Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Ngu van 6 chuan 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.56 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 03/10/ 2010



Ngày dạy :11/10/ 2010 TiÕt 28:


Kiểm tra văn



<i><b>A,Mục tiêu bài học</b></i>:Giúp HS


-Nhớ và phân biệt truyện truyền thuyết và truyện cổ tích,ý nghĩa các truyện đã học
-Rèn luyện kỹ năng viết văn đúng ngữ pháp và chính tả,giàu hình ảnh


<i><b>B,Chn bÞ:</b></i>


-GV chuẩn bị đề KT phù hợp với trình độ của HS
HS:Ôn lại về kháI niệm vànội dung các văn bản đã học


<i><b>C,Các b</b><b> ớc lên lớp</b></i>:
1,ổn định tổ choc:
2,KT giấy bỳt ca HS
3,Bi vit:


<b>I,Đề bài:</b>


<i><b>A,Trc nghim:</b></i>Khoanh trũn vo cõu tr lời đúng nhất cho mỗi câu dới đây:(3 đ)
Câu 1:ý nào đúng với truyện truyền thuyết?


A,Kể về nhân vật mồ côi C Kể về các nhân vật và các sự kiện lịch sử thời quá khứ
B,Kể về nhân vật dũng sĩ D, K v vt


Câu 2 Các truyện cổ tích thờng thể hiện ớc mơ gì của nhân dân?


A Ước mơ lắm tiền C ,Ước mơ ma thuận gió hoà


B Cái thiện sẽ thắng cái ác,cái tốt thắng cái xấu


cỏi cụng bng thng cỏi bt công bằng D, Thể hiện sự đánh giá của nhân dân về các
sự kin LS


Câu3:Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích có điểm nào dới đây giống nhau:
A,Kể về các nhân vËt cã thËt C,TruyÖn cã u tè g©y cêi
B,Trun kĨ cã nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo D,Trun cã cèt lâi lµ sù thật lịch sử


<i><b>B,Tự luận</b></i>:


Câu 1:Trong truyện Thánh Gióng em thích chi tiết nào nhất.Vì sao?(3đ)


Cõu 2:úng vai nhõn vt Thch Sanh” kể về sự ra đời của Thạch Sanh(Kể ngôi 1,nhõn vt xng tụi)
(4)


- Soạn: Cây bút thần


<b> *******************************************</b>

Ngày soạn: 05/10/ 2010



Ngày d¹y : 12/10/ 2010 Tiết 29:



Cây bút thần



<i> <b>(Truyện cổ tích)</b></i>


A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:


-Hiểu nơị dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết ngh thu c sc tiờu biu


ca truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ ảnh về bài dạy


- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiĨu.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>trò</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản I. Đọc và tìm hiểu chung:


- Gv hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu



- Gäi HS kĨ
- GV nhËn xÐt


- Em hiĨu thÕ nµo là dốc lòng, huyên
náo, thỏi, mÃng xà...?


- Cõy bút thần thuộc kiểu văm bản
gì? Hãy xác định bố cục của văn
bản?


- HS nghe


- 2 HS ln lt c
- HS k


- HS trả lời


1. Đọc, kĨ:


- §äc: giäng chËm r·i, b×nh tÜnh, ph©n
biƯt lêi kĨ và một sô nhân vËt trong
trun


- KĨ theo c¸c sù việc chính:


+ MÃ Lơng thích học vẽ, say mê, kiên trì
ở mọi lúc, mọi nơi.


+ Mó Lng c thn cho cây bút
+ ML vẽ cho ngời nghèo



+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chết ML về với nhân dân.
2. Chú thích:


3. Bè cơc: 3 phần


a. Từ đầu hình vẽ: giới thiệu nhân vật
b. Tiếp hung dữ: ML với cây bút thần
c. Còn lại: Kết thúc truyện


<i><b>Hot ng 2</b></i>: Hng dn HS tìm hiểu về văn bản II. Tìm hiểu văn bản:


- Đọc đoạn dầu và cho biết nhân vật
chính của truyện?


- ML đợc giới thiệu nh thế nào?
(Về hoàn cảnh, gia đình, bản thân)


- Cách giói thiệu ML có gì giống và
khác cách giói thiệu trong những
truyện cổ tích đã hc?


- ML mong ớc điều gì?


- iu bt ng no đã đến với em?
GV: Treo bức tranh minh hoạ cảnh
ML nằm ngủ, tiên ông hiện lên trao
ML cây bút thần.



- Bøc tranh minh hoạ điều gì? HÃy
miêu tả lại b»ng lêi cđa em?


- Em có nhận xét gì về chi tiết này?
- Vì sao ML lại đợc thần tng cõy
bỳt?


- Hình ảnh thần trong trun gỵi cho
em nghÜ dÕn những nhân vật nµo
trong trun cỉ tÝch?


-ý nghĩa của nhân vật bụt, tiên?
* GV: đây là hình ảnh đẹp trong các
câu chuyện cổ tích. Họ thờng xuất
hiện kịp thời , đúng lúc để trợ giúp
cho những nhân vật chính diện. Họ
giúp đỡ ngời hiền lành, tốt bụng,
chống lại cái cá. Họ là biêu tợng cho
ớc mơ của ngời xa.


- Có cây bút thần ML đã vẽ nh thế
nào?


- T¸c giả dân gian miêu tả chi tiết
này nhằm gỉ gắm điều gì?


- HS c
- HS tr li



- HS suy nghÜ tr¶
lêi


- HS tr¶ lêi


- HS miêu tả
bằng lời của
mình


- HS trả lời
- HS ML cã tµi
chÝ, cãp quyết
tâm cao nhng lại
thiếu may mắn.
- HS trả lời


- HS trả lời


1. Giới thiệu truyện:
- Giới thiệu nhân vật ML


- Hồn cảnh: mồ cơi, chặt củi, cắt cỏ để
kiếm sng.


- Bản thân: + thông minh, thích học vẽ
+ Kiên trì, say mê...


Cỏch gii thiu nhân vật quen thuộc
của truyện cổ tích (hồn cảnh, lai lịch)
gây cho ngời c n tng tt p v nhõn


vt.


khác: yếu tố thần kì cha xuất hiện.
2. Diễn biến truyện:


MÃ Lơng với cây bút thần


a. ML đ ợc thần cho cây bút b»ng vµng,
vÏ ra nh thËt:


- Chi tiết hoang đờng, li kì thờng có trong
cổ tích.


- VÏ chim - tung cánh
- Vẽ cá - bơi...


Say mờ kiờn trỡ kh luyện thành tài và
có cả phơng tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của
tài năng.


<i><b>Hoạt động 3</b></i> Luyện tập Iii. Luyện tâp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.


<b> *******************************************</b>

Ngày soạn: 06/10/ 2010



Ngày dạy : 14/10/ 2010 TiÕt 30:




Cây bút thần



<i> <b>(Truyện cổ tích)</b></i>


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu nụ dung ý nghĩa của truyện cổ tích Cây bút thần và một số chi tiết nghệ thuậ đặc sắc tiêu biu
ca truyn.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ ảnh về bài dạy


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>trị</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>: I. Đọc và tìm hiu chung:


Hớng dẫn HS tìm hiểu về văn bản (Tip) II. Tìm hiểu văn bản:


- ML ó s dng cõy bút thần làm gì?
ML đã vẽ những gì cho ngời nghèo?
- Tại sao ML không dùng bút thần vẽ
cho bản thân mà lại vẽ cho ngời
nghèo?


- Tại sao ML không vẽ cho họ của
cải mà lại vẽ cày cuốc?


- Nếu có bút, em sẽ vẽ những gì cho
ngời nghèo?


- Qua s việc ML học vẽ thành tài,
ND ta mốn ta nghĩ gì về mục đích
của tài năng?


<i>* GV chuyển ý</i>: Chính những việc
làm đầy nhân ái của ML không ngờ
lại là đầu mối dẫn đến tai hoạ sau
này.


- Tài vẽ đã gây ra tai hoạ gì cho ML?
- Tại sao địa chủ bắt ML?


- Em hình dung địa chủ sẽ bắt ML vẽ


những gì cho hắn?


- Nhng trong thùc tÕ, Ml chỉ vẽ
những gì?


- Em ngh gỡ vố tài năng của con ngời
qua sự việc ML vẽ để trng tr tờn a
ch?


- Chi tiết NT nào đa mạch truyện tiếp
tục phát triển?


- Vua bắt ML vẽ những gì?


- ML đã thực hiện lệnh vua nh thế
nào?


- HS tr¶ lêi


- HS: vẽ đồng
ruộng, dịng
sơng, mảnh vờn,
sách vở...


- HS trao đổi cặp
trong 1 phút


- HS tr¶ lêi
- HS: VÏ nhà cao
cửa rộng, vụa


thóc, vàng bạc...


b. M· L ¬ng vÏ cho ng êi nghÌo :


- ML vẽ cho tất cả ngời nghèo trong làng:
vẽ cày, cuốc.


