Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.43 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN1:DAO ĐỘNG CƠ HỌC:</b>
<b>Bài1:</b>Một vật dđđh trên một đường thẳng MN=10cm theo pt x= Asin(
1/Tính chu kì và biên độ dao động.
2/Tìm toạ độ,vận tốc và gia tốc của vật vào thời điểm t=1,5s.
3/Tính vận tốc và gia tốc của vật tại vị trí vật có li độ x=4cm.
4/Vật qua li độ x=2,5cm theo chiều dương vào những thời điểm nào?Xác định thời điểm vật
qua li độ trên theo chiều âm lần thứ hai tính từ lúc vật bắt đầu dđ.
5/Tìm thời gian ngắn nhất để vật cóvận tốc v=vmax/2.
<b>Bài2</b>:Một chất điểm dđđh có ptdđ x=Asin(
1/Viết biểu thức vận tốc,gia tốc và tính các giá trị cực đại của chúng.
2/Vật qua li độ bằng 5cm vào những thời điểm nào.
3/Tìm thời gian ngắn nhất để vật có vận tốc v=vmax/2
4/Tính vận tốc và gia tốc khi vật cách VTCB cm.
5/Tính vận tốc trung bình của vật trong một chu kì.
6/Xác định li độ và thời điểm tương ứng với pha bằng 1500<sub>.</sub>
7/giá trị cực đại của lực gây nên dđ của vật biết khối lượng của vật m=100g.
<b>Bài3:</b> Mơt con lắc lị xo treo thẳng đứng tại VTCB lị xo có độ giãnl=10(cm); cho g=10m/s2
1/Chọn trục toạ độ có chiều dương hướng thẳng đứng xuống dưới &chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu
dđ.Viết ptdđ của vật trong 2 trường hợp
a-Nâng vật theo phương thẳng đứng cách VTCB 2(cm) rồi thả nhẹ.
b-Kéo vật đến vị trí lị xo có độ giãn 12cm rồi cung cấp cho nó 1vận tốc V=20(cm/s) hướng về VTCB.
2/Tại VTCB cung cấp cho vật một vận tốc V0=20cm/s hướng thẳng đứng xuống theo chiều dương của trục
toạ độ, cho m=200g.
a-Viết ptdđ của vật.Chọn t=o là lúc vật bắt đầu dđ.
b-Tính chiều dài max và min của lị xo khi vật dđ. Biết lị xo có chiều dài tự nhiên l0=25cm
c-Tính lực hồi phục t/d lên vật ở thời điểm t= ( )
30 <i>s</i>
e/ Viết ptdđ của vật.Chọn t=o là lúc vật có tọa độ x=1cm và đang chuyển đông theo chiều dương của trục
toạ độ.
g/Viết ptdđ của vật.Chọn t=o là lúc vật qua VTCB lần thứ nhất kể từ lúc vật bắt đầu dđ.
<b>Bài 3a:</b> Một con lắc lị xo có chiều dài tự nhiên l0=30cm, K=100N/m, vật m=100g treo thẳng đứng. Bỏ
qua ma sát lấy g=10m/s2<sub>, </sub>
1/Viết ptdđ của vật,chọn gốc thời gian là lúc:
a-Vật ở vị trí thấp nhất.
b- Vật ở vị trí cao nhất.
c- Vật qua VTCB theo chiều dương.
d- Vật qua VTCB ngược chiều dương
e-Truyền vận tốc cho vật.
2/Giả sử khi vật ở vị trí biên độ dương ta nhẹ nhàng đặt cho nó 1 gia trọng m'=300(g). Sau khi đặt cả 2 vật
đều dđđh.Viết ptdđ của hệ, chọn t=0 lúc đặt gia trọng, trục ox vẫn như cũ.
<b>Bài 4: </b>Một con lắc lò xo dđđh theo phương ngang với chu kì T=2s.Vật qua VTCB với vận tốc V 0
=31,4cm/s. Biết vật có KL m=1kg.
1/Viết ptdđ của vật(chọn t=0 lúc vật qua VTCB theo chiều dương).
2/ Tính cơ năng tồn phần và động năng của vật khi vật ở li độ x=-8cm.
3/Tìm vị trí của vật mà tại đó động năng lớn gấp 3 lần thế năng.
<b>Bài 5</b>: <b> </b>Hai lò xo mềm cò độ cứng K1=25N/m, K2=75N/mgắn với một
vật có KL m=250g (nhv): Biết tại VTCB tổng độ giãn của 2lò xo là 4cm.
1/Tính độ biến dạng của mỗi lị xo tại VTCB.
2/Kéo vật theo phương nằm ngang về phía B sao cho lị xo K2 có độ dài bằng độ dài tự nhiên của nó rồi
thả cho khơng vận tốc ban đầu, CM hệ dđđh.
3/Viết ptdđ của vật, chọn t=0 lúc thả vật.
4/Tính lực tác dụng lên giá đỡ tại 2 điểm A &B tại thời điểm t= ( )
60 <i>s</i>
2
A O B
<b>Bài 6: </b>Một vật có KL m=1(kg) được gắn với 2 lị xo có độ cứng K1,K2 (nhv) 2 lị xo có cùng chiều dài tự
nhiên L0=94cm và K1=3K2 khoảng cách MN=188cm, kéo vật theo phương MN tới vị trí cách M 1đoạn
90cm rồi buông nhẹ cho vật dđđh. Sau thời gian t=
30
(s) kể từ lúc buông
ra vật đi được quãng đường dài 6(cm).Bỏ qua ma sát và kích thước của vật.
Cho độ cứng của hệ K=K1+K2 .
1/ Tính K1, K2 .
2/ Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc thả vật, vật đi được quãng đường s=86cm.
<b>Bài 7:</b><i><b> Cho lị xo có độ cứng K=100N/m, có chiều dài tự nhiên l</b></i>0=12cm, liên kết với 1 vật có KL m , độ
dày không đáng kể. Biết m=200g, g=10m/s2<sub>.</sub>
1/Cho hệ dđ trên MP nghiêng
a-Tính góc
b-Chọn trục toạ độ có chiều dương hướng lên dọc theo mặt phẳng nghiêng có
gốc ở VTCB 0 người ta kéo đến li độ x=+3(cm) rồi thả cho dđ. Chứng minh hệ dđđh và viết ptdđ của vật.
c- Giả sử khi vật đến vị trí cao nhất, người ta cung cấp thêm cho vật một vận tốc 30 5cm/s hướng lên dọc
theo mặt phẳng nghiêng. Chọn t=0 là lúc cung cấp thêm vận tốc cho vật. Viết phương trình dđđh của vật
khi đó.
2/Hệ lại được treo thẳng đứng như hình vẽ, quay lò xo xung quanh trục 00' với
vận tốc góc
3/ Hệ lại được bố trí như hình vẽ. Cho vật dao dộng theo phương thẳng đứng,
Chứng minh hệ ddđh.
0
0
<i>K</i> <i>K</i><sub>2</sub>
<b>Bài 7.1 :</b> Cho hệ (nhv) vật có KL m, kéovật xuống dưới 10 (cm ) rồi thả cho
dđđh với chu kì 2(s).
1/ Tính thời gian ngắn nhất để vật chuyển động tư øVTCB 5cm về phía dưới
đến vị trí cáchVTCB 5cm về phía trên.
2/ Để vận tốc của vật tại VTCB là 0,157m/s thì biên độ dao động của vật là bao nhiêu.
<b>Bài 8: </b>Cho hệ như hv, vật có KL m=50(g) lị xo cóđộ cứng K=100N/m,
bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, khối lượng dây, cho g=10m/s2<sub>.</sub>
Nâng vật lên theo phương thẳng đứng đến vị trí lị xo khơng biến dạng rồi thảnhẹ.
1/CM hệ dđđh.
2/Viết ptdđ của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dđ và trục ox nhv.
3/ Tính sức căng của dây trong trình vật dao động.
<b>Bài 8*<sub> : </sub></b>
Cho hệ như hình vẽ. L0=125cm vật có khối lượng m. Chọn trục ox hướng thẳng đứng
xuống, gốc toạ độ 0 tai VTCB. Quả cầu dđđh trên trục ox theo phương trình
x=10sin(
6
<i>t</i>
)cm. Trong quá trình dđ của quả cầu, tỉ số giữa độ lớn nhất và
nhỏ nhất của lực đàn hồi là 7/3.
1/ Tính chu kỳ dđ T và chiều dài của lò xo tại thời điểm t=0. Cho g=10m/s2<sub>=</sub> 2
và
vật dđ với biên độ A nhỏ hơn độ giãn l của lò xo tại VTCB của vật.
2/ Xác định thời điểm vật qua vị trí có li độ x=5cm theo chiều dương lần thứ nhất.
<b>Bài 9:</b> Hai vật m1,m2 liên kết với nhau qua một sợi dây mảnh khối lượngkhông
đáng kể và một lị xo mềm có độ cứng K, sợi dây vắt qua ròng rọc.Bỏ qua khối lượng
<b>Bài 10</b>:<b> </b> Một con lắc lị xo như hình vẽ. Vật nặng hình trụ KL m, diện tích đáy S,
lị xo có độ cứng K. Khi cân bằng 1 nửa nhúng vào trong chất lỏng có khối lượng
4
O
X
m
0
x
riêng là D và lò xo giãn một đoạn l. Kéo vật khỏi VTCB theo phương thẳng
đứng 1 đoạn nhỏ hơn nửa chiều cao h0 của vật rồi thả nhẹ.
1/ Xác định độ biến dạng của lò xo khi vật cân bằng? Có nhận xét gì?
2/ Bỏ qua ma sát - Chứng tỏ vật dđđh.
<b>Bài 10a:</b> Con lắc lò xo gồm 1vật nặng M=300g; K=200N/m lồng vào1trục thẳng
đứng (nhv). Khi M đang ở VTCB thảvật m=200g từ độ caoh=3,75cm so với M. Coi ma
sát khơngđáng kể.Va chạm là hồn tồn mềm lấy g=10m/s2<sub>.</sub>
a-Tính vận tốc của m ngay trước khi va chạm và vận tốc của 2 vật ngay sau khi va chạm.
b-Sau va chạm cả 2 đều dđđh. Lấy t=0 là lúc v/c .Viết ptdđ của 2 vật trong hệ
toạ độ(nhv), gốc 0 là VTCB của M trước va chạm.
<b>Bài 11:</b> Hai lị xo có cùng chiều dài tự nhiên l0=30(cm) , độ cứng lần lượt là
K1=50N/m, K2=150N/m. Một vật có khối lượng m=1kg có dạng hình trụ cao
h=4(cm) được mắc vào 2 đầu của lòxo (hv). Biết 0102=64(cm).
a/Xác định chiều dài của mỗi lò xo tại VTCB. Lấy g=10m/s2<sub>.</sub>
b/Kéo vật m về phía dưới theo phương thẳng đứng kể từ VTCB 6cm rồi thả
cho dđ . Chứng tỏ vật m dđđh
c/Tính chu kỳ và viết ptdđ khi chọn gốc 0 tại VTCB, chiều dương hướng
xuống, gốc thời gian là lúc thả vật.
d-Tính chiều dài lmax; lmin của mỗi lò xo khi vật dđ.
<b>Bài12: </b>Quả cầu có khối lượng m1=0,6kg gắn vào lị xo có độ cứng K=200N/m,
vật nặng m2=1kg nối với quả cầu khối lượmg m1 bằng 1dây mảnh khơng
giãn vắt qua rịng rọc.Bỏ qua ms, khối lượng ròng rọc, khối lượng lò xo.
a-Tính độ giãn của lị xo khi các vật ở VTCB.
b-Kéo vật m2 xuống một đoạn x0=2cm rồi thả cho dđ. Chứng tỏ
vậtm2 dđđh. Viết ptdđ của m2 .
c- khi vật của m2về tới VTCB người ta đốt dây.Xác định biên độ và chu kì dđ của m1.
0
x
0
0
m
m
<b>Bài 13:</b>
1/Hai lị xo có độ cứng k1, k2được mắc nối tiếp nhau và liên hệvới 1 vật
có KL m (nhv).Vật dđ theo phươngnằm ngang.
Tính độ cứng k của hệ và chu kì dđ của vật.
2/ Hai lị xo k1, k2 nói trên có cùng chiều dài tự nhiên, lần lượt treo vật có khối lượng m=200g thì nó
daođộng với chu kỳ T1=0,3s, T2=0,4s. Nối 2 lị xo thành 1 lị xo rồi treo vật m lên thì chu kỳ riêng của hệ là
bao nhiêu? Muốn chu kỳ dao động là T'<sub>=</sub>1
2 (T1+ T2 ) thì phải tăng hay giảm khối lượng m bao nhiêu.
3/ Cho1 lò xo có độ cứng K có chiều dài tự nhiên l0 cắt lị xo này thành 2 lị xo có chiều dài l1, l2. Tính
độ cứng K1và K2 của 2 lị xo.
5/ Hai lị xo có chiều dài l1, l2 được cắt từ lị xo có chiều dài l0 nói trên và được liên hệ vơi1 vật m=50g
như hình vẽ, ở VTCB 0 thì OA= l1=20cm,
OB= l2 =30cm và hai lò xo đều ở trạng thái tự nhiên. Dùng 1 lực 5N đẩy
quả cầu m dời khỏi vị trí O 1 đoạn 1cm. Tính độ cứng K1, K2 của 2 lị xo.
<b>Bài 1:</b>
1/ Một CLĐ có l=20cm đặt nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2<sub> Kéo vật về phía bên phải VTCB cho dây</sub>
hợp với phương thẳng đứng 1 góc <sub>=0,1(rad) rồi cung cấp cho nó 1 vận tốc v=14cm/s hướng về VTCB</sub>
theo phương vng góc với sợi dây. Chọn trục toạ độ có chiều dương hướng sang phải và chọn t=0 lúc vật
bắt đầu dđđh. Viết ptdđ theo toạ độ dài.
2/ Trong những điều kiện nào dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn được gọi là dao động điều hịa.
3/ So sánh phương trình dđđh của con lắc lò xo và con lắc đơn.
<b>Bài 2:</b> Một CLĐ có chiều dài l=1m dđ vơiù biên độ góc
1/Tính vận tốc và sức căng T khi dây treo CL hợp với phương thẳng đứng 1góc
2/Xét trường hợp con lắc vẫn dđ với
thẳng đứng đi qua VTCB 1khoảng bao xa. Biết điểm treo con lắc cách mặt đất5m.
3/Xét mở rộng cho trường hợp con lắc đang đi lên ứng với
6
1
<i>A</i> <i>B</i>
0
1
<i>l</i>
2
4/Nếu cắt dây ở vị trí cao nhất thì vật sẽ cđ như thế nào? Tính thời gian chạm đất.
5/Từ VTCB kéo sang phải cho dây lệch khỏi phương thẳng đứng 1 góc
TTĐ có chiều + hướng sang phải và gốc thời gian là lúc vật qua VTCB lần thứ nhất. Viết ptdđ theo li độ
góc.
<b>Bài 2.1:</b> Một CLĐ có dây treo dài l0=50cm, quả cầu có khối lượng m=200g được kéo lệch khỏi phương
thẳng đứng một góc
g=10m/s2<sub>. Tính góc </sub>
0 và lực căng dây khi vật qua VTCB <b>Bài 3:</b> Một CLĐ dài 1m khối lượng vật treo
là m dđ với biên độ
chạm xuyên tâm với với 1 quả cầu có
khối lượng m'=4m đang đứng yên ở VTCB, Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng dđđh.
1/ Xác định chuyển động của 2 vật (m+m') sau khi va chạm.
2/ Giả sử khơng có vật m', kéo con lắc lệch một góc
đinh tại điểm O' cách điểm treo 50cm.
a- Xác định chu kỳ của con lắc khi đó.
b- Tính biên độ dao động của con lắc ở 2 bên VTCB. Vẽ đồ thị dao động.
<b>Bài 5 :</b> Một CLĐ dđđh trong chân không với chu kỳ T0. Khi con lắc dđ nhỏ hãy tính chu kỳ của nó dđ trong
1 chất khí có khối lượng riêng D0 rất nhỏ so với khối lượng riêng D của con lắc.
<b>Bài 6</b>: Có 3 CLĐ giống nhau (tức là có cùng khối lượng) trong đó CL 1, 2 tích điện dương: q1, q2 . CL q3
khơng tích điện. Cho 3 CL dđ trong 1 điện trường đều có <i>E</i>hướng xuống thẳng đứng khi đó chu kì dđ của 3
CL lần lượt là:T1, T2 , T3với T1= 3
1
3<i>T</i> , T2= 3
2
3<i>T</i> . Bieát : q1+q2 =7,4.108c. Tính : q1, q2 .
<b>Bài 7</b>: Một CL có khối lượng m=20(g) được tích điện q=5.104c và có dây treo dài l=0,2(m) được đặt giữa
2 bản tích điện trái dấu (hình vẽ).Khoảng cách giữa 2 bản d=0.5m tại VTCB dây treo CL hợp với phương
thẳng đứng 1 góc nhỏ =0,1rad .
a-Tính lực căng dây và hđt giữa 2bản khi CL ở VTCB. Lấy g=10m/s2<sub>.</sub>
b-Cho CL dđ vớibiên độ nhỏ quanh VTCB , tính chu kì dđ.
<b>Bài 8: </b>Một con lắc đơn có chu kì dđ T=1(s) tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2<sub>, vật có khối lượmg</sub>
m=100g và con lắc dđ với biên độ
1/Tìm năng lượng của CLĐ và vận tốc của nó khi ở vị trí thấp nhất.
3/Tính chu kì con lắc cóchiều dài (l1-l2) khi đưa nó lên Mặt Trăng biết bán kính Mặt Trăng nhỏ hơn bán
kính Trái Đất 3,7 lần và khối lượmg của Trái Đất lớn gấp 81 lần KL Mặt Trăng.
<b>Bài 9:</b>
Hai CLĐ có chiều dài lần lượt la: l1,l2 và có chu kì dđ T1, T2 tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2.
