Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

dong dien trong chat dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.95 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG</b>



<b>Khoa Sư Phạm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>DÒNG ĐiỆN TRONG </b>


<b>CHẤT ĐiỆN PHÂN.</b>


<b>ĐỊNH LuẬT </b>



<b>FA-RA-ĐÂY</b>



I- Thí nghiệm về dịng điện trong chất điện phân.


II- Bản chất dòng điện trong chất điện phân.



III- Phản ứng phụ trong chất điện phân.


IV- Hiện tượng dương cực tan.



V- Định luật Fa-ra-đây về điện phân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Thí nghiệm về dịng điện trong chất


điện phân



<b>a) Thí nghiệm</b>



<b>b) Kết quả thí nghiệm</b>



<b>c) Kết luận</b>



+



<b>DD NaCl</b>
<b> NƯỚC C TẤ</b>



+



<b>NaCl</b>


<b></b>


<b>--</b>

K


A



Nước cất khơng dẫn điện


DD NaCl dẫn điện tốt



Quan sát thí nghiệm


Các dung dịch muối, axit,



bazơ được gọi là các chất


điện phân. Các muối nóng


chảy cũng là chất điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II. Bản chất dòng điện trong chất điện


phân



<b>Sự phân li : khi các muối, axít , bazơ, hòa tan vào </b>


<b>nước chúng dễ dàng tách ra thành các Ion trái dấu </b>


<b> NaCl </b>

<b> Na</b>

<b>+</b>

<b> + Cl</b>

<b>-</b>

<b> </b>



<b>Sự tái hợp : trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn </b>


<b>loạn một số ion dương và ion âm có thể kết hợp với </b>


<b>nhau để trở thành nguyên tử trung hòa</b>

<b> </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Bản chất dòng điện trong chất điện


phân


+


<b>DD NaCl</b>
<b>Cl</b>
<b>Na</b>

<b><sub>+</sub></b>


+



<b>Na+</b> <b>Cl</b>


<b>-Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Cl</b>
<b>-Na+</b>


<b>Khi khơng có </b>


<b>điện trường ngồi </b>


<b>các ion chuyển </b>


<b>động như thế nào ?</b>



<b>E</b>



<b>Chuyển động </b>


<b>hổn độn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Bản chất dòng điện trong chất điện


phân


+



<b>DD NaCl</b>

+


<b>Na+</b>
<b>Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Cl</b>

<b>-+</b>


+


+



<b> </b>

<i><b>Dòng điện trong chất điện </b></i>


<i><b>phân là các dòng dịch </b></i>


<i><b>chuyển có hướng của các </b></i>


<i><b>ion dương theo chiều điện </b></i>


<i><b>trường và các ion âm ngược </b></i>



<i><b>chiều điện trường.</b></i>

<b>E</b>



<b>Khi có điện </b>


<b>trường ngoài các </b>


<b>ion dương và ion </b>


<b>âm chuyển động </b>


<b>như thế nào ?</b>



<b>E</b>



<b>+ </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

III. Phản ứng phụ trong chất điện


phân



<b>Các ion âm dịch chuyển đến </b>


<b>anốt nhường êlectron cho </b>


<b>anốt còn các ion dương đến </b>


<b>catốt nhận êlectron từ catốt. </b>


<b>Các ion đó trở thành ngun </b>


<b>tử trung hồ có thể bám ở </b>


<b>điện cực hoặc bay lên dưới </b>


<b>dạng khí. Chúng có thể tác </b>


<b>dụng với điện cực và dung </b>


<b>môi gây ra các phản ứng hoá </b>


<b>học gọi là phản ứng phụ hay </b>


<b>phản ứng thứ cấp. </b>



+


<b>DD NaCl</b>

+


<b>Na+</b>
<b>Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Na+</b>
<b>Cl</b>
<b>-Cl</b>

<b>-+</b>



<b>Cl-</b>

+

<b>Cl-</b> <b>Cl Cl</b>

+



<b>E</b>




<b>E</b>



<b>+ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV. Hiện tượng dương cực tan



<b>a) Thí nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+ </b>

<b></b>



-K


<b>Anot</b>



Cu

Pb



Dung d ch


CuSO

<sub>4</sub>


Cu2+


Cu2+


Cu2+


Cu2+


Cu2+


Cu2+



<b>SO<sub>4</sub>2-</b> <b>SO</b>
<b>4</b>


<b>2-SO<sub>4</sub></b>


<b>2-SO<sub>4</sub></b>


<b>2-SO<sub>4</sub>2-</b> <b>SO</b>
<b>4</b>


<b>2-SO<sub>4</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b) Giải thích</b>



IV. Hiện tượng dương cực tan



<b>Điện phân CuSO</b>

<b><sub>4</sub></b>

<b>:</b>



<b>CuSO</b>

<b><sub>4 </sub></b>

<b> Cu</b>

<b>2+</b>

<b> + SO</b>

<b><sub>4</sub></b>


<b>2-Cu</b>

<b>2+</b>

<sub></sub>

<b> K</b>

<b><sub> </sub></b>



<b>SO</b>

<b><sub>4</sub>2-</b>

<sub></sub>

<b> A kéo ion Cu</b>

<b>2+</b>

<b> vào dung dịch </b>



<b>K t lu n</b>

<b>ế</b>

<b>ậ</b>



<b>K t lu n</b>

<b>ế</b>

<b>ậ</b>

<b>: </b>

<b>Khi điện phân dung dịch muối kim </b>

<b>Khi điện phân dung dịch muối kim </b>



<b>loại mà anốt A (cực dương) làm bằng chính kim </b>




<b>loại mà anốt A (cực dương) làm bằng chính kim </b>



<b>loại đó thì có hiện tượng dương cực tan.</b>



<b>loại đó thì có hiện tượng dương cực tan.</b>



<b>Cu</b>

<b>2+</b>

<b> + 2e </b>

<sub></sub>

<b> Cu bám vào cực âm</b>

<sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>c) Định luật Ohm đối với chất điện phân.</b>



