Câu a khơng có quan hệ
chặt chẽ với nhau, câu b trở
thành câu không hoàn chỉnh.
3. a) mới-đã; chưa -đã;
càng-càng.


b) chỗ nào-chỗ ấy;
<b>II – Ghi nhớ:</b>
(sách giáo khoa)


! 3 học sinh lên bảng đặt câu
với 1 từ ở bài 3 trang 59.



! 3 học sinh nối tiếp trả lời:
- Hãy nêu những danh từ có thể
kết hợp với từ an ninh.


- Hãy nêu những động từ có thể
kết hợp với từ an ninh.


- Nêu những việc làm giúp em
tự bảo vệ khi cha mẹ khơng có
ở bên.


! Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
! 2 học sinh lên bảng, lớp làm
vở bài tập.


! Nhận xét bài làm của bạn lên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


? Các từ in đậm trong hai câu
ghép trên được dùng để làm gì?
? Nếu bỏ những từ ấy thì quan
hệ giữa các vế câu có gì thay
đổi khơng?



! Đọc phần ghi nhớ sách giáo
khoa.


! Em hãy đặt câu ghép có nối
các vế câu có nối các vế câu
bằng cặp từ hô ứng để minh
hoạ cho ghi nhớ.


- Nhận xét, tuyên dương.


- 3 học sinh lên
bảng.


- 3 học sinh nối
tiếp trả lời.


- Nhận xét.
- Nghe.


- Nhắc lại đầu
bài.


- 1 học sinh đọc
bài. 2 học sinh
lên bảng, lớp
làm vở bài tập.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Trả lời.
- Nhận xét.



- Nối tiếp trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>III – Luyện tập:</b>


1. a) Ngày chưa tắt hẳn,
<b>trăng đã lên rồi.</b>


b) Chiếc xe ngựa vừa đậu
lại, tôi đã nghe tiếng ông từ
trong nhà vọng ra.


c) Trời càng nắng gắt, hoa
giấy càng bừng lên rực rỡ.
2. a) Mưa càng to, gió càng
thổi mạnh.


b) Trời mới hửng sáng, nơng
dân đã ra đồng (chưa - đã;
vừa - đã).


c) Thuỷ Tinh dâng nước cao
<b>bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi</b>
lên cao bấy nhiêu.


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
! Lớp tự làm bài, 1 học sinh


làm trên bảng phụ.


! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Giáo viên nhận xét, kết luận
lời giải đúng.


! 1 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu của bài tập 2.


! Học sinh tự làm bài. 1 học
sinh lên bảng.


! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- Giáo viên nhận xét, kết luận
lời giải đúng.


? Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ,
chuẩn bị bài học giờ sau.


- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở bài


tập, 1 học sinh
lên bảng.


- Nghe.


- 1 học sinh đọc.
- Lớp tự làm bài.
- 1 học sinh lên
bảng.


- Nhận xét bài
làm.


- Nghe.


- 2 học sinh trả
lời.


**********************************
<i><b> Khoa học :$ 48</b></i>


<b>AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ
điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.


- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện
pháp tiết kiện điện.



<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trong SGK trang 98,99.
- Chuẩn bị theo nhóm:


+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ
chơi, . . . pin (một số pin tiểu, và pin trung)


+ Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an tồn.
- Chuẩn bị chung: cầu chì


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<i>B. Bài mới:</i>


<i>1. Giới thiệu bài:</i> AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ


KHI SỬ DỤNG ĐIỆN


<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i>



1. Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:


+ Thảo luận các tình huống để dẫn đến bị điện giật (sử
dụng các tranh vẽ, áp phích, sưu tầm được và SGK).


+ Liên hệ thực tế : khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm
gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những
người khác.


- Từng nhóm trinh bày kết quả.


- Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt vào ổ lấy điện cũng có
thể bị giật ; ngồi ra khơng nên chơi nghịch ổ lấy điện
hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện, bẻ, xoắn
dây điện.