Biết rằng cũng tại nơi đó CLĐ có chiều dài : l1+ l2có chu kì dđ 3s và CLĐ có chiều dài : l1- l2 có chu kì
dđ1s. Tính : l1, l2, T1,T2.
<b>Bài 10:</b> Một CLĐ có dây treo dài l=1(m), vật nặng KL m=500(g).
1/Treo CL vào trong thang máy đang cđ theo phương thẳng đứng với gia tốc a=
2
<i>g</i>
. Tính chu kì CL.
Lấyg=10( 2
<i>m</i>
2/Nếu treo CL vào xe chuyển động theo phương ngang với cùng gia tốc trên. Xác định VTCB và tính chu kì
dđ lúc này.
3/Xác định lực căng dây khi vật ở VTCB trong các trường hợp trên.
<b>Bài tập về dao động tắt dần- Dao động cưỡng bức- Sự cộng hưởng.</b>
<b>Bài 1:</b> Hai con lắc làm bằng 2 hịn bi có bán kính bằng nhau, treo trên 2 sợi dây có cùng chiều dài. Khối
lượng của 2 hịn bi khác nhau( một hịn bằng chì, hòn kia bằng gỗ). Hai con lắc cùng dao động trong một
mơi trường có li độ ban đầu như nhau và vân tốc ban đầu bằng không. Hỏi con lắc nào sẽ dừng lại trước
trong 2 trường hợp sau:
- Bỏ qua sức cản của khơng khí.
- kể đến sức cản của khơng khí.
<b>Bài 2: </b>Một con lắc lị xo gồm một vật có khối lượng m và lị xo có độ cứng K treo trên một toa tàu đang
chuyển động thẳng đều trên một đường ray nằm ngang. Đường ray tạo bởi nhiều thanh ray có cùng chiều
dài l, đặt cách nhau 1 khoảng rất nhỏ. Tính vận tốc của toa tàu để dao động cưỡng bức của lò xo cực đại.
<b>Bài 3: </b>Một con lắc lò xo nằm ngang dđđh xung quanh VTCB. Lúc t=0 vật ở VTCB và đang chuyển động
sang phải. Biết rằng khi qua các vị trí có li độ +3cm và +4cm vật lần lượt có vận tốc 80cm/s và 60cm/s đều
hướng theo chiều dương. Chọn trục toạ độ nằm ngang, chiều dương hướng sang phải, gốc O tại VTCB.
1/ Viết phương trình dao động.
2/ Tại những thời điểm nào vật đi qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng.
3/ Trong thực tế dao động của vật có biên độ giảm dần. Sau một thời gian biên độ của vật là A'=2,5cm.
Tính độ giảm cơ năng của hệ khi đó và giải thích vì sao cơ năng của hệ giảm dần.
<b>Bài 3:</b> Một con lắc lò xo nằm ngang dđđh xung quanh VTCB có phương trình dao động x=4sin(
tính bằng giây). Biết rằng cứ sau những khoảng thời gian bằng nhaunvà bằng/40s thì động năng lại bằng
nửa cơ năng.
1/ Tính chu kì dao động.
2/ Tại nhừng thời điểm nào vật ở vị trí có vận tốc bằng khơng.
3/ Trong thực tế dao động của vật có biên độ giảm dần theo một cấp số nhân lùi vô hạn. Biết hệ số ma sát
giữa vật với mặt phẳng nằm ngang là<sub>=0,02. Tính tỉ số giữa 2 biên độ dao động liên tiếp.</sub>
<b>TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA</b>
<b>Bài 1: </b>Hai dđđh cùng phương cùng tần số được viết dưới dạng :
x1=4cos( 20t) cm.
x2 =6sin(20t) cm.
Viết ptdđ tổng hợp của x1, x2 bằng phương pháp đại số và bằng phương pháp Fresnel.
<b>Bài 2: </b> Ba dđđh cùng phương cùng tần số được viết dưới dạng:
x1=4sin( 80t) cm.
x2 =2cos(80t) cm.
x3=6sin(80t
-2
Viết ptdđ tổng hợp của x1, x2 , x3.
<b>Bài 3:</b> Viết phương trình dđđh tổng hợp của 4 dđđh cùng phương có phương trình:
x1=10sin(t+/3) cm.
x2 =10sin(t +2/3) cm.
x3=4 3sin(t - /2) cm.
x4= 6 3sin( t+ /4) cm.
<b>Bài 4: </b>Cho 2 dđđh cùng phương có phương trình:
x1=4sin(t)cm.
x2 =4sin(t +/2)cm.
Viết phương trình dđđh tổng hợp và vẽ đồ thị của nó.
<b>Bài 5:</b>
Cho dđđh có đồ thị như hình vẽ.
Hãy viết phương trình dđđh.
<b>PHẦN 2: SĨNG CƠ HỌC.</b>
<b>Bài 1 :(Về q trình sóng từ 1 nguồn)</b>
5
10
5
10
( )
<i>x cm</i>
2
(10 )
<i>t</i> <i>s</i>
1/ 6 4/ 6
Một sóng cơ học được truyền từ o theo phương y với ptdđ tại 0 có dạng u=2sin(
2
t) cm. Năng lượng sóng
được bảo tồn khi truyền đi. Người ta quan sát được khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp là 6,4 m .
1/Tính chu kì T, bước sóng , vận tốc truyền sóng.
2/Viết ptdđ sóng tại điểm M, N cách 0 lầøn lượt làd1, d2 .
Cho: d1=0,1m, d2 =0,3m.
Độ lệch pha của 2 sóng tại M và N ra sao?
3/ Xác định d1 để dđ tại M cùng pha với dđ tại điểm O.
4/Biết li độ dđ tại điểm M ở thời điểm t là 2cm. Hãy xác định li độ của điểm đó sau 6 s.
<b>Bài 1.1:</b> Một quả cầu nhỏ gắnvào âm thoa dđ với tần số f=120Hz. Cho quả cầu chạm nhẹ vào mặt nước
người ta thấy có 1 hệ thống trịn lan tỏa ra xa mà tâm là điểm chạm S của quả cầu với mặt nước . Cho biên
độ sóng a=0,5cm và khơng đổi.
a-Tính vận tốc truyền sóng, biết rằng k/c giữa 10 gợn lồi liên tiếp là d=4,5cm.
b-Viết ptdđ của điểm M trên mặt nước 1 đoạn d=12cm, cho dđ sóng tại S có biểu thức u=asint.
c- Tính khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt nước dao động cùng pha, ngược pha, vuông pha (trên cùng 1
đường thẳng qua S).
<b>Bài 1.2:</b> Xét sóng truyền đi trên một sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc v=4m/s. Độ lệch pha giữa 2 điểm
trên dây cách nhau một đoạn d=28cm là (2<i>k</i>1) / 2 (k thuộc z). Tính bước sóng dao động của dây,
biết rằng tần số dao động của dây có giá trị nằm trong khoảng từ 22Hz - 26Hz.
<b>Bài 1.3:</b> Vào thời điểm nào đó hình dạng của sóng trên
mặt nước có dạng như hình vẽ. Biết phần tử A tại mặt nước
có vận tốc v như hình vẽ. Hãy cho biết sóng truyền theo
chiều nào?
<b>Bài 2 (BT về giao thoa sóng)</b>:
Hai mũi nhọn cùng dđ với tần số f=100Hz và cùng ptdđ <i>Us</i>1 <i>Us</i>2=asin
1/Tìm bước sóng của s1,s2 .
2/Viết ptdđ tại điểm M cách 2 nguồn lần lượt là d1,d2.
(M nằm trên mặt nước và coi biên độ sóng giảm khơng đáng kể).
3/Xác định vị trí các điểm dđ với biên độ cực đại và các điểm khơng dđ.
10
<i>A</i>
<i>v</i>
4/Viết ptdđ tại điểm M coù d1=6(cm), d2 =10(cm).
5/ Xác định số điểm dao dộng với biên độ cực đại (số gợn lồi) trên đoạn s1s2 và vị trí của các điểm đó.
6/ Tính khoảng cách giữa 2 gợn lồi liên tiếp trên đoạn s1s2.
7/ Gọi x là khoảng cách từ điểm N trên đường trung trực của s1s2 đến trung điểm I của s1s2 . Tìm x để N
dao động cùng pha với dao động tại 2 nguồn.
8/ Nếu khoảng cách của s1s2 giảm đi chỉ cịn 8 (mm) thì ta sẽ quan sát được bao nhiêu gợn lồi trong vùng
giữa s1s2 .
<b>Bài 3:</b> Hai nguồn kết hợp s1,s2 cách nhau 50mm dđ theo pt u=asin 200(
a-Tìm và vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân .Vân bậc K là cực đại hay cực tiểu.
b-Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối s1s1 và vị trí của chúng .
c-Điểm gần nhất dđ cùng pha với nguồn trên đường trung trực của s1s2cách nguồn s bao nhiêu.
<b>Bài</b>
<b> 4: </b> Cho 2 nguồn kết hợp chạm nhẹ vào mặt nước tại 2 điểm A vàB cách nhau 8cm. Người ta quan sát
thấy khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp trên đoạn AB bằng 3cm.
a- Tính vận tốc truyền sóng tại mặt nước biết tần số dao động của nguồn f=20Hz.
b- Gọi C,D là 2 điểm tại mặt nước sao cho ABCD là hình vng. Tìm số điểm dđ với biên độ cực đại trên
đoạn CD.
Bài 4.1: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dđđh với tần số f=5Hz.Thấy rằng 2 điểm A và B trên mặt
nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhău 1 khoảng d=10cm luôn dđ ngược pha nhau. Tính vận
tốc truyền sóng, biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng từ 0,8m/s đến 1m/s.
<b>Bài tập về sóng dừng.</b>
<b>Bài 1</b>:Một sợi dây OA có chiều dài l,đầu A cố định,đầu O dđ theo phương trình u=asin
1/Viết ptdđ tại điểm M cách A 1 khoảng d do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xa, biết vận tốc truyền
sóng trên dây làv và coi biên độ sóng giảm khơng đáng kể.
2/Xác định vị trí các nút và khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp.
3/Xác định vị trí các bụng và bề rộng của 1bụng sóng.
Dây AB treo vào âm thoa T tại A, B lơ lửng. Khi âm thoa dđ với tần số f=10Hz, vận tốc truyền
sóng trên dây là 4m/s.
a-Khi chiều dài dây là l= l1=80cm thì trên dây có sóng dừng khơng?
c-Để trên dây dài là l=l2=21(cm) có sóng dừng với 8 bó sóng ngun thì tần số f của âm thoa phải bằng bao
nhiêu?
<b>Bài 3: </b>Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz, quan sát dây đàn người ta thấy có 4 nút(gồm cả 2
nút ở 2 đầu dây) và 3 bụng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
<b>Bài số 4: </b>Âm thoa T đặt trên miệng ống hình trụ có chứa nước đặt thẳng đứng.Dưới đáy bình có vịi xả để
Tháo nước ra. Quan sát khi gõ âm thoa người ta thấy ứng với các mặt nước liền nhau tính theo chiều dài
của cột khơng khí từ miệng ống khi l1=39(cm) và l2 =65(cm) thì âm thanh do âm thoa phát ra nghe rõ nhất.
Giải thích hiện tượng biết vận tốc âm v=340m/s.
-Tính tần số của âm thoa.
-Tính số bụng sóng khi cột khí cao 65cm.
<b>Bài 5:</b> Một sợi dây OA có chiều dài l=22m nằm căng ngang có đầu B cố định. Đầu A dao động với phương
trình uA=4sin(2 t)cm, vận tốc truyền sóng trên dây là v=4m/s. Xét điểm M trên dây cách đầu A một đoạn
dM=2m.
1/ Viết phương trình dao động tại M với t5s.
2/ Tìm phương trình mơ tả hình dạng sợi dây vào thời điểm t=2s. Vẽ đồ thị mơ tả hình dạng sợi dây vào thời
3/ Viết phương trình dđđh tổng hợp tại điểm N trên dây cách đầu A một đoạn dN=3m.
4/ Xác định vị trí các nút trên đoạn dây AB.
<b>Bài số 6:</b> Một sóng dừng trên một sợi dây: u = asin(bx) cos(
động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà VTCB của nó cách gốc O một khoảng x(x đo bằng mét, t
đo bằng giây).
Cho biết: =0,4m; f=50Hz và biên độ dao động của một phần tử M cách nút sóng 5cm có giá trị là 5mm.
1/ Xác định a, b trong cơng thức(1).
2/ Tính vận tốc truyền sóng trên dây.
3/ Tính li độ u của một phần tử N cách O một khoảng ON=50cm tại thời điểm t=0,25s.
4/ Tính vận tốc dao động của phần tử N nói ở câu trên ở thời điểm t=0,25s.
<b>Bài tập về con lắc trùng phùng.</b>
1/Cho một con lắc đơn A dđ trước mặt 1 con lắc đồng hồ gõ giây B(chu kì dđ của B là 2s)con lắc B dđ nhanh
hơn con lắc A một chút nên có những lần 2con lắc cđ & trùng với nhau tại
VTCB của chúng(gọi là những lần trùng phùng).Quan sát thấy 2 lần trùng phùngliên tiếp cách nhau 590 giây
a- tính chu kỳ dđ của con lắc đơn A
b- CL A dài 1m.Xác định gia tốc rơi tự do g.
2/ Quả cầu của CLđơn Acó KL m=50g,khi dđ vặch ra 1 cung trịn mà ta có thể coi như đoạn thẳng dài 12 cm,
a- tính vận tốc cực đại của quả cầu & vận tốc của nó ứng với độ dời 4cm.
b- Tính năng lượng của CL A khi nó dđ.
<i><b>Những bài toán liên quan đến sự biến thiên chu kì giá trị nhỏ</b></i>
<b>Bài 1: </b>Tại 1 nơi ngang bằng với mặt nước biển ở nhiệt độ 0<i>o</i> <sub>c & g=9,8m/s</sub>2 <sub>,CL đồng hồ coi như 1 một con</sub>
lắc đơn có chu kì dđ là 2s chạy đúng giờ.
a- Tính chiều dài của thanh treo con lắc.
b- Thanh treo con lắc làm bằng kim loại có hệ số nở dài=1,8.105k1. Hỏi nhiệt độ tănglên đến 10<i>o</i> <sub>c thì</sub>
đồng hồ đó chạy nhanh hay chậm đi? Nhanh hay chậm bao nhiêu trong một ngày đêm.
c- Đưa đồng hồ lên đỉnh núi có độ cao so với mực nước biển la øh=2km,tại nhiệt độlà 0<i>o</i> c thì nó chạy nhanh
hay chậm đi? Trong 1 ngày nó chạy nhanh hay chậm bao nhieâu?
<b>Bài 1.1:</b> Một CL đồng hồ coi như 1 CL đơn chạy đúng ở mặt đất ở nhiệt độ20<i>o</i> <sub>c. Thanh treo CL có hệ số</sub>
nở dài=2.105k1.
a- Hỏi tại mặt đất nếu nhiệt độ tăng lên 25<i>o</i> <sub>c thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu sau1 ngày đêm.</sub>
b- Đưa đồng hồ này lên độ cao h=640m và giả sử ở đó nhiệt độ vẫn là 20<i>o</i> <sub>c.Hỏi đồng ho àsẽ chạy nhanh hay</sub>
chậm bao nhiêu sau 24 giờ. Coi trái đất là hình cầu có bán kính R=6400km.
c- Giả sử khi đưa đồng hồ lên độ cao h=640m thì đồng hồ chay nhanh 2s. Tính nhiệt độ ở độ cao đó.
<b>Bài 2 : </b>Một CL đồng hồ xem như 1 CLĐ chạy đúng giờ ở nhiệt độ25<i>o</i> <sub>c và g</sub>
0=9,8m/s2 . Dây treo CL làm
bằng kim loại có hệ số nở dài =20.106k1 .
b- Đưa CL lên cao 5km, để đồng hồ chạy đúng giờ thì nhiệt độ ở độ cao đó phải bằngbao nhiêu? Tại sao?
<b>Bài 2.1:</b>Tại một nơi ngang bằng với mực nước biển,ở nhiệt đo10<i>o</i> <sub>c, đồng hồ quả lắc trong1ngày đêm chạy</sub>
nhanh 6,48s.Coi CL đồng hồ như 1 CLĐ .Thanh treo CL có hệ số nở dài: =2.105k1.
1/ Tại vị trí nói trên ở nhiệt độ nào đồng hồ chạy đúng giờ.
2/Đưa đồng hồ lên đỉnh núi,tại đó nhiệt độ là6<i>o</i> <sub>c,ta thấy đồng hồ chạy đúng giờ.Giải thích hiện tượng ?Tính</sub>
độ cao của đỉnh núi so với mực nước biển. Coi trái đất là hình cầu có bán kính R=6400km.
<b>Bài 2.2:</b>
1/ Con lắc của đồng hồ quả lắc coi như 1 CLĐ có chu kỳ dđ là 1s ở nhiệt độ15<i>o</i> <sub>c.Tính chiều dài của con lắc.</sub>
Lấy g=9,8m/s2<sub> và</sub>
2/ Ở nhiệt độ35<i>o</i> c đồng hồ chạy nhanh hay chậm và nhanh hay chậm mỗi ngày bao nhiêu giây? Cho hệ số
nở dài của thanh treo CL là =2.105k1
3/Nếu khơng lên dây cót đồng hồ & để cho CL dđ tự do với biên độ ban đầu là la 5<i>o</i> <sub>thì nó sẽ dđ tắt dần và</sub>
sau 4 chu kỳ biên độ góc của nó chỉ cịn la 4<i>o</i> <sub>. Cho rằng biên độ của con lắc giảm dần theo 1 cấpsố nhân lùi</sub>
vơ hạn. Hãy tính cơng mà ta phải tốn để lên dây cót đồng hồ sao cho nó chạy được 1 tuần lễ vớibiên độ góc
là 5<i>o</i> <sub>. Cho biết khối lượng của quả nặng con lắc là m=100g và phải mất 80% năng lượng của dây cót để</sub>
thắng ms ở hệ thống bánh xe.
