Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.44 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chủ đề 2: </b>
Học sinh được ơn tập lại về phép chia.
Nắm được tính chất chia hết của một tổng, nắm được các dấu hiệu chia hết. Học sinh biết sử dụng được
các dấu hiệu chia hết để nhận biết được một tổng, một hiệu đơn giản có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho
9 không.
Học sinh biết phân biệt số nguyên tố và hợp số. Biết sử dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích
một số ra thừa số nguyên tố.
Học sinh biết tìm ước, ước chung và ƯCLN; bội, bội chung và BCNN
<b>B> Thời Lượng :</b>
<b>C> Các tài liệu hỗ trợ:</b>
Luyện tập tốn 6 ( Nguyễn bá hồ)
Bài tập nâng cao và một số chuyên đề toán 6 ( Bùi Văn Tuyên)
Sách giáo khoa toán 6
<i><b>Tiết 1: </b></i>
Neáu a = b.q ( a,b,q N ; b0) thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu: a b.
Trong phép chia có dư: số bị chia = số chia x thương + số dö
a = b . q + r (b 0, 0 < r < b)
<b>Bài tốn 1: Tìm x, biết:</b>
a) (x+ 74) – 318 = 200
b) 3636 : (12x – 9) = 36
c) (x : 23 + 45). 67 = 8911
<i><b>Giải: </b></i>
a) (x+ 74) – 318 = 200
x + 74 = 518
x = 444
b) 3636 : (12x – 91) = 36
12x – 91 = 101
12x = 192
x = 16
c) (x : 23 + 45). 67 = 8911
x : 23 + 45 = 133
x : 23 = 88
x = 2024
<b>Baøi 2: </b>
Hiệu của hai số là 862, chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 11 và dư 12. Tìm hai số đó.
Giải:
Gọi hai số cần tìm là a và b. theo định nghóa phép chia có dư, ta có:
a = 11b + 12
a – 11b = 12
a – b – 10b = 12
862 – 10b = 12
b = 85
Ta tính được a = 947
<b>Bài 3 : (Cho học sinh về nhà làm) :</b>
1. Tổng của hai số bằng 38570. chia số lớn cho số nhỏ ta được thương là 3 và dư là 922. tìm hai số
đó.
<i><b>Ngày soạn:26/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 2 - 3 :</b></i>
<b>I> Kiến thức cơ bản: </b>
Nắm được tính chất chia hết của một tổng, hiệu
Nắm cơ bản tính chất chia hết của một tích:
Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích đó chia hết cho m
Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và vận dụng váo làm bài tập.
<b>II> Bài tập:</b>
<i><b>Bài tốn 1:</b></i>
Không tính các tổng và hiệu. Hãy xét xem các tổng và hiệu sau đây có chia hết cho 13 không?