2. Thảo luận về việc tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp:


+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?


+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
- GV liên hệ thực tế:


+ Mỗi tháng gia đình em sài hết bao nhiêu số điện và phải
trả bao nhiêu tiền?


+ Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị, máy móc


gì sử dụng điện. Theo bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là
hợp lí hay cịn có lúc lãng phí, khơng cần thiết?


+ Có thể làm gì để tiết kiệm tránh lãng phí khi sử dụng
điện ở gia đình bạn.


- u cầu HS đọc phần thơng tin.


- HS nghe.
- HS thực hiện.


- Các nhóm HS nối
tiếp nhau trình bày
kết quả.


- HS theo dõi.


- Từng cặp HS trao
đổi với nhau và trả
lời


- HS tự liên hệ và
trả lời.


- 1 HS đọc trước
lớp, HS cả lớp đọc
thầm.


<i>Hoạt động nối tiếp:</i>



Chuẩn bị bài: <i>Ôn tập : vật chất và năng lượng</i>


<i><b>*****************************</b></i>


<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 20 </b></i>


<b>KĨ THUẬT: $ 25</b>


<b> LẮP XE BEN</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


HS cần phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<i>Hoạt động của giáo viên </i> <i>Hoạt động của học sinh </i>


1- Ổn định:


2- Kiểm tra bài cũ:


Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu.
3- Bài mới:



a- Giới thiệubài: GV nêu mục tiêu bài học và tác dụng của xe ben.
b- Bài giảng:


Hoạt động 1:


- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.


- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phân.
- Hỏi:


+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy
nêu tên các bộ phận đó?


Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết.


- Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung.


b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá
đỡ.


- Cho HS quan sát hình 2 SGK.


- Hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn
những chi tiết nào?


- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ.



* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK).


- GV hỏi: Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngồi các chi
tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?


- GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng
với thanh U dài.


* Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau.


- Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục
trong hệ thống.


- GV nhận xét, hướng dẫn.


* Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK).
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung.
* Lắp ca bin: (H5 SGK)


- Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK)


- GV tiến hành lắp ráp xe ben.
- Kiểm tra sản phẩm.


d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp.


- Hát vui.
- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát.


+ 5 bộ phân, khung sàn xe
và giá đỡ, sàn ca bin, và
các thanh đỡ, hệ thống giá
đỡ trục bánh xe sau, trục
bánh xe trước, ca-bin.
- HS thực hiện nhóm 4.
2 HS lên bảng.


- HS cả lớp quan sát.
- 1 HS trả lời.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2)


- HS theo dõi.


<i>************************************************************************</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


Ôn tập về tả đồ vật




<b>I – MỤC TIÊU:</b>


- Ô luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật.
- Ơn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.
<b>II – CHUẨN BỊ:</b>


- Như sách thiết kế.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


<b>2. Bài mới: (32 phút)</b>
* Giới thiệu bài.


1. Lập dàn ý miêu tả các đồ
vật sau: (Tả đồng hồ báo
thức)


- Mở bài: Cái đồng hồ được
tặng nhân ngày sinh nhật.
- Thân bài: + Đồng hồ rất
đẹp


+ Mặt hình trịn được viền
nhựa đỏ.



+ Mang hình dáng một con
thuyền.


+ Màu xanh, vàng.
+ Có 4 kim.


+ Các vạch số ghi đều.
+ Đồng hồ chạy bằng pin.
+ 2 nút điều khiển ở đằng


- Thu chấm bài của 3 học sinh
về đoạn văn miêu tả hình dáng,
cơng dụng của một đồ vật gần
gũi với em.


- Nhận xét bài làm của học
sinh.


- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
? Em chọn đồ vật nào để lập
dàn ý? Hãy giới thiệu cho các
bạn được biết.


! 2 học sinh nối tiếp đọc thành
tiếng gợi ý 1.


