Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.5 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG</b>
<b>SÔNG CỬU LONG LẦN THỨ 16 TẠI TỈNH</b>
<b>TIỀN GIANG</b>
<b>Ngày thi: 04 tháng 01 năm 2009</b>
<b>Câu 1</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Khi Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động tịnh
tiến quanh Mặt Trời, về mặt địa lý, hình dạng khối cầu của
Trái Đất đã có những ảnh hưởng đến những hiện tượng sau:
- Hình dạng cầu của Trái Đất làm cho bề mặt của nó ln
ln có một nửa được chiếu sáng và nột nửa nằm trong
bóng tối (0,5), nhịp điệu ngày và đêm diễn ra liên tục ở
khắp mọi nơi trên Trái Đất làm cho nhiệt độ ở lớp vỏ địa lý
điều hồ (0,5).
- Hình dạng cầu của Trái Đất làm cho các tia sáng song
song của Mặt Trời khi chiếu xuống bề mặt Trái Đất ở các
độ vĩ khác nhau tạo ra những góc nhập xạ khác nhau (0,5),
dẫn đến sự phân bố nhiệt giảm dần từ xích đạo về 2 cực
(0,25), hình thành các vịng đai nhiệt, các vành đai khí hậu
và tính địa đới của các yếu tố địa lý (0,25).
- Hình dạng cầu của Trái Đất đối xứng qua mặt phẳng xích
đạo hình thành nên nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam, làm cho
nhiều hiện tượng xảy ra trong lớp vỏ địa lý của 2 nửa cầu
trái ngược nhau (0,5): ở nửa cầu Bắc các vật thể (như gió,
dịng biển, dịng sơng,…) chuyển động bị lệch về phía tay
phải thì nửa cầu Nam ngược lại (0,25), ở nửa cầu Bắc là
mùa nóng thì nửa cầu Nam là mùa lạnh và ngược lại,…
(0,25)
1,0
1,0
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
* Xử lý số liệu (đơn vị: %)
* Nhận xét:
- Than là ngành năng lượng truyền thống được sử dụng lâu đời, có
tốc độ tăng nhanh nhưng chậm hơn các ngành khác và không ổn định.
- Dầu mỏ là ngành năng lượng ra đời sau nhưng có tốc độ tăng trưởng
rất nhanh do tiện dụng và khả năng sinh nhiệt lớn.
- Điện là ngành công nghiệp trẻ song tốc độ phát triển rất nhanh
- Thép là nguồn nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp cơ khí, cơng
nghiệp xây dựng, … có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Năm 1960 1970 1980 1990 2003
<b>Câu 3</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
*Đất (thổ nhưỡng) ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất đa
dạng với nhiều loại khác nhau.
*Các loại đất ở Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Đất feralit:
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá badan tập trung ở Tây
Ngun và Đơng Nam Bộ. Tầng đất dày, khá phì nhiêu.
+ Đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn và
phân bố rộng rãi ở vùng Trường Sơn Nam và Đông Nam
Bộ.
+ Trên vùng núi cao có đất mùn vàng đỏ trên núi, đất
mùn thơ.
- Đất xám:
+ Đất xám bạc màu trên đá axít tập trung ở Tây Nguyên
và rải rác ở các đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đất xám bạc màu trên nền phù sa cổ tập trung ở Đông
Nam Bộ và một số vùng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đất phù sa:
+ Đất phù sa sông Cửu Long tập trung nhiều ở ven và
giữa sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt, được bồi đắp
hàng năm.
+ Đất phù sa của đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ
có thành phần cơ giới từ cát pha đến đất thịt. Đất chua,
nghèo dinh dưỡng.
- Đất phèn, đất mặn:
+ Chiếm diện tích lớn ở Đồng bằng Sơng Cửu Long.
Ngồi ra cịn có ở vùng cửa sơng, ven biển Dun hải Nam
Trung Bộ.
+ Đất phèn có đặc tính chua; đất mặn có loại mặn ít, có
loại mặn nhiều.
- Đất cát ven biển:
Phân bố dọc bờ biển, nhiều nhất là vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
*Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở
nước ta:
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa
thành 3 dải rõ rệt:
- Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng đồng bằng ven biển
- Vùng đồi núi
<i>(HS không nêu được đầy đủ các ý trên thì khơng cho </i>
<i>điểm) </i>
*Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên giữa
Đơng Trường Sơn và Tây Nguyên:
- Khi Đông Trường Sơn mùa mưa vào thu đơng do trực
tiếp đón các luồng gió thổi hướng Đơng Bắc từ biển vào
Vào thời kỳ này, phía Tây Trường Sơn (Tây Nguyên) lại
là mùa khô, mùa khô tại Tây Nguyên rất khắc nghiệt, xuất
hiện cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá
<b> - Khi </b>Tây Trường Sơn mùa mưa do gió mùa Tây Nam
(vào đầu mùa hạ) từ Bắc Ấn Độ Dương qua vịnh Ben gan
mang theo lượng mưa lớn cho Tây Nguyên.
Vào thời kỳ này ở Đơng Trường Sơn có gió Tây khơ
nóng (gió Lào)
0,5
1,0
<b>Câu 5</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội ở nước ta:
- Đơ thị hóa có tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nước ta
- Các đơ thị có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã
hội của các địa phương, các vùng trong nước .