<b>BAØI TẬP PHẦN ĐIỆN</b>
<b>Bài tập về các đoạn mạch thuần</b>:<b> </b>
Một đoạn mạch AB nối với một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u=200 2 sin100t(V).Viết biểu
thức cường độ dòng điện trong các trường hợp:
a- Đoạn mạch AB chỉ có điện trở thuần: R=50. Tính điện trở toả ra trên điện trở R trong mỗi phút.
b- Đoạn mạch AB chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1/<sub>=0,318H.</sub>
c- Đoạn mạch AB chỉ có tụ điện có điện dung C=15,9F 2
1
2 .10 <sub>F . Để cường độ dòng điện hiệu dụng</sub>
qua mạch tăng gấp đơi thì phải mắc thêm một tụ C0 với C như thế nào? và có điện dung bao nhiêu?
<b>Các dạng bài tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>:<b> </b>
1/ Cho khung dây gồm 500 vòng, diện tích 54 cm2<sub>quay với vận tốc 50 vịng/giây đi qua tâm và song song</sub>
với 1 cạnh. Đặt cuộn dây trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,1 (T) vng góc với trục quay.
Viết biểu thức của Sđđ xuất hiện trong cuộn dây.Biết rằng ở thời điểm ban đầu bề mặt của cuộn dây vng
góc với véc tơ cảm ứng từ B.
2/ Cho mạch điện như hình vẽ: u=60 2 sin100t(V) (Cuộn dây thuần cảm).
Biết số chỉ của ampe kế là 1(A); Số chỉ của Vôn kế là 50 (V);
Cơng suất tiêu thụ là 30 2(w).Tìm R ,L, C và biểu thức của i( )<i>t</i> .
<b>Bài tập 2</b>:Cho mạch điện như hình vẽ:Biết u<i>AB</i>=200 2sin100t (V).
R=100; 0 4
1 1
50 ; ( ); 10 ( )
2
<i>R</i> <i>L</i> <i>H C</i> <i>F</i>
.
a- Khố K đóng,viết biểu thức dịng điện qua R.
b- Khố K mở,viết biểu thức dòng điện qua mạch và hiệu
điện thế ở 2 đầu cuộn dây.
c-Tính cơng suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB khi K đóng, K mở.
Cho mạch điện R,L nối tiếp.Hđt 2đầu u=150 2 sin100 ( )<i>t V</i> .R thayđổiđược, cuộn dây thuần cảm có
0,6
( )
<i>L</i> <i>H</i>
.Mạch tiêu thụ cơng suất P=180(w) .Viết biểu thức dịng điện tức thời.
<b>Bài số 4 </b>:Cho mạch điện như hình vẽ:
Nếu lấy <i>uAB</i> làm chuẩn thì biểu thức dđ khi K mở và K đóng lần lượt là:
2 2 sin( )( ); 2 2 sin( )( ).
4 4
<i>m</i> <i>d</i>
<i>i</i> <i>t</i> <i>A i</i> <i>t</i> <i>A</i> Biết hiệu điện thế hiệu dụng<i>UAB</i>luôn bằng 180 (v); L=
9 2
( ).
10 <i>H</i>
1/ CMR cuộn cảm không co ùđiện trở thuần.
2/ Tìm R,<i>Z Zc</i>, <i>L</i>.
3/ Trong 1 giây thì <i>UAB</i>mấy lần đạt khơng vơn.
A
V
R C L
R C
0
K
A B
<i>A</i> <i>B</i>
<i>R</i>
L C
4/ K mở nối tắt tụ c.Viết biểu thức cường độ dđ tức thời qua mạch đó. Nhận xét gì về vai trị của tụ c trong
mạch điện trên.
<b>Bài tập 5: </b>Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết UAB=37,5V, vôn kế V1 chỉ U1= 50V, vôn kế V2 chỉ U2=17,5V.
1/ Chứng minh rằng cuộn dây có điện trở R0 đáng kể.
2/ Biết cường độ hiệu dụng là 0,1 (A).Tính R, ZLvà ZAB.
3/ Khi tần số f thay đổi đến giá trị f'M=330 Hz thì cường độ dđiện trong mạch
có giá trị cực đại.Tìm L, C, f đã sử dụng ở trên.
<b>Bài tâp 6: </b>Một ống dây có điện trở R và hệ số tự cảm L. Đặt vào ống dây một hđt một chiều 12V thì cường
độ dđ trong ống dây là 0,24A. Đặt vào hai đầu ống dây một hđt xoay chiều có biểu thức u=100
2 sin100 ( )<i>t V</i> thì cường độ hiệu dụng của dđ chạy trong ống dây là 1A.
1/ Tìm R và hệ số tự cảm L.
2/ Mắc nối tiếp ống dây trên với tụ điện có điện có điện dung C=87(<i>F</i> ) vào hđt xoay chiều nói trên . Viết
biểu thức hđt hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện và tính cơng suất tiêu thụ của mạch.
<b>Bài tập 7:</b> Cho mạch điện như hình vẽ.Cuộn dây có độ tự cảm
L=0,127(H) và điện trở hoạt động r=40(), điện dung của tụ điện
C=50(<i>F</i>)
,hai bóng đèn giống nhau - Trên mỗi bóng đèn ghi (80V - 20W).
Nối 2 đầu mạch điện với mạng điện xoay chiều 120V - 50Hz
1/ Hãy tính số chỉ của ampe kế. Các đèn có sáng bình thường khơng? Tại sao?
2/ Tìm cách mắc tụ có điện dung <i><sub>C</sub></i>'<sub>với tụ C và tính giá trị của </sub><i><sub>C</sub></i>'<sub>để đèn sáng bình thường.</sub>
<b>Bài số 8 </b>: Cho mạch điện nhv:
Biết <i>R</i>200 cuộn dây thuần cảm, hiệu điện thế 2đầu mạch: <i>u<sub>AB</sub></i> 400 2 sin100 ( )<i>t V</i> .
Biết hiệu điện thế giữa D và nhanh pha hơn u<i>AB</i> 1góc 2/3
Và hđt giữa A và E nhanh pha hơn <i>uAB</i> 1 góc /3
1/ Tìm L, C.
2/ Viết biểu thức hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ.
<b>Bài số 9:</b> Cho mạch điện nhv:
16
L M <sub>N</sub> C
A B
R
L C
<i>D</i> <i>E</i>
<i>A</i> <i>B</i>
1
<i>V</i> <i>V</i>2
<i>C</i>
<i>L</i>
<i>A</i> <i>C</i>
<i>L</i>
Bieát 0
1
200sin100 ( ); 100 ; ( ); 0.
<i>AB</i>
<i>u</i> <i>t V R</i> <i>L</i> <i>H R</i>
a- Xác định C để i nhanh pha <sub>/4 so với </sub><i>u<sub>AB</sub></i>, viết biểu thức <i>uAN</i> &<i>uMB</i>
b- Xác định C để <i>uAN</i> lệch pha /2 so với <i>uMB</i>.Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
<b>Bài số 10: </b>Cho mạch điện như hình vẽ:
Có f 3
310 Hz; khi mắc ampe kế cóR=0 vào mạch MB
thì ampe kế chỉ 0,1A và dòng qua ampe kế leäch pha <sub>/6</sub>
so với u<i>AB</i>. Nếu thay ampe kế bằng 1 vơn kế có R đủ lớn thì vơn kế chỉ 20 V và hđt ở 2 đầu vôn kế cũng
chậm pha /6 so với u<i><sub>AB</sub></i>.
1/ Tìm R,L,C
2/ Thay đổi f đến f'để hđt ở 2 đầu vôn kế chậm pha <sub></sub>/2 so với u
<i>AB</i>. Tính f'.
<b>Bài số 11:</b> Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết <i>uAB</i> <i>U</i>0sin100 ( )<i>t V</i> .Cho vôn kế 1 chỉ 80 3(V);Vôn kế 2 chỉ
120(V); hiệu điện thế 2 đầu vôn kế 1 nhanh pha <sub>/6 so với hđt giữa</sub>
2 đầu tụ C và lệch pha <sub>/2 so với hđt giữa 2 đầu vôn kế 2. Ampe kế</sub>
chỉ 3(A)cuộn dây có điện trở <i>R</i>0.
a- Tìm R, <i>R</i>0, L, C.
b- Giữ nguyên điện trở R, cuộn dây, hiệu điện thế <i>uAB</i> như đã cho, thay tụ C bằng 1 tụ <i>C</i>'khác thì cơng suất
tiêu thụ trong mạch bằng 240(w). Viết biểu thức dòng điện trong mạch.
<b>Bài số 12 </b>:Cho mạch điện nhv:
Hđt 2 đàu mạch <i>u</i>30 2 sin100 ( )<i>t V</i> ,R thay đổi được .Khi biết:
R=<i>R</i>1=9() thì góc lệch pha giữa i và u là1.
Khi R=<i>R</i>2=16()thì góc lệch pha giữa i và u là 2.Biết /1/+/2/=/2
1/ Tìm L biết C= 1 <sub>10 ( ).</sub>3
2 <i>F</i>
2/ Viết biểu thức <i>i</i>1 và <i>i</i>2.
<b>Bài số 13</b>: Cho mạch điện nhv:uAB=85 2 sin100t(V). Vôn kê1,
17
L
<i>A</i> <i>B</i>
<i>R</i>
L M C
A B
R
R
<i>V</i> <i>V</i>2
4
<i>V</i>
2
L
C B
Vôn kế 2 cùng chỉ 35V, vôn kế 3 chỉ 85V.
a- Chứng minh cuộn dây có điện trở thuần.
b- Biết C có giá trị 10 3
7
(F). Tính R0, R, L và số chỉ của vôn kế V4.
<b>Bài tốn về điều kiện cùng pha cộng hưởng điện</b>
<b>Bài số 12</b>: Cho mạch điện nhv:
Dịng điện qua R có biểu thức: 2(sin100 )( )
2
<i>i</i> <i>t</i> <i>A</i> .
Với R =50;R0<i>L</i>=0; L=
1
(H); C=
4
2
10
(F).
1/ Viết biểu thức u<i>AB</i>.
2/ Để dđ qua mạch cùng pha với u<i>AB</i> thì phải mắc thêm 1 tụ C0song song hay nối tiếp với C và có điện
dung bằng bao nhiêu.
3/ Coi u<i>AB</i> ln có biểu thức khơng đổi, hãy viết biểu thức dđ qua mạch trong trường hợp công suất của
đoạn mạch cực đại. Tính Pmax.
<b>Bài số 13:</b> Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm 1 điện trở R=30. Một cuộn dây thuần cảm
L= 1
2 (H). Một tụ điện biến đổi C. Hđt 2 đầu :u=180sin<i>t</i>(V).
1/ Cho C= 1 3
10 ( ).
2 <i>F</i>
<sub>Tìm : a/ Tổng trở của mạch.</sub>
b/ Biểu thức cường độ dđ qua mạch.
2/ Thay đổi C sao cho cường độ dđ qua mạch cùng pha với hđt 2 đầu mạch, tìm:
a/ Giá trị của C.
b/ Biểu thức cường độ dđ qua mạch.
<b>Bài số 14 :</b>Cho mạch điện nhv. R<i>A</i>=0. Trong đó R=100;
L=1
(H); u<i>AB</i>=200 2 sin100 ( )<i>t V</i> .
1/ Điều chỉnh C = 2<sub>10</sub> 4
(F). Tính số chỉ của ampe kế, viết biểu thức dđ qua ampe kế
2/ Tìm C để ampe kế có số chỉ 1(A).
3/ Tìm C để ampe kế có số chỉ lớn nhất.
18
L <i>c</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>R</i>
L
<i>A</i>
<b>BÀI TỐN CỰC TRỊ.</b>
<b>Bài số 15: </b>Cho mạch điện nhv: Biết : u<i>AB</i>=200(V); L=
2
(H); 100 ( <i>rad s</i>/ ).C=
4
10
F
a/ Xác định R để công suất đoạn mạch cực đại, tính Pmax.
b/ Vẽ phác hoạ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của P theo R.
c/ Giả sử cuộn dây có điện trở thuần <i>R</i>0=50. Xác định R để công suất của R cực đại.
<b>Bài số 15.1:</b> Cho mạch điện nhv: R là biến trở, tụ điện C=10-3<sub>/9</sub><sub></sub><sub>(F), X là một đoạn mạch gồm 3 phần tử:</sub>
R0, L0, C0 mắc nối tiếp. Đặt vàoAB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng UAB khơng đổi.
1/ Khi R=R1=90 thì UAM=180 2sin(100t- /2) V; UMB=60 2sin(100t) V
a- Viết biểu thức UAB.
b- Xác định phần tử X và giá trị của chúng.
2/ Cho R biến đổi từ 0 đến . Khi R=R<sub>2</sub> thì cơng suất mạch đạt cực đại. Tìm R<sub>2 </sub>và P<sub>max</sub>.
<b>Bài số 16 </b> :Cho mạch điện nhv:uAB=100 2 sin100<i>t</i>(v) R=50; L=
1
(H); R0<i>L</i>=0.
a/ Điều chỉnh C để u<i>C</i>chậm pha
2
so với u<i>AB</i>. Tìm C và viết biểu thức của i.
b/ Điều chỉnh C để u<i>C</i> cực đại. Tính <i>UC</i>max.
<b>Bài tập 16.1:</b>Cho mạch điện nhv:
150sin100 ( )
<i>AB</i>
<i>u</i> <i>t V</i>
1/K đóng:<i>UAM</i> 35( );<i>V UMN</i> 85( )<i>V</i> và <i>PMN</i> 40<i>W</i> . Tìm <i>R</i>0,R,vàL.
2/K mở:Điều chỉnh <i>Uc</i>cực đại .Tính <i>Uc</i>max&<i>UAM</i>,<i>UMN</i> khi đó.
3/K mở: Điều chỉnh c để số chỉ vơn kế là nhỏ nhất.Tìm c và số
chỉ vơn kế khi đó.
<b>Bài số 17 </b> :Cho mạch điện xoay chiều nhv:
u<i>AB</i>=120 2 sin100 ( )<i>t V</i> ; Điện trở R=24; Cuộn dây thuần cảm
1
(H); Tuï điện C1= 1
2 10
2
(F); Vơn kế có điện trở lớn.
V
A B C N
L,R
R M <sub>K</sub>
L
L
L
1/ Tìm : Tổng trở của mạch. Số chỉ của vơn kế.
2/ Ghép thêm với tụC1 một tụ C2sao cho vôn kế có số chỉ lớn nhất. Hãy cho biết:
a/ Cách ghép và tính C2.
b/ Số chỉ của vơn kế khi đó.
<b>Bài số 18 </b>: Cho mạch điện nhv: R<i>A</i>=0; f=50Hz; L=
2
(H).
1/ Điều chỉnh R<i>x</i>=150 thấy dđ qua ampe kế chậm pha /4 so với hđt đặt vào mạch.
a/ Tìm C.
b/ Tìm hđt hiệu dụng của cả mạch, biết ampe kế chỉ 3( )
2 <i>A</i> .
c/ Tính công suất tiêu thụ của mạch.
2/ Tìm R<i>x</i>sao cho P cực đại. Lúc đó dịng qua ampe kế lệch pha so với hđt đặt vào là bao nhiêu.
<b>Bài số 19: </b>Cho mạch điện nhv:Biết u<i>AB</i> =120 2 sin(100 )( ).<i>t V</i> Cuộn dây thuần cảm
1/ Khi L=
3
<sub> thì </sub><i>uAN</i><sub> trễ pha </sub>3
so với u<i>AB</i>,
<i>A</i>
L B
<i>A</i> <i>R</i> <i>C</i>
<i>M</i>
<i>V</i>
<i>N</i>
và <i>uMB</i>sớm pha/3 so với u<i>AB</i>.
Tìm R, C.
2/ Mắc song song điện trở R với điện trở<i>R</i>0thay đổi L thấy số chỉ của vôn kế thay đổi và có giá trị cực
đại=240(V). Tìm <i>R</i>0, L và số chỉ của ampe kế khi đó.
<b>Bài số 20 </b>: Cho mạch điện nhv. Cuộn dây thuần cảm có thể thay
đổi L , tụ C biến đổi: u<i>AB</i> =120 2 sin(100 )( ).<i>t V</i>
1/Cho L xác định, điều chỉnh C để V1 thay đổi và đạt giá trịlớn nhất =200 (V).
a/ Tìm số chỉ của V2 khi đó.
b/ Biết lúc đó C=C1=
3
10
4
(F) tìm giá trị của R, L.
20
<i>A</i>
L B
<i>A</i> <i>Rx</i> <i>C</i>
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>R</i>
<i>B</i>
<i>L</i>
1
c/ Điều chỉnh C= 2 3
10
4
<i>C</i>
(F) viết biểu thức của cường độ dđ chạy trong mạch.
2/ Khi C=C1=10 3
4
(F) thay đổi L thì thấy số chỉ của vơn kế V1 thay đổi. Hãy tìm số chỉ lớn nhất của V1 và
giá trị của L khi đó.
<b>Bài số 20.1</b>: <b> </b>Cho mạch điện như hình vẽ: uAB= 200sin100<i>t</i> (V), R=50,
C=2/<sub>.10</sub>-4<sub>F.</sub>
a- Tìm L để ULmax.
b- Cho L= 1
H=const. Giả sử thay đổi được. Tìm để Ucmax.
<b>Bài số 20.2</b>:<b> </b> Cho mạch điện như hình vẽ: u=200sin100<sub>t(V).</sub>
a- Khi k đóng thì UR=50V; Ud=50 5V; Pd=50W. Tính R, R0, L.
b- k mở, xác định C để Udmax. Viết biểu thức Ud.
<b>Bài số 21: </b>Cho mạch điện nhv. R=100; C=
4
10
(F).
u<i>AB</i> =200sin100<i>t</i>(V) cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được.
a/ Tìm L để cơng suất tiêu thụ mạch là lớn nhất. Tình cơng suất tiêu thụ của mạch lúc đó.
b/ Tìm L để cơng suất tiêu thụ là 100 w. viết biểu thức dđ trong mạch.
c/ Khảo sát sự thay đổi của công suất theo sự thay đổi của L từ không đến rất lớn.