! Học sinh làm bài. 1 học sinh
viết vào bảng nhóm.



- Giáo viên và học sinh cùng
nhận xét.


? Qua bài của bạn em học được
điều gì?


! Nối tiếp trình bày dàn ý của
mình.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
! Đọc yêu cầu bài tập 2.


- 3 học sinh nộp
vở


- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu
bài.


- 1 học sinh đọc.
- Nối tiếp trả lời.


- 2 học sinh đọc.
- Lớp làm vở bài
tập, 1 học sinh
làm bảng nhóm.
- trả lời.


- Vài học sinh
đọc bài làm của


mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

sau.


+ Khi chạy đồng hồ kêu tạch
tạch.


- Kết bài: Đồng hồ là người
bạn giúp em không bao giờ
đi học muộn.


<b>3. Củng cố: (3 phút)</b>


! N 4. Trình bày dàn ý về văn
bản tả đồ vật của mình trong
nhóm.


! Trình bày dàn ý của mình.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.


- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận
nhóm.


- Đại diện trình
bày.


******************************
<b>TỐN :Tiết 120 : </b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I. MỤC TIÊU :


- Học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ
nhật, hình lập phương.


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :


2. Bài mới :
Bài 1 :


- Học sinh nhắc lại cách tính Sxq , S1 mặt;
Vhhcn


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1 : S nêu yêu cầu
- học sinh làm vào vở


Chữa bài. Học sinh chữa bài và nhận xét.


KQ : 230 dm2 <sub>kính 225 dm</sub>3 <sub>nước</sub>
Bài 2 :


- Học sinh nhắc lại cách tính S, V hình
lập phương.


- Học sinh nêu miệng.
- học sinh đọc yêu cầu



- Học sinh làm vào vở.


- Chấm và chữa bài. Học sinh chữa bài.
* Bài 3 :


- Học sinh suy nghĩ, làm bài. - Học sinh làm bài.
- Chấm và chữa bài.


3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét chung


************************************


<b>Địa lí (tiết 22):</b>


<b>Ơn tập.</b>



<b>I/Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

+Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.


+Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biết giữa 2 châu lục.
+Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ
trên lược đồ.


<b>II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa.</b>



*GV: Bản đồ Tự nhiên Thế giới. Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>Tiến trình</b>
<b>dạy học</b>


<b>Phương pháp dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trò</b>
1.Bài cũ:


2.Bài mới:
*Hoạt
động 1:
Làm việc cả
lớp.


*Hoạt
động 2:
Làm việc
theo nhóm.


3.Dặn dị:


Kiểm tra bài: Một số nước Châu Âu.
<b>Ơn tập</b>


1.Thực hành trên bản đồ:



-HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới:


+Mơ tả vị trí, địa lý, giới hạn của Châu Á, Châu
Âu trên bản đồ.


+Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn,
U-ran, An-pơ.


-GV sửa chữa, bổ sung.


2.Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
-Chia lớp thành nhiều nhóm.


-Tiến hành: GV đọc câu hỏi, nhóm nào rung
chuông trước sẽ được trả lời. Tiếp tục cho đến khi
GV hỏi hết các câu hỏi.


-Tổ chức HS nhận xét, đánh giá.
*Củng cố: Điền vào lược đồ trống


a)Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Ấn
ĐộDương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
b)Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn,
U-ran, An-pơ.


Bài sau: Châu Phi.


HS trả lời.
HS mở sách.


HS lên bảng


Chia thành 4
nhóm.


HS lắng nghe.


<i>****************************************</i>


SINH HOẠT TUẦN 24


I/ MỤC TIÊU


Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc
phục điểmn yếu.


Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể.
I/ LÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Ưu điểm:...
...
...
...
...
Nhược điểm:...
...
...
...
2. Kế hoạch tuần tới


...


...
...
...


Ký duyệt giáo án tuần
Ngày………tháng………năm 20


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×