Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài giảng Toán 7 chuẩn 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.44 KB, 28 trang )


CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 Ngày soạn: 1 . 11 . 2010
Ngày dạy: 2,3 . 11 . 2010
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục tiêu:
- Hs biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Và hiểu được các t/c của 2 đại
lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận,
tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của Thầy
Gv: Giới thiệu về chương HS và đồ thị
? Nhắc lại thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận?
GV: Cho Hs làm
? Em rút ra nhận xét giống nhau giữa các
công thức?
Gv: Đưa đ/n lên bảng phụ
Gv: Cho Hs làm
Hoạt động của Trò
1. Mở đầu
Hs: Nhắc lại
1) Định nghĩa
Hs: làm
a) S = 15.t
b) m = D.V = 7800 V
Hs: Đại lượng này bằng đại lượng kia
nhân với 1 số ≠ 0


Hs: Đọc đ/n
Hs:
xy .
5
3

=
(vì y tỉ lệ thuận với x)
Gv: y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0)
thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Gv: Cho Hs làm
Gv: Cho Hs làm
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau
yx
3
5
−=⇒
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ













=

=−=
k
a
1
5
3
1
3
5
X x
1
=3 x
2
=4 x
3
=5 x
4
=6
Y y
1
=6 y
2
=? Y
3
=? y
4
=?

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với
x?
b) ? Thay dấu? Bằng 1 số thích hợp?
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị
tương ứng?
Gv: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với
nhau: y = kx. Giá trị x
1
, x
2
…≠ 0 của x ta
có 1 giá trị tương ứng y
1
= kx
1

*
k
x
y
x
y
x
y
===
...
3
3
2
2

1
1
* Có
2
2
1
1
x
y
x
y
=
hoán vị trung tỉ
Hs:
Cột a b c d
Chiều cao (mm) 10 8 50 30
Khối lượng (tấn) 10 8 50 30
2) Tính chất:
Hs:
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận ⇒
11
kxy
=
hay 6 = k.3 ⇒ k=2 Vậy hệ số tỉ lệ
là 2.
b) y
2
= k.x
2
= 2.4 = 8

y
3
= 2.5 = 10; y
4
= 2.6 = 12
c)
2
4
4
3
3
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
x
y
(Đây là hệ số tỉ lệ)
?1
?2
?4
?3


2
1
2
1
2
1
y
y
x
x
y
y
==⇒
2
1
x
x
hay
Bài 1: (Sgk T53): Cho biết 2 đại lượng x
và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y
= 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ?
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x=9; x=15
x = 12
Hs: ghi
4) Luyện tập:
Hs: Làm
a) vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: y
= kx thay x=6; y=4 vào CT ta có: 4 = k.6

3
2
=→
k
b)
xy
3
2
=
c) x=9
69.
3
2
==→
y
x=15
1015.
3
2
==→
y
x=12
812.
3
2
==→
y
3) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài trang SBT : 1, 2, 4, 5, 6. (T42, 43)

- Nghiên cứu bài 2
Tiết 24 Ngày soạn: 2 . 11 . 2010
Ngày dạy: 4,5 . 11 . 2010
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN.
I. Mục tiêu:
-HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ.
II. Chuẩn bị của HS và GV : bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra.
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ thuận? Chữa bài 4 SBT_T43.
HS2: Phát biểu tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
GV: đưa bài toán ở bảng phụ cho HS.
? Bài toán cho ta biết gì? tìm gì?
? Khối lượng và thể tích của chì là 2 thanh có
đại lượng ntn?
? Nếu gọi khối lượng của 2 thanh chì lần
lượt là m
1
(g) và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức
nào?
? Làm thế nào để tìm được m
1
, m
2
?
Gv: Gợi ý làm cách khác bằng cách điền vào

bảng.
Hoạt động của Trò
1) Bài toán:
Hs: n/c
Hs: TL
Hs: Là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Hs:
gm
mm
5,56
1712
1
21
=−=
2
mvµ
Hs:
3,11
5
6,56
12171712
1221
==


