Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.91 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 13
Tiết: 37,38
<b>ĐÀN GHI TA CỦA LOR-CA </b>
<i>(Thanh Thảo)</i>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
1. Kiến thức:
- Hình tượng đẹp đẽ, cao cả của nhà thơ – chiến sĩ Lor-ca.
- Hình thức biểu đạt mang phong cách hiện đại của Thanh Thảo.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một tác phẩm thơ trữ tình, bồi dưỡng năng lực cảm thụ thơ.
- Làm quen với cách biểu đạt mang đậm dấu ấn của trường phái siêu thực.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng…
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>
1. Ổn định:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
<b>HĐ1</b>
- HS: Nêu những nét chính về nhà thơ Thanh
Thảo; Những tác phẩm tiêu biểu và đặc điểm
của thơ Thanh Thảo.
-GV: Bổ sung các kiến thức về Lor-ca; về trào
lưu văn học siêu thực; về trào lưu văn học tượng
trưng…
<b>HĐ2</b>
-HS: chia bố cục của HS và điều chỉnh, bổ sung.
<i>+ Bố cục:</i>
<b> * </b>Câu 1 – 6: Lor-ca – con người tự do, nghệ
sĩ cách tân trong khung cảnh chính trị, nghệ
thuật TBN.
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b> a. Tác giả:</b></i>
- Thanh Thảo là một trong những gương mặt
tiêu biểu cho thế hệ các nhà thơ trưởng thành
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Ngòi bút hướng nội giàu suy tư, trăn trở về
cuộc sống của nhân dân, dất nước và thời đại;
ln tìm tịi những hình thức biểu đạt mới.
<i><b>b. Tác phẩm:</b></i>
- Đàn ghi ta của Lor-ca in trong tập thơ Khội
vuông ru-bich (1985), là một trong những
sáng tác tiêu biểu cho kiểu tư duy thơ tượng
trưng.
- Lor-ca(1898-1936): Nhà thơ thiên tài của
TBN, người có khát vọng tự do và khát vọng
cách tân nghệ thuật mãnh liệt, đã bị chính
quyền phản động thân phát xít bắt giam và
giết hại.
<b> *</b> Câu 7- 18: Lor-ca với cái chết oan khuất và
nỗi xót xa về sự dang dở của khát vọng cách tân
nghệ thuật.
<b> *</b> Câu 19- 22: Niềm xót thương Lor-ca.
<b> *</b> Câu 23- 31: Suy tư về cuộc giải thoát và
cách giã từ của Lor-ca.
<i> </i>
- GV: Em có suy nghĩ gì khi bắt gặp hình ảnh
<i>“Áo chồng đỏ gắt”, “ tiếng đàn ghi ta…?”</i>
- HS trả lời GV tổng hợp.
- GV:Các hình ảnh <i>“đi lang thang, vầng trăng </i>
<i>chếnh chống, n ngựa mỏi mịn, hát nghêu </i>
<i>ngao, li la…”</i> giúp ta liên tưởng đến điều gì?
- GV dẫn dắt chuyển ý: Từ bối cảnh chính trị và
nghệ thuật TBN lúc bấy giờ. Số phận bi thương
của Lor-ca.
-Tác giả đã tái hiện cái chết oan khuất của
Lor-ca qua các hình ảnh, chi tiết nào?
- Cảm nhận của em về các biện pháp tu từ được
tác giả sử dụng trong bài thơ?
- HS liệt kê các biện pháp nghệ thuật, thảo luận
nhanh về ý nghĩa.
- Khái quát ý nghĩa của văn bản.
<i>* Chủ đề:</i>
- Khắc hoạ cuộc đời nghệ sĩ Lor-ca với lý
<b>1. Nội dung:</b>
- Hình tượng Lor-ca được nhà thơ phác họa
bằng những nét vẽ mang dấu ấn của thơ siêu
thực.
<i>->Lor-ca hiện lên mạnh mẽ song cũng thật lẻ </i>
<i>loi trên con đường gập gềnh xa thẳm.</i>
- Hệ thống hình ảnh vừa mang nghĩa thực vừa
mang nghĩa ẩn dụ tượng trưng.