a) 26 + 33
b) 65 + 48
c) 119 – 52
d) 777 – 39
Giaûi:
a) 26 13 (26 33) 13
33 13
b) 65 13 (65 48) 13
48 13
c) 119 13 (119 52) 13
52 13
d) 777 13 (777 52) 13
39 13
<i><b>Bài tốn 2: Tìm các tổng, hiệu chia hết cho 6.</b></i>
a) 4251 + 3030 + 12
b) 3257 + 4092
c) 3141 – 627
d) 5173 – 222
Giaûi:
a)
4251 2
3030 2 (4251 3030 12) 2
12 2
(4251 + 3030 + 12) 6
b) 3257 2 (3257 4092) 2
4092 2
(3257 + 4092) 6
c) 3141 3 (3141 627) 3
627 3
Maø 3141 – 627 2
d) (5173 222) 2
222 2 <sub></sub>
(5173 - 222 ) <sub></sub> 6
<i><b>Bài tốn 3: Tìm n </b></i>N để:
a) n + 4 n
b) 3n + 7 n
c) 27 – 5n n
Giaûi:
a) <i>n<sub>n n</sub></i>4 <i>n</i>
Vaäy n
Vaäy n
Vaäy n
<i><b>Bài toán 4: thay các chữ x,y bằng các số thích hợp để cho: </b></i>
a) số 275x chia hết cho 5
b) số 9xy4 chia hết cho 2
Giải:
a) 275x 5
b) 9xy4 2
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để:
a) số 35*8 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
b) số 468* chia hết cho 9 nhưng không chia hết chia 5
Giải:
a) 35*8 3
35*8 9
Vậy để 35*8 3 mà 35*8 9 thì *
b) 468* 9
Vậy để 468* chia hết cho 9 mà không chia hết cho 5 thì *
a) C 13
b) C 40
Giaûi:
a) C = (1 + 3 + 32<sub> )+ … +(3</sub>9<sub> + 3</sub>10<sub> + 3</sub>11<sub>)</sub>
= 13 + … + 39<sub>.13 </sub>
13
b) C = (1 + 3 + 32<sub> + 3</sub>3<sub>) + … + (3</sub>8<sub> + 3</sub>9<sub> + 3</sub>10<sub> + 3</sub>11<sub>)</sub>
= 40 + … + 38<sub> . 40 </sub>
<i><b>Ngày soạn:02/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 4:</b></i>
Học sinh nắm được khái niệm số nguyên tố,hợp số.
Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số ngun tố.
Biết cách tìm ước của một số tự nhiên bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
<b>II> Bài Tập:</b>
<i>Bài 1: khơng tính tốn hãy cho biết các tổng, hiệu sau đây là số nguyên tố hay hợp số:</i>
a) 12.3 + 3 .14 + 240
b) 45 + 36 + 72 + 81
c) 91.13 – 29.13 + 12.13
d) 4.19 – 5.4
<i>Giaûi:</i>
a) 12.3 + 3.14 + 240
= 3. (12 + 14 + 80) 3
=> Tổng đã cho là hợp số.
b) 45 + 36 + 72 + 81
= 3. ( 15 + 12 + 24 + 27) 3
=> Tổng đã cho là hợp số.
c) 91.13 – 29.13 + 12.13
= 13. ( 91 – 29 + 12) 3
= 4( 19 – 5) 3
=> Tổng đã cho là hợp số
<i>Bài 2: Thay các chữ số thích hợp vào dấu * để được các số sau là hợp số: </i>
a) 15*; b) 2*9; c) 6*3; d) *57
<i>Giaûi: </i>
a) 15*
Để 15* là số nguyên tố thì *
b) 2*9
Để 2*9 là số nguyên tố thì *
c) 6*3
Để 6*3 là số nguyên tố thì *
d) *57
Để *57 là số nguyên tố thì *
<i>Bài 3: Hãy phân tích các số sau đây ra thừa số nguyên tố :</i>
48 2 105 3 286 2
24 2 35 5 143 11
12 2 7 7 13 13
6 2 1 1
3 3
1
Vaäy : 48 = 24<sub>.3</sub>
105 = 3.5.7
286 =2.11.13
<i>Bài 4: </i>
a) Tích của hai số tự nhiên liên tiếp bằng 72. Tìm hai số đó?
b) Tích của hai số nguyên tố liên tiếp bằng 77. Tìm hai số đó?
<i>Giải: </i>
a) 72 = 23<sub> . 3</sub>2<sub> = 8 . 9;</sub>
Vậy hai số cần tìm là 8 và 9
b) 77 = 7 .11
Vậy hai số nguyên tố liên tiếp mà tích của chúng bằng 77 là 7 và 11.
<i>Bài 5: Tìm tất cả các ước của các số sau:</i>
a) 18 b) 42 c) 35
Giaûi:
a) 18 = 2.32<sub>;</sub>
Ö(18) =
b) 42 = 2.3.7
Ö(42) =
<i><b>Ngày soạn: 09/11/2008</b></i>
<i><b>Tiết 5:</b></i>
<b>I> Kiến thức cơ bản:</b>
Học sinh nắm được quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thơng qua tìm ƯCLN.