ML nghèo nên thông cảm với ng ời
nghèo, từ thực tế bản thân em thấu hiểu
hoàn cảnh và ớc muốn của ngời nghèo
khổ. Họ thiếu công cụ LĐ mặc dù họ có
sức lao động Cũng nh trớc đây em có tài
nhng thiếu bút vẽ.


- ML không giúp họ bằng của cải mà
giúp họ bằng ph ơng tiện LĐ. Rõ ràng em
đẽ đem đến cho họ những thứ cần thiết
nhất cho cuộc sống lao động lâu dài và
l-ơng thiện của họ. Sự giúp đỡ đó khơng
biến họ trở thành ngời ăn bảm mà giúp
họ bằng việc LĐ chân chính để học tự
ni sống mình, tự tạo hạnh phỳc chõn
chớnh cho mỡnh.


Tài năng phục vụ nhân d©n, phơc vơ
ngêi nghÌo.


c. ML chống lại bọn gian tham:
* ML vẽ để trừng trị tên địa chủ:
- Bị địa chủ bắt



- §Ĩ bc Ml vÏ theo ý mn


- Khơng vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để cứu bản thân
- Trừng trị tên địa ch


Tài năng không phơc vơ c¸i ác mà
chống lại cái ác.


* ML trừng trị bọn vua quan:


- Vua bắt ML vẽ những con vật cao quí..
- Vẽ ngợc lại ý vua


- ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tại sao ML dám vẽ ngợc ý vua?
- Hành động đó nói lên phẩm chất gì
của ML?


- Cớp đợc bút thần, nhà vua tự vẽ lấy,
hắn đã chuốc lấy tai hoạ nh thế nào?
- Phải chăng bút thần đã hết phép
mầu nhiệm?


* GV: Bút thần càng kì diệu hơn, biết
phân biệt ngời tốt, kẻ xấu để phục vụ.
- Cho HS quan sát tranh và yêu cầu
HS kể lại đoạn cuối.



- Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại
sao ML đồng ý vẽ theo yêu cầu của
vua?


- Khi vua lệnh ngừng vẽ, ML cứ vẽ
thậm chí vẽ càng độc hơn. Em nghĩ
gì về thái độ của ML?


- So sánh cách trừng trị tên vua với
tên địa chủ?


- Theo em, điều gì đã khiến ML
chin thng?


- Câu chuyện kết thúc nh thế nào?


<i>* GV</i>: Kết thúc truyện là kể sự việc
tiếp tục nh đang tiếp diễn, mở ra một
hớng mới cho nhân vật, gây sự thích
thú mới cho ngời đọc?


- Em h·y tëng tỵng và kể tiếp
truyện?


- Qua tìm hiểu, em thấy nhân vật ML
thuộc kiểu nhân vật nào? HÃy kể tên
một số nhân vật tơng tự?


- HS: Giọt mực


rơi vào mắt cò
- HS tr¶ lêi


- HS kĨ
- HS tr¶ lêi


uy.


 Dũng cảm, can đảm.
- Vua:


+ Vẽ núi vàng  tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng  mãng xà


- Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền
tham của.


- Kh«ng khoan nhỵng bän vua quan,
quyết tâm diệt trừ cái các.


Lấy chính lịng tham của tên vua để
trừng trị vua


3. KÕt thóc trun:


ML dùng cây bút tiếp tục giúp đờ ngời
nghèo.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Tìm hiểu ý nghĩa truyện III. Ghi nhớ: SGk



1. ý nghÜa truyÖn:



- Em hãy nêu ý nghĩa truyện - HS trao đổi
nhóm trong 3
phút


- Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về
công lí XH.


- Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân,
phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.
- Khẳng định nghệ thuật chân chính
thuộc về nhân dân.


- ThĨ hiƯn íc mơ, niềm tin của nhân dân
về khả năng kì diệu cđa con ngêi.


2. Lun t©p



- HS trả lời 1. Tại sao câu chuyện này đợc gọi là câu
chuyện cổ tích?


2. Em thÝch nhÊt chi tiÕt, hình ảnh nào
trong truyện vì sao?


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- So¹n: Danh tõ



<b> *******************************************</b>

Ngày soạn: 07/10/ 2010



Ngày dạy : 14/10/ 2010 TiÕt 31:



Danh từ



A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


- Trên cơ sở kiến thhức về danh từ dã học ở bậc Tiểu học, giúp HS nắm đợc:
- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm DT chỉ n v v ch s vt


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b> Các em đã làm quen với khái niệm DT đã học ở bậc Tiểu
học. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về
danh từ, các nhóm danh từ.


<b>*. Bµi míi</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu đặc điểm của danh từ i. đặc điểm của danh từ:


- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc


- Hãy xác định các DT có trong câu
văn?


- C¸c danh từ ấy biểu thị những gì?
- Trong cum DT: "nắng rực rõ", danh
từ biểu thị cái gì?


- Nh vậy DT là gì?


- Quan sỏt cm DT: ba con trõu y?
- Hãy xác định DT trung tâm trong
cụm?


- Em thÊy tríc và sau DT trung tâm
là những từ nào? ý nghĩa cđa nh÷ng
tõ Êy?


- Vậy DT có thể kết hợp với loại từ
nào để tạo thành cụm DT? VD?
- Em hãy đặt câu với DT tìm đợc?


Phân tích ngữ pháp của câu?


- VËy theo em, DT giữ chức vụ ngữ
pháp gì trong câu?


- Đọc ghi nhớ?


- HS đọc
- HS trả lời


- DT: con tr©u


-HS trả lời
- HS đọc


1. VÝ dô: SGK - Tr 86
* NhËn xÐt:


- DT vua: chỉ ngời


- DT thúng gạo, trâu: chỉ sự vật
- DT làng: chỉ khái niệm
- DT nắng chỉ hiện tợng
2. Ghi nhớ:


a. Khái niêm:


danh từ là từ chỉ ngời...
b. Khả năng kết hợp"



c. Chức vụ ngữ pháp:


<i><b>Hot ng 2</b></i>: Hớng dãn HS phân loại DT ii. danh từ chỉ đơn vị và danh
từ chỉ sự vật:


- §äc to VD


- Phân biệt về nghĩa các danh từ: con,
viên, thúng, tạ với các danh từ đứng
sau


- VËy theo em, danh tõ gåm mÊy
lo¹i?


- Quan sát lại các DT chỉ đơn vị, em
thấy những từ nào dùng để tính đếm
ngời hoặc động vật? Những từ nào
dùng để tính đếm các sự vật khác?
* GV: Các loại DT đơn vị dùng để
tính đếm ngời, cac loại động vật gọi
là danh từ đơn vị tự nhiên. Cịn các từ
dùng để tính đếm đo lờng những sự
vật khác gọi là danh từ đơn vị qui ớc,
- DT đơn vị gồm mấy nhóm?


- V× sao có thể nói: "Nhà có ba thúng
gạo rất đầy." nhng không thể nói:
"Nhà có sáu tạ thóc rất nặng."?
* GV: Có thể nói "ba thúng gạo đầy"
vì DT thóng chØ số lợng ớc phỏng,


không chÝnh x¸c (to, nhỏ đầy, vơi)
nên có thể thêm các từ bổ sung về
l-ợng.


Khụng th núi"sỏu t thúc rất nặng vì
các từ sáu, tạ chỉ số lợng chính xác,
cụ thể rồi, nếu thêm các từ nặng hay
nhẹ đều thừa"


- Vậy DT chỉ đơn vị quy ớc gồm mấy
loại?


- HS c


- HS trả lời


1. Ví dụ:
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
* Nhận xét:


- Con, viên, thúng, tạ Chỉ loại thể
- Trâu, quan, g¹o, thãc  ChØ vËt, ngêi,
sù vËt.


2. Ghi nhí:


a. DT gåm hai lo¹i lín:



- DT chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị để tính
đếm, đo lờng.


- DT chỉ sự vật: nêu tên từng loại hoặc
từng c¸ thĨ ngêi, vËt, hiƯn tỵng, kh¸i
niƯm...


b. DT chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên


- DT chỉ đơn vị qui ớc


- DT chỉ đơn vị qui ớc gồm hai loại:
+ DT chỉ đơn vị chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- §äc to phÇn ghi nhí 2


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn HS luyện tập III. Luyện tập:


- Bµi tËp 1 ngoµi SGk


- Bài tập 2,3 trong SGk - HS làm bài tập Bài tập 1:Cho nhóm loại từ: ơng, anh, gã , thằng,
tay, viên...và DT th kí để tạo thành các tổ
hợp? Nhận xét về cách dùng các loại từ
đó có tác dụng gì?


- Ơng th kí, tay th kí, gã th kí, anh th kí...
- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cm ca
ngi núi, ngi vit.



Bài 2: Liệt kê các lo¹i tõ:


- Chun đứng trớc Dt chỉ ngời: ơng, bà,
cơ, bác, chú, dì, cháu, ngài, vị, viên...
- Chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vật: Cái,
bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ,


Bài 3: Liệt kê các DT:


- Ch n v qui ớc chín xác: mét, gam,
lít, héc ta, hải lí, dặm, kilôgam...


