Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng KE HOACH BAI HOC LOP 5B TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.68 KB, 25 trang )

 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
TUẦN 23
Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
2/ TĐ : Khâm phục trí thông minh và sự phân xử tài tình của vị quan phán.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + trả lời câu
hỏi
HĐ 2 :Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
HĐ 3:Luyện đọc : 10-12' - 1 HS giỏi đọc
- GV chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
- HD đọc từ khó:
Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi,
công đường
+ Đọc đoạn + từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt
- HS đọc theo nhóm


- 1HS đọc cả bài
HĐ 4 :Tìm hiểu bài : 9-10'
Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến công đường
nhờ quan phân xử việc gì?
- HS đọc thầm và TLCH
*Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo
người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan
phân xử
Đoạn 2: + Quan án đã dùng những biện pháp
nào để tìm ra người lấy cắp?
* Quan dùng nhiều cách khác nhau:
+Cho đòi người làm chứng...
+Cho lính về nhà 2 người đàn bà...
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1
mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai
trói người này và trả vải cho người kia.
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
* Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải
bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi,
công sức dệt nên tấm vải.
Đoạn 3:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy chộm tiền
nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- 1HS kể lại
* HS chọn đáp án b
- GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo lắng
nên dễ lộ mặt
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?


*Nhờ thông minh, quyết đoán; nắm được tâm
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(229)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Câu chuyện nói lên điều gì? lí kẻ gian
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
H Đ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7'
- Cho HS đọc phân vai.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần
luyện đọc và hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét + khen nhóm đọc tốt
- HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tìm đọc những truyện về xử án.
Dặn HS kể câu chuyện cho người thân nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện, nhắc lại ghi nhớ.
TOÁN
XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
I.MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2 Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3 : Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét
khối và đề - xi - mét khối : 10-12'
- HS trả lời BT1
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương
cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ
đó GV giới thiệu về đề - xi - mét khối và xăng -
ti - mét khối.
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và
tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét
khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối
quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti -
mét khối.
1 dm
3
= 1000 cm
3
H Đ 4 : Thực hành : 16-17'
Bài 1: - HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn

kiểm tra và HS tự nhận xét.
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm
3
và dm
3
. - HS làm như bài tập 1.
- HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho
bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
a) 1 dm
3
= 1000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800 cm
3
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(230)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
375 dm
3
= 375 000 cm
3
4/5 dm
3
= 800 cm
3

b) 2 000 cm
3
= 2 dm
3
154 000 cm
3
= 154 dm
3
490 000 cm
3
= 490 dm
3
5100 cm
3
= 5,1 dm
3
- Nhận xét bài làm của HS
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Nhắc lại mối liên hệ giữa cm
3
và dm
3
.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời
sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
2/ TĐ : Yêu Tổ quốc Việt Nam

- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Kĩ năng xác định giá trị(yêu Tổ quốc Việt Nam)
--Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam
-Kĩ năng hợp tác nhóm.
-Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam
II. CHUẨN BỊ :
+ Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Ổn định : 2-3'
HĐ 2 : Giới thiệu bài : 1'
- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
HĐ 3 : Tìm hiểu về Tổ quốc VN
: 9-10'
- Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK. - Cả lớp theo dõi
SGK và lắng nghe.
Từ các thông tin đó, em suy
nghĩ gì về đất nước và con
người Việt Nam?
* Đất nước Việt Nam đang phát triển.
+ Đất nước Việt Nam có những truyền thống văn hoá quý
báu.
+ Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu khách.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1
ý
1. Về diện tích, vị trí địa lý.
- HS thảo luận theo nhóm 4
1. Về diện tích, vị trí địa lý: diện tích vùng đất liền là 33
nghìn km
2