<i>-> Ttái hiện cái chết bi thảm, dữ dội của </i>
<i>Lor-ca.</i>
- Tiếng đàn (linh hồn của người nghệ sĩ)vẫn
sống. Trong tiếng đàn ấy, nỗi đau và tình u,
cái chết và sự bất tử hịa quyện vào nhau…
<i>->Lời thơ di chúc của Lor-ca được nhắc lại, </i>
<i>hàm ẩn cả tình yêu đất nước, tình yêu nghệ </i>
<i>thuật và khát vọng cách tân nghệ thuật mãnh </i>
<i>liệt.</i>
- Cái chết không thể tiêu diệt được tâm hồn
và những sáng tạo nghệ thuật của Lor-ca. Nhà
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng thành công những thủ pháp tiêu
biểu của thơ siêu thực, đặc biệt là chuỗi hình
ảnh ẩn dụ, biểu tượng.
- Ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu sức gợi.
<b>3. Ý nghĩa văn bản:</b>
Ngợi ca vẻ đẹp nhân cách, tâm hồn và tài năng
của Lor-ca – nhà thơ, nhà cách tân vĩ đại của
văn học Tây Ban Nha và thế giới thế kỉ XX.
<b>ĐỌC THÊM</b>
<b>HĐ1</b>
* Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà thơ lớn nước
Pháp.
- Từng tham gia trào lưu siêu thực. Trong
<b>I. TỰ DO </b>-P. Ê-LUY-A.
chiến tranh thế giới lần thứ 2, ơng thốt ly chủ
nghĩa siêu thực, cùng nhân dân Pháp kháng
- Thơ ơng mang đậm chất trữ tình chính trị,
hơi thở của thời đại
- Hướng dẫn cách đọc: giọng tha thiết, bồi hồi;
nhấn giọng ở câu kết mỗi khổ thơ và từ TỰ DO.
- Em hãy nêu ngắn gọn ấn tượng chung nhất của
mình sau khi đọc bài thơ ?
(Về hình thức, về nhân vật <i>em</i>, về tứ thơ ?)
<i>* Diễn giảng thêm: Bài thơ trữ tình chính trị, </i>
<i>khắc họa khơng khí thời đại - mang đậm PC </i>
<i>của tác giả.</i>
- Nhận xét. Gợi ý hs phát biểu bổ sung (nếu
cần). Kết luận các nội dung chính.
GV: Hình ảnh thơ giản dị lấy từ cuộc sống
nhưng vẫn rất sâu xa.
<i>(Có thể lưu ý về tính siêu thực của bài thơ: </i>
<i>ngẫu hứng, phi logic, phá vỡ sự ngăn cách </i>
<i>khách thể và chủ thể, chú trọng hình ảnh thị </i>
<i>giác ...)</i>
- Hướng dẫn tìm hiểu khổ thơ cuối.
- Tự Do có ý nghĩa như thế nào đối với tác giả
và mọi người ?
* <i>DG thêm: tác động rộng lớn của bài thơ khi </i>
<i>nó ra đời và khát vọng tự do vĩnh cửu của con </i>
<i>người, của các dân tộc.</i>
<b>HĐ2.</b>
* GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Nỗi đau khi Bác qua đời?
- HS trả lời và tổng hợp<b>.</b>
- Em = TỰ DO (nhân hóa)
- Tứ thơ bao trùm: <i>Khát vọng tự do.</i>
<b>1. 11 khổ đầu: Tôi viết tên em - Tự Do:</b>
- Từ "trên" thể hiện cả không gian và thời
gian:
+ Chỉ địa điểm - không gian (tôi viết Tự Do
ở đâu, vào đâu)
+ Chỉ thời gian (tôi viết Tự Do khi nào)
- Tôi viết tên em lên mọi không gian bao la,
<i>-> Hình ảnh được liên tưởng ngẫu hứng. Tình</i>
<i>yêu, khát vọng tự do cháy bỏng của nhà thơ.</i>
<b>2.Khổ cuối: Tôi gọi tên em - Tự Do:</b>
- Tự do- sức mạnh nhiệm màu.
- Tự do- tái sinh những cuộc đời
<i>-> Tình yêu tự do cũng là lời kêu gọi hy sinh </i>
<i>vì tự do.</i>
<b> </b>
<b>II. BÁC ƠI – </b>Tố Hữu.
- Khái quát về nỗi đau đớn của đất nước, cả vũ
trụ, cỏ cây và con người.