- Chỉ đơn vị qui ớc, ớc phỏng: nắm, mớ,
đàn, thúng...


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Soạn: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự.


***********************************************


Ngày soạn: 09/10/ 2010



Ngày dạy : 18/10/ 2010 TiÕt 32:


Luyện nói kể chuyện




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Luyện nói, làm quen với bài phát biểu mịệng.


-Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


+ Luyện nói ở nhà


C. Cỏc b c lờn lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra việc chuẩn bị bài của HS


3. Bi mi <b>*. Giới thiệu bài</b> Luyện nói trong nhà trờng là để nói trong một mơi trờng
giao tiếp hoàn toàn khác - môi trờng XH, tập thể, cơng
chúng. Nói sao cho có sức truyền cảm để thuyết phục ngời
nghe đó là cả một nghệ thuật. Những giờ tập nói nh tiết học
hôm nay là đẻ giúp các em đạt điều đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>



<b>trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS chuẩnbị I. Chuẩn bị:


- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị một đề. mỗi thành viên trình
bày phần chuẩn bị của mình trớc
nhóm.


- HS vỊ vÞ trÝ
nhãm


- HS trình bày
trong 10 phót


1. Lập dàn bài một trong các đề sau:
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân
mình.


b. Kể về ngời bạn mà em yêu thớch.
c. K v gia ỡnh mỡnh.


* Yêu cầu khi trình bµy:


- Tác phong: đành hồng, tự tin.


- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần
biệt văn nói và đọc.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn lập dàn bài 2. Dàn bài tham kho:



- Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục từng
phần của bài văn tự sự?


- Vi đề tự giới thiệu về bản thân


- Hs tra lời cá
nhân sau đó tự sửa
bài của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

m×nh, em sẽ nói gì ở phần mở bài?
- Phần thân bài, em dù kiÕn sÏ nói
những gì?


- c yờu cu ca b


- Gia đình em gồm những ai? Giới
thiệu vài nét về từng ngời.?


- Nêu suy nghĩ về gia đình mình?


* TB:


- Giới thiệu tên, tuổi
- Học tại lớp, trờng
- Vài nét về hình dáng
- Có sở thích gì


- Cú mong ớc gì khi đợc học ở lớp này
cùng các bạn.



- Có nguyện vọng gì khi đề đạt cùng các
bạn


* Kết bài: cảm ơn mọi ngời đã chú ý
lắng nghe.


b. Kể về gia đình mình.


* Mở bài: Lí do kể. giới thiệu chung về
gia đình


* TB:


- Kể về các thành viên trong gia đình:
ơng,bà, bố, mẹ. anh, chị, em...


- Víi tõng ngêi lu ý tả và kể một số y:
chân dung, ngoại hình, tính cách, tình
cảm, công việc...


* Kt bi: tỡnh cm của mình đối với gia
đình


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn luyện nói trớc lớp II. Luyện nói


- GV nhËn vÐt, cho ®iÓm


- Em hãy đọc 3 đoạn văn tham khảo
trong SGk



- Nhận xét của em về 3 đoạn văn?


- Mỗi tổ cử đại
diện trình bày
- Nhận xét
- HS đọc


- Nhận xét: các
đoạn văn đều ngắn
gọn, giản dị, nội
dung mạch lạc, rõ
ràng, rất phù hơp
với việc tập nói.


<i><b>Hoạt động 4</b></i> Nhận xét * Nhận xét:


- NhËn xét về tiết học
- Việc chuẩn bị của HS
- Quá trình và kết quả tập nói
- cách nhận xét của HS


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- ViÕt dµn bµi tËp nãi: KĨ mét viƯc lµm cã Ých cđa em.


<b> *******************************************</b>

Ngày soạn: 12/10/ 2010



Ngày dạy :21/10/ 2010

TiÕt 33:


Hớng dẫn đọc thêm:

Ông l o đánh cá và

<b>ó</b>



con cá vàng


<i> (Trun cỉ tÝch)</i>



A. Mơc tiªu bµi häc: Gióp häc sinh:


-Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.


- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.
- K li c truyn ny.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lên lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho ML cây bót?
3. Bµi míi <b>*. Giíi thiƯu bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>trò</b>



<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản I. Đọc và Tìm hiểu chung:


- Yêu cầu HS đọc
- Nhận xét về cách đọc
- Tóm tắt các sự việc chính?


- Văn bản có gì kgác với các văn bản
truyện cổ tích mà em đã học?


- Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ Pu-skin?
- GV cho HS xem ¶nh tác giả
- Tìm hiểu chú thích?


- Nêu bố cục của bài? Truyện có mấy
nhân vật, nhân vật nào là chính? nhân
vật nào là phụ?


- 4 HS đọc phân
vai


- 2 em tãm t¾t c¸c
sù viƯc chÝnh


- HS trả lời: đây là
truyện cổ dân gian
Nga đợc Púkin
-đại thi hào Nga


viết lại bằng 205
câu thơ và Vũ
Đình Liên, Lê Trí
Viễn dịch qua văn
bản tiếng Pháp.
- HS xem ảnh tác
giả


- HS tr¶ lời


1. Đọc:


2. Các sự việc chính:


- Hon cnh sng ca hai vợ chồng ơng
lão đánh cá


- Ơng lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng
và nhận đợc lời hứa của cá vàng.


- Mơ vỵ biÕt chun b¾t ông lÃo thực
hiện yêu cầu của mơ vỵ:


+ Lần 1: địi máng lợn mới.
+ Lần 2: địi ngơi nhà mới


+ Lần 3: đ làm nhất phẩm phu nhân
+ Lần 4: địi làm nữ hồng


+ Lần 5: ũi lm long vng



- Gia đinh ông lÃo trở về cuộc sống nh
cũ,


3. Chú thích: 2,5,7,9
4. Bố cục và nhân vật:
- Bố cục: chia 3 đoạn:


+ M truyn t du đến kéo sợi
+Thân truyện tiếp dến ý mụ
+ Kết truyện cũn li


- Nhân vật: 4 nhân vật: ông lÃo, mụ vợ.
cá vàng, biển cả


- Nhân vật chính: Mụ vợ


<i><b>Hot ng 2</b></i>: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản:


- Trong truyÖn, em thÊy «ng l·o lµ
mét ngêi nh thÕ nµo?


- Trong trun, mÊy lÇn ông lÃo ra
biển gặp cá vàng?


- ViƯc kĨ l¹i những lần ông lÃo ra
biểm gặp cá vàng là việc lặp lại có
chủ ý? em hÃy nêu tác dụng của biện
pháp NT nµy?



- Em cã nhận xát chung gì về tính
cách của nhân vật này?


- Em hÃy tìm những chi tiết thể hiện
tính tham làm của mụ vợ?


- Em có nhận xét gì về lòng tham của
mụ vợ?


- Sự bội bạc của mụ với chồng tăng
lên nh thế nào?


- HS trả lời


- HS trao đổi cặp
trong 1 phút


- HS tr¶ lêi


- HS trao đổi cp
trong 1 phỳt


- HS trả lời


1. Nhân vật ông lÃo:


- Ông lÃo là một ng dân nghèo khổ
- Chăm chỉ làm ăn, lơng thiện, nhân hậu,
rộng lợng, tự bằng lònh víi cc sèng
hiƯn t¹i.



- Trong truyện 5 lần ông lÃo ra biểm gặp
cá vàng


Tác giả dùng biện pháp lặp lại có chủ
ý:


_ Tạo nên tình huống gây sự hoìi hộp cho
ngời nghe


- S lặp lại khơng phải ngun xi mà có
sự thay đổi, tăng tiến. Vì vậy, mỗi lần lặp
lại là mỗi lần có chi tiết mới xuất hiện.
Đây là sự lặp lại tăng tiến.


- Qua các lần lặp lại, tính cách, nhân vật
và chủ đề câu chuyện đợc tô đậm.


2. Nhân vật mụ vợ ơng lão đánh cá:
- Tính cách: tham lam và bội bạc
a. Sự tham lam của mụ vợ ông lão:
- Lần 1: đòi cái máng lợn ăn mới
- Lần 2: địi tồ nhà đẹp


- Lần 3: địi làm nhất phẩm phu nhân
- Lần 4: địi làm nữ hồng


- Lần 5: đòi làm long vơng.


 Lòng tham của mụ vợ tăng lên rất


nhanh từ thấp đến cao. Đi từ vật chất đến
địa vị: từ địa vị có trong thực tế đến địa vị
tởng tợng. Đó là lịng tham vơ độ, khơng
giới hạn, đúng nh câu thành ngữ: Đợc
voi, đòi tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Bøc tranh SGK - Tr95 minh ho¹
cho cảnh nào? Dựa vào bức tranh, kể
kết thúc câu chuyện bằng ngôi kể thứ
nhất?


- HS làm bµi tËp


sau đó trình bày. 1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ ứng vớiphần kết thúc truyện?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thuộc ghi nhớ.