IV. Hiện tượng dương cực tan



<b>U(V)</b> <b>0</b> <b>0,5</b> <b>1</b> <b>1,5</b> <b>2</b>


<b>I(A)</b> <b>0</b> <b>0,03</b> <b>0,06</b> <b>0,1</b> <b>0,13</b>


<b>U(V)</b>


<b>I(A)</b>


<b>0</b>

<b><sub>0,03 </sub></b>


<b> </b>
<b>1,5</b>


<b>1</b>
<b>0,5</b>


<b> </b>

<i><b>Khi có hiện tượng cực dương tan thì dịng điện </b></i>



<i><b>tn theo</b></i>

<i><b>định luật Ôm giống như đối với đoạn </b></i>


<i><b>mạch chỉ có điện trở thuần</b></i>

<b>.</b>



0,06 0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

V. Định luật Fa-ra-đây về điện phân



<b>Michael Faraday</b>



<b><sub>Sinh ngày 22/09/1791 ở làng </sub></b>



<b>Newington, Surrey nay thuộc </b>


<b>thành phố London.</b>



<b><sub>Mất ngày 25/08/1867.</sub></b>



<b><sub>Michael Faraday là nhà bác học </sub></b>



<b>đã để lại nhiều cơng trình khám </b>


<b>phá, các phương pháp thực </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a) Định luật I Fa – Ra – Đây</b>


<b>m = kq</b>

<b><sub>k =</sub></b>

<b>1 A </b>


<b>F</b>

<b>. </b>

<b>n</b>



<b>m = </b>

<b>1</b>

<b><sub>F n </sub></b>

<b>. . It</b>

<b>A </b>



<b>k : đương lượng điện hóa (kg/C)</b>

<b>A</b>

<b><sub>n</sub></b>

<b>: đương lượng gam</b>



<b>b) Định luật II Fa – Ra – Đây</b>


<b>b) Định luật II Fa – Ra – Đây</b>


<b>Khối lượng m của chất được giải </b>


<b>phĩng </b> <b>ra ở điện cực của bình </b>


<b>điện phân tỉ lệ với điện lượng q </b>
<b>chạy qua bình điện phân đó.</b>


<b>Đương lượng điện hóa k của một </b>
<b>nguyên tố tỉ lệ với đương lượng </b>


<b>gam A/n của nguyên tố đó </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

V. Định luật Fa-ra-đây về điện phân



<b>m = </b>

<b>1 A </b>

<b><sub>F n </sub></b>

<b>. . It</b>



<b>Khối lượng chất giải phóng ở điện cực (g)</b>


<b>Khối lượng mol chất giải phóng (g/mol)</b>


<b>Cường độ dịng điện qua bình điện phân (A)</b>


<b>Thời gian điện phân (s)</b>


<b>Hóa trị của chất được giải phóng</b>



<b>Hằng số Fa – ra – đây, F = 96500 (C/mol)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Điều chế kim loại:



Clo, hidro, xút (NaOH) là


những nguyên liệu quan



trọng trong công nghiệp hóa


chất. Việc điều chế các



nguyên liệu này được thực


hiện bằng cách điện phân dd


muối ăn (NaCl) tan trong



nước với điện cực bằng



graphit hoặc kim loại khơng


bị ăn mịn. Kết quả điện



phân cho ta được xút tan


vào dd và các khí hidro và


clo bay ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>b) Luyện kim</b>



Dựa vào hiện tượng dương cực tan để


tinh chế kim loại. Người ta đúc đồng nấu từ


các quặng ra ( còn chứa nhiều tạp chất)



thành các tấm, dùng các tấm này làm cực



dương trong bình điện phân đựng dd



CuSO4. khi điện phân dương cực tan dần,


đồng nguyên chất bám vào cực âm, còn tạp


chất lắng xuống đáy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>c) Mạ điện</b>



Mạ điện là dùng



phương pháp điện phân


để phủ một lớp kim loại


(thường là kim loại



không gỉ như Crom,



niken, vàng, bạc...) lên


những đồ vật bằng kim


loại khác. Khi đó vật cần


được mạ dùng làm cực


âm, kim loại dùng để mạ


dùng dương,còn chất



điện phân là dd muối



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>d) Đúc điện</b>



Trước tiên, người ta làm khuôn
của vật định đúc bằng sáp ong hay
bằng một chất khác dễ nặn, rồi quét


lên đó một lớp than chì (graphit)
mỏng để cho bề mặt khuôn trở nên
dẫn điện khuôn này được dùng làm
cực âm,cịn cực dương thì bằng kim
loại mà ta muốn đúc và dd điện phân
là muối của kim loại đó.


Khi đặt một hiệu điện thế vào 2
điện cực đó, kim loại sẽ kết thành
một lớp trên khuôn đúc, dày hay


mỏng là tùy thuộc vào thời gian điện
phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×