==
mmmm
6,1353,11.12
1
==⇒

m
m
2
= 17 .11,3 = 192,1

V(cm
3
) 12 17 1
m(g) 56,5
Gv: Cho Hs làm ?1
Gv: Bài có thể phát biểu dưới dạng
chia số 222,5 thành 2 phần tỉ lệ với 10 và 15.
Gv: Đưa bài toán 2 lên bảng phụ.
Gv: y/c Hs giải
Hs: Làm
Hs: Làm
2) Bài toán 2:
Gọi số đo các góc của ∆ABC là: A,B,C
theo đk của đề bài ta có:
GV: Đưa bài 5 (T55 Sgk):
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau
hay không nếu:
a)
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
b) Tương tự:
Bài 6 (T55Sgk): Cho biết mỗi mét dây thép
nặng 25g.
a) G.sử x mét dây nặng y gam. Hãy biểu diễn
x theo y.

b) Cuộn dây dài? m nếu nặng 4,5kg
0
0
30
60
180
321321
==
++
++
===
CBACBA
00
301.30
==→
A

00
6030.2
==
B

00
9030.3
==
C
Vậy số đo 3 góc của ∆ABC lần lượt là:
30
0
, 60

0
, 90
0
.
3) Luyện tập:
Hs:
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
9...
5
5
2
2
1
1
===
x
y
x
y
x
y
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
9
90
6
72
5
60
2
24

1
12
≠===
Hs:
a) y = k ⇒ y = 2.5x
b) Vì y = 25x
nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x =
4500:25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
3) Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài
- Làm bài tập trong Sgk: 7, 8, 11 (T56)
- Làm bài tập trong SBT: 8, 10, 11, 12 (T44)
I. Mục tiêu:
Tiết 25 Ngày soạn: 8 . 11 . 2010
Ngày dạy: 10 . 11 . 2010
LUYỆN TẬP
?1

- Hs làm thành thạo các bài toán về đạilượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra: Gv gọi 2 em cùng lên bảng
Hs1: Chữa bài 8 SBT – T44.
Hs2: Chữa bài 8 Sgk – T56
2) Luyện tập:
Hoạt động của Thầy
Bài 7.T56.Sgk: Gv đưa bảng phụ có đề
bài lên

? Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x.
? Vậy bạn nào nói đúng?
Bài 9 (T56 Sgk): Đưa đề bài lên màn
hình.
? Bài toán này có thể phát biểu đơn
giản ntn?
? Hãy áp dụng t/c của tỉ lệ thức để
giải.
Bài 10: (SGK)
Gv: Cho Hs đọc đề.
GV đưa (đề) bài giải của 1 Hs như sau:
5
9
45
432432
==
++
++
⇒==
zyxzyx

x = 2.5 = 10 (cm)
y = 3.5 = 15 (cm)
z = 4.5 = 20 (cm)
? Hãy sửa lại cho chính xác?
Hoạt động của Trò
Hs: đọc đề bài
Hs: 2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần 3 kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ

thuận.
75,3
2
3.5,23
5,2
2
==⇒=
x
x
Hs: Vậy bạn Hạnh nói đúng
Hs: chia 150 thành 3 phần tử lệ với 3, 4 và 13
Giải: Gọi K.lượng (kg) của niken, kẽm, đồng
lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có.
x + y + z = 150 và
1343
zyx
==
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
5,7
2
150
13431343
==
++
++
===
zyxzyx
Vậy
5,225,7

3
=→=
x
x
305,7
4
=→=
y
y
5,975,7
13
=→=
z
z
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng là: 22,5
kg, 30 kg, 97,5 kg.
Hs: làm.
Kq’: độ dài 3 cạnh lần lượt là:
10 cm, 15 cm, 20 cm.
Hs: sửa lại:
5
9
45
432432
==
++
++
===
zyxzyx
từ đó mới tìm x, y, z.

3) Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận.

- Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học).
Tiết 26 Ngày soạn: 10 . 11 . 2010
Ngày dạy: 12 . 11 . 2010
. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH.
I. Mục tiêu:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
- Hiểu được các t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương
ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị: bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
HS: Thế nào là hai đại lượng TLN cho ví dụ?
Nêu t/c hai đại lượng TLN
2) Bài mới:
Hoạt động của GV
G: Cho Hs làm ?1
? công thức tính S
? Số gạo có bn?
? Công thức tính quãng đường
? Em có nhận xét gì về sự giống nhau
giữa các công thức trên.
Gv: Ta gọi đó là 2 ĐLTLN.
Vậy thế nào là 2 ĐLTLN?
Gv: Nhấn mạnh:
x

a
y
=
hay yx = a
(a≠)
Gv: Cho Hs làm
? Nếu y tỉ lệ với x theo hệ số K thì x tỉ
lệ với y theo hệ số nào?
? Điều này khác với ĐLTLT ntn?
Gv: Cho Hs làm
Gv: Giả sử y và x là 2 ĐLTLN
x
a
y
=
khi đó với mỗi giá trị x
1
, x
2
, x
3
… ≠ 0
Hoạt động của HS
1. Định nghĩa:
VD: a) Diện tích hcn:
S = xy = 12 (cm
2
)
x
y