Dẫn chứng: đóng góp đến 70,4 % GDP cả nước, 84 %
GDP công nghiệp và xây dựng, 87 % GDP dịch vụ, 80 %
GDP ngân sách nhà nước.
- Các đô thị là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn, sử dụng
nhiều lao động, thu hút đầu tư trong và ngòai nước.
- Các đô thị tạo ra nhiều việc làm , thu nhập cho người lao
động
- Tuy nhiên q trình đơ thị cũng gây những hậu quả tiêu
cực như ô nhiễm môi trường , các tệ nạn xã hội , vấn đề
nhà ở, vấn đề việc làm, …
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
a. Xử lý số liệu:
Lấy năm gốc 1990 = 100%, ta có bảng số liệu sau:
<b>Năm Đường</b>
<b>sắt</b>
<b> Đường</b>
<b>bộ</b>
<b> Đường </b>
<b>sông</b>
<b> Đường</b>
<b>biển</b>
<b> 1990</b> 100 100 100 100
<b> 1998</b> 212,6 226,8 140,5 270,5
<b> 2000</b> 267,3 258,3 158,9 356,8
<b> 2003</b> 358,2 316,3 204,1 629,7
<b> 2005</b> 377,5 388,5 238,7 759,8
Vẽ biểu đồ đường , mỗi đường biểu diễn có ký hiệu
riêng, đẹp, chính xác, chú thích đầy đủ
b. Nhận xét và giải thích:
<b> </b><i>*Nhận xét: </i>
Giai đoạn 1990 – 2003, khối lượng hàng hoá vận
chuyển của các loại hình vận tải đều tăng
- Đường biển tăng nhanh nhất ( tăng 7,6 lần)
- Đường bộ tăng chậm hơn ( tăng 3,9 lần)
- Đường sắt tăng (3,8 lần)
- Đường sông tăng chậm nhất ( tăng 2,4 lần)
<i>(HS nêu được 1 đến 2 ý cho 0,25 điểm; nêu được từ 3 đến</i>
<i>4 ý cho 0,5 điểm)</i>
<i><b> </b>*Giải thích<b>: </b></i>
- Đường biển là loại hình vận tải chủ yếu trên các
tuyến đường quốc tế, nên trong xu thế mở cửa hiện nay
của nước ta, vị thế của đường biển ngày càng được nâng
cao.
- Đường sông do tốc độ vận tải hạn chế, lại chưa
khai thác hiệu quả nên khối lượng hàng hố vận chuyển
khơng chỉ ít nhất mà cịn tăng chậm nhất.
- Đường bộ có khối lượng hàng hố vận chuyển lớn
nhất do nước ta đang thực hiện nền kinh tế mang tính chất
sản xuất hàng hố.
0,25
1,0
0,25
0,5
0,25
<b>Câu 7</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>a) Đặc điểm: (1.5đ)</b>
- Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ
phân bố ở các thị xã bao gồm các ngành: chế biến nông
- Các trung tâm công nghiệp ở Trung du thường có quy
mơ trung bình; riêng Quảng Ninh là trung tâm công
nghiệp lớn, cơ cấu tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành
cơng nghiệp nặng ( khai thác than, cơ khí và một số ngành
công nghiệp chế biến nông lâm sản ).
- Một số trung tâm công nghiệp quan trọng khác (0.5đ)
+ Bắc Giang: hóa chất, phân bón, thực phẩm, chế
biến gỗ, cơ khí
+ Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ
khí, chế tạo máy và vật liệu xây dựng
+ Việt Trì: hóa chất, chế biến thực phẩm, sản xuất
giấy, xenlulơ và vật liệu xây dựng
+ Hịa Bình: thủy điện, vật liệu xây dựng.
<i>(Nếu HS chỉ ghi tên 3/4 trung tâm cơng nghiệp cũng cho</i>
<i>đủ 0,5 điểm)</i>
- Nhìn chung cơng nghiệp miền núi và Trung du Bắc Bộ
còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng <i>(ý này</i>
<i>dùng để thưởng 0,25điểm)</i>
<b>b) Những thuận lợi và hạn chế: (1.5đ)</b>
- Vị trí : giáp phía nam Trung Quốc, Lào, giáp vùng đồng
bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, giáp biển Đông, thuận
lợi trong việc giao lưu kinh tế - xã hội, tiếp thu tiến bộ
khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề, tiêu thụ sản
phẩm,...
- Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển cơ cấu công
nghiệp đa dạng:
+ Khóang sản : than (Quảng Ninh), apatit (Yên Bái, Lào
Cai), đồng (Lào Cai), thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang),
bôxit (Cao Bằng, Lạng Sơn),...
+ Thủy năng : trên hệ thống sông Hồng, sông Chảy,...
+ Tài nguyên rừng, tài nguyên biển.
<i>(HS nêu được ½ ý trên cho 0,25)</i>
- Có nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp ( phục vụ cho công
nghiệp chế biến như chè, thuốc lá, một số đặc sản có
nguồn gốc cận nhiệt )
- Vùng này đã được khai thác từ lâu đời nên tài nguyên bị
cạn kiệt
- Hạn chế về cơ sở hạ tầng làm cho giao lưu trong và ngồi
vùng cịn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới.
- Là vùng sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc ít người,
<i>(HS nêu được 2/3 ý được 0,5 điểm)</i>