Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.78 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ, ngày Tiết <sub>Ch.tr</sub>Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 11 /01
1 20 ĐĐ <sub>Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2)</sub>
2 96 T Điểm ở giữa – Trung điểm của một đoạn thẳng
3 58 TĐ Ở lại với chiến khu
4 59 KC Ở lại với chiến khu
5 20 CC
Thứ ba
Ngày 12/01
1 39 TD Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1-4
hàng dọc – Trò chơi “Thỏ nhảy”
2 39 CT (Nghe – viết) Ở lại với chiến khu
3 97 T Luyện tập
4 39 TNXH Ôn tập: Xã hội
5 20 TC Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản (tiết 2)
Thứ tư
Ngày 13/01
1 60 TĐ Chú ở bên Bác Hồ
2 98 T So sánh các số trong phạm vi 10 00
3 20 LTVC Từ ngữ về Tổ Quốc. Dấu phẩy
4 20 ÂN Học hát: Bài <i>Em yêu trường em</i> – Ôn tập tên nốt
nhạc
Thứ năm
Ngày 14/01
1 20 TD Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1-4
hàng dọc – Trò chơi “Lò cị tiếp sức”
2 99 T Luyện tập
3 20 TV Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
4 40 TNXH Thực vật
Thứ sáu
Ngày 15/01
1 40 CT (Nghe – viết) Trên đường mịn Hồ Chí Minh
2 100 T Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
3 20 TLV Báo cáo hoạt động
4 20 MT
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010
<b>Đạo đức</b>
Tiết 20
-Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau khơng phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ,…
-Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị vớ thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV:+ Bộ tranh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới.
+ Đạo cụ để sắm vai, Phiếu bài tập cho học sinh.
2.HS: Vở bài tập Đạo đức lớp 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28
’
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Giới thiệu chương trình sắp học.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>B.Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
2.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo noäi
dung sau:
Hãy nhận xét xem hành vi của các học sinh
sau là đúng hay sai? Vì sao?
a). Khi khách nước ngồi hỏi thăm, Hải xấu hổ,
lúng túng không trả lời và chạy đi.
b). Mai biết một chút tiếng Anh đã rất nhiệt tình
chỉ dẫn cho người nước ngoài.
c). Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau người nước
ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu niệm, đánh giày.
d). Thấy một nhóm người nước ngồi, bạn Tùng chỉ
trỏ nói: “Trơng họ lạ chưa kìa! Người thì đen xì xì, tóc
-Lắng nghe.
-Trình bày.
+ Cặp học sinh thảo luận với nhau nhận
xét các hành vi
+ Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là
sai.
Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp
xúc với khách nước ngồi vì họ cũng là
người bình thường. Họ muốn đến tìm
hiểu thêm về văn hóa Việt Nam.
Đúng. Vì thể hiện sự nhiệt tình giúp
đỡ của bạn, điều đó thể hiện sự mến
khách, tơn trọng khách, chắc chắn sẽ để
lại cho họ ấn tượng tốt đẹp của người
Việt Nam.
Khơng nên lơi kéo, bắt ép người nước
ngồi mua hàng vì như thế là khơng lịch
sự.
Khơng kì thị người nước ngồi, mỗi
người có một văn hóa khác nhau. Làm
như vậy là không tôn trọng họ.
4’
leân.
+ Nhận xét ý kiến của học sinh và Kết luận:
Chúng ta nên học tập các hành vi đúng như
bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi
cười khách nước ngồi hoặc lơi kéo bắt ép mua
hàng. Những bạn còn giống bạn Hải cần mạnh
dạn hơn với người nước ngồi.
+ u cầu các nhóm thảo luận xử lý 2 tình huống
sau:
1. Hơm đó có đồn khách nước ngồi đột xuất
chọn lớp em là lớp duy nhất trong trường họ
muốn tới thăm và nói chuyện.
Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì?
2. Em thất một số bạn nhỏ tị mị vây quanh xe
ơ-tơ của khách nước ngồi, một vài bạn lơi kéo
người khách địi cho kẹo, đánh giày. Em sẽ làm
gì?
+ Lắng nghe, nhận xét và kết luận:
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
- Tơn trọng khách nước ngồi và giúp đỡ họ
khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự hào
của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu
và yêu mến con người Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống trong hoạt động
1&2 theo cách ứng xử đúng, để tiết sau học.
- Cần thực hiện tốt những điều đã học vào trong
cuộc sống hàng ngày.
-Nhận xét tiết học.
cặp HS lần lượt báo cáo kết quả thảo
luận.Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận chọn phương án
xử lí.
Em sẽ vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả
lớp hát một bài. Giới thiệu các bạn trong
lớp và giới thiệu lớp em, trường em với
khách.
Em nhắc các em không vây quanh xe,
để người khách nước ngồi được nghỉ,
khơng nên quấy rầy họ. Nếu vẫn không
được, em sẽ nhờ người lớn can thiệp nói
hộ.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
-Lắng nghe.
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010
<b>Toán</b>
Tiết 96
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; Trung điểm của một đoạn thẳng.
* Bài tập cần làm 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: Bảng phụ; SGK.
2.HS: SGK, vở, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
26
’
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
a) Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu điểm ở giữa.
A O B
+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng,
theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A &
B.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để
củng cố khái niệm trên.
b) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
3cm 3 cm
A M B
+ GV nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung
điểm của đoan AB.
- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài
đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).
+ Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái
niệm trên.
c) Thực hành:
Bài tập 1. A M B
O
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở
giữa hai điểm A và B, A ở bên trái điển
O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng
với điều kiện trước tiên ba điểm phải
thẳng hàng”.
+ Học sinh trả lời theo u cầu của giáo
+ Vài học sinh nhắc lại:
“M là trung điểm của đoạn AB, với
điều kiện M là điểm ở giữa A và B đồng
thời đoạn thẳng AM = MB”.
+ Học sinh trả lời.
4’
C N D
Bài tập 2.
+ Giáo viên gơi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu
học sinh nêu lý do sai đúng?
Baøi tập 3.
+ Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình bài 3 và gọi
học sinh trả lời theo yêu cầu của SGK.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
+ Giáo viên gọi HS nhắc lại nội dung của bài
mẫu 1 và 2 SGK trang 98.
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.
b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- N là điểm ở giữa hai điểm C & D.
- O là điểm ở giữa hai điểm M & N.
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai.