<b>Bài số 22: </b>Cho mạch điện nhv. R=50; C=110 4
(F); u<i>AB</i>=200(V);=100(rad/s); R0<i>L</i>=0.
a/ Xác định L để Pmax. Phác hoạ đồ thị của P theo L.
c/ Giả sử cho Z<i>L</i>=50 không đổi, xác định C để U<i>C</i>max.
<b>Bài số 23:</b> Cho mạch điện nhv. u<i>AB</i> =100 2 sin(100 )( ).<i>t V</i>
r=10; L= 3
10 (H).
1/ Cho C=C1=
3
10
6
(F).
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>R</i> <i>L</i> <i>B</i>
L C
<i>A</i> <i><sub>R</sub></i> B
<i>A</i> <i>B</i>
<i>x</i>
<i>R</i> <i>r L</i>, <i>C</i>
a/ Cho R<i>x</i>= R1=30. Viết biểu thức i(t) và u<i>AN</i>(t).
b/ Tìm R<i>x</i>=R2 để cơng suất trên biến trở R<i>x</i>là cực đại và tính giá trị cực đại đó.
2/ Tìm C=C2để U<i>MB</i> có cực tiểu với R<i>x</i>= R1=30, Vẽ đồ thị U<i>MB</i> theo Z<i>C</i>.
<b>Baøi số 24:</b> Cho mạch điện nhv. u<i>AB</i>=300(V); Hệ số công suất của mạch
Là 0,8 của đoạn mạch AN là 0,6, cuộn dây thuần cảm.
1/ Tìm <i>U U<sub>R</sub></i>, <i><sub>L</sub></i>&<i>U<sub>C</sub></i><sub>.</sub>
2/ Tính R,L và C, biết f=50Hz và khi có cộng hưởng điện thì I=2,5A (ứng với f0).
<b>Bài số 25:</b> Cho mạch điện nhv. Biết R1,R2, u=U0cos2(<i>t</i>)
Và: 4 L1C2 2=1; R0<i>L</i>=0. Tìm biểu thức dòng điện qua mạch.
<b>Bài số 26: </b>Cho mạch điện nhv. A và B mắc vào hđt xoay chiều có
Tần số f=50Hz, điện trở R= 100.V1chỉ 200
3 (V); V2chỉ 150(V);
<i>AN</i>
<i>u</i> <sub>và</sub><i>u<sub>MB</sub></i>lệch pha nhau /2.
1/ Tụ điện có nóng lên không ? vì sao?
2/Xác định điện dung C của tụ điện và L của cuộn thuần cảm.
3/ Viết biểu thức hđt u<i>AB</i>.
4/ Cho tụ C biến đổi:
a/ Tìm C để cơng suất tiêu thụ của mạch khi đó cực đại .
b/ Tìm C để V1 chỉ giá trị bằng 1 nửa của u<i>AB</i>
<b>* Bài tập lý thuyết:</b>
1/ Ảnh hưởng của điện trở thuần đối với dòng xoay chiều và dòng 1 chiều.
2/ Ảnh hưởng của cuộn cảm ứng lên mạch 1 chiều và xoay chiều.
3/ Ảnh hưởng tụ điện C.
4/ Ảnh hưởng của tần số lên độ sáng của đèn ống.
5/ Cơng suất của dịng xoay chiều:
a/ Công suất mạch xoay chiều.
22
<i>A</i> <i><sub>M</sub></i> <i><sub>N</sub></i> <i>B</i>
<i>u</i>
1
<i>R</i>
2
<i>R</i>
2
1
<i>L</i>
1
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>C</i>
<i>M</i> <i>N</i>
<i>L</i>
1
<i>V</i> <i>V</i>2
b/ Ý nghĩa của hệsốcơng suất và vai trị của độ lệch pha <sub> trong việc sử dụng công suất dđxc.</sub>
<b>* Câu hỏi:</b> Ảnh hưởng của cuộn cảm ứng lên mạch 1 chiều và xoay chiều.
+ Khi mắc cuộn cảm L vào mạch điện 1 chiều không đổi,cuộn cảm giống hệt như 1 điện trở thuần (Z <i>L</i>=<i>L</i>
=2fL=0) làm tăng điện trở của mạch, dđ giảm (là 1 dụng cụ tiêu thụ điện năng) có hiệu ứng Jun ở cuộn
+ Mặt khác khi đóng ngắt mạch điện _ Từ thông qua cuộn dây biến thiên _Cuộn cảm sinh ra sđđ tự cảm
chống lại sự tăng và giảm của dđ khi đóng ngắt khố K, tạo từ trường thay đổi trong ống dây.
+ Khi mắc vào mạch xoay chiều, cuộn cảm tiêu thụ điện năng tạo ra cảm kháng Z<i>L</i>=<i>L</i> làm tổng trở của
mạch thay đổi sinh ra sđđ tự cảm chống lại sự tăng giảm của dđ qua mạch. Cuộn cảm còn làm lệch pha
Giữa hđt và dđ qua nó ,làm ảnh hưởng đến cơng suất tiêu thụ của mạch,sinh ra từ trường biến thiên điều
hoà trong lịng cuộn cảm.
<b>Bài số 27:</b> Cho mạch điện nhv. u<i>AB</i> =110 2sin( t ) (V).
1/ Khi C có giá trị rất lớn thì U<i>AN</i>=U<i>MB</i>=
110
3 (v).Tínhhệsốcông suấtcủamạch.
2/ Cho R,C có giá trị sao cho U<i>AN</i>=27,5 3(V) ; U<i>MB</i>=55 3(V). Tính hệ số công suất của mạch AM.
<b>Bài số 28: </b> Cho mạch điện nhv.Vôn kế V1 chỉ 35(V), V2chỉ 35 (V),
3
<i>V</i> <sub> chæ 85(V). u</sub><i><sub>AB</sub></i><sub> =85</sub> <sub>2</sub><sub>sin(100</sub><sub>t ) (V).</sub>
1/Chứng tỏ rằng điện trở thuần r của cuộn cảm là khác khơng.
2/ Tính các giá trị C, L,r. Biết R=70.
3/ Thay điện dung C bằng 1 hộp tụ điện có thể thay đổi được điện dung.
b/ Tìm điện dung C2để hộp tụ điện <i>UV</i>2đạt giá trị cực đại và tính giá trị cực đạinày.
c/ Tìm điện dung C3Của hộp tụ điện để <i>UV</i>4đạt cực tiểu và tính giá trị cực tiểu này.
d/ Vẽ gần đúng các đường cong <i>UV</i>3(Z<i>C</i>);<i>UV</i>2(Z<i>C</i>);<i>UV</i>4( Z<i>C</i>) trên cùng 1 trục toạ độ (U, Z<i>C</i>) và ghi chú toạ
độ của các điểm đặc biệt.
<b>BÀI TẬP VỀ MÁY BIẾN THẾ - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>M</i>
<i>N</i>
<i>L</i>
<i>R</i>
,
<i>r L</i>
<i>C</i>
1
<i>V</i> <i>V</i>2
4
<i>V</i>
3
<b>Bài số 1:</b> Một máy biến thế có H=1, số vịng cuộn sơ cấp N1=1200 vòng và cuộn thứ cấp N2=600vòng. Nối
hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế U1=200V, f=50Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với mạch điện như hình
vẽ. cuộn dây có R0=25, L= 1
2 H, tụ C có thể thay đổi được điện dung. Cuộn
dây được nhúng trong bình chứa 1kg nước, với Cn=4,18J/kg.độ ở nhiệt độ 300c.
a- Cho C=2
.10
-4<sub>F. Hỏi sau bao lâu thì nước trong bình sẽ sơi. Tính I</sub>
1
qua cuộn sơ cấp khi đó. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và của
mơi trường ngồi.
b- Để I1max thì điện dung C bằng bao nhiêu? Tính I1max.
<b>Bài số 2:</b> Cuộn sơ cấp của máy biến thế được mắc qua 1 ampe kế nhiệt (có điện trở khơng đáng kể ) vào 1
mạng điện xoay chiều có hđt hiệu dụng U=220(V). Cuộn thứ cấp được mắc vào 1 mạch điện gồm 1 cuộn
dây có độ tự cảm L,1 điện trở R=8 và 1 tụ điện có điện dung biến đổi, được mắc nối tiếp nhau. Cuộn sơ
cấp có <i>N</i>1=1100(vịng), cuộn sơ cấp cóN2=50(vịng). Điện trở thuần của cuộn dây là 2.
1/ Vẽ sơ đồ mạch điện.
2/ Ampe kế chỉ 0,032(A). Tính độ lệch pha giữa cường độ dđ và hđt ở mạch thứ cấp, nhiệt lượng toả ra trên
nam châm và trên điện trở R trong mỗi phút.
3/ Tần số dđ f=50(Hz), Hệ số tự cảm cuộn dây nam châm L= 3
20 (H). Tính điện dung C của tụ điện.
4/ Để ampe kế chỉ cực đại thì điện dung C tăng giảm bao nhiêu? Tính hđt của nam châm điện khi đó.
<b>Bài số 3:</b> Các dây dẫn có điện trở tổng cộng R=20() được nối từ máy tăng thế đến máy hạ thế. Ở đầu
ra của cuộn thứ cấp của máy hạ thế người ta cần 1 công suất 2200W với cường độ100A. Biết tỉ số K của số
vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp của máy hạ thế là 10.
1/ Tính U hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp và I hiệu dụng ở cuộn sơ cấp của máy hạ thế.
Tính U hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
2/ Nếu tại nơi đặt máy hạ thế người ta vẫn cần 1 dđ cócơng suất và cường độ như cũ, nhưng khơng sử dụng
máy tăng thế và hạ thế, thì U hiệu dụng ở nơi truyền tải điện (nơi đặt máy tăng thế ) phải bằng bao nhiêu?
Khi đó sự hao phí cơng suất trên đường dây tải điện sẽ tăng lên bao nhiêu lần so với khi dùng máy biến thế
( coi mọi hao phí ở các máy biến thế nhỏ khơng đáng kể).
4/ Máy biến thế có thể dùng để biến đổi hđt 1 chiều được không? Tại sao?
5/ Tại sao thuyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ lại phải dùng đến máy tăng thế và máy hạ thế.
6/ -Định nghĩa, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của MBT.
-Sự biến đổi hđt và cường độ dđ qua MBT.
-Ứng dụng MBT.
-Vai trò của MBT trong truyền tải điện năng.
<b>Bài số 4:</b> Điện năng được truyền từ trạm tăng thế đến chạm hạ thế nhờ hai dây dẫn có điện trở tổng cộng là
R=20, dây có tiết diện S=2cm2, =2.10-8.m
a- Tính khoảng cách l từ trạm tăng thế đến trạm hạ thế.
b- Biết tại nơi tiêu thụ cần một hiệu điện thế hiệu dụng U2=120V và cường độ hiệu dụng I2=100A. Tỉ số số
vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ thế là 10. Tính hiệu điện thế của hai đầu cuộn thứ cấp ở máy
tăng thế và hiệu suất tải điện khi đó. Coi hiệu suất của các máy biến thế bằng 1.
<b>DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ - SÓNG ĐIỆN TỪ.</b>
<b>Bài số 1:</b>
Một tụ điện có điện dung C=5<i>F</i> và cuộn dây thuần cảm có L=50mH được nạp tới hđt cực đại U<sub>0</sub>=12V.
1/ Tìm tần số dao động điện từ trong mạch.
24
<i>C</i>
<i>L</i>
0
<i>R</i>
1
<i>U</i>
2
2/ Viết biểu thức giá trị tức thời của điện tích trên tụ, cường độ dịng điện trong mạch, tính cường độ cực đại
của dịng điện.
3/ Tính năng lượng điện từ trong mạch.
4/ Tại thời điểm hđt giữa 2 bản có giá trị là u=8V. Tính năng lượng điện trường, năng lượng từ trường và
cường độ dđ trong mạch.
5/ Nếu mạch có điện trở thuần R=10-2
, để duy trì dao động trong mạch với giá trị cực đại của hđt giữa 2
bản của tụ điện là U0=12V thì phải cung cấp cho mạch 1 công suất là bao nhiêu.
<b>Bài số 2:</b> Một khung LC lý tưởng gồm cuộn dây có L và tụ có điện dung C, điện tích của tụ điện biến đổi
theo cơng thức q=Q0sint.
a- Tìm biểu thức Wđ và Wt phụ thuộc vào thời gian t.
b- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Wđ và Wt theo thời gian t.
<b>Bài số 3 :</b> Mạch chọn sóng của 1 máy thu gồm 1 tụ điện có điện dung C=<sub>10</sub>3<sub>(PF) và1cuộn dây có độ tự</sub>
cảm L=17,6.<sub>10</sub>6(H). Các dây nối có độ tự cảm và điện dung khơng đáng kể.
1/ Mạch nói trên có thể bắt được sóng có bước sóng và tần số bằng bao nhiêu.
2/ Để bắt được sóng có bước sóng từ 10m đến 50m người ta phải ghép 1 tu ïbiến đổi với tụ trên. Hỏi tụ biến
đổi phải ghép như thế nào và có điện dung biến đổi trong khoảng nào?
3/ Khi đó để bắt được sóng 25m phải đặt tụbiến đổi ởvịtrí tương ứng với điện dung bao nhiêu?
<b>Bài số 4:</b>
Một tụ điện xoay có điện dung biến thiên liên tục và phụ thuộc bậc nhất vào góc quay từ giá trị C1=10PF
đến C2=490PF khi góc quay của của các bản tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với cuộn dây có
điện trở 10-3
, hệ số tự cảm L=2H để làm thành mạch dao động ở lối vào của 1 máy thu vơ tuyến
điện(mạch chọn sóng).
1/ Xác định bước sóng của dải sóng thu được với mạch trên.
2/ Để bắt được sóng 19,2m phải xoay tụ đến góc nào? Giả sử sóng 19,2m của đài phát duy trì trong mạch
dao động trên 1 suất điện động e=1<sub>V, hãy tính cường độ hiệu dụng trong mạch lúc cộng hưởng.</sub>
<b>Bài số 5 : </b>Trong mạch dao động của máy thu vô tuyến điện, tụ điện biến thiên có thể thay đổi điện dung từ
56PF đến 667PF. Muốn cho máy bắt được sóng từ 40m đến 2600m thì bộ tự cảm trong mạch phải có độ tự
<b>Bài số 6 :</b> Cho mạch dao động L, C. Khi thay tụ C bằng tụ C1 và C2 ( C1 > C2 ).
Nếu mắc C1 nt C2 rồi mắc với cuộn cảm thì tần số dđ của mạch là f=12,5MHz.
Nếu mắc C1 // C2 rồi mắc với cuộn cảm thì tần số dđ của mạch là f'=6MHz.
Tính tần số dđ của mạch khi chỉ dùng riêng từng tụ điện C1 hoặc C2 với cuộn cảm L
<b>Bài tập 7:</b> Cho mạch dao động điện từ gôm tụ điện C và cuộn cảm l.bỏ qua điện trở thuần của mạch .
1/ Thiết lập phương trình dao động điện từ điều hồ trong mạch.
2/ cho điện tích cực đại trên tụ Q 8
0 2.10
a/ Xác định tần số dao động riêng của mạch.
b/ Tính năng lượng của mạch dao động đó.
<b>Bài tập 8:</b>
1/ Sóng vơ tuyến( Rađiơ) và thơng tin vơ tuyến: Định nghĩa sóng vơ tuyến, phân loại các dải sóng theo
bước sóng , đặc điểm lan truyền của từng loại sóng và ứng dụng.
2/ Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm 1 tụ điện C=200 (PF) và cuộn cảm L=8,8(<sub>H).</sub>
a/ Mạch trên có thể bắt được sóng có bước sóng 0bằng bao nhiêu? Sóng đó thuộc loại dải sóng vơ tuyến
nào? Tính tần số tương ứng <i>f</i>0.
b/ Để bắt được dải sóng ngắn (từ 10m đến 50m) cần ghép thêm 1 tụ xoay C<i>X</i> thế nào? C<i>X</i>có biến thiên
trong khoảng nào?
<b>Câu hỏi:</b>
1/ Có những loại sóng vơ tuyến nào? Cho biết tần số và bước sóng đối với từng loại sóng đó?
2/ Khảo sát sự biến thiên của điện tích trên 2 bản tụ điện và sự biến thiên cường độ dđ trong mạch dao
động.
- Khảo sát năng lượng điện từ trong mạch dao động.
- Tại sao nói rằng dao động điện từ trong mạch dao động là dao động tự do?
3/ Lập bảng đối chiếu dao động điện từ với dao động cơ học để suy ra bằng lý thuyết những đặc tính của
dao động điện từ
4/ theo MAXWELL điện từ trường hình thành như thế nào? Dđ dịch là gì? So sánh dịng điện dịch và dđ
dẫn? Vì sao nói rằng trường tĩnh điện là 1 trường hợp riêng của điện từ trường?
5/ Sóng vô tuyến và thông tin vô tuyến
<b>BÀI TẬP PHẦN QUANG</b>
<b>Bài tập về phản xạ và khúc xạ: </b>
<b>Bài số 1:</b>một tia sáng đi từ khơng khí gặp mơi trường có triết suất 3 và với góc tới i. Xác định i để tia
khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
<b>Bài số 2:</b> Một khối thuỷ tinh hình bán trụ có triết suất n= 2. Một tia sáng SI đến gặp mặt AB tại gần sát
điểm A với góc tới i=450. Hãy vẽ đườmg truyền tiếp theo của tia sáng.
<b>Bài số 3</b>: Cho 1 tấm thuỷ tinh mỏng hình chữ nhật ABCD (hình vẽ).
Mặt đáy AD tiếp xúc với chất lỏng có n2= 2. Chiếu tia đơn sắc SI nằm
trong mặt phẳng ABCD tới mặtAB sao cho tia tới nằm phía trên pháp
tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ IK gặp mặt đáy AD ởđiểm K
1/ Giả sử chiết suất của thuỷ tinh là n1=1,5. Tính giá
26
<i>A</i>
<i>B</i> <i><sub>C</sub></i>
<i>D</i>
0
<i>n</i>
1
<i>n</i>
2
<i>n</i>
<i>K</i>
<i>J</i>
<i>i</i>
trị lớn nhất của góc tới iđể cóphản xa ïtồn phần tạiK
2/ Chiết suất của thuỷ tinh phải có giá trị như thế nào để với mọi góc tới i (0i90) tia khúc xạ IK vẫn bị
phản xạ toàn phần trên mặt đáy AD.