12
=⇒
b) Lượng gạo trong tất cả các bao là:
xy = 500 (kg)
x
y
500
=⇒
c) QĐ đi được của vâth c/đ đều là:
v.t = 16 (km)
t
v
16

Hs: Đại lượng này bằng 1 hằng số chia cho
đại lượng kia.
- Đ/n (Sgk)
Hs: làm
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5
y
x
x
y
5,35,3

=⇒

=

→ x tỉ lệ nghịch với x theo hệ số -3,5

Hs: x : y = K
Ky
x
K
x
y 1
=⇒=
2) Tính chất:
Hs: a) x
1
y
1
=a ⇒ a = 2.30 =60
b) y
2
= 20; y
3
= 15; y
4
= 12
?2
?2
?3

của x ta có 1 giá trị tươngứng của y.
....,
2
2
1
1

x
a
y
x
a
y
==

do đó x
1
y
1
= x
2
y
2
=….. = a

1
2
2
1
2211
y
y
x
x
yxyx
=⇒=
Tương tự:

1
3
3
1
3311
y
y
x
x
yxyx
=⇒=
3) Củng cố: Bài 12 T58 Sgk
Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch
với nhau và khi x = 8, thì y = 15
b) Biểu diễn y theo x
c) tìm y khi x = 6, x = 10
c) x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
= x
4

y
4
= 60
bằng hệ số tỉ lệ
Hs: đọc 2 t/c
Hs:
a) vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
a
y
=⇒
Thay x = 8 và y = 15 ta có: a = x.y =
15.8 = 120
b)
x
y
120
=
c)
20
6
120
6
=→=
yx
4) Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững đ/n và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Bài 15. T58 Sgk, Bài 18, 19, 20, 21, 22 – T45, 46 SBT
Tiết 27 Ngày soạn: 15 . 11 . 2010
Ngày dạy: 17 . 11 . 2010

. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu: Thông qua tiết luyện tập hs được củng cố các kiến thức về đại lợng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ nghích.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải
toán nhanh và đúng.
- Kiểm tra 15’ để đánh giá sự lĩnh hội của hs.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + để kiểm tra 15’
Hs: giấy kiểm tra 15’
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
1. Luyện tập:
Bài 1: Hãy lựa chọn số thích hợp trong các
số sau để điềm vào ô trông trong 2 bảng
sau: các số: -1; -2; -4; -30; 1; 2; 3; 6; 10
Bảng hai đại lượng tỉ lệ thuận x và y.
x -2 -1
y -4 2 4
Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
x -2 -1 5
y -15 30 15 10
Bài 2 (Bài 14. SGK)
Hoạt động của HS
HS: đọc kĩ yêu câu.
2 Hs lên bảng điền
x -2 -1 1 2
y -4 -2 2 4
x -2 -1 1 2 3 5
y -15 -30 30 15 10 4


GV: cho 1 hs đọc đề bài 1 hs tóm tắt đề
Học sinh: đọc đề và 1 HS khác tóm tắt:
Cùng một số tiền mua được:
GV: Trong bài toán hai đại lượng số người
làm và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ
thuận hay tỉ lệ nghịch?
? Hãy lập tỷ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ
lệ nghịch.
GV: Ra bài tập:
Cho: x.y= 45. Hỏi x và y là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận hay tỉ lệ nghich.
Tính x khi y= 15, y= -5, y=1
GV: Cho HS đọc kỹ đề bài, sau đó cho HS
lên bảng trình bày.
HS: Hai đại lượng đo tỉ lệ nghịch.
HS: Gọi số ngày àm 25 người làm là x.
Ta có
35
210
28 168 28
x
= ⇒ = =
35. 168
x

TL: Với 28 người thì phải làm trong 210
ngày.
HS: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch.
Ta có x = 45/y.
Suy ra:

- Với y = 15 ta có x = 3
- Với y = - 5 ta có x = -9
- Với y = 1 ta có x = 45
3. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn bài: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm bài còn lại trong SGK.
Tiết 28+29 Ngày soạn: 15 . 11 . 2010
Ngày dạy: 18,25 . 11 . 2010
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
Học xong bài này Hs cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ
nghịch.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
1) Kiểm tra:
Hs1: Đ/n đại lượng tỉ lệ thuận, ĐLTLN
Hs2: Nêu t/c của 2 ĐLTLT, ĐLTLN. So sánh
2) Bài mới
Hoạt động của Gv
Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Gv: Ta gọi vận tốc cũ và mới của ô tô
lần lượt là v
1
, v
2
(km/h). Thời gian
tương ứng với các vận tốc là t
1
và t
2

.
Hãy tóm tắt tồi lập tỉ lệ thức của bài
toán.
Gv: Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại
lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá
trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động của Hs
Bài toán 1:
Hs: ô tô đi từ A đến B.
Với vận tốc v
1
thì thời gian t
1
Với vận tốc v
2
thì thời gian t
2
Vận tốc và thời gian đi là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch nên:
1
2
2
1
v
v
t
t
=
mà t

1
= 6, v
2
= 1,2 v
1
do đó:
5
2,1
6
2,1
6
2
2
==⇒=
t
t

GV: Nếu v
2
= 0,8v
1
thì t
2
là bao nhiêu?
Gv: Đưa đề bài ở bảng phụ lên
? Hãy tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội là x, y, z, t ta
có điều gì?
? Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng
gì? áp dụng t/c ta có điều gì?

Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A
→ B hết 5
h
Hs:
8,0
1
2
2
1
==
v
v
t
t
5,7
8,0
6
2
==⇒
t
Bài toán2:
Hs: 4 đội có 36 máy cày (cùng nx như nhau)
Đội 1: HTCV trong 4 ngày
Đội 2: HTCV trong 6ngày
Đội 3: HTCV trong 10 ngày
Đội 4: HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy.
Hs: x + y + z + t = 36
- Số máy cày và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch với nhau.

Ta có:
tzyx 121064
===
12/110/16/14/1
tzyx
===
=
60
36
12/110/16/14/1
60
36
==
+++
+++
tzyx
Vậy x = 60 .1/4 = 15
y = 60 .1/6 =10
Gv: Qua bài toán trên ta thấy nếu y tỉ lệ
nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với
x
1
Gv: Cho Hs làm
Cho 3 đại lượng x, y, z biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ
nghịch.
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
3) Củng cố: bài 16 – T60 Sgk
Gv: gọi Hs trả lời.
z = 60 .1/10 = 6

t = 60.1/12 = 5
Tl: Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5
Hs: Làm
a)
y
a
x
=
;
z
b
y
=
b)
y
a
x
=
; y = b.z
b
a
xz hay
==⇒
zb
a
x
.
hoặc
z
x

b
a
=
vậy x tỉ lệ
nghịch với z.
Hs: Tl miệng
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với
nhau, vì: 1.120 = 2.60 = 4.30
= 5.24 = 8.15 = 120
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì:
5.12,5 ≠ 6.10
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài toán đã giải. Biết chuyển từ bài toán chia tỉ lệ nghịch sang chia
tỉ lệ thuận.
- Bài 19, 20, 21 T61 Sgk, bài 25, 26, 27 T46 SBT
Tiết 30 Ngày soạn: 22 . 11 . 2010
?

Ngày dạy: 25 . 11 . 2010
. HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết được khai niệm hàm số.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không khi cho
bảng hoặc công thức
II. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: bảng phụ, thước thẳng
HS: Thước thẳng
III. Tiến trình dạy học
HĐ của Thầy và Trò
GV: Giới thiệu và (treo bảng phụ hình 1

T62)
?Nhiệt độ trong bảng cao nhất khi nào?
và thấp nhất khi nào?
Trong 1 ngày
GV: gọi 1 hs đọc đề bài VD 2 trong
SGK.
? Em hãy lập công thức tính m
?Công thức này cho biết m và v là 2 đại
lượng ntn?
? Hãy tính các giá trị tương ứng của m
khi v=1, 2, 3, 4.
GV: gọi 1hs đọc đề VD3
? Quảng đường không đổi, thời gian và
vận tốc là đại lượng ntn?
? Lập bảng tính giá trị tương ứng của t
khi biết v= 5; 10; 25; 50.
? Nhìn vào bảng 1 em cho biết tại thời
điểm t có mấy nhiệt độ T tương ưng?
Lấy VD.
? Tương tự như ở bảng 2.
GV: ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời
điểm t, khối lượng m là hàm số của thể
tích V.
? ở vd 3 thời gian t là hàm số của đại
lượng nào?
Vậy hàm số là gì?
? Qua các VD trên, hãy cho biết đại
lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng x thay đổi khi nào?
GV: Đưa k/n HS lên bảng phụ