<b>II> Bài tập: </b>
Bài 1: Tìm ƯCLN của :
a) 46 vaø 138
b) 32 vaø 192
c) 24, 36 và 60
d) 25, 55 và 75
Giải:
a) 46 và 138
46 = 2.23
138 = 2.3.23
ƯCLN(46, 138) = 2.23 = 46
(Hoặc 138 : 46 = 3
=> ÖCLN(46, 138) = 46 )
b) 32 và 192
ƯCLN(32, 192) = 32
c) 24, 36 và 60
ƯCLN(24, 36, 60) = 12
d) 25, 55 và 75
ƯCLN(25, 55, 75) = 5
Bài 2: Tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN:
a) 40 và 24
b) 10, 20, 70
Giải:
a) 40 và 24
ƯCLN(40, 24) = 8
ƯC(40,24) = Ư(8) =
b) 10, 20, 70
ÖCLN(10, 20, 70) = 10
ÖC(10, 20, 70) = Ö(10) =
<i>Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 84m, chiều rộng là 24m. Nếu chia thành những khu </i>
đất hình vng để trồng hoa thì có bao nhiêu cách chia ? cách chia nào thì diện tích hình vng là lớn
nhất?
Giải:
Độ dài mỗi cạnh hình vng là ƯC của 84 và 24.
ƯCLN(84,24) = 12
ÖC(84,24) = Ö(12) =
Vậy có 6 cách chia
<i><b>Tiết 6:</b></i>
Học sinh nắm được quy tắc và biết cách vận dụng vào việc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Biết cách tìm BC của hai hay nhiều số thơng qua tìm BCNN của chúng .
<b>II> Bài tập:</b>
<i>Bài 1:Cho a = 220; b = 240; c = 300.</i>
a) Tìm ƯCLN(a,b,c)
b) Tìm BCNN(a,b,c)
c) Tìm BC(a,b,c)
<i>Giải:</i>
a = 220 = 22<sub>.5.11</sub>
b = 240 = 24<sub>.3.5</sub>
a) ÖCLN(a,b,c) = 22<sub> . 5 = 20</sub>
b) BCNN(a,b,c) = 24<sub>.3.5</sub>2<sub>.11 = 13200.</sub>
c) BC(a,b,c) = {0; 13200; 26400; …}
<i>Bài 2 Một số sách nếu xếp thàn từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 15 cuốn thì vừa đủ. Tính số sách đóbiết </i>
rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150 quyển.
<i>Giải:</i>
Gọi số sách là a thì a 10; a 12; a 15 vaø 100 a 150
=> a BC(10;12;15) và 100 a 150
Ta có : BCNN( 10; 12; 15) = 60
BC(10;12;15) = {0; 60; 120; 180; 240; …}
Maø 100 a 150 nên a = 120.
Vậy số sách là 120 quyển.
<i>Bài 3:</i>
Số học sinh của một trường trung học cơ sở trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Khi xếp hàng
17, hàng 25 lần lượt thừa 8 người, 16 người. Tính số học sinh của trường đó.
<i>Giải: </i>
Gọi số học sinh là a thì ta có: a – 8 17; a – 16 25 vaø 400 a 500
=> a + 9 17 ; a + 9 25 vaø 409 a + 9 509
Do đó a + 9 BC(17; 25) và 409 a + 9 509
BCNN(17; 25) = 425
BC(17; 25) = ( 0; 425; 850; …)
Maø 409 a + 9 509
=> a + 9 = 425 neân a = 416
Vậy số học sinh của trường đó là 416 em.
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT </b>
Câu 1: Cho a =32; b = 56 vaø c = 140 <b>(8đ)</b>
a.Tìm ƯCLN(a,b)
b.Tìm BCNN(a,b,c)
Câu 2: Tìm số nguyên x biết:
2
3<sub>.</sub><sub>2</sub>
2
18