- Về lí tưởng và lẻ sống của Người.
- Niềm vui và tình thương của Người biểu
hiện ở nhiều cung bậc, góc độ.
- Di sản để lại: tình thương, một đời thanh
bạch ...
- Tiếng lòng của người VN và lời hứa với Bác.
4. Hướng dẫn tự học:
- Nêu nhận xét về những sáng tạo nghệ thuật của Thanh Thảo trong bài thơ.
Tiết: 39
<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
1. Kiến thức:
- Củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận chứng minh, phân
tích, giải thích, so sánh, bác bỏ, bình luận.
- Nắm vững hơn về nguyên tắc và cách thức kết hợp các thao tác lập luận đó trong một văn
bản nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
trong một số văn bản.
- Vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài (đoạn hoặc một phần) văn nghị luận,
trong đó có sử dụng kết hợp ít nhất là 2 trong 6 thao tác lập luận nói trên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Hoạt động nhóm, diễn giảng…
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
<b>HĐ1 </b>
- Hãy kể tên các thao tác lập luận đã học
- HS trả lời: 6 thao tác.
(giải thích, chứng minh, bình luận, phân tích, so
sánh, bác bỏ).
- Hãy phân biệt các thao tác lập luận trên
- HS trả lời: căn cứ vào mục đích để phân biệt
các thao tác trên.
<b>HĐ2</b>
- Trong đoạn trích ở SGK trang 174, tác giả đã
vận dụng kết hợp các thao tác lập luận nào?
- HS trả lời:
+Thao tác chính: phân tích (để thấy việc bọn
+ Thao tác kết hợp: chứng minh (về chính trị,
về kinh tế).
<b>I. ÔN TẬP KIẾN THỨC: </b>
- Chứng minh là để người ta tin.
- Giải thích là để người ta hiểu.
- Phân tích giúp ta biết cặn kẽ, thấu đáo.
- - So sánh nhằm nhận rõ giá trị của
sựviệc, hiện tượng này so với sự việc, hiện
tượng khác.
- Bác bỏ nhằm phủ nhận một điều gì đó.
- Bình luận là thuyết phục người khác nghe
theo sự đánh giá, bàn bạc của mình về một
hiện tượng, vấn đề.
<b>II. LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT:</b>
<i><b>1. Đoạn trích (trang 174):</b></i>
- Đâu là thao tác chính? Căn cứ vào đâu mà xác
định như thế?
- GV dùng bảng phụ ghi lại đoạn văn (b) trang
89 sách Bài tập ngữ văn 12 Tập 1 đểyêu cầu
HS nhận biết các thao tác lập luận đã được kết
hợp trong văn bản.
(GV có thể sử dụng văn bản khác)
<b>HĐ3</b>
GV giúp HS vận dụng lí thuyết vào thực hành
viết văn bản.
- Thao tác 1:
<b>*</b> GV ra đề (đề tùy thuộc ở GV song phải gần
gũi với thực tế đời sống và học tập để HS có
điều kiện phát biểu những suy nghĩ, ý kiến thật
của mình).
. <b>* </b>GV chia HS thành 4 nhóm theo tổ.
- Thao tác 2: GV yêu cầu HS viết thành đoạn
văn có vận dụng kết hợp ít nhất hai thao tác lập
luận.
HS thảo luận nhóm để:
+ Tìm ý
+ Chọn thao tác lập luận phù hợp (từ 2 thao tác
trở lên)
+ Viết thành văn bản.
- Thao tác 3: Sau 15 phút, GV gọi một vài HS
đại diện nhóm trình bày văn bản đã viết và chỉ
ra các thao tác lập luận mà nhóm mình đã sử
dụng.
- Thao tác 4:
* GV nhận xét phần trình bày của HS, củng
cố bài học.
<b>HĐ4 </b>
*GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS tiếp tục
luyện tập ở nhà
- Thao tác kết hợp: chứng minh.
<b> </b>
<i><b>2.Văn bản giáo viên cung cấp:</b></i>
- Thao tác chính: bình luận.
- Thao tác kết hợp: so sánh và bác bỏ.
<b>III. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN:</b>
<b>1.Đề bài:</b>
<i> Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp của HS </i>
<i>trong thi kiểm tra.</i>
<b>2. Luyện viết văn bản theo chủ đề:</b>
<b>*</b> Gợi ý về nội dung:
- Có thể triển khai đoạn theo bố cục sau:
+ Thực trạng của bệnh quay cóp trong HS
ngày nay.