+ Học sinh giải thích:
- I là trung điểm của BC , vì B, C, I
thẳng hàng và BI = IC.
+ Tương tự:
- O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
- K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ Vài học sinh trả lời theo yêu cầu của
giáo viên.
-Điểm bất kì nằm bên trong 2 điểm.
-Điểm chính giữa 2 điểm.
-Lắng nghe.
Thứ hai, ngày 11 tháng 01 năm 2010
<b>Tập đọc- Kể chuyện</b>
Tiết 58, 59
Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ
huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần u nước, khơng quản ngại khó khăn, gian khổ của
các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
<i><b>1.</b></i> <i>GV :</i> tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn
<i><b>2.</b></i> <i>HS :</i> SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ <i><b>A.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ : </i>Báo cáo kết quả tháng
35
’
thi đua “Noi gương chú bộ đội”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm
gì ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<i><b>B.</b></i> <i>Bài mới :</i>
1.Giới thiệu bài :
- GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh gợi cho em biết điều gì ?
- Tranh vẽ một lán trại đơn sơ: nhà tranh, vách
nứa ở chiến khu chống Pháp. Một chú bộ đội lớn
tuổi đang ngồi bên các chiến sĩ nhỏ tuổi. Hơm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: <i>“Ở lại với</i>
<i>chiến khu”</i>.
- Ghi baûng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
- GV đọc diễn cảm : giọng đọc nhẹ nhàng, xúc
động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ
trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các
đội viên; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ,
kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các
chiến sĩ nhỏ tuổi.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</i>
<i>kết hợp giải nghĩa từ.</i>
- GV hướng dẫn luyện đọc từng câu.
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi nối tiếp từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn nối tiếp.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: <i>trung đồn</i>
<i>trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc</i>
<i>quân, bảo tồn </i>
- Giáo viên cho học sinh đọc lại các từ trên.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Trung đồn trưởng đến gặp các chiến sĩ
nhỏ tuổi để làm gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
- Học sinh trả lời.
-Để tổng kết tháng.
-Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và trả lời.
-Nghe.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
-Chú ý.
- Học sinh đọc tiếp nối.
-Laéng nghe.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
-Laéng nghe.
-HS đọc.
- Học sinh đọc thầm.
- Để thơng báo ý kiến của trung đồn:
cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia
đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian
tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn,
các em khó lịng chịu nổi.
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu:
25
’
hoûi :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao
các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình
nghẹn lại” ?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao Lượm và các bạn khơng muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hoûi :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và
hỏi :
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- GVcho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về
các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đồn nhỏ
tuổi rất u nước, khơng quản ngại khó khăn gian
khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và
lưu ý học sinh đọc đoạn văn: giọng xúc động, thể
hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên
quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ
nhỏ tuổi.
- Cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
<b> KỂ CHUYỆN</b>
5. HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hơm nay, các em hãy dựa vào các câu hỏi gợi ý,
học sinh tập kể câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài.
khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không
được tham gia chiến đấu.
-Dịu dàng, trìu mến.
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha
thiết xin ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,
sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với
chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về
ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung
đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng
bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt trước những lời van xinđược chiến
đấu hi sinh vì Tổquốc của các chiến sĩ
nhỏ. Oâng hứa sẽ về báo cáo lại với Ban
chỉ huy nguyện vọng của các em.
-Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ
giữa đêm rừng lạnh tối.
- Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu.
-Laéng nghe.
-Nghe hướng dẫn.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
-HS đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể
lại được câu chuyện.
5’
- Giáo viên nhắc học sinh: các câu hỏi chỉ là
điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu
chuyện. Kể chuyện khơng phải là trả lời câu hỏi.
Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi
đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp,
mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho
học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả
lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn
với yêu cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng
trình tự khơng ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp khơng ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại tồn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên
sắm vai.
<i><b>C.</b></i> <i>Củng cố, dặn dò :</i>
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các
chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ?
- Giáo viên chốt: Các chiến sĩ vệ quốc đồn nhỏ
tuổi rất u nước, khơng quản ngại khó khăn gian
khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- - GV
động viên, khen ngợi HS kể hay; Khuyết khích
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- - GV
nhận xét tiết học.
- 4 học sinh lần lượt kể.
- Chia thành nhóm nhỏ, kể.
-Lắng nghe.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
-Thực hiện u cầu.
- Ca ngợi tinh thần u nước, khơng
quản ngại khó khăn, gian khổ của các
chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp trước đây.
-Lắng nghe.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
Tiết 39 <b>Thể dục </b>(GV chuyên soạn)
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.
- Biết đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Một cịi giáo viên, dụng cụ , tranh , kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>PHẦN & NỘI DUNG</b> <b>LVĐ</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>I/ Phần mở đầu :</b>
<b> 1. GV nhận lớp :</b>
+ GV kiểm tra sỉ số.
+ GV phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học .
<b> 2. Khởi động :</b>
- GV chocả lớp đi thường thành vịng trịn rộng
xung quanh sân.
- Khởi động các khớp: xoay cổ tay cổ chân , khớp
vai , cánh tay , gối ………
- Chơi trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”. GV nhắc
lại tên trị chơi và cách chơi , sau đó cho các em
chơi chính thức; GV nhận xét.
<b>3-5</b>
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
<b> </b><b>Gv</b>
<b>II/ Phần cơ bản : </b>
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
01-04 hàng dọc.
* Yêu cầu : Giáo viên nêu tên động tác và thị
phạm kó thuật .
- GV gọi 1 nhóm lên thực hiện , học sinh quan
sát , GV gọi học sinh nhận xét , GV nhận xét .
GV tổ chức cho cả lớp tập đồng lọt vài lần .
<b>GV phổ biến nhiệm vụ chia nhóm</b> .
- sau đó chia 4 nhóm ơn luyện dưới sự điều
khiển của tổ trưởng .
- GV đến từng tổ quan sát, giúp đỡ những em
thực hiện chưa tốt.
- Sau đó từng tổ lên trình diễn dưới dạng thi đua
xem tổ nào tập đúng và đều nhất.
- <b>Trò chơi : “Thỏ nhảy</b>”
GV nêu tên trị chơi, nêu lại tóm tắt cách chơi. Tổ
chức cho từng hàng chơi thử 01-02 lần. Sau đó tổ
chức cho HS chơi chính thức. Trong khi chơi GV
chú ý nhắc các em khi nhảy phải thẳng hướng, động
tác phải nhanh, mạnh, khéo léo. Khi chạm đất phải
nhẹ nhàng, hoãn xung để tránh chấn thương xảy ra.