***********************************************


Ngày soạn: 14/10/ 2010



Ngày dạy :22/10/ 2010

TiÕt 34:


Hớng dẫn đọc thêm:

Ông l o đánh cá và

<b>ã</b>



con cá vàng


<i> (Truyện cổ tích)</i>




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.


- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.
- Kể lại đợc truyện này.


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh


- Học sinh: + Soạn bài


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: <sub>Nhân vật ông lÃo l</sub><sub> ngi nh thế nào</sub><sub>?</sub>
3. Bµi míi <b>*. Giíi thiƯu bµi</b>


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của </b>


<b>trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <sub>Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản (Ti</sub><sub>ếp)</sub> I. Đọc và Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu văn bn:



<i>* GV</i>: Chỉ vì lòng tham mà tình nghĩa
vợ chồng không còn, ngay cả tình
ngời cũng không có nốt. Ông lÃo là
ân nhân mà mụ "cạn tàu ráo máng"
"trở mặt nh trở bµn tay". Lóc đầu
quan hệ của ông lÃo với mụ là quan
hệ vợ chồng về sau là quan hệ chủ tớ.
- Không chỉ bội bạc với chồng, mụ
còn bội bạc với ai? hÃy tìm các chi
tiết?


- Khi nào thì sự bội bạc của mơ lªn
tíi tét cïng?


<i>* GV bình</i>:<i> </i> Cá vàng là ân nhân của
mụ thế nhng lịng tham vơ độ, mù
quáng của mụ dẫn đến chỗ đòi hỏi
quá quắt và trơ trẽn. Lịng tham đó đã
biến mụ thành kẻ vô ơn, bạc bẽo.
Đây là một sự bội bạc khơng thể ngờ
và khơng thể chấo nhận đợc.


- Mơ vỵ tuy là ngời LĐ nghèo khổ
nhng mu l¹i mang trong mình bản
chất của giai cấp nào?


-Mi ln ụng lão ra biển, cảnh biển
thay đổi nh thế nào? Vì sao?



- HS trao đổi cặp
trong 1 phút


- HS tr¶ lêi


- HS trả lời


1. Nhân vật ông lÃo:


2. Nhõn vt m v ông lão đánh cá:
a. Sự tham lam của mụ vợ ông lão:
b. Sự độc ác, bội bạc của mụ:
* Với chồng:


- Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc
- Lần 2: quát to ngc


- Lần 3: mắng nh tát nớc vào mỈt


- Lần 4: nổi trận lơi đình, tát vào mặt ông
lão, gọi chồng là mày, đuổi ông lão đi.
- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ


 Sự bội bạc trong c xử của mụ với
chồng ngày càng tăng khi nhu cầu về vật
chất và a v ngy cng ỏp ng.


* Với cá vàng:


- ũi làm long vơng để bắt cá vàng phải


hầu hạ, làm theo ý muốn của mụ.


 Khi lòng tham của mụ lên tới tột dỉnh
thì sự bội bạc của mụ cũng vơ độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-BiĨn cã tham gia vào câu chuyện
không?


- Cá vàng trừng trị mụ nh thế nào?
- Cá vàng trừng trị mụ vì tội gì? Cá
vàng tợng trng cho gì?


- Truyện kết thúc nh thế nào? Đó có
phải là phần kết thúc có hậu không?
Nêu ý nghÜa?


- HS tr¶ lêi


- HS trao đổi
nhóm trong 3 phút


a. BiĨn c¶:


- Lần 1: biển gợn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi sóng.
- Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ dội.
- Lần 4: biển nổi sóng mù mịt.


- Lần 5: một cơn giông tố kinh khủng
kéo đến, biển nổi sóng ầm ầm.



 Hình ảnh biển mang ý nghĩa ẩn dụ sâu
sắc: biển thay đổi ứng với những tham
vọng ngày càng tăng tiến, biển tơ thái độ
bất bình, mạnh mẽ đối với mụ vợ ông
lão.


- Biển cũng tham gia vào câu chuyện:
biển cả hiền từ, bao dung , thanh bình
nh-ng biển cả cũnh-ng biết giận dữ trớc nhữnh-ng
thói ác, thói xu ca ngi i.


* Cá vàng:


- Cỏ vng trng tr mụ bằng cách: thu về
những gì mà cá vàng đã cho, đa mụ trở
về với cảnh nghèo đói nh xa.


- Cá vàng trừng trị mụ ở cả hai tội: tham
lam và độc ác.


 Sự trừng trị của cá vàng là sự trừng trị
của cơng lí và đạo lí mà nhân dân ta là
ngời thực hiện.


- Kết thúc truyện nói lên ớc mơ về sự
cơng bằng của nhân dân ta. Câu chuyện
kết thúc thật hiền lành. Ông lão vẫn thế,
chẳng đợc gì cũng chẳng mất gì, cuộc
sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về với


địa vị vốn có, mọi sự xảy ra nh một sự
tỉnh ngộ sau một giấc mơ viễn vông. Sau
cơn bão, mặt biển lại hiền hoà để khép lại
câu chuyện nh một lời thức tỉnh: hãy
sống lơng thiện bằng chính khả năng và
sức lực của mình, hãy trân trọng những
tình cảm bình dị mà thiêng liêng.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu ý nghĩa truyện III. Ghi nhớ: SGk - Tr96


- HS đọc


<i><b>Hoạt động 3</b></i> iv. Luyện tập


3. Bøc tranh SGK - Tr95 minh hoạ
cho cảnh nào? Dựa vào bức tranh, kể
kết thúc câu chuyện bằng ng«i kĨ thø
nhÊt?


- HS làm bài tập
sau đó trình bày.


1. Có ngời cho rằng truyện này nên đặt
tên là "Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá
vàng". ý kiến của em thế nào?


Pu-skin đặt tên nh vậy là muốn tô đậm
dấu ấn của các nhân vật đại diện cho
nhân dân...



<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.


<b> *******************************************</b>

Ngày soạn: 14/10/ 2010



Ngày dạy :22/10/ 2010 Tiết 35:



Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:


-Năm đợc đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba).
-Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.


-Sơ bộ phân biệt đợc ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.


B. ChuÈn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. n nh t chc.


2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đoạn văn tự giãi thiƯu vỊ m×nh?



3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b> Ngôi Kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng. Có mấy
ngơi kể, vai trị của từng ngôi kể ra sao? Bài học hôm nay
giúp các em hiểu điều đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn Hs tìm hiểu ngơi kể và vai trị của
ngơi kể trong văn tự sự


i. Ng«i kĨ vµ vai trò của
ngôi kể trong văn tự sự:


- Khi em kể chuyện cho các bạn nghe
một câu chuyện nào đó, nghĩa là em
đã thực hiện hành động gì?


- Trong quá trình giao tiếp với ngời
khác, em thờng xng hô nnh thÕ nµo?
- Khi kĨ cho các bạn nghe câu
chuyện Thạch Sanh em cã xng tôi
nữa không?


* GV: Nh vậy, trong quá trình kể
chuyện, để đath đợc mục đích của
mình, em đã lựa chọn vị trí sao cho
phù hợp. Việc lựa chọn vị trí để kể
ngời ta gọi là lựa chọn ngôi kể.
- Vậy em hiểu ngôi kể là gì?


- Đọc phần ghi nhớ 1?


- HS tr¶ lêi


- HS đọc


1. Ng«i kĨ:
a. VD:


- Khi kể chuyện ta đã thực hiện
hành động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Từ xng hơ: tớ, mình, tơi, cháu, em


b. Ghi nhí: Ghi nhí 1 - SGK tr89


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn HS tìm hiểu vai trị của ngơi kể 2. Vai trũ ca ngụi k:


- GV treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn 1 SGK?


- Ngời kể là ai? Ngời kể có xuất hiện
trong đoạn truyện không?


- Ngi k ó gi các nhân vật trong
truyện nh thế nào?


<i>* GV</i>: C¸ch kĨ nh vậy là kể theo ngôi
thứ ba.


- Vậy em hiểu thế nào là kể theo ngôi


thứ ba?


- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể
đóng vai trị chứng kiến, quan sát
mọi sự việc xáy ra. vậy kể nh thế có
-u im gỡ?


- Đọc đoạn văn 2


- on 2 k theo ngơi nào? làm sao
em nhận ra điều đó?


- Khi xng hơ nh vậy, ngời kể sẽ đợc
những gì?


- Vai trò của ngôi kể thứ nhất?


- Theo em, nhân vật tôi trong đoạn
văn là ai?


- Nhân vật tôi trong đoạn trích "Tôi
đi học" của Thanh Tịnh là ai?


- Vy em thấy khi chọn ngơi kể thứ
nhất để kể sẽ có mấy trờng hợp xảy
ra? đó là những trờng hợp nào?
- Đọc phần ghi nhớ SGK?


- HS đọc đoạn văn
- HS trả lời



- HS trao đổi cặp trong
1 phút


- HS đọc
- HS trả lời


- HS trao đổi cặp trong
1phút


- Lµ DÕ Mèn
- Là tác giả


- HS c


a. VD: SGK
* Đoạn văn 1:


- Ngêi kĨ chun là tác giả dân
gian,không xuất hiện trong c©u
chun.


