Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.63 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 11 - Tiết: 21</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/10/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/10/2010</b></i>
<b>Bài: THỰC HÀNH</b>
<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN</b>
<b>KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI</b>
<b>BẮC BỘ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần </b>
1. Kiến thức:
- Phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài ngun khống sản đối với phát triển cơng nghiệp ở
trung du và miền núi bắc bộ
2. Kỹ năng, thái độ
- Đọc các bản đồ
- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác, chế
biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản
- Giáo dục lịng u thiên nhiên, bảo vệ mơi trường
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
- Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện
thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản
xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>
<b>GM1 bài tấp 1</b>
- Y/c HS lên bảng đọc lược đồ tự nhiên (17.1),
cả lớp Đọc phần chú giải, đọc màu sắc…
? Quan sát lược đồ hình 17.1, hãy tìm vị trí các
mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bơ xit aptit, đồng,
chì, kẽm. Phân bố các mỏ khoáng sản này?
- Than (Quảng Ninh, Na dương, Thái
Nguyên…)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)
- Thiếc và bơ xít (Cao Bằng…)
- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao
bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)
I. ĐỌC BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN (17.1)
<b>GM2: Bài tập 2</b>
- Chia 4 nhóm thảo luận
? Những ngành cơng nghiệp khai thác nào có
điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
* Cơng nghiệp khai thác:
II.PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH
HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương,
Thái Nguyên), sắt, aptit, kim loại màu như
đồng, chì, kẽm . Vì các mỏ khống sản này có
trữ lượng khá lớn, có điều kiện khai thác khá
thuận lợi, như quan trọng là để đáp ứng cơ cấu
nền kinh tế
? Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim
đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu
khoáng sản tại chỗ?
- Gợi ý cho HS tìm vị trí các mỏ khống sản có
cự li gần như: Mỏ sắt Trại Cau (cách 7 km) mỏ
than mỡ Phấn Mễ (17 km) mỏ mangan ở Cao
Bằng ( 200 km)…
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt ý
sắt, man gan , thiếc, bơ xit aptit, đồng, chì, kẽm.
2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng
sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và
miền núi bắc bộ
a.Những ngành cơng nghiệp khai thác có điều
kiện phát triển mạnh:
b. Cơng nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên
chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ
c. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy điện
ng Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ơâng
d. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm than theo mục đích
<b>IV/ Củng cố bài học:</b>
<b>V/ Dặn dò:</b>
<i><b>Tuần: 11 - Tiết: 22</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 20/10/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/10/2010</b></i>
<b>Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần </b>
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lí đối với phát triển
KT-XH
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, của vùng và những thuận lợi
khó khăn đối với phát triển KT-XH
- Trình bày được đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
2. Kỹ năng, thái độ
- Xác định trên bản đồ vị trí, giớii hạn của vùng
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thầy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển
kinh tế của vùng
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sơng Hồng
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Không
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>
<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>
<b>GM1 Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>
? Vùng ĐBSH gồm các tỉnh và thành phố nào?
? Quan sát hình 20.1 để xác định:
- Ranh giới vùng với các vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ
- Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng
Hải Phịng, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
- Nhận xét, chốt ý
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
<b>THỔ</b>
- Vùng Đồâng bằng sông Hồng bao gồm đồng
bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và
miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế
xã hội với các vùng trong nước
<b>GM2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên </b>
- Chia 3 nhóm thảo luận
- N1: Nêu ý nghĩa của sơng Hồng đối với sự
phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
- N2: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự
phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng?
- N3: Điều kiện tự nhiên của ĐBSH có những
thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế?
<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI </b>
<b>NGUYÊN THIÊN NHIÊN </b>
- Sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp phù sa
mở rộng châu thổ, cung cấp nước tưới tiêu, mở
rồng diện tích
- Địa hình : đồng bằng, ơ trũng có đê điều
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đơng lạnh thích
hợp với một số cây ưa lạnh.
- Tài nguyên:
lanh
+ Biển: có tiềm năng lớn để phát triển nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch
- Khó khăn: đất nhiễm mặn, phèn, bạc màu
<b>GM3: Đặc điểm dân cư và xã hội</b>
? Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật
? Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát
triển kinh tế – xã hội?
(+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộng, giỏi thâm canh lúa nước, thủ
cơng…
+ Khó khăn: bình qn đất nơng nghiệp thấp,
gây sức ép về việc làm, GD,YT, MT)
? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư
- xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với
cả nước?
? Quan sát hình 20.3, nhận xét về kết cấu hạ
tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?
<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI </b>
- Vùng đông dân nhất cả nước, mật độ dân số
cao 1179 người/km2<sub>( năm 2002)</sub>
- Trình độ phát triển dân cư xã hội khá cao
- Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hồn
thiện, một số đơ thị, di tích văn hóa hình thành
lâu đời
<b>IV/ Củng cố bài học:</b>
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội?
- Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3
+ Lập số liệu
Đất nông nghiệp: số dân thương ứng = bình qn đất nơng nghiệp (ha/người)
Cả nước: 0, 12 ha/người
ĐBSH: 0, 05 ha/người
+ Vẽ biể đồ:
+ Nhận xét:
Bình qn đất nơng nghiệp thấp, điều đó chứng minh mật độ dân số cao…..
<b>V/ Dặn dị:</b>