<b>22-25</b>
X X X X X X X X
<b>Gv</b>
GV cho học sinh xem tranh
và phân tích kĩ thuật ( 2 hàng
đầu ngồi và 2 hàng cuối đứng
)
T1: X X X X X X X
T2 : X X X X X X X
T3 : X X X X X X X
T4 : X X X X X X X
Như bài 38
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
GV có thể tổ chức cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
Lưu ý trước khi chơi GV cho HS khởi động kỹ lại
các khớp của chân và gối.
X X X X X X X X
<b>Gv</b>
<b>III/ Phần kết thúc :</b>
- GV cho học sinh thực hiện các động tác thả
lỏng …
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm giờ học
- Về nhà.: ôn động tác đi đều.
<b>3p<sub>-5</sub>p</b>
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
<b>Gv</b>
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
<b>Chính tả </b>(Nghe – viết)
Tiết 20
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm dúng bài tập (2) a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
27
’
<i><b>A.</b></i> <b>Kiểm tra</b>
<b>bài cũ:</b>
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
trước : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Giáo viên nhận xét, ghi ñieåm.
<i><b>B.</b></i> <b>Bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài.
2.Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Hoïc sinh nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc lại.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không
sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ
quốc quân.
- Lời bài hát trong đoạn văn được đặt
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu kết hợp
phân tích, giải nghĩa,viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai: <i>bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ, … </i>
-Gọi HS viết bảng con.
- Nhận xét, khen ngợi.
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra
lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi .
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt .
3.HD làm bài tập chính tả:
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm bảng
phụ.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Học sinh đọc, tìm từ khó.
- Học sinh viết vào bảng con.
-Chú ý.
-Lắng nghe và thực hiện.
-Chú ý.
- HS chép bài chính tả vào vở.
-Chú ý.
- Học sinh sửa bài
- Sốt lại bài.
-Thực hiện yêu cầu.
- Laéng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
Đúng là một cặp sinh đơi
Anh thì l sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.
Là <i>sấm và sét</i>
Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là <i>con sông</i>
- HS đọc bài.
- Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu 2.
- Viết lời giải các câu đố sau :
Ăn không rau như đau không thuốc
Cơm tẻ là mẹ ruột
4’
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận
nhóm thắng cuộc.
<i>C.</i> <i>Củng cố,</i>
<i>dặn dò :</i>
- Gọi một số em viết sai lên bảng thi đua viết lại.
- Về xem lại bài, bài học tiếp theo.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Thực hiện u cầu.
- Lắng nghe.
-Chú ý.
- Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
<b>Tốn</b>
Tiết 97
-Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
* Bài tập cần làm 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: SGK, chuẩn bị 1 tờ giấy HCN (BT2).
2.HS: SGK, thước kẻ, vở, viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28
’
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ GV ghi bảng, gọi 2 HS nêu miệng bài tập 3/98.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
1) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
2) HD luyện tập:
<b> Bài tập 1: </b>
+ Giáo viên cho học sinh thực hành theo bài 1a
SGK (yêu cầu HS biết xác định trung điểm của
một đoạn thẳng cho trước, Nếu đoạn thẳng AM
bằng một nửa đoạn thẳng AB thì M là “trung
điểm” của đoạn thẳng AB).
+ Bài 1b. Gọi HS đọc yêu cầu của đề và thực
hành đo và xác định trung điểm của đoạn thẳng
+ 2 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+Lắng nghe.
+Laéng nghe.
+ HS dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng
AB, AM và nhận xét AM = 1<sub>2</sub> AB, nên
điểm M là trung điểm của đoạn thẳng
AB.
4’
CD.
<b>Bài tập 2:</b>
+ Cho mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy hình chữ
nhật rồi làm như phần thực hành của SGK.
+ GV theo dõi và ghi điểm cho HS làm nhanh và
chính xác nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Cho HS thực hành bằng sợi dây hoặc xác định
trung điểm của một thước kẻ có vạch cm và cho
-Xem lại bài; Xem trước bài <i>So sánh các số trong</i>
<i>phạm vi 10 000</i> (trang 100).
-Nhận xét tiết học.
CD chia cho 2, rồi xác định <i><b>trung điểm</b></i>
của đoạn thẳng CD tương tự như bài mẫu
1a.
+ Học sinh thực hành theo hướng dẫn
của giáo viên.
+Laéng nghe.
+ Học sinh thực hiện hoặc trả lời theo u
cầu của giáo viên.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
<b>Tự nhiên – Xã hội</b>
Tieát 20
-Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
-Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Giáo viên : tranh ảnh về chủ đề xã hội.
Hoïc sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
27
’
A. <b>Kieåm tra</b>
<b>bài cũ:</b> Vệ sinh môi trường (tiếp theo).
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của
con người ?
- Theo bạn, các loại nước thải của gia đình,
bệnh viện, nhà máy,… cho chảy ra đâu ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài: Ôn tập xã hội.
2.Hướng dẫn ôn tập :
* Hoạt động 1. Quan sát tranh.
- Bước 1. Yêu cầu quan sát.
+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy
trong hình?
- Học sinh trình bày.
-Từ cóng rảnh rồi ra dịng sơng.
-Lắng nghe.
-Chú ý lắng nghe.
SGK/72;73.
3’
+ Theo bạn hành vi nào đúng? Hành vi nào sai?
+ Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống
khơng?
- Bước 2. Nêu nhiệm vụ cho các nhóm.
- Bước 3. Thảo luận nhóm.
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con
người?
+ Theo bạn các loại nước thải gia đình, bệnh viện
… cần cho chảy ra đâu?
+Một số nhóm trình bày.
- Bước 4.
+ GV nhận xét và kết luận SGV/93.
Trong nước bẩn có chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn
gây bệnh cho con người. Nếu để … làm nguồn
nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật
sống trong nước.
-Gọi một số HS đọc mục bạn cần biết.
3. Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh:
- Bước 1.
+ Theo em, cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa?
- Bước 2. Quan sát, thảo luận hình 3,4.
+ Hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+ Theo bạn, nước thải có cần xử lý không?
- Bước 3. Đại diện.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày.
+ Giáo viên kết luận: Việc xử lý các loại nước
thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ
vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>
+ Hãy cho biết nước thải của gia đình mình và địa
phương mình thải ra ở đâu?