GV cho HS ghi: đề:
Ghi nhớ
1. Một số ví dụ về hàm số:
ví dụ 1:
HS: TL.
nhiệt độ cao nhất lúc 12
h
trưa (26
0
)
Nhiệt độ thấp nhất lúc 4
h
sáng (18
0
)
VD 2:
HS: m=7,8V.
- m và V là đại lượng tỉ lệ thuận vì CT có
dạng: y=kx với k=7,8
x 1 2 34
v 7,8 15,6 23,4 31,2
VD 3: Quảng đường không đổi, t.g và V là
2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Và có dạng
V
50
==
V
3
T
V(m/s) 5 10 25 50

t(h) 10 5 2 1
HS: Ta xd được 1 T tương ứng
t=o(h)

T= 20
0
C
t=o(h)

T= 26
0
HS: TL.
HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v
2/ khái niệm hàm số:
HS: TL
HS: ghi: Để ý là hàm số của x cần có các
GV: Giới thiệu phần ” Chú ý”
T63 SGK
3/ Luyện tập:
điều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá tị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x

? Cho ví dụ về hs bằng công thức?
? Cho các bảng sau: bảng nào là 1 HS
của y và x
x 4 4 9 16
y -2 2 3 4
x -2 -1 0 1 2
y 1 1 1 1 1

- Với mỗi giá trị của x chỉ có thể tìm được
duy nhất 1 giá trị của y tương ứng.
HS: đọc phần chú ý.
HS: y= f(x) = 3 x
y= g (x)= 12/x.
HS: Đây không phải là 1 hàm số vì ứng với
1 giá trị của x= 4 có 2 giá trị của y =2 và -2
HS: Đây là 1 hàm hằng, ứng với 1 giá trị
của x có giá trị tương ứng của y=1
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nắmvững khái niệm hàm số, vân dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm bài 26, 27, 28 ,29, 30 T64 SGK
Tiết 31 Ngày soạn: 21 . 11 . 2010
Ngày dạy: 26 . 11 . 2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay
không? (Theo bảng, công thức, sơ đồ)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại
II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:
HS1:
? khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Chữa bài tập 26
HS 2:
? Cho HS: y= f (x)=x

2
-2.
Tính f (2), f(0), f(-), f(-2)
2. Luyện tập:
Bài 30. T 64: SGK.
Cho HS: y= f(x)=1 –8x
k/đ nào sau đây là đúng?
a, f(-1)= 9, b, f(1/2)= -3, c, f(3) =25
Bài 31 (T65 SGK)
Cho HS: y= 2x/3. Điền số thích hợp vào
bảng sau:
x -0,5 4,5 9
y -2 0 .
? Biết x tính y ntn?
? Biết y, tính x ntn?
GV: giới thiệu cho HS cách tương ứng
bằng sơ đồ ven.
HS: ta có:
f(-1)= 1-8(-1)=9

a đúng
f(1/2)= 1-8(-1/2)= -3

b đúng
f(3)= 1-8(-3)= -23

c sai
HS: thay giá trí của x vào ct: y=
x
3

2
HS: từ y=
x
3
2


x =3y/2
Thay y vào ta tính được x.
Kết quả: y
1
= -1/3, y
4
=3, y
5
=6
x
2
=-3, x
3
=0
HS:
a. tương ứng với m....
HS: TL.
a. Sơ đồ a không bd 1 hàm số vì ứng với 1
giá trị của x ta XĐ được 2 giá trị của y
(x=3

y=0 và y=5).
? Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào biểu thị 1

hàm số?

b. Sơ đồ b biểu diển 1 hàm số vì ứng với 1
giá trị của x ta xác định được duy nhất 1
giá trị tương ứng của y.
1
2

3

-2
-1
0
5
1
-1

5
-5
1
0
5

-5
a
b
c
d
đ
m

n

p

f

×