- Ngời kể đã gọi tên các nhân vật
trong tên bằng tên gọi.


- KĨ theo ng«i thø ba là ngời kể dấu
mình đi, gọi các nhân vật bằng
chính tên gọi của chúng.


- Cách kể này mang tính khách quan


có thể kể linh hoạt, tự do, mọi việc
xảy ra.


* Đoạn văn 2:


- Đoạn văn kể theo ng«i thø nhÊt
x-ng "t«i".


- Khi xng hơ nh vậy ngời kể sẽ trực
tiếp kể ra những điều mình nghe,
mình thấy, mìn trải qua, trực tiếp nói
đợc ý nghĩ, tình cảm của mình.
- Ngơi thứ nhất:


+ T«i cã thể là chính tác giả


+ Tôi có khi là nhân vËt trong
trun.


2. Ghi nhí: SGK - tr89


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hớng dẫn HS luyện tập Ii. Luyện tp:


- Đọc yêu cầu của bài tập


- <sub> bi tp này, em sẽ thay đổi ngơi</sub>


kĨ nh thÕ nµo?


- Thay đổi nh vậy, em thấy đoạn mới


có gì khác với on c?


- Đọc và thực hiện yêu cầu của bài
tập 2


- xác định ngôi kể trong truyện Cây


- HS đọc
- HS trả lời


- HS đọc
- HS trả lời


Bµi tËp 1:


Thay ngôi kể và nhận xét


- Thay tất cả các từ "t«i" b»ng tõ
"DÕ MÌn" hoặc từ "Mèn"


- Ta thấy đoạn văn mới nhiều tính
khách quan nh đang xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bút thần?


- V× sao trong c¸c trun cỉ tÝch,
trun thut ngêi ta hay kĨ chun
theo ng«i thø ba?


- HS tr¶ lêi



- HS tr¶ lêi


míi mang tÝnh chđ quan, thân thiết.
Bài tập 3:


Truyện cây bút thÇn kĨ theo ngôi
thứ ba vì không có nhân vật nào xng
tôi trong truyện.


Bài tập 4: Kể theo ngôi thứ ba vì:
- Giữ không khí trun thut, cỉ
tÝch.


- Gi÷ khách quan rõ rệt giữa ngời kể
và các nhân vật trong trun.


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.


- Kể lại truyện Thạch sanh bang ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh
- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.


Ngày soạn: /10/ 2010



Ngày dạy :/10/ 2010 Tiết 36:


Thứ tự kể trong văn tự sự




A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Thy c tự sự có thể kể xi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.


-Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngợc và biết đợc muốn kể ngợc phải có điều
kiện gì.


-Lun tËp kể theo hình thức nhớ lại.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra bµi cị: 1. Cho biết ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự?
3. Bài mới


<b>*. Gii thiu bi</b> Th tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tự sự là một kiểu vănbản mà ngời viết có thể lựa chọn những cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả
giao tiếp tốt. Có thể kể theo thứ tự ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó?


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>



<b>của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiêủ thứ tự kể trong văn tự sự. I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn
tự sự:


- Tãm t¾t c¸c sù viƯc trong trun
Em bÐ th«ng minh.


- Các sự việc trong truyện đợc kể
theo thứ tự nào?


- KĨ theo thø tù nh thÕ t¹o nên hiệu
quả nghệ thuật gì?


- Nu ta o th t các lần thử thách
của em bé có hợp lí khơng?


- Thế nào là kể theo trình tự tự nhiên?


- HS tr¶ lêi


- Nếu đảo thì
khơng nổi bật
đợc trí tuệ
thông minh
của em bé
- Ghi nhớ 1


1. VD:



* VD 1: Văn bản Em bé thông minh


- Vua sai viên quan cận thần đi tìm ngời tµi
giái


- Viên quan gặp hai cha con đang cày ruộng
và ra câu đố oái oăm.


- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua quyết định thử tài em bé
- Em bé giải câu đố lần 1 của vua
- Nhà vua thử tài em bé lần 2


- Em bé giải đố bằng cách đó lại vua.


- Sứ giả nớc ngồi dị la nhân tài nớc Nam
bằng cách ra câu đố


- Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian.
* Nhận xét:


Các sự việc đợc kể theo thứ tự thời gian, sự
việc nào xảy ra trớc kể trớc, sự việc nào xảy
ra sau kể sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- §äc bài văn trong SGK


- Tóm tắt các sự việc trong văn bản?


- Bi vn c k theo ngụi k no?


- Trong 5 sự việc, sự việcnào xảy ra
trong hiện tại? Vì sao em biết điều
đó?


- Sự việc nào xảy ra trớc những sự
việc này? Từ ngữ nào cho em biết
điều đó?


- KĨ nh vậy có tác dụng gì?
- Thế nào là kể ngợc


- Gi HS c ghi nh


- HS trả lời


- Tõ: mét
h«m


- Ghi nhớ 2
-HS đọc


* VD2: SGk - tr 97
Các sự việc chính


1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu
3. Hoàn cảnh xuất thân của Ngỗ


4. Ng t ng r kêu cháy làm mọi ngời
t-ởng thật.



5. Mäi ngêi lo lắng cho ngỗ vì bị chó cắn.
* Nhận xét:


- Bi văn đợc kể theo ngôi thứ ba


- Trong 5 sù việc trên, sự việc xảy ra trong
hiện tại:1,2,5


- Sự việc xảy ra trong quá khứ: 4


Sự việc xảy ra trong hiện tại kể trớc, sự
việc xảy ra trong qu¸ khø kĨ sau.


2. Ghi nhí: SGk - Tr 98


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn luyện tập II. Luyện tập:


- Gọi HS đọc câu chuyện và trả lời - HS đọc
- HS trả lời


- HS đọc bài
tập


- HS lµm bài
tập


Bài 1: Kể theo lối kể ngợc, ngời kể hồi tởng
từ hiện tại về quá khứ



- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xng
tôi.


- Yu t hi tng úng vai trị chủ yếu trong
truyện, nó giải thích mối quan hệ thân thiết
giữa tơi và Liên.


Bµi 2:


- Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thú ba
- Phải nêu rõ lí do vì sao đợc đi? đi dâu? đi
với ai? thời gian? những sự việc trong chuyến
đi? ấn tợng tronh và sau chuyến đi?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.
- LËp dµn ý:


- Kể về một việc tốt mà em đã lm
- K v mt ln mc li


*****************************************************


Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 TiÕt 37:



ếch ngòi đáy giếng




(Truyện ngụ ngôn)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.


Hiu c ni đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc ca tuyn <i><sub>ch</sub><sub>ngi ỏy ging.</sub></i>


- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bµi


C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b>


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trò</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <b>I. Đọc - tìm hiểu chú thích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Gọi HS đọc


- §äc chó thÝch *, em hiĨu thế nào
truyện ngụ ngôn?


- So s¸nh trun cỉ tích với truyện
ngụ ngôn?


- Giải nghĩa từ: chúa tể, nhâng nháo?
- Truyện kể dới hình thøc nµo?


- Đặc điểm chung của nhân vật đợc
kể trong truyện?


- Có những sự việc nào liên quan đến
nhân vật này? Mõi sự việc tơng ứng
với đoạn truyện nào?


- ë<sub> mỗi đoạn truyện có một câu trần</sub>


thut nũng ct, em hãy chỉ rõ đó là
câu nào?


- HS tr¶ lêi


- HS tìm trong
SGK



Khái niệm truyện ngơ ng«n:


- Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xi.
- Mợn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về
chính con ngời để nói bóng gió, kín đáo
truyện con ngời.


- Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một bài học
nào đó trong cuộc sống.


* Gi¶i nghÜa tõ SGK


<b>2. T×m hiĨu chung</b>:


- Trun kĨ díi hình thức văn xuôi.
- Nhân vật là loài vật


- Sự việc: ếch sống trong giếng và ếch ra
khỏi giếng.


- Câu trần thuật:
+ ế<sub>ch cứ tởng... chú tể</sub>


+ Nó nhâng nháo... giầm bẹp.


<i><b>Hot ng 2</b></i>: II. Tỡm hiu vn bn:


- Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật,
vừa giới thiệu không gian Õch sèng?
- GiÕng lµ mét kh«ng gian nh thÕ


nµo?


- Khi ë trong giÕng, cuéc sèng cđa
Õch nh thÕ nµo?


- Em có nhận xét gì về cuộc sống đó?
- Trong cuộc sống ấy, ếch ta tự cảm
thấy mình nh thế nào?


- Điều đó cho em thấy đặc điểm gì
trong tính cách của ếch?


- Kể về ếch với những nét tínhcách
nh vậy, tác giả dã sử dụng NT gì?
- Em thấy cách kể về cuộc sống của
ếch trong giếng gợi cho ta liên ttởng
tới một môi trờng sống nh thế nào?
- Với môi trờng hạn, hẹp dễ khiến
ng-ời ta có thái độ nh thế nào?


- Nªu sù viƯc tiÕp theo cđa c©u
chun?