+Hệ thống lại mục bạn cần biết. Yêu cầu HS
phải có ý thức vệ sinh mơi trường.
- GV nhận
xét tiết học.
- Chuẩn bị :
bài 40: Thực vật.
+ Một số bạn đang tắm sông, 1 người đổ
rác bẩn và nước thải xuống sông, người
gánh nước sông về dùng rửa thức ăn
(giặt quần áo).
+ Bạn trẻ tắm (Đ) ; Đổ rác bẩn và gánh
nước về dùng (S).
+ Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
+ Chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây
bệnh cho con người.
+ Đưa về hệ thống thoát nước và xử lý
trước khi chảy ra sơng, ao, hồ …
+ Một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
-Lắng nghe.
+ Vài học sinh nêu lại mục “Bạn cần
biết” SGK/73.
+ hợp vệ sinh rồi.
+ Học sinh quan sát hình 3,4.
+ Hợp vệ sinh: hình 4,chưa hợp vệ sinh
là hình 3.
+ Cần được xử lý.
+ Các nhóm trình bày nhận định của
nhóm mình.
+Lắng nghe.
+
+ nhà: thải vào hầm rút.
+ Thải vào cống rãnh ra sông.
- Học sinh lắng nghe.
Thứ tư, ngày 14 tháng 01 năm 2010
<b>Thủ công</b>
Tiết 20
I.YÊU CẦU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã
học.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt
- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: - Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực
hiện.
- Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán …
2.HS: Giấy thủ cơng, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3’
32
’
<b>A. Kieåm tra bài cũ:</b>
-GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
-Nhận xét, khen ngợi.
<b>B. Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài: Nêu yêu dầu tiết học.
2.HD ôn tập: Cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các
+ Cho HS nhắc lại quy trình cắt, dán các chữ đã
học trong chương 2.
+ Giáo viên quan sát học sinh làm bài.
+ Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc
cịn lúng túng để các em hồn thành bài kiểm tra,
đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2
mức độ:
Hoàn thành (A).
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt
đúngm thẳng, cân đối, đúng kích thước.
+ Dán chữ phẳng, đẹp.
+ Những em đã hồn thành và có sản phẩm đẹp,
trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh
-Trình bày Đ DHT.
-Lắng nghe.
-Chú ý.
-HS lần lượt nhắc lại quy trình cắt dán
các chữ đã học trong chương 2.
-Mỗi HS nhắc lại 1 quy trình của 1 con
chữ .
-HS thực hành.
-Nghiêm túc lắng nghe.
2’
giá là hoàn thành tốt A+ <sub>.</sub>
Chưa hoàn thành (B).
+ Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ cái đã học.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
+ GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ cái của HS.
+ Dặn dị giờ học sau mang giấy thủ cơng hoặc
bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán … để học
bài “Đan nong mốt”.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
-Laéng nghe.
Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2010
<b>Tập đọc</b>
Tiết 60
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dịng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em
bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
<i><b>1.</b></i> <i>GV :</i> tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần
hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lịng, một số hình ảnh về bộ
đội treo ở lớp, bản đồ để giải thích vị trí của dãy Trường Sơn, đảo Trường
Sa, Kom Tum, Đắk Lắk.
<i><b>2.</b></i> <i>HS :</i> SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ A. <b>Kieåm tra</b>
<b>bài cũ:</b>Ở lại với chiến khu
-GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện“Ở lại với chiến khu” và trả lời những câu
28
’
hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>B.</b> <b>Bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài :
- GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
Tranh veõ gì ?
- Giáo viên: trong bài tập đọc hơm nay chúng ta
sẽ được tìm hiểu qua bài : <i>“Chú ở bên Bác Hồ”</i>.
Bài thơ nói về tình cảm của những người thân
trong gia đình, tình cảm của nhân dân với các liệt
sĩ đã hi sinh trong cuộc chiến đấu để bảo vệ Tổ
quốc, ghi bảng.
2.L uyện đọc :
<i>GV đọc mẫu bài thơ</i>
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: hai khổ thơ đầu đọc
với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện băn
khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ
cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự
xúc động nghen ngào của bốmẹ bé Nga khi nhớ
đến người đã hi sinh.
<i>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</i>
<i>kết hợp giải nghĩa từ.</i>
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ. GV
nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ
ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- GV giúp học sinh nắm các địa danh: <i>Trường</i>
<i>Sơn, Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk</i>
- Giáo viên giải nghĩa thêm những từ ngữ mà học
sinh chưa hiểu :
<i>Bàn thờ:</i> nơi thờ cúng những người đã mất;
con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào
những ngày giỗ, Tết.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhịp, ý thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm.
- Gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Chú ý.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
-Thực hiện yêu cầu.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
-Laéng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
-Lắng nghe.
- Cá nhân.
-Chú ý.
-Đọc theo nhóm.
-Mỗi tổ đọc tiếp nối.
-Nghe.
3.H ướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm cả bài thơ và hỏi:
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ
chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra
sao ?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được
nhớ mãi ?
- GV chốt: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả
cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình dân của nhân
dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân
của họ và nhân dân không bao giờ quên họ.
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ
và lịng biết ơn của mọi người trong gia đình em
bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (các liệt sĩ
khơng mất, họ sống mãi trong lịng những người
thân, trong lịng nhân dân).
4.HD học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho HS đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV xố dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ
đầu của mỗi dịng thơ.
- Gọi từng dãy HS nhìn bảng học thuộc lịng từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- GV tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- GV cho HS thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ
thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ
nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò
chơi <i>“Hái hoa”</i>: học sinh lên hái những bông hoa
mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng
đầu tiên của mỗi khổ thơ.
- Sao lâu quá là lâu! Chú bây giờ ở đâu?
Chú ở đâu, ở đâu ?.
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt.
Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, khơng
muốn nói với con rằng chú đã hi sinh,
khơng thể trở về. Ba giải thích với bé
Nga: Chú ở bên Bác Hồ.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghĩ: Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất.
Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của
những người đã khuất./ Bác Hồ khơng
cịn nữa. Chú đã hi sinh và ở bên Bác.
- Hoïc sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghó.
-Lắng nghe.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
- HS quan sát.
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
cuûa GV.
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- Cá nhân đọc thuộc lòng.
-Thực hiện.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ
thô.
3’ - GV cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.