+Tác hại của bệnh quay cóp.
+ Lời khuyên .
- Có thể chọn 1 trong các ý trên để dựng đoạn.
<b>*</b> Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2 thao
tác lập luận
<i> </i>
<b>3. Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác </b>
<b>lập luận đã sử dụng:</b>
<b>IV. LUYỆN TẬP Ở NHÀ:</b>
<b> 1.Hãy xác định các thao tác lập luận </b>
<b>trong đoạn văn sau của Hồ Chí Minh:</b>
- HS xem và nghe để về làm.
GV: hướng dẫn HS thực hành bài tập 1,2 SGK
làm quan khơng đục kht dân, thì gọi là liêm,
chữ liêm ấy có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa
trung là trung với vua, hiếu là hiếu với cha mẹ
mình thôi.
Ngày nay, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là
mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là
trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân.
Chữ liêm phải đi đôi với chữ kiệm. Có kiệm
mới liêm được, vì xa xỉ sẽ sinh tham lam.
Tham tiền của, tham địa vị, tham danh tiếng,
tham ăn ngon, sống yên đều là bất liêm.
Người cán bộ, cậy quyền thế mà khoét dân,
ăn của đút, hoặc trộm của công thành của tư;
người buôn bán, mua một bán mười hoặc mua
gian bán lậu chợ đen chợ đỏ, tích trữ đầu cơ;
người có tiền, cho vay cắt cổ, bóp hầu bóp
<b>2.Thực hành bài tập 1, 2 trang 176 SGK.</b>
4. Hướng dẫn tự học:
- Về nhà HS cần rèn luyện kĩ năng viết văn bản kết hợp nhiều thao tác lập luận, làm bài tập
GV yêu cầu.
- Chuẩn bị bài mới: “Quá trình văn học và phong cách văn học”.
Tuần: 14
Tiết: 40,41
<b>QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
1. Kiến thức:
- Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học.
- Phong cách văn học.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các trào lưu văn học.
- Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Hoạt động nhóm, diễn giảng…
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
<b>HĐ 1:</b>
- HS đọc mục I trong Sgk trang 178 và trả
lời
các câu hỏi?
- GV tổng hợp.
*Quan hệ gắn bó khắng khít với nhau. Kế
thừa và cách tân.
- Qui luật chung tác động đến quá trình
văn học?
- GV gợi ý:
+ Bản chất của đời sống xã hội trong từng
thời kỳ lịch sử sẽ qui định nội dung, tính
chất của văn học
+ Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền
thống, là cơ sở tồn tại của văn học .
Cách tân là làm ra cái mới, làm cho văn
<b>I. QUÁ TRÌNH VĂN HỌC:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>
- Văn học là một loại hình nghệ thuật, một hình
thái ý thức xã hội ln vận động biến chuyển
- Diễn tiến của văn học như một hệ thống chỉnh
thể với sự hình thành, tồn tại thay đổi có mối quan
hệ khắng khít với thời kỳ lịch sử
- Quá trình văn học là diễn tiến, hình thành, tồn
<i><b> </b></i>
<i><b>* Những quy luật chung tác động đến quá trình</b></i>
<i><b>văn học.</b></i>
+ <i>Qui luật VH gắn bó với đời sống xã hội.</i>
+ <i>Qui luật kế thừa và cách tân.</i>
học luôn vận động và phát triển
+ Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát
triển phải giao lưu với Vh các nước khác
đồng thời biết chọn lọc, cải biến để làm
giàu cho Vh dân tộc mình.
*GV giảng: <i>Trào lưu văn học là một hiện </i>
<i>tượng có tính chất lịch sử. Đó là một </i>
<i>phong trào sáng tác tập hợp những tác </i>
<i>giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, </i>
<i>tư tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo</i>
<i>thành một dịng rộng lớn có bề thế trong </i>
<i>* Nhóm 1, 2: </i>
+VH thời phục hưng?
+Chủ nghĩa cổ điển?
<i>-> Đại diện trình bày cả, lớp góp ý. </i>
<i>* Nhóm 3 : </i>
<i> + </i>Chủ nghĩa lãng mạn?