- Õch ta ra khỏi giếng bằng cách nào?
- Cái cách ra ngoài Êy thuéc vÒ ý
muốn chủ quan hay khách quan?
- Không gian ngoài giếng có gì khác
với không gian trong giếng?


- ch cú thích nghi đợc với sự thay


đổi đó khơng?


- Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ
điều đó?


- Kết cục, chuyện gì đã xảy ra vi
ch?


- Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp?


<i>* GV</i>: Cø tëng m×nh oai nh trong
giÕng, coi thờng mọi thứ xung quanh;
do sống lâu trong môi trêng chËt hĐp,
kh«ng cã kiÕn thøc vỊ thÕ giíi réng
lín.


- Mỵn sù viƯc này, dân gian muốn
lkhuyên con ngời điều gì?


<i><b>Hot ng 3</b></i>:


- Theo em , truyện ếch ngồi đáy
giếng ngụ ý phê phán điều gì?,
khuyên răn điều gì?


- HS: Có một con
ếch...cái giếng nọ
- HS trả lời


- HS trả lời


- NT nhân hoá
- Môi trờng h¹n
hĐp


- HS đọc đoạn 2
- Khách quan
- HS trả lời


- HS tìm và đặt
câu


<b>1. Cuéc sèng cña Õch khi ë trong giÕng:</b>


- Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay
đổi


- Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài
con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiếp
sợ. Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản.
Trong cuộc sống ấy, ếch ta oai nh một vị
chúa tể, coi bầu trời chỉ bằng cái vung.
. Hiểu biết nông cạn li huyờnh hoang


- Môi trờng hạn hẹp dễ khiến ngời ta kiêu
ngạo, không biết thực chất mình.


<b>2. ế ch ra khái giÕng</b>:<b> </b>


- Ma to, níc trµn giếng đa ếch ra ngoài.



- Không gian mở rrộng với bầu trời khiến
ếch ta có thể đi lại khắp nơi


- ếch nhâng nháo nhìn bâu trời, chả thèm
để ý xung quanh.


- Kết cục: Bị một con trâu di qua giÉm bĐp


 ND ta mn khun kh«ng nhËn thøc râ
giíi hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại.


<b>*. </b>


<b> ý nghĩa</b>:


- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp
nh-ng huyênh hoanh-ng.


- Khuyên nhủ ngời ta phải biết mở rộng
tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu
ngạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Chi tiết khôi
hài, gây cời.
- Châm biếm sự
hồ đồ, thiếu suy
nghĩ, đốn mị.
- HS trả lời


1. Hãy tìm những thành ngữ tơng ứng với


câu chuyện ếch ngồi đáy giếng. đặt câu với
thành ngữ đó?


2. Kể diễn cảm truyện?


3.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì cho
bản thân sau khi học xong truyện?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Soạn bài: <i>Thầy bói xem voi.</i>


*****************************************************


Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 TiÕt 38:



ThÇy bãi xem voi



(Trun ngơ ng«n)


A. Mơc tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiểu thế nào là truyện ngơ ng«n.


Hiểu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của tuyện <i>Thầy bói xem voi.</i>


- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.



B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b c lờn lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b>


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản Thầy bói


xem voi <b>I. Đọc và tìm hiểu chung:</b>
- GV đọc, gọi HS đọc, tóm tắt


- Giải nghĩa từ: thầy bói, sun sun,
quạt thóc, địn cn?


- Các nhân vật trong truyện này có gì
khác với các nhân vËt trong truyÖn



ếch ngồi đáy giếng?


- Có những sự việc nào xoay quanh
những nhân vật này?


- Mỗi sự việc tơng ứng với phần nào
của văn bản?


<i><b>Hot ng 2</b></i>:


- Chỉ rõ sự việc nào là nguyên nhân?
Sự việc nào là kết quả


- Năm «ng thÇy bãi xem voi trong
hoàn cảnh nào?


- Hoàn cảnh xem voi có dấu hiệu nào
không bình thờng?


- Cỏch xem voi của các thầy có gì đặc
biệt?


- Mợn chuyện xem voi oái oăm này,
nhân dân muốn biểu lộ thái độ gỡ i


- HS c
- HS túm tt


- Nhân vật là
ng-ời



- Sự việc: Các
thầy bói xem voi;
các thầy bói phán
voi; hậu qu¶ cđa
viƯc xem voi
- Sù việc 1 :
nguyên nhân
- Sù viƯc 2 :kÕt
qu¶


- Sù viÖc 1,2 :
nguyên nhân
- Sự việc 3 :kÕt
qu¶


- HS tr¶ lêi
- Ngêi mï xem
voi, chuyÖn vui
tán gẫu chứ


<b>1. Đọc vµ kĨ:</b>
<b>2. Chó thÝch</b>


<b>3. Bè cơc</b>:<b> </b>


- Đoạn 1: từ đầu đến sờ đuôi
- Đoạn 2: tiếp đến chổi x cựn
- on 3: cũn li



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Các thầy bói xem voi:</b>


- Hoàn cảnh: Hỏng mắt, ế hàng, cha biết
hình thù con voi.


- Cách xem: Dùng tay đẻ xen voi, mỗi thày
sờ mt b phn


Giễu cợt, phê phán cách xem voi của các
thầy bói.


<b>2. Các thầy bói nhận xét về voi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

với thầy bói?


- Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lợt
nhận xét về voi nh thế nào?


- Em có nhận xét gì về những nhận
thức của thầy bãi vỊ voi?


- Thái độ của các thầy?


- Sai lÇm của các thầy bói là ở chỗ
nào?


- Nguyên nhân của những sai lầm ấy?
* GV: Tóm lại là sai ở phơng pháp
nhận thức.



- Mợn sự viƯc nµy, ND ta muuốn
khuyên răn điều gì?


- Hậu quả của việc xem voi?


- Đây là chi tiết NT nh thế nào trong
truyện ngụ ngôn?


- Qua s vic ny ND ta muốn tỏ thái
độ nh thế nào với những ngời làm
nghề bói tốn?


<i><b> Hoạt động 3</b></i>:


- Bài học ngụ ngôn trong truyện này
là gì?


không phải
nghiêm túc.
- HS trả lời


- Do mắt kÐm,
xem b»ng tay,
nhËn thøc sai lầm
- HStrả lời


- Chi tit khôi
hài, gây cời.
- Châm biếm sự


hồ đồ, thiếu suy
nghĩ, đốn mị.
- HS trả lời


+ Cái địn càn
+ Cái quạt thóc
+ Cái cột đình
+ Cái chổi xể cùn


 Nhận thức chỉ dúng một bộ phận
- Thái độ của các thầy:"


+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngơì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.


 Khơng nên chủ quan trong nhận thức sự
vật. Muốn nhận thứcđúng sự vật phải xem
xét toàn diện


<b>3. HËu quả:</b>


- Cha biết hình thù con voi
- Đánh nhau toác đầu chảy máu


<b>III. Ghi nhớ: SGK - 103</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Kể diễn cảm truyện?



2.Em có suy ngẫm và rút ra bài học gì cho
bản thân sau khi học xong truyện?


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


- Học bài, thuộc ghi nhớ.
Soạn bài: Danh từ


- Chuẩn bị bài viết số 2


<b>*******************************************</b>

Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày d¹y : 07/10/ 2010 TiÕt


39-40:



ViÕt bài Tập làm văn số 2



\

<i><b>A,Mc tiờu cn t:</b></i>



-Qua tit KT đánh giá vềnhững kiến thức về văn kể chuyện vầ cách kể chuyện hấp dẫn theo trình tự
-Trau dồi,củng cố,khắc sâu,rèn luyện kỹ năng viết


<i><b>B,ChuÈn bÞ:</b></i>



-GV :Chuẩn bị đề phự hp vi HS


HS ôn lại văn kể chuyện và cách làm bài văn kể chuyện


<i><b>C,Tin trỡnh t chc:</b></i>



<i>1,n nh t chc:</i>


<i>2KT:</i>
<i>3,Bài viết:</i>


<b>I,Đề bài</b>:


Kể về một kỷ niệm hồi thơ ấu làm em nhớ mÃi


<b>II,Yêu cầu :</b>


*Yêu cầu chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Lập dàn bài và xác định đợc bố cục 3 phần
*Yêu cầu cụ thể:


- Kỷ niệm đó diễn ra vào thời gian nào?Đó là kỷ niệm gì,vui hay buồn,có liên quan đến ai?
-Kỷ niệm đóđêm lại nguồn vui hoặc nỗi buồn gì cho em


-Suy nghĩ của em về kỉ niệm đó


<b> III,Thang ®iĨm</b>:


MB:Giới thiệu đợc nhân vật,sự việc(2điểm)
TB:diễn biến kỷ niệm đó(5đ)


KB:Những cảm xúc,suy nghĩ vềkỷ niệm đó


<b> IV,Theo dâi nhËn xÐt,thu bµi:</b>



-NhËn xÐt:
-Thu bµi:


<i>4H</i>


<i> íng dÉn häc bµi:</i>


-Tiếp tục ôn văn tự sự


<b>*******************************************</b>

Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010

TiÕt 41:




Tr¶ bài kiểm tra Văn



(Giáo án chấm trả)


<b> *******************************************</b>


Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 TiÕt 42:



Danh tõ



(TiÕp theo)


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh ôn lại:



- Đặc điểm của nhóm DT chung và DT riêng.
-Cách viết hoa DT


B. Chuẩn bị:


- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập


- Học sinh: + Soạn bài


C. Cỏc b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. DT đợc chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? Cho VD?
3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b>


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm DT chung và Dt riêng trong câu I. danh từ chung và danh từ
riêng:


- GV treo bảng phụ đã viết VD và
bảng ohân loại.