<b>C.</b> <b>Cuûng cố,</b>
<b>dặn dò : </b>
- Gọi 2 HS
đọc lại bài.
- Qua bài
học, em hiểu được điều gì?
- Về nhà
tiếp tục Học thuộc lịng cả bài thơ; Chuẩn bị
bài : Trên đường mịn Hồ Chí Minh.
- GV nhận
xét tiết học.
- Đọc.
- Hiểu được: Tình cảm thương nhớ và
lòng biết ơn của mọi người trong gia
đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ
quốc.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2010
<b>Tốn</b>
Tiết 98 So sánh các số trong phạm vi 10 00
I. YÊU CẦU:
-Biết các dấu hiệu và cách so snh1 các số trong phạm vi 10 000.
-Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Bài tập cần làm 1 (a); 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: -Phấn màu, Bảng con.
-Viết sẵn bài tập 1, 2 lên bảng phụ.
2.HS: SGK, vở, viết.
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
27
’
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Giáo viên kiểm tra dạng bài tập 1, 2 của tiết
97.
+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>B. Bài mới:</b>
1) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
2) H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000.
<i>* So sánh hai số có các chữ số khác nhau</i>.
+ Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu
học sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp (< ;
> ; =)
+ Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
<i>* So sánh hai số có cùng số chữ số.</i>
+ Yêu cầu học sinh điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ
trống : 9000 ... 8999.
+ Vì sao em điền như vậy?
+ Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau,
chúng ta so sánh như thế nào?
GV: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng so
sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có ba
chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có
bốn chữ số với nhau ?
+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải
thích kết quả so sánh ?
3) Luyện tập.
<i><b>Bài tập 1. </b></i>
-Cho HS nêu u cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm câu a) vào vở.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
<i><b>Bài tập 2.</b></i>
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm một bài.
+ Lắng nghe.
+ Nghe giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm
vào vở nháp.
+ Học sinh điền: 9999 < 10 000.
Học sinh điền : 9000 > 8999.
+ Học sinh nêu yù kieán.
+1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời.
+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số
cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao
đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào
có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn
và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp
tục so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho
+ 6579 < 6580 vì hai số có số hàng
nghìn, hàng trăm bằng nhau nhưng số
hàng chục 7 < 8 nên 6579 < 6580.
-Đọc yêu cầu.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
4’
+ Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu
học sinh giải thích cách điền của tật cả các dấu
điền trong bài)
<i><b>Bài tập 3.</b></i> (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>
+ u cầu HS nêu lại cách so sánh các số có bốn
chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của
chúng.
+ Về nhà xem lại bài; Xem trước bài <i>Luyện tập.</i>
-Nhận xét tiết học.
70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ...
+ HS làm bài: khoanh tròn vào số lớn
nhất trong phần a và số bé nhất trong
phần b.
+ Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Gọi 2 học sinh nêu lại cách so sánh
trước lớp.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2010
<b>Luyện từ và câu</b>
Tiết 20
I. YÊU CẦU:
-Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
-Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
-Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
<i><b>1.</b></i> <i>GV :</i> bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
27
’
A. <b>Bài cũ:</b>
Nhân hố. Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào ?
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại : Nhân hố là gì
? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá trong
bài “Anh đom đóm” hoặc một bài thơ, văn bất kì.
Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối,… bằng những
từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>B.</b> <b>Bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm
nay, các em sẽ được học để mở rộng vốn từ về Tổ
quốc. Các em sẽ có hiểu biết thêm về một số vị
anh hùng dân tộc đã có cơng lao to lớn trong sự
nghiệp bảo vệ đất nước. Bài học còn giúp các em
- Ghi baûng.
2. Mở rộng vốn từ: Tổ quốc:
<i> </i>
<i> Bài tập 1</i>
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu u
cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Cho 3 HS làm bài trên bảng phụ; gọi HS đọc bài
laøm :
<b>a)</b> Những từ cùng nghĩa
với Tổ quốc <i>non sông, giang sơn Đất nước, nước nhà,</i>
<b>b)</b> Những từ cùng nghĩa
với bảo vệ <i>Giữ gìn, gìn giữ </i>
<b>c)</b> Những từ cùng nghĩa
với xây dựng <i>Dựng xây, kiến thiết </i>
<i> Bài tập 2</i>
- Giáo viên cho HS đọc yêu cầu .
- GV nhắc học sinh : kể tự do, thoải mái và ngắn
gọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý
nói về cơng lao to lớn của các vị đó đối với sự
nghiệp bảo vệ đất nước. Có thể kể về vị anh hùng
các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện.
Cũng có thể kể về vị anh hùng các em được biết
qua đọc sách báo, sưu tầm ngồi nhà trường.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
-Lắng nghe.
-Chú ý.
-Mở SGK.
-Thực hiện u cầu.
-HS làm bài.
- <i>Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích</i>
<i>hợp: </i>
-Đọc yêu cầu:
- <i>Hãy viết vắn tắt những điều em biết</i>
<i>về một vị anh hùng có cơng lao to lớn</i>
<i>trong sự nghiệp bảo vệ đất nước để</i>
<i>chuẩn bị cho bài nói về vị anh hùng đó.</i>
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân.
4’
- Cho học sinh thi kể.
<i>Bài tập 3</i>
- Giáo viên cho HS đọc u cầu.
- GV giảng thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê
ở Thanh Hố, là một trong 17 người cùng Lê Lợi
tham gia hội thề Lũng Nhai nấm. Năm 1419, ơng
giả làm Lê Lợi, phá vịng vâyvà bị giặc bắt. Nhờ
sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác
đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê
Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều cơng lao
và đều hi sinh vì việc nước.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ
phận câu trả lời câu hỏi <i>Khi nào?</i>
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Bấy giờ<i>,</i> ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi
nghĩa. Trong những năm đầu<i>,</i> nghĩa quân còn yếu<i>,</i>
thường bị giặc vây. Có lần<i>,</i> giặc vây rất ngặt<i>,</i>
quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
<b>C.</b> <b>Cuûng cố,</b>
<b>dặn dò :</b>
- Cho HS
nêu một số từ ngữ về Tổ quốc.
- Chuẩn bị
bài : Nhân hố. Ơn tập cách đặt và trả lời câu
hỏi <i>Ở đâu ?</i>
- GV nhận
xét tiết học.
<i>trong mỗi câu in nghiêng: </i>
-Lắng nghe.
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo
bài chữa của GV nếu sai.