<b>Bài tập gương phẳng.</b>
<b>Bài số 1:</b> Cho 2 gương phẳng M1, M2 đặt vng góc với nhau, giữa 2 gương cho 2 điểm A vàB. Hãy dựng 1
tia sáng từA lần lượt đến gặp gương M1, M2 rồi cho tia phản xạ đi quaB.
<b>Bài số 2:</b> Cho 2 gương phẳng M1, M2 hợp với nhau 1 góc<900. Một điểm sáng S nằm giữa 2 gương.
1/ Hãy dựng 1 tia sáng từ S lần lượt đến gặp gương M1, M2 rồi cho tia phản xạ cuối cùng đi qua S.
2/ Tính góc lệch tạo bởi tia tới và tia phản xạ cuối cùng.
<b>Bài số 3</b>: Cho 2 GP đặt vng góc với nhau. S là 1 điểm sáng nằm trong khoảng giữa 2 gương. Xác định số
ảnh của S cho bởi hệ 2 gương.
<b>Bài số 5: </b>Chiếu 1 tia tới SI tới gương phẳng M với góc tới i=<sub>30</sub>0<sub>. Cho gương quay 1góc </sub> <sub>20</sub>0
quanh 1
trục nằm trên mặt gương và thẳng góc với mặt phẳng tới.
b/ Tìm góc quay của tia phản xạ.
<b>Bài số 6:</b> Một người cao 1,6( m), mắt cách đỉnh đầu 10(cm) đúng trước gương phẳng P treo sát tường.
a/ Gương phẳng phải có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu? Và mép dưới của gương phải cách mặt đất bao
nhiêu để người đó có thể nhìn thấy tồn bộ ảnh của mình trong gương?
b/ Thay đổi khoảng cách giữa người và gương, Nhưng người đó vẫn muốn nhìn thấy tồn bộ ảnh của mình
thì các điều kiện trên có cần thay đổi khơng?
<b>Bài tập về gương cầu:</b>
<b>Bài số 1:</b> Cho một gương cầu lồi bán kính R=40cm vật sáng AB đặt trước gương cách gương 30cm vng
góc với trục chính.
1/ Xác định vị trí , tính chất và độ phóng đại của ảnh A'B'. Vẽ ảnh.
2/ Xác định vị trí của vật để ảnh cách gương 10cm.
3/ Xác định vị trí của vật để ảnh A'B' cao bằng 1
3AB và khi đó ảnh cách gương bao nhiêu.
4/ Xác định vị trí của vật để ảnh cao gấp 2 lần vật.
<b>Bài số 1.1: </b>Cho gương cầu, tiêu cự f=10(cm), vật sáng AB=2(cm) đặt thẳng góc với trục chính cho
ảnhA'B'=4(cm). Tìm vị trí của vật và ảnh.
<b>Bài số 3:</b> AB là vật ảo đối với gương cầu, vng góc với trục chính của gương , khi đó ảnh A'B' của AB là
ảnh thật lớn gấp 3 lần vật AB. Ảnh này cách vật 40(cm). Xác định vị trí của vật và ảnh- Từ đó tính tiêu cự
<b>Bài số 4:</b> Một điểm sáng S đặt trước gương lõm bán kính 40(cm) cho ảnh thật S'. Di chuyển S 1 khoảng
10(cm) theo phương song song trục chính lại gần gương người ta thấy ảnh S' di chuyển 1 khoảng 20(cm).
1/ Hãy xác định vị trí của vật vả ảnh lúc đầu và sau khi di chuyển
2/ Cho S dịch chuyển lại gần gương theo 1 đường thẳng bất kỳ. Hỏi ảnh S' sẽ dịch chuyển như thế nào?
3/ Giữ S cố định, cho gương dịch chuyển ra xa S sao cho trục chính luôn không đổi. Hỏi ảnh S' sẽ dịch
chuyển như thế nào?
<b>Bài số 5: </b>Một vật AB đặt trước 1 gương cầu lồi cho ảnh A'1B'1, nếu cho AB dịch lại gần gương 5cm thì ảnh
dịch chuyển 1cm và ảnh này cao bằng 5/4 lần A'1B'1. Xác định vị trí của vật và ảnh trước khi dịch chuyển
và tính tiêu cự của gương.
<b>Bài số 5*: </b>Một vật AB đặt trước 1 gương cầu lồi cho ảnh A'1B'1, nếu cho AB dịch ra xa gương 5cm thì ảnh
dịch chuyển 1cm và ảnh này cao bằng 4/5 lần A'1B'1. Xác định vị trí của vật và ảnh trước khi dịch chuyển
và tính tiêu cự của gương.
<b>Bài số 6:</b>
Một gương lõm đặt cách màn E 3(m). Cách trục chính vng góc với màn có 1 nguồn sáng điểm S dịch
chuyển từ đỉnh gương dọc theo trục chính về phía tâm gương, khi đó người ta thấy có 2 vị trí của S cho vết
sáng trên màn có bán kính bằng bán kính của rìa gương cầu, 2 vị trí này cách nhau 5(cm).
1/ Xác định tiêu cự của gương cầu.
2/ Biết S dịch chuyển với vận tốc 5cm/s về phía màn. Viết phương trình vận tốc, gia tốc trong chuyển động
3/ Xác định vị trí của S để vết sáng trên màn thu về thành 1 điểm.
4/ Xác định vị trí của S để vết sáng trên màn có bán kính R gấp 3 lần bán kính của rìa gương.
<b>Bài tập 6.1:</b> Cho gương cầu lõm có tiêu cự f, vật sáng AB đặt vng góc với trục chính cho ảnh rõ nét A1B
1trên màn E đặt cách vật 1 khoảng l=30(cm). Chuyển gương đến vị trí mới cách vị trí cũ 90(cm) thì thấy
trên màn E lại xuất hiện ảnh rõ nét A2B2của AB.
a/ Vị trí mới của gương ở cùng bên vị trí cũ so với màn E hay khác bên.
b/ Xác định vị trí của vật và ảnh ứng với vị trí lúc đầu và tiêu cự của gương.
c/ Độ phóng đại K1và K2của 2 ảnh A1B1vàA2B2liên hệ với nhau như thế nào?
d/ Cho A1B1=4(cm). Tính AB vàøA2B2.
<b>Bài số 7:</b> Đặt 1 vật sáng nhỏ thẳng góc với trục chính của gương cầu cách gương 15(cm). Người ta thấy 1
ảnh ảo lớn gấp 2 lần vật. Hỏi: Gương đó thuộc loại gương nào? Hãy xác định bán kính của gương [Bằng
phương pháp tính tốn( đại số) và bằng phương pháp hình học(Vẽ ảnh).
<b>Bài số 8:</b> MN là trục chính của gương cầu, A' là ảnh của
điểm sáng A cho bởi gương.
a/ Gương này là gương gì?
b/ Bằng phương pháp vẽ xác định tâm C, đỉnh 0 và tiêu điểm chính F của gương.
<b>Bài số 9: </b>AB là vật thật, A'B' là ảnh ảo của vật AB cho bởi
gương cầu có trục chính MN (hình vẽ).
a/ Gương cầu gì? Xác định tâm C, tiêu điểm F bằng P2<sub>vẽ.</sub>
<b>Bài số 10: </b>MN là trục chính của gương cầu, S là 1 điểm sáng đặt trước gương, S' là ảnh của S tạo bởi
gương. Hãy cho biết gương đó thuộc loại gương nào? Và bằng phuơng pháp
vẽ xác định vị trí của đỉnh gương, tâm gương và tiêu điểm của gương.
<b>Bài số 11: </b>
1/ AB là vật thật, A'B' là ảnh của AB cho bởi gương cầu,
Không song song với AB(Hình vẽ).
Xác định: Trục chính, tâm gương, tiêu điểm chính bằng
phương pháp vẽ.
2/ MN làtrục chính của gương cầu, 0 là đỉnh của gương , S là điểm sánh thực, S' là ảnh của S
(hình vẽ), 0S<0S'. Cho biết loại gương và tìm
vị trí của S bằng phương pháp vẽ.
<b>Bài số 12:</b> S là một điểm sáng nằm trên trục chính của gương
<i>M</i> <i>N</i>
<i>A</i>
'
<i>A</i>
<i>M</i> <i><sub>A</sub></i> <i><sub>A</sub></i><sub>'</sub> <i>N</i>
<i>B</i>
'
<i>B</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>S</i>
'
<i>S</i>
<i>M</i> <i>N</i>
<i>S</i>
'
<i>S</i>
<i>A</i>
'
<i>A</i>
'
<i>N</i>
<i>M</i> <i>S</i>
cầu lõm cho ảnh S'(hình vẽ).Gọi x là khoảng cách từ S đến F; x' là
khoảng cách từ S' đến F. CMR: x.x'=f2<sub>, với f là tiêu cự gương cầu.</sub>
<b>Bài số 13:</b> MN là trục chính gương cầu, A là điểm sáng,
A' là ảnh, 0 là đỉnh gương. Bằng phép vẽ xác định tâm
gương cầu.
<b>Bài số 14:</b> MN là trục chính gương cầu lõm, S là điểm sáng,
S' là ảnh của S, F là tiêu điểm chính. Bằng phép vẽ xác định
Đỉnh O của gương cầu.
<b>Xác định thị trường của gương.</b>
<b>Bài số 12:</b> Một gương phẳng hình trịn có đường kính 30(cm). Mắt người quan sát đặt trên trục chính của
hình trịn đó cách tâm hình trịn 150(cm).
1/ Xác định thị trường của gương phẳng.
2/ Xác định bán kính R của vịng trịn giới hạn thị trường ở cách gương 30(cm) sau lưng người quan sát.
3/ nếu thay gương phẳng bằng 1 gương cầu lồi có đường kính rìa bằng đường kính của gương phẳng có tiêu
cự 1(m). Xác định thị trường của gương cầu lồi, nhận xét kết quả thu được so với câu (1).
4/ Từ phía sau người quan sát dọc theo đường thẳng song song với trục của gương cầu lồi và cách trục
gương cầu 0,57(m) có 1 vật tiến lại gần gương. Hỏi khi còn cách người quan sát 1 khoảng bao nhiêu thì vật
<b>BAØI TẬP VỀ LƯỠNG CHẤT PHẲNG </b>
<b>Bài số 13:</b> Một con cá ở trong 1 chậu nước có mắt cách mặt nước 40(cm). Một quan sát viên đặt mắt ở trên
đường thẳng đứng qua con cá và cách mặt nước 60(cm).
a- Tính khoảng cách khi người quan sát con cá( từ mắt quan sát viên đến mắt con cá).
b- Tìm khoảng cách khi con cá nhìn mắt quan sát viên (từ con cá đến ảnh của mắt quan sát viên). Cho chiết
suất tuyệt đối của nước :n1=4/3.
<b>Bài số 14:</b> Một cái hồ sâu 1,2(m). Một người nhìn 1 con cá đang đứng yên trong hồ . Mắt người và cá nằm
theo phương gần như vng góc với mặt nước và đều cách mặt nước 0,6(m). Cho nN=4/3.
1/ Người nhìn thấy cá cách mắt mình bao nhiêu? Thấy viên sỏi ở đáy hồ cách mặt nước bao nhiêu?
2/ Cá nhìn thấy mắt người ấy cách nó bao nhiêu?
30
<i>A</i> 0
<i>M</i> <i>N</i>
'
<i>A</i>
'
<i>S</i>
<i>S</i> <i>F</i>
3/ Đáy hồ có 1 cái gương phẳng, mặt phản xạ quay lên trên, hỏi người nhìn thấy mấy ảnh của con cá? Các
ảnh này cách mắt bao nhiêu.
4/ Đáy hồ có 1 ngọn đèn sáng S, hỏi phải dùng 1 tấm ván mỏng có hình dạng, kích thước như thế nào đặt
trên mặt nước để khơng có tia sáng nào ló ra khỏi mặt hồ.
<b>Bài số 15:</b>
Một cây thước thẳng AB dài 100cm có 100 độ chia được nhúng thẳng đứng trong nước trong đó vạch số 0 (0
trùng A) nằm ngoài nước và vạch 100 nằm trong nước. Một người đặt mắt ở phía trên thước thấy đồng thời
2 ảnh của thước: Ảnh của phần thước nằm ngồi khơng khí và ảnh của phần thước nằm trong nước. Cho
Nn=4/3.
<b>Bài số 16:</b>
1/ Đáy của cốc thuỷ tinh là 1 bản có 2 mặt phẳng song song với nhau chiết suất 1,5. Đặt cốc trên trên 1 tờ
giấy nằm ngang rồi nhìn qua đáy cốc theo phương thẳng đứng ta thấy hàng chữ trên giấy tựa như nằm trên
thuỷ tinh, cách mặt trong của đáy 6(mm).Tính độ dày đáy cốc.
2/Đổ nước vào đầy cốc rồi nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng thì thấy hàng chữ tựa như nằm trong
nước cách mặt nước 10,2(cm). Chiết suất của nước 4
3.Tính chiều cao của cốc.
<b>BÀI TẬP VỀ LĂNG KÍNH.</b>
<b>Bài số 1:</b> Tia sáng qua lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A và chiết suất n. Một tia sáng SI đến gặp
<b>Bài số 2:</b>
Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác cân tai A vói góc tới A=0,1(rad) (5,70<sub>), chiết suất lăng kính</sub>
n=1,5. Chiếu 1 cùm sáng hẹp SI tới gặp cạnh A của lăng kính theo phương song somg với mặt đáy sao cho
1 phần khơng qua lăng kính khi đó trên màn E đặt song song và cách mặt phẳng phân giác A 100(cm),
người ta thu được 2 vết sáng khác nhau.
a/ Giải thích hiện tượng và tính khoảng cách 2vết sáng trên màn.
b/ Cho lăng kính dao động quanh cạng A với biên độ góc nhỏ, hỏi 2 vết sáng trên màn sẽ dịch chuyển như
thế nào.
2/ Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC. Chiếu 1 chùm tia sáng đơn sắc tới gặp mặt bên
AB theo phương song song với đáy BC, tia ló ra khỏi lăng kính có phương trùng với mặt bên AC .
a/ Tính chiết suất của chất làm lăng kính.
<b>Bài số 3</b> Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC chiết suất n= 2chiếu 1 chùm tia
sáng đơn sắc SI vào mặt bên AB với góc tới i thì tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC với góc ló i'.
1/ Biết i'=450. Tính góc lệch D cùa tia sáng qua lăng kính.
2/Giữ nguyên tia tới cho lăng kính dao động quanh A, hỏi góc lệch D thay đổi thế nào.
3/ Để khơng có tia ló ra khỏi mặt AC thì góc tới i=?
<b>Bài số 3.1</b>: Một Lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n= 2. Một tia sáng SI đến gặp mặt bên thứ
nhất của lăng kính cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ 2 có góc cực tiểu bằng A/2. Tính góc A.
<b>Bài số 3.2</b>: Một Lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n= 3. Một tia sáng SI đến gặp mặt bên thứ
nhất của lăng kính cho tia ló ra khỏi mặt bên thứ 2 có góc cực tiểu bằng A. Tính góc A.
<b>Bài số 3.3</b>: Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC tại A. Một tia sáng SI đến gặp
mặt AB theo phương vng góc, sau khi lần lượt phản xạ tồn phần tại AC và AB cho tia ló ra khỏi đáy BC
theo phương vng góc.
a- Tính góc A.
b- Tìm điều kiện về chiết suất n của khối thuỷ tinh để có tia sáng trên.
<b>Bài số 4:</b> Một Lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác vng cân(A=900<sub>) </sub>
được đặt sao cho mặt huyền BC tiếp xúc với mặt nước ở trong 1 cái chậu
(hình vẽ), Cho nN=4/3.
1/ Một tia SI tới mặt AB theo phương nằm ngang. Chiết suất của lăng kính và
khoảng cách AI phải thoả mãn điều kiện gì để tia sáng phản xạ toàn phần ở
mặt BC.
2/ Giả sử AI thoả mãn điều kiện vừa tìm được và cho biết chiết suất của lăng kính bằng 2. Hãy vẽ đường
đi của tia sáng qua lăng kính.
<b>BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH.</b>
<b>Bài số 1:</b> Một thấu kính có 2 mặt cong có bán kính mặt này lớn gấp đơi bán kính mặt kia có tiêu cự
f=20(cm) làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n=1,5.
1/ Xác định bán kính của 2 mặt thấu kính.
2/ Một vật sáng AB đặt cách thấu kính 10(cm). Xác định vị trí tính chất và độ phóng đại của ảnh.
3/ Xác định vị trí vật để ảnh cao gấp 2 lần vật.
4/ Xác định vị trí của vật và ảnh để ảnh là ảnh là ảnh thật cách vật 80(cm).
32
<i>C</i>
<i>A</i>
<b>Bài số 1.1:</b> Một thấu kính có 2 mặt cong có bán kính mặt này lớn gấp đơi bán kính mặt kia có tiêu cự
f=-20(cm) làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n=1,5.
a- Xác định bán kính 2 mặt cong
b- Nếu cho vật sáng dịch chuyển ra xa thấu kính 10(cm) thì ảnh dịch chuyển 2(cm). Xác định vị trí của vật
và ảnh trước khi dịch chuyển.
<b>Bài số 2:</b> Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kính 0 cho ảnh rõ nét trên 1 màn ảnh E. Dịch chuyển vật
2(cm) lại gần thấu kính thì phải dịch chuyển màn E 1 khoảng 30(cm) mới lại thu được rõ nét của AB. Ảnh
này lớn bằng 5/3 ảnh trước.
1/ Thấu kính 0 là thấu kính gì? Màn E dịch chuyển theo chiều nào?
2/ Tính tiêu cự của thấu kính và độ phóng đại ảnh trong 2 trường hợp.