- §äc to VD.



- Hãy xác định các DT trong câu
trên?


- Em h·y nhËn xÐt vÒ ý nghĩa và hình
thức chữ viết của các DT này?
- Em hiểu thế nào là DT chung và DT
riêng?


- Em hÃy điền DT chung và DT riêng
vào bảng phân loại?


- Em có nhận xét gì về cách viết DT
riêng trong VD vừa tìm hiểu?


- * GV sử dụng bảng phơ
XÐt c¸c VD sau:


- HS đọc


- HS lên bảng gạch
chân


- HS trả lời


- HS trả lời ghi nhớ 1
- HS lên điền vào bảng
phân loại


- HS tr li
- HS c



1. Ví dụ: SGK -tr108
* NhËn xÐt:


- Các DT: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù
Đổng Thiên Vơng, đền thờ, làng
Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, gia lâm,
Hà Nội.


- DT là tên riêng của ngời, a lớ: vit
hoa.


- DT là tên chung của 1 loại sù vËt viÕt
thêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, ấn
Độ...


- Pu-skin, Mát-xcơ-va, Vích-to
Huy-gô..


- Trêng Trung häc c¬ sở Yên Hoà,
Đảng cộng sản Việt Nam, Liên hợp
quốc...


Em hÃy nhận xÐt vỊ c¸ch viÕt hoa
của các Dt riêng trong VD?


- GV tổng hợp vµ rót ra kÕt ln.



- HS trao đỏi nhóm
trong 3 phút


- HS đọc


- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi phiên
âm qua hán Việt: viết hoa chữ cái dầu
tiên của mỗi tiếng.


- Tên ngời, tên địa lí nớcngồi phiên
âm trực tiếp: viết hoa chữ cái dầu tiên
của mỗi bộ phận; nếu mỗi bộ phận
gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có
gạch nối.


- Tên các cơ quan, tổ chức: chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ
này dều đợc viết hoa.


2. Ghi nhí: SGK - tr109


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hớng dẫn HS luyện tập II. Luyện tập:


- HS đọc bài tập
- 1 em tìm DT chung,
1 em tìm DT riêng.


- HS th¶o ln nhãm
trong 2 phót



- HS lên bảng sửa lại
- HS chép vào vở cho
đúng.


- HS chÐp chÝnh t¶


Bài 1: Tìm DT chung và DT riêng
- DT chung: Ngày xa, miền, đất, bây
gìơ, nớc, vị, thần, nòi, rồng, con tri,
tên.


- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, long Nữ,
Lạc Long Quân...


Bài 2:


Các từ in đậm trong bài:


- Chim, Mõy, Ho Mi, Nớc, Hoa: tên
riêng của nhân vật vốnlà loài vật đợc
nhân cỏch hoỏ.


- Nàng ú<sub>t: Tên riêng của ngời.</sub>


- Lng Chỏy:Tờn địa lí.


Bµi tËp 3: Viết hoa lại các DTriêng
trong đoạn thơ:


Tiền Giang, hậu Giang, Đồng Tháp,


Pháp, Khánh Hoà, Phan Giang, Phan
Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc
Lắc, miỊn Trung, S«ng Hơng, Bến
Hải, Cửa Tïng, ViƯt Nam D©n chủ
Cộng hoà


Bài 4: Chép chính tả


<i><b>4. H</b><b> ớng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Soạn: <sub>ế</sub><sub>ch ngồi đáy giếng, ...</sub>


<b>*******************************************</b>

Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 TiÕt 43:


Côm danh tõ



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-Đặc im ca cm DT.


-Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc và phần sau.
-Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích cầu tạo của cụm DT.
-Đặt câu với các cụm DT.


B. Chuẩn bị:



- Giáo viên: + Soạn bài


+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD, mô hình, bài tập
- Học sinh: + Soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Kiểm tra bài cũ: 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?


3. Bài mới <b>*. Giới thiệu bài</b> Khi DT hoạt động trong câu, để dảm nhiệm một chức vụ cú
pháp nào đó, trớc và sau DT cịn có thêm một số từ ngữ phụ.
Những từ ngữ này cùng với DT tạo thành một cụm, đó là cụm
DT. bài học hơm nay sẽ nghiên cứu về cụm từ đó.


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu khái niệm cụm DT i. cụm dt là gì:


- GV treo bảng phụ đã viết VD


- C¸c tõ in đậm bổ nghĩa cho những
từ ngữ nào?


- Cỏc t đó thuộc từ loại gì?


-* <i>GV</i>: Tổ hợp từ bao gồm DT và các
từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó đợc
gọi là cụm DT.



- ThÕ nµo lµ cơm DT?
- So s¸nh c¸c c¸ch nãi sau:
+ tóp lỊu/ mét tóp lỊu


+ mét tóp lỊ / mét tóp lỊu n¸t


+ mét túp lều nát / một túp lều nát
trên bờ biển


- Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của
cụm DT so với nghiac của một DT?
* GV: Nghiã của cụm DT đầy đủ hơn
nghĩa của một DT. Cụm DT càng
phức tạp (số lợng phụ ngữ càng
nhiều) thì nghĩa của cụm DT càng
dầy đủ.


- Em hÃy tìm một DT và phát triển
thành cụm?


- Nhận xét về vai trò ngữ pháp của
cụm DT


- HS đọc


- HS tr¶ lêi


- HS rót ra ghi nhí


- HS trao đổi cặp trong


1phút


- HS VD: HS  tÊt c¶
HS líp 6A


- HS tr¶ lêi


1. VÝ dơ:


Ngày <b>xa</b>, có hai vợ chồng <b>ông lão</b>
<b>đánhcá</b> vi nhau trong <b>mt</b> tỳp lu


<b>nát bên bê biÓn.</b>


* NhËn xÐt:


- Các từ in dậm bổ nghĩa cho các từ:
Ngày, vợ chồng, túp lều  đều l DT
2. Ghi nh:


a. Khái niệm:


Cụm DT là tổ hợp từ do DT với một số
từ ngữ phụ thuộc tạo thành.


b. Đặc điểm:


- Cm DT cú ý ngha y đủ, cấu tạo
phức tạp hơn DT



- Hoạt động trong câu giống nh DT


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu về cấu tạo của cụm DT II. Cấu tạo của cụm DT:


- GV treo bảng phụ đã viết VD
- Em hãy tìm các cụm DT trong câu
trên?


- Chỉ rõ các từ ngữ đứng trớc và sau
DT?


<i>* GV:</i> Phần trung tâm của cụm DT là
một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1
và TT2. TT1 chỉ đơn vị tính tốn, chỉ
chủng loại khái qt, TT2 chỉ đối
t-ợng cụ thể.


- Đọc to những phụ ngữ đứng trớc và
xếp chúng thành từng loại?


- Đọc những phụ ngữ đứng sau và
cho biết chúng mang ý nghĩa gì?


- HS đọc


- HS lên bảng gạch
chân


- HS trả lời



1. VD: SGK - Tr117
* Nhận xét:


- Các cụm DT:
+ lµng Êy


+ ba thúng gạo nếp
+ ba con trâu đực
+ ba con trâu ấy
+ chín con
+ năm sau
+ cả làng


- Phụ ngữ đứng trớc có hai loại:
+ cả: chỉ số lợng ớc chừng
+ ba: chỉ số lợng chính xác
- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ ấy chỉ vị trí để phân biệt
+ đực. nếp: chỉ đặc điểm
Phần trớc Phn trung


tâm phần sau
T1 T2 T1 T2 T1 T2
- HÃy điền các cụm DT trên vào mô


hình?


- Vậy cụm DT thờng có cấu tạo nh
thế nào?



- Trong cụm DT phần nào không thể
vắng mặt?


- Đọc ghi nhớ 2?


- HS lên bảng điền


- Phần TT


- HS c


ba làngthúng gạo nÕp Êy
- Cơm DT gåm ba phÇn:


+ Phần TT: DT đảm nhiệm


+ PhÇn phơ tríc: phơ ng÷ bỉ nghÜa
cho DT vỊ sè lỵng


+ Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc
xác định vị trí của DT ấy trong không
gian và thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hng dn HS luyn tp III.luyn tp:


- Đọc và tìm các cụm DT


- Điền vào mô hình


- Cho DT nhân dân



- HS c
- HS tỡm


- HS lên bảng điền


- HS lµm


Bµi 1:


a. Một ngời chồng thật xứng đáng
b. một lỡi búa của cha dể lại


c. Mét con yªu tinh ë trªn nói, cã
nhiỊu phép lạ


Bài 2:
Bài 3:


Ln lt thờm: r. y, ú
hoc: ấy, lúc nãy, ấy.