-HS nêu: đất nước, giang sơn, ..
-Chú ý.
-Laéng nghe.
Tiết 39<b> Âm nhạc </b>(GV chuyên soạn)
Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010
Tiết 40 <b>Thể dục </b>(GV chuyên soạn)
I/ YÊU CẦU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng thẳng.
- Biết đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường vệ sinh an tồn nơi tập.
- Một cịi giáo viên, kẻ sân để chơi trị chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>PHẦN & NỘI DUNG</b> <b>LVĐ</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>1/ Phần mở đầu :</b>
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn rộng xung quanh sân.
- Khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi : “ Qua đường lội “.
<b>3p<sub>-5</sub>p</b> <sub>xxxxxxxxxxxxx</sub>
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
<b>Gv</b>
<b>2/ Phần cơ bản : </b>
- Ôn đi đều theo 01-04 hàng dọc.
Lần đầu GV chỉ huy, lần sau cán sự điều khiển,
GV bao quát chung và nhắc nhỡ những em thực hiện
- Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”
GV nêu tên trị chơi, giải thích ngắn gọn cách
chơi, gọi 02 HS lên làm mẫu. Tổ chức cho HS chơi
thử 01-02 lần để nắm cách chơi. Sau đó tổ chức cho
HS chơi chính thức dưới hình thức thi đua giữa
các tổ. Trước khi tổ chức cho HS chơi GV cho HS
khởi động kỹ lại các khớp cổ chân, gối, và khớp
hơng.
<b>22p<sub>-25</sub>p</b>
<b>3L<sub>-4</sub>L</b>
<b>3L<sub>-4</sub>L</b>
Đội hình 02-04 hàng dọc.
<b> </b><b>Gv XP</b>
<b> CB</b>
x
x
x
x
- Đứng tại chổ vỗ tay hát.
- GV cùng HS củng cố nội dung bài học.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện một số động tác
thả lỏng.
- Giáo viên cùng HS nhận xét giờ học.
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
<b>3p<sub>-5</sub>p</b>
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
<b>Gv</b>
Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010
<b>Tốn</b>
I. YÊU CẦU:
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
-Nhận biết được thứ tự các số trịn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm
của đoạn thẳng.
* Bài tập cần làm 1; 2; 3; 4(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: SGK, bảng phụ.
2.HS: SGK, vở, viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28
’
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Giáo viên kiểm tra dạng bài tập 1, 2 của tiết
98.
+ Nhận xét và ghi điểm học sinh.
<b>B. Bài mới:</b>
1) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (theo SGV)
2) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Bài tập 1.</b></i> Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
như cách làm bài 1, 2 tiết 98.
<i><b>Bài tập 2. </b></i>
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+Sửa bài, nhận xét, khen ngợi.
<i><b>Bài tập 3.</b></i>
+ u cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi
viết số với nhau.
+ Giáo viên chữa bài trên bảng
a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
<i><b>Bài tập 4.</b></i>
+ Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số
trong bài.
+ Yêu cầu học sinh làm phần a.
+ Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào?
+ Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm nào?
+ u cầu học sinh giải thích vì sao trung điểm
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Laéng nghe.
+ Nghe GV giới thiệu bài.
+Chú ý.
+ 2 HS làm bài ở bảng phụ; làm vào vở.
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
-Chú ý lắng nghe.
+ 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau,
lớp làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn
là thắng cuộc.
+Sửa bài.
+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào
các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch
đó như sau:
4’
ứng với số 300.
- HS khá, giỏi tự làm tiếp phần b.
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích
của học sinh chính xác hơn.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
-Viết các số : 3975; 3597; 3759 theo thứ tự từ bé
đến lớn;
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập; Xem trước bài <i>Phép cộng các </i>
<i>số trong phạm vi 10 000 (trang 102).</i>
-Nhận xét tiết học.
-Làm vào bảng con.
-Chú ý.
-Thực hiện u cầu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
<b>Tập viết</b>
Tiết 20
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng); Viết đúng tên
riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng ) và câu ứng dụng: <i>Nhiễu điều…thương nhau cùng</i> (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : chữ mẫu N ( Ng ), tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi và
câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28
’
<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Nhà Rồng
- Nhận xét.
<b>2.Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài :
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và
câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV : trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ
-Lắng nghe.
-Viết vào bảng con.
-Lắng nghe.
- Thực hiện u cầu.
- Cá nhân đọc.
- HS quan sát và trả lời.
viết hoa N ( Ng ), tập viết tên riêng Nguyễn Văn
Trỗi và câu tục ngữ:
<i>Nhiễu điều phủ lấy giá gương </i>
<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng </i>
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N ( Ng )
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
<i> </i>
<i> Luyện viết chữ hoa</i>
- GV viết chữ Ng trên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét, trả
lời câu hỏi : Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
+ Chữ g cao mấy li ?
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết V, T.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
<i> </i>
<i> Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng)</i>
- GV cho HS đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi.
- Giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là
anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện điện
bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt
bom trên cầu Cơng Lí (Sài Gịn), mưu giết Bộ
trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc-na–ma–ra. Việc
không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man,
nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạnh. Trước khi
bọn giặc bắn anh, anh cịn hơ to: “Việt Nam
muôn năm! Hồ Chí Minh mn năm! Hồ Chí
Minh mn năm! Hồ Chí Minh mn năm!
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét
các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng.
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ ở bảng
lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc HS
Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải
viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn
Văn Trỗi 2 lần.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách vieát.
<i> </i>
<i> Luyện viết câu ứng dụng </i>
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
- Theo doõi.
- HS quan sát, thảo luận nhóm đơi.
- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên
thẳng và nét cong phải trên.
- Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi.
- Chữ g cao 2 li rưỡi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Cá nhân đọc.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ Ng, V, T,
y, cao 2 li rưỡi, chữ u, ê, n, ă, i cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng
một con chữ o.
- Cá nhân đọc.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con.
- Chú ý.
4’
<i>Nhiễu điều phủ lấy giá gương </i>
<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng </i>
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
- Giáo viên chốt:<i> Nhiễu điều là mảnh vải đỏ,</i>
<i>người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt</i>
<i>trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời.</i>
<i>Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một</i>
<i>nước cần phải biết gắn bó, thương u, đồn kết</i>
<i>với nhau. </i>
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con chữ <i>Nhiễu, Người</i>.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
3. HD viết vào vở Tập viết:
- Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em
tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi
và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ng : 1 dòng cỡ nhỏ;
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ;
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng cỡ nhỏ;
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần.