<b>Bài số 3: </b>Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ cho 1 ảnh thật nằm cách vật
1 khoảng nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính 1 khoảng 30(cm)thì ảnh của AB vẫn là ảnh thật nằm
cách vật 1 khoảng như cũ và gấp 4 lần ảnh cũ.
1/ Xác định tiêu cự của tháu kính và vị trí ban đầu của vật AB.
2/ Để được ảnh cao bằng vật thì vật sáng AB phải cách thấu kính một khoảng bao nhiêu?
<b>Bài số 4:</b> Một vật sáng phẳng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 25(cm) cho ảnh
thật lớn hơn vật và cách vật 122,5(cm).
a- Xác định vị trí của vật, ảnh và độ phóng đại của ảnh.
b- Thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB ra xa thấu kính dọc theo trục chính. Hỏi ảnh dịch chuyển thế
nào.
c- Vật AB cố định, dịch chuyển thấu kính ra xa vật. Hỏi ảnh dịch chuyển về phía nào?
<b>Bài số 5:</b> Một vật sáng AB đặt song song và cách màn E 1 khoảng L, đặt 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f
giữa vật AB và màn E sao cho trục chính đi qua A và vng góc với màn. Khi dịch chuyển thấu kính dọc
theo trục chính giữa vật AB và màn người ta tìm được 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của AB trên
màn.
1/ Xác định 2 vị trí đó của thấu kính.
2/ Gọi l là khoảng cách giữa 2 vị trí đó của thấu kính. Tính tiêu cự f theo Lvà l. Biện luận kết quả.
3/ Gọi ' '
1 1
<i>A B</i> vaø ' '
2 2
<i>A B</i> là 2 ảnh của AB ứng với 2 vị trí của thấu kính. Chứng minh:
1 1
<i>A B</i> . ' '
2 2
<i>A B</i> = AB2<sub>.</sub>
<b>Bài số 6:</b> Một điểm sáng S nằm trên trục chính của 1 thấu kính hội tụ cho ảnh thật S'
1/ CMR khoảng cách L từ S đến S' luôn 4f.
2/ Cho f=20cm, l=90cm và biết ảnh S' nằm xa thấu kính hơn so với S (S' là ảnh thật).
a-Xác định vị trí của vật và ảnh.
b- Giữ S cố định cho thấu kính dịch chuyển ra xa S từ vị trí ban đầu sao cho trục chính khơng đổi. Hỏi khi
đó ảnh S' sẽ dịch chuyển như thế nào?
c- Trong trường hợp S và S' như ở câu 2, ta đặt màn E vng góc với trục chính và cách S 60cm nằm phía
sau thấu kính. Di chuyển thấu kính giữa S và màn E sao cho trục chính khơng đổi. Xác định vị trí của thấu
kính để vết sáng trên màn có bán kính cực tiểu.
<b>Bài số 7:</b> Một màn chắn M có kht 1 lỗ trịn đặt // và cách màn E 20cm. Một điểm sáng S nằm trước lỗ
tròn ở trên trục lỗ và cách tâm lỗ 10cm. Khi đó trên màn E thu được 1 vết sáng trịn. Đặt 1 thấu kính 0 vừa
khít vào lỗ trịn thì vết sáng trên màn có hình dạng và kích thước khơng đổi.
1/ Xác định loại và tiêu cự của thấu kính? Độ tụ của thấu kính.
2/ Giữ thấu kính 0 và màn E cố định, di chuyển S dọc theo trục chính, xác định vị trí của S để vết sáng trên
màn có đường kính bằng đường kính của lỗ trịn.
<b>Bài số 8:</b> Trên trục xy của 1 thấu kính hội tụ có 3 điểm A, B, C(hình vẽ).
Một điểm sáng S khi đặt tại A qua TK cho ảnh ở B, nhưng khi đặt S tại B
thì cho ảnh ở C.
1/ Hỏi thấu kính phải đặt trong khoảng nào?
2/ Cho AB=a=10cm; AC=b=5cm. Xác định vị trí và tiêu cự của thấu kính.
<b>Bài số 9:</b> Một thấu kính làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n=1,5.
1/ Độ tụ của thấu kính khi đặt trong khơng khí là 5(điốp). Hỏi phải đặt vật sáng ở đâu để thu được ảnh thật
lớn gấp 2 lần vật.
2/ Khi đặt thấu kính trong 1 chất lỏng nó trở thành thấu kính phân kỳ có tiêu cự 1(m). Tính chiết suất của
chất lỏng.
<b>TỐN VẼ:</b>
<b>Bài tâp1:</b>
1/ MN là trục chính của thấu kính, S là điểm sáng, S' là ảnh.
Bằng cách vẽ xác định quang tâm 0, tiêu điểm và loại thấu kính.
34
<i>C</i> <i>A</i> <i>B</i>
<i>M</i> <i>N</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>S</i>
'
<i>S</i>
<i>S</i>
'
2/ AB là vật thật qua thấu kính cho ảnh A'B'//AB (hình veõ).
Bằng cách vẽ, xác định quang tâm, các tiêu điểm và loại thấu kính.
<b>Bài số2:</b> Cho A'B' là ảnh của vật thật AB do thấu kính tạo ra
( AB khơng song song với A'B' như hình vẽ).
1/ Thấu kính gì? Tại sao?
2/ Bằng cách vẽ, xác định: -Quang tâm 0. -Quang trục chính và tiêu điểm F
của thấu kính.
<b>Bài số 3:</b> MN là trục chính của TKHT, A là điểm sáng, A' là ảnh, F là
tiêu điểm vật.Bằng phương pháp vẽ xác định quang tâm 0 của thấu kính
<b>Bài tập về hệ quang cụ ghép.</b>
<b>Bài số 1:</b>Cho 2 thấu kính 01và 02có f1=5(cm), f2=10(cm) đồng trục cách nhau 1 khoảng l=25(cm). Một vật
sáng AB đặt trước thấu kính 01 một khoảng d1=10(cm) vng góc với trục chính.
1/ Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh cho bởi hệ- Vẽ ảnh.
2/ Xác định vị trí của vật để:
+<i>A B</i>2 2là ảnh thật, ảnh ảo.
+<i>A B</i>2 2cùng chiều AB, ngược chiều AB.
+<i>A B</i>2 2là ảnh thật ngược chiều AB.
3/ Với 2 thấu kính 01và 02như trên, l=25(cm), AB đặt trước 01 với d1=10(cm). Di chuyển thấu kính 02dọc
theo trục chính ra xa thấu kính 01, kể từ vị trí cách thấu kính 01 25(cm). Hỏi khi đó ảnh<i>A B</i>2 2sẽ dịch chuyển
như thế nào?
4/ Với d1=10(cm) cho thấu kính 02dịch chuyển dọc theo trục chính, xác định l để:
+ <i>A B</i>2 2là ảnh thật, ảnh ảo.
+ <i>A B</i>2 2có độ phóng đại khơng phụ thuộc vào vị trí của vật AB (tức là d1).
* Khi đó 2 thấu kính hợp thành 2 thấu kính vơ tiêu có tính chất sau:
<i>A</i>
'
<i>A</i>
<i>B</i>
'
<i>B</i>
'
<i>A</i>
<i>A</i> <i>N</i>
<i>M</i> <i>F</i>
<i>A</i>
'
<i>A</i>
<i>B</i>
'
- Chùm tia tới song song cho chùm ló song song.
- Khoảng cách giữa 2 thấu kính: l= f1+ f2.
- Độ phóng đại K =- 2
1
<i>f</i>
<i>f</i> =const không phụ thuộc vào vị trí của vật trước thấu kính 01.
Chứng minh chùm tới song song cho chùm ló song song.
5/ Cho 2 thấu kính 01và 02có
'
1 2
<i>F</i> <i>F</i> chiếu chùm song song tới gặp 01, vẽ đường truyền của chùm tia sáng
qua hệ có thể xảy ra.
<b>Bài số 2:</b>Cho thấu kính hội tụ 01có f1=40(cm) và thấu kính phân kỳ 02có f2=-20(cm) đặt đồng trục và
cách nhau 1 khoảng l.Vật sáng AB đặt trước và vng góc với trục chính cách 01 một khoảng d1, qua hệ 2
thấu kính cho ảnh<i>A B</i>2 2.
1/ Cho d1=60(cm), l=30(cm). Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh<i>A B</i>2 2qua hệ.
2/ Giữ nguyên l=30(cm). Xác định vị trí của AB để ảnh<i>A B</i>2 2qua hệ là ảnh thật.
3/ Cho d1=60(cm). Tìm l để ảnh<i>A B</i>2 2là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
<b>Bài số 3:</b> Cho 2 TK 01 và 02có f1=-20cm; f2=10cm đặt cách nhau 1 khoảng l=20cm có cùng trục chính.
Một vật sáng AB đặt trước TK 01 một khoảng d1=20cm vng góc với trục chính.
1/ Xác định vị trí , tính chất của ảnh tạo bởi hệ. Vẽ ảnh.
2/ Xác định vị trí của vật để ảnh của hệ là ảnh thật cách thấu kính 01 40cm.
<b>Bài số 4:</b> Cho hệ TK đồng trục 01, 02 biết 01 đặt trước 02; f2=9cm. Vật sáng AB đặt trước TK 01 và cách
TK này 12cm. Màn M đặt sau TK 02và cách TK 01 một khoảng a=42cm. Di chuyển TK 02 trong khoảng
giữa thấu kính 01 và màn ta thấy TK 02 có thể ở 2 vị trí để trên màn thu được ảnh rõ nét của vật AB, 2 vị trí
này cách nhau 1 khoảng l=24cm.
1/ Tính tiêu cự của TK 01.
2/ Độ phóng đại ứng với vị trí TK.
<b>Bài số 4.1:</b> Cho 2 thấu kính hội tụ mỏng 01và 02có cùng tiêu cự f1= f2=30(cm) ghép sát nhau, đồng trục,
nhưng 1 cái lớn gấp đôi cái kia. Một vật thật AB nhỏ đặt trước thấu kính
01một khoảng d.
1/ Chứng minh rằng qua hệ có 2 ảnh của AB.
2/ Xác định d để 2 ảnh đều là ảnh thật, 2 ảnh đều là ảnh ảo.
3/ Xác định d để 2 ảnh của vật có cùnh độ lớn và tính độ phóng đại của chúng.
<b>Bài tập 5:</b> Cho 2 thấu kính hội tụ mỏng 01và 02có cùng tiêu cự f1= f2=30(cm) ghép sát nhau, đồng trục,
nhưng 1 cái lớn gấp đôi cái kia. Một vật thật AB nhỏ đặt trước thấu kính 01một khoảng d.
a- Đặt vật sáng AB trước hệ và cách quang tâm 40(cm) thì thu được 2 ảnh của AB. Xác định vị trí 2 ảnh đó.
b- Xác định d để 2 ảnh đều là ảnh thật, 2 ảnh đều là ảnh ảo.
c/ Xác định d để 2 ảnh của vật có cùng độ lớn và tính độ phóng đại của chúng.
<b>Bài tập 5.1:</b> Cho một thấu kính 2 mặt lõm R1= R2=20(cm) làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n=1,5. Thấu
kính được đặt sao cho trục chính thẳng đứng. Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính và cách thấu
kính 1 khoảng là d.
1/ Biết rằng ảnh của AB qua thấu kính cách AB 1 khoảng 10(cm). Hãy xác định d.
2/ Giữ AB và thấu kính cố định, đổ 1 chất lỏng chiết suất n' vào mặt lõm R1 và mặt lõm R2được tráng bạc,
ta thấy ảnh của AB nằm cách thấu kính 1 khoảng 4,5(cm). Tìm chiết suất n' của chất lỏng, biện luận kết
quả.
<b>Bài số 6:</b>
Một hệ gồm 1 thấu kính hội tụ f1=10(cm), đặt đồng trục và cách gương cầu lõm tiêu cự f2=20(cm). Mặt
phản xạ của gương hướng về phía thấu kính. Khoảng cách giữa gương và thấu kính l=50(cm). Một vật sáng
AB =2(cm) đặt vng góc với trục chính trước thấu kính 1 khoảng d1= 5(cm) và khác bên với gương lõm.
Xác định ảnh cho bởi hệ, vẽ ảnh.
<b>Bài số 7:</b> Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10(cm) và 1 gương phẳng đặt vng góc với trục chính của thấu
kính và cách thấu kính 20(cm). Một vật AB đặt giữa thấu kính và gương cách thấu kính 15(cm) và vng
góc với trục chính.
1/ Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của các ảnh của AB cho bởi hệ.
2/ Xác định vị trí của vật để 2 ảnh trên đều ngược chiều với vật và ảnh nọ lớn gấp 3 lần ảnh kia.
<b>Bài số 8:</b>
1/ CMR hệ thấu kính mỏng và gương cầu ghép sát nhau cùng trục chính sẽ tương đương với 1 gương cầu có
tiêu cự được xác định bởi: 1 2 1
<i>TK</i> <i>G</i>
<i>f</i> <i>f</i> <i>f</i> với fTK, fG là tiêu cự của thấu kính và gương.
2/ CMR hệ thấu kính và gương phẳng ghép sát nhau sẽ tương đương với 1 gương cầu có tiêu cự được xác
định bởi: f = fTK/2.
3/ CMR hệ 2thấu kính ghép sát nhau sẽ tương đương với 1 thấu kính có tiêu cự được xác định bởi:
1 2
1 1 1
<b>MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC.</b>
<b>Bài tập về máy ảnh.</b>
<b>Bài số 1:</b> Vật kính của máy ảnh có tiêu cự f1=10(cm), khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi từ
10(cm) <sub>10,5(cm).</sub>
1/ Dùng máy ảnh này có thể chụp ảnh của các vật nằm trong khoảng nào trước máy.
2/ Hướng máy để chụp ảnh của những vật ở rất xa. Góc trơng vật từ chỗ đứng chụp là 0
3 .Tính chiều cao
của ảnh trên phim.
3/ Dùng máy ảnh đó để chụp ảnh của máy bay dài 20(m) ở cách máy bay 5(km).
a- Tính độ dài của ảnh chụp được.
b- Để được ảnh của máy bay lớn hơn người ta đặt giữa vật kính và phim một thấu kính có f2=-2(cm) và nối
dài thêm ống kính. Để ảnh rõ nét phải đưa phim ra xa vật kính thêm 6,4(cm) so với trước. Tìm khoảng cách
giữa 2 thấu kính 01và 02và độ dài của ảnh.
c- Nếu thay hệ 2 thấu kính bằng 1 thấu kính 03và để được ảnh của máy bay có cùng độ lớn với ảnh trên thì
thấu kính 03 phải có tiêu cự bằng bao nhiêu?
<b>Bài tập về mắt.</b>
<b>Bài số 2:</b> Một người cận thị về già chỉ nhìn rõ những vật trong khoảng từ 0,4(m)<sub>1(m).</sub>
1/Để nhìn rõ những vật ở xa mà khơng phải điều tiết thì người đó phải đeo kính gì? Có độ tụ bao nhiêu?
Khi đeo kính này, điểm cực cận mới cách mắt bao nhiêu.
2/ Để đọc được trang sách cách mắt gần nhât 0,25(m) thì người ấy phải đeo kính gì? Có độ tụ bao nhiêu?
Khi đeo kính này thì điểm cực viễn mới cách mắt bao nhiêu.
3/ Để khỏi phải thay kính người ta làm kính có 2 trịng, trịng trên có thể nhìn xa như câu một, trịng dưới
để nhìn gần như câu 2. Trịng nhìn dưới được cấu tạo bởi 1 kính dán thêm vào phần dưới của trịng nhìn xa.
Tính độ tụ của kíng dán thêm vào.
4/ Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt người đó.
5/ Người đó đọc 1 thơng báo cách mắt 120(cm) nhưng qn khơng mang kính và trong tay người đó chỉ có 1
thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=-30(cm). Để đọc được thơng báo người đó phải đặt kính cách mắt bao nhiêu
mà khơng phải điều tiết.
<b>Bài số 3:</b> Một người mắt cận có cực cận cách mắt 10cm và giới hạn nhìn rõ là 40cm.
a- Người này qn khơng mang kính và mượn 1 kính cận có độ tụ -1đp đeo cách mắt 2cm. Xác định khoảng
cách từ mắt đến cực cận mới và đến cực viễn mới khi đeo kính này.
b- Người này phải đeo kính sát mắt như thế nào để khơng nhìn rõ bất kỳ vật nào trước kính
<b>Bài tập về kính lúp.</b>
<b>Bài số 4:</b> Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì khơng phải đeo kính, nhưng khi đeo kính số 1 sát
1/ Xác định khoảng cách từ mắt người đó đến điểm cực cận và cực viễn khi khơng đeo kính.
2/ Xác định độ biến thiên độ tụ của mắt ấy từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết cực đại.
3/ Người ấy bỏ kính ra và dùng 1 kính lúp trên vành có ghi ký hiệu X5 để quan sát 1 vật nhỏ. Mắt đặt cách
kính 30(cm). Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính. Xác định độ biến thiên của độ bội giác.
4/ Biết năng suất phân li của mắt người này là<sub>min</sub>=1'=3.10-4rad. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm
trên vật mà mắt còn phân biệt được ảnh của chúng qua kính lúp khi ngắm chừng
ở vơ cùng.
5/ Phân biệt độ bội giác và độ phóng đại ảnh qua kính lúp.
<b>Bài số 5:</b>
1/ Trên trục chính xy của 1 thấu kính hội tụ có 3 điểm A,B,C (hình vẽ).
Một điểm sáng S khi đặt tại A qua thấu kính cho ảnh ở B, nhưng khi đặt S ở B thì
cho ảnh ở C. Hỏi thấu kính phải đặt trong khoảng nào.
2/ Một người dùng kính lúp tiêu cự 5(cm) để quan sát 1 vật nhỏ AB ở trạng thái khơng điều tiết, khi đó vật
AB vng góc với trục chính và cho ảnh A'B' cách nó 16(cm). Tìm độ tụ của kính cần đeo để chữa tật cận
thị cho người này. Trong các trường hợp trên mắt đều đặt sát kính.
<b>Bài tập 5.1:</b>
1/ Một người dùng kính lúp 01có f1=2(cm) để quan sát 1 vật nhỏ AB. Người đó đặt vật trước kính cách 01
một khoảng 1,9(cm) và đặt kính sát 01để quan sát. Hãy tính:
a- Số phóng đại K của ảnh A'B'của vật.
b- Số bội giác G mà người này thu được, biết rằng khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt người này là
Đ=25(cm).
2/ Để tăng số phóng đại và độ bội giác, người này đặt thêm 1 thấu kính hội tụ02, tiêu cự f2=6(cm) sau 01
và cách 01một khoảng l=1(cm). Mắt đặt sát 02. Hỏi:
a- Để số phóng đại của ảnh K'=50 phải đặt vật cách 01bao nhiêu?
b- Số bội giác G' thu được khi đó là bao nhiêu?
<i>C</i> <i>A</i> <i>B</i>
<b>Bài tập về kính hiển vi.</b>
<b>Bài số 6:</b> Một kính hiển vi có f1=1(cm), f2=4(cm) đặt cách nhau 1 khoảng l=21(cm). Một người mắt khơng
có tật có<i>O CM</i> <i>C</i> 20(<i>cm</i>) &<i>O CM</i> <i>V</i> dùng kính hiển vi này để quan sát 1 vật nhỏ, mắt đặt sát thị kính.
a- Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b- Tính độ bội giác của ảnh khi ngắm chừng ở cực cận và cực viễn.
<b>Bài tập về kính thiên văn.</b>
<b>Bài số 7:</b> Một người mắt bình thường dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng. Người ấy điều chỉnh kính
sao cho mắt khơng phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100(cm) và ảnh có độ bội
giác 19 lần.
1/ Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.
2/ Góc trơng Mặt Trăng từ Trái Đất là 30 phút. Tính đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính và góc
3/ Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50(cm), khơng đeo kính cận và quan sát ảnh của Mặt
Trăng qua kính thiên văn nói trên. Người ấy phải dịch chuyển thị kính đi như thế nào để khi quan sát mắt
khơng phải điều tiết. Tính độ bội giác của ảnh khi đó.
<b>Bài số 8:</b> Một kính thiên văn có vật kính ,tiêu cự f1=1(m) và thị kính, tiêu cự f2=5(cm). Đuờng kính của
vật kính bằng 10(cm).
1/ Tìm vị trí và đường kính ảnh của vật kính cho bởi thị kính(vịng trịn thị kính) trong trường hợp ngắm
chừng ở vơ cực.
2/ Hướng ống kính về 1 ngơi sao có góc trơng bằng 0,5 phút. Tính góc trơng nhìn qua kính trong trường hợp
ngắm chừng ở vơ cực.
3/ Một người cận thị quan sát ngơi sao nói trên phải chỉnh lại thị kính để ngắm chừng. Quan sát viên thấy
rõ ngơi sao khi bề dài của kính thiên văn thay đổi từ 102,5(cm) đến 104,5(cm). Xác định các khoảng trông
rõ ngắn nhất và dài nhất của mắt, cho biết mắt đặt tại vịng trịn thị kính.
4/ Nếu quay ngược kính thiên văn để quan sát mặt trăng( tức là thị kính về phía mặt trăng cần ngắm) và
cũng theo cách ngắm chừng ở vô cực cho mắt bình thường, hỏi:
a- Mắt bình thường nhìn qua kính có thể trông rõ vật ở xa được nữa không?( nếu vật đủ lớn). Tại sao?
b- Mắt sẽ cảm thấy vật lớn hơn hay nhỏ hơn so với mắt bình thường.
<b>BÀI TẬP PHẦN QUANG LÝ.</b>
<b>Bài số 1:</b> Xét thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young: Khoảng cách giữa 2 khe a=1mm, khoảng
cách từ khe đến màn D=3m. Người ta đo được khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 5 là L=1,5cm.
1/ Tìm bước sóng của ánh sánh đơn sắc được sử dụng.
2/ Xác định vị trí của vân sáng và vân tối bậc 3.
3/ Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 6,75mm là vân sáng hay vân tối bậc mấy.
<b>Bài số 2:</b> Xét thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young: Khoảng cách giữa 2 khe a=0,6mm, khoảng
cách từ khe đến màn D=1,8m, khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng thứ 7 ( ở cùng một phía vân sáng
trung tâm) là L=8,25mm.
a- Tính của ánh sáng đơn sắc được sử dụng.
b- Biết chiều rộng vùng giao thoa trên màn là MN=20mm. Tính số vân sáng và số vân tối quan sát được
trên màn.
<b>Bài số 3:</b> Xét thí nghiệm ở bài 2, nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng đơn sắc' thì vị trí của vân
sáng thứ 6 của sẽ trùng với vị trí của vân sáng thứ 7 của ánh sáng '.Tính' và số vân sáng, vân tối
quan sát được trên màn. Coi chiều rộng vùng giao thoa trên màn là MN không đổi.
<b>Bài số 4:</b> Thay ánh sáng ' ở bài 3 bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4m đến 0,75m. Hãy xác
định các bước sóng của ánh sáng trắng cho vân tối ( hay bị tắt) tại điểm A trên màn cách vân sáng trung
tâm 5mm.
<b>Bài số 5:</b> Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với 2 khe Young.Cho S1S2 =a=0,2(mm), D=1m.
a- Biết khoảng cách giữa 10 vân sáng cạnh nhau là 2,7(cm). Tính bước sóng ánh sáng đơn sắc của nguồn S.
b- Chiếu khe S bằng ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,4<sub>m</sub>0,75m. Hỏi ở những
điểm cách vân sáng chính giữa 2,7cm có những vân sáng của những ánh sáng đơn sắc nào trùng nhau.
c- Hãy tính bề rộng của quang phổ bậc 1 thu được trên màn trong trường hợp chiếu khe S bằng ánh sáng
trắng có bước sóng như ở câu b.
<b>Bài số 6:</b>
1/ Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với 2 khe Young nguồn S phát ra ánh sáng trắng, hỏi rằng vân
sáng chính giữa có màu gì? Giải thích?
2/ Nếu thay nguồn S bằng 1 nguồn sáng khác và nguồn này phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 1=0,6m và2. Biết a=0,2mm; D=1m.
a- Tính khoảng vân của ánh sáng đơn sắc có bước sóng1.
b- Trên bề rộng L=2,4cm trên màn người ta đếm được 17 vân sáng trong đó có 3 vân là kết quả trùng nhau
của 2 hệ vân( có bước sóng 1 và2).Tính 2biết 2 trong 3 vân trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
1/ +Hãy trình bày sự giao thoa của sóng và sự giao thoa ánh sáng về các phương diện: Thí nghiệm, giải
thích hiện tượng và điều kiện xẩy ra giao thoa.
+Sự giao thoa ánh sáng có ý nghĩa gì? Tia X và tia âm cực có tính chất đó khơng và có cùng bản chất
khơng?
2/ Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với 2 khe Young: a= S1S2=1(mm), D=2(m), khe S cách đều S1,S2.
a- Chiếu sáng S bằng ánh sáng có=0,54(m), tìm khoảng vân i và số vân giao thoa có trên màn nếu bề
rộng quan sát được vân trên màn là 1,4(cm).
b- Nếu dùng ánh sáng tổng hợp củavà' thì trên màn có sự trùng nhau giữa vân sáng thứ 4 của bước
sóng với vân sáng thứ 3 của bước sóng '. Tính '. Hỏi trên màn có tất cả bao nhiêu vị trí trùng nhau
của hệ vân giao thoa.
<b>Bài số 8:</b> Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Chiếu sáng 2 khe hẹp S1, S2 song song
với S. Hai khe cách nhau a=0,5mm, Mặt phẳng chứa 2 khe cách màn quan sát D=1m.
1/ Xác định. Biết khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 trên màn là 5mm.
2/ Tịnh tiến khe S theo phương S1S2 xuống dưới 1 đoạn b. Hỏi:
a- Vân sáng trung tâm (hay cả hệ vân) sẽ dịch chuyển như thế nào?
b- Xác định b để vân tối đến chiếm chỗ của 1 vân sáng kề nó. Biết khoảng cách từ S đến mặt phẳng chứa 2
khe là D'=50cm.
<b>Bài số 9:</b> Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác đều ABC. Chiết suất của thuỷ tinh làm lăng kính
phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng: Chiết suất đối với tia đỏ là 2, ánh sáng tím là 3. Chiếu 1 chùm
tia sáng hẹp vào mặt bên AB của lăng kính theophương từ phía đáy lên AB với góc tới i.
a- Xác định góc tới của tia sáng trên mặt AB sao cho tia tím có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch đó.
b- Bây giờ muốn cho tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì phải quay lăng kính quanh cạnh A 1 góc bao nhiêu?
Theo chiều nào?
c- Góc tới của tia sáng trên mặt AB phải thoả mãn điều kiện nào thì khơng có tia sáng nàoló rakhỏi mặt
AC.
<b>Bài số 10:</b> Cho 2 gương phẳng M1, M2 hợp với nhau góc nhỏ. Một nguồn sáng điểm đơn sắc S đặt trước 2
gương cách giao tuyến của 2 gương 1 khoảng r qua 2 gương cho 2 ảnh ảo S1S2.
a- Tìm khoảng cách S1S2.
b- Đặt 1 màn E trước gương và vng góc với đường trung trực của S1S2 cách giao tuyến của 2 gương 1
khoảng d. Tính khoảng vân i và chiều rộng vùng giao thoa trên màn.
<b>Bài số 11:</b> Cho hệ gồm 2 lăng kính giống nhau có góc chiết quang A nhỏ và có 2 mặt đáy ghép sát nhau.
Nguồn sáng đơn sắc S đặt tại mặt phẳng đáy chung của 2 lăng kính cho 2 ảnh ảo S1,S2. Tính khoảng cách
giữa 2 ảnh S1S2 và bề rộng của vùng giao thoa trên màn.
<b>Bài số 12:</b> Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với 2 khe Young, chùm sáng đơn sắc được chiếu qua
khe hẹp S đặt song song và cách đều 2 khe S1,S2. Cho biết khoàng cách giữa 2khe S1S2 là1,25(mm). Khi đó
trên màn E đặt cách màn chắn sáng P chứa 2 khe hẹp S1,S2 một khoảng bằng 1,50(m), người ta quan sát
thấy các vân sáng giao thoa gồm các vân sáng và các vân tối nằm xen kẽ nhau.
1/ Hãy giải thích sự suất hiện của các vân giao thoa trên màn ảnh E và nêu kết luận. Viết cơng thức xác
định vị trí các vân sáng và các vân tối.
2/ Cho biết vân tối thứ 3 nằm cách vân sáng chính giữa trên 1,80(mm). Tính bước sóng của chùm sáng
đơn sắc chiếu qua khe hẹp S.
3/ Nếu chùm sáng chiếu qua khe hẹp S là ánh sáng trắng gồm mọi ánh sáng đơn sắc có bước sónggiới
hạn trong khoảng từ 0,4(<sub>m )</sub>0,76(m) thì các vân sáng trên màn ảnh có mầu sắc như thế nào? Giải
thích rõ tại sao? Tìm bước sóng của ánh sáng đơn sắc cho vân sáng nằm tại vị trí cách vân sáng chính giữa
một khoảng 1,44(mm).
<b>LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.</b>
<b>Bài số 1:</b> Chiếu bức xạ có bước sóng =0,405(m) vào catốt của tế bào quang điện thì quang điện tử có
vận tốc ban đầu là v1. Thay bức xạ khác có tần số 16.1014(Hz) thì vận tốc ban đầu cực đại của quang điện tử
là v2=2v1.
1/ Tính cơng thốt điện tử của kim loại làm catốt. Xác định độ tăng hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng
quang điện của 2 lần chiếu.
2/ Trong 2 lần chiếu, cường độ dòng quang điện bão hoà đều bằng 8(mA) và hiệu suất lượng tử đều bằng
5%. Hỏi bề mặt ca tốt nhận được cơng suất bức xạ bao nhiêu trong mỗi lần chiếu.
<b>Bài số 2:</b>
1/ Catốt của 1 tế bào quang điện có cơng thốt A=2,48(eV). Khi chiếu bức xạ có bước sóng=0,36 (m)
thì tạo ra dịng quang điện bão hồ có cường độ I=3.10-6<sub>(A). Công suất bức xạ chiếu vào catốt P=5.10</sub>-3<sub>(W).</sub>
a/ Tìm bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catốt và vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện, và cho
biết đó là kim loại nào?
b/ Tính số e-<sub> bứt ra khỏi catốt trong mỗi giây và hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện.</sub>
c/ Tính hiệu điện thế Uh cần đặt giữa anốt và katốt để dòng quang điện triệt tiêu.
2/ Vẽ đường đặc trưng vơn-ampe của dịng quang điện và cho biết những đặc điểm của nó. Giải thích tại
sao khi UAK=0 nhưng dịng quang điện khơng triệt tiêu.
<b>Bài số 3:</b> Cơng thốt của electron khỏi đồng là A=4,47eV.
a- Tính giới hạn quang điện của đồng.
b-Khi chiếu bức xạ có bước sóng =0,14m vào 1 quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu
c- Chiếu bức xạ điện từ vào 1 quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu đạt được điện thế cực đại
Vmax=3V. Hãy tính bước sóng của bức xạ và vận tốc ban đầu của quang electron
<b>Bài số 4:</b> Catốt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có cơng thốt A=2,07(eV), chiếu ánh sáng trắng
có bước sóng từ =0,41(m) đến =0,75(m) vào catốt.
a- Chùm bức xạ có gây ra hiện tượng quang điện khơng?
b- Tìm vận tốc cực đại của điện tử thoát ra khỏi catốt và vận tốc của điện tử đó đến anốt khi:UAK=1(V) và
UAK=-1(V).
<b>Bài số 5:</b>
Cho 2 bản phẳng kim loại có độ dài l=3(cm) đặt nằm ngang, song song và
cách nhau 1 đoạn d=16(cm). Giữa 2 bản có hiệu điện thế U=4,5(V). Một e-<sub> bay </sub>
theo phương nằm ngang đi vào giữa 2 bản với vận tốc ban đầu
V0=1,8.106m/s ( hình vẽ), Hỏi:
1/ Dạng quĩ đạo của e-<sub> giữa 2 bản kim loại.</sub>
2/ Độ lệch của e-<sub> khỏi phương ban đầu khi nó vừa ra khỏi 2 bản kim loại.</sub>
3/ Độ lớn vận tốc V của e-<sub> khi nó vừa ra khỏi 2 bản kim loại.</sub>
<b>Bài số 6:</b>
1/ Dùng màn chắn tách 1 chùm hẹp cace-<sub> quang điện</sub><sub>rồi hướng chúng vào 1 từ </sub>
trường đều có cảm ứng từ B=7,64.10-5<sub>T sao cho véc tơ B có phương vng góc </sub>
với phương ban đầu của vận tốc các quang electron, chiều như hình vẽ. Ta thấy
quĩ đạo của các quang electron đó trong từ trường là các đường là các đường
trịn có bán kính lớn nhất Rmax=2,5cm.
Hãy tính giới hạn quang điện0 của kim loại làm catot của TBQĐ. Biết rằng bước sóng ánh sáng để bứt
các electron quang điện là=0,56(m).
44
0 <i><sub>x</sub></i>
0
<i>V</i>
<i>F</i>
<i>y</i>
<i>e</i>
<i>l</i>
<i>d</i>
<i>E</i>
0
<i>V</i>
<i>B</i>
<i>V</i>
<i>E</i>
2/ Lại hướng các electron có vận tốc Vmax như trên vào 1 từ trường đều có cảm
ứng từ B và 1 điện trường đều E. Ba véc tơ Vmax, E, B vng góc với nhau từng
đôi một. Cho B=10-4<sub>T.</sub>
Tính độ lớn của điện trường E để electron vẫn chuyển động thẳng, không thay
đổi hướng ban đầu của nó.
<b>BÀI TẬP VỀ TIA RÔNGHEN.</b>
<b>Bài số 1: </b> Một ống Rơnghen khi hoạt động tạo ra các tia X có tần số lớn nhất là fmax=5.1018Hz.
1/ Giải thích sự tạo thành tia X này.
2/ Tính động năng của electron khi đập vào đối catot và hiệu điện thế giữa 2 cực của ống. Bỏ qua động
năng ban đầu của electron khi bứt ra từ catot.
3/ Biết cường độ dòng điện qua ống là I=0,8mA. Tính số electron đập vào đối catot trong mỗi giây.
<b>Bài số 2:</b> Trong một ống Rơnghen cường độ dòng điện qua ống là I=0,8mA và hiệu địên thế giữa anot và
catot là 1,2KV ,bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bứt ra từ catot.
1/ Tính số electron đập vào đối catot trong mỗi giây và vận tốc của electron khi tới đối catot.
2/ Tìm bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn ghen mà ống có thể phát ra.
3/ Đối catot là 1 bản Platin có diện tích 1cm2<sub> và dày 2mm. Giả sử toàn bộ động năng của electronđập vào</sub>
đối catot dùng để làm nóng bản Platin đó. Hỏi sau bao nhiêu lâu nhiệt độ của bản tăng lên 5000<sub>c. Cho biết</sub>
khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của Platin: D=21.103<sub>kg/m</sub>3<sub>; c=0,12kJ/kg.k.</sub>
<b>VẬT LÝ HẠT NHÂN.</b>
<b>Bài số 1:</b> Chất phóng xạ pôlôni 210
84<i>Po</i>phóng ra tia và biến thành chì
206
82<i>Pb</i>.
a- Trong 0,168(g) pơlơni có bao nhiêu ngun tử bị phân rã sau 414 ngày đêm? Xác định lượng chì được
tạo thành trong khoảng thời gian nói trên.
b- hỏi bao nhiêu lâu lượng pơlơni chỉ cịn 10,5(mg)? Cho biết chu kì bán rã của pơlơni là 138 ngày đêm.