Bài 4: Triển khai thành cụm DT v t
cõu:


toàn thể ND VN phấn khởi đi bầu cử
Quốc hội khoá XI.


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>



- Học bài, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Ơn tập các nội dung: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT v cm DT kim tra.


Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 TiÕt 44:



Lun nãi kĨ chun



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Biết lập dàn bài của bài kể ming theo 1 bi.


-Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.


-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kĩ năng nhận xét
bài tập nói của bạn.


B. Chuẩn bị:


C. Cỏc b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.


2. KiÓm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới <b>*. Giíi thiƯu bµi</b>


<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>



<b>trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS chun b I. Chun b:


- Nêu yêu cầu của tiết luyÖn nãi


- Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK


- Em dự định sẽ nói gì ở phần m
bi?


- Diễn biến của cuộc thăm hỏi?
- ở <sub>phần thân bài em có thể dựng</sub>


thành mấy doạn?


- Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự
sự?


- Thứ tự kể trong văn tự sù?


- Đơí với đề bài này, em sẽ kể theo
ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao?


- HS đọc


- HS trả lời, HS
khác đối chiếu
bài ca mỡnh



1. Yêu cầu của tiết luyện nói:


- Cỏch núi: Rõ ràng, mạch lạc, tự tin, phân
biệt giọng nói và đọc.


- Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra
2. Đề bi:


3. Dàn bài tham khảo:


a. Đề 1: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm
hoặc bớt


b. Đề 2<i>:</i>


* Mở bài:


- Đi thăm vào dịp nào?


- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai?
- Dự định dến thăm gia đình nào? ở đâu?
* Thân bài:


- ChnbÞ cho cuộc đi thăm


- Tõm trng ca em trc cuc i thăm?
- Trên đờng đi, đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh
gia đình?



- Cc gỈp gì thăm viếng diễn ra nh thÐ
nµo? Lêi nãi, viƯc làm , quà tặng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trong thø tù kÓ ngợc, thờng có
những từ ngữ nào?


- Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình - HS trả lời


* Kết bài: ra về ấn tợng của cuộc đi thăm


<i><b>Hot ng 2</b></i>: Hng dn luyn nói II. Luyện nói:


- GV đánh giá, cho điểm - HS luyện nóitrớc tổ
- Mõi nhóm cử
một bạn tp núi
trc lp.


yêu cầu: SGk


<i><b>4. H</b><b> ớng dẫn học tập:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi lun nãi
- Chuẩn bị: Cụm danh từ


<b>-*******************************************</b>

Ngày soạn: 02/ 10/ 2010



Ngày dạy : 07/10/ 2010 Tiết 44:



Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng



<i>(Truyện ngụ ngôn)</i>



A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


-Hiu c nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Biết ứng dụng nội dung của truyện
vào thực tế cuc sng.


-Rèn luyện kĩ năng kể chuyện bằng các ngôi kể khác nhau.


B. Chuẩn bị:


C. Cỏc b c lờn lp:
1. ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể lại truyện ế<sub>ch ngồi đáy giếng? nêu bài học trong truyện?</sub>
2. Bài học rút ra từ truyện Thầy bói xem voi?


3. Bµi míi <b>*. Giíi thiƯu bµi</b>
<b>*. Bµi míi</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung I. đọc và tìm hiểu chung:


* GV: cần đọc linh động và có sự
thay đổi thích hợp với từng nhân vật.


- Gọi 3HS lần lợt đọc


- H·y tãm t¾t trun tõ 5 - 7 c©u?


- Văn bản có thể chia làm mấy phần?
- Hãy nêu nội dung chính đợc kể
trong mỗi phần?


- Truyện có bao nhiêu nhân vật? Có
gì độc đáo trong hệ thống các nhân
vật?


- Theo em, c¸ch ngơ ngôn trong
truyện này là gì?


- HS c
- HS túm tt


- HS trả lời


1. Đọc


2. Tóm tắt:


Chõn, tay, tai, nắt tị với lão miệng là lão
chẳng làm gì mà đợc ăn ngon. Cả bọn
quyết định khơng chịu làm gì để cho lão
miệng khơng cịn gì ăn. Qua đơi ba ngày,
chân, tay, tai, mắt thấy mệt mỏi khơng
buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra


là nếu miệng không đợc ăn thì chúng
khơng có sức. Thế rồi, chúng cho lão
miệng ăn và chúng lại có sức khoẻ, tấc cả
lại hồ thuận nh xa.


3. Bè cơc: 3 phÇn


- Từ đầu đến kéo nhau về  chân tay, tai,
mắt, miệng, quyết định không làm lụng,
không chung sống với lão miệng.


- Tiếp đến họp nhau lại để bàn  hậu quả
của quyết định này


- Còn lại cách sửa chửa hậu quả
- Nhân vật:


- 5 nh©n vËt, không có nhân vËt nµo lµ
chÝnh.


- Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể
ngời đợc nhân hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu văn bản II. Tỡm hiu vn bn:


- Đang sống hoà thuận với nhau, cả 5
ngời bỗng xảy ra chuyện gì?


- Ai l ngi phát hiện ra vấn đề? Vì
sao cơ mắt lại là ngời khơi chuyện?



- Thái độ của cậu Chân, cậu Tay, bác
Tai?


- Tại sao phát hiện của cô mắt lại đợc
cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình
ủng hộ?


- Tuy kh¸c nhau ë cö chØ, lêi nãi
nh-ng hä giènh-ng nhau ở điểm nào?


- Lũng ghen ghột, k ó khin họ
đi đến quyết định gì?


- Thái độ của cả bọn khi đi đến nhà
lão miệng?


<i>* GV</i>: cuộc tổng đình cơng diền ra
rhực sự quyết liệt, thời gian kéo dài 7
ngày.


- Dùng lời văn của em, kể lại diễn
biến và kết quả cuộc đinh công?
- Hậu quả của việc làm vội vã ấy?
- NT đặc sắc của đoạn truyện này là
gì?


- Theo em, vì sao cả bọn phải chịu
hậu quả ú?



- - Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào
từ sù viƯc nµy?


- Ngun nhân của tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống đã đợc bác Tai
nhận ra. Lời nói của bác Tai, cô Mắt,
cậu Chân, Cậu tay có ý nghĩa gì?
Phân tích câu: "Lão miệng khơng ăn
chúng ta cũng bị tê liệt."?


<i>* GV: B</i>ác Tai chuyên lắng nghe và
bác đã nhận ra sai lầm. Lời nói của
bác Tai thể hiện sự ăn năn hối lỗi. câu
nói...sự thống nhất giữa các bộ phận
trong cơ thể con ngời suy rộng hơn là
trong cộng dồng, trong XH.


- Lời khuyên của bác Tai đợc cả bọn
hởng ứng nh thế nào?


- Trun kÕt thóc nh thÕ nµo?
- Bµi häc rót ra từ câu chuyện là gì?


- HS trả lời


- HS : Cô mắt
kghơi chuyện vì
cô mắt là ngời
chuyên nhìn và
quan sát.



- HS sự thật hiển
nhiên mà hàng
ngày do mải làm
ăn mà không
nhận ra.


- HS trả lời


- HS kể lại


- HS th¶o luËn
mhãm trong 3
phót


1. Chân, Tay, Tai, Mắt quyết định không
làm lụng, không chung sống cũng lão
miệng:


- Cơ mắt khơi chuyện, tìm cách kích động
cậu Chân, cậu Tay.


- Cậu Chân, cậu Tay đồng tính ủng hộ


- Tất cả đều ghen ghét đố kị với lão miệng.
- Quyết định: đình cơng khơng ai làm gì
nữa.


- Thái độ dứt khoát, từ chối mọi sự bàn bạc.
2. Hậu quả của quyết định không cùng


chung sống:


- Tất cả mệt mỏi, uể oải, chán chờng gần
nh sắp chết.


- Suy bì tị nạnh, chia rẽ, không đoàn kÕt
lµm viƯc.


 Cụ thể hố cảm giác đói thành dáng vẻ
của các cơ quan rất hợp lí.


 NÕu không biết đoàn kết hợp tác thì một
tập thể cũng sẽ bị suy yếu.


3. Cách sửa chữa hậu quả:


- Họ đã nhận ra sai lầm của mình, săn sóc,
chăm chút cho lão miệng, ai làm việc ấy,
không suy bì tị nạnh nữa.


III.


ý nghÜa :


Truyện nêu ra bài học: Trong một tập thể,
một cộng đồng XH, mỗi thành viên không
thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn
kết, gắn bó nơng tựa vào nhau. gắn bó với
nhau dể cùng tồn tại và phát triển.



<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Luyện tập IV. Luyện tập:


- HS làm bài tập 1. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn?
2. Chứng minh đặc điểm của truyện ngụ
ngôn từ các văn bản đã học?


<i><b>4. H</b><b> íng dÉn häc tËp:</b></i>


- Häc bµi, thc ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×