- Cho học sinh viết vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ
kịp thời.
Chấm, chữa bài:
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
baøi.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung.
<b>C.Củng cố, dặn dò : </b>
- GV cho 4 tổ thi đua viết : <i>“ Nguyễn Văn Trỗiø”</i>
- Nhận xét,
tun dương học sinh viết đẹp.
- Luyeän
viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp;
Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ.
- GV nhận
xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Chữ Nh, h, l, g cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ i, ê, u, â, a, ư, ơ, n, ô, c,cao 1 li
- Chữ p cao 2 li
- Câu tục ngữ có chữ <i>Nhiễu, Người</i> được
viết hoa.
- Học sinh viết bảng con.
-Lắng nghe.
-Chú ý.
- Học sinh nhắc : khi vieát phải ngồi
ngay ngắn thoải mái.
- Chú ý theo dõi.
- HS viết vở.
- Nộp bài.
-Lắng nghe.
- Cử đại diện lên thi đua.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Chú ý.
Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010
<b>Tự nhiên – Xã hội</b>
Tiết 40
-Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được rễ, thân, lá, hoa, quả của một số cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Giáo viên : các hình trang 76, 77 trong SGK, các cây có ở sân trường, vườn
trường.
Hoïc sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
27
’
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của
con người ?
- Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh
viện, nhà máy,… cần cho chảy ra đâu ?
- Xử lí nước thải hợp vệ sinh sẽ có lợi như thế nào
đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
-Nhận xét.
<b>B.Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài: Thực vật
2.Hoạt động 1: Quan sát theo ngồi thiên nhiên.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, u cầu mỗi nhóm
quan sát hình trang 76, 77 trong SGK và trả lời
câu hỏi gợi ý: Hãy giới thiệu tên của một số cây
trong hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách quan sát
cây cối ở khu vực do Giáo viên phân cơng.
- Giao nhiệm vụ và gọi một số HS nhắc lại
nhiệm vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra
quan sát cây cối ở sân trường hay xung quanh
trường.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn
cùng làm việc theo trình tự:
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu
-3 HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Chú ý.
- Học sinh quan sát.
- -Chia 4 nhóm.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
3’
vực nhóm được phân cơng.
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây.
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về
- Giáo viên u cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên giới thiệu tên một số cây trong SGK
trang 76, 77.
+ Hình 1: cây khế.
+ Hình 2: cây vạn tuế ( trồng trong chậu
đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao
nhất ở giữa hình).
+ Hình 3: cây kơ-nia (cây có thân to nhất),
cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây
kơ-nia)
+ Hình 4: cây lúa ở ruộng bậc thang, cây
tre,…
+ Hình 5: cây hoa hồng.
+ Hình 6: cây súng
<i> </i>
<i> Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây.</i>
<i>Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi</i>
<i>cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.</i>
Hoạt động: Làm việc Cá nhân
- GV có thể yêu cầu HS lấy giấy và bút chì maøu
vẽ một vài cây mà các em quan sát được. Các em
có thể vẽ phác ở ngồi sân rồi vào lớp hồn thiện
bài vẽ của mình hay các em vẽ theo trí nhớ của
mình về một số cây đã quan sát được.
- Giáo viên lưu ý học sinh tô màu. Ghi chú tên
cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
- Giáo viên cho từng Cá nhân trình bày bài vẽ
của mình.
- Cho HS tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá các bức
tranh vẽ của lớp.
<b>C.Củng cố, dặn dò : </b>
- Cây xanh
có những bộ phận nào?
- Cần xem
lại bài;Chuẩn bị : bài 41 : Thân cây.
- GV nhận
xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Lắng nghe.
- Học sinh thực hành vẽ theo u cầu
của Giáo viên
-HS làm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh giới thiệu.
-Laéng nghe.
- Cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Chú ý.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010
<b>Chính tả </b>(Tập - chép)
Tiết 40
I. YÊU CẦU:
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Làm dúng bài tập (2) a/ b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo
viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Bảng phụ viết bài Trần Bình Trọng<i> </i>
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
27
’
<b>A.Kiểm tra bài cuõ : </b>
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ :
<i>thời tiếc, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.</i>
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>B.Bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Nêu yêu cầu tiết học.
Nghe – viết chính xác nội dung, trình bày
đúng, sạch, đẹp bài Trần Bình Trọng.
Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có
âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, iêt/iêc.
2.H ướng dẫn HS nhớ – viết:
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị</i>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn HS nắm nội dung nhận
xét đoạn văn sẽ chép.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
-Lắng nghe.
-Theo dõi.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc.
- 2 – 3 học sinh đọc.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn này có 6 câu.
4’
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương,
Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như
thế nào ?
- GV cho HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai:
<i>sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng khái, … </i>
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhaéc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên u cầu HS nhớ viết.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- GV cho HS chữa bài.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài.
3.H ướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình: biết tin, dự
tiệc, tiêu diệt, cơng việc, chiếc cặp da, phịng
tiệc, đã diệt.
<b>C.Củng cố, dặn dò :</b>
- Cho HS viết lại một số từ nhiều HS viết sai
trong bài chính tả.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả; Xem trước bài chính tả <i>(NV) Ơng</i>
<i>tổ nghề thêu.</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các tên
riêng.
- Ta thà làm ma nước Nam chứ khơng
thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở
nước mình, khơng thèm sống làm tay sai
giặc, phản bội Tổ quốc
- Học sinh viết vào bảng con.
- Cá nhân.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- Học sinh sửa bài.
- Nộp vở.
- Điền vào chỗ trống : iêt hoặc iêc
- Học sinh giơ tay.
-Chú ý.
- Viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi,
Nhiễu, Người.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010
<b>Tốn</b>
Tiết 100
I. YÊU CẦU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV: Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của SGK trang 102.
2.HS: SGK, vở viết, bành con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
28
’
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 99.
+ Nhận xét và ghi điểm học sinh.
<b>B. Bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng:
3526 + 2759
a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759
+ Giáo viên nêu yêu cầu bài toán trang 102.
+ Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao
nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào ?
+ Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ số, em
hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759.
b) Đặt tính và tính 3526 + 2759.
+ Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính tổng
3526 + 2759 ( SGV/ 177).
+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759.