, nằm ở bán đảo Đông Nam á, giáp với biển Đông,
thuận lợi cho các loại hình giao thông và giao lưu với nước
ngoài.
Kể tên các danh lam thắng cảnh. 2. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng ( hầu như
vùng nào cũng có thắng cảnh) như: Quảng Ninh có Vịnh Hạ
Long, Hà Nội : Chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc tử giám, Hồ
Gươm, Huế: Kinh đo Huế, TPHCM: Bến cảng Nhà Rồng, Đà
Nẵng: Bãi biển đẹp, Quảng Nam: Hội An…) Đặc biệt có
nhiều di sản thế giới.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(231)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
3. Kể một số phong tục truyền
thống trong cách ăn mặc, ăn
uống, cách giao tiếp.
3. Về phong tục ăn mặc: người Việt Nam có phong cách ăn
mặc đa dạng: người miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy,
người Tây Nguyên đóng khố, người miền Nam mặc áo bà ba,
các cô gái Việt Nam có tà áo dài truyền thống. Về phong tục
ăn uống: Mỗi vùng lại có 1 sản vật ăn uống đặc trưng: Hà
Nội: có phở, bánh cốm, Huế: có kẹo Mè Xửng…
Về cách giao tiếp. Người Việt Nam có phong tục: Miếng trầu
là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự
chào hỏi, tôn trọng nhau trong giao tiếp.
4. Kể thêm công trình xây dựng
lớn của đất nước.
4. Về những công trình xây dựng lớn: Thuỷ điện Sơn La,
đường mòn Hồ Chí Minh…

5. Kể thêm truyền thống dựng
nước và giữ nước.
5. Về truyền thống dựng nước giữ nước: các cuộc khởi nghĩa
của Bà Trưng, Bà Triệu; 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông
( thời Trần); đánh tan thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược.
6. Kể thêm thành tựu khoa học
kĩ thuật, chăn nuôi, trồng trọt.
6. Về thành tựu KHKT : sản xuất được nhiều phần mềm điện
tử, sản xuất được nhiều lúa gạo, cà phê, bông, mía…
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các HS khác lắng
nghe, bổ sung ý kiến.
- 3, 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4 : Tìm hiểu những địa
danh và mốc thời gian quan
trọng.
- GV treo bảng phụ ghi các
thông tin và nêu tình huống cho
HS cả lớp.
- HS lắng nghe, quan sát trên bảng phụ và trả lời cá nhân
1. Ngày 2/9/1945. 1. Ngày 2/9 / 1945 là ngày Quốc khánh đất nước Việt Nam.
2. Ngày 7/5/1954.
2. Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, dân tộc
Việt Nam chiến thắng thực dân Pháp.
3. Ngày 30/4/1975. 3. Ngày 30/4/1975. là ngày giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước.
4. Sông Bạch Đằng. 4. Sông Bạch Đằng: Nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam
Hán, nhà Trần chiến thắng quân Nguyên Mông.
5. Bến Nhà Rồng. 5. Bến Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
HĐ 5 : Những hình ảnh tiêu biểu
của đất nước VN

+ Yêu cầu HS trong nhóm thảo
luận với nhau, chọn ra trong số
các hình ảnh trong SGK những
hình ảnh về Việt Nam.
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn ra các bức ảnh: cở đỏ sao vàng, Bác Hồ, bản đồ Việt
Nam , áo dài Việt Nam, Văn miếu – Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
+ Cờ đỏ sao vàng: đây là quốc kì của Việt Nam, nền màu đỏ
với ngôi sao vàng năm cánh ở giữa.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(232)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
+ Bác Hồ: là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh
nhân văn hoá thế giới, người có công đưa đất nước ta thoát
khỏi ách đô hộ của giặc ngoại xâm Pháp, Mỹ.
+ Bản đồ Việt Nam: đất nước Việt Nam trên bản đồ có hình
dạng chữ S, nằm sát biển Đông có diện tích phần đất lion là
330.000km
2
+ áo dài Việt Nam: là trang phục truyền thống của phụ nữ
Việt Nam, xuất hiện từ thế kỷ thứ 18, bộ áo dài làm cho người
phụ nữ Việt Nam thêm duyên dáng.
+ Văn Miếu Quốc tử giám: nằm ở thủ đô Hà Nội là trường đại
học đầu tiên của cả nước..
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và tình bày bài giới
thiệu về tranh. - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, nhận xét.
Em có nhận xét gì về truyền