+ Chủ nghĩa hiện thực phê phán?
<i>-> Đại diện trình bày, cả lớp góp ý. </i>
<i>* Nhóm 4 :</i>
+ Chủ nghĩa hiện thực XHCN?
+ Chủ nghĩa siêu thực
+ Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo
+ <i>Qui luật bảo lưu và tiếp biến</i>.
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>2. Trào lưu văn học:</b></i>
<i><b>* Trên thế giới.</b></i>
<i> a. Văn học thời phục hưng </i>(ở Châu Âu vào TK
XV- XVI )
- <i>Đặc trưng</i>: Đề cao con người, giải phóng cá
tính chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời trung cổ.
- <i>Tác giả tiêu biểu</i> : Sêch-xpia ( Anh), Xec-
van- tec ( TBN)
<i> b. Chủ nghĩa cổ điển </i>(Pháp VàoTK XVII)
- <i>Đặc trưng</i>: Coi Văn hóa cổ đại là hình mẫu lý
tưởng, ln đề cao lý trí, sáng tác theo các quy phạm
chặt chẽ.
- <i>Tác giả tiêu biểu</i>: Cooc- nây, Mô-li-e (Pháp)
<i> c. Chủ nghĩa lãng mạn:</i>
(Ở các nước Tây Âu sau cách mạng tư sản Pháp
1789)
- <i>Đặc trưng</i> : Đề cao những nguyên tắc chủ
quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng tượng của nhà
văn, hình tượng nghệ thuật thường có vẻ đẹp khác
thường
- <i>Tác giả tiêu biểu</i>:V.Huygô(Pháp) F. Si-le(Đức)
<i> d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán </i>
(Châu âu TK.XIX)
- <i>Đặc trưng</i> : Thiên về những nguyên tắc sáng
tác khách quan. thường lấy đề tài từ đời sống hiện
thực, xây dựng những tính cách điển hình, vừa có
tính khái quát, vừa có tính cụ thể.
-<i>Tác giả tiêu biểu</i> : H. Ban- dăc (Pháp)
L. Tôn-tôi (Nga)
<i> </i>
<i><b> e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN</b></i>
(TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
<i>-> Diện trình bày cả lớp góp ý. </i>
- GV: <i>Nhận xét chung các nhóm, kết luận</i>
- Sự phân hóa phức tạp thành nhiều bộ
phận và nhiều xu hướng ở bài khái quát?
- HS trả lời, nhận xét.
* GV giảng: Các trào lưu văn học ở VN.
<b>HĐ2 </b>
- Phong cách văn học là gì?
- HS trả lời GV tổng hợp.
- Nêu những biểu hiện của phong cách VH
- HS trả lời và nhận xét.
* Dựa vào một số tác phẩm đã học giảng
thêm.
<b>* Ghi nhớ</b> : Sgk trang 183
phát triển cách mạng
- <i>Tác giả tiêu biểu</i>:M.Gooc-ki(Nga)
Giooc – giơ A-ma- đô (Braxin)
<i> </i>
<i><b> g.Chủ nghĩa siêu thực:</b></i> (Pháp-Vào 1922)
- <i>Đặc trưng :</i> Quan niệm thế giới trên hiện thực
mới là mảnh đất sáng tạo của người nghệ sĩ
- <i>Tác giả tiêu biểu</i>:A. Brơ- tôn (Pháp)
<i> </i>
<i> </i>
<i><b> h. Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo: </b></i>
(Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
- <i>Đặc trưng</i> : Coi thực tại bao gồm cả đời sống
tâm linh, niềm tin tôn giáo, các huyền thoại, truyền
thuyết
-<i>Tác giả tiêu biểu</i>: G. Mac- ket.
<i><b>* Ở Việt Nam:</b></i>
+ Trào lưu lãng mạn
+ Trào lưu hiện thực phê phán
+ Trào lưu hiện thực XHCN
<b>II. PHONG CÁCH VĂN HỌC:</b>
<i> </i>
<i> 1. Khái niệm :</i>
- Phong cách văn học là sự độc đáo, riêng biệt
của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
- PCVH nảy sinh do chính nhu cầu, địi hỏi sự
xuất hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo
văn học
- Qúa trình văn học được đánh dấu bằng những
nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.
- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và thời đại
<i><b> </b></i>
<i><b>2. Những biểu hiện của phong cách văn học:</b></i>
- Biểu hiện cách nhìn, cách cảm thụ có tính khám
phá, ở giọng điệu riêng của tác giả.
- Biểu hiện ở hệ thống hình tượng.
- Những tác phẩm của tấc giả sau đây thuộc về trào lưu nào: Thuốc; Những người khốn khổ;
Hai đứa trẻ; Rô-mê-ô và Jiu-li-et; Tinh thần thể dục.
- Soạn người lái đị sơng Đà.
Tiết: 42
<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b>
<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
1. Kiến thức: Nhận ra những ưu điểm và hạn chế của mình trong cách trình bày một văn bản
nghị luận tác phẩm văn chương.
2. Kỹ năng: Tập sửa lỗi theo lời phê của giáo viên và tổng hợp theo nhóm để trình bày và rút
kinh nghiệm cho những bài viết sau.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Hoạt động nhóm, diễn giảng…
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:</b>
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
<b>HĐ </b>
- Nêu đề bài và dẫn dắt học sinh tìm hiểu đề.
- Đọc đề bài và trả lời theo yêu cầu:
+ Xác định nội dung, thể loại, phạm vi?
+ Yêu cầu học sinh xác định nội dung chính
và nêu dàn ý cụ thể cho đề bài trên?
*GV thành lập nhóm phân công nhiệm vụ cụ
thể:
- N1: Lập ý cho mở bài.
- N2,3 : Lập ý cho thân bài.
<b>I. ĐỀ BÀI. </b>
(Kèm đề)
<b>1.Tìm hiểu đề </b>
<b>2. Nơi dung chính của đáp án : </b>
<b>Câu 1:</b>
- Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc tháng lợi.
7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương
được ký kết. Hịa bình lập lại, miền Bắc nước ta
được giải phó và bắt tay xây dựng cuộc sống
mới.
- 10/54; nhân sự kiện những người kháng chiến
từ căn cứ miền núi trở về miền xuôi, Trung ương
Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc trở về
thủ đô.
<b>Câu 2:</b>
- N4: Lập ý cho kết bài.
<i>-> HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo </i>
<i>luận. Nhận xét chéo nhóm.</i>
<i>-> GV nhận xét chung và hướng dẫn cho HS </i>
<i>về làm.</i>
<b>HĐ2</b>
- Giáo viên phát bài và nhận xét, hướng dẫn
HS sửa lỗi.
- HS nhận bài và sửa bài vào phiếu về ưu,
nhược của bài viết.
<b>HĐ3 </b>
- GV phân tích ngun nhân và nêu hướng
khắc phục thơng qua thống kê điểm.
<b>- </b>Phân tích những nguyên nhân cho HS thấy.
<b>- </b>Yêu cầu các nhóm chọn đoạn và bài hay của
nhóm mình để đọc
* Khuyến khích HS giỏi , khá và động viên
những bài viết chưa đạt
<b>II. NHẬN XÉT VÀ SỬA LỖI</b>:
<i><b>1.Nhận xét : </b></i>
<i> a. Ưu điểm : </i>
<i> b. Hạn chế : </i>
<i><b>2.Sửa lỗi : </b></i>
- Cách nêu nội dung chính.
- Chuyển ý, chuyển đọan.
<b>III. THỐNG KÊ VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC. </b>
<i><b>1.Thống kê: </b></i>
Lớp G KH TB Y Kém
12A
<i><b>2.Nguyên nhân : </b></i>
- Học sinh còn lúng túng về mặt lí thuyết
- Khả năng lập luận cịn yếu, khơng liên hệ
được từ chính bản thân
<i><b>3. Hướng khắc phục</b></i> :
- Ơn luyện lại lí thuyết, cách lập ý
- Tăng cường viết đoạn văn nghị luận
4. Hướng dẫn tự học:
- Xem lại lí thuyết về nghị luận nói chung .
- Chuẩn bị bài “ Người lái đị sơng Đà”
+ Đọc và tìm hiểu tác giả :cuộc đời, phong cách, sự nghiệp
+ Đọc và tìm hiểu tác phẩm, hồn cảnh, tìm hiểu bố cục.
+ Nhóm 1,2,: Hình ảnh con sông Đà
+ Nhóm 3,4,: Con người lao động
Tăng Thanh Bình