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số
với nhau ta làm như thế nào?
3. Luyện tập thực hành:
<b>Bài tập 1.</b>
+ Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
+ Học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+Lắng nghe.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Nghe Gv đọc đề bài.
+ Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép
cộng 3526 + 2759)
+ Học sinh tính và nêu kết quả.
+Lắng nghe.
+ Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng
đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn).
2759
3526
6285
(6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5
bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7
bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5
+ Vaäy 3526 + 2759 = 6285
+ Muốn cộng các số có bốn chữ số ta
thực hiện tính từ phải sang trái (thực
hiện tính từ hàng đơn vị)
+ Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính.
1488
5341
;
1346
7915
4’
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
+Nhận xét, sửa bài.
<b>Bài tập 2.</b>
+ Yêu cầu học sinh làm câu a).
-HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
-Mời HS nhận xét, GV nhận xét, khen ngợi.
<b> Bài tập 3.</b>
+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây
-Nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài tập 4.</b>
+ Yêu cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ hình lên
bảng, học sinh tự làm bài.
+ Nêu tên của hình chữ nhật?
+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?
+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình chữ
nhật ABCD?
+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của cạnh
AB.
+ GV hỏi tương tự với các trường hợp cịn lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
-Cho HS làm vào bảng con dạng bài tập 2:
5370 + 1829 ; 6938 + 432
-Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
2568
4507
;
618
8425
7075 9043
+ Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận
xét.
+Lắng nghe.
-Đọc u cầu.
+ HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
+ 2 học sinh đọc đề theo u cầu.
+ Gọi 1 HS làm bài ở bảng phụ, lớp làm
vào vở.
Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu, quan sát.
+ Hình chữ nhật ABCD.
+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.
+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là
N; CD là P và AD là Q.
+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ
dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn
thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ơ vng)
-Trả lời.
-Làm bài cá nhân.
-Chú ý.
-Lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010
<b>Tập làm văn</b>
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã
học (BT1); Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo
mẫu (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
<i><b>GV </b><b> :</b></i>mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung, đủ phát cho từng học
sinh.
<i><b>HS : </b></i>Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
27
’
<b>A.Bài cũ : </b><i>Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng.</i>
- Hai học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
Chàng trai làng Phù Ửng và trả lời câu hỏi.
- Một học sinh đọc lại bài Báo cáo kết quả
tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, khen ngợi.
<b>B.Bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài: Báo cáo hoạt động
2.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS báo cáo
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng
thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục:
1. Học tập; 2. Lao động. Trước khi đi vào nội
dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các
bạn…”
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết
quả học tập và lao động của tổ trong tháng.
+ Lần lượt học sinh đóng vai tổ trưởng báo
cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động
của tổ mình.
- Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất,
báo cáo rõ ràng, tự tin.
3.Hoạt động 2: Thực hành
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo.
- Giáo viên giải thích :
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu : <i><b>CỘNG</b></i>
<i><b>HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></i> và tiêu ngữ
: <i><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b></i>
+ Có địa điểm, thời gian viết : <i><b>….., ngày …</b></i>
-Hai HS keå.
- Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả
tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” ,
hãy báo cáo kết quả học tập, lao động
của tổ em trong tháng qua.
-Laéng nghe.
-Đọc yêu cầu.
-Thực hiện yêu cầu.
-Thảo luận, trao đổi.
-Đại diện báo cáo.
- Bình chọn tổ báo cáo hay.
3’
<i><b>tháng …. năm ….</b></i>
+ Tên báo cáo : <i><b>Báo cáo của tổ, lớp, trường</b></i>
<i><b>nào</b></i>.
+ Người nhận báo cáo : <i><b>Kính gửi cơ giáo</b></i>
<i><b>( thầy giáo ) lớp Ba.</b></i>
- Giáo viên nhắc học sinh : điền vào mẫu báo
cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng.
- Cho học sinh viết báo cáo của tổ về các mặt
học tập, lao động.
- Cho một số học sinh đọc báo cáo.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung và tun dương.
<b>C.Củng cố, dặn dò : </b>
- Gọi 2HS đọc báo cáo (BT3);
-Xem lại bài; Chuẩn bị bài: <i>Nói về trí thức. Nghe</i>
<i>kể: Nâng niu từng hạt giống.</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
- Thực hiện viết báo cáo.
- Đọc báo cáo.
- Lắng nghe.
-HS đọc.
- Học sinh lắng nghe.
-Lắng nghe.
Tiết 20 <b>Mĩ thuật </b>(GV chuyên soạn)
Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010
Tiết 20
I. YÊU CẦU:
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
-Tập biểu diễn bài hát.
* Nơi có điều kiện: Biết hát đúng giai điệu; Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
* GV: Thuộc bài hát.
Bảng chép lời ca phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28
’
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: <i>Em yêu trường em (lời 1).</i>
- GV mời 2 HS hát lại bài hát.
- GV nhận xét, khen ngợi.
<b> B. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b> bài “Em yêu trường em” (lời
2)<i><b>.</b></i>
<b>a)</b> Giới thiệu bài.
- GV cho HS ôn tập lại lời 1 của bài hát “Em yêu
trường em”.
- GV cho Hs xem tranh ảnh về một ngơi trường
của mình.
<b>b)</b> Dạy hát lời 2.
- GV cho Hs nghe băng nhạc.
-HS hát.
- Lắng nghe.
- HS ơn lại lời 1 của bài hát.
- HS lắng nghe.
3’
- GV cho Hs đọc lời ca.
- GV dạy hát từng câu.
- GV cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng,
hát điệu.
- Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm.
<b>* Hoạt động 2</b>: ôn tập tên các nốt nhạc, vị trí nốt
nhạc “ khng nhạc bàn tay”<b>.</b>
- GV cho hs đọc tên các nốt nhạc.
- Dùng 2 bàn tay làm , HS chỉ vị trí các nốt nhạc
trên “ khuôn nhạc bàn tay” .
- GV cho HS luyện tập ghi nhớ và tên gọi, vị trí
các nốt nhạc trên “ Khn nhạc bàn tay”.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi 2-3 HS hát lại bài hát.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: <i>Học hát bài:</i>
<i>Cùng múa hát dưới trăng.</i>
- Nhận xét bài học.
- HS hát từng câu.
- HS luyện tập lại bài hát.
- Chú ý.
- HS biểu diễn bài hát.
- HS đọc tên các nốt nhạc.
- HS tập luyện.