thống lịch sử của dân tộc Việt
Nam ( nhất là đối với công cuộc
bảo vệ đất nước).
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc ngoại
xâm, gìn giữ độc lập dân tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều con
người ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nước.
HĐ 6 :Việt Nam đang trên đà
đổi mới và phát triển, do đó
chúng ta gặp rất nhiều khó khăn,
trở ngại.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng
sau :
Những khó khăn đất
nước ta còn gặp phải
Bạn có thể làm gì đê góp phần khắc
phục
- Nạn phá rừng còn
nhiều
- Bảo vệ rừng, cây trồng, không bẻ
cây
- ô nhiễm môi trường - Bỏ rác đúng nơi quy định, tham
gia làm vệ sinh môi trường.
- Lãng phí nước, điện - Sử dụng điện, nước tiết kiệm.
- Tham ô, tham nhũng - Phải trung thực, ngay thẳng.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Dặn sưu tầm tranh ảnh, ...
chuẩn bị cho tiết học sau
- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương các HS tích cực hoạt
động xây dựng bài

- Đọc lại nội dung chính
Thứ ba ngày 08 tháng 02 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ KT, KN :
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Làm được BT1, BT2, BT3
2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Từ điển Tiếng Việt
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(233)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT2, 3 tiết trước
HĐ 2.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC... : 1' HS lắng nghe
HĐ 3: HD HS làm BT1: 7’
- Cho HS đoc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của từ trật
tự
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến: Trật tự
là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
HĐ 4: HD HS làm BT2: 12’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- GV giao việc
- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các
nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày kết quả -Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông:
cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an toàn giao
thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao
thông
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi phạm
tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng
đường và vỉa hè.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 5: HD HS làm BT3: 11’
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật
tự, an toàn giao thông ?
- HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả mẩu chuyện
vui : Lí do
*cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt
động liên quan đến trật tự an ninh?
* giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương

HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em
vừa được mở rộng.
- Dặn HS về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm
được ở BT3.
- HS nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề.
TOÁN
MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(234)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối, xăng -
ti - mét khối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Bài cũ : 4-5'
HĐ 2: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 3: Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa: m
3
, dm

3
, cm
3
:12-14'
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối
quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối, xăng -
ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về mét khối - HS nhận biết được hoàn toàn tương tự như
đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát hình vẽ, nhận xét để rút ra mối
quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối và
xăng - ti - mét khối.
1 m
3
= 1000 dm
3
1 m
3
= 1000 000 cm
3
HĐ 4 : Thực hành : 13-14'
Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo thể
tích theo mét khối.
- HS đọc các số đo, HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết các số đo, các HS
- GV nhận xét và kết luận. khác tự làm và nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích. - HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi bài
làm cho bạn và nhận xét bài của bạn.
- HS lên bảng viết kết quả.

a. Đơn vị đo là đề -xi - mét khối
1 cm
3
= 1/1000 dm
3
5,216 m
3
=5 216 dm
3
13,8 m
3
= 13 800 dm
3
0,22 m
3
= 220 dm
3
b. Đơn vị đo là xăng - ti - mét khối
1 dm
3
= 1000 cm
3
1,969 dm
3
= 1969 cm
3
1/4 dm
3
= 0,25dm
3

= 250 cm
3
19,54 m
3
= 19 540 000 cm
3
- GV nhận xét, chữa chung cho cả lớp.
Bài 3:
GV yêu cầu HS nhận xét được: Sau khi xếp đầy
hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm
3
.
Bài 3:Dành cho HSKG
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(235)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
Một lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’ - Xem trước bài Luyện tập
MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU

- Hs nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
-HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
- Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ.
- GV : SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về những đề tài khác nhau
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh có nội dung về vẻ đẹp của phong cảnh, con
người những đồ vật quen thuộc…để lôi cuốn HS vào nội dung bài
học.
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị
Hs quan sát
HĐ 2: Tìm , chọn nội dung đề tài (5’)
GV : giới thiệu một số tranh ảnh về các đề tài khác nhau và đặt câu
hỏi cho HS trả lời
+ Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
Hs quan sát
- Vui chơi trong ngày hè,
Nhà trường
GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về đề tài Vui chơi
trong ngày hè có thể vẽ hoạt động nhảy dây, đá cầu, thả diều…
- GV kết luận: đề tài tự chọn rất phong phú, cần suy nghĩ, tìm những
nội dung yêu thích và phù hợp để vẽ tranh.
HĐ 3. cách vẽ tranh (5’)
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ

theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
HS lắng nghe và thực
hiện
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau .
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: thực hành (20’)
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(236)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ động viên khen ngợi những em vẽ
nhanh, vẽ đẹp ,..để tạo không khí thi đua học tập trong lớp.
HS vẽ bài
HĐ 4.Nhận xét đánh giá (5’)
Chọn một số bài và gợi ý cách nhận xét, đánh giá: cách chọ nội dung
đề tài, cách thể hiện..
HỌT ĐỘNG NỐI TIẾP
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs về nhà quan sát ấm tích, cái bát,…
Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/KT, KN : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp

chi tiết tương đối hợp lý, kể rõ ý ; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ trật tự, an ninh thôn xóm bằng những việc phù hợp với khả năng của
mình.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Một số sách truyện về nội dung bài học ( Truyện đọc 5).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện + trả lời câu hỏi
HĐ 2: Giới thiệu bài: 1' - HS lắng nghe
HĐ 3 : HD HS kể chuyện : 9-10'
*HDHS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài trên bảng
- Gạch dưới những từ quan trọng trong đề
bài
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã
đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật
tự, an ninh.
- 3HS đọc gợi ý 1,2,3
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể :
Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ
trật tự, trị an của n.vật
HĐ 4 : HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện : 9-10'
- Cho HS kể theo nhóm -1 HS đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra nháp
- HS kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu

chuyện
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(237)
 GV Hoµng Cao T©m KÕ ho¹ch
bµi häc L íp 5B
HĐ 5 : HS thi kể trước lớp : 7-8'
- Đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh giá
tiết Kể chuyện
- HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện

-Nhận xét + cùng HS bình chọn câu
chuyện hay, kể hay, hấp dẫn
- Lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
2/ TĐ : Biết tiết kiệm điện trong sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Hình trang 92, 93 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'

HĐ 2. Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trình bày
HĐ 3 : Thảo luận: 6-7'
- Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà
bạn biết.
- Nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện,ti vi, ra- đi-
ô,...
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ đâu?
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,... cung
cấp.
- Ngoài năng lượng điện kể trên, còn có
các nguồn điện nào khác nữa?
- Các nguồn năng lượng điện khác như: ắc-quy, đi-
na-mô,..
HĐ 4: Quan sát và thảo luận : 9-10'
GV chia nhóm * HS làm việc theo nhóm.
* HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật
hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy
móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được:
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng
máy móc đó.
* GV cho từng nhóm trình bày. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. Các
nhóm khác theo dõi và nhận xét.
HĐ 5 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : 7-8'
* GV chia thành 2 đội tham gia chơi.
GV đưa ra phương án chơi.
* Lớp chia thành 2 đội.

* Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, * HS biết : Dòng điện mang năng lượng.
Trêng TiÓu häc ThiÖu Quang
N¨m häc 2010-2011
(238)

×