<b>Bài số 2:</b> Một chất phóng xạ<sub> cứ 1 hạt </sub><sub> phát ra thì có 1 hạt X phóng xạ bị phân rã. Vào đầu lần đo thứ</sub>
nhất sau thời gian 1 phút có 320 hạt <sub> phát ra, vào đầu lần đo thứ 2 sau đầu lần đo thứ nhất 2 giờ trong 1</sub>
phút có 80 hạt <sub> phát ra. Tính chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó.</sub>
<b>Bài số 3:</b> Để đo chu kỳ bán rã của 1 chất phóng xạ <sub> người ta dùng "máy đếm xung". Khi hạt </sub>
<sub> đập vào</sub>
<b>Bài số 4:</b> 0,2mg 226
88Ra phóng ra 4,35.108 hạt trong 1 phút. Hãy tìm chu kỳ bán rã của Ra( cho biết cuu kỳ
này là khá lớn so với thời gian quan sát).
<b>Baøi số 5:</b>
Vào đầu năm, phịng thí nghiệm nhận được 1 mẫu quặng có chứa chất phóng xạ xêsi 137
55<i>Cs</i>, khi đó độ
phóng xạ của mẫu là H0=1,8.105(Bq).
a- Tính khối lượng của xêsi chứa trong mẫu quăïng đó. Cho biết chu kỳ bán rã của xêsi là30 năm.
b- Tính độ phóng xạ của mẫu quăïng sau 10 năm theo đơn vị Bq và Ci.
c- Vào thời gian nào độ phóng xạ của mẫu bằng 3,6.104<sub>(Bq).</sub>
<b>Bài số 6:</b>
1/ Sau mỗi giờ số nguyên tử của đồng vị Co55 giảm đi 3,8%. Hãy xác định hằng số phóng xạ của đồng vị
đó.
2/ Hãy tìm độ phóng xạ của 1 lượng bằng 0,248mg đồng vị phóng xạ Na25 có chu kỳ bán rã 62s. Tính độ
phóng xạ của nó sau 10 phút.
<b>Bài số 7:</b>
1/So sánh hiện tượng phóng xạ và hiện tượng phân hạch.
2/ Hạt nhân Pơlơni210
84<i>Po</i> phát ra hạt và tạo thành hạt nhân
206
82<i>Pb</i>. Một mẫu
210
84<i>Po</i>ngun chất có khối
lượng m0=1g, sau thời gian 365 ngày tạo ra được thể tíchV=89,5cm3 khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính
chu kỳ bán rã của Poloni.
<b>Bài số 8:</b> Đồng vị 24
11Na phóng xạ- tạo hạt nhân con Magiê(Mg).
1/ Viết phương trình của phản ứng phóng xạ và nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân con.
2/ Ở thời điểm ban đầu t=0, Na24 có khối lượng m0=2,4g thì sau thời gian t=30giờ khối lượng Na24 chỉ cịn
lại m=0,6g chưa bị phân rã. Tính chu kỳ bán rã của Na24 và độ phóng xạ của lượng Na24 nói trên ở thời
điểm t=0.
3/ Khi ngiên cứu 1 mẫu chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng Mg24 và Nã là
0,25. Hỏi sau bao lâu thì tỉ sốấy bằng 9.
<b>Bài số 9:</b> Urani 238 sau 1 loạt phóng xạ<sub> và</sub><sub>biến thành chì: </sub>238<sub>92</sub><i>U</i> 206<sub>82</sub><i>Pb</i> 8 6<i>e</i>
.
Chu kỳ bán rã của sự sự biến đổi tổng hợp này là 4,6.109<sub> năm. Giả sử ban đầu 1 loại đá chỉ chứa urani và</sub>
khơng chứa chì. Nếu hiện nay tỷ lệ các khối lượng của urani và chì trong đá ấy là<i><sub>m Pb</sub>m U</i><sub>(</sub>( )<sub>)</sub>=37 thì tuổi của đá
ấy là bao nhiêu?
<b>Bài số 10:</b>
Lúc đầu có 1 mẫu210
84<i>Po</i>nguyên chất là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Các hạt Po phát ra tia
phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì 206
82<i>Pb</i>. Hỏi Po phát ra tia phóng xạ nào? Tính tuổi của mẫu chất
trên nếu lúc khảo sát khối lượng chất Po lớn gấp 4 lần khối lượng chì.
<b>Bài số 11:</b> Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109năm.
a- Tính số nguyên tử bị phân rã trong 1 năm trong 1(g) U238.
b- Hiện nay trong quăïng urani thiên nhiên có lẫn U238 và U235 theo tỉ lệ nguyên tử 140
1 , giả thiết ở thời
điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là1
1.
Hãy tính tuổi của Trái Đất, biết rằng chu kì bán rã của U235 là 7,13.108năm.
<b>Bài số 12:</b>
1/ Urani phân rã thành ri theo chuỗi phóng xạ sau đây:
238
92<i>U</i> <i>Th</i> <i>Pa</i> <i>U</i> <i>Th</i> <i>Ra</i>
.
a- Viết đẩy đủ chuỗi phóng xạ này(ghi thêm Z và A của các hạt nhân).
b- Chuỗi phóng xạ trên cịn tiếp tục cho đến khi hạt nhân con là đồng vị bền206
82<i>Pb</i>(chì). Hỏi
238
92<i>U</i> biến thành
206
82<i>Pb</i>sau nhiêu phóng xạ và
<sub>.</sub>
2/ Hạt nhân235
92<i>U</i> hấp thụ hạt n sinh ra x hạt , y hạt, một hạt
208
82<i>Pb</i> và 4 hạt n. Hãy xác định: Số hạt x và
y bản chất hạttrong phản ứng. Viết phương trình đầy đủ các phản ứng này.
3/ Hãy cho biết bản chất các tia phóng xạ, viết các phương trình mô tả qui tắc dịch chuyển trong các phóng
xạ trên khi biết hạt nhân mẹ là<i>A</i>
<i>zX</i> .
<b>Phản ứng hạt nhân</b>
<b>Bài số1:</b>
1/ Phát biểu định nghĩa và cho ví dụ về phản ứng nhiệt hạch. Nêu điều kiện xẩy ra phản ứng nhiệt hạch và
giải thích tại sao cần điều kiện đó.
2/ Hạt nhân Triti T và Đơtơri D tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt Nơtron. Viết
phương trình phản ứng và tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của các hạt nhân là:
mT=0,0087u, mD=0,0024u, mX=0,0305u.
<b>Bài số 2:</b> Hạt<sub>có động năng 4(Mev) bắn vào hạt nhân Al đang đứng yên gây ra phản ứng:</sub>
13 15
<i>A</i>
<i>z</i>
<i>Al</i> <i>P</i> <i>X</i>
.
2/ Phản ứng trên thuộc toả hay thu năng lượng. Tính năng lượng của phản ứng.
3/ Biết hạt notron sinh ra sau phản ứng chuyển động theo phương vng góc với phương chuyển động của
hạt . Hãy tính động năng của hạt notron và của hạt nhân phốt pho, tìm góc giữa phương chuyển động của
notron và hạt nhân phốt pho.
Cho biết khối lượng các hạt nhân:
4,0015 ; <i>Al</i> 26,97435 ; <i>n</i> 1,0087 ; <i>P</i> 29,97005 .
<i>m</i><sub></sub> <i>u m</i> <i>u m</i> <i>u m</i> <i>u</i>
<b>Bài số 3:</b>
1/ Hạt<sub>có động năng </sub><i>K</i><sub></sub><sub>=4(Mev) đến tương tác với hạt nhân </sub>14<sub>7</sub><i>N</i><sub>(nitơ) đang đứng yên. Sau phản ứng có</sub>
hạt proton và hạt nhân X.
a- Viết phương trình phản ứng và tính năng lượng của phản ứng.
b- Cho động năng của proton: KP=2,09(Mev). Xác định góc giữa phương chuyển động của hạtvà proton?
Cho bieát:<i>m</i> 4,0015 ;<i>u mP</i> 1, 0073 ;<i>u mN</i> 13,9992 ;<i>u mX</i> 16,99456 .<i>u</i>
2/ Cho phản ứng: 2 3
1<i>D</i> 1<i>T</i> =n+X.
a- Hạt nhân X là hạt nhân gì? Tính năng lượng của phản ứng.
Cho biết: mD=2,0136u; mT=3,0160u;
mn=1,0087u; mX=4,0015u.
b- Nước trong thiên nhiên có chứa 0,015% nước nặng D20. Hỏi nếu dùng tồn bộ đơtơri có trong 1m3 nước
để làm nhiên liệu cho phản ứng thì năng lượng thu được( tính ra KJ) là bao nhiêu?
<b>Bài số 4: </b>Dưới tác dụng của bức xạ <sub>, Hạt nhân của đồng vị bền Beri </sub> 9
4<i>Be</i> và Cacbon
12
6C có thể tách ra
thành các hạt nhân 4
2<i>He</i> và có thể sinh ra hoạc không sinh ra các hạt khác kèm theo.
1/ Viết phương trình của các phản ứng biến đổi đó.
2/ Xác định tần số tối thiểu của các lượng tử <sub> để thực hiện các phản ứng đó.</sub>
Cho biết: mBe=9,01219u; mHe=4,002604u; mc=12u; mn=1,008670u.
<b>Bài số 5:</b> Hạt Proton có động năng KP=1MeV bắn vào hạt nhân 73Li đang đứng yên thì sinh ra phản ứng tạo
thành 2 hạt X có bản chất giống nhau và khơng kèm theo bức xạ<sub>.</sub>
1/ Viết phương trình phản ứng và cho biết phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng.
2/ Tìm động năng của mỗi hạt X được tạo ra, biết rằng chúng có cùng vận tốc.
3/ Tìm góc giữa phương chuyển động của 2 hạt X, biết rằng chúng bay ra đối xứng với nhau qua phương tới
của Proton.
Cho bieát: mLi=7,0144u; mp=1,0073u; mX=4,0015u.
<b>Bài số 6:</b> Cho phản ứng hạt nhân:
10 8
5 4
23 1 20
11 1 10
37 1 37
17 0 18
3 4 1
1 2 0 17,6
<i>B X</i> <i>Be</i>
<i>Na</i> <i>P</i> <i>X</i> <i>Ne</i>
<i>cl X</i> <i>n</i> <i>Ar</i>
<i>T X</i> <i>He</i> <i>N</i> <i>MeV</i>
a-Viết đầy đủ các phản ứng đó.
b-Tính năng lượng toả ra từ phản ứng (4) khi tổng hợp được 1g He
<b>MÁY GIA TỐC</b>
<b>Bài số 7:</b>
1/ Máy gia tốc dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc hoạt động của máy Xiclơtrơn.
2/ Nếu 1 hạt(có khối lượng m, điện tích q) quay nhiều lần trên quĩ đạo trịn vng góc với từ trường có cảm
ứng từ B, thì tần số quay gọi là tần số Xiclơtrơn. Nó có phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo và vận tốc của hạt
khơng?
3/ Tính tuổi của 1 cái tượng cổ biết rằng độ phóng xạ <sub>của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ của 1 khúc gỗ</sub>
vừa mới chặt.
<b>Bài số 8: </b>Giữa 2 phần hộp chữ D của 1 máy Xiclơtrơn có bán kính R=1m, người ta ta đặt 1 hiệu điện thế
xoay chiều 80KV, tần số f=10MHz. Một chùm hạt Proton được gia tốc trong máy này, cho
mp=1,007276u=1,67.10-27kg.
1/ Xác định cảm ứng từ B để máy hoạt động bình thường.
2/ Tìm vận tốc và động năng của mỗi hạt bay ra khỏi máy.
3/ Tính số vịng quay của mỗi hạt trước khi bay ra khỏi máy.
<b>Bài số 9:</b>
1/ Thế nào là phản ứng hạt nhân?Phát biểu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
2/ Sau 2 giờ độ phóng xạ của 1 chất giảm đi 4 lần.
a- Xác địnhvà T của chất phóng xạ.
3/ Cho phản ứng hạt nhân: 230 226
90<i>Th</i> 88<i>Ra</i>4,91(<i>Mev</i>).
a- Cho biết cấu tạo của hạt.
b- Phản ứng trên nói lên điều gì.
c- Tính động năng của hạt nhân rađi. Biết rằng hạt nhân Th đứng yên( lấy khối lượng gần đúng của các hạt
nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng).
4/ Nếu một hạt m có điện tích q quay nhiều lần trên quĩ đạo trịn vng góc với từ trường có cảm ứng từ B
thì tần số quay gọi là tần số xiclơtrơn. Tính tần số này? Nó có phụ thuộc vào bán kính quĩ đạo và vận tốc
của hạt khơng.
<b>Bài số 10:</b>
1/ Tia Rơn ghen cứng là tia có bước sóng ngắn, tia rơn ghen mềm là tia có bước sóng dài. Các tia Rơn ghen
cứng đâm xuyên rất mạnh, các tia Rơn ghen mềm có khả năng đâm xuyên yếu.
a- Tại sao khi chiếu điện người ta phải dùng tia Rơn ghen cứng còn nếu dùng tia Rơn ghen mềm thì nguy
hiểm cho bệnh nhân.
b- Để lọc hết các tia Rơn ghen mềm thì phải làm thế nào?
2/ Hạt tích điện được gia tốc trong xiclơtrơn có từ trường đều B=1(T), tần số của hiệu điện thế f=7,5(MHz).
Dòng hạt có cường độ trung bình I=1(mA) từ vịng cuối có bán kính 1(m) đập vào bia, bia này được làm
lạnh bằng dịng nước có lưu lượng N=1kg/s. Tính độ tăng nhiệt độ của nước, nhiệt dung của nước. Biết
C=4200J/kg.k.
3/ Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia <sub> tạo thành đồng vị Th230. Cho năng lượng</sub>
liên kết riêng của các hạt: U234=7,63Mev, =7,10Mev, Th=7,70ev.
<b>Bài số 11:</b>
1/ Trong phản ứng vỡ hạt nhân 235
92<i>U</i> năng lượng trung bình toả ra khi phân chia 1 hạt nhân là 200(Mev).
a/ Tìm năng lượng toả ra trong quá trình phân chia hạt nhân của 1 (Kg) Urani trong lò phản ứng.
b/ Cần phải đốt 1 lượng than bao nhiêu để có được lượng than như trên, biết rằng năng suất toả nhiệt của
than là 2,93.107<sub>J/kg.</sub>
2/ Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu Urani trên có cơng suất 500000(KW) hiêu suất 20%.
b- Để có cùng cơng suất thì lượng than tiêu thụ hằng năm của nhà máy nhiệt điện là bao nhiêu. Biết rằng
hiệu suất của nhà máy nhiệt điện là 75%.
<b>Bài số 12:</b> Hạt nhân U235 kết hợp với hạt nơtron theo phương trình: 235 1 95 138 1
92<i>U</i> 0<i>n</i> 42<i>Mo</i> 57<i>La</i> 20<i>n ze</i>
Biết khối lượng mU=234,99u, mMo=94,88u, mLa=138,87u.
a- Tính năng lượng toả ra khi phân hạch hạt nhân U235.
b- Tính năng lượng toả ra khi phân hạch hồn tồn 1g U235.
c- Tính khối lượng của ét xăng để khi đốt xăng này sẽ toả ra một năng lượng như ở câu b, Cho biết năng
suất toả nhiệt của xăng là Q=4,6.107<sub>J/kg.</sub>
<b>Bài số 13:</b> Xét phản ứng nhiệt hạch: 2
1<i>D</i>+
2
1<i>D</i>
3 1
1<i>T</i> 1<i>P</i>
.
Cho biết mD=2,0136u, mT=3,0160u, mP=1,0073u. Tính năng lượng của phản ứng.
<b>CÁC ĐỊNH ĐỀ BOHR. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYĐRO.</b>
<b>Bài tập 1:</b> Trong nguyên tử hyđrô, năng lượng được viết dưới dạng En= 02
<i>E</i>
<i>n</i>
. Trong đó E<sub>0</sub>=13,6(ev).
1/ Tìm độ biến thiên năng lượng của e-<sub> khi nó chuyển trạng thái n=3 về trạng thái n=1 và bước sóng </sub><sub></sub><sub>được</sub>
phát ra.
2/ Giả sử 1 photon có năng lượng E'=16(ev) làm bật e-<sub> khỏi nguyên tử hyđrô ở trạng thái cơ bản. Tìm vận</sub>
tốc của e-<sub> khi bật ra.</sub>
3/ Xác định bán kính quĩ đạo thứ 2 và thứ 3 và tìm vận tốc của e-<sub> trên các quĩ đạo đó.</sub>
4/ Tìm 2 bước sóng giới hạn của dãy Balmer.
5/ Biết:<sub></sub> 0, 65(<i>m</i>);<sub></sub> 0, 486(<i>m</i>);<sub></sub> 0, 434(<i>m</i>);<sub></sub> 0, 41(<i>m</i>).
Hãy tính các bước sóng ứng với 3 vạch đầu tiên của dãy Paschen.
6/ Cung cấp cho nguyên tử Hyđrô ở trạng thái cơ bản lần lượt các năng lượng: 6(ev); 12,75(ev); 18(ev)
nhằm tạo điều kiện cho nó chuyển sang trạng thái khác. Trong trường hợp nào nguyên tử chuyển sang
<b>Bài tập 2:</b> Bước sóng dài nhất của các bức xạ ứng với các vạch của dãy Laiman và bước sóng ngắn nhất
của các bức xạ ứng với các vạch trong dãy Banme lần lượt là: 1=0,3650 ( m) và2=0,1215(m). Tính
năng lương ion hố ngun tử Hyđrô khi đang ở trạng thái cơ bản theo đơn vị eV.
<b>Bài tập 3:</b> Các mức năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi công thức En= 02
<i>E</i>
<i>n</i>
. Trong đó E<sub>0</sub>=13,6(ev).
Khi kích thích ngun tử hyđrơ ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ photon có năng lượng thích hợp, bán
kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Tìm bước sóng khả dĩ của bức xạ mà nguyên tử có thể phát
ra.
<b>Bài tập 4: </b>Trong quang phổ vạch của nguyên tử hyđro vạch ứng vớimax trong dãy Laiman là1=0,1216(