Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

CN 11 B14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.32 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>
<b>ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:</b>


-BVKT là phương tiện trong lĩnh


vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngơn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì
vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy
định trong các tiêu chuẩn về BVKT.


<b>I/ Khổ giấy:</b>


- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)


+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
<b>II/ Tỷ lệ: </b>


Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật
thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.


- Có 03 loại tỷ lệ:


+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
<b>III/ Nét vẽ: </b>


<b>1. Các loại nét vẽ:</b>


<b>- Nét liền đậm: </b>
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy


<b>- Nét liền mảnh:</b>


+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng


+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt.
<b>- Nét lượn sóng:</b>


+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
<b>- Nét đứt mảnh:</b>


+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
<b>- Nét gạch chấm mảnh:</b>


+ G1: đường tâm


+ G2: đường trục đối xứng
<b>2. Chiều rộng nét vẽ: </b>


0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng
nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.


<b>IV/ Chữ viết:</b>
<b>1. Khổ chữ:</b>


- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa


tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.


- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
<b>2. Kiểu chữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>V/ Ghi kích thước:</b>


<b>1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần </b>
tử được ghi kích thước (hình 1.5).


<b>2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ </b>
vng góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một
đoạn ngắn.


<b>3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần </b>
chiều rộng nét).


<b>4. Ký hiệu: R.</b>


<i>Bài 2: Hình chiếu vng góc. </i>


<b>I. Phương pháp các hình chiếu vng góc: </b>


* Có mấy loại phép chiếu? Đặc điểm của từng loại? (Kiến thức lớp Tám)
* Phương pháp các hình chiếu vng góc có nội dung tóm tắt ra sao?
* Tên gọi của các hình chiếu trong phép chiếu vng góc?


* Hình chiếu đứng có đặc điểm gì?


* Số lượng các hình chiếu phụ thuộc điều gì?


<b>II. Phương pháp chiếu góc thứ nhất: </b>


* Trong phương pháp này vật thể, người quan sát, mp hình chiếu có vị trí tương quan
ra sao?


* Hãy nhận xét về tên gọi và vị trí của các hình chiếu trong phương pháp này?
<b>III. Phương pháp chiếu góc thứ ba: </b>


* Trong phương pháp này vật thể, người quan sát, mp hình chiếu có vị trí tương quan
ra sao?


* Hãy nhận xét về tên gọi và vị trí của các hình chiếu trong phương pháp này?


<i>Bạn nào cần tham khảo tư liệu xin nhấp chuột vào liên kết dưới đây để tải tập tin PP </i>
<i><b>Hình Chiếu Vng Góc </b></i>


<i> /><b>BÀI 2:HÌNH CHIẾU VNG GĨC</b>


<b>I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1):</b>


- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu.


- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng
hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vng góc với
nhau từng đôi một.


- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở
sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là
mặt phẳng bản vẽ.



- Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
được dặt bên phải hình chiếu đứng.


<b>II/ Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3):</b>


- Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.


- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo bởi ba mặt phẳng chiếu
đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh vng góc với nhau từng đơi một.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đứng là mặt phẳng bản vẽ.


Hình chiếu bằng được đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
được đặt bên trái hình chiếu đứng.


<b>BÀI 4:HÌNH CẮT MẶT CẮT</b>
<b>I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt</b>


-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt
gọi là mặt cắt.


-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt
phẳng cắt gọi là hình cát.


<b>Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí hiệu của vật liệu.</b>
<b>II. Mặt cắt:</b>


<b>–Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vng góc của vật thể. Dùng trong </b>
trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.



<b>1. Mặt cắt chập:</b>


–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao
của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.


–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
<b>2. Mặt cắt rời:</b>


–Mặt cắt rời được vẽ ở ngồi hình chiếu tương ứng, đường bao của
mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm.


–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét
gạch chấm mảnh.


-Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt gép với nửa hình chiếu, đường
phâncách là đường tâm.


<b>ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.</b